Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

tiet 3 tuan 3 dia li lop 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.59 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 2 26/08/2016 Tiết 3. Ngày soạn : Ngày dạy: 29/08/2016. BÀI 3: QUẦN CƯ. ĐÔ THỊ HÓA I. MỤC TIÊU: Qua bài học, HS cần đạt được: 1. Kiến thức: - Nắm đặc điểm cơ bản của quần cư nông thôn và quần cư đô thị. - Biết được vài nét về lịch sử phát triển đô thị và sự hình thành các siêu đô thị. - Biết quá trình phát triển tự phát của các siêu đô thị và đô thị mới (Đặc biệt ở các nước đang phát triển) đã gây nên những hậu quả xấu cho môi trường. 2. Kĩ năng: - Nhận biết kiến thức qua hình ảnh. - Phân tích mối quan hệ giữa quá trình đô thị hóa và môi trường. 3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường đô thị, phê phán các hành vi làm ảnh hưởng xấu đến môi trường đô thị. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, … - Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê,… II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Lược đồ dân cư thế giới có các đô thị. 2. Chuẩn bị của học sinh: Sưu tầm một số ảnh các đô thị Việt Nam, một số thành phố lớn trên thế giới. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Ổn định: Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp học. 7A1 ………………........ 7A2 ………………......... 7A3 ………………......... 7A4 ………………........ 7A5 ………………......... 7A6 ………………......... 2. Kiểm tra bài cũ: Không. 3. Tiến trình bài học: Khởi động: Trước đây con người sống hoàn toàn lệ thuộc vào thiên nhiên. Sau đó con người đã biết sống tụ tập, quây quần bên nhau để có thêm sức mạnh khai thác và cải tạo thiên nhiên. Cụ thể như thế nào hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài 3. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: So sánh được sự khác nhau 1. Các kiểu quần cư. giữa quần cư nông thôn và quần quần cư đô thị về hoạt động kinh tế, mật độ dân số, lối sống (nhóm). * Phương pháp dạy học: Đàm thoại gợi mở; sử dụng bản đồ; giải quyết vấn đề; tự học,… * Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi; học tập hợp tác; … *Hình thức tổ chức hoạt động: Hình thức “.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> bài lên lớp”; cá nhân; nhóm ... * Bước 1: Học sinh đọc thuật ngữ: “Quần cư’’. * Bước 2: Quan sát ảnh hình 3.1 và hình 3.2 sgk cho biết sự khác nhau giữa 2 kiểu quần cư? + Hoạt động kinh tế + Mật độ dân số + Cách tổ chức sinh sống * Bước 3: Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét bổ sung. * Bước 4: Giáo viên chuẩn xác lại kiến thức hoàn chỉnh, ghi bảng. (Gọi hs yếu dựa vào nội dung TLN trình bày) - Quần cư nông thôn: có mật độ dân số thấp; làng mạc, thôn xóm thường phân tán gắn với đất canh tác, đồng cỏ, đất rừng, hay mặt nước; dân cư sống chủ yếu dựa vào sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp. - Quần cư đô thị: có mật độ dân số cao, dân cư sống chủ yếu dựa vào sản xuất công nghiệp và dịch vụ. - Lối sống nông thôn và lối sống đô thị có nhiều điểm khác biệt (dẫn chứng).. * Bước 5: - Nơi em cùng gia đình đang sinh sống thuộc kiểu quần cư nào? - Với thực tế địa phương mình hãy cho biết kiểu quần cư nào đang thu hút đông dân đến sinh sống và làm việc? Hoạt động 2: Biết sơ lược quá trình đô thị hóa và sự hình thành các siêu đô thị trên 2. Đô thị hóa. Các siêu đô thị. thế giới. Biết một số siêu đô thị trên thế giới (cá nhân). * Phương pháp dạy học: Đàm thoại gợi mở; sử dụng bản đồ; giải quyết vấn đề; tự học,… * Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi; học tập hợp tác; … *Hình thức tổ chức hoạt động: Hình thức “ bài lên lớp”; cá nhân; ... * Bước 1: Học sinh đọc thuật ngữ ''đô thị hóa''..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Đô thị xuất hiện sớm nhất vào lúc nào? Ở - Đô thị hóa là xu thế tất yếu của thế đâu? giới. (Gọi HS yếu dựa vào nội dung SGK trả lời). - Xuất hiện đô thị do nhu cầu gì của xã hội loài người? (Trao đổi hàng hóa, phân công lao động giữa nông nghiệp và thủ công nghiệp). - Em có nhận xét gì về dân số hiện nay trên thế giới?. - Đô thị hóa phát triển nhất khi nào? * Bước 2: Giáo viên giới thiệu thuật ngữ “siêu đô thị’’.. - Số dân đô thị trên thế giới ngày càng tăng, hiện có khoảng một nửa dân số thế giới sống trong các đô thị.. * Bước 3: - Nhiều đô thị phát triển nhanh chóng, Quan sát H3.3 cho biết: trở thành siêu đô thị. - Có bao nhiêu siêu đô thị trên thế giới? (23). - Châu lục nào có nhiều siêu đô thị nhất? Đọc tên? (Châu Á:12) - Các siêu đô thị phần lớn thuộc nhóm nước nào? - Một số siêu đô thị trên thế giới: + Châu Á: Bắc Kinh, Tô-ki-ô, Thượng Hải, Xơ-un, Niu Đê-li, Gia-cac-ta. + Châu Âu: Mat-xcơ-va, Pa-ri, Luân Đôn. + Châu Phi: Cai-rô, La-gốt. * Bước 4: + Châu Mĩ: Niu-I-ooc, Mê-hi-cô, Ri-ô Giáo viên: ngày nay số người sống trong đô đê Gia-nê-rô. thị chiếm 50% dân thế giới. Sự tăng nhanh tự phát của dân trong các đô thị và siêu đô thị đã gây ra những hậu quả nghiêm trọng cho vấn đề gì? Tích hợp bảo vệ môi trường: Môi trường, sức khoẻ, giao thông, giáo dục, trật tự an ninh … * Bước 5: Học sinh xác định trên bản đồ một số siêu đô thị lớn trên thế giới. IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: 1. Tổng kết: - Học sinh đọc phần ghi nhớ sgk. - Phân biệt sự khác nhau giữa 2 kiểu quần cư..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Xác định tên một số siêu đô thị lớn trên thế giới. 2. Hướng dẫn học tập: - Học và làm bài tập 2 vào vở. - Ôn lại cách đọc tháp tuổi, kỹ năng nhận xét phân tích các tháp tuổi. V. PHỤ LỤC: VI. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×