Tải bản đầy đủ (.docx) (164 trang)

Giao an tuan 13 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (580.93 KB, 164 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 13 Thứ hai ngày 20 tháng 10 năm 2014 Tiết 1: Chào cờ TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG Tiết 2: Toán GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 I. MỤC TIÊU: - Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. - Áp dụng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 để giải các bài toán có liên quan. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3’ A.Kiểm tra + Nêu cách thực hiện nhân -2 HS lên nêu.HS dưới bài cũ với số có hai chữ số/? Cho ví lớp theo dõi để nhận xét dụ? bài làm của bạn. B. Bài mới 1’ 1. Giới -Bài học hôm nay sẽ giúp các thiệu bài -HS nghe. em biết cách thực hiện nhân -1 HS lên bảng làm bài, nhẩm số có hai chữ số với 11. 10’ cả lớp làm bài vào giấy 2. Phép -GV viết phép tính 27 x 11. nháp nhân 27 x 11 +Em có nhận xét gì về hai tích -Đều bằng 27. ( Trường riêng của phép nhân trên. -HS nêu. hợp tổng +Hãy nêu rõ bước cộng hai hai chư số tích riêng của phép nhân 27 x bé hơn 10 ) 11. -Như vậy, khi cộng hai tích riêng của phép nhân 27 x 11 với nhau chúng ta chỉ cần cộng hai chữ số ( 2 + 7 = 9 ) rồi -Số 297 chính là số 27 viết 9 vào giữa hai chữ số của sau khi được viết thêm số 27. -Em có nhận xét gì về kết quả tổng hai chữ số của nó của phép nhân 27 x 11 = 297 so ( 2 + 7 = 9 ) vào giữa. với số 27. Các chữ số giống và -HS nhẩm khác nhau ở điểm nào ? -Vậy ta có cách nhân nhẩm 27 với 11 như sau: 2 cộng 7 = 9. Viết 9 vào giữa 2 chữ số của -HS nhân nhẩm và nêu số 27 được 297. cách nhân nhẩm của * Vậy 27 x 11 = 297 mình -Yêu cầu HS nhân nhẩm 41 3.Phép với 11. 10’ nhân 48.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> x11 (Trường hợp hai chữ số nhỏ hơn hoặc bằng 10). 12 4. Luyện tập Bài 1. Bài 3. -Viết lên bảng phép tính 48 x 11. -Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính trên. -Hãy nêu rõ bước thực hiện cộng hai tích riêng của phép nhân 48 x 11. +Hãy dựa vào bước cộng các tích riêng của phép nhân 48 x 11 để nhận xét về các chữ số trong kết quả phép nhân 48 x 11 = 528. -Ta có cách nhân nhẩm 48 x 11 như sau: 4 cộng 8 bằng 12. Viết 2 vào giữa hai chữ số của 48 được 428. Thêm 1 vào 4 của 428 được 528. Vậy 48 x 11 = 528.. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng con -HS nêu. -HS nhận xét.. HS nêu cách nhân nhẩm 48 x 11.. -Yêu cầu HS nhân nhẩm và ghi kết quả vào vở, khi chữa bài gọi 2 HS lần lượt nêu cách nhẩm của 3 phần. -GV yêu cầu HS đọc đề bài -Yêu cầu HS làm bài vào vở. Bài giải Số hàng cả hai khối lớp xếp được là: 17 + 15 = 32 ( hàng ) Số học sinh của cả hai khối lớp là: 11 x 32 = 352 ( học sinh ) Đáp số : 352 học sinh. - HS nhân nhẩm 75 x 11. -2 HS lần lượt nêu. -HS nhân nhẩm và nêu cách nhân trước lớp. -HS đọc đề bài -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở Bài giải Số học sinh của khối lớp 4 là: 11 x 17 = 187 ( học sinh ) Số học sinh của khối lớp 5 có là: 11 x 15 = 165 ( học sinh ) Số học sinh củacả hai khối lớp 187 + 165 = 352 ( học sinh) Đáp số 352 học sinh. Nhận xét cho điểm học sinh -Cho HS đọc đề bài sau đó hướng dẫn làm bài.. -HS nghe GV hướng dẫn và làm bài ra nháp -HS cả lớp.. Bài 4 3’ 5. Củng cố, dặn dò. -Nhận xét tiết học. II. DỒ DÙNG DẠY HỌC.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 4:. Tập đọc NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO. I. MỤC TIÊU:. - Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-oõn-coỏp-xki) ; biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn chuyện. - Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-oõn-coỏp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao (trả lời được câc câu hỏi trong SGK) - KNS: Lắng nghe tích cực; giao tiếp; xác định giá trị.Tự nhận thức bản thân. Đặt mục tiêu. Quản lý thời gian. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. -Chân dung nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:. TG 3-5’. 2’. Nội dung A.Kiểm tra bài cũ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. 8-10’ 2. Luyện đọc. 8-10’ 3. Tìm hiểu bài. Hoạt động của giáo viên -Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài “Vẽ trứng” và trả lời câu hỏi về nội dung bài. -Nhận xét và cho điểm HS.. Hoạt động của học sinh -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.. -Cho HS quan sát tranh minh hoạ chân dung Xi-ôn-cốp-xki và giới thiệu đây là nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki người Nga -Quan sát và lắng nghe. (1857-1935), ông là một trong những người đầu tiên tìm đường lên khoảng không vũ trụ. - 1 em đọc toàn bài -4 HS nối tiếp nhau đọc -Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự 4 đoạn. từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. -HS lắng nghe. -GV đọc mẫu toàn bài với giọng: trang trọng, cảm hứng -1 HS đọc thành tiếng. Cả ca ngợi, khâm phục. lớp đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi. + Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều + Xi-ôn-cốp-xki mơ ước gì? được bay lên bầu trời. +Khi còn nhỏ, ông đã làm gì +Hình ảnh quả bóng không để có thể bay được? có cánh mà vẫn bay được +Theo em hình ảnh nào đã đã gợi cho Xi-ôn-cốp-xki.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 8’. 3’. gợi ước muốn tìm cách bay tìm cách bay vào không trong không trung của Xi-ôn- trung. cốp-xki? +Để tìm hiểu điều bí mật đó, Xi-ôn-cốp-xki đã làm gì? +Để tìm hiểu bí mật đó, Xiôn-cốp-xki đã đọc không biết bao nhiêu là sách, ông hì hục làm thí nghiệm có +Ông kiên trì thực hiện ước khi đến hàng trăm lần. mơ của mình như thế nào? +Để thực hiện ước mơ của mình ông đã sống kham khổ, ông đã chỉ ăn bánh mì suông để dành tiền mua sách và dụng cụ thí nghiệm. Sa Hoàng không ủng hộ phát minh bằng khinh khí cầu bay bằng kim -Nguyên nhân chính giúp ông loại của ông nhưng ông thành công là gì? không nản chí.... + Xi-ôn-cốp-xki thành công vì ông có ước mơ đẹp: chinh phục các vì sao và ông đã quyết tâm thực hiện ước +En hãy đặt tên khác cho mơ đó. truyện. +Tiếp nối nhau phát biểu. *Ước mơ của Xi-ôn-cốp-xki. +Câu truyện nói lên điều gì? *Người chinh phục các vì sao. * Truyện ca ngợi nhà du hành vũ trụ vĩ đại Xi-ôn-Ghi ý chính của bài. cốp-xki. Nhờ nghiên cứu 4.Luyện kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đọc diễn -Treo bảng phụ ghi đoạn văn đã thực hiện thành công mơ cảm ước tìm đường lên các vì cần luyện đọc. sao. -Yêu cầu HS luyện đọc. -Tổ chức cho HS thi đọc diễn -1 HS đọc thành tiếng. cảm đoạn văn. -Nhận xét về giọng đọc và cho -HS luyện đọc theo cặp. - 2 cặp HS thi đọc diễn cảm. điểm HS . -Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. -Nhận xét và cho điểm học 5. Củng sinh. - 2 HS thi đọc toàn bài. cố, dặn dò + Câu truyện giúp em hiểu điều gì?.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> -Dặn HS về nhà học bài. -Nhận xét tiết học.. -Nhờ kiên trì, nhẫn nại Xiôn-côp-xki đã thành công trong việc nghiên cứu ước mơ của mình.. Thứ ba ngày 3 tháng 12 năm 2013 Tiết 1:. Toán. NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU:. - Biết cách nhân với số có ba chữ số. - Tính được giá trị của biểu thức. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng con, phấn màu, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:. TG 3’. 2’. 12’. Nội dung A.Kiểm tra bài cũ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Phép nhân 164 x 23. Hoạt động của giáo viên + Nêu cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. Cho ví dụ. -GV nhận xét cho điểm HS - Các em đã biết cách thực hiện nhân voái số có hai chữ số. Hôm nay các em sẽ được học cách nhân với số có ba chữ số. * Đi tìm kết quả -GV ghi lên bảng phép tính 164 x 123, sau đó yêu cầu HS áp dụng tính chất một só nhân với một tổng để tính. -Vậy 164 x123 bằng bao nhiêu * Hướng dẫn đặt tính và tính -Nêu vấn đề:Để tính 164 x 123, theo cách tính trên chúng ta phải thực hiện 3 phép nhân là 164 x100, 164 x20 và 164 x 3, sau đó thực hiện một phép cộng 3 số 16400 + 3 280 + 492 - Thông thường ta đặt tính và tính như sau: người ta tiến hành đặt tính và thực hiện. Hoạt động của học sinh - 2 HS lên bảng làm bài. 82 x 11 = 902. - HS nghe. -HS tính như sách giáo khoa. 164 x123= 164 x (100 + 20 + 3) =164 x 100 +164 x 20 + 164 x 3. = 16400 + 3280 + 492 = 20172 -164 x 123 = 20 172. -1 HS lên bảng đặt tính, cả lớp đặt tính vào bảng con. -HS theo dõi GV thực hiện phép nhân..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 20’. 3. Thực hành Bài 1a,b. Bài 2. Bài 3. tính nhân theo cột dọc. Dựa vào cách đặt tính nhân với số có hai chữ số, bạn nào có thể đặt tính 164 x 123 ? -GV nêu cách đặt tính đúng : Viết 164 rồi viết 123 xuống dưới, viết dấu nhân rồi kẻ vạch ngang. -GV hướng dẫn HS thực hiện phép nhân : +Lần lượt nhân từng chữ số của 123 x164 theo thứ tự từ phải sang trái -GV cho HS đặt tính và thực hiện lại phép nhân 164 x 123. -Yêu cầu HS nêu lại từng bước nhân.. -1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào nháp. -HS nêu như SGK.. -Đặt tính rồi tính. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng con. a) 248 b) 1163 x x 321 125 -Bài tập yêu cầu ta làm gì? 248 5815 -Các phép tính trong bài 496 2326 đều là các phép tính nhân với 744 1163 số có 3 chữ số các em thực 79608 145375 hiện tương tự như với phép nhân 164 x123. -GV chữa bài, yêu cầu 2 HS -HS đọc yêu cầu. lần lượt nêu cách tính của từng phép nhân. -GV nhận xét, cho điểm HS. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. -Treo bảng số như đề bài trong SGK. a b. 262 262 263 130 131 131 a xb 34060 34322 34453 -GV nhận xét và cho điểm HS -Gọi HS đọc đề bài, yêu cầu các em tự làm. + Nêu cách tính diện tích hình vuông?. 2’. -HS nghe giảng.. -HS đọc đề, tóm tát đề. - Lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó. -1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở Bài giải Diện tích của mảnh vuờn là: 125 x 125 = 15 625 ( m2 ) Đáp số : 15 625 m2. 4. Củng cố, dặn dò -HS cả lớp..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> -GV nhận xét cho điểm HS. -Dặn dò HS chuẩn bị bài sau -Nhận xét tiết học. Tiết 2:. Tập đọc. VĂN HAY CHỮ TỐT I. MỤC TIÊU:. - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn. - Hiểu nội dung: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát (trả lời được câc câu hỏi trong SGK) - KNS: Lắng nghe tớch cực; giao tiếp; xác định giá trị. Tự nhận thức bản thân. Đặt mục tiêu. Kiên định. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 129/SGK. -Một số vở sạch chữ đẹp của HS trong trường. -Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:. TG 3-5’. 2’. Nội dung A.Kiểm tra bài cũ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. 8-10’ 2. Luyện đọc. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Gọi 3 HS lên bảng đọc tiếp nối bài “Người tìm đường lên -HS lên bảng thực hiện các vì sao” và trả lời câu hỏi về yêu cầu. nội dung bài. -Nhận xét và cho điểm từng HS. Treo tranh minh hoạ bài tập đọc và giới thiệu bức tranh vẽ cảnh Cao Bá Quát đang luyện viết trong đêm. Ở lớp 3, với -Quan sát, lắng nghe. chuyện người bán quạt may mắn, các em đã biết một người viết đẹp nổi tiếng ở Trung Quốc là ông Vương Hi Chi. Ở nước ta, thời xưa ông Cao Bá Quát cũng là người nổi tiếng văn hay chữ tốt. Làm thế nào để viết được đẹp? Các em cùng học bài học hôm nay để biết thêm về tài năng và nghị lực - 1 em đọc toàn bài. của Cao Bá Quát. -HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 8-10’ 3. Tìm hiểu bài. 8’. 4.Luyện đọc diễn cảm. -Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc).GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. -GV đọc mẫu:Toàn bài đọc với giọng từ tốn. Giọng bà cụ khẩn khoản, giọng Cao Bá Quát vui vẻ, xởi lởi.. - HS theo dõi.. HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. +Cao Bá Quát thường bị điểm kém vì ông viết chữ +Vì sao thuở đi học Cao Bá rất xấu dù bài văn của Quát thường xuyên bị điểm ông viết rất hay. kém? +Bà cụ nhờ ông viết cho lá đơn kêu oan vì bà thấy mình bị oan uổng. +Bà cụ hàng xóm nhờ ông làm +Ông rất vui vẻ và nói: gì? “Tưởng việc gì khó, chứ việc ấy cháu xin sẵn lòng” +Thái độ của Cao Bá Quát ra +Lá đơn của Cao Bá sao khi nhận lời giúp bà cụ Quát vì chữ viết quá xấu, hàng xóm? quan không đọc được nên +Sự việc gì xảy ra đã làm Cao quan thét lính đuổi bà cụ Bá Quát ân hận? về, khiến bà cụ không giải được nỗi oan. +Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp. Mỗi tối, ông +Cao Bá Quát quyết chí viết xong 10 trang vở... luyện viết chữ như thế nào? +Ông là người rất kiên trì nhẫn nại khi làm việc. +Qua việc luyện viết chữ em thấy Cao Bá Quát là người như thế nào? +Theo em nguyên nhân nào khiến Cao Bá Quát nổi danh khắp nước là người văn hay chữ tốt? + Câu chuyện nói lên điều gì? -Ghi ý chính của bài.. +HS tiếp nối nêu.. -GV treo bảng phụ, giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc. - GV đọc mẫu. -Yêu cầu HS đọc phân vai. -HS luyện đọc trong nhóm 2 HS.. +Câu chuyện ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát. -3 HS tiếp nối nhau đọc và tìm ra cách đọc hay.. -3 cặp HS thi đọc.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 3’. (người dẫn truyện, bà cụ hàng xóm, Cao Bá Quát) 5. Củng -Tổ chức cho HS thi đọc. cố, dặn dò -Nhận xét và cho điểm HS. +Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? Cho HS xem những vở sạch chữ đẹp của HS trong trường để các em có ý thức viết đẹp. -Nhận xét tiết học.. Tiết 3:. +Câu chuyện ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu của Cao Bá Quát.. Chính tả. NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I. MỤC TIÊU:. - Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn. - Làm đúng bài tập chính tả 2a, BT3a. - Rèn kĩ năng viết, kĩ năng hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Giấy khổ to và bút dạ, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3-5’ A.Kiểm tra -Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 - HS thực hiện theo yêu cầu. bài cũ HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào vở nháp: trâu bò, trân trọng, trí lực…vườn tược, mương nước, con lươn. -Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở. 2’ B. Bài mới -Lắng nghe. 1. Giới - Trong giờ chính tả hôn nay thiệu bài các em sẽ nghe, viết đoạn đầu trong bài tập đọc “Người tìm đường lên các vì sao” và làm bài tập chính tả. 22’ -1 HS đọc thành tiếng. Cả 2.Hướng * Trao đổi về nội dung đoạn lớp đọc thầm trang 125, dẫn HS văn: SGK. nghe- viết -Gọi HS đọc đoạn văn. +Đoạn văn viết về nhà bác học ngừơi Nga Xi-ôn-cốpxki. +Đoạn văn viết về ai? - Xi-ôn-cốp-xki là nhà bác học vĩ đại đã phát minh ra +Em biết gì về nhà bác học Xi- khí cầu bay bằng kim loại. Ông là người rất kiên trì và ô-côp-xki? khổ công nghiên cứu tìm tòi.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> trong khi làm khoa học. * Hướng dẫn viết chữ khó: -Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. - GV đọc chính tả. - GV đọc chậm lại toàn bài.. -Các từ: Xi-ôn-cốp-xki, nhảy, dại dột, cửa sổ, rủi ro, non nớt, thí nghiệm,… - HS nghe và viết bài vào vở. - HS theo dõi và soát lỗi. - 2 HS ngồi cùng bàn đổi chéo vở để soát lỗi và chữa lỗi cho nhau. - HS thu bài.. - GV chấm bài và nhận xét bài viết của HS. 8-10’ 3. HD HS làm bài tập chính tả Bài 2a. -1 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS. Yêu cầu HS thực hiện trong nhóm, nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. -Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các nhóm khác chưa có. -Nhận xét và kết luận các từ đúng. +Có hai tiếng bắt đầu bằng l. +Có hai tiếng bắt đầu bằng n Bài 3 a. –Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS trao đổi theo cặp và tìm từ. -Gọi HS phát biểu -Gọi HS nhận xét và kết luận. -Trao đổi, thảo luận và tìm từ, ghi vào phiếu. -Bổ sung. -1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu. Mỗi HS viết 8 từ vào vở. * Lỏng lẻo, long lanh, lóng lánh, lung linh, lơ lửng. Lấp lửng, lập lờ, lặng lẽ, lửng lờ, lấm láp, lọ lem , lộng lẫy, lớn lao, lố lăng, lộ liễu…. * Nóng nảy, nặng nề, não nùng, năng nổ, non nớt, nõn nà, nông nổi, no nê, náo nức, nô nức,… -1 HS đọc thành tiếng. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ. -Từng cặp HS phát biểu. 1 HS đọc nghĩa của từ- 1 HS đọc từ tìm được. -Lời giải: nản chí (nản lòng); lí tưởng; lạc lối, lạc.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> từ đúng.. ( Nếu còn thời gian, GV cho HS làm bài 4 trong vở chính tả) 3’. 4. Củng cố, dặn dò. hướng. - HS chữa bài vào vở. *Lời giải của bài 4: lời, nói, nói, lời, lấy, lời, lại, lắm, nói, lắm.. -Dặn HS về nhà viết lại các tính từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học.. Thứ tư ngày 4 tháng 12 năm 2013 Tiết 1:. Toán. NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐÁ (tiếp theo) I. MỤC TIÊU:. - Biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là chữ số 0. - Á p dụng phép nhân với số có ba chữ số để giải các bài toán có liên quan. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng con, phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:. TG 3-5’. 2’. 10’. Nội dung Hoạt động của giáo viên A.Kiểm tra -GV viết phép tính lên bảng. bài cũ 3124 x 213 -GV chữa bài nhận xét cho điểm HS. B. Bài mới 1. Giới -Giờ học toán các em sẽ tiếp thiệu bài tục học cách thực hiện nhân với số có ba chữ số. 2.Phép nhân -GV viết lên bảng phép nhân 258 x 203 258 x 203 yêu cầu HS thực hiện đặt tính để tính.. Hoạt động của học sinh - 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm ra nháp, nhận xét bài làm của bạn.. -HS nghe. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. 258 203 774 000 516 52374 -Tích riêng thứ hai toàn gồm những chữ số 0. x. 20’. -Em có nhận xét gì về tích riêng thứ hai của phép nhân 258 x 203 ? -Không. Vì bất cứ số nào -Vậy nó có ảnh hưởng đến việc cộng các tích riêng không? cộng với 0 cũngbằng chính số đó ..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> -Vì tích riêng thứ hai gồm toàn chữ số 0 nên khi thực hiện đặt tính 258 x 203 thông thường chúng ta không viết tích riêng này. Khi đó ta viết như sau: -Các em cần lưu ý khi viết tích riêng thứ ba 516 phải lùi sang trái hai cột so với tích riêng thứ nhất. -Cho HS thực hiện đặt tính và tính lại phép nhân 258 x 203 theo cách viết gọn. 20’. 3. Luyện tập, thực hành Bài 1a. Bài 2. Bài 3. -Yêu cầu HS tự đặt tính và tính -GV nhận xét cho điểm HS. 258 203 774 516 52374 x. -HS làm vào nháp. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng con. a) 523 x 305 2615 1569 159515 -HS đổi chéo bảng để kiểm tra bài của nhau. -Yêu cầu HS thực hiện phép -HS làm bài. nhân 456 x 203, sau đó so sánh +Hai cách thực hiện đầu là với 3 cách thực hiện phép nhân sai, cách thực hiện thứ ba là này trong bài để tìm cách nhân đúng. đúng, cách nhân sai . +Theo các em vì sao cách + Hai cách thực hiện đầu thực hiện đó sai. tiên sai vì 912 là tích riêng thứ ba, phải viết lùi về bên trái 2 cột so với tích riêng thứ nhất nhưng cách 1 lại viết thẳng cột với tích riêng thứ nhất, cách 2 chỉ viết lùi 1 cột. -Cách thực hiện thứ ba là đúng vì đã nhân đúng, viết đúng vị trí của các tích riêng. -GV nhận xét và cho điểm HS -HS đọc đề toán. -Gọi HS đọc đề Bài giải -Yêu cầu HS tự làm bài.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> -GV nhận xét và cho điểm HS Tóm tắt 1 ngày 1 con gà ăn : 104 g 10 ngày 375 con gà ăn : ?kg. 3’. 4. Củng cố, dặn dò. -Nhận xét tiết học.. Tiết 3:. Số kg thức ăn cần cho 1 ngày là: 104 x 375 = 39 000 ( g ) 39 000 g = 39 kg Số kg thức ăn cần trong 10 ngày là: 39 x 10 = 390 ( kg ) Đáp số: 39 kg -HS.. Luyện từ và câu. MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ – NGHỊ LỰC I. MỤC TIÊU: Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí , nghị lực của con người; bước đầu biết tìm từ (BT1), đặt câu (BT2), viết đoạn văn ngắn (BT3) có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Giấy khổ to và bút dạ, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3-5’ A.Kiểm tra -Gọi 3 HS lên bảng tìm những bài cũ từ ngữ miêu tả đặc điểm khác -3 HS lên bảng viết. nhau của các đặc điểm sau: xanh, thấp, sướng. -Gọi HS dưới lớp trả lời câu -2 HS đứng tại chỗ trả lời. hỏi: hãy nêu một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm tính -Nhận xét câu trả lời và bài chất. làm của bạn. -Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn và bài của bạn làm trên bảng. -Nhận xét, cho điểm HS B. Bài mới 1’ 1. Giới -Lắng nghe. -Trong tiết học hôm nay, các thiệu bài em sẽ cùng củng cố và hệ thống hoá các từ ngữ thuộc chủ điểm “Có chí thì nên”. 2.Hướng 30’ dẫn HS làm bài tập -1 HS đọc thành tiếng. -Gọi HS đọc yêu cầu và nội Bài 1: -Hoạt động trong nhóm. dung. -Chia nhóm 4 HS yêu cầu HS trao đổi thảo luận và tìm từ. Nhóm nào làm xong trước dán -Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có. phiếu lên bảng. -Gọi các nhóm khác bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> -Nhận xét, kết luận các từ đúng. a. Các từ nói lên ý chí nghị lực của con người.. Bài 2. Bài 3. b. Các từ nói lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người. -Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS tự làm bài. -Gọi HS đọc câu- đặt với từ: +HS tự chọn trong số từ đã tìm được trong nhóm a. -HS cả lớp nhận xét câu bạn đặt. Sau đó HS khác nhận xét câu có dùng với từ của bạn để giới thiệu được nhiều câu khác nhau với cùng một từ. -Đối với từ thuộc nhóm b tiến hành tương tự như nhóm a. -Gọi HS đọc yêu cầu. +Đoạn văn yêu cầu viết về nội dung gì? +Bằng cách nào em biết được người đó?. -Hãy đọc lại các câu tục ngữ, thành ngữ đã học hoặc đã viết có nội dung “Có chí thì nên”. -Yêu cầu HS tự làm bài. GV nhắc HS để viết đoạn văn hay các em có thể sử dụng các câu tục ngữ, thành ngữ vào đoạn mở đoạn hay kết đoạn. -Gọi HS trình bày đoạn văn. GV nhận xét, chữa lỗi dùng từ, đặt câu cho từng HS.. * Quyết chí, quyết tâm , bền chí, bền lòng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên cường, kiên quyết, vững tâm, vững chí, … * Khó khăn, gian khó, gian khổ, gian nan, gian lao, thử thách, -1 HS đọc thành tiếng. -HS tự làm bài tập vào vở. -HS có thể đặt: +Người thành đạt đều là người rất biết bền chí trong sự nghiệp của mình. +Mỗi lần vượt qua được gian khó là mỗi lần con người được trưởng thành.. -1 HS đọc thành tiếng. +Viết về một người do có ý chí nghị lực vươn lên để vượt qua nhiều thử thách, đạt được thành công. + Đó là bác hàng xóm nhà em. * Đó chính là ông nội em. * Em biết khi xem ti vi. * Em biết ở báo Thiếu niên Tiền phong. + Có câu mài sắt có ngày nên kim. * Có chí thì nên. * Nhà có nền thì vững. * Thất bại là mẹ thành công. * Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo. -Làm bài vào vở..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> -5 HS đọc đoạn văn của mình. 3-4’. 3. Củng cố, dặn dò. -Cho điểm những bài văn hay. -Dặn HS về nhà viết lại các từ ngữ ở BT1 và viết lại đoạn văn và chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học.. Tiết 4:. Kỹ thuật. THÊU MÓC XÍCH ( tiết 1) I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU. -HS biết cách thêu móc xích và ứng dụng của thêu móc xích. -Thêu được các mũi thêu móc xích. -HS hứng thú học thêu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh quy trình thêu móc xích. -Mẫu thêu móc xích được thêu bằng len (hoặc sợi) trên bìa, vải khác màu có kích thước đủ lớn (chiều dài đủ thêu khoảng 2 cm) và một số sản phẩm được thêu trang trí bằng mũi thêu móc xích. -Vật liệu và dụng cụ cần thiết: +Một mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu, có kích thước 20 cm x 30cm. +Len, chỉ thêu khác màu vải. +Kim khâu len và kim thêu. +Phấn vạch, thước, kéo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3-5’ A.Kiểm tra Kiểm tra dụng cụ học tập. -Chuẩn bị đồ dùng học tập bài cũ B. Bài mới 1. Giới Thêu móc xích và nêu mục tiêu 2’ thiệu bài bài học. 2.Hướng dẫn HS -GV giới thiệu mẫu thêu, -HS quan sát mẫu và H1 10’ quan sát và hướng dẫn HS quan sát hai mặt SGK. nhận xét của đường thêu móc xích mẫu mẫu. với quan sát H.1 SGK để nêu nhận xét và trả lời câu hỏi: -HS lắng nghe. -Em hãy nhận xét đặc điểm +Mặt phải của đường thêu của đường thêu móc xích? là những vòng chỉ nhỏ móc nối tiếp nhau giống như chuỗi mắt xích (của sợi dây chuyền). +Mặt trái đường thêu là.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> những mũi chỉ bằng nhau, nối tiếp nhau gần giống các -GV tóm tắt :Thêu móc xích mũi khâu đột mau. hay còn gọi thêu dây chuyền là cách thêu để tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp nhau giống như chuỗi mắt xích. -HS quan sát các mẫu thêu. -GV giới thiệu một số sản phẩm thêu móc xích và hỏi: + Ứng dụng vào thêu trang +Thêu móc xích được ứng trí hoa, lá, cảnh vật, lên cổ dụng vào đâu ? áo, ngực áo, vỏ gối, khăn …). Thêu móc xích thường -GV nhận xét và kết luận được kết hợp với thêu lướt vặn và 1 số kiểu thêu khác. 20’. 3. HD thao tác kĩ thuật. - GV treo tranh quy trình thêu móc xích hướng dẫn HS quan sát của H2, SGK. +Em hãy nêu cách bắt đầu thêu? +Nêu cách thêu mũi móc xích thứ ba, thứ tư, thứ năm… -GV hướng dẫn cách thêu như SGK. -GV hướng dẫn HS quan sát H.4a, b, SGK. +Cách kết thúc đường thêu móc xích có gì khác so với các đường khâu, thêu đã học? -Hướng dẫn HS các thao tác kết thúc đường thêu móc xích theo SGK. * GV lưu ý một số điểm: +Theo từ phải sang trái. +Mỗi mũi thêu được bắt đầu bằng cách đánh thành vòng chỉ qua đường dấu. +Lên kim xuống kim đúng vào các điểm trên đường dấu. +Không rút chỉ chặt quá, lỏng qua. +Có thể sử dụng khung thêu để thêu cho phẳng. -Hướng dẫn HS thực hiện các thao tác thêu và kết thúc đường. -HS trả lời SGK +Kết thúc đường thêu móc xích bắng cách đưa mũi kim ra ngoài mũi thêu để xuống kim chặn vòng chỉ rút kim mặt sau của vải. Cuối cùng luồn kim qua mũi thêu để tạo vòng chỉvà luôn kim qua vòng chỉ để nút chỉ .. HS theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 3-5’. 4. Củng cố, dặn dò. thêu móc xích. -GV gọi HS đọc ghi nhớ. -HS đọc ghi nhớ SGK. -GV tổ chức HS tập thêu móc -HS thực hành cá nhân. xích. -Cả lớp thực hành. -Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập của HS. -Chuẩn bị tiết sau.. Thứ năm ngày 5 tháng 12 năm 2013 Tiết 1:. Toán. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về: - Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số. - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính. - Biết công thức tính (bằng chữ) và tính được diện tích hình chữ nhật. DÙNG DẠY HỌC : Phấn màu. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:. TG 3-5’. 1’. 30’. II. ĐỒ III.. Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra -GV gọi HS lên bảng yêu cầu -HS lên bảng làm bài, HS bài cũ HS làm bài tập. dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn. 563 1309 x x 308 202 B. Bài mới 1. Giới -GV nêu mục tiêu bài học và -HS nghe. thiệu bài ghi tên bài lên bảng 2.Hướng dẫn HS làm bài tập -Các em hãy tự đặt tính và tính -1 HS lên bảng, cả lớp làm Bài 1 -GV chữa bài và yêu cầu HS bài vào vở. + Nêu cách nhân nhẩm -HS nhẩm : 345x 2 = 690 345 x 200 Vậy 345x200 = 69 000 + 2 HS lần lượt nêu trước + Nêu cách thực hiện 273 x 24 lớp và 403 x 364 (làm bài bảng 1b) 237 1c) 346 x x con) 24 403 948 1038 1384 5688 139438 -GV nhận xét cho điểm . Bài 2 -Cho HS nêu đề bài, sau đó tự - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. làm bài..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> -GV chữa bài, yêu cầu HS nêu cách nhân nhẩm 95 x11. -Nhận xét cho điểm HS. Bài 3:. Bài 4. Bài 5. 2c) 95 x 11 x 206 = 1045 x 206 = 215270. - HS đọc bài. -Bài tập yêu cầu chúng ta làm - Tính bằng cách thuận tiện gì ? a) 142 x 12 + 142 x 18 -GV yêu cầu HS làm bài vào = 142 x (12 +18) vở. = 142 x 30 = 4260 b) 49 x 365 – 39 x 365 = 365 x (49 – 39) = 365 x 10 = 3650 4 x 18 x 25 = 4 x 25 x18 = 100 x 18 = 1800 -GV chữa bài và hỏi : + Em đã áp dụng tính chất gì +Áp dụng tính chất một số để biến đổi 142 x 12 + 142 x nhân với một tổng : Muốn 18 = 142 x (12 +18 ) hãy phát nhân một số với một tổng ta có thể nhân số đó với từng biểu tính chất này. số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại với nhau. -GV hỏi tương tự với các + Áp dụng tính chất một số nhân với một hiệu trường hợp còn lại. + Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân. -HS nêu. -Nhận xét và cho điểm HS. - HS đọc đề bài, phân tích -Gọi HS đọc đề bài đề và làm bài vào vở. Bài giải Số tiền mua bóng điện để lắp đủ cho mỗi phòng học là: 3 500 x 8 = 28 000 ( đồng ) Số tiền cần để mua bóng điện lắp đủ cho 32 phòng là: 28 000x 32 = 896 000 ( đ ) Đáp số : 896 000 đồng - GV cùng HS chữa bài. -1 HS đọc. -Gọi HS nêu đề bài -Hình chữ nhật có chiều dài là a , chiều rộng là b thì diện tích - S = a x a của hình được tính như thế.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> nào? -Yêu cầu HS làm phần a.. 3-4’. 3. Củng cố, dặn dò. -Nếu a = 12 cm , b = 5 cm thì : S = 12 x 5 = 60 (cm2) -Nếu a = 15 m , b = 10 m thì: S = 15 x 10 = 150 (m2 ) -HS.. -Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học. Tiết 2:. Kể chuyện. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU:. - Bài này không dạy, GV cho HS luyện kể chuyện đã nghe, đã đọc của tuần 12. - Dựa vào gợi ý SGK, biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống. - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. - KNS: - Thể hiện sự tự tin. - Tư duy sáng tạo. - Lắng nghe tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - GV và HS sưu tầm các truyện có nội dung nói về một người có nghị lực. - Truyện đọc lớp 4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3-5’ A.Kiểm tra -Gọi 2 HS kể lại truyện em đã bài cũ nghe, đã học về người có nghị -2 HS kể trước lớp. lực. -Nhận xét về HS kể chuyện, HS đặt câu hỏi và cho điểm từng HS. B. Bài mới 1. Giới - Tiết kể chuyện lần trước, các 2’ thiệu bài em đã nghe, kể về người có ý - HS lắng nghe. chí, nghị lực vươn lên trong cuộc sống. Hôm nay, các em tiếp tục luyện tập kẻ chuyện và nghe cô đọc truyện về người có nghị lực. 2.HD HS 10’ kể chuyện - HS đọc. - GV ghi đề bài lên bảng. a.HD HS -Gọi HS đọc đề bài. hiểu yêu - Nêu yêu cầu luyện kể..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 20’. cầu của đề bài b. HS thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện * Kể trong nhóm: -Gọi HS đọc lại gợi ý. -Yêu cầu HS kể chuyện theo - HS luyện kểt theo nhóm cặp. GV đi giúp đỡ các em yếu. đôi. * Kể trước lớp: -Tổ chức cho HS thi kể. -Gv khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung, ý nghĩa của chuyện. -Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện. -Nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu. -Nhận xét HS kể, HS hỏi và ghi điểm từng HS . . GV đọc truyện - GV đọc một số câu truyện về - HS lắng nghe, nêu nội một người có nghị lực trong dung, ý nghĩa của từng sách truyện đọc 4. truyện.. 3-5’. 3. Củng cố, dặn dò. -Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn và cô đã kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tiết 4:. Tập làm văn. TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU:. - Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ ràng,dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả...). - Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi về : Chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ pháp cần chữa chung cho cả lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 10’ 1. Nhận xét - GV chép đề lên bảng. chung bài -Gọi HS đọc lại đề bài. 1 HS đọc thành tiếng làm của HS +Đề bài yêu cầu điều gì? -Nhận xét chung. +Ưu điểm: +HS hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề như thế nào? -Lắng nghe. +Dùng đại từ nhân xưng trong bài có đúng không? (với các đề kể lại theo lời 1 nhân vật trong truyện, HS có thể mắc lỗi: phần đầu câu chuyện kể theo lời nhân vật-xưng tôi, phần sau quên lại kể theo lời người dẫn chuyện và xưng em) -Diễn đạt câu, ý. +Sự việc, cốt truyện liên kết giữa các phần. +Thể hiện sự sáng tạo khi kể theo lời nhân vật. +Chính tả, hình thức trình bày bài văn. -GV nêu tên những HS viết đúng yêu cầu của đề bài, lời kể hấp dẫn, sinh động, có sự liên kết giữa các phần; mở bài, thân.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> bài, kết bài hay. +Khuyết điểm +GV nêu các lỗi điển hình về ý, về dùng từ, đặt câu, đại từ nhân xưng, cách trình bày bài văn, chính tả… +Viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến. Yêu cầu HS thảo luận phát hiện lỗi, tìm cách sửa lỗi. 10’. 5’. 10’. 3-’. 2. Hướng dẫn chữa -Trả bài cho HS . bài -GV đi giúp đỡ những HS yếu. 3. Học tập những đoạn văn hay, bài -Gv gọi 1 số HS đọc đoạn văn văn tốt: hay, bài được điểm cao cho các bạn nghe. Sau mỗi HS đọc, GV hỏi để HS tìm ra: cách dùng từ, 4 Hướng lối diễn đạt, ý hay,… dẫn viết lại một đoạn văn -Gợi ý HS viết lại đoạn văn khi: +Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả. +Đoạn văn lủng củng, diễn đạt chưa rõ ý. +Đoạn văn dùng từ chưa hay. +Đoạn văn viết đơn giản, câu văn cụt.... -Gọi HS đọc các đoạn văn đã viết lại. -Nhận xét từng đoạn văn của HS để giúp HS hiểu các em cần viết cẩn thận vì khả năng của em nào cũng viết được văn hay. 3. Củng cố, dặn dò -Dặn HS về nhà xem lại những đoạn văn hay và viết lại thành bài văn. -Dặn HS chuẩn bị bài sau -Nhận xét tiết học.. - HS tự chữa bài của mình bằng cách trao đổi với bạn bên cạnh. - Các em được điểm tốt lên đọc bài của mình cho cảc lớp nghe.. - Hs viết lại đoạn văn chưa hay, mắc nhiều lỗi.. - HS đọc.. Thứ sáu ngày 6 tháng 12 năm 2013.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Tiết 1:. Toán. LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:. - Chuyển đổi được các đơn vị đo khối lượng, diện tích đã học (cm2. dm2 m2 ) - Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số. - Biết vận dụng các tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Đề BT1 viết sẵn trên Bp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:. TG 3-5’. Nội dung Hoạt động của giáo viên A.Kiểm tra -GV gọi HS lên bảng chũa bài cũ bài tập 2a,b; -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 1’ 30’. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn luyện tập Bài 1. Hoạt động của học sinh 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn. 95 + 11 x 206 = 95 + 2266 = 2361. -GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng -GV yêu cầu HS tự làm bài -GV sửa bài yêu cầu 3 HS trả lời về cách đổi đơn vị của mình : + Nêu cách đổi 1 200 kg = 12 tạ ?. - 3 HS lên bảng, mỗi em làm 1 phần, HS cả lớp làm bài vào vở.. Bài 2. -GV yêu cầu HS làm bài. a) 268 b) 475 x x 235 205 1340 2375 804 950 536 97375 62980 -GV chữa bài, cho điểm HS.. -3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần (phần a , b phải đặt tính ), cả lớp làm bài vào vở. c)45 x 12 + 8 45 x (12 + 8) = 540 + 8 = 45 x 20 = 548 = 900. Bài 3. -Bài tập yêu cầu chúng ta. - HS đọc đề bài .. + Vì 100 kg = 1 tạ Mà 1200 : 100 = 12 Nên 1200 kg = 12 tạ + Vì 1 000kg = 1 tấn + Nêu cách đổi 15 000kg = Mà 15000 : 1000 = 15 15 tấn ? Nên 15000 kg = 15 tấn 2 2 2 + Nêu cách đổi 800 cm = 8 +Vì 100 cm = 1 dm Mà 800 : 100 = 8 dm 2 2 2 -GV nhận xét, cho điểm HS. Nên 800 cm = 8 dm.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> làm gì ? -GV gợi ý: Áp dụng các tính chất đã học của phép nhân chúng ta có thể tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện. Bài 4. Bài 5. 3’. 3. Củng cố, dặn dò. -GV nhận xét và cho điểm HS. -GV gọi HS đọc đề bài -Yêu cầu HS tóm tắt bài toán +Để biết sau 1 giờ 15 phút cả 2 vòi chảy được bao nhiêu lít chúng ta phải biết gì ? Bài giải 1 giờ 15 phút = 75 phút Số lít nước vòi 1 chảy được là: 25 x75 = 1 875 ( lít ) Số lít nước vòi 2 chảy được la: 15 x75 = 1 125 ( lít ) Trong 1 giờ 15 phút cả 2 vòi chảy được vào bể số lít nước là 1875 + 1125 = 3000 ( lít ) Đáp số : 3000 lít -Các em hãy nêu cách tính diện tích hình vuông ? -Gọi cạnh của hình vuông là a thì diện tích của hình vuông tính như thế nào ? -Dặn dò HS làm bài tập 5b và chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học.. -Tính bằng cách thuận tiện. -3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phan, cả lớp làm bài vào vở. a) 2 x 39 x 5 = 2 x 5 x 39 = 10 x 39 = 390 b)302 x 16 + 302 x 4 = 302 x (16 + 4) = 302 x 20 = 6040 c)769 x 85– 769 x 75 = 769 x (85 – 75) = 769 x 10 = 7690 - HS đọc đề toán. +Phải biết sau 1 giờ 15 phút mỗi vòi chảy được bao nhiêu lít nước, sau đó tính tổng số lít nước của mỗi vòi. -Cho HS làm bài vào vở. -Muốn tính diện tích hình vuông chúng ta lấy cạnh nhân cạnh. -Là a x a -HS ghi nhớ công thức. -HS..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Tiết 2:. Luyện từ và câu. CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI I. MỤC TIÊU:. - Hiểu được tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng (nội dung ghi nhớ) - Xác định được câu hỏi trong một văn bản (BT1, mục III); bước đầu biết đặt câu hỏi đã trao đổi theo nội dung, yâu cầu cho trước (BT2, BT3) - KNS: Lắng nghe tích cực; giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. 1 Giấy khổ to, kẻ sẵn cột ở bài tập 1 và bút dạ. 2 Bảng phụ ghi sẵn đáp án và phần nhận xét. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:. TG 3-4’. 2’. 12’. Nội dung Hoạt động của giáo viên A.Kiểm tra +Hãy nêu những từ nói lên ý bài cũ chí, nghị lực của con người. + Tìm các từ nêu lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người. -Nhận xét câu, đoạn văn của từg HS và cho điểm. B. Bài mới 1. Giới -Viết lên bảng câu: Các em đã thiệu bài chuẩn bị bài hôm nay chưa? +Câu văn viết ra nhằm mục đích gì?. Hoạt động của học sinh - 2 HS lên bảng viết. -Lắng nghe.. -Đọc thầm câu văn GV viết trên bảng. +Câu văn viết ra nhằm mục đích hỏi HS chuẩn bị bài chưa? -Đây là loại câu nào? +Đây là câu hỏi. -Khi nói và viết chúng ta -Lắng nghe. thường dùng 4 loại câu: câu kể, câu cảm, câu cầu khiến, câu hỏi. Hôm nay các em sẽ được tìm hiểu kĩ hơn về câu hỏi. --Yêu cầu HS đọc thầm bài -Mở SGK, đọc thầm, dùng 2.Phần nhận “Người tìm đường lên các vì bút chì gạch chân dưới các xét sao” và tìm các câu hỏi trong câu hỏi. bài. -Gọi HS phát biểu. GV có thể ghi nhanh câu hỏi trên bảng. +Câu hỏi 1 của Xi-ôn-cốp-.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 3-4’. 3. Ghi nhớ. 15’. 4. Luyện tập Bài 1. Bài 2. Bài 3. +Các câu hỏi ấy là của ai và để xki: tự hỏi mình. hỏi ai? +Câu hỏi 2 là của người bạn hỏi Xi-ôn-cốp-xki. +Các câu này đều có dấu +Những dấu hiệu nào giúp em chấm hỏi và có từ để hỏi: Vì nhận ra đó là câu hỏi? sao, Như thế . +Câu hỏi dùng để hỏi +Câu hỏi dùng để làm gì? những điều mà mình chưa biết. +Câu hỏi dùng để hỏi ai? +Câu hỏi dùng để hỏi người -Gv chốt ý đúng. khác hay hỏi chính mình. -2 HS đọc thành tiếng. -Tiếp nối đọc câu mình đặt. -Gọi HS đọc phần ghi nhớ. -Gọi HS đọc phần câu hỏi để *Mẹ ơi, sắp ăn cơm chưa? hỏi người khác và tự hỏi mình. *Tại sao mình lại quên nhỉ? -Nhận xét câu HS đặt, khen *Tại sao tự nhiên lại mất những em hiểu bài, đặt câu điện nhỉ? đúng hay. :-Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. -Chia nhóm 4 HS, phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS tự làm bài. -Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Kết luận về lời giải đúng. -Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. -Gọi 2 HS giỏi lên thực hành hỏi – đáp mẫu hoặc GV hỏi – 1 HS trả lời. Ví dụ : +Về nhà bà cụ làm gì?. -1 HS đọc thành tiếng. -Hoạt động trong nhóm.. -Nhận xét, bổ sung. -1 HS đọc thành tiếng. -2 HS thực hành hoặc1 HS thực hành cùng GV.. +Về nhà bà cụ kể lại chuyện xảy ra cho Cao Bá Quát nghe. - 2 HS ngồi cùng bàn thực -Yêu cầu HS thực hành hỏi – hành trao đổi. -3 đến 5 cặp HS trình bày. đáp. Theo cặp. -Lắng nghe. -Gọi HS trình bày trước lớp. -Nhận xét về cách đặt câu hỏi, ngữ điệu trình bày và cho điểm - HS đọc thành tiếng. từng HS . -Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. -Lần lượt nói câu của mình. +Mình để bút ở đâu nhỉ? -Yêu cầu HS tự đặt câu. +Cái kính của mình đâu rồi -Gọi HS phát biểu. -Nhận xét tuyên dương HS đặt nhỉ?.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> câu hay, hỏi đúng ngữ điệu. 3’. 5. Củng cố, dặn dò. +Cô này trông quen quá, hình như mình đã gặp ở + Nêu tác dụng và dấu hiệu đâu rồi nhỉ? nhận biết câu hỏi? - HS nêu. -Dặn HS về nhà học bài và viết một số câu hỏi vào vở.. Tiết 2:. Tập làm văn. ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU: Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện (nội dung, nhân vật, cốt truyện); kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước, nắm được nhân vật,tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi sẵn các kiến thức cơ bản về văn kể chuyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:. TG 3-5’. 1’. 30’. Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra -Kiểm tra việc viết lại bài văn, bài cũ đoạn văn của 1 số HS chưa đạt - HS mở vở để GV kiểm tra. yêu cầu ở tiết trước. B. Bài mới 1. Giới -Tiết học hôm nay cô sẽ cùng thiệu bài các em ôn lại những kiến thức - HS lắng nghe. Ghi bài.. 2.Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1. đã học về văn kể chuyện. Đây cũng là tiết cuối của phần văn kể chuyện ở lớp 4 -1 HS đọc yêu cầu trong SGK. -Yêu cầu HS trao đổi theo cặp -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận. để trả lời câu hỏi. + Đề nào trong 3 đề trên thuộc -Đề 2: Em hãy kể về một câu chuyện về một tấm loại văn kể chuyện? Vì sao? gương rèn luyện thân thể thuộc loại văn kể chuyện. Vì đây là kể lại một chuỗi các câu chuyện có liên quan đến tấm gương rèn luyện thân thể và câu chuyện, có ý nghĩa khuyên mọi người hãy học tập và làm theo tấm gương đó. +Đề 1 và đề 3 thuộc loại văn +Đề 1 thuộc loại văn viết thư vì đề bài viết thư thăm gì? Vì sao em biết? bạn. -Gọi HS đọc yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Bài 2,3. +Đề 3 thuộc loại văn miêu tả vì đề bài yêu cầu tả lại chiếc áo hoặc chiếc váy. -Kết luận : trong 3 đề bài trên, -Lắng nghe. chỉ có đề 2 là văn kể chuyện vì khi làm đề văn này, các em sẽ chú ý đến nhân vật, cốt chuyện, diễn biến, ý nghĩa… của chuyện. Nhân vật trong truyện là tấm gương rèn luyện thân thể, nghị lực và quyết tâm của nhân vật đáng được ca ngợi và noi theo. -Gọi HS đọc yêu cầu. -2 HS tiếp nối nhau đọc -Gọi HS phát biểu về đề bài từng bài. của mình chọn. a. Kể trong nhóm. -2 HS cùng kể chuyện, trao -Yêu cầu HS kể chuyện và trao đổi, sửa chữa cho nhau theo đổi về câu chuyện theo cặp. gợi ý ở bảng phụ. -GV treo bảng phụ có nội dung: -Kể lại một chuỗi sự việc có Văn kể chuyện đầu, có đuôi, liên quan đến một hay một số nhân vật. -Mỗi câu chuyện cần nói lên một điều có ý nghĩa. -Là người hay các con vật, Nhân vật đồ vật, cây cối, được nhân hoá. -Hành động, lời nói, suy nghĩ…của nhân vật nói lên tính cách nhân vật. -Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu góp phần nói lên tính cách, thân phận của nhân vật. -Cốt chuyện thường có 3 Cốt truyện phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc. -Có 2 kiểu mở bài (trực tiếp hay gián tiếp). Có hai kiểu b. Kể trước lớp: kết bài (mở rộng và không -Tổ chức cho HS thi kể. -Khuyến khích học sinh lắng mở rộng) nghe và hỏi bạn theo các câu -4 HS tham gia thi kể. -Hỏi và trả lời về nội dung hỏi gợi ý ở BT3. -Nhận xét, cho điểm từng HS. truyện..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 3-4’. 3. Củng cố, dặn dò. -Dặn HS về nhà ghi những kiến thức cần nhớ về thể loại văn kể chuyện và chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học.. Tiết 4:. Sinh hoạt lớp. Giáo dục nếp sống thanh lịch, văn minh Bài 8: GẶP NGƯỜI NƯỚC NGOÀI I. MỤC TIÊU:. 1. Học sinh nhận thấy cần lịch sự khi giao tiếp với người nước ngoài. 2. Học sinh có kĩ năng : - Có thái độ tự tin, thân thiện, chủ động khi gặp người nước ngoài. - Tận tình giúp đỡ khi khách yêu cầu. - Tự hào giới thiệu những điều em biết về đất nước và con người VN. 3. Học sinh có thái độ tự tin khi giao tiếp với người nước ngoài. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:. - Tranh minh hoạ trong sách HS. - Đồ dùng bày tỏ ý kiến, sắm vai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:. TG 5’. 8’. Nội dung 1. Giới thiệu bài.. 2.Nhận xét hành vi. Hoạt động của giáo viên - Gọi HS nhắc lại kiến thức đã học liên quan đến giao tiếp với người nước ngoài. GV chốt và giới thiệu bài học, ghi tên bài “Gặp người nước ngoài”. - GV tổ chức cho HS đọc truyện. - Yêu cầu HS thảo luận, tra lời câu hỏi để tìm hiểu nội dung truyện. + Ở Bảo tàng Dân tộc học, Chi đã làm quen và nói chuyện với ai ? +Chi đã trao đổi với Lin- đa như thế nào?. Hoạt động của học sinh - Tôn trọng khách nước ngoài (Đạo đức lớp 3).. - 2 HS đọc truyện - HS thảo luận - HS trình bày kết quả. - Chi đã làm quen và nói chuyện với Lin - đa.. -Đầu tiên Chi còn ngại, sau Chi nói chuyện rất tự nhiên, … + Em có nhận xét gì về thái - Khi trò chuyện với khách độ của Chi khi trò chuyện nước ngoài, Chi rất tự nhiên, với khách nước ngoài ? thân thiện, ….

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 8’. 8’. +Câu chuyện mang đến cho chúng mình lời khuyên gì ? - GV chốt và ghi bảng lời khuyên - GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS 3. Bày tỏ -GV tổ chức cho HS thực hiện bài tập 1. ý kiến Yêu cầu HS thảo luận và nhận xét việc làm của các bạn. 4. Trao đổi, thực hành. GV nhận xét và KL chung - Qua việc làm của các bạn em rút ra được lời khuyên gì? * GV chôt và ghi bảng GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS. - Yêu cầu HS thảo luận từng tình huống Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả. - HS rút ra ý 1 của lời khuyên, SHS trang 30.. HS đọc yêu cầu BT 1 - HS thảo luận và nhận xét việc làm của các bạn: a) Việc làm của Vinh và Toàn là thiếu tế nhị. b) Việc làm của Duy thể hiện sự thân thiện với chú Kiệt. c) Việc làm của Ly sẽ làm cho thầy giáo tình nguyện viên thêm yêu mến đất nước và con người Việt Nam và Ly cũng sẽ học hỏi được thêm nhiều điều. d) Việc làm của Trang thể hiện bạn đã tự tin, thân thiện, chủ động khi giao tiếp với người nước ngoài, giới thiệu với khách nước ngoài về Hồ Gươm,…) HS rút ra ý 2, ý 3, ý 4 của lời khuyên, SHS trang 30. HS đọc. - 2 HS đọc các tình huống trong BT 2 HS thảo luận từng tình huống HS trình bày kết quả. - Tình huống 1 : Em có thể tới chào, làm quen, hỏi thăm khách. GV nhận xét và liên hệ với - Tình huống 2 : Em có thể thực tế của HS. nói những câu đơn giản bằng tiếng Anh mà mình biết về Hà Nội; Em có thể giới thiệu về Hà Nội qua những tấm.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 2’. - GV yêu cầu HS nhắc lại bưu ảnh nếu mình có… 5.Tổng kết toàn bộ nội dung lời khuyên - HS nhắc lại toàn bộ nội Dặn HS ôn lại các bài đã dung lời khuyên bài học để chuẩn bị cho bài tổng kết.. Tuần 14 Thứ hai ngày 9 tháng 12 năm 2013 Tiết 1 :. Chào cờ. Tập trung toàn trường. Tiết 3:. Toán. CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ I. MỤC TIÊU: Giúp HS:. - Biết chia một tổng cho một số và chia một hiệu cho một số. - Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng (một hiệu) cho một số trong thực hành tính. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ, bảng con, phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3’ A.Kiểm -GV gọi HS lên bảng yêu cầu - 1 HS lên bảng làm bài, HS tra bài cũ HS làm bài tập 5b. dưới lớp theo dõi nhận xét bài -GV nhận xét, cho điểm HS. làm của bạn. B. Bài mới -Giờ học toán hôm nay các 1’ 1. Giới em sẽ được làm quen với tính -HS nghe giới thiệu. thiệu bài chất chia một tổng cho một số . 2. So sánh -Ghi lên bảng hai biểu thức: 8’ giá trị của ( 35 + 21 ) :7 và 35 :7 + 21 :7 -HS đọc biểu thức biểu thức -Giá trị của hai biểu thức -1 HS lên bảng làm bài, cả ( 35 + 21 ) :7 và 35 : 7 + 21 : 7 lớp làm bài vào giấy nháp. như thế nào so với nhau ? -Bằng nhau. -Vậy ta có thể viết: ( 35 + 21 ) : 7 = 35 :7 + 21 : 7 -HS đọc hai biểu thức bằng 3. Rút ra nhau. 5’ kết luận +Biểu thức ( 35 + 21 ) : 7 có -Có dạng là một tổng chia về chia dạng như thế nào ? cho một số. một tổng +Hãy nhận xét về dạng của -Biểu thức là tổng của hai cho một biểu thức 35 : 7 + 21 :7 ? thương số + Nêu từng thương trong biểu -Thương thứ nhất là 35 : 7, thức này. thương thứ hai là 21 : 7 +35 và 21 là gì trong biểu thức -Là các số hạng của tổng ( 35.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 20’. 4. Thực hành Bài 1. Bài 2. Bài 3. 3’. 4. Củng. (35 + 21 : 7. Còn 7 là gì ? -GV rút ra kết luận như SGK.. + 21 ). -7 là số chia. -HS nghe GV nêu sau đó nêu lại. -Tính giá trị của biểu thức +Bài tập yêu cầu ta làm gì ? theo 2 cách * (15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10 -GV ghi lên bảng biểu thức : *(15 + 35) : 5= 15 : 5 + 35 : 5 ( 15 + 35 ) : 5 = 3 + 7 = 10 -Vậy em hãy nêu cách tính biểu -Có 2 cách : C1:Tính tổng rồi lấy tổng thức trên. chia cho số chia C2: Lấy từng số hạng chia cho số chia rồi cộng các kết quả với nhau. -Hai HS lên bảng làm theo 2 cách. -GV nhận xét và cho điểm HS -GV viết lên bảng biểu thức: -HS đọc biểu thức. ( 35 – 21 ) : 7 -2 HS lên bảng làm bài, mỗi -Các em hãy thực hiện tính em làm một cách. giá trị của biểu thức theo hai -Lần lượt từng HS nêu cách. + Cách 1: Tính hiệu rồi lấy hiệu chia cho số chia. + Cách 2: Xét thấy cả số bị trừ và số trừ của hiệu đều -Như vậy khi có một hiệu chia chia hết cho số chia nên ta lần lượt lấy số trừ và số bị trừ cho một số mà cả số bị trừ và chia cho số chia rồi trừ các số trừ của hiệu cùng chia hết kết quả cho nhau cho số chia ta có thể làm như - 1 HS lên bảng làm bài cả thế nào ? lớp làm bài vào vở. -GV giới thiệu: Đó là tính chất một hiệu chia cho một số. -GV nhận xét và cho điểm HS. -HS đọc đề bài. -1 HS lên bảng làm, cả lớp -Gọi HS đọc yêu cầu đề bài giải vào vở, HS có thể có -Yêu cầu HS đọc tóm tắt bài càch giải sau đây: toán và trình bày lời giải. Bài giải Số học sinh cua hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm -Nhận xét cho điểm HS..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> cố, dặn dò. -Dặn dò HS làm bài tập 1b và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. Tiết 4:. -HS cả lớp.. Tập đọc. CHÚ ĐẤT NUNG I. MỤC TIÊU:. - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất). - Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 135, SGK. - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3-5’ A.Kiểm -Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc tra bài cũ từng đoạn bài tập đọc Văn hay -2 HS thực hiện yêu cầu. chữ tốt và trả lời câu hỏi về nội dung. -Nhận xét về giọng đọc, câu trả lời và cho điểm HS. B. Bài mới + Chủ điểm của tuần này là + Tên chủ điểm: Tiếng sáo 2’ 1. Giới gì ? diều. Tên chủ điểm gợi đến thiệu bài +Tên chủ điểm gợi cho em thế giới vui tươi, ngộ nghĩnh, điều gì ? nhiều trò chơi của trẻ em. + Tranh vẽ thiếu nhi đang thả - Yêu cầu HS quan sát tranh diều, chăn trâu rất vui trên bờ minh họa và mô tả những gì đê. em thấy trong tranh. + Tranh vẽ những đồ chơi - Treo tranh minh họa bài tập được nặn bằng bột màu: công đọc và hỏi: Em nhận ra những chúa, người cưỡi ngựa. 8-10’ 2. Luyện đồ chơi nào mà mình đã biết ? đọc -Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài ( 3 lượt HS đọc ). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. - 1 em đọc toàn bài. - 3 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự. - GV đọc mẫu: Toàn bài đọc.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 8-10’ 3. Tìm hiểu bài. 8’. 3-4’. 4.Đọc diễn cảm. 5. Củng cố, dặn dò. với giọng vui – hồn nhiên.. - HS đọc từng đoạn. Cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Cu Chắt có các đồ chơi : một chàng kị sĩ cưỡi ngựa, + Cu Chắt có những đồ chơi một nàng công chúa ngồi nào? trong lầu son, một chú bé bằng đất. +Chàng kị sĩ cưỡi ngựa tía rất bảnh, nàng công chúa... + Những đồ chơi của cu Chắt + Cu Chắt cất đồ chơi vào có gì khác nhau? + Cu Chắt để đồ chơi của mình nắp cái tráp hỏng +Vì chơi một mình chú cảm vào đâu? + Vì sao chú bé Đất lại ra đi? thấy buồn và nhớ quê. + Chú bé Đất đi ra cánh đồng. Mới đến trái bếp, gặp - Chú bé Đất đi đâu và gặp trời mưa... chuyện gì? + Ông chê chú nhát. + Ông Hòn Rấm nói thế nào + Vì chú sợ ông Hòn Rấm khi thấy chú lùi lại? + Vì sao chú bé Đất quyết định chê chú là nhát. +Chú bé Đất can đảm, trở thành Đất Nung? + Câu chuyện nói lên điều gì? muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. - Đọc nội dung. - Ghi ý chính của bài. - Gọi 4 HS đọc lại truyện theo vai ( người dẫn chuyện. Chú bé Đất, chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm) -Treo bảng phụ có đoạn văn cần luyện đọc: Ông Hòn Rấm cười/ bảo : - Sao chú mày nhát thế? Đất có thể nung trong lửa kia mà ! ........ Chú vui vẻ bảo: - Nào, nung thì nung. Từ đấy, chú thành Đất Nung. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét và cho điểm HS. +Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?. - 4 HS đọc truyện theo vai. Cả lớp theo dõi để tìm giọng đọc phù hợp với từng vai. - Luyện đọc theo nhóm đôi.. - 3 cặp HS đọc thi.. - HS nêu..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Nhận xét tiết học.. Thứ ba ngày 10 tháng 12 năm 2013 Tiết 1:. Toán. CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một. chữ số ( chia hết, chia có dư) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ, bảng con, phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:. TG 3-5’. 1’ 10’. Nội dung A.Kiểm tra bài cũ. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2 Hướng dẫn thực hiện phép chia. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -GV gọi HS lên bảng yêu cầu - 1 HS lên bảng làm bài, HS HS làm bài tập 1b. dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. *18 : 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7 18 : 6 + 24 : 6 = (18 + 24) : 6 = 42 : 6 = 7 * 60 : 3 + 9 : 3 = 20 + 3 = 23 60 : 3 + 9 : 3 = (60 + 9) : 3 = 69 : 3 = 23 -GV chữa bài, nhận xét và cho HS lắng nghe. điểm HS - Nêu yêu cầu giờ học. * Phép chia 128 472 : 6 +Cúng ta phải thực hiện phép chia theo thứ tự nào ? -Cho HS thực hiện phép chia.. -GV cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, yêu cầu HS vừa lên bảng thực hiện phép chia nêu rõ các bước chia của mình.. -HS đọc phép chia. -HS đặt tính để thực hiện phép chia. -Theo thứ tự từ trái sang phải. -1 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. Kết quả và các bước thực hiện phép chia như SGK. 128472 6 08 21412 24 07 12 0 -Vậy 128 472 : 6 = 21 412 -HS cả lớp theo dõi và nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> -Phép chia 128 472 : 6 là phép chia hết hay phép chia có dư ? -Là phép chia hết * Phép chia 230 859 : 5. 20’. 3. Thực hành Bài 1. Bài 2. Bài 3. 4. Củng. -HS đặt tính và thực hiện phép chia, 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp . Kết quả và các buớc thực hiện phép chia như SGK 230859 5 30 46171 08 35 09 4 -Vậy 230 859 : 5 = 46 171 ( dư 4 ) -Phép chia 230 859 : 5 là phép -Là phép chia có số dư là 4. chia hết hay phép chia có dư ? -Với phép chia có dư chúng ta -Số dư luôn nhỏ hơn số chia. phải chú ý điều gì ? -2 HS lên bảng làm bài, mỗi em thực hiện 1 phép tính, cả lớp làm bài vào bảng con (có đặt tính). -HS đọc đề toán. -1 HS lên bảng làm cả lớp làm bài vào vở . Bài giải Số lít xăng có trong mỗi bể là 128 610 : 6 = 21 435 ( lít ) Đáp số : 21 435 lít -HS đọc đề bài toán. -GV gọi HS đọc đề bài. -Bài toán cho biết có tất cả -Có tất cả 187 250 chiếc áo bao nhiêu chiếc áo ? -8 chiếc áo -Một hộp có mấy chiếc áo ? -Muốn biết xếp được nhiều -Phép tính chia 187250 : 8 nhất bao nhiêu hộp ta phải làm được 23406 hộp dư 2 chiếc áo. phép tính gì ? -GV yêu cầu HS làm bài vào -HS lên bảng làm bài, cả lớp vở. làm bài vào vở. -GV chữa bài và cho điểm HS -Dặn dò HS làm bài tập 1b và -HS cả lớp. -Cho HS tự làm bài. 278 157 : 3 = 92 719; 304 968 : 4 = 76 242 -GV nhận xét, cho điểm HS. :-Gọi HS đọc yêu cầu của bài. -Cho HS tự tóm tắt bài toán và làm bài vào vở. Tóm tắt 6 bể : 128 610 lít xăng 1 bể : ………..lít xăng.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> 3’. cố, dặn dò. chuẩn bị bài sau -Nhận xét tiết học. Tiết 2:. Tập đọc. CHÚ ĐẤT NUNG (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU:. - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt được lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung). - Hiểu nội dung: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống đựoc người khác (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK). - KNS: Lắng nghe tích cực; thể hiện sự cảm thông; xác định giá trị; thể hiện sự tự tin. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 139/SGK . - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên 3-5’ A.Kiểm - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc tra bài cũ từng đoạn phần 1 truyện Chú Đất Nung và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét về cách đọc, câu trả B. Bài lời và cho điểm từng HS. mới 3’ 1. Giới - Treo tranh minh hoạ và hỏi: thiệu bài + Bức tranh vẽ cảnh gì? Em tưởng tượng xem chú Đất Nung sẽ làm gì? -Để biết được câu chuyện xảy ra giữa chú Đất Nung và hai người bột như thế nào, các em cùng học bài hôm nay. 8-10’ 2. Luyện đọc - Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. -GV đọc mẫu: Toàn bài đọc với giọng chậm rãi... 8-10’ 3. Tìm hiểu bài + Kể lại tai nạn của hai người bột.. Hoạt động của học sinh - HS thực hiện yêu cầu.. + Tranh vẽ cảnh chú Đất Nung nhìn thấy hai người bột bị đắm thuyền, ngã xuống sông. - Lắng nghe. - 1 em đọc toàn bài. - 4 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự 4 đoạn.. - Một HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi câu hỏi. + Hai người bột sống trong lọ thủy tinh rất buồn chán. Lão chuột già cạy nắp tha.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> 8’. 4. Đọc diễn cảm. 3-4’. 5. Củng cố, dặn dò. nàng ....cả chân tay. + Khi thấy hai người bột gặp + Đất Nung đã làm gì khi thấy nạn, chú liền nhảy xuống, vớt hai người bột gặp nạn? họ lên bờ phơi nắng. + Vì Đất Nung đã được nung + Vì sao chú Đất Nung có thể trong lửa, chịu được nắng nhảy xuống nước vớt hai người mưa nên không sợ bị nước, bột? không sợ bị nhũn chân tay khi gặp nước như hai người bột + Câu nói của Đất Nung ngắn + Theo em, câu nói cộc tuếch gọn, thông cảm cho hai người của Đất Nung có ý nghĩa gì? bột chỉ sống trong lọ thủy tinh, không chịu được thử thách . - Tiếp nối nhau đặt tên. - Yêu cầu HS đặt tên khác cho chuyện. + Truyện ca ngợi chú Đất + Truyện kể về Đất Nung là Nung nhờ dám nung mình... người như thế nào? +Chú Đất Nung nhòe dám + Nội dung chính của bài là gì? nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác. - 1 HS nhắc lại ý chính. - Ghi ý chính của bài. - 4 HS tham gia đọc truyện, - Gọi 4 HS đọc truyện theo vai HS cả lớp theo dõi, tìm giọng ( người dẫn chuyện, chàng kị phù hợp với từng nhân vật. sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung ). - Giới thiệu đoạn văn cần luyện - Luyện đọc trong nhóm 4 HS đọc. Hai người bột tỉnh dần, nhận ra bạn cũ thì lạ qua kêu lên: - Ôi, chính anh đã cứu chúng tôi đấy ư ? Sao trông anh khác thế ?...... - Vì các đằng ấy ở trong lọ thủy tinh mà. - 2 nhóm HS thi đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc đoạn văn - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS. - Đừng sợ gian nan, thử + Câu chuyện muốn nói với thách; muốn trở thành một mọi người điều gì ? người cứng rắn, mạnh mẽ, có ích, phải dám chịu thử thách, - Chuẩn bị bài Cánh diều tuổi gian nan..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> thơ. - Nhận xét tiết học.. Tiết 3:. Chính tả. CHIẾC ÁO BÚP BÊ I. MỤC TIÊU:. - Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng bài văn ngắn. - Làm đúng BT (2) a, BT (3) a. Làm đúng các bài luyện tập phân biệt các tiếng có âm đầu l/n. - Rèn kĩ năng viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Giấy khổ to và bút dạ.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:. TG 3’. 2’. 22’. Nội dung Hoạt động của giáo viên A.Kiểm tra - Gọi HS lên bảng đọc cho 3 bài cũ HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con: lỏng lẻo, tiềm năng, phim truyện, hiểm nghèo, huyền ảo, cái liềm. -Nhận xét về chữ viết của HS. B. Bài mới - Tiết học hôm nay các em sẽ 1. Giới nghe viết đoạn văn Chiếc áo thiệu bài búp bê và làm các bài tập chính tả. * Tìm hiểu nội dung đoạn văn 2.Hướng - Gọi HS đọc đoạn văn trang dẫn HS 135, SGK. nghe- viết + Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê một chiếc áo đẹp như thế nào?. Hoạt động của học sinh - HS thực hiện yêu cầu.. - Lắng nghe.. - 1 học sinh đọc thành tiếng.. + Bạn nhỏ khâu cho búp bê một chiếc áo rất đẹp, cổ cao, tà loe, mép áo viền vải xanh, khuy bấm như hạt cườm. + Bạn nhỏ đối với búp bê như + Bạn nhỏ rất yêu thương thế nào? búp bê. * Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ -HS tiếp nối nhau tìm từ lẫn khi viết và luyện viết. ngữ: phong phanh, xa tanh , loe ra, hạt cườm, đính dọc, nhỏ xíu … - HS luỵện viết từ khó. * Viết chính tả - GV đọc cho HS viết với tốc độ vừa phải - HS nghe và viết bài vào.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> 3. HD HS 8-10’ làm bài tập chính tả Bài 2a. Bài 3 a. 3’. 4. Củng cố, dặn dò. ( khoảng 90 chữ / 15 phút ). vở. Mỗi câu hoặc cum từ được đọc 2 đến 3 lần: đọc lượt đầu chậm rãi cho HS nghe, đọc nhắc lại 1 hoặc 2 lần cho HS kịp viết với tốc độ quy định. - Đoc toàn bài cho HS soát lỗi. - HS ngồi cùng bàn đổi chéo - Thu chấm 10 bài. vở và soát lỗi cho nhau. - Nhận xét bài viết của HS. - GV đọc lại bài chính tả. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu 2 dãy HS lên bảng làm tiếp sức. Mỗi HS chỉ điền 1 từ. - Gọi HS nhận xét, bổ sung. - Kết luận lời giải đúng: xinh, xóm, xanh, sao, súng, sờ, sướng, sợ. - Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh. - Gọi HS đọc yêu cầu.. -1 HS đọc thành tiếng. - Thi tiếp sức làm bài. -Nhận xét bổ sung. - Chữa bài -1 HS đọc thành tiếng.. - HS đọc bài và nêu yêu cầu. - Phát giấy và bút dạ cho các - HS làm việc trong nhóm. nhóm. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. - Bổ sung các từ mà nhóm - Gọi HS nhận xét, bổ sung. chưa tìm được. - Gọi HS đọc lại các từ vừa tìm - Đọc các từ trên phiếu. được. - sấu, siêng năng, sung - HS làm bài vào vở, mỗi em sướng, sảng khoái, sáng viết khoảng 7 đến 8 tính từ. láng, sáng ngời, sáng suốt, sáng ý, sành sỏi, sát sao. - xanh xao, xấu, xanh biếc, xanh non, xanh mươt, xanh rờn, xa vời, xa xôi, xấu xí, xum xuê - Dặn HS về nhà viết lại 7-8 tính từ trong số các tính từ tìm - Cả lớp. được. - Chuẩn bị bài chính tả: Cánh diều tuổi thơ. - Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Thứ tư ngày 11 tháng 12 năm 2013 Tiết 1:. Toán. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS:. - Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số. - Biết vận dụng chia một tổng (hiệu) cho một số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng con, phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3-5’ A.Kiểm tra -GV gọi HS lên bảng yêu cầu -HS lên bảng làm bài (có bài cũ HS làm bài tập 1b. đặt tính). -GV chữa bài, nhận xét và *158735 : 3 = 52 911 (dư 2) cho điểm HS. * 475908 : 5 = 95181 (dư 3) B. Bài mới -Giờ học toán hôm nay các 1’ 1. Giới em sẽ được củng cố kĩ năng thiệu bài thực hành giải 1 số dạng toán -HS nghe. 2.Hướng đã học. 30’ dẫn luyện tập -Bài tập yêu cầu chúng ta -Đặt tính rồi tính. Bài 1a - 2 HS lên bảng làm bài, làm gì ? mỗi em thực hiện 1 phép 67494 : 7 = 9642 ; tính, cả lớp làm bài vào 42789 : 5 = 8557 (dư 4) -GV nhận xét cho điểm HS. bảng con. -GV cho HS nêu các bước thực hiện phép tính chia của mình để khắc sâu cách thực hiện phép chia cho số có một chữ số. Bài 2 -Gọi HS đọc yêu cầu bài -HS đọc đề toán. toán. -HS nêu: -GV yêu cầu HS nêu cách +Số bé = (Tổng - Hiệu ) : 2 tìm số bé số lớn trong bài + Số lớn =(Tổng + Hiệu) : 2 toán tìm hai số khi biết tổng -2 HS lên bảng làm, mỗi HS và hiệu của hai số đó. làm 1 phần, cả lớp làm bài -Cho HS làm bài. vào vở. a) Bài giải b) Bài giải Số bé là: Sồ lớn là: (42 506 -18 472) : 2 = 12 017 (137895 + 85287 ) : 2 = Số lớn la: 111 591 12 017 + 18 472 = 30 489 Số bé la:.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Đáp số : Số bé: 12 017 Số lớn: 30 489 Bài 3. Bài 4a. 3’. 3. Củng cố, dặn dò. -GV nhận xét, cho điểm HS. -Gọi HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS nêu công thức tính trung bình cộng của các số. -Bài yêu cầu chúng ta tính trung bình cộng số kg hàng của bao nhiêu toa xe ? -Vậy ta phải tính tổng số tấn hàng của bao nhiêu toa xe ? -Muốn tính số kg hàng của 9 toa xe ta làm như thế nào ?. 111 591 – 85 287 = 26 304 Đáp số : Số lớn: 111 591 Số bé: 26 304 -HS đọc đề - … ta lấy tổng của chúng chia cho số các số hạng. - … của 3 + 6 = 9 toa xe. - … của 9 toa xe.. -Tính số kg hàng của 3 toa đầu, sau đó tính số kg hàng của 6 toa xe sau, rồi cộng các kết quả với nhau. -Cho HS thảo luận tìm cách -1 HS lên bảng làm bài, cả giải, làm bài vào vở cá nhân. lớp làm bài vào vở. Bài giải Số kg 3 toa xe chở được là: 14 580 x 3 = 43 740 ( kg ) Số kg 6 toa xe chở được: 13 275 x 6 = 79 650 ( kg ) Số kg hàng 9 toa xe chở là: 43740 + 79650=123390(kg) Có tất cả số toa xe là: 3 + 6 = 9 ( toa xe ) Trung bình mỗi toa chở là 123 390 : 9 = 13 710 ( kg ) Đáp số : 13 710 kg -GV yêu cầu HS tự làm bài. -2 HS lên bảng làm, mỗi HS (33164+ 28 528) : 4 = 61 làm một cách, cả lớp làm 692 : 4 = 15 423 bài vào vở. (33164+ 28 528) : 4= 33164 : 4+28 528: 4 = 8291 + 7132 = 15 423 -Phần a: Áp dụng tính chất -GV yêu cầu HS nêu tính 1 tổng chia cho một số. chất mình đã áp dụng để giải -Phần b: Áp dụng tính chất bài toán. một hiệu chia cho một số. -Vậy các em hãy phát biểu 2 -2 HS phát biểu trước lớp, tính chất trên ? HS cả lớp theo dõi và nhận xét. -Nhận xét tiết học. -HS cả lớp..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Tiết 3:. Luyện từ và câu. LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI I. MỤC TIÊU: Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1); nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy (, BT3, BT4); bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi (BT5). - KNS: Thể hiện sự tự tin; giao tiếp; tìm kiếm và xử lý thông tin. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bài tập 3 viết sẵn trên bảng lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:. TG 3-5’. 1’ 30’. Nội dung Hoạt động của giáo viên A.Kiểm tra - Gọi 2 HS lên bảng. Mỗi HS bài cũ đặt 2 câu hỏi: 1 câu dùng để hỏi người khác, 1 câu tự hỏi mình. - Gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi : + Câu hỏi dùng để làm gì ? Cho ví dụ ? + Nhận biết câu hỏi nhờ những dấu hiệu nào ? cho ví dụ ? B. Bài mới - Nhận xét và cho điểm. 1. Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu tiết h ọc 2.Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1:. Hoạt động của học sinh - 3 HS lên bảng đặt câu.. - Câu hỏi dùng để hỏi. - Dấu hỏi chấm ở cuối câu.. - HS đọc yêu cầu và nội dung. - 2 HS ngồi cùng bàn, đặt - Yêu cầu HS tự làm bài. câu sửa chữa cho nhau. - Gọi HS phát biểu ý kiến. Sau - Lần lượt HS nói câu mình mỗi HS đặt câu GV hỏi: Ai còn đặt. cách đặt câu hỏi khác? a) Ai hăng hái nhất và - Nhận xét chung về các câu khỏe nhất? hỏi của HS. b) Trước giờ học, chúng em thường làm gì? c) Bến cảng như thế nào? d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở dâu?. Bài 3:. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội -1 HS đọc thành tiếng dung. -1 HS lên bảng dùng phấn - Yêu cầu HS tự làm bài. màu gạch chân các từ nghi vấn . HS dưới lớp gạch chì.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Bài 4:. Bài 5. 3-4’. 3. Củng cố, dặn dò. vào SGK (Nhóm đôi đổi SGK kiểm tra kết quả cho nhau). - Nhận xét chữa bài trên bảng a) Có phải chú bé Đất trở thành chú Đất Nung không? b) Chú bé Đất trở thành chú Đất Nung, phải không? c) Chú bé Đất trở thành chú Đất Nung à ? -1 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS đọc yêu cầu - Các từ nghi vấn: - Yêu cầu HS đọc lại các từ có phải – không? phải nghi vấn ở bài tập 3. không? à ? - Yêu cầu HS tự làm bài. - 3 HS lên bảng đặt câu. HS dưới lớp đặt câu vào vở . - Gọi HS nhận xét, chữa bài - Nhận xét chữa bài trên của bạn. bảng. - Nhận xét HS về cách đặt câu. - 3 em dưới lớp tiếp nối đọc câu mình đặt. +Có phải cậu học lớp 4 A không? +Cậu muốn chơi với chúng tớ lắm phải không ? +Bạn thích chơi đá bóng à? -1 HS đọc thành tiếng. -Gọi HS đọc yêu cầu và nội -2 HS ngồi cùng bàn trao dung. đổi, thảo luận với nhau. + Câu hỏi dùng để hỏi -+ Thế nào là câu hỏi ? những điều chưa biết .Phần - Trong 5 câu có dấu chấm hỏi lớn câu là để hỏi người khác ghi trong SGK, có những câu nhưng cũng có câu để tự hỏi là câu hỏi nhưng cũng có mình . Câu hỏi thường có những câu không phải là câu các từ nghi vấn (ai, gì, nào, hỏi. Chúng ta phải tìm xem đó sao, không...) . Khi viết, là câu nào, và không được cuối câu hỏi có dấu chấm dùng dấu chấm hỏi, viết lại vào hỏi. vở. - Lắng nghe. + Câu hỏi dùng để làm gì? +Khi viết câu hỏi: đầu câu, cuối câu ta phải viết như thế - HS trả lời. nào?.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> - Nhận xét tiết học.. Tiết 4:. Kỹ thuật. THÊU MÓC XÍCH ( tiết 2 ) I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU. - HS biết cách thêu móc xích và ứng dụng của thêu móc xích. -Thêu được các mũi thêu móc xích. -HS hứng thú học thêu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Tranh quy trình thêu móc xích. -Mẫu thêu móc xích được thêu bằng len (hoặc sợi) trên bìa, vải khác màu có kích thước đủ lớn (chiều dài đủ thêu khoảng 2 cm) và một số sản phẩm được thêu trang trí bằng mũi thêu móc xích. -Vật liệu và dụng cụ cần thiết: +Một mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu, có kích thước 20 cm x 30cm. +Len, chỉ thêu khác màu vải. +Kim khâu len và kim thêu. +Phấn vạch, thước, kéo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2’ A.Kiểm tra Kiểm tra dụng cụ học tập của -Chuẩn bị dụng cụ học tập bài cũ HS. để lên mặt bàn học. - Nhận xét sự chuẩn bị của các em. 2’ B. Bài mới 1. Giới - Gv giưới thiệu và ghi đầu bài: thiệu bài - Ghi bài Thêu móc xích ( tiết 2) 2. HS thực 25’ hành thêu -HS nhắc lại phần ghi nhớ và móc xích - 3 HS nêu ghi nhớ. thực hiện các bước thêu móc xích. -GV nhận xét và củng cố kỹ thuật thêu các bước: -HS lắng nghe. +Bước 1: Vạch dấu đường thêu +Bước 2: Thêu móc xích theo đường vạch dấu. -GV nhắc lại một số điểm cần lưu ý ở tiết 1. -GV nêu yêu cầu thời gian hoàn thành sản phẩm và cho HS thực hành. -HS thực hành thêu cá nhân. -GV quan sát, uốn nắn, chỉ.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> dẫn cho những HS còn lúng túng hoặc thao tác chưa đúng kỹ thuật. 8’. 3. Đánh giá kết quả học tập của HS.. -GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. -HS trưng bày sản phẩm. -GV nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm: +Thêu đúng kỹ thuật. +Các vòng chỉ của mũi thêu móc nối vào nhau như chuỗi mắt xích và tương đối bằng nhau. +Đường thêu phẳng, không bị dúm. +Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. -HS tự đánh giá các sản phẩm theo các tiêu chuẩn trên. -GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS.. 3’. 4. Củng cố, dặn dò. -Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS. -Hướng dẫn HS về nhà đọc -Cả lớp. trước và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn”..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Thứ năm ngày 12 tháng 12 năm 2013 Tiết 1:. Toán. CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH I. MỤC TIÊU: Giúp HS:. - Biết cách thực hiện chia một số cho một tích. - Áp dụng cách chia một số cho một tích để giải các bài toán có liên quan. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:. TG 3’. 1’ 10’. Nội dung A.Kiểm tra bài cũ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Giới thiệu tính chất một số chia cho một tích. Hoạt động của giáo viên -GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 1b,4b . -GV chữa bài, nhận xét.. Hoạt động của học sinh -2 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn.. - Giới thiệu và ghi đầu bài. -HS nghe giới thiệu bài.. * So sánh giá trị các biểu thức -Ghi lên bảng ba biểu thức: 24 : ( 3 x 2 ); 24 : 3 : 2; 24 : 2 : 3 -Cho HS tính giá trị của các biểu thức. -Vậy các em hãy so sánh giá trị của ba biểu thức trên ? -Vậy ta có :24 : ( 3 x 2 ) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3 * Tính chất một số chia cho một tích -Biểu thức 24 : ( 3 x 2 ) có dạng như thế nào ? -Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này em làm như thế nào ? -Em có cách tính nào khác mà vẫn tìm được giá trị của 24 : ( 3 x 2 ) = 4 ? +3 và 2 là gì trong biểu thức 24 : ( 3 x 2 ) ? Kết luận:Vậy khi thực hiện tính một số chia cho một tích ta có thể lấy số đó chia cho một thừa số của tích, rồi lấy kết quả tìm được chia cho thừa số kia .. -HS đọc các biểu thức. -3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở nháp. -Giá trị của ba biểu thức trên bằng nhau và cùng bằng 24 .. -Có dạng là một số chia cho một tích. -Tính 3 x 2 = 6 rồi lấy 24 : 6 =4 -Lấy 24 chia cho 3 rồi chia tiếp cho 2 ( Lấy 24 chia cho 2 rồi chia tiếp cho 3 ). -Là các thừa số của tích ( 3x 2). - HS nghe và nhắc lại kết luận..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> 22’. 3. Thực hành Bài 1. Bài 2. Bài 3. 3’. 4. Củng cố, dặn dò. -Bài tập yêu cầu chúng làm gì? -GV khuyến khích HS tính giá trị của biểu trong bài theo 2 cách khác nhau. a) 50 : (2 x 5) = 5 ; b) 72 : (9 x 8) = 1 -GV nhận xét, cho điểm HS. -Gọi HS đọc yêu cầu của bài. -GV viết lên bảng biểu thức 60: 15 và cho HS đọc biểu thức. -Vậy các em hãy suy nghĩ làm thế nào để chuyển phép chia 60 : 15 thành phép chia một số cho một tích (Gợi ý 15 bằng mấy nhân mấy). -GV nêu : Vì 15 = 3 x 5 nên ta có: 60 : 15 = 60 :( 3 x 5 ) -Các em tính giá trị của 60 : ( 3 x 5 ) -GV nhận xét bài làm của HS và hỏi: +Vậy 60 : 15 bằng bao nhiêu ? -GV cho HS tự làm tiếp phần a của bài. -GV nhận xét, cho điểm HS. -Gọi HS đọc đề bài toán -GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán +Hai bạn mua ? quyển vở. +Giá của mỗi quyển vở là? +Ngoài cách giải trên bạn nào có cách giải khác. Bài giải Số quyển vở cả hai bạn mua là 3 x 2 = 6 ( quyển ) Giá tiền của mỗi quyển vở là 7 200 : 6 = 1 200 ( đồng ) Đáp số : 1 200 đồng -Nhận xét tiết học. -Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.. -Tính giá trị của biểu thức. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, cả lớp làm bài vào vở. -HS nhận xét và đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. -HS đọc yêu cầu đề bài. -HS thực hiện yêu cầu. -HS nêu 60 : 15 = 60 :( 3x 5) -HS nghe giảng. -HS tính: 60 : ( 3 x 5 ) = 60 : 3 : 5 = 20 : 5 = 4 60 : ( 5 x 3 )= 60 : 5 : 3 = 12 : 3 = 4 - 60 : 15 = 4. a) 80 : 40 = 80 : (4 x 10) = 80 : 4 : 10 = 20 : 10 = 2 -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. -1 HS đọc đề toán. -1 HS tóm tắt trước lớp. -3 x 2 = 6 quyển vở -7200 : 6 = 1200 đồng -HS phát biểu ý kiến. -HS có thể giải bài toán sau: Bài giải Số tiền mỗi bạn phải trả là 7 200 : 2 = 3 600 ( đồng ) Giá tiền của mỗi quyển vở là 3 600 : 3 = 1 200 ( đồng ) Đáp số : 1 200 đồng -HS..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Tiết 2:. Kể chuyện. BÚP BÊ CỦA AI ? I. MỤC TIÊU:. - Dựa vào lời kể của GV và Tranh minh hoạ tìm được lời thuyết minh phù hợp với nội dung mỗi bức tranh minh hoạ truyện “Búp bê của ai “ - Kể lại truyện bằng lời của búp bê. - Kể lại đoạn kết câu chuyện theo tình huống tưởng tựơng. - Kể tự nhiên, sáng tạo, phoi hợp lời kể với nét mặt, cử chỉ điệu bộ. - Biết lắng nghe, nhận xét, đánh giá lời bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. -Tranh minh họa truyện trong SGK, trang 138. - Các băng giấy nhỏ và bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên 3-5’ A.Kiểm tra - Gọi 2 HS kể lại chuyện em bài cũ đã chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần kiên trì, vượt khó. - Nhận xét HS kể chuyện, trả lời câu hỏi. B. Bài mới 2’ 1. Giới - Treo tranh minh họa và yêu thiệu bài cầu HS thử đoán xem truyện hôm nay là gì? - Câu chuyện Búp bê của ai? mà các em được nghe kể hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi : Cần phải cư xử với đồ chơi như thế nào? Và đồ chơi thích những người bạn, người chủ như thế nào? 8’ 2.Giáo viên - GV kể chuyện lần 1 : Giọng kể chuyện kể chậm rãi, nhẹ nhàng. Lời búp bê lúc đầu: tủi thân; sau: sung sướng. Lời lật đật: oán trách. Lời Nga: hỏi ầm lên, đỏng đảnh. Lời cô bé: dịu dàng, ân cần. - GV kể chuyện lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa. 3. Hướng - Yêu cầu HS quan sát tranh, 5’ dẫn tìm lời thảo luận theo cặp để tìm lời thuyết thuyết minh cho từng tranh. minh.. Hoạt động của học sinh - 2 HS kể chuyện.. - Truyện kể về một con búp bê. - Lắng nghe.. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận. - Viết lời thuyết minh ngắn gọn, đúng nội dung, đủ ý.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> - Gọi các nhóm khác có ý kiến bổ sung. -Nhận xét, sửa lời thuyết minh. Tranh 1 : Búp bê bỏ quên trên nóc tủ cùng các đồ chơi khác. Tranh 2 : Mùa đông, không có váy áo, búp bê bị cóng lạnh, tủi thân khóc. Tranh 3 : Đêm tối, không có váy áo, búp bê bỏ cô chủ, đi ra phố. 10’. 6’. 2’. vào băng giấy. - Các nhóm đọc lời thuyết minh. - Bổ sung. - Đọc lại lời thuyết minh. Tranh 4: Một cô bé tốt bụng nhìn thấy búp bê nằm trong đống lá khô. Tranh 5 : Cô bé may váy áo mới cho búp bê. Tranh 6 : Búp bê sống hạnh phúc trong tình yêu thương của cô chủ mới. - 4 HS kể chuyện trong nhóm. Các em bổ sung, nhắc nhở, sửa chữa. - 3 HS tham gia kể ( mỗi HS kể nội dung 2 bức tranh) ( 2 lượt HS kể ). * Kể chuyện. - Yêu cầu HS kể lại truyện trong nhóm. GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - Gọi HS kể toàn truyện trước lớp. - Nhận xét HS kể chuyện.. * Kể chuyện bằng lời của búp bê.. + Kể bằng lời của búp bê + Kể chuyện bằng lời của búp là mình đóng vai búp bê để bê là như thế nào? kể lại truyện. + Khi kể phải xưng tôi hoặc - Khi kể phải xưng hô như thế tớ, mình, em. nào? - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện cho nhau nghe. - 3 HS lên thi kể từng đoạn - Tổ chức cho HS thi kể trước truyện. lớp. - Nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.. 4. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét chung, bình chọn bạn nhập vai hay nhất, kể hay nhất. + Câu chuyện muốn nói với các em điều gì ?. - Nhận xét tiết học.. - Phải biết yêu quý và giữ gìn đồ chơi. + Đồ chơi cũng là một bạn tốt của mỗi chúng ta..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Tiết 3:. Luyện từ và câu. DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC I. MỤC TIÊU:. - Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được tác dụng của câu hỏi (BT1); bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể (BT2, mục III). - KNS: Lắng nghe tích cực; thể hiện sự tự tin. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Các tình huống ở bài tập 2 viết vào những tờ giấy nhỏ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:. TG 3-5’. 1’ 10’. Nội dung Hoạt động của giáo viên A.Kiểm tra - Gọi 3 HS lên bảng. Mỗi HS bài cũ viết 1 câu hỏi, 1 câu dùng từ nghi vấn nhưng không phải là câu hỏi. +Câu hỏi dùng để làm gì? - Gọi HS nhận xét câu bạn đặt B. Bài mới trên bảng và cho điểm HS. 1. Giới - Giới thiệu và ghi đầu bài. thiệu bài 2.Phần nhận xét - Gọi HS đọc đoạn đối thoại Bài 1 giữa ông Hòn Rấm và cu Đất trong truyện Chú Đất Nung . Tìm câu hỏi trong đoạn văn. - Gọi HS đọc câu hỏi. Bài 2. Bài 3. - Yêu cầu HS đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi: Các câu hỏi của ông Hòn Rấm có dùng để hỏi về điều chưa biết không? Nếu không chúng được dùng để làm gì? + Câu“ Sao chú mày nhát thế?” ông Hòn Rấm hỏi với ý gì? + Câu:“Chứ sao” của ông Hòn Rấm không dùng để hỏi. Vậy câu hỏi này có tác dụng gì? - Gọi HS đọc nội dung. - Yêu cầu HS trao đổi, trả lời. Hoạt động của học sinh - 3 HS lên bảng đặt câu. - 2 HS đứng tại chỗ trả lời. - HS nhận xét. - Nghe và ghi bài. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, dùng bút chì gạch chân dưới câu hỏi: - Sao chú mày nhát thế? Nung ấy à? Chứ sao? - 2 HS ngồi cùng bàn đọc lại các câu hỏi, trao đổi với nhau để trả lời. - Nói theo ý hiểu của mình. Cả hai câu hỏi đều không phải để hỏi điều chưa biết. Chúng dùng để nói ý chê cu Đất. + Ông Hòn Rấm hỏi như vậy là chê cu Đất nhát. + Câu hỏi của ông Hòn Rấm là câu ông muốn khẳng định: đất có thể nung trong lửa. - 1 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn trao.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> câu hỏi. - Gọi HS trả lời.. 3-4’. 3. Ghi nhớ. 17’. 4. Luyện tập Bài 1:-. Bài 2. Bài 3. 3’. 5. Củng cố, dặn dò. đổi. - Câu hỏi: “ Cháu có thể nói nhỏ hơn không?” không dùng để hỏi mà để yêu cầu các cháu hãy nói nhỏ hơn, đừng làm ồn. + Ngoài tác dụng để hỏi những + Câu hỏi còn dùng để thể điều chưa biết. Câu hỏi còn hiện thái độ khen, chê, dùng để làm gì? khẳng định, phủ định hay yêu cầu, đề nghị một diều gì đó. - 2 HS đọc thành tiếng. Cả - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - Yêu cầu HS đặt câu biểu thị lớp đọc thầm. một số tác dụng khác của câu - Đọc câu mình đặt. hỏi. - 4 HS tiếp nối nhau đọc -Gọi HS đọc yêu cầu và nội từng câu. - HS trao đổi, trả lời câu dung. hỏi. - Yêu cầu HS tự làm bài. Câu a:yêu cầu con nín khóc - Gọi HS phát biểu, bổ sung. Câu b: thể hiện ý chê trách. Câu c: thể hiện ý chê em vẽ ngựa không giống. Câu d: thể hiện ý yêu cầu, nhờ cậy giúp đỡ. - Chia nhóm 4 HS. Yêu cầu - Chia nhóm và nhận tình nhóm trương lên bốc thăm tình huống. huống. - Yêu cầu HS hoạt động trong - 1 HS đọc tình huống, các HS khác suy nghĩ, tìm ra nhóm. - Gọi HS đại diện mỗi nhóm câu hỏi phù hợp. - Đọc câu hỏi mà nhóm đã phát biểu. - Nhận xét, kết luận câu hỏi thống nhất ý kiến. đúng. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội - 1 HS đọc thành tiếng. - Suy nghĩ tình huống. dung. - Đọc tình huống của mình. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Tỏ thái độ khen, chê; - Nhận xét, tuyên dương HS. + Câu hỏi còn được dùng vào khẳng định, phủ định; thể hiện yêu cầu, mong muốn. những mục đích gì? - Nhận xét tiết học.. Tiết 4:. Tập làm văn.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ ? I. MỤC TIÊU:. - Hiểu được thế nào là miêu tả (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung (BT1, mục III); bước đầu viết được 1, 2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ Mưa (BT2). - KNS: Lắng nghe tích cực; thể hiện sự tự tin. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bút dạ và một số tờ giấy khổ to III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3-5’ A.Kiểm tra - Gọi 2 HS kể lại truyện theo bài cũ 1 trong 4 đề tài ở bài tập 2. -2 HS kể chuyện . - Nhận xét HS kể chuyện. B. Bài mới 2’ 1. Giới - Khi nhà em bị lạc mất con - Em phải nói rõ cho mọi thiệu bài mèo (chó). Muốn tìm được người biết con mèo ( chó ) đúng con vật nhà mình em phải nhà mình to hay nhỏ, lông nói thế nào khi muốn hỏi mọi màu gì … người xung quanh? -Tiết học hôm nay sẽ giúp các - Lắng nghe. em hiểu được Thế nào là miêu tả. 12’ 2.Phần nhận Câu 1:- Gọi HS đọc yêu cầu - Một HS đọc thành tiếng. và nội dung . HS cả lớp theo HS cả lớp theo dõi, dùng xét dõi và tìm những sự vật được bút chì gạch chan những vật miêu tả . được miêu tả. - Gọi 1 HS phát biểu ý kiến. - Các sự vật được miêu tả : cây sòi – cây cơm nguội, Câu 2 : lạch nước. - Phát bảng và phấn cho 3 HS yêu cầu HS trao đổi và hoàn - Hoạt động trong nhóm . thành. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. -Nhận xét, bổ sung phiếu - Nhận xét lời kết luận đúng. trên bảng. Câu 3 - Yêu cầu HS suy nghĩ và trả - Đọc thầm lại đoạn văn và lời câu hỏi: trả lời câu hỏi. + Để tả được hình bóng của +Tác giả phải quan sát bằng cây sòi, màu sắc của lá cây sòi, mắt. cây cơm nguội. Tác giả phải quan sát bằng giác quan nào ? + Để tả được chuyển động của +Tác giả phải quan sát bằng lá cây tác giả phải quan sát mắt. bằng giác quan nào? + Còn sự chuyển động của +Tác giả phải quan sát bằng.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> 3-4’. 3. Ghi nhớ. 15’. 4. Luyện tập Bài 1:. dòng nước, tác giả phải quan sát bằng giác quan nào? + Muốn miêu tả được sự vật một cách tinh tế, người viết phải làm gì? - Gọi HS đọc phần ghi nhớ.. + Muốn như vậy người viết phải quan sát kĩ bằng nhiều giác quan. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm - Gọi HS đặt 1 câu văn miêu tả - HS tiếp nối nhau đặt câu. đơn giản. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS phát biểu.. Bài 2:-. 2’. 5. Củng cố, dặn dò. mắt và bằng tai.. - HS đọc thầm truyện Chú Đất Nung, dùng bút chì gạch chân những câu văn miêu tả trong bài - Câu văn: “Đó là một chàng kị sĩ rất bảnh, cưỡi ngựa tía, dây cương vàng và một nàng công chúa mặt trắng, ngồi trong mái lầu son”. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS quan sát tranh minh hoạ.. - Nhận xét, kết luận: Trong truyện Chú Đất Nung chỉ có một câu văn miêu tả: “ Đó là một chàng kị sĩ …… lầu son”. -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Chúng mình cùng thi xem lớp ta ai sẽ viết được những câu văn miêu tả sinh động nhất. + Trong bài thơ Mưa, em thích + Em thích hình ảnh: Sấm ghé xuống sân, khanh hình ảnh nào? khách cười. Cây dừa sải tay bơi. Ngọn mùng tơi nhảy múa. Khắp nơi toàn màu trắng của nước. Bố bạn nhỏ đi cày về… - Yêu cầu HS viết đoạn văn - Tự viết bài. - Đọc bài văn của mình miêu tả. trước lớp. + Thế nào là miêu tả? - Dặn HS ghi lại 1, 2 câu miêu tả một sự vật mà các em quan - HS nêu. - Chuẩn bị bài Cấu tạo bài sát được trên đường đi học. văn miêu tả đồ vật. - Nhận xét tiết học.. Thứ sáu ngày 13 tháng 12 năm 2013.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Tiết 1:. Toán. CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ I. MỤC TIÊU: Biết cách thực hiện chia một số cho một tích. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:. TG 3’. 1’. 10’. Nội dung A.Kiểm tra bài cũ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Giới thiệu tính chất chia một tích cho một số.. Hoạt động của giáo viên -GV gọi HS lên làm bài tập 1c. -GV nhận xét và cho điểm HS.. Hoạt động của học sinh -1HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn. 28: (7 x 2)= 28 : 7 : 2 = 4 : 2 = 2. = 28 : 2 : 7 = 14 : 7 = 2 -Giờ học toán hôm nay các em sẽ biết cách thực hiện chia -HS nghe GV giới thiệu bài. một tích cho một số. * So sánh giá trị các biểu thức -GV viết lên bảng ( 9 x 15 ): 3 -HS đọc các biểu thức. ; 9 x ( 15 : 3 ) ; ( 9 : 3 ) x 15 -Vậy các em hãy tính giá trị -3 HS lên bảng làm bài ,cả lớp làm bài giấy nháp. của các biểu thức trên. ( 9 x15 ) : 3 = 135 : 3 = 45 9 x ( 15 : 3 ) = 9 x 5 = 45 ( 9 : 3 ) x 15 = 3 x 15 = 45 -Hãy so sánh giá trị của ba -Giá trị của ba biểu thức trên cùng bằng nhau là 45. biểu thức. -Vậy ta có :( 9 x 15 ) : 3 = 9 x ( 15 : 3 ) = ( 9 : 3 ) x 15 -GV viết lên bảng : -HS đọc các biểu thức( 7 x 15 ) : 3 và 7 x ( 15 : 3 ) +Các em hãy tính giá trị của -2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào giấy nháp. các biểu thức trên. ( 7 x 15 ) : 3 = 105 : 3 = 35 7 x ( 15 : 3 ) = 7 x 5 = 35 +Các em hãy so sánh giá trị -Giá trị của ba biểu thức trên bằng nhau là 45. của các biểu thức trên. -Vậy ta có ( 7 x 15 ) : 3 = 7 x ( 15 : 3 ) * Tính chất chia một tích cho một số -Biểu thức ( 9 x 15 ) : 3 có -Có dạng là một tích chia cho một số. dạng như thế nào ? -Khi thực hiện tính giá trị của -Tính tích 9 x 15 = 135 rồi biểu thức này em làm như thế lấy 135 : 3 = 45. nào ? -Em có cách tính nào khác mà -Lấy 15 chia cho 3 rồi lấy kết.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> 23’. 3. Thực hành Bài 1. Bài 2. Bài 3. 3’. 4. Củng cố, dặn dò. vẫn tìm được giá trị của ( 9 x 15 ) : 3 ? ( Gợi ý dựa vào cách tính giá trị của biểu thức 9 x ( 15 : 3 ) và biểu thức ( 9 : 3 ) x 15 -9 và 5 là gì trong biểu thức (9 x 15 ) : 3 ? - GV nêu kết luận. -Với biểu thức ( 7 x 15 ) : 3 tại sao chúng ta không tính ( 7 : 3 ) x 15 ? -GV nhắc HS khi áp dụng tính chất chia một tích cho một số nhớ chọn thừa số chia hết cho số chia. -GV yêu cầu HS đọc đề bài -Cho HS tự làm bài.. quả tìm được nhân với 9 ( Lấy 9 chia cho 3 rồi lấy kết quả vừa tìm được nhân với 15). -Là các thừa số của tích ( 9 x 15 ). -HS nghe và nhắc lại kết luận. -Vì 7 không chia hết cho 3.. -1 HS đọc đề bài. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. * (8 x 23) : 4 = 184 : 4 = 46 * (8 : 4) x 23 = 2 x 23 = 46 -2 HS nhận xét bài làm của bạn. -2 HS vừa lên bảng trả lời.. -GV cho HS nhận xét và hỏi 2 HS vừa làm bài trên bảng : Em đã áp dụng tính chất gì để thực hiện tính giá trị của biểu thức bằng hai cách . Hãy phát biểu tính chất đó -Bài tập yêu cầu ta làm gì? -HS nêu yêu cầu bài toán. -GV ghi ( 25 x 36 ) : 9 -2 HS lên bảng làm bài, cả -GV yêu cầu HS suy nghĩ tìm lớp làm bài vào vở. cách thuận tiện. * ( 25 x 36 ) : 9 = 900 : 9 = 100 * ( 25 x 36 ) : 9 =25 x ( 36 :9) = 25 x 4 = 100 + Vì sao cách 2 làm thuận tiện -HS nêu. hơn cách làm thứ nhất. -Gọi HS đọc yêu cầu của bài. -2 HS đọc đề toán. +Cửa hàng có bao nhiêu mét -1 HS tóm tắt. vải tất cả? - … 30 x 5 = 150 m vải. +Đã bán bao nhiêu phần số vải - .... được một phần năm số đó ? vải đó. +Đã bán được ? mét vải. -.… 150 : 5 = 30 m vải. -Dặn dò HS làm bài tập 1b và -HS trả lời cách giải của chuẩn bị bài sau. mình. -Nhận xét tiết học. -HS cả lớp.. Tiết 2:. Tập làm văn.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU:. - Nắm được cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài (ND Ghi nhớ). - Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả cái trống trường (mục III). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ cái cối xay trang 144, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3-5’ A.Kiểm tra - Gọi 2 HS lên viết câu văn - 2 HS lên bảng viết. bài cũ miêu tả sự vật mà mình quan sát được. - 2 HS đứng tại chỗ trả lời +Thế nào là miêu tả? câu hỏi. - Nhận xét và cho điểm HS. B. Bài mới -Bài học hôm trước đã giúp các 1’ 1. Giới em biết thế nào là văn miêu tả. thiệu bài Tiết tập làm văn hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em biết cách - Lắng nghe. làm một bài văn miêu tả đồ vật và biết viết những mở đoạn, kết đoạn thật hay và ấn tượng. 12’ 2.Phần nhận - 1 HS đọc thành tiếng. xét - Gọi HS đọc bài văn. - 1 HS đọc thành tiếng. Bài 1 - Gọi HS đọc phần chú giải. - Quan sát và lắng nghe. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ và giới thiệu: Ngày xưa, cách đây ba, bốn chục năm, ở nông thôn chưa có điện, chưa có máy xay sát như hiện nay nên người ta dùng cối xay tre để xay lúa. Hiện nay, một số gia đình nông thôn ở miền Bắc và miền Trung vẫn còn chiếc cối xay bằng tre giống như thế này. + Tả cái cối xay gạo bằng + Bài văn tả cái gì? + Tìm các phần mở bài, kết tre. bài. Mỗi phần ấy nói lên điều - HS suy nghĩ, trả lời. + Mở bài trực tiếp, kết bài gì? + Các phần mở bài, kết bài đó mở rộng trong văn kể giống với những cách mở bài, chuyện. + Mở bài trực tiếp là giới kết bài nào đã học? + Mở bài trực tiếp là như thế thiệu ngay đồ vật sẽ tả là cái cối tân. nào? + Kết bài mở rộng là bình.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> + Thế nào là kết bài mở rộng?. Bài 2. 3’. 3. Ghi nhớ. 15’. 4. Luyện tập. 3’. 5. Củng cố, dặn dò. luận thêm về đồ vật. + Phần thân bài tả hình + Phần thân bài tả cái cối theo dáng cái cối theo trình tự từ trình tự nào? bộ lớn đến bộ phận nhỏ, từ ngoài vào trong... - HS đọc bài, nêu yêu cầu. - Gọi HS đọc bài + Ta cần tả từ bên ngoài vào + Khi tả một đồ vật ta cần tả bên trong, tả những đặc những gì? điểm nổi bật và thể hiện được tình cảm của mình với đồ vật ấy. - Muốn tả đồ vật tinh tế, tỉ mỉ - Lắng nghe. ta phải tả bao quát toàn bộ đồ vật, rồi tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật, không nên tả hết mọi chi tiết, mọi bộ phận vì như vậy sẽ lan man, dài dòng. - 2 HS đọc thành tiếng. Cả - Yêu cầu HS đọc phần Ghi lớp đọc thầm. nhớ. - 1 HS đọc đoạn văn, 1 HS - Gọi HS đọc nội dung và yêu đọc câu hỏi của bài, suy cầu. nghĩ, trả lời. + Anh chàng trống này tròn + Câu văn nào tả bao quát cái như cái .. phòng bảo vệ trống? + Bộ phận: ngang lưng + Những bộ phận nào của cái trống, hai đầu trống. trống được miêu tả? * Hình dáng: tròn như cái + Những từ ngữ tả hình dáng, chum; mình được..., căng âm thanh của cái trống. rất phẳng. * Âm thanh: tiếng trống ồm ồm giục giã ... là lúc học sinh nghỉ . - Yêu cầu HS viết thêm mở bài, - Tự làm vào vở. kết bài cho toàn thân bài trên. - 4 HS đọc đoạn mở bài, kết - Gọi HS trình bày bài làm. GV bài của mình sửa lỗi dùng từ, diễn đạt, liên + Kết bài mở rộng: kết câu cho từng HS và cho + Kết bài không mở rộng: điểm những em viết tốt. + Khi viết cần chú ý tạo sự + Khi viết bài văn miêu tả cần liền mạch giữa đoạn mở bài chú ý điều gì? với thân bài, giữa đoạn thân bài với đoạn kết bài. - Nhận xét tiết học.. Tiết 4:. Sinh hoạt lớp.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Giáo dục nếp sống thanh lịch, văn minh TỔNG KẾT I. MỤC TIÊU : 1. Học sinh ôn lại các chủ điểm đã học. 2. Thực hành một số kĩ năng đã học theo từng chủ điểm. 3. Luyện thói quen thực hiện các hành vi thanh lịch, văn minh. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : - Đồ dùng để sắm vai. - Đồ dùng để hái hoa dân chủ( cây, các bông hoa gắn câu hỏi) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3’ 1. Giới - GV giới thiệu nội dung tiết - HS ghi bài học, ghi tên bài “Tổng kết”. thiệu bài - GV tổ chức cho HS ôn lại kiến thức đã học. 2. Ôn lại - Hình thức : Hái hoa dân chủ các chủ 12’ GV tổ chức chơi: Mỗi bông - Chia 2 đội chơi ( mỗi đội điểm đã hoa gắn 1 câu hỏi, yêu cầu mỗi bốc 10 câu hỏi) HS hái một bông hoa và trả lời HS tham gia: Hái hoa dân học. câu hỏi chủ GV tổng kết, nhận xét. - GV tổ chức cho HS thực hiện - HS chơi trò chơi: tìm các trò chơi: tìm các câu thành ngữ, câu thành ngữ, tục ngữ nói tục ngữ nói về cách ứng xử với về cách ứng xử với ông ông bà, cha mẹ, anh chị em, bà, cha mẹ, anh chị em, hàng xóm láng giềng, thầy cô hàng xóm láng giềng, thầy giáo, bạn bè, .. cô giáo, bạn bè, .. - GV chia 3 đội chơi mỗi đội 5 3. Trao 10’ HS, GV lần lượt đọc các chủ đổi, thực điểm đã học đội nào tìm nhanh - HS lắng nghe luật chơi được các câu thành ngữ, tục hành. ngữ nói về cách ứng xử tương ứng với chủ điểm đó thì đội đó ghi được điểm. Kết thúc trò chơi đội nào tìm được nhiều nhất đội đó thắng cuộc. - GV tổ chơi trò chơi 3 đội tham gia chơi - GV tổng kết, nhận xét. -GV liên hệ thực tế HS. -GV tổ chức cho HS thực hiện đóng tiểu phẩm -GV chia lớp thành 4 -Yêu cầu HS bốc thăm tình nhóm huông theo một chủ đề ứng xử,.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> giao tiếp đã được học. Yêu cầu các nhóm trình bày - GV nhận xét từng tiểu phẩm, động viên khen thưởng. GV liên hệ thực tế HS. 5’. 4.Tổng kết - GV nhắc nhở HS thực hiện nội dung đã học. bài. - Nhóm trưởng bốc thăm tình huống. Các nhóm thảo luận, phân vai HS trình bày.. - HS nhắc lại các chủ điểm đã học. NHẬN XÉT TUẦN 14 I. Mục tiêu : Giúp HS: - Duy trì các nếp có sẵn. - Nhận biết được ưu, khuyết điểm của mình trong tuần 14 - Có phương hướng cho chương trình học tiếp theo. - Hoạt động văn nghệ chào mừng ngaỳ 22 - 12 II. Các nội dung chính. 1. Nhận xét - Các tổ trưởng lên nhận xét tổ mình. - Lớp trưởng lên nhận xét chung. 2. Giáo viên lên nhận xét chung: * Về đạo đức: - Nhìn chung các em đều ngoan ngoãn, lễ phép. - Biết chào hỏi các thầy cô giáo và các nhân viên trong trường. - Biết đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. *Về học tập: - Nhìn chung các em có ý thức học, trong lớp chú ý nghe giảng , hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Thực hiện tốt chương trình thời khoá biểu tuần 14. - Vẫn còn hiện tượng nói chuyện riêng trong giờ học. *Về nề nếp: - Các em đã thực hiện tốt các nề nếp theo quy định. _Đi học đúng giờ, ra vào lớp đúng giờ. - Giờ truy bài buổi chiều còn ồn , chưa đạt kết quả cao. * Về vệ sinh: - Lớp học sạch sẽ. - Học sinh ăn mặc sạch sẽ, gọn gàng. 3.Biểu diễn văn nghệ chào mừng ngày 22-12. 4.Phổ biến kế hoạch tiếp theo -Tiếp tục duy trì các nếp có sẵn. - Học bài và làm bài theo yêu cầu của giáo viên và theo chương trình tuần 15 -Làm vệ sinh trong và ngoài lớp sạch sẽ.. Tuần 15 Thứ hai ngày 16 tháng 12 năm 2013.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Tiết 1 :. Chào cờ. Tập trung toàn trường. Tiết 3:. Toán. CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0 I. MỤC TIÊU: Biết cách thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng con, phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:. TG 3-5’. 2’. 8’. 8’. Nội dung A.Kiểm tra bài cũ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Phép chia 320 : 40. 3. Phép chia. Hoạt động của giáo viên -GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập1b. -GV nhận xét và cho điểm HS.. Hoạt động của học sinh -1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn. * (15 x 24) : 6 = 360 : 6 = 60 * 15 x (24 : 6) = 15 x 4 = 60 -Bài học hôm nay sẽ giúp các -HS nghe giới thiệu bài. em biết cách thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. * Trường hợp số bị chia và số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng -GV ghi lên bảng phép chia -HS nêu các cách tính 320 : 40 . 320: ( 8 x 5 ) ; 320: (10 x 4 ) -GV khẳng định các cách trên 320 : ( 2 x 20 ) đều đúng, cả lớp sẽ cùng làm -HS thực hiện tính. theo cách sau cho thuận tiện : 320 : ( 10 x 4 ) = 320 : 10 : 4 320 : ( 10 x4 ). = 32 : 4 = 8 -Vậy 320 chia 40 được mấy ? - 320 : 40 = 8. -Em có nhận xét gì về kết quả -Hai phép chia cùng có kết 320 : 40 và 32 : 4 ? quả là 8. -Nếu cùng xoá đi một chữ số -Em có nhận xét gì về các chữ 0 ở tận cùng của 320 và 40 thì số của 320 và 32 , của 40 và 4 ta được 32 : 4. * GV nêu kết luận. -HS nêu kết luận. -Cho HS đặt tính và thực hiện -1 HS lên bảng làm bài, cả tính 320 : 40, có sử dụng tính lớp làm bài vào giấy nháp. chất vừa nêu trên. 320 40 -GV nhận xét và kết luận về 0 8 cách đặt tính đúng Trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> 32000 : 400. 15’. 4. Thực hành Bài 1b. Bài 2. Bài 3 2’. 4. Củng cố, dặn dò. của số chia -GV ghi lên bảng phép chia 32000 : 400. -GV khẳng định các cách trên đều đúng, cả lớp sẽ cùng làm theo cách sau cho thuận tiện 32 000 : (100 x 4). -Vậy 32 000 : 400 được mấy.. -HS suy nghĩ sau đó nêu các cách tính của mình. 32 000 : ( 80 x 5 ; 32 000 : ( 100 x4 ). 32 000 : ( 2 x 200 ) ; …. -HS thực hiện tính. 32 000 : ( 100 x 4 ) = 32 000: 100 : 4 = 320 : 4 = 80 - 32 000 : 400 = 80 -Hai phép chia cùng có kết -Em có nhận xét gì về kết quả quả là 80. 32 000 : 400 và 320 : 4 ? -Nếu cùng xoá đi hai chữ số 0 -Em có nhận xét gì về các chữ ở tận cùng của 32000 và 400 số của 32000 và 320, của 400 thì ta được 320 : 4. và 4. -HS nêu lại kết luận. -GV nêu kết luận. -1 HS đọc đề bài. -2 HS lên bảng làm bài, mỗi -Bài tập yêu cầu ta làm gì? HS làm một phần, HS cả lớp -Cho HS cả lớp tự làm bài. 85 000 : 500 = 170 ; 92 000 : làm bài vào bảng con (có đặt tính). 400 = 230 -GV nhận xét, cho điểm HS. -HS nhận xét. -Tìm X. -Bài tập yêu cầu ta làm gì ? -2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, cả lớp làm -Yêu cầu HS tự làm bài. bài vào vở. a) X x 40 = 25 600 b) X x 90 = 37 800 X = 25 600 : 40 X = 37 800 : 90 X = 640 X = 420 -GV hỏi HS lên bảng làm bài: Tại sao để tính X trong -Vì X là thừa số chưa biết phần a em lại thực hiện phép trong phép nhân X x 40 = 25 600, vậy để tính X ta lấy tích chia 25 600 : 40 ? -GV nhận xét và cho điểm (25 600) chia cho thừa số đã biết 40 . HS. -1 HS đọc trước lớp. -Cho HS đọc đề bài. -1 HS lên bảng,cả lớp làm -GV yêu vầu HS tự làm bài. vào vở. -GV nhận xét, cho điểm HS. -Nhận xét tiết học.. Tiết 4:. Tập đọc. CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> - Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài. - Hiểu nội dung: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho lúa tuổi nhỏ. (trả lời được câc câu hỏi trong SGK) - Có ý thức chơi diều ở những nơi hợp lý. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. -Tranh minh hoạ bài tập đoc trang 146, SGK. - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên 3-5’ A.Kiểm - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc tra bài cũ bài Chú Đất Nung (tiếp theo) và trả lời câu hỏi nội dung bài. B. Bài - Nhận xét và cho điểm HS. mới 1. Giới - Treo tranh minh hoạ và hỏi: 2’ thiệu bài +Bức tranh vẽ cảnh gì?. 12’. 2. Luyện đọc. 3. Tìm 8-10’ hiểu bài. Hoạt động của học sinh - HS thực hiện yêu cầu.. + Bức tranh vẽ các bạn nhỏ đang thả điều trong đêm trăng. + Em đã bao giờ đi thả diều + Em vui sướng khi đi thả chưa? Cảm giác của em khi đó diều. Em mơ ước sao mình có như thế nào? thể bay lên cao mãi, cất tiếng sáo du dương như cánh diều. - Bài đọc Cánh diều tuổi thơ sẽ - Lắng nghe. cho các em thấy niềm vui sướng và những khát vọng đẹp đẽ mà trò chơi thả diều mang lại cho trẻ em. - 1 em đọc toàn bài - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc - HS tiếp nối nhau đọc bài từng đoạn của bài ( 3 lượt HS theo trình tự. đọc ) . GV sửa chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. - GV đọc mẫu: Toàn bài đọc với giọng tha thiết, thể hiện - Nghe GV đọc. niềm vui của đám trẻ khi chơi thả diều. -1 HS đọc thành tiếng từng đoạn, cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Tác giả đã chọn những chi +Cánh diều mềm mại như tiết nào để tả cánh diều? cánh bướm. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Sáo đơn, sáo kép, sáo bè… như gọi thấp xuống những vì sao sớm. + Tác giả đã quan sát cánh diều + Tác giả đã quan sát cánh.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> bằng những giác quan nào? + Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em niềm vui sướng như thế nào? + Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp như thế nào?. 8’. 3’. 4. HD đọc diễn cảm. 5. Củng cố, dặn dò. diều bằng tai và mắt. +Các bạn hò hét nhau thả diều thi, sung sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời. + Nhìn lên bầu trời đêm khuya huyền ...tha thiết cầu xin “ Bay đi diều ơi! Bay đi!” Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ những cánh diều. - Gọi 1 HS đọc câu mở bài và -Tôi đã ngửa cổ suốt cả một kết bài. thời…. mang theo nỗi khát khao của tôi. + Bài văn nói lên điều gì? +Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ. - Ghi nội dung chính của bài. - Ghi nội dung. - 2 em đọc nội dung. - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp -Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc theo dõi để tìm ra giọng đọc. bài - Giới thiệu đoạn văn cần luyện - HS luyện đọc theo cặp. đọc: Tuổi thơ tôi được nâng lên từ những cánh diều.... rồi sáo kép, sáo bè…như gọi thấp xuống những vì sao sớm. - Tổ chức cho HS thi đọc đoạn - 3 cặp thi đọc trước lớp. văn, bài văn. - Nhận xét giọng đọc và cho điểm HS. + Trò chơi thả diều đã mang lại cho tuổi thơ những gì ? - HS nêu. - Nhận xét tiết học. - Cả lớp.. Thứ ba ngày 17 tháng 12 năm 2013 Tiết 1:. Toán. CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> I. MỤC TIÊU:. Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư).. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: TG 3’. 1’. 12’. Nội dung A.Kiểm tra bài cũ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn thực hiện phép chia cho số có hai chữ số. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh + Khi chia một tích cho một số -2 HS lên bảng nêu. ta làm như thế nào? -Giờ học toán hôm nay sẽ -HS nghe. giúp các em biết cách thực hiện phép chia cho số có hai chữ số * Phép chia 672 : 21 -GV viết lên bảng phép chia -HS thực hiện. 672 : 21, yêu cầu HS sử dụng 672 : 21 = 672 : ( 3 x 7 ) tính chất 1 số chia cho một tích = 672 : 3 : 7 để tìm kết quả của phép chia. = 224 : 7 = 32 -Vậy 672 : 21 bằng bao nhiêu ? 672 : 21 = 32 +Đặt tính và tính. -Yêu cầu HS dựa vào cách đặt -1 HS lên bảng làm bài cả tính chia cho số có một chữ số lớp làm bài vào vở nháp. để đặt tính 672 : 21 +Chúng ta thực hiện chia theo - Thực hiện từ trái sang phải. thứ tự nào ? +Số chia trong phép chia là - Là 21. bao nhiêu ? -Vậy khi thực hiện phép chia -1 HS lên bảng làm bài , cả chúng ta nhớ lấy 672 chia cho lớp làm bài vào giấy nháp. số 21, không phải là chia cho 2 672 21 rồi chia cho 1 vì 2 và 1 là các 63 32 chữ số của 21. 42 -Yêu cầu HS thực hiện phép 42 chia. 0 -GV nhận xét cách đặt phép chia của HS, sau đó thống nhất lại với HS cách chia đúng như SGK đã nêu. -Là phép chia hết vì có số dư -Phép chia 672 : 21 là phép bằng 0. chia có dư hay phép chia hết. * Phép chia 779 : 18 -1 HS lên bảng làm bài. cả -GV ghi lên bảng phép chia lớp làm bài vào giấy nháp..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> 22’. 3. Thực hành Bài 1. Bài 2. Bài 3. 2’. 4. Củng cố, dặn dò. trên và cho HS thực hiện đặt tính để tính. -GV hướng dẫn lại HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. Vậy 779 : 18 = 43 ( dư 5 ) -Phép chia 779 : 18 là phép chia hết hay phép chia có dư ? -Trong các phép chia có số dư chúng ta phải chú ý điều gì ? * Tập ước lượng thương -Khi thực hiện các phép chia cho số có hai chữ số, để tính toán nhanh, chúng ta cần biết cách ước lượng thương. -GV HD ước lượng. -HS nêu cách tính của mình.. -Là phép chia có số dư bằng 5. -Số dư luôn nhỏ hơn số chia. -HS theo dõi GV giảng bài.. -HS ứng dụng thực hành ước lượng.. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi -Các em hãy tự đặt tính rồi HS thực hiện 1 phép tính, cả lớp làm bài vào bảng con. tính. 469 : 6 = 7 ; 397 : 56 = 7 (dư 5) -HS nhận xét. -Yêu cầu HS nhận xét bài làm -1 HS đọc đề bài. trên bảng của bạn. -1 HS lên bảng làm cả lớp -Gọi 1 HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS tự tóm tắt đề bài làm bài vào vở. Bài giải và làm bài. Số bộ bàn ghế mỗi phòng có Tóm tắt là: 15 phòng xếp 240 bộ 240 : 15 = 16 ( bộ ) 1 phòng xếp bộ ? Đáp số : 16 bộ -GV nhận xét và cho điểm HS. -2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, cả lớp làm -GV yêu cầu HS tự làm bài. bài vào vở a) X x 34 = 714 b) 846 : X = 18 X = 714 : 34 X = 846 :18 X = 21 X = 47 -1 HS nêu cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân,1 HS nêu cách tìm số chia chưa biết trong phép chia để giải thích. -Nhận xét tiết học.. Tiết 2:. Tập đọc. TUỔI NGỰA.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> I. MỤC TIÊU:. - Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ; bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài. - Hiểu nội dung: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ (trả lời được câc câu hỏi 1, 2, 3, 4; thuộc khoảng 8 dòng thơ trong bài) -KNS: Luôn quan tâm đến mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:.  Tranh minh họa bài tập trang 149 SGK.  Bảng phụ ghi sẵn đoạn thơ cần luyện đọc . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên 3-5’ A.Kiểm - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc tra bài cũ bài Cánh diều tuổi thơ và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét cách đọc, câu trả lời B. Bài và cho điểm HS. mới 2’ 1. Giới + Một người tuổi ngựa là người thiệu bài sinh năm nào ? - Chỉ vào tranh minh họa và giới thiệu: Cậu bé này thì sao? Cậu mơ ước điều gì khi vẫn còn trong vòng tay thân yêu của mẹ. Các em cùng học bài thơ Tuổi ngựa cho biết. 12’ 2. Luyện đọc - Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoan của bài (3 lượt HS đọc). GV sửa lổi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. - GV đọc mẫu: Toàn bài đọc với giọng dịu dàng, hào hứng. 8-10’ 3. Tìm hiểu bài. Hoạt động của học sinh -HS thực hiện yêu cầu. + Người tuổi ngựa là người sinh năm ngựa ( còn gọi năm ngọ ) -Quan sát và lắng nghe.. - 1 em đọc toàn bài. - 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ.. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Bạn nhỏ tuổi Ngựa. + Bạn nhỏ tuổi gì ? + Mẹ bảo tuổi ấy tính nết như + Tuổi Ngựa không chịu ở yên một chỗ mà thích đi. thế nào? +“Ngựa con” rong chơi khắp +“Ngựa con” theo ngọn gió nơi: Qua miền Trung du xanh rong chơi những đâu ? ngắt, qua những cao nguyên đất đỏ, những rừng đại ngàn đến triền núi đá. + Đi chơi khắp nơi nhưng “ +Đi chơi khắp nơi nhưng Ngựa con” vẫn nhớ mang về.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> “Ngựa con” vẫn nhớ mẹ như thế nào ?. 8’. 2’. 4. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng.. 5. Củng cố, dặn dò. cho mẹ “ ngọn gió của trăm miền” + Trên những cánh đồng hoa: + Điều gì hấp dẫn “ Ngựa con” màu sắc trắng lóa của hoa trên những cánh đồng hoa ? mơ, hương thơm ngạt ngào của hoa huệ, gió và nắng xôn xao trên cánh đồng tràn ngập hoa cúc dại. -Đọc và trả lời câu hỏi 5. - Gọi HS đọc câu hỏi 5. -Cậu bé tuổi Ngựa thích bay + Nội dung của bài thơ là gì? nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ. - 2 em nhắc lại nội dung của - Ghi nội dung chính của bài. bài. - 4 HS đọc thành tiếng. Cả - Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc lớp đọc thầm theo dõi để tìm từng khổ thơ. giọng đọc hay. - HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn thơ. - 3 cặp HS thi đọc - HS đọc thầm trong nhóm. - Nhận xét. - 2 Đọc thuộc lòng theo hình - Tổ chức cho HS đọc thầm và thức tiếp nối. thuộc lòng từng khổ thơ, bài thơ. - 1 em đọc cả bài. - Gọi HS đọc thuộc lòng. - Nhận xét và cho điểm HS. +Thích chạy nhảy, không +Cậu bé trong bài có tính cách chịu ở yên một chỗ; rất yêu gì đáng yêu ? mẹ. - Dặn HS về nhà học thộc lòng - Cả lớp. bài thơ và chuẩn bị bài Kéo co. - Nhận xét tiết học.. Tiết 3:. Chính tả. CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> - Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn. - Làm đúng bài tập chính tả 2a. - Rèn kĩ năng viết bài, kĩ năng hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:.  HS chuẩn bị mỗi em một đồ chơi.  Giấy khổ to và bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên 3-5’ A.Kiểm tra - Gọi 1 HS khá đọc cho 3 HS bài cũ viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con: Sáng láng, sát sao, lấc cấc, lấc láo, ngất ngưởng, khật khưỡng,… - Nhận xét bài chính tả và chữ B. Bài mới viết của HS. 2’ - Tiết chính tả hôm nay các em 1. Giới sẽ nghe- viết đoạn đầu trong thiệu bài bài văn Cánh diều tuổi thơ và làm các bài tập chính tả. 2.Hướng 22’ dẫn HS - Gọi HS đọc đoạn văn. nghe- viết + Cánh diều đẹp như thế nào?. Hoạt động của học sinh - HS thực hiện yêu cầu.. - Lắng nghe.. - 1 HS đọc đoạn văn trang 146, SGK. + Cánh diều mềm mại như cánh bướm. + Cánh diều đem lại cho tuổi + Cánh diều làm cho các thơ niềm vui sướng như thế bạn nhỏ hò hét, vui sướng nào? đến phát dại nhìn lên trời. - Các từ ngữ : mềm mại, vui -Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ sướng, phát dại, trầm bổng, …. lẫn khi viết chính tả. - 3 HS lên bảng viết, HS - Yêu cầu HS đọc, viết các từ dưới lớp viết vào bảng con. vừa tìm được - GV đọc cho HS viết với tốc độ vừa phải ( khoảng 90 chữ / - Nghe GV đọc và viết bài. 15 phút ). Mỗi câu hoặc cụm từ được đọc 2 đến 3 lần : đọc lượt đầu chậm rãi cho HS nghe, đọc nhắc lại 1 hoặc 2 lần cho HS kịp viết với tốc độ quy định. - Đoc toàn bài cho HS soát lỗi. - Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài. - Thu chấm 10 bài. - Nhận xét bài viết của HS. - GV đọc bài chính tả..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> 8’. 3. HD HS làm bài tập chính tả Bài 2a. Bài 3. 3’. 4. Củng cố, dặn dò. a) Gọi HS đọc yêu cầu và đọc - 1 HS đọc thành tiếng. mẫu. - Phát giấy và bút dạ cho nhóm - Hoạt động trong nhóm. 4 HS, nhóm nào làm xong trước dán giấy lên bảng. - Gọi các nhóm bổ sung. - Bổ sung tên những đồ chơi, trò chơi mà nhóm bạn chưa có. - 2 HS đọc lại phiếu. - Nhận xét, kết luận các từ đúng . tr – Đồ chơi : trống ếch, trống *ch–đồ chơi: chong cơm, trốn tìm, trồng nụ trồng chóng ,chó bông, chó đi xe hoa , cắm trại, trượt cầu … đạp, que chuyền … -trò chơi: chọi dế, chọi cá, chọi gà, thả chim, chơi chuyền … - 1 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Hoạt động trong nhóm. -GV đi giúp đỡ các nhóm gặp - HS cầm đồ chơi mình mang đến lớp tả hoặc giới khó khăn và nhắc chung: thiệu cho các bạn trong nhóm + Vừa tả vừa làm động tác cho các bạn hiểu. + Cố gắng để các bạn có thể biết chơi trò chơi đó. - HS trình bày trước lớp - Nhận xét, khen những HS miêu tả hay, hấp dẫn. - Dặn HS về nhà viết đoạn văn miêu tả một đồ chơi hay trò chơi mà em thích. - Chuẩn bị bài chính tả Kéo co. - Nhận xét tiết học.. Thứ tư ngày 18 tháng 12 năm 2013 Tiết 1:. Toán. CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐÁ (Tiếp theo).

<span class='text_page_counter'>(71)</span> I. MỤC TIÊU: Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư). II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:. TG 3-5’. 1’ 12’. Nội dung A.Kiểm tra bài cũ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn thực hiện phép chia. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -GV gọi HS lên bảng yêu cầu -HS lên bảng làm bài (có đặt HS làm bài tập 1a tính), 288 : 24 = 12 ; 740 : 45 = 16 (dư 20) - Nêu yêu cầu tiết học. -HS nghe. * Phép chia 8 192 : 64 (6’) -GV ghi lên bảng phép chia trên, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. -GV theo dõi HS làm bài. Hướng dẫn lại HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. -Phép chia 8192 : 64 là phép chia hết hay phép chia có dư ? -GV HD HS cách ước lượng thương trong các lần chia: +179 : 64 có thể ước lượng 17 : 6 = 2 dư 5) +512 : 64 có thể ước lượng 51 : 6 = 8(dư 3). -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. -HS nêu cách tính của mình.. -Là phép chia hết . -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. 8192 64 64 128 179 128 512 512 0 -1 HS nêu cách tính của mình.. * Phép chia 1 154 : 62 (6’) -GV ghi lên bảng phép chia, cho HS thực hiện đặt tính và -HS theo dõi. tính. 1154 62 -GV hướng dẫn lại cho HS 62 18 cách thực hiện đặt tính và tính 534 như nội dung SGK trình bày. 496 Vậy 1 154 : 62 = 18 ( dư 38 ) 38 -Là phép chia có số dư bằng -Phép chia 1 154 : 62 là phép 38. chia hết hay phép chia có dư ? - Số dư luôn nhỏ hơn số chia. -Trong phép chia có dư chúng + 115 : 62 có thể ước luợng cần chú ý điều gì ? 11 : 6 = 1 (dư 5 ) -GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần + 534 : 62 có thể ước lượng.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> chia. 20’. 53 : 6 = 8 ( dư 5 ) - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi -GV yêu cầu HS tự đặt tính và HS thực hiện một con tính, cả lớp làm bài vào bảng con. tính. -HS nhận xét . 4674: 82 = 57; 2488 : 35 = 71 (dư 3) -GV cho HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. -HS đọc đề toán. -GV chữa bài. -Gọi HS đọc đề bài trước lớp. - Phép tính chia 3500 : 12. -Muốn biết đóng được bao -1 HS lên bảng làm bài, cả nhiêu tá bút chì và thừa mấy lớp làm bài vào . cái chúng ta phải thực hiện Bài giải phép tính gì ? -Các em hãy tóm tắt đề bài và Ta có 3500 : 12 = 291 ( dư 8 ) Vậy đóng gói được nhiều tự làm bài. nhất 291 tá bút chì và thừa ra Tóm tắt 8 chiếc 12 bút : 1 tá Đáp số: 281 tá thừa 8 chiếc 3 500 bút : … tá thừa ….cái GV nhận xét và cho điểm HS. bút -2 HS lên bảng làm, mỗi HS làm một phần, cả lớp làm bài -GV yêu cầu HS tự làm bài. vào vở. 75 x X = 1800 1855 : x = 35 X = 1800 : 75 x = 1 800 : 35 X= 24 x = 53 -HS 1 nêu cách tìm thừa số -Yêu cầu cả lớp nhận xét bài chưa biết trong phép chia. HS làm của bạn trên bảng, sau đó 2 nêu cách tìm số chia chưa yêu cầu 2 HS vừa lên bảng giải biết trong phép chia để giải thích. thích cách làm của mình.. 3. Thực hành Bài 1a. Bài 2. Bài 3. 4. Củng cố, dặn dò. -GV nhận xét, cho điểm HS. -Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học.. -HS nghe.. 2’. Tiết 3:. Luyện từ và câu. MỞ RỘNG VỐN TỪ : ĐỒ CHƠI, TRÒ CHƠI I. MỤC TIÊU:. - Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi (BT1, BT2); phân biệt được những đồ chơi có lợi và đồ chơi có hạu (BT3)..

<span class='text_page_counter'>(73)</span> - Nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi (BT4). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. -Tranh minh họa các trò chơi trang 147 -148 SGK. - Giấy khổ to và bút dạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên 3-5’ A.Kiểm tra - Gọi 3 HS lên bảng đặt câu bài cũ hỏi để thể hiện thái độ: Thái độ khen chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu mong muốn. - 3 HS dưới lớp nêu những tình huống có dùng câu hỏi không có mục đích hỏi điều mình không biết. - Nhận xét tình huống của từng HS và cho điểm. B. Bài mới - Với chủ điểm nói về thế giới 2’ 1. Giới của trẻ em, trong tiết học hôm thiệu bài nay các em se biết thêm một số đồ chơi, trò chơi mà trẻ em thường chơi, biet được đồ chơi nào có lợi, đồ chơi nào có hại và những từ ngữ miêu tả tình 2.Hướng cảm, thái độ của con người khi 30’ dẫn HS làm tham gia trò chơi. bài tập Bài 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. -Treo tranh minh hoạ và yêu cầu HS quan sát nói tên đồ chơi hoặc trò chơi trong tranh.. Hoạt động của học sinh - 3 HS lên bảng đặt câu. - 3 HS đứng tại chỗ trả lời.. - Lắng nghe.. - 1 HS đọc thành tiếng. - Quan sát tranh, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận. - Lên bảng chỉ vào từng tranh và giới thiệu. Tranh 1: đồ chơi: diều - Gọi HS phát biểu bổ sung. trò chơi: thả diều - Nhận xét kết luận từng tranh ............... đúng.. Bài 2. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Phát giấy và bút dạ cho nhóm 4 HS. Yêu cầu HS tìm từ ngữ trong nhóm. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. - Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, kết luận những từ đúng:. - 1 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động trong nhóm. - Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có. - Đọc lại phiếu, viết vào vở. Trò chơi: đá bóng – đá cầu – đấu kiếm – cờ tướng – đu quay – cầu trượt – bày cỗ.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Đồ chơi: bóng – quả cầu – kiếm – quân cờ – đu – cầu trượt – đồ hàng – các viên sỏi – que chuyền – mảnh sành – bi – viên đá – lỗ tròn – đồ dựng lều – chai – vòng – tàu hỏa – máy bay – mô tô con – ngựa …… - Gọi HS đọc bài. - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm đôi - Gọi HS phát biểu, bổ sung ý kiến cho bạn. - Kết luận lời giải đúng. a) Trò chơi bạn trai thường thích: đá bóng, đấu kiếm, bắn súng, cờ tướng, lái máy bay trên không, lái mô tô…… - Trò chơi bạn gái thường thích: búp bê, nhảy dây, nhảy ngựa, trồng nụ, trồng hoa, chơi chuyền, chơi ô ăn quan, nhảy lò cò, bày cỗ đêm trung thu … c) Những đồ chơi, trò chơi có hại và tác hại của chúng? - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS phát biểu.. Bài 3. Bài 4. 3’. 3. Củng cố, dặn dò. trong đêm Trung thu – chơi ô ăn quan – chơi chuyền – nhảy lò cò – chơi bi – đánh đáo – cắm trại – trồng nụ hoa hồng – ném vòng vào cổ chai – tàu hỏa trên không – đua mô tô trên sàn quay – cưỡi ngựa …… - 1 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi. - Tiếp nối phát biểu, bổ sung. b) Những đồ chơi, trò chơi có ích và có lợi của chúng khi chơi : - Thả diều (thú vị, khỏe ) – Rước đèn ông sao (vui).Bày cỗ trong đêm trung thu (vui, rèn khéo tay )-Chơi búp bê (rèn tính chu đáo, dịu dàng ). Súng phun nước. Đấu kiếm. Súng cao su. - 1 HS đọc thành tiếng - Các từ ngữ : Say mê, hăng say, thú vị, hào hứng thích, ham thích, đam mê , say - Em hãy đặt câu thể hiện thái sưa … độ của con người khi tham gia - Tiếp nối đặt câu: trò chơi.  Lan rất thích chơi xếp - Nhận xét tiết học. hình. - Dặn HS ghi nhớ các trò chơi, đồ chơi đã biết, đặt 2 câu ở bài tập 4.. Tiết 4:. Kỹ thuật. CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (Tiết 1) I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU. HS ôn tập các bài đã học trong chương I. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Tranh quy trình của các bài đã học trong chương I..

<span class='text_page_counter'>(75)</span> -Vật liệu và dụng cụ cần thiết: +Một mảnh vải hoa hoặc màu (mặt vải hoa rõ để HS dễ phân biệt mặt trái, phải của vải). +Chỉ khâu và một đoạn len (hoặc sợi) dài 60cm. +Kim khâu, kéo cắt vải, thước may, phấn gạch . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3-5’ A.Kiểm tra Kiểm tra dụng cụ học tập. - Chuẩn bị đồ dùng học tập bài cũ B. Bài mới 1. Giới Giới thiệu bài: “Cắt, khâu, - HS lắng nghe. Ghi bài 2’ thiệu bài thêu sản phẩm tự chọn" 2.Hướng + Nêu các bài đã học trong + HS nêu: 30’ dẫn ôn tập. chương I? - Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu. - Cắt vải theo đường vạch dấu. - Khâu thường. - Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. - Khâu đột thưa. - Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. - Thêu móc xích. *GV cho HS ôn tập lần lượt từng bài. + Kể tên các vật liệu dùng để - Đó là: Vải, chỉ, khuy... khâu, thêu? + Kể tên các dụng cụ dùng để - Kéo, kim, phấn vạch, cắt, khâu, thêu? thước dây, khung thêu, ... + Nêu cách sử dụng kéo an -HS tiếp nối nêu. toàn? + Nêu cách vạch dấu trên vải? - GV treo tranh quy trình khâu - HS quan sát tranh. thường. -Hỏi và gọi HS nhắc lại cách khâu viền gấp mép, cách khâu ghép hai mép vải. - HS nêu. -Hướng dẫn một số thao tác -HS quan sát và trả lời. khó như vạch dấu, cắt hai bên đường phần luồn dây H.3 SG, -HS theo dõi. gấp mép khâu viền 2 mép vải phần luồn dây H.4 SGK. Vạch dấu và gấp mép tạo đường luồn dây H.5 SGK, khâu viền đường.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> 3’. 4. Củng cố, dặn dò. gấp mép H.6a, 6b SGK. * GV lưu ý khi hướng dẫn một số điểm sau : +Trước khi cắt vải cần vuốt phẳng mặt vải. Sau đó đánh dấu các điểm theo kích thước và kẻ nối các điểm, các đường kẻ trên vải thẳng và vuông góc với nhau. +Cắt vải theo đúng đường vạch dấu +Khâu viền các đường gấp mép vải để tạo nẹp lồng dây trước, khâu ghép 2 mép vải ở phần túi sau. +Khi bắt đầu khâu phần thân túi cần vòng 2-3 lần chỉ qua mép vải ở góc tiếp giáp giữa đường gấp mép của phần luồn dây với phần thân túi để đường khâu chắc, không bị tuột chỉ. +Nên khâu bằng chỉ đôi và khâu bằng mũi khâu đột thưa để chắc, phẳng. -Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS. -Chuẩn bị bài tiết sau.. -HS lắng nghe.. -HS theo dõi. -HS thực hiện thao tác.. -Cả lớp.. Thứ năm ngày 19 tháng 12 năm 2013 Tiết 1:. Toán. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Thực hiện được phép chia số có ba, bốn chữ số cho số có 2 chữ số (chia hết, chia có dư). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Phiếu học tập, phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> TG 3-4’. 1’. 32’. Nội dung Hoạt động của giáo viên A.Kiểm tra -GV gọi HS lên bảng thực bài cũ hiện phép chia: 5781 : 47 ; 9146 : 72 -GV nhận xét và cho điểm HS. B. Bài mới B. Bi mới 1. Giới -Giờ học toán hôm nay các thiệu bài em sẽ rèn luyện kỹ năng chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số và giải các bài toán 2.Hướng có liên quan dẫn luyện tập + Bài tập yêu cầu chúng ta Bài 1 làm gì ? -GV cho HS tự làm bài.. Bài 2. Hoạt động của học sinh - HS lên bảng làm bài (có đặt tính), HS dưới lớp làm ra nháp, nhận xét bài làm của bạn.. -HS nghe giới thiệu bài.. -Đặt tính rồi tính. - 2 HS lên bàng làm bài, mỗi HS thực hiện một phầnh, cả lớp làm bài vào bảng con. - 2 HS nêu, cả lớp theo dõi -Cho HS vừa lên bảng nêu cách thực hiện tính của mình. và nhận xét bài làm của bạn. b) 9009 33 9276 39 -GV nhận xét và cho điểm 66 273 78 230 HS. 240 147 a)855 45 579 36 231 117 45 1 9 36 16 99 306 405 219 99 273 405 216 00 33 0 03 - HS đọc bài. - Yêu cầu tính giá trị của -Bài tập yêu cầu chúng ta biểu thức. làm gì ? -Khi thực tính giá trị của các - Ta thực hiện các phép tính nhân chia trước, thực hiện biểu thức có cả các dấu tính nhân, chia, cộng, trừ chúng ta các phép tính cộng trừ sau. làm theo thứ tự nào ? -Thực hiện theo thứ tự từ +Nếu chỉ có phép tính nhân trái sang phải. chia thì thực hiện thế nào? -GV yêu cầu HS làm bài vào - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện tính giá vở. trị của một biểu thức, cả lớp làm bài vào vở. a) 4237 x 18 – 34578 = 76266 - 34578 = 41688 8064 : 64 x 37 = 126 x 37.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Bài 3. 3’. 3. Củng cố, dặn dò. = 4 662 - 2 HS nhận xét, sau đó 2 -GV cho HS nhận xét bài làm HS ngồi cạnh nhau đổi chéo của bạn trên bảng. vở để kiểm tra bài của nhau. -GV nhận xét và cho điểm HS. -Gọi HS đọc đề toán. -HS đọc đề bài toán. -GV hướng dẫn HS giải bài toán như sau: + Một chiếc xe đạp có mấy + Một chiếc xe đạp có 2 bánh ? bánh. + Vậy để lắp được một + Cần 36 x 2 = 72 (chiếc chiếc xe đạp thì cần bao nan hoa). nhiêu chiếc nan hoa ? + Muốn biết 5260 chiếc nan + Ta thực hiện tính chia hoa lắp được nhiều nhất bao 5260 :72. nhiêu xe đạp và thừa ra mấy nan hoa chúng ta phải thực hiện phép tính gì ? + 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải -GV cho HS trình bày lời Một chiếc xe đạp cần số nan giải bài toán. hoa là: 36 x 2 = 72 (chiếc nan hoa). 5260 : 72 = 73 9(dư 4) Có 5260 chiếc nan hoa thì lắp được nhiều nhất 73 chiếc xe đạp và thừa ra 4 -GV nhận xét và cho điểm nan hoa. HS. -Dặn dò HS chuẩn bị bài HS cả lớp. sau. -Nhận xét tiết học.. Tiết 2:. Kể chuyện. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU:. - Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: HS chuẩn bị những câu chuyện có nhân vật là đồ chơi hay những con vật gần gũi với em ..

<span class='text_page_counter'>(79)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:. TG 3-4’. 3’. 30’. Nội dung Hoạt động của giáo viên A.Kiểm tra - Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể bài cũ chuyện Búp bê của ai ? bằng lời của búp bê. - Gọi 1 HS đọc phần kết truyện với tình huống: Cô chủ cũ đã gặp búp bê trên tay cô chủ mới. - Nhận xét HS kể truyện và cho B. Bài mới điểm HS. 1. Giới - Kiểm tra HS chuẩn bị truyện thiệu bài có nhân vật là đồ chơi hoặc con vật gần gũi với em. - Giới thiệu: Tuổi thơ chúng ta có những người bạn đáng yêu : đồ chơi, con vật quen thuộc. Có rất nhiều câu truyện viết về những người bạn ấy. Hôm nay, lớp chúng ta sẽ bình chọn xem bạn nào kể câu truyện về chúng hay nhất. 3.HD HS kể * Tìm hiểu bài chuyện, trao - GV ghi đề bài lên bảng. đổi ý nghĩa câu chuyện - Phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới những từ ngữ : đồ chơi của trẻ em, con vật gần gũi. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và đọc tên truyện.. + Em còn biết nhân vật nào là đồ chơi của trẻ em hoặc là con vật gần gũi với em ? + Em hãy giới thiệu câu truyện. Hoạt động của học sinh - HS thực hiện yêu cầu. - Tổ trưởng các tổ báo cáo việc chuẩn bị bài của các tổ viên. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng - HS nêu yêu cầu của đề.. + Chú lính chì dũng cảm – An đéc xen. + Võ sĩ bọ ngựa – Tô Hoài. + Chú Đất Nung – Nguyễn Kiên. + Truyện chú lính chì dũng cảm và chú Đất Nung có nhân vật là đồ chơi của trẻ em. Truyện Võ sĩ Bọ Ngựa có nhân vật là con vật gần gũi với trẻ em. + Truyện: Dế mèn bênh vực kẻ yếu. Chú mèo đi hia,Vua lợn, Chim sơn ca và bông cúc trắng, Con ngỗng vàng, Con thỏ thông minh ….

<span class='text_page_counter'>(80)</span> của mình cho các bạn nghe.. * Kể trong nhóm - Yêu cầu HS kể truyện và trao đổi với bạn bè tính cách nhân vật , ý nghĩa truyện. - GV đi giúp các em gặp khó khăn. *Kể trước lớp - Tổ chức cho HS thi kể. - Khuyến khích HS hỏi lại bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa truyện. - Gọi HS nhận xét bạn kể. 3’. 4. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét và cho điểm HS. - Dặn HS về nhà kể lại truyện đã nghe cho người thân nghe và chuẩn bị bài Kể chuyện được chứng kiến. - Nhận xét tiết học.. Tiết 3:. - 2 đến 3 HS giỏi giới thiệu mẫu: + Tôi muốn kể cho các bạn nghe về câu chuyện con thỏ thông minh luôn luôn giúp đỡ mọi người, trừng trị kẻ gian ác. + Tôi xin kể câu chuyện“ Chú mèo đi hia”. Nhân vật chính là một chú mèo đi hia rất thông minh và trung thành với chủ. + Tôi xin kể chuyện“Dế Mèn phiêu lưu kí” của nhà văn Tô Hoài - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi với nhau về nhân vật, ý nghĩa truyện.. - 5 HS thi kể.. - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. - Cả lớp lắng nghe.. Luyện từ và câu. GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI I. MỤC TIÊU:. - Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi; tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác. (Nội dung ghi nhớ) - Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của nhân vật qua lời đối đáp (BR1, BT3 mục III) - KNS: Kĩ năng giao tiếp, hợp tác..

<span class='text_page_counter'>(81)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giấy khổ to và bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:. TG 3-4’. 1’ 12’. Nội dung Hoạt động của giáo viên A.Kiểm tra - Gọi 3 HS lên bảng đặt câu bài cũ hỏi có từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi . - Nhận xét và cho điểm HS B. Bài mới 1. Giới - Giới thiệu và ghi tên bài học. thiệu bài 2.Phần nhận xét - Gọi HS đọc bài. Câu 1 - Yêu cầu HS trao đổi và tìm từ ngữ. GV viết câu hỏi lên bảng.. Câu 2. Câu 3. - Khi muốn hỏi chuyện người khác, chúng ta cần giữ phép lịch sự như cần thưa gửi, xưng hô cho phù hợp : ơi, ạ, dạ, thưa … - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Gọi HS đặt câu. Sau mỗi HS đặt câu GV chú ý sửa lỗi dùng từ, cách diễn đạt cho HS. - Khen những HS đã biết đặt những câu hỏi lịch sự, phù hợp với đối tượng giao tiếp. + Theo em, để giữ lịch sự, cần tránh những câu hoi có nội dung như thế nào? - Để giữ phép lịch sự, khi hỏi chúng ta cần tránh những câu hỏi làm phiền lòng người khác, những câu hỏi chạm lòng tự ái hay nỗi đau của người khác. + Để giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác thì cần chú ý những gì ?. 3’. 3. Ghi nhớ. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ.. Hoạt động của học sinh - 3 HS lên bảng đặt câu.. - Lắng nghe. Ghi bài. - 1 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, dùng bút chì gạch chân những từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép của người con. - Lắng nghe - 1 HS đọc thành tiếng - Tiếp nối nhau đặt câu . a) Với cô giáo hoặc thầy giáo em : + Thưa cô, cô có thích mặc áo dài không ạ? b)Với bạn em : + Bạn có thích mặc quần áo đồng phục không? + Để giữ lịch sự, cần tránh những câu hỏi làm phiền lòng người khác, gây cho người khác sự buồn chán. - Lắng nghe.. +Thưa gửi: xưng hô cho phù hợp với quan hệ của mình và người được hỏi. Tránh những câu hỏi làm phiền lòng người khác. - 2 HS đọc thành tiếng. Cả.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> 17’. 4. Luyện tập Bài 1. Bài 2. 3’. 5. Củng cố, dặn dò. lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 2 HS đọc bài 1.. - 2 HS ngồi cùng bàn trao - Gọi HS phát biểu ý kiến và bổ đổi và trả lời câu hỏi. sung. - Tiếp nối nhau phát biểu. - Nhận xét, kết luận lời giải a) Quan hệ giữa hai nhân đung. vật là quan hệ thầy – trò. b)Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thù địch: Tên sĩ quan phát xít cướp nước và + Qua cách hỏi – đáp ta biết cậu bé yêu nước. được điều gì về nhân vật? - Người ta có thể đánh giá tính + Qua cách hỏi – đáp ta biết cách, lối sống. Do vậy, khi nói được tính cách, mối quan hệ của nhân vật các em luôn luôn ý thức giữ phép lịch sự với đối tượng mà - Lắng nghe. mình đang nói. Làm như vậy chúng ta không chỉ thể hiện tôn trọng người khác mà còn ton trọng chính bản thân mình. +Yêu cầu HS tìm câu hỏi trong truyện. - Trong đoạn trích trên có 3 câu hỏi các bạn tự hỏi nhau, 1 câu hỏi các bạn hỏi cụ già. Các em cần so sánh để thấy câu các bạn nhỏ hỏi cụ già có thích hợp hơn câu hỏi mà các bạn tự hỏi nhau không? Vì sao? - Dặn HS luôn có ý thức lịch sự khi nói, hỏi người khác. - Nhận xét tiết học.. Tiết 4:. - HS đọc bài 2. - Dùng bút chì gạch chân vào câu hỏi trong SGK. - HS đoc câu hỏi . - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi.. - Cả lớp lắng nghe.. Tập làm văn. LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU:. - Nắm vững cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả đồ vật và trình tự miêu tả; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời kể với lời tả (BT3) - Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp (BT3). - KNS: Kĩ năng quan sát, hợp tác, lắng nghe. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giấy khổ to và bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> TG 3-4’. 1’. 30’. Nội dung Hoạt động của giáo viên A.Kiểm tra + Thế nào là miêu tả? bài cũ + Nêu cấu tạo bài văn miêu tả. - Nhận xét câu trả lời, đoạn văn và cho điểm HS. B. Bài mới 1. Giới - Tiết học hôm nay các em sẽ thiệu bài luyện tập về văn miêu tả: cấu tạo bài văn, vai trò của việc quan sát và lập dàn ý cho bài văn miêu tả đồ vật. 2.Hướng dẫn HS làm bài tập - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc Bài 1 nội dung và yêu cầu. - Tìm phần mở bài, thân bài, kết bài trong bài văn Chiếc xe đạp của chú Tư .. + Phần mở bài, thân bài, kết bài trong đoặn văn trên có tác dụng gì ?. Hoạt động của học sinh - 2 HS trả lời câu hỏi.. - Lắng nghe.. - 2 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi. + Mở bài : Trong làng tôi hầu như ai cũng biết …đến chiếc xe đạp của chú . + Thân bài: ở xóm vườn, có một chiếc xe đạp …đến Nó đá đó . + Kết bài : Đám con nít cười rộ, còn chú thì hãnh diện với chiếc xe của mình . + Mở bài: giới thiệu về chiếc xe đạp của chú Tư. + Thân bài : Tả chiếc xe đạp và tình cảm của chú Tư đối với chiếc xe. + Kết bài: Nói lên niềm vui của đám con nít với chú Tư bên chiếc xe. + Mở bài theo cách trực tiếp, kết bài tự nhiên. + Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng  Mắt nhìn, tai nghe - Trao đổi, viết các câu văn thích hợp vào phiếu.. + Mở bài, kết bài theo cách nào? + Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng giác quan nào? - Phát phiếu cho từng cặp và yêu cầu làm câu b) d) vào phiếu. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. *Ở phần thân bài, chiếc xe đạp được miêu tả theo trình tự : - Xe đẹp nhất, không có + Tả bao quát chiếc xe..

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Bài 2. 3-4’. 3. Củng cố, dặn dò. chiếc xe nào sánh bằng. + Tả những bộ phận có đặc - Xe màu vàng hai cái vành điểm nổi bật. láng coóng, khi ngừng đạp xe ro ro thật êm tai. + Nói về tình cảm của chú Tư - Giữa tay cầm có gắn hai với chiếc xe con bướm bằng thiếc với cánh vàng lấm tấm đỏ, có khi là một cành hoa ... - Gọi HS đọc yêu cầu. GV viết - HS tiếp nối đọc. đề bài lên bảng. - Gợi ý: + Lập dàn ý tả chiếc áo - HS nghe GV gợi ý. mà em đang mặc hôm nay chứ không phải cái mà em thích . +Dựa vào các bài văn: Chiếc -HS tự làm bài cối tân, chiếc xe đạp của chú - HS đọc bài của mình Tư …để lập dàn ý . + Chúng ta cần quan sát + Để quan sát kĩ đồ vật sẽ tả chúng ta cần quan sát bằng giác bằng nhiều giác quan : mắt, tai, cảm nhận. quan nào ? + Khi tả đồ vật ta cần lưu ý + Khi tả đồ vật, ta cần lưu ý kết hợp với lời kể tình cảm điều gì ? với con người nói về đồ vật ấy. + Thế nào là miêu tả ? + Muốn có một bài văn miêu tả - HS trả lời. chi tiết hay, cần lưu ý điều gì ? - Dặn HS tiết sau mang 1 đồ chơi mà em thích đến lớp. - Chuẩn bị bài Quan sát đồ vật. - Cả lớp. - Nhận xét tiết học.. Thứ sáu ngày 20 tháng 12 năm 2013 Tiết 1:. Toán. CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU: Thực hiện được phép chia số năm chữ số cho số có 2 chữ số (chia. hết, chia có dư). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ, phấn màu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:. TG 3’. Nội dung A.Kiểm. Hoạt động của giáo viên -GV gọi HS làm bài tập 2b.. Hoạt động của học sinh -2 HS làm bài 2b, HS theo.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> 1’ 13’. tra bài cũ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn thực hiện phép chia. 3. Thực. -GV nhận xét và cho điểm HS. dõi nhận xét bài làm của bạn. -Giờ học toán hôm nay các em sẽ rèn luyện kỹ năng chia số có 5 chữ số cho số có hai chữ số . * Phép chia 10 105 : 43 (6’) -GV ghi lên bảng phép chia, yêu cầu HS đặt tính và tính . -GV theo dõi HS làm bài. Nếu HS làm đúng nên cho HS nêu cách thực hiện tính của mình trước lớp. Nếu sai nên hỏi HS khác trong lớp có cách làm khác không ? -GV hướng dẫn lại cho HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. -Phép chia 10105 : 43 = 235 là phép chia hết hay phép chia có dư ? -GVhướng dẫn cách ước lượng thương trong các lần chia: 101: 43 ước lượng 15:4=2dư 2 105: 43ước lượng15:4=3 dư 3 215 : 43 ước lượng 20 : 4 = 5 * Phép chia 26 345 : 35 -GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. -GV theo dõi HS làm bài. Nếu HS làm đúng thì cho HS nêu cách thực hiện tính của mình trước lớp. Nếu sai nên hỏi các HS khác trong lớp có cách làm khác không? -GV hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. -Phép chia 26345 : 35 là phép chia hết hay phép chia có dư ? -Trong các phép chia có dư chúng ta cần chú ý điều gì ? -GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia.. -HS nghe giới thiệu bài.. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. -HS nêu cách tính của mình. - HS thực hiện chia theo hướng dẫn của GV. 10105 43 150 235 215 00 Vậy 10105 : 43 = 235 -Là phép chia hết. - HS theo dõi.. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. -HS nêu cách tính của mình. 26345 35 184 752 095 25 Vậy 26345 : 35 = 752 (dư 25) - Là phép chia có số dư bằng 25. -Số dư luôn nhỏ hơn số chia.. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> 20’. hành Bài 1. Bài 2. 3’. 4. Củng cố, dặn dò. -GV cho HS tự đặt tính rồi tính. 23576 : 56 = 421 ; 31628 : 48 = 658 (dư 44) -Cho HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. -GV gọi HS đọc đề bài toán -Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?. HS thực hiện 1 phép tính, cả lớp làm bài vào vở. -HS nhận xét.. -HS đọc đề toán. -Tính xem trung bình mỗi phút vận động viên đi được bao nhiêu mét. -Vận động viên đi được -Vận động viên đi được quãng quãng đường dài là : đường dài bao nhiêu mét ? 38 km 400 m = 38 400 m . - Đi trong 1 giờ 15 phút = 75 -Vậv động viên đã đi quãng phút. đường trên trong bao nhiêu phút ? - Ta thực hiện tính chia -Muốn tính trung bình mỗi 38400 : 75. phút vận động viên đi được bao nhiêu mét ta làm tính gì? -1 HS lên bảng làm, cả lớp -GV yêu cầu HS làm bài. làm bài vào vở. Tóm tắt Bài giải 1 giờ 15 phút : 38 km 1 giờ 15 phút = 75 phút 400m 38 km 400m = 38 400m 1 phút : ……m Trung bình mỗi phút vận động viên đó đi được là: 38 400 : 75 = 512 (m) Đáp số: 512 m -GV nhận xét, cho điểm HS. -Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. -HS cả lớp. -Nhận xét tiết học.. Tiết 2:. Tập làm văn. QUAN SÁT ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU:. - Biết quan sát đồ vậy theo một trình tự hợp lý, bằng nhiều cách khác nhau; phát hiện được đặc điểm phân biệt đồ vậy này với đồ vật khác (Nội dung ghi nhớ) - Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc (mục III) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: HS chuẩn bị đồ chơi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> TG 3-4’. 2’. 12’. Nội dung Hoạt động của giáo viên A.Kiểm tra - Gọi HS đọc dàn ý: Tả chiếc bài cũ áo của em. - Khuyến khích HS đọc đoạn văn, bài văn miêu tả cái áo của em. - Nhận xét, khen ngợi và cho điểm HS B. Bài mới 1. Giới - Kiểm tra việc chuẩn bị đồ thiệu bài chơi của HS. - Mỗi bạn lớp ta ai cũng có một đồ chơi. Nhưng làm thế nào để giới thiệu với các bạn khác về đặc điểm, hình dáng, ích lợi của nó. Bài học hôm nay sẽ giúp các em làm được điều đó. 2.Phần nhận xét Bài 1 - Gọi HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu và gợi ý. - Gọi HS giới thiệu đồ chơi của mình.. Hoạt động của học sinh - 2 HS đọc dàn ý.. - Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị của các tổ viên. - Lắng nghe.. - 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. + Em có chú gấu bông rất đáng yêu. + Đồ chơi của em l chiếc ơ tơ chạy bằng pin. + Đồ chơi của em là chú thỏ đang cầm củ cà rốt rất ngộ nghĩnh. + Đồ chơi của em là một con búp bê bằng nhựa. - Tự làm bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS trình by. Nhận xt, sửa - 4 HS trình bày kết quả quan sát. lỗi dng từ, diễn đạt cho HS. Ví dụ: - Chiếc ô tô của em rất đẹp. - Nó được làm bằng nhựa xanh, đỏ, vàng. Hai cái bánh bằng cao su. - Nó rất nhẹ, em có thể mang theo mình. - Khi em bật nút ở dưới bụng, nó chạy rất nhanh, vừa chạy vừa hát những bản nhạc rất vui. Hai cái - Theo em, khi quan sát đồ vật, gạt nước gạt đi gạt lại như.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> cần chú ý những gì? Bài 2. 3’ 15’. 3. Ghi nhớ 4. Luyện tập. 3’. 5. Củng cố, dặn dò. thật vậy. - Khi quan sát đồ vật cần chú ý đến: -Gv: Khi quan sát đồ vật các + Phải quan sát theo một em cần chú ý quan sát từ bao trình tự hợp lí từ bao quát quát đến bộ phận. Chẳng hạn đến bộ phận khi quan sát con gấu bông hay + Quan sát bằng nhiều gáic búp bê thì cái mình nhìn thấy quan: mắt, tai, tay… đầu tiên là hình dáng, màu sắc + Tìm ra những đặc điểm rồi đến đầu, mắt, mũi, chân, riêng để phân biệt nó với tay…Khi quan sát các em phải các đồ vật cùng loại. sử dụng nhiều giác quan để tìm - Lắng nghe. ra nhiều đặc điểm độc đáo, riêng biệt mà chỉ đồ vật này mới có. Các em cần tập trung miêu tả những đặc điểm độc đáo, khác biệt đó, không cần quá chi tiết, tỉ mỉ, lan man. - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. - Gọi HS đọc yêu cầu. GV viết đề bài trên bảng lớp. - 3 HS đọc thành tiếng. Cả GV đi giúp đỡ những HS gặp lớp đọc thầm. khó khăn. - HS tự làm bài. - Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS. - Khen ngợi những HS lập dàn ý chi tiết đúng. - HS tiếp nối nhau trình bày - Dặn HS về nhà hoàn thành bài. dàn ý, viết thành bài văn. Chuẩn bị tiết tập làm văn tuần sau. - Nhận xét tiết học.. Tuần 16 Thứ hai ngày 23 tháng 12 năm 2013 Tiết 1 :. Chào cờ. Tập trung toàn trường. Tiết 3:. Toán.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:. - Thực hiện được phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số. - Áp dụng phép chia cho số có hai chữ số để giải các bài toán có lời văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:. TG 3-5’. 1’. 30’. Nội dung Hoạt động của giáo viên A.Kiểm tra -GV gọi HS lên bảng yêu bài cũ cầu HS làm bài 18 510 : 15 42 546 : 37 -GV chữa bài, nhận xét và B. Bài mới cho điểm HS. 1. Giới -Giờ học toán hôm nay các thiệu bài em sẽ rèn luyện kỹ năng chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số và giải các bài toán 2.Hướng có liên quan dẫn luyện tập + Bài tập yêu cầu chúng ta Bài 1 làm gì ? -GV yêu cầu HS làm bài.. Bài 2. Bài 3. -Cho HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. -GV nhận xét và cho điểm HS. -GV gọi HS đọc đề bài. -Cho HS tự tóm tắt và giải bài toán.. -GV nhận xét và cho điểm HS. -Gọi 1 HS đọc đề bài. -Muốn biết trong cả ba tháng trung bình mỗi người làm được bao nhiêu sản phẩm chúng ta phải biết được gì ? -Sau đó ta thực hiện phép tính gì ? -GV yêu cầu HS làm bài.. Hoạt động của học sinh -2 HS lên bảng làm bài (có đặt tính), HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.. -HS nghe giới thiệu.. -1 HS nêu: đặt tính rồi tính. -3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở (có đặt tính). -HS nhận xét bài bạn, 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. -HS đọc đề bài. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Số mét vuông nền nhà lát được là: 1050 : 25 = 42 (m2) Đáp số: 42 m2 - HS đọc đề bài - Cần biết tổng số sản phẩm đội đó làm trong cả ba tháng. - Sau đó chia tổng số sản phẩm cho tổng số người. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở..

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Tóm tắt Có : 25 người Tháng 1 : 855 sản phẩm Tháng 2 : 920 sản phẩm Tháng 3 : 1350 sản phẩm 1 người trong 3 tháng : … sản phẩm. Bài 4. 3’. 3. Củng cố, dặn dò. Bài giải Số sản phẩm cả đội làm trong ba tháng là: 855 + 920 + 1 350 = 3 125(sản phẩm) Trung bình mỗi người làm được số sản phẩm là: 3 125 : 25 = 125 (sản phẩm) Đáp số : 125 sản phẩm. -GV nhận xét, cho điểm HS. -Cho HS đọc đề bài -HS đọc đề bài. -Muốn biết phép tính sai ở - Ta thực hiện phép chia, đâu chúng ta phải làm gì ? sau đó so sánh từng bước thực hiện với cách thực hiện -GV yêu cầu HS làm bài. của đề bài để tìm bước tính sai. -Vậy phép tính nào đúng ? -Phép tính b thực hiện Phép tính nào sai và sai ở đúng, phép tính a sai. Sai ở đâu? lần chia thứ hai do ước lượng thương sai nên tìm được số dư là 95 lớn hơn số chia 67 sau đó lại lấy tiếp 95 chia cho 67, làm thương đúng tăng lên thành 1714. -GV giảng lại bước làm sai trong bài. -Nhận xét và cho điểm HS. -Dặn dò HS chuẩn bị bài -HS cả lớp. sau. -Nhận xét tiết học.. Tiết 4:. Tập đọc. KÉO CO I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU. - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài. - Hiểu nội dung: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn, phát huy (trả lời được câc câu hỏi trong SGK) - KNS: Ham thích các trò chơi dân gian. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:.  Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 154, SGK.  Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> 3-4. 2’. 12’. A.Kiểm tra bài cũ. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện đọc. 8-10’ 3. Tìm hiểu bài. - Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Tuổi Ngựa và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Gọi HS nêu nội dung chính của bài. - Nhận xét, cho điểm HS. - Treo tranh minh hoạ và hỏi: + Bức tranh vẽ gì? + Trò chơi kéo co thường diễn ra vào những dịp nào ?. - 3 HS thực hiện yêu cầu. HS dưới lớp theo dõi, nhận xét.. + Vẽ cảnh thi kéo co. + Trò chơi kéo co thường diễn ra ở các lễ hội lớn, hội làng, trong các buổi hội diễn, hội thao, hội khoẻ Phù Đổng. - Kéo co là một trò chơi vui mà - Lắng nghe. người Việt Nam ta ai cũng biết. Nhưng luật chơi kéo co ơ mỗi vùng không giống nhau. Bài tập đọc Kéo co giới thiệu với các em cách chơi kéo co ở một số địa phương ở đất nước ta. - Gọi HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc thành tiếng. - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc - HS nối tiếp nhau đọc theo từng đoạn của bài (3 lượt HS trình tự. đọc ). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng Hs. - GV đọc mẫu. - HS nghe. -1 HS đọc thành tiếng, HS đọc thầm và trao đổi, trả lời câu hỏi. + Phần đầu bài văn giới thiệu + Phần đầu bài văn giới thiệu với người đọc điều gì? cách chơi kéo co. + Em hiểu cách chơi kéo co + Cách chơi kéo co: Kéo co như thế nào? phải có hai đội, thường thì số người hai đội phải bằng nhau..... + Đoạn 2 giới thiệu điều gì? + Đoạn hai giới thiệu cách thức chơi kéo co ở làng Hữu Trấp. + Em hãy giới thiệu cách chơi + Cuộc thi kéo co ở làng kéo co ở làng Hữu Trấp. Hữu Trấp rất đặc biệt... + Cách chơi kéo co ở làng Tích + Chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt. Sơn là cuộc thi giữa trai tráng hai giáp trong làng. Số lượng mỗi bên... + Em đã đi kéo co hay xem kéo + Trò chơi kéo co bao giờ co bao giờ chưa? Theo em vì cũng rất vui vì có rất đông.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> 8’. 2’. sao trò chơi kéo co bao giờ người tham gia không khí cũng rất vui? ganh đua rất sôi nổi những tiếng hò reo khích lệ của rất nhiều người xem + Ngoài kéo co, em còn thích + Những trò chơi dân gian: những trò chơi dân gian nào Đấu vật, múa võ, đá cầu, đu khác? quay thổi cơm thi, đánh goòng, chọi gà. + Nội dung chính ở bài tập đọc - Kéo co làmột trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của kéo co này là gì? dân tộc ta cần được giữ gìn, phát huy. - Ghi nội dung chính của bài. - Gọi 3 HS tiếp đọc từng đoạn - 2 HS nhắc lại - 3 HS tiếp nối nhau đọc Cả của bài. - Treo bảng phụ đoạn văn cần lớp theo dõi tìm cách đọc thích hợp (như đã hướng dẫn) luyện đọc Hội làng Hữu Trấp / thuộc huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh thường tổ chức thi kéo co giữa - Luyện đọc theo cặp nam và nữ . . Vui ở sự ganh đua, vui ở những tiếng hò reo khuyến khích của người xem hội. - Tổ chức cho HS thi đọc đoạn - 3 cặp HS thi đọc. văn. - Nhận xét và cho điểm HS. - Dặn HS về nhà học bài, kể lại cách chơi kéo co cho người - Chuẩn bị bài Trong quán ăn “Ba cá bống”. thân.. 4.Luyện đọc diễn cảm. 5. Củng cố, dặn dò. Thứ ba ngày 24 tháng 12 năm 2013 Tiết 1:. Toán. THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0 I. MỤC TIÊU: Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có. chữ số 0 ở thương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ, phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:. TG 3-5’. Nội dung Hoạt động của giáo viên A.Kiểm tra -GV gọi HS lên bảng làm bài cũ bài sau: 35 136 : 18 ; 18 408 : 52 ; 17 826 : 48 -GV chữa, nhận xét và cho. Hoạt động của học sinh -HS lên bảng làm bài (có đặt tính), HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn..

<span class='text_page_counter'>(93)</span> 1’. 10’. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn thực hiện phép chia. điểm HS. -Giờ học toán hôm nay các em sẽ rèn kỹ năng chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số trường hợp có chữ số 0 ở thương. * Phép chia 9450 : 35 (trường hợp có chữ số 0 ở hàng đơn vị của thương) -GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. -GV theo dõi HS làm bài. -GV hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. -Phép chia 9450 : 35 là phép chia hết hay phép chia có dư? -GV nên nhấn mạnh lần chia cuối cùng 0 chia 35 được 0, viết 0 vào thương bên phải của 7. * Phép chia 2448 : 24 (trường hợp có chữ số 0 ở hàng chục của thương) -GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính.. -HS nghe.. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. -HS nêu cách tính của mình. 9450 35 245 270 000 Vậy 9450 : 35 = 270 -Là phép chia hết vì trong lần chia cuối cùng chúng ta tìm được số dư là 0.. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. 2448 24 0048 102 00. Vậy 2448 : 24 = 102 -GV theo dõi HS làm bài. -GV hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt tính và tính như nội -Là phép chia hết vì trong dung SGK trình bày lần chia cuối cùng chúng ta -Phép chia 2 448 : 24 là phép chia hết hay phép chia tìm được số dư là 0. có dư ? -GV nhấn mạnh lần chia thứ hai: 4 chia 24 được 0, viết 0 vào thương bên phải của 1. 22’. 3. Luyện tập, thực hành Bài 1a (bỏ dòng 3 của. -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -GV cho HS tự đặt tính rồi. -Đặt tính rồi tính. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 phép.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> cột a và b). Bài 2. Bài 3. 2’. 3. Củng cố, dặn dò. tính. 8750 : 35 = 250 ; 23 520 : 56 = 420. -Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. -GV nhận xét, cho điểm HS. :-GV gọi HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS tóm tắt và trình bày lời giải của bài toán. Tóm tắt 1 giờ 12 phút : 97200 lít 1 phút : …lít. tính, cả lớp làm bài vào bảng con. -HS nhận xét sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo bảng để kiểm tra bài của nhau.. -HS đọc đề bài. -1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải 1 giờ 12 phút = 72 phút Trung bình mỗi phút máy bơm bơm được số lít nước -GV chữa bài nhận xét và cho là: 97200: 72 = 1350 ( lít ) Đáp số : 1350 lít điểm HS. -HS đọc. -Gọi HS đọc đề bài. -Tính chu vi và diện tích -Bài toán yêu cầu chúng ta của mảnh đất. tính gì ? -GV vẽ một hình chữ nhật lên bảng và giảng hai cạnh liên tiếp chính là tổng của một -1 HS lên bảng làm bài, cả cạnh chiều dài và một cạnh lớp làm bài vào vở . chiều rộng. Đáp số: a) 614 m ; b) 21 -GV yêu cầu HS làm bài. 210 m2 -GV chữa bài, nhận xét và -HS cả lớp. cho điểm HS. -Nhận xét tiết học.. Tiết 2:. Tập đọc. TRONG QUÁN ĂN “BA CÁ BỐNG” I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU:. - Biết đọc đúng các tên riêng nước ngoài ( Bu-ra-ti-nô, Toóc-ti-la, Đu-rê-ma, A-li-xa, A-đ-li-ô, Ba-ra-ba) ; bước đầu đọc phân biệt rõ lời người dẫn chuyện và lời nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Chú bé người gỗ Bu-ra-ti-nô thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình.( trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 159, SGK . Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên 3-5’ A.Kiểm - Gọi HS tiếp nối nhau đọc tra bài cũ từng đoạn bài Kéo co và trả lời. Hoạt động của học sinh - HS thực hiện yêu cầu. HS dưới lớp theo dõi, nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(95)</span> 2’ 12’. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc. 8-10’ 3. Tìm hiểu bài. câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét và cho điểm HS.. - Giới thiệu và ghi tên bài.. - Lắng nghe.. - Gọi HS đọc toàn bài. - Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. - Lượt 2 đọc tiếp nối, GV kết hợp cho HS giải nghĩa hoặc nêu nghĩa 1 số từ chú giải ở SGK. - GV đọc mẫu: Toàn bài đọc nhanh, bất ngờ, hấp dẫn.. - 1 HS đọc toàn bài. - 4 HS tiếp nối đọc theo trình tự: Phần giới thiệu và 3 đoạn.. + Bu-ra-ti-nô cần moi bí mật gì ở lão Ba-ra-ba? + Chú bé gỗ đã làm cách nào để buộc lão Ba-ra-ba phải nói ra điều bí mật.. + Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và đã thoát thân như thế nào?. + Những hình ảnh, chi tiết nào trong truyện em cho là ngộ nghĩnh và lí thú?. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng từng đoạn, cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Bu-ra-ti-nô cần biết kho báu ở đâu. + Chú chui vào một cái bình bằng dất trên bàn ăn, đợi Bara-ba uống rượu say, từ trong bình thét lên:“Ba-ra-ba! Kho báu ở đâu, nói ngay!” khiến hai tên độc ác sợ xanh mặt tưởng là lời ma quỷ nên đã nói ra bí mật. + Cáo A-li-xa và mèo A-di-liô biết chú bé gỗ đang ở trong bình đất, đã báo với Ba-ra-ba để kiếm tiền. Ba-ra-ba ném bình vỡ xuống sàn vỡ tan. Bu-ra-ti-nô bò lổm ngổm giữa những mảnh bình. Thừa dịp bọn ác đang há hốc mồm ngạc nhiên, chú lao ra ngoài. + Tiếp nối nhau phát biểu.  Em thích chi tiết Bu-ra-tinô chui vào chiếc bình bằng đất.  Em thích hình ảnh lão Bara-ba uống rượu say rồi ngồi hơ bộ râu dài..

<span class='text_page_counter'>(96)</span> - Truyện nói lên điều gì?. - Ghi nội dung chính của bài. 8’. 3’. 4.Luyện đọc diễn cảm. 5. Củng cố, dặn dò. - Gọi 4 HS đọc phân vai (người dẫn truyện, Ba-ra-ba, Bu-ra-tinô, cáo A-li-xa ). -Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc: Cáo lễ phép ngả mũ chào rồi nói: -Ngài cho chúng cháu mười đồng tiền vàng chúng cháu .....giữa những mảnh bình. Thừa dịp mọi người đang há hốc mồm ngơ ngác, chú lao ra ngoài, nhanh như mũi tên. - Tổ chức HS thi đọc đoạn văn và toàn bài - Nhận xét. cho điểm từng HS. - Gọi HS nhắc lại nội dung chính của bài. - Dặn HS về nhà kể lại truyện và đọc bài Rất nhiều mặt trăng.. Tiết 3:. - Chú bé người gỗ(Bu-ra-tinô) thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình. - 1 HS nhắc lại. - 4 HS đọc thành tiếng. HS theo dõi tìm ra giọng đọc phù hợp với từng nhân vật. - Luyện đọc trong nhóm.. - 3 cặp HS thi đọc. - 1 HS nhắc lại. - Cả lớp.. Chính tả KÉO CO. I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU:. - Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn. - Làm đúng bài tập chính tả 2a. - Rèn kĩ năng viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giấy khổ to và bút dạ.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3-4’ A.Kiểm tra - GV đọc cho 3 HS viết lên bài cũ bảng lớp, HS cả lớp viết vào nháp :Tàu thủy, thả diều, nhảy - HS thực hiện yêu cầu. dây , ngả ngửa, ngật ngưỡng, kĩ năng - Nhận xét về chữ viết của HS. B. Bài mới 2’ 1. Giới - Giờ học hôm nay, các em sẽ thiệu bài - Lắng nghe. nghe – viết một đoạn văn kéo.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> co và làm bài tập chính tả. 22’. 2.Hướng dẫn HS nghe- viết. - Gọi HS đọc đoạn văn trang 155, SGK + Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp có gì đặc biệt ?. - Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.. - 1 HS đọc thành tiếng. + Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp diễn ra giữa nam và nữ, cũng có năm nam thắng, cũng có năm nữ thắng. - Các từ ngữ : Hữu Trấp, Quế Võ, Bắc Ninh, Tích Sơn. Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc, ganh đua. khuyến khích, trai tráng …. - GV đọc cho HS viết với tốc độ vừa phải: ( khoảng 90 chữ / -Hs viết bài. 15 phút ). Mỗi câu hoặc cụm từ được đọc 3 lần: đọc lượt đầu chậm rãi cho HS nghe, đọc nhắc lại 2 lần cho HS kịp viết với tốc độ quy định. - Đọc toàn bài cho HS soát lỗi. - Hs đổi vở soát lỗi - HS thu bài. - GV chấm một số bài và nhận xét 8-10’ 3. HD HS làm bài tập chính tả Bài 2a. a) Gọi HS đọc bài. + Bài yêu cầu gì? - Phát giấy và bút dạ cho một số HS. Yêu cầu HS tự tìm từ .. - 1 HS đọc thành tiếng. + Tìm và viết các từ ngữ chứa tiếng có các âm đầu là r, d hoặc gi. - 2 HS ngồi cùng bàn tìm từ ghi vào phiếu hoặc ghi bằng chì vào vở chính tả.. - Gọi một cặp lên dán phiếu, đọc các từ tìm được, những HS - Nhận xét, bổ sung. khác sửa bổ sung. - Nhận xét chung, kết luận lời giải đúng: + Trò chơi quay dây qua đầu, mỗi lần dây chạm đất thì nhảy lên cho dây luồn qua dưới chân:. + Nhảy dây..

<span class='text_page_counter'>(98)</span> 3’. 4. Củng cố, dặn dò. + Môn nghệ thuật sân khấu biểu diễn bằng cách điều khiển các hình mẫu giống như người, vật: + Phát bóng sang phía đối thủ để mở đầu hiệp đấu hoặc lượt đấu:. + Múa rối.. - Dặn HS về nhà viết lại các từ ngữ vừa tìm ở bài tâp 2. - Chuẩn bị bài chính tả ngheviết : Mùa đông trên rẻo cao. - Nhận xét tiết học.. - Cả lớp.. + Giao bóng.. Thứ tư ngày 25 tháng 12 năm 2013 Tiết 1:. Toán. CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: Biết cách thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số. (chia hết, chia có dư) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: bảng phụ, phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:. TG 3-5’. 1’. 12’. Nội dung A.Kiểm tra bài cũ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn thực. Hoạt động của giáo viên -GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài sau: 2996 : 28 ; 2420 : 12 -GV nhận xét, cho điểm HS.. Hoạt động của học sinh -HS lên bảng làm bài (có đặt tính), HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.. -Giờ học toán hôm nay các em sẽ biết cách thực hiện phép chia cho số có ba chữ số . * Phép chia 1944 : 162 (trường hợp chia hết). -HS nghe giới thiệu bài.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> hiện phép chia. 19’. 3. Thực hành Bài 1b. -GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. -GV theo dõi HS làm bài. -GV hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. 1 944 162 0 324 12 000 Vậy 1944 : 162 = 12 -Phép chia 1944 : 162 là phép chia hết hay phép chia có dư ?. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp. -HS nêu cách tính của mình.. -HS thực hiện chia theo hướng dẫn của GV.. -Là phép chia hết vì trong lần chia cuối cùng ta tìm được số dư là 0. -HS nghe giảng.. -GV hd HS cách ước lượng thương trong các lần chia. * Phép chia 8469 : 241 (trường hợp chia có dư) -GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp. -GV hướng dẫn lại, HS thực -HS nêu cách tính của mình. hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. 8469 241 1239 35 -HS thực hiện chia theo HD. 034 -Phép chia 8469 : 241 là phép -Là phép chia có số dư là 34. chia hết hay phép chia có dư ? Vậy 8469 : 241 = 35 (dư 34) -GV hd HS cách ước lượng -HS nghe giảng. thương trong các lần chia. -GV có thể yêu cầu HS thực -HS cả lớp làm bài, 1 HS hiện lại phép chia trên. trình bày rõ lại từng bước thực hiện chia. -Bài tập yêu cầu ta làm gì ? -Đặt tính rồi tính. -GV yêu cầu HS tự đặt tính - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi rồi tính. HS thực hiện 1 phép tính, cả lớp làm bài vào bảng con (có đặt tinh). -HS nhận xét sau đó hai HS ngồi cạnh nhau đổi chéo bảng -Cho HS cả lớp nhận xét bài để kiểm tra bài của nhau. làm của bạn trên bảng. a 2120 424.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> 000. -GV nhận xét, cho điểm HS. - Gọi HS đọc bài. + Bài yêu cầu gì? + Nêu thứ tự thực hiện các phép tính của biểu thức?. Bài 2b. 3’. 4. Củng cố, dặn dò. -Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học.. Tiết 3:. 5. 2120 : 421 = 5 1935 354 165 5 1935 : 354 = 5 ( dư 165) - HS nêu lại cách chía. - HS đọc bài. - Tính giá trị của biểu thức. - Trong biểu thức chỉ có các phép tính chia, ta thực hiện từ trái sang phải. - 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở. b) 8700 : 25 :4 = 348 : 4 = 87 Hoặc 8700 : 25 : 4 = 8700 : ( 25 x 4) = 8700 : 100 = 87 -HS cả lớp.. Luyện từ và câu. MỞ RỘNG VỐN TỪ : ĐỒ CHƠI, TRÒ CHƠI I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU:. - Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc (BT1); tìm được một vài thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm (BT2). - Bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ, tục ngữ ở BT2 trong tình huống cụ thể (BT3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu học tập, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3-5’ A.Kiểm - Gọi HS lên bảng. Mỗi HS đặt 1 - 3 HS lên bảng đặt câu tra bài cũ câu hỏi. hỏi: + Một câu với người trên. + Một câu với bạn. + Khi hỏi chuyện người khác, + Một câu với người ít muốn giữ phép lịch sự cần phải tuổi hơn mình. chú ý những gì ? - 2 HS đứng tại chỗ trả B. Bài mới - Nhận xét và cho điểm HS lời. 1. Giới - Tiết luyện từ và câu hôm nay 1’ thiệu bài lớp mình cùng tìm hiểu về các trò.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> 30’. 2.Hướng dẫn luyện tập Bài 1. Bài 2. Bài 3. chơi dân gian, cách sử dụng một số thành ngữ, tục ngữ có liên quan đến chủ đề : Trò chơi - đồ chơi . - Lắng nghe. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm hoàn thành phiếu và giới thiệu với bạn về trò chơi mà em biết. - Gọi nhóm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng Trò chơi rèn luyện sức mạnh Trò chơi rèn luyện sức khéo léo Trò chơi rèn luyện trí tuệ - Hãy giới thiệu cho bạn hiểu cách thức chơi trò chơi của một trò chơi mà em biết. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Phát phiếu và bút cho 2 nhóm HS . Yêu cầu HS hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. - Gọi HS nhận xét, bổ sung. - Kết luận lời giải đúng. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp. GV nhắc HS:. - 1 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động trong nhóm 4 HS - Nhận xét, và bổ sung phiếu trên bảng. - Chữa bài Kéo co, vật Nhảy dây,lò cò, đá cầu Ăn quan, cờ tướng, xếp hình. - Tiếp nối nhau giới thiệu. - 1 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, làm bài vào phiếu hoặc dùng bút chì làm vở nháp. - Nhận xét, bổ sung. - Đọc lại phiếu: 1 HS đọc câu tục ngữ, 1 HS đọc nghĩa của câu. - 1 HS đọc thành tiếng.. - 2 HS ngồi cùng bàn, trao đổi, đưa ra tình huống hoặc câu tục ngữ, thành ngữ để khuyên + Xây dựng tình huống. + Dùng câu tục ngữ, thành ngữ để bạn. khuyên bạn. - HS trình bày. - Nhận xét và cho điểm HS. a) Em sẽ nói với bạn “ở chọn nơi, chơi chọn bạn” Cậu nên chọn bạn mà chơi..

<span class='text_page_counter'>(102)</span> b) Em sẽ nói: “ Cậu xuống ngay đi: đừng có “chơi với lửa” thế! c) Em sẽ bảo bạn: “Chơi dao có ngày đứt tay” đấy. Cậu xuống đi …. 3’. - Gọi HS đọc các câu thành ngữ, tục ngữ. +Hãy nêu một số câu tục ngữ, 3. Củng cố, thành ngữ có liên quan về chủ đề dặn dò Trò chơi – đồ chơi. - Dặn HS về nhà làm lại bài tập 3 và sưu tầm 5 câu tục ngữ, thành ngữ. - Chuẩn bị bài Câu kể.. Tiết 4:. - HS nêu.. Kỹ thuật. CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (Tiết 2) I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU. -HS biết cách cắt, khâu túi rút dây. -Cắt, khâu được túi rút dây. -HS yêu thích sản phẩm mình làm được. -Mẫu túi vải rút dây (được khâu bằng mũi khâu thường hoặc khâu đột) có kích thước lớn gấp hai lần kích thước quy định trong SGK. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. -Vật liệu và dụng cụ cần thiết: +Một mảnh vải hoa hoặc màu (mặt vải hoa rõ để HS dễ phân biệt mặt trái, phải của vải). +Chỉ khâu và một đoạn len (hoặc sợi) dài 60cm. +Kim khâu, kéo cắt vải, thước may, phấn gạch, kim băng nhỏ hoặc cặp tăm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3’ A.Kiểm tra Kiểm tra dụng cụ học tập. bài cũ - Chuẩn bị đồ dùng học tập B. Bài mới 1. Giới - Giới thiệu bài: “Cắt, khâu, - Nghe và ghi đầu bài. 2’ thiệu bài thêu sản phẩm tự chọn". Cắt, khâu, thêu túi rút dây và nêu mục tiêu bài học. 2.Hướng 5’ dẫn HS -GV giới thiệu mẫu túi rút.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> quan sát và nhận xét mẫu.. 12’. 3. HD thao tác kĩ thuật. dây, hướng dẫn HS quan sát túi -HS quan sát và trả lời. mẫu và hình SGK và hỏi: + Em hãy nhận xét đặc điểm hình dạng và cách khâu từng phần của túi rút dây? -GV nhận xét và kết luận: Túi hình chữ nhật. Có hai phần thân túi và phần luồn dây. Phần thân túi được khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường hoặc khâu đột. Phần luồn dây có đường nẹp để lồng dây, được khâu theo cách khâu viền đường gấp mép vải. Kích thước túi có thể thay đổi tuỳ theo ý thích. -Nêu tác dụng của túi rút dây. -HS nêu. -GV hướng dẫn HS quan sát H.2 đến H 9 để nêu các bước trong quy trình cắt, khâu túi rút dây. -Hỏi và gọi HS nhắc lại cách khâu viền gấp mép, cách khâu ghép hai mép vải. -Hướng dẫn một số thao tác khó như vạch dấu, cắt hai bên đường phần luồn dây H.3 SG, gấp mép khâu viền 2 mép vải phần luồn dây H.4 SGK. Vạch dấu và gấp mép tạo đường luồn dây H.5 SGK, khâu viền đường gấp mép H.6a, 6b SGK. * Lưu ý một số điểm sau : +Trước khi cắt vải cần vuốt phẳng mặt vải. Sau đó đánh dấu các điểm theo kích thước và kẻ nối các điểm, các đường kẻ trên vải thẳng và vuông góc với nhau. +Cắt vải theo đúng đường vạch dấu +Khâu viền các đường gấp mép vải để tạo nẹp lồng dây trước, khâu ghép 2 mép vải ở. -HS quan sát và trả lời. - HS theo dõi.. -HS lắng nghe.. -HS theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(104)</span> 15’. 4.HS thực hành khâu túi rút dây 5. Củng cố, dặn dò. phần túi sau. +Khi bắt đầu khâu phần thân túi cần vòng 2-3 lần chỉ qua mép vải ở góc tiếp giáp giữa đường gấp mép của phần luồn dây với phần thân túi để đường khâu chắc, không bị tuột chỉ. +Nên khâu bằng chỉ đôi và khâu bằng mũi khâu đột thưa để chắc, phẳng. -GV nêu yêu cầu thực hành.. - HS thực hành đo, cắt vải và cắt, gấp, khâu hai bên đường nẹp phần luồn dây.. -Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS. -Cả lớp. -Chuẩn bị bài tiết sau.. 3’. Thứ năm ngày 26 tháng 12 năm 2013 Tiết 1:. Toán. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:. - Biết chia cho số có ba chữ số. - Rèn kĩ năng giải toán - Rèn kĩ năng tư duy. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:. TG 3-5’. 1’. 30’. Nội dung Hoạt động của giáo viên A.Kiểm tra -GV viết bảng: 8700 : 25 : 4 bài cũ -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn luyện tập Bài 1a. Hoạt động của học sinh -1HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn. 8700 : 25 : 4 = 348 : 4 = 87. -Giờ học toán hôm nay các em sẽ được rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép chia số có -HS nghe. 4 chữ số cho số có 3 chữ số.. - Gọi HS đọc bài. -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Cho HS tự đặt tính rồi tính.. - 2 HS đọc bài. -Đặt tính rồi tính. -3 HS lên bảng làm bài, mỗi.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> HS thực hiện 1 phép tính, cả lớp làm bài vào vở. - HS nào làm xong thì nêu cách tính cho cả lớp nghe. -GV yêu cầu HS cả lớp nhận -HS nhận xét sau đó hai HS xét bài làm của bạn trên bảng. ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. -GV nhận xét và cho điểm - HS chữa bài ( nếu sai) HS. a)708 354 0 2 9060 0000 Bài 2. - Gọi HS đọc bài toán. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì?. + Trước hết ta cần đi tìm gì?. - GV chấm bài và nhận xét.. 3’. 3. Củng cố, dặn dò. 7552 236 472 32. 453 20. - 2 HS đọc bài toán. - Cả lớp đọc thầm. - Bài toán có 24 hộp kẹo, mỗi hộp chứa 120 gói kẹo. - Bài toán hỏi nếu mỗi hộp chứa 160 gói kẹo thì cần bao nhiêu hộp để xếp hết số gói kẹo đó. - Tìm tổng số gói kẹo. Ta lấy 24 hộp nhân với 120 gói. - HS làm bài vào vở. - 1 em lên chữa bài. Bài giải Tổng số gói kẹo là: 24 x 120 = 2880 ( gói) Nếu mỗi hộp chứa 160 gói thì cần số hộp để xép hết 2880 gói kẹo là: 2880 : 160 = 18 ( hộp) Đáp số: 16 hộp.. -Nhận xét tiết học. -Dặn dò HS chuẩn bị bài sau: Chia cho số có ba chữ số (tiếp theo) - Về nhà làm thêm BT 1b.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> Tiết 2:. Kể chuyện. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU:. - Chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) liên quan đến đồ chơi của mình hoặc của bạn. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Đề bài viết sẵn trên bảng lớp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:. TG 3-5’. 2’. 10’. Nội dung Hoạt động của giáo viên A.Kiểm tra - Gọi 2 HS kể lại câu chuyện bài cũ các em đã được đọc hay được nghe có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em (mỗi HS chỉ kể 1 đoạn ) - Nhận xét và cho điểm HS. B. Bài mới 1. Giới - Tiết tập tập làm văn hôm thiệu bài trước các em đã giới thiệu với các bạn đồ chơi của mình. Hôm nay, các em sẽ kể những câu chuyện về đồ chơi của em hoặc của bạn em. 2.HD HS kể chuyện a.HD HS - Gọi 1 HS đọc đề bài. hiểu yêu - Đọc, phân tích đề bài, dùng cầu của đề phấn màu gạch chân dưới bài những từ ngữ: đồ chơi của em, của các bạn. Câu chuyện của các em kể phải là chuyện có. Hoạt động của học sinh - 2 HS thực hiện yêu cầu. HS dưới lớp theo dõi, nhận xét. -HS nhận xét bạn kể.. - Lắng nghe.. - 1 HS đọc thành tiếng. - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(107)</span> thật, nghĩa là liên quan đến đồ chơi của em hoặc của bạn em. Nhân vật kể chuyện là em hoặc bạn em. - Gọi 3 HS nối tiếp đọc 3 gợi ý - 3 HS tiếp nối nhau đọc và M thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. + Khi kể em nên dùng từ xưng + Khi kể chuyện xưng tôi, hô như thế nào? mình. + Em hãy giới thiệu câu chuyện về đồ chơi mà mình + 4 HS giới thiệu trước lớp. định kể. 20’. b. HS thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. * Kể trong nhóm. + Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. GV đi hướng dẫn các nhóm gặp khó khăn. * Kể trước lớp. + Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. GV khuyến khích HS dưới lớp theo dõi, hỏi lại bạn về nội dung, các sự việc, ý nghĩa truyện.. + 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi ý nghĩa truyện, sửa chữa cho nhau.. + 4 HS thi kể. Ví dụ về một bài kể. Em có nhiều thứ đồ chơi nhưng đồ chơi em thích nhất là con búp bê biết hát, biết bò, biết lắc người. Con búp bê ấy là món quà dì em đã kì công tìm chọn để tặng cho em vì em đã thực hiện được lời hứa với dì: trở thành học sinh đứng đầu lớp trong tháng vừa qua..... Em giữ gìn búp bê rất cẩn thận. Mỗi lần chơi xong, em cất búp bêvào hộp hoặc bày trong tủ kính cho búp bê khỏi bị bụi bẩn, đầu tóc. + HS nhận xét. Cả lớp bình + Gọi HS nhận xét từng bạn kể. chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất. - Nhận xét chung và cho điểm từng HS..

<span class='text_page_counter'>(108)</span> 3’. 3. Củng cố, dặn dò. - Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân hoặc viết vào vở câu chuyện các em đã kể miệng ở lớp. - Dặn HS xem trước nội dung bài kể chuyện Một phát minh nho nhỏ. - GV nhận xét tiết học.. Tiết 3:. Luyện từ và câu CÂU KỂ. I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU:. - Hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể ( nội dung ghi nhớ) - Nhận biết được câu kể trong đoạn văn (BT3, mục III); biết đặt một vài câu kể để kể, tả, trình bày ý kiến (BT2). - Biết vận dụng kiến thức đã học vào trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Đoạn văn ở bài tập 1 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp. - Giấy khổ to và bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3-4’ A.Kiểm tra - Gọi 3 HS lên bảng. Mỗi HS bài cũ viết 2 câu thành ngữ, tục ngữ - HS thực hiện yêu cầu. mà em biết. - Nhận xét và cho điểm. B. Bài mới 1’ 1. Giới - Viết lên bảng câu văn: Con thiệu bài búp bê của em rất đáng yêu. - Đọc câu văn. + Câu văn trên bảng có phải là + Câu văn trên bảng không câu hỏi không? Vì sao? phải là câu hỏi. Vì không có - Câu: Con búp bê của em rất từ để hỏi, không có dấu đáng yêu không phải là câu hỏi chấm hỏi. thì thuộc vào loại câu gì? Bài - Lắng nghe. học hôm nay giúp các em trả 12’ 2.Phần nhận lời câu hỏi đó. xét - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. Bài 1 - 1 HS đọc thành tiếng. - Hãy đọc câu được gạch - Những kho báu ấy có ở chân(in đậm) trong đoạn văn đâu? trên bảng + Câu Những kho báu ấy có ở + Câu Những kho báu ấy có đâu? là kiểu câu gì ? Nó được ở đâu? là câu hỏi. Nó được dùng để làm gì ? dùng để hỏi điều mà mình chưa biết..

<span class='text_page_counter'>(109)</span> Bài 2. Bài 3. 3. Ghi nhớ 3’ 17’. 4. Luyện tập Bài 1. Bài 2. 5. Củng cố, dặn dò. + Cuối câu ấy có dấu gì ? + Những câu văn còn lại trong đoạn văn dùng để làm gì? + Cuối mỗi câu có dấu gì? - Những câu văn các em vừa tìm được dùng để giới thiệu, miêu tả hay kể lại một sự việc có liên quan đến nhân vật Bura-ti-nô. - Gọi HS đọc bài 2. - Yêu cầu HS thảo luận, trả lời câu hỏi. - Gọi HS phát biểu bổ sung. - Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng. - Ba-ra-ba uống rượu đã say . - Vừa hơ bộ râu , lão vừa nói : - Bắt được chàng người gỗ, ta sẽ tong nó vào cái lò sưởi này . + Câu kể dùng để làm gì ?. + Dấu hiệu nào để nhận biết câu kể ? - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - Gọi HS đặt các câu kể. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Phát giấy và bút dạ cho 2 nhóm HS. Yêu cầu tự làm bài . - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS trình bày, GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt, cho điểm những HS viết tốt. + Câu kể dùng để làm gì?. +Có dấu chấm hỏi. + Giới thiệu về Bu-ra-ti-nô: + Miêu tả Bu-ra-ti-nô : + Kể sự việc liên quan đến Bu-ra-ti-nô: -Cuối mỗi câu có dấu chấm. - Lắng nghe.. - 1 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận. -Tiếp nối phát biểu, bổ sung - Kể về Ba-ra-ba. -Kể về Ba-ra-ba. - Nêu ý kiến của Ba-ra-ba . + Câu kể dùng để: kể, tả hoặc giới thiệu về sự vật, sự việc, nói lên ý kiến hoặc tâm tư, tình cảm của mỗi người. + Cuối câu kể có dấu chấm. - 3 HS đọc thành tiếng. - Tiếp nối đặt câu. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS hoạt động theo cặp. HS viết vào giấy nháp. - Đại diện nhóm trình bày. HS nhận xét, bổ sung - 1 HS đọc thành tiếng. - Tự viết bài vào vở. - 4 HS trình bày: + Câu kể dùng để: kể, tả hoặc giới thiệu về sự vật, sự việc, nói lên ý kiến hoặc.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> 3’ + Dấu hiệu nào để nhận biết câu kể? - Chuẩn bị bài Câu kể ai làm gì? - Nhận xét tiết học.. Tiết 4:. tâm tư, tình cảm của mỗi người. + Cuối câu kể có dấu chấm.. Tập làm văn. LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU:. - Dựa vào bài tập đọc Kéo co, thuật lại được các trò chơi đã giới thiệu trong bài. - Biết giới thiệu một trò chơi hoặc lễ hội ở quê hương để mọi người hình dung được diễn biến và hoạt động nổi bật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:.  Tranh minh họa trang 160, SGK.  Bảng phụ ghi dàn ý chung của bài giới thiệu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên 3-4’ A.Kiểm tra +Khi quan sát đồ vật cần chú ý bài cũ điều gì? - Gọi 2 HS đọc dàn ý tả một đồ chơi mà em đã chọn. - Nhận xét cho điểm HS. B. Bài mới 2’ 1. Giới - Lớp mình, các em đã rất khéo thiệu bài léo khi trao đổi với người thân về nguyện vọng học thêm một môn năng khiếu, về một đề tài gắn liền với chủ điểm Có chí thì nên, các em hãy đóng vai là những hướng dẫn viên du lịch để giới thiệu với du khách về trò chơi hay lễ hội ở địa 2.Hướng phương mình. 30’ dẫn HS làm bài tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc bài tập đọc Kéo co. + Bài “Kéo co” giới thiệu trò chơi của những địa phương nào?. Hoạt động của học sinh - HS thực hiện yêu cầu.. - Lắng nghe.. - 1 HS đọc thành tiếng. - 1 HS đọc thành tiếng. + Bài văn giới thiệu trò chơi kéo co của làng Hữu Trấp, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh và làng Tích Sơn thị xã Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> Bài 2. - Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. - GV nhắc HS giới thiệu bằng lời của mình để thể hiện không khí sôi động hấp dẫn. - Gọi HS trình bày, nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt và cho điểm từng HS. a) Tìm hiểu đề bài. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS quan sát các tranh minh họa và nói tên những trò chơi, lễ hội được giới thiệu trong tranh.. Phúc. - 2 HS ngồi cùng bàn giới thiệu, sửa chữa cho nhau.. - 5 HS trình bày.. 1 HS đọc thành tiếng. - Quan sát. Các trò chơi : thả chim bồ câu, đu bay, ném còn. Lễ hội: hội bơi chải, hội cồng chiêng, hội hát quan họ (Hội Lim) -HS phát biểu.. + Ở địa phương mình hàng năm có những lễ hội nào ? + Ở lễ hội đó có những trò chơi nào thú vị. - GV treo bảng phụ, gợi ý cho HS biết dàn ý chính: * Mở đầu: Tên địa phương em, tên lễ hội hay trò chơi. * Nội dung, hình thức trò chơi hay lễ hội: - Thời gian tổ chức. - Những việc tổ chức lễ hội hoặc trò chơi. - Sự tham gia của mọi người. * Kết thúc: Mời các bạn có dịp về thăm địa phương mình. b) Kể trong nhóm - Yêu cầu HS kể trong nhóm 2 HS. GV đi giúp đỡ, hướng dẫn - Kể trong nhóm. từng nhóm. + Các em cần giới thiệu rõ về quê mình. Ở đâu? Có trò chơi, lễ hội gì? Lễ hội đó đã để lại cho em những ấn tượng gì? c) Giới thiệu trước lớp - Gọi HS trình bày. Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt để HS - 5 HS trình bày. nói tốt. - Dặn HS về nhà viết lại bài.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> 3’. 3. Củng cố, dặn dò. giới thiệu của em và chuẩn bị bài Luyện tập miêu tả đồ vật. - Nhận xét tiết học.. Thứ sáu ngày 27 tháng 12 năm 2013 Tiết 1:. Toán. CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐÁ (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: Biết cách thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có ba chữ số ( chia hết, chia có dư) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : bảng phụ, phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:. TG 3-5’. 2’. 12’. Nội dung A.Kiểm tra bài cũ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn thực hiện phép chia. Hoạt động của giáo viên -GV gọi HS lên bảng làm tính : 5432 : 423 ; 6260 : 156 -GV nhận xét và cho điểm HS.. Hoạt động của học sinh -2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.. -Trong các tiết học trước, các em đã được học cách chia cho số có 3 chữ số. Hôm nay cô cùng các em tiếp tục học về chia cho số có ba chữ số.. -HS nghe.. * Phép chia 41535 : 195 (trường hợp chia hết) -GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. -GV theo dõi HS làm bài. -GV hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. 41535 195 0253 213 0585 000 Vậy 41535 : 195 = 213 -Phép chia 41535 : 195 là phép chia hết hay phép chia có dư ? -GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia. -GV yêu cầu HS thực hiện lại phép chia trên.. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. - HS nêu cách tính của mình. -HS thực hiện chia theo hướng dẫn của GV.. -Là phép chia hết vì trong lần chia cuối cùng là tìm được số dư là 0. - HS lắng nghe. -HS cả lớp làm bài, sau đó một HS trình bày rõ lại từng.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> bước thực hiện chia. * Phép chia 80120 : 245 (trường hợp chia có dư) -GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. -GV hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. 80120 245 0662 327 1720 005 -Phép chia 80120 : 245 là phép chia hết hay phép chia có dư ? Vậy 80120 : 245 = 327 (dư 5) -GV hd HS cách ước lượng thương trong các lần chia. -GV yêu cầu HS thực hiện lại phép chia trên. 17’. 3. Thực hành Bài 1. -Bài tập yêu cầu ta làm gì ? -GV cho HS tự đặt tính và tính. 62 321 : 307 = 203 -Yêu cầu cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. -GV nhận xét và cho điểm HS.. Bài 2b. 3’. 4. Củng. + Bài tập yêu cầu gì? + Nêu cách tìm số chia?. -Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. -HS nêu cách tính của mình. -HS thực hiện chia theo hướng dẫn của GV.. -Là phép chia có số dư là 5. -HS nghe giảng. -HS cả lớp làm bài, sau đó một HS trình bày rõ lại từng bước thực hiện chia. -Đặt tính và tính. -2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. - HS làm xong bài trên bảng thì nêu cách làm. -HS nhận xét, sau đó hai HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. a. 62321 307 0921 203 00 Vậy 62321 : 307 = 203 b. 81350 187 0655 435 940 005 Vậy 8135 : 187 = 435 ( dư 5) - Tìm số chia. - 2 em nêu. - HS làm bài vào vở, 89658 : x = 293 x = 89658 : 293 x = 36.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> cố, dặn dò. -Nhận xét tiết học.. Tiết 2:. Tập làm văn. LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU:. Dựa vào dàn ý đã lập ( Tập làm văn tuần 15), viết được một bài văn miêu tả đồ chơi em thích với 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. HS chuẩn bị dàn ý tiết trước.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:. TG 3-5’. 1’. 8’. Nội dung Hoạt động của giáo viên A.Kiểm tra - Gọi 2 HS đọc bài giới thiệu bài cũ về lễ hội hoặc trò chơi của địa phương mình. - Nhận xét và cho điểm HS. B. Bài mới 1. Giới - Những tiết học trước các em thiệu bài đã tập quan sát đồ chơi, lập dàn ý tả đồ chơi. Hôm nay các em sẽ viết bài văn miêu tả đồ vật 2. Hướng hoàn chỉnh. dẫn viết bài * Tìm hiểu bài - Gọi HS đọc đề bài. - Gọi HS đọc gợi ý. - Gọi HS đọc lại dàn ý của mình. * Xây dựng dàn ý + Em chọn cách mở bài nào? Đọc mở bài của em.. Hoạt động của học sinh - HS thực hiện yêu cầu.. - Lắng nghe.. -1 HS đọc thành tiếng. -1 HS đọc thành tiếng. - 2 HS đọc dàn ý.. + 2 HS trình bày: mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp. - Gọi HS đọc phần thân bài của -1 HS đọc mình. + Em chọn kết bài theo hướng + 2 HS trình bày: kết bài nào? Hãy đọc phần kết bài của mở rộng, kết bài không mở rộng. em.. 22’ 3’. 3. Viết bài 4. Củng cố, dặn dò. - Cho HS tự viết bài vào vở. - GV thu bài về nhà chấm. - Dặn HS nào cảm thấy bài của mình chưa tốt thì về nhà viết lại và nộp vào tiết học sau. - Chuẩn bị bài Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật. - Nhận xét tiết học.. - HS viết bài vào vở. - HS thu bài..

<span class='text_page_counter'>(115)</span> Tiết 4:. Sinh hoạt lớp. NHẬN XÉT TUẦN 16 I. Mục tiêu : Giúp HS: - Duy trì các nếp có sẵn. - Nhận biết được ưu, khuyết điểm của mình trong tuần 16 - Có phương hướng cho chương trình học tiếp theo. - Hoạt động văn nghệ chào mừng ngaỳ 22 - 12 II. Các nội dung chính. 1. Nhận xét - Các tổ trưởng lên nhận xét tổ mình. - Lớp trưởng lên nhận xét chung. 2. Giáo viên lên nhận xét chung:. + Ưu điểm: * Về đạo đức: - Nhìn chung các em đều ngoan ngoãn, lễ phép. - Biết chào hỏi các thầy cô giáo và các nhân viên trong trường. - Biết đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. *Về học tập: - Nhìn chung các em có ý thức học , trong lớp chú ý nghe giảng , hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài . - Thực hiện tốt chương trình thời khoá biểu tuần 16. - Vẫn còn hiện tượng nói chuyện riêng trong giờ học. *Về nề nếp: - Các em đã thực hiện tốt các nề nếp theo quy định. _Đi học đúng giờ, ra vào lớp đúng giờ. - Giờ truy bài còn ồn, chưa đạt kết quả cao. * Về vệ sinh: - Lớp học sạch sẽ. - Học sinh ăn mặc sạch sẽ, gọn gàng. +Nhựơc điểm: Vẫn còn một số em chưa mặc đồng phục đều, vẫn còn HS đi học muộn và ăn quà vặt. 3.Phổ biến kế hoạch tiếp theo -Tiếp tục duy trì các nếp có sẵn. - Học bài và làm bài theo yêu cầu của giáo viên và theo chương trình tuần 17. -Làm vệ sinh trong và ngoài lớp sạch sẽ. - Hăng hái thi đua học tập mừng năm mới..

<span class='text_page_counter'>(116)</span> Tuần 17 Thứ hai ngày 30 tháng 12 năm 2013 Tiết 1 :. Chào cờ. Tập trung toàn trường. Tiết 3:. Toán. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số. Biết chia cho số có ba chữ số. DÙNG DẠY HỌC : III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:. TG 3-5’. 1’. 30’. Nội dung Hoạt động của giáo viên A.Kiểm tra -GV gọi HS lên bảng làm bài cũ bài 81 350 : 187 -GV nhận xét, cho điểm HS. B. Bài mới 1. Giới -Giờ học toán hôm nay, các thiệu bài em sẽ được rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có 3 chữ số. 2.Hướng dẫn luyện tập -Bài tập yêu cầu làm gì ? Bài 1a -Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.. Bài 2. II. ĐỒ. Hoạt động của học sinh - HS lên bảng làm bài (có đặt tính), HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. -HS nghe và ghi bài. -Đặt tính rồi tính. -3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 phép tính, HS cả lớp làm bài vào vở. -Yêu cầu HS cả lớp nhận xét -HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở bài làm trên bảng của bạn. cho nhau để kiểm tra. 54322 346 25275 108 1972 157 367 234 a)54322 346 25275 108 2422 435 1972 157 367 234 0 03 2422 435 0 03 86679 413 86679 413 1079 405 1079 405 09 09 -GV nhận xét để cho điểm - HS tiếp nối nêu cách chia. HS. -GV gọi 1 HS đọc bài..

<span class='text_page_counter'>(117)</span> - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài: + Bài toán cho chúng ta biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Khi làm bài chúng ta cần chú ý điều gì? -GV yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán.. Bài 3a. - Gọi HS đọc bài toán. + Bài toán cho biết gì? -GV nhận xét, cho điểm HS. + Bài toán hỏi gì?. 3’. 3. Củng cố, dặn dò. - Có 18 kg muối chia đều 240 gói. Hỏi mỗi gói muối có bao nhiêu gam muối ? + Cho ta biết: có 18 kg muối chia đều vào 240 gói. + Mỗi gói có bao nhiêu gam muối. + Cần chú ý đổi đơn vị đo khối lượng vì hai đơn vị đo khác nhau. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Tóm tắt 240 gói : 18 kg 1 gói : ….g ? Bài giải 18 kg = 18 000 g Số gam muối có trong mỗi gói là : 18 000 : 240 = 75 (g) Đáp số : 75 gam - 1HS đọc, cả lớp đọc thầm - Một sân bóng đá hình chữ nhật có diện tích 7140 m, chiều dài 105 m. - Tìm chiều rộng của sân bống đá. - HS nêu cách tính diện tích hình chữ nhật. - Nêu cách tính chiều dài hình chữ nhật. - 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Chiều rộng của sân bóng là: 7140 : 105 = 68 (m) Đáp số : 68 mét. -Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học.. Tiết 4:. Tập đọc. RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU:. -Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi. Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lơi người dẫn chuyện. - Hiểu nội dung: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:.  Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 163, SGK.  Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn, câu văn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3-4’ A.Kiểm - Gọi HS đọc truyện Trong tra bài cũ quán ăn “Ba cá bống”. Sau đó - HS đọc bài. nêu nội dung bài. - Nhận xét, cho điểm từng HS. B. Bài 2’ mới - Treo tranh minh họa và hỏi: 1. Giới - Tranh vẽ cảnh vua và các vị Bức tranh vẽ cảnh gì ? thiệu bài thần đang lo lắng, suy nghĩ, bàn bạc một điều gì đó. - Việc gì xảy ra đã khiến cả vua - Lắng nghe. và các vị thần đều lo lắng đến vậy? Câu chuyện Rất nhiều mặt trăng sẽ giúp các em hiểu điều đó. 12’ 2. Luyện - 1 HS khá đọc toàn bài đọc - Gọi HS tiếp nối nhau đọc - HS đọc tiếp nối theo từng từng đoạn truyện (3 lượt HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt đoạn. giọng cho từng HS. - Vời có nghĩa là cho mời - Hỏi vời có nghĩa là gì? người dưới quyền. - GV đọc mẫu: Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi - Lắng nghe. ở đoạn đầu. Đoạn kết bài, với 3. Tìm - 1 HS đọc thành tiếng từng giọng vui nhanh hơn. 8-10’ hiểu bài đoạn, cả lớp đọc thầm, và trả lời câu hỏi. + Chuyện gì đã xảy ra với công + Cô bị ốm nặng. chúa ? + Công chúa mong muốn có + Công chúa nhỏ có nguyện mặt trăng và nói cô sẽ khỏi vọng gì ? + Trước yêu cầu của công chúa ngay nếu cô có mặt trăng. + Nhà vua cho vời hết tất cả nhà vua đã làm gì ? các vị đại thần, các nhà khoa học đến để bàn lấy mặt trăng cho công chúa. + Các vị đại thần và các nhà.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> khoa học nói với nhà vua như thế nào về đỏi hỏi của công chúa ? + Tại sao họ cho rằng đó là điều không thể thực hiện được?. 8’. 3’. 4.Luyện đọc diễn cảm. 5. Củng cố, dặn dò. + Họ nói rằng là đòi hỏi của công chúa không thể thực hiện được.. + Vì mặt trăng ở rất xa và rất to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua. + Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các + Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi công chúa xem nàng nhà khoa học ? nghĩ về mặt trăng như thế nào đã. Vì chú tin rằng cách nghĩ của trẻ con khác với người lớn. - Công chúa nghĩ rằng mặt + Tìm những chi tiết cho thấy trăng chỉ to hơn móng tay của cách nghĩ của công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với người cô, mặt trăng ngang qua ngọn cây trước cửa sổ và được làm lớn? bằng vàng. + Chú hề đã làm gì để có “mặt + Chú hề tức tốc đến gặp bác thợ kim hoàn, đặt làm ngay... trăng” cho công chúa? + Công chúa thấy mặt trăng + Thái độ của công chúa như thế nào khi nhận được món quà thì vui sướng ra khỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp đó? vườn. *Cách nghĩ của trẻ em về thế - Ghi nội dung chính của bài. giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. - Luyện đọc theo cặp. - Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc. - 3 cặp HS đọc. - Tổ chức cho HS đọc phân vai - 3 em đọc phân vai (dẫn truyện, chú hề, công chúa). đoạn văn. - Nhận xét và cho điểm từng HS. - 2 đến 3 HS phát biểu. +Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao? - Dặn HS về nhà đọc lại truyện và chuẩn bị bài “Rất - Nhận xét tiết học. nhiều mặt trăng ( tiếp theo )”. Thứ ba ngày 31 tháng 12 năm 2013 Tiết 1:. Toán. LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> - Thực hiện phép tính nhân, chia với số có nhiều chữ số. Biết đọc thông tin trên biểu đồ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:. TG 3-5’. 1’ 30’. Nội dung Hoạt động của giáo viên A.Kiểm tra -GV gọi HS lên bảng yêu bài cũ cầu HS làm lại bài tập 1a/89. -GV nhận xét, cho điểm HS. B. Bài mới 1. Giới -Giờ học toán hôm nay, các thiệu bài em sẽ được củng cố kĩ năng giải một số dạng toán đã học. 2.Hướng dẫn luyện tập Bài 1 -Yêu cầu HS đọc đề sau đó hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Các số cần điền vào ô trống trong bảng là gì trong phép tính nhân, tính chia ?. -. Hoạt động của học sinh - 3 HS lên bảng làm bài (có đặt tính), HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. -HS nghe.. -Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng. -Là thừa số hoặc tích chưa biết trong phép nhân, là số chia, số bị chia hoặc thương chưa biết trong phép chia. -Yêu cầu HS nêu cách tìm - HS lần luợt nêu trước lớp, thừa số, tích chưa biết trong HS cả lớp theo dõi, nhận phép nhân, tìm số chia, số bị xét. chia hoặc thương chưa biết trong phép chia. -2 HS lên bảng làm bài, mỗi -Yêu cầu HS làm bài. HS làm 1 bảng số, HS cả lớp làm bài vào vở. -Yêu cầu HS cả lớp nhận xét -HS nhận xét. bài làm của bạn trên bảng. -GV chữa bài, cho điểm HS.. Bài 2a. - HS đọc bài. - Gọi HS đọc bài. -Bài tập yêu cầu chúng ta - Đặt tính rồi tính. làm gì ? -Yêu cầu HS tự đặt tính rồi - 1 HS lên bảng làm bài (có tính. đặt tính), HS cả lớp làm bài vào vở. 39870 : 123 = 324 (dư 18) -Yêu cầu HS cả lớp nhận xét -HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở bài làm trên bảng của bạn. cho nhau để kiểm tra..

<span class='text_page_counter'>(121)</span> -GV nhận xét, cho điểm HS. Bài 4. -HS cả lớp cùng quan sát. -GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ trang 91 / SGK. +Biểu đồ cho biết điều gì ?. -Số sách bán được trong 4 tuần. -HS nêu: +Đọc biểu đồ và nêu số sách Tuần 1 : 4500 cuốn bán được của từng tuần. Tuần 2 : 6250 cuốn Tuần 3 : 5750 cuốn Tuần 4 : 5500 cuốn -1 HS lên bảng làm bài, HS -Yêu cầu HS đọc các câu cả lớp làm bài vào vở. hỏi trong SGK và làm bài. - HS nhận xét và chữa bài. a) Tuần 1 bán ít hơn tuần 4 là: 5500 - 4500 = 1000 (cuốn) b)Tuần 2 bán nhiều hơn tuần 3 là: 6250 - 5750 = 500 (cuốn) c)Trung bình mỗi tuần bán được là: (4500+6250+5750+5500): 4 =5500( cuốn) -Nhận xét và cho điểm HS. 3’. 3. Củng cố, dặn dò. -HS cả lớp -Dặn dò HS về nhà làm bài 3/90 và ôn tập lại các dạng toán đã học để chuẩn bị kiểm tra cuối học kì I. -Nhận xét tiết học.. Tiết 2:. Tập đọc. RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG (Tiếp theo) I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU:. -Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi. Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời các nhân vật: chú hề, nàng công chúa nhỏ và lời người dẫn chuyện..

<span class='text_page_counter'>(122)</span> -Hiểu từ ngữ trong bài. -Hiểu nội dung bài: cách nnghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh đáng yêu ( trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 168, SGK. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên 3-5’ A.Kiểm -Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối tra bài cũ nhau đọc từng đoạn truyện và trả lời câu hỏi nội dung bài. -Nhận xét cách đọc và cho điểm từng HS. 2’ B. Bài mới -GV treo tranh và hỏi : Tranh 1. Giới minh hoạ cảnh gì? thiệu bài 2. Luyện 8-10’ đọc. 3. Tìm 8-10’ hiểu bài. Hoạt động của học sinh - HS đọc và trả lời câu hỏi. -Tranh minh hoạ cảnh chú hề đang trò chuyện với công chúa trong phòng ngủ, bên ngoài mặt trăng vẫn chiếu sáng vằng vặt. - 1 HS đọc toàn bài. -Gọi HS tiếp nối đọc từng đoạn -HS đọc theo trình tự. chuyện (3 lượt HS đọc). GV chữa lổi phát âm, ngắt giọng cho từng HS . - HS nghe. -GV đọc mẫu. +Nhà vua lo lắng về điều gì? +Nhà vua lo lắng vì đêm đó mặt trăng sẽ sáng vằng vặc trên bầu trời, nếu công chúa thấy mặt trăng thật, sẽ nhận ra mặt trăng đeo trên cổ là giả sẽ ốm trở lại. +Nhà vua cho vời các vị đại +Vua cho vời các vị đại thần thần và các nhà khoa học đến và các nhà khoa học đến để để làm gì? nghĩ cách làm cho công chúa không thể nhìn thấy mặt trăng. + Vì mặt trăng ở rất xa và rất +Vì sao một lần nữa các vị đại to, toả sáng rộng trên không thần, các nhà khoa học lại làm cách nào làm cho công không giúp được nhà vua? chúa không nhìn thấy được. +Chú hề đặt câu hỏi với công +Chú hề đặt câu hỏi như vậy chúa về hai mặt trăng để làm để dò hỏi công chúa nghĩ thế gì? nào khi thấy một mặt trăng đang chiếu sáng trên bầu trời và một mặt trăng đang nằm.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> +Công chúa trả lời thế nào?. -Gọi 1 HS đọc câu hỏi 4 cho các bạn trả lời.. 8’. 4.Luyện đọc diễn cảm. 5. Củng cố, dặn dò 3’. - Gv ghi nội dung chính lên bảng: Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. -Giới thiệu đoạn văn cần đọc: -Làm sao mặt trăng lại chiếu sáng trên trời trong khi nó đang nằm trên cổ công chúa nhỉ?...... -Mặt trăng cũng như vậy, mọi thứ đều như vậy…/- Giọng công chúa nhỏ dần, nhỏ dần. Nàng đã ngủ. -Tổ chức cho HS đọc phân vai. -Yêu cầu 3 HS đọc phân vai (chú hề, công chúa, người dẫn chuyện). -Nhận xét giọng đọc. +Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? -Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.. Tiết 3:. trên cổ cô. +Khi mất một chiếc răng, chiếc răng mới sẽ mọc ra ngay chỗ ấy. Khi ta cắt một bông hoa trong vườn, những bông hoa mới sẽ mọc lên… Mặt trăng cũng như vậy, mọi thứ đều như vậy. -Đọc và trả lời: cách nhìn của trẻ em về thế giới xung quanh thường rất khác người lớn -2 HS nhắc lại.. -Luyện đọc trong nhóm. -3 cặp HS đọc.. -3 HS phân vai, cả lớp theo dõi, tìm ra cách đọc. - HS nêu.. Chính tả. MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU:. - Nghe, viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2a, 3. - Rèn kĩ năng viết bài, tính cẩn thận, kiên trì. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu ghi nội dung bài tập 2a, 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> TG 3-5’. 2’. 22’. Nội dung Hoạt động của giáo viên A.Kiểm tra - Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 2 bài cũ HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào vở nháp: cặp da, gia dụng, lật đật, lấc cấc, lấc xấc, vật nhau. - Nhận xét về chữ viết của HS. B. Bài mới 1. Giới - Tiết chính tả hôm nay, các em thiệu bài nghe-viết đoạn văn Mùa đông trên rẻo cao và làm bài tập chính tả phân biệt l / n hoặc ât / ât. 2.Hướng * Tìm hiểu nội dung đoạn văn dẫn HS - Gọi HS đọc đoạn văn. nghe- viết + Những dấu hiệu nào cho biết mùa đông đã về với rẻo cao.. * Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. * Nghe- viết chính tả - GV đọc cho HS viết với tốc độ vừa phải ( khoảng 90 chữ / 15 phút ). Mỗi câu hoặc cụm từ được đọc 2 đến 3 lần: đọc lượt đầu chậm rãi cho HS nghe, đọc nhắc lại 2 lần cho HS kịp viết với tốc độ quy định. * Soát lỗi và chấm bài - Đọc toàn bài cho HS soát lỗi.. 8-10’ 3. HD HS làm bài tập chính tả Bài 2a. Hoạt động của học sinh - HS thực hiện yêu cầu.. - Lắng nghe.. - 1 HS đọc thành tiếng. + Mây theo các sườn núi trườn xuống, mưa bụi, hoa cải nở vàng trên sườn đồi, nước suối cạn dần, những chiếc lá vàng cuối cùng đã lìa cành. - Các từ ngữ: sườn núi, trườn xuống, chít bạc, nhẵn nhụi, khua lao xao,… - Nghe GV đọc và viết bài.. - Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.. - Thu chấm 8 bài. - Nhận xét bài viết của HS. - GV đọc bài chính tả.. + Bài yêu cầu gì?. - HS đọc bài. + Điền vào chỗ trống tiếng.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> - GV dán 2 tờ phiếu lên bảng.. Bài 3. 3’. 4. Củng cố, dặn dò. có âm đầu l hoặc n. - Đại diện hai nhóm lên thi điền tiếng vào phiếu.. - Gọi HS đọc bài và bổ sung. - Kết luận lời giải đúng: Loại, - HS chữa bài. lễ, nổi. -1 HS đọc thành tiếng yêu - Gọi HS đọc yêu cầu. cầu trong SGK. - Tổ chức thi làm bài (thi tiếp - Hai nhóm cử đại diện lên sức). GV chia lớp thành 2 thi. nhóm. Yêu cầu HS lần lượt lên bảng dùng bút màu gạch chân vào từ đúng ( mỗi HS chỉ chọn 1 từ ). - Nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc, làm đúng, nhanh. - Dùng bút chì viết vào vở lời giải đúng: + giấc, làm, xuất, nửa, lấc láo, cất, lên, nhấc, đất, lảo, thật, nắm. - 1 HS đọc lại toàn bài. - Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài tập 3 và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. Thứ tư ngày 1 tháng 1 năm 2014 Tiết 1:. Toán. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 I. MỤC TIÊU: - Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2. Biết số chẵn, số lẻ. DÙNG DẠY HỌC : Phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:. TG 3-5’. Nội dung Hoạt động của giáo viên A.Kiểm tra - Gọi HS chữa bài 3/90 bài cũ. II. ĐỒ. Hoạt động của học sinh - 1HS lên chũa bài Bài giải Số bộ đồ dùng Sở Giáo dục -.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> Đào tạo nhận về là: 40 x 468 = 18 720 ( bộ ) Số bộ đồ dùng mỗi trường nhận được là : 18 720 : 156 = 120 (bộ ) Đáp số : 120 bộ 2’. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. 10’. 2. GV cho HS tự phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2. 20’. 3. Thực hành Bài 1. - Gv giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng.. - Nghe và ghi đầu bài.. -HS thảo luận nhóm: Tự tìm vài số chia hết cho 2 và không chia hết cho 2 +Chia hết cho 2: 12, 24, 48, -GV cho HS so sánh đối chiếu và rút ra kết luận về dấu 50, 36,… +Không chia hết cho 2: 13, hiệu chia hết cho 2 21, 35, 77, 89, … -HS nêu kết quả -Sau đó cho HS nhận xét gộp -HS nhận xét – nhắc lại lại: “Các số có chữ số tận cùng là: 0,2, 4 ,6, 8 thì chia hết cho 2” - GV tiếp tục cho Hs quan sát -HS tìm: 13, 21, 35, 77, 89,… để tìm những số không chia hết cho 2: Các số có tận cùng là: 1,3,5,7,9 thì không chia hết cho 2 -GV cho một vài HS nêu kết -Các số có chữ số tận cùng là: luận trong bài học 1, 3, 5, 7, 9 thì không chia hết cho 2. - GV chốt lại: Muốn biết một -Hs nhắc lại số có chia hết cho 2 hay không chỉ cần xét chữ số tận cùng của số đó. -GV giới thiệu cho HS biết số - Các số chia hết cho 2 gọi là số chẵn: 0,2,4,6,8,…. chẵn và số lẻ -Các số không chia hết cho 2 gọi là số lẻ : 1,3,5,7,9,…. - GV cho HS chọn ra những số chia hết cho 2. -1 em đọc yêu cầu bài – thảo luận nhóm đôi. -2 em trình bày kết quả, HS khác nhận xét. a. Số chia hết cho 2 là: 98;.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> -Gọi vài hs đọc giải thích bài làm Bài 2. 3’. -Gv cho HS đọc yêu cầu của bài sau đó Hs làm vào vở.. Bài 3. -Gọi HS đọc đề và nêu yêu cầu.. Bài 4. - Yêu cầu HS làm bài.. 4. Củng cố, dặn dò. +Các số như thế nào thì chia hết cho 2? -Về chuẩn bị bàisau: “Dấu hiệu chia hết cho 5” -Nhận xét tiết học.. Tiết 3:. 1000; 744; 7536; 5782. b. Số không chia hết cho 2 là: 35; 89; 867; 84 683; 8401. - 2 em ngồi cùng bàn đổi vở kiểm tra kết quả cho nhau. a. 42; 78; 56; 34. b. 721; 453. - 1 em đọc yêu cầu bài và tự làm vào vở. Sau đó cho HS lên bảng viết kết quả, cả lớp bổ sung. a)346; 364; 436; 634. b) 635; 653; 563; 365. - HS đọc bài và nêu yêu cầu. - HS làm bài vào vở. - HS đọc bài của mình. a) 340; 342; 346; 348; 350. b) 8347; 8349;8351; 8353; 8355; 8357. 2 Hs nêu : Các số có chữ số tận cùng là: 0,2, 4 ,6, 8 thì chia hết cho 2 -HS nghe. Luyện từ và câu CÂU KỂ AI LÀM GÌ?. I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU:. - Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì?(nội dung ghi nhớ) - Nhận biết được câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu ( BT1, BT2, mục 3) viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì?( BT3, mục III). - Biết cách dùng câu kể Ai làm gì? Trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giấy khổ to và bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:. TG 3-5’. Nội dung Hoạt động của giáo viên A.Kiểm tra -Yêu cầu 4 hS lên bảng viết 4 bài cũ câu kể tự chọn theo các yêu cầu ở BT2.. Hoạt động của học sinh - 4 HS viết bảng lớp..

<span class='text_page_counter'>(128)</span> -Nhận xét. 2’. 12’. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. -Viết trên bảng câu văn: Chúng em đang học bài. +Đây là kiểu câu gì?. - Hs đọc câu văn. +Câu văn: Chúng em đang học bài là câu kể. -Câu văn trên là câu kể. Nhưng -Lắng nghe. trong câu kể có nhiều ý nghĩa. Vậy câu này có ý nghĩa như thế nào? Các em cùng học bài hôm nay.. 2.Phần nhận -Gọi HS đọc yêu cầu và nội xét dung.. 3-4’. 3. Ghi nhớ. 15’. 4. Luyện tập Bài 1. -Viết bảng : Người lớn đánh trâu ra cày. -Trong câu văn trên: từ chỉ hoạt động: đánh trâu ra cày, từ chỉ người hoạt động là người lớn. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Nhận xét 3:-Gọi HS đọc yêu cầu. +Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động là gì? +Muốn hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt động ta nên hỏi như thế nào? -Gọi HS đặt câu hỏi cho từng câu kể (1 hs đặt 2 câu: 1 câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động, 1 câu hỏi cho từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động) -Nhận xét phần HS đặt câu và kết luận câu hỏi đúng. +Câu kể Ai làm gì? thường gồm những bộ phận nào? -Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. -Gọi HS đọc câu kể theo kiểu Ai làm gì? -Gọi HS đọc bài. -Yêu cầu HS tự làm bài.. -1 HS đọc yêu cầu NX 1. - 2 em đọc đoạn văn. -1 HS đọc yêu cầu NX 2. -1 HS đọc câu văn. Lắng nghe.. -1 HS đọc thành tiếng. +Là câu: Ngưới lớn làm gì? -Hỏi : Ai đánh trâu ra cày? -2 HS thực hiện. 1 HS đọc câu kể, 1 HS đọc câu hỏi.. -Lắng nghe. - Hs trả lời theo ý hiểu. -3 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. -Tự do đặt câu. -1 HS đọc thành tiếng. -1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân dưới những.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> Bài 2. Bài 3. 3’. 5. Củng cố, dặn dò. Gọi HS chữa bài. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Câu 1: Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân. Câu 2: Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau. -Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS tự làm bài. GV nhắc HS gạch chân dưới chủ ngữ, vị ngữ viết tắt ở dưới là CN,VN .Gạch giữa CN và VN dấu gạch (/) -Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS tự làm bài, GV hướng dẫn những em gặp khó khăn. -Gọi HS trình bày, GV sửa lỗi dùng từ, đặt câu và cho điểm HS viết tốt. -Hỏi: câu kể Ai làm gì? Có những bộ phận nào? Cho ví dụ? -Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học.. Tiết 4:. câu kể Ai làm gì? HS dưới lớp gạch bằng chì vào SGK. -1 HS chữa bài của bạn trên bảng Câu 3: Chị tôi đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu. -1 HS đọc thành tiếng. -3 HS làm bảng lớp, cả lớp làm vào vở.. -1 HS đọc thành tiếng. -HS tự viết bài vào vở, gạch chân bằng bút chì dưới những câu hỏi Ai làm gì? 2 HS ngồi cùng bàn đổi vở cho nhau để chữa bài. -3 HS trình bày. -HS nêu -Hs lắng nghe. Kỹ thuật. CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (Tiết 3) I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU. -HS biết cách cắt, khâu túi rút dây. -Cắt, khâu được túi rút dây. -HS yêu thích sản phẩm mình làm được. -Mẫu túi vải rút dây (được khâu bằng mũi khâu thường hoặc khâu đột) có kích thước lớn gấp hai lần kích thước quy định trong SGK. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. -Vật liệu và dụng cụ cần thiết: +Một mảnh vải hoa hoặc màu (mặt vải hoa rõ để HS dễ phân biệt mặt trái, phải của vải). +Chỉ khâu và một đoạn len (hoặc sợi) dài 60cm. +Kim khâu, kéo cắt vải, thước may, phấn gạch, kim băng nhỏ hoặc cặp tăm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> 3-5’. 2’ 22’. 12’. A.Kiểm tra bài cũ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Thực hành tiếp tiết 1. 3. Đánh giá kết quả học tập của HS.. Kiểm tra dụng cụ học tập.. -Chuẩn bị dụng cụ học tập.. -Giới thiệu bài: “Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn". - Nghe và ghi đầu bài.. -Kiểm tra kết quả thực hành của HS ở tiết 1 và yêu cầu HS -HS nêu các bước khâu túi rút dây. nhắc lại các bước khâu túi rút dây. -Hướng dẫn nhanh những -HS theo dõi. thao tác khó. Nhắc HS khâu vòng 2 -3 vòng chỉ qua mép vải ở góc tiếp giáp giữa phần thân túi với phần luồn dây để giữ cho đường khâu không bị tuột. -GV cho HS thực hành và nêu yêu cầu, thời gian hoàn thành. -HS thực hành vạch dấu và khâu phần luồn dây, sau đó khâu phần thân túi. -GV quan sát uốn nắn thao tác cho những HS còn lúng túng. -GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. -GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản phẩm: +Đường cắt, gấp mép vải thẳng, phẳng. +Khâu phần thân túi và phần luồn dây đúng kỹ thuật. +Mũi khâu tương đối đều, thẳng, không bị dúm, không bị tuột chỉ. +Túi sử dụng được (đựng dụng cụ học tập như : phấn, tẩy…). +Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định -GV cho HS dựa vào các tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm thực hành.. - 2 HS đọc các tiêu chí. - HS trưng bày sản phẩm.. -HS tự đánh giá các sản phẩm theo các tiêu chuẩn trên..

<span class='text_page_counter'>(131)</span> -GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS. 3’. 4. Củng cố, dặn dò. -Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS. -Hướng dẫn HS về nhà tiếp tục thực hành để sản phẩm được đẹp hơn.. -HS lắng nghe. -HS cả lớp.. Thứ năm ngày 2 tháng 1 năm 2014 Tiết 1:. Toán. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5 I. MỤC TIÊU: - Biết dấu hiệu chia hết cho 5. kết hợp dấu hiệu chia hết cho 2 với dấu hiệu chia hết cho 5. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:. TG 3-5’. 2’. Nội dung A.Kiểm tra bài cũ. B. Bài mới 1. Giới. - Biết. Hoạt động của giáo viên +Các số như thế nào thì chia hết cho 2? +Em nhận biết các số chia hết cho 2 qua dấu hiệu nào? +Các số như thế nào thì không chia hết cho 2? - GV nhận xét.. Hoạt động của học sinh - HS nêu: Các số có chữ số tận cùng là: 0,2, 4 ,6, 8 thì chia hết cho 2 - Các số có chữ số tận cùng là: 1, 3, 5, 7, 9 thì không chia hết cho 2. Giới thiệu bài và ghi đầu bài. -Hs lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(132)</span> 12’. 17’. thiệu bài. lên bảng.. 2.Hướng đẫn tìm dấu hiệu chia hết cho 5. -GV cho HS nêu ví dụ về các số chia hết cho 5, các số không chia hết cho 5 viết thành 2 cột. Sau đó cho Hs chú y đến các số chia hết cho 5, rút ra nhận xét: Các số có tận cùng là chữ số 0 hoặc chữ số 5 thì chia hết cho 5. -GV tiếp tục cho HS chú ý đến cột ghi phép tính không chia hết cho 5 từ đó nêu được những số không chia hết cho 5 là các số tận cùng không không phải là 0; 5. -GV chốt lại: Muốn biết một số có chia hết cho 5 hay không chỉ cần xét chữ số tận cùng bên phải nếu là 0 hoặc 5 thì số đó chia hết cho 5. -GV: Các số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5.. 3. Thực hành Bài 1. Bài 2. Bài 4. - Gọi HS đọc bài. - Cho Hs nêu miệng. -Gv nhận xét tuyên dương. - Gọi HS đọc bài. Cho Hs làm bài vào vở, sau đó cho hs ngồi gần nhau kiểm tra kết quả cho nhau.. -Gv nhận xét ghi điểm -Cho HS nêu đề bài.. - HS thảo luận nhóm đôi tìm và nêu kết quả. -Hs nhắc lại nhận xét.. - Hs nhắc lại: “Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5”.. - HS đọc bài. - HS thực hành -HS đọc và giải thích theo nhóm đôi a. Các số chia hết cho 5 là: 35; 660; 3000; 945. b. Các số không chia hết cho 5 là: 8; 57; 4674; 5553. - 1 HS nêu yêu cầu bài. - 1 Hs làm bài trên bảng a. 150 < 155 < 160 b. 3575 < 3580 < 3585 c. 335; 340; 345; 350; 355; 360. - HS đọc bài..

<span class='text_page_counter'>(133)</span> 3-5’ 4. Củng cố, dặn dò. - HS thảo luận nhóm 4 tìm và ghi trên giấy khổ to, nhóm nào xong trước dán bảng. -HS trình bày, nhận xét bổ sung. a. Số vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2 là: 660; 3000. b. Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là: 35; 945. - Các số có chữ số tận cùng là + Nêu dấu hiệu vừa chia hết 0 thì vùa chia hết cho 2 vùa cho 5 vùa chia hết cho 2? chia hết cho5. + Nêu dấu hiệu chia hết cho 2? - Các số có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2. + Nêu dấu hiệu chia hết cho 5? -Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. - Nhận xét tiết học. -HS lắng nghe. -Về nhà ôn bài và học bài chuẩn bị kiểm tra học kì I.. Tiết 2:. Kể chuyện. MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU:. -Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), bước đầu HS kể lại được câu chuyện "Một phát minh nho nhỏ"; rõ ý chính, đúng diễn biến. - Hiểu nội dung câu chuyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện: Nếu chịu khó tìm hiểu thế giới xung quanh, ta sẽ phát hiện ra những điều bổ ích và lí thú. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ trang 167/SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:. TG 3-4’. 2’. Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra -Gọi 2 HS kể lại chuyện bài cũ liên quan đến đồ chơi của em hoặc của bạn em. -2 HS kể chuyện. -Nhận xét, cho điểm từng HS. B. Bài mới -Thế giới quanh ta có rất 1. Giới nhiều điều thú vị. Hãy thử thiệu bài một lần khám phá các em sẽ -Lắng nghe. thấy ham thích ngay. Câu.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> chuyện Một phát minh nho nhỏ mà các em sẽ được nghe kể hôm nay. Kể về tính ham quan sát, tìm tòi, khám phá những quy luật trong thế giới tự nhiên của nhà bác học người Đức khi còn nhỏ, Bà tên là Ma-ri-a Gô-e-pớt May-ơ (sinh năm 1906 mất năm 1972) 10’. 20’. 2.Giáo viên kể chuyện. -GV kể chuyện lần 1: chậm - HS lắng nghe. rãi, thong thả, phân biệt được lời nhân vật. - HS nghe kết hợp quan -GV kể lần 2: Kết hợp chỉ sát tranh. vào tranh minh hoạ. Tranh 1: Ma-ri-a nhận thấy mỗi lần gia nhân bưng trà lên, bát đựng trà thoạt đầu rất dễ trượt trong đĩa. Tranh 2: Ma-ri-a tò mò len ra khỏi phòng khách để làm thí nghiệm. Tranh 3: Ma-ri-a làm thí nghiệm với đống bát đĩa ở bàn ăn. Anh trai của Ma-ria xuất hiện và trêu em.. Tranh 4: Ma-ri-a và anh trai tranh luận về điều cô bé vừa phát hiện. Tranh 5: Người cha ôn tồn giải thích cho 2 em. 3.HD HS kể Kể trong nhóm: chuyện, trao -Yêu cầu HS kể trong nhóm đổi ý nghĩa và trao đổi với nhau về ý câu chuyện nghĩa của chuyện. GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn Kể trước lớp -Gọi HS thi kể nối tiếp. -Gọi HS kể toàn chuyện. -GV khuyến khích HS dưới lớp đưa ra câu hỏi cho bạn. - HS kể chuyện trao đổi với nhau về ý nghĩa chuyện. - HS kể chuyện trong nhóm đôi. -2 nhóm HS kể, mỗi HS chỉ kể về nội dung một bức tranh. -3 HS thi kể..

<span class='text_page_counter'>(135)</span> kể. +Theo bạn Ma-ri-a là người thế nào? +Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?. +Nếu chịu khó quan sát, suy nghĩ, ta sẽ phát hịên ra nhiều điều bổ ích và lí thú trong thế giới xung quanh. +Muốn trở thành HS giỏi +Bạn học tập ở Ma-ri-a điều cần phải biết quan sát, tìm gì? tòi, học hỏi, tự kiểm +Bạn nghĩ rằng có nên tò nghiệm những điều đó từ mò như Ma-ri-a không? thực tiễn.. 3’. 4. Củng cố, dặn dò. -Nhận xét HS kể chuyện, trả lời câu hỏi và cho điểm từng HS. +Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?. +Chỉ có tự tay mình làm điều đó mới biết chính xác được điều đó đúng hay sai. - HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe.. -Nhận xét tiết học.. Tiết 3:. Luyện từ và câu. VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU:. - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? ( nội dung ghi nhớ) - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì? theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập ( mục III) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn BT1 phần nhận xét. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn BT2 phần luyện tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên 3-5’ A.Kiểm tra + Câu kể Ai làm gì? có nhữg bài cũ bộ phận nào? B. Bài mới 3’ 1. Giới -Viết lên bảng câu văn : Nam thiệu bài đang đá bóng. -Tìm vị ngữ trong câu trên.. 12’. -Xác định từ loại của vị ngữ trong câu. 2.Phần nhận Nhận xét 1: -Yêu cầu HS tự làm bài. xét. Hoạt động của học sinh -1 HS đứng tại chỗ nêu.. -Đọc câu văn. Nam / đang đá bóng. VN -Vị ngữ trong câu là động từ. -1 HS đọc thành tiếng. -Trao đổi, thảo luận cặp đôi..

<span class='text_page_counter'>(136)</span> 3’. 3. Ghi nhớ. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. -Các câu 4,5,6 cũng là câu kể nhưng thuộc kiểu câu Ai thế nào? Các em sẽ được học kĩ ở tiết sau. Nhận xét 2:-Yêu cầu HS tự làm bài. -Gọi HS nhận xét, chữa bài. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. +Vị ngữ trong câu nêu lên hoạt động của người, của vật trong câu. Nhận xét 3: +Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? Nêu lên hoạt động của con người, của vật (đồ vật, cây cối được nhân hoá) Nhận xét 4: -Gọi HS trả lời và nhận xét. -Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? Có thể là động từ hoặc động từ kèm theo các từ ngữ phụ thuộc gọi là cụm từ. -Gọi HS đọc phần ghi nhớ. -Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì?. 15’. 4. Luyện tập Bài 1. Bài 2. -Gọi HS đọc bài. -Phát giấy và bút dạ cho 2 nhóm hS. HS làm bài trong nhóm. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. +Em nhỏ / đùa vui trước nhà sàn. VN +Các bà, các chị / sửa soạn khung cửi. VN -Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS tự làm bài.. -1 HS lên bảng gạch chân các câu kể bằng phấn màu, HS dưới lớp gạch bằng chì vào VBT. -Nhận xét bổ sung bài bạn làm trên bảng. -1 HS lên làm bảng lớp, cả lớp làm bằng bút chì vào VBT. -Nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng. -Vị ngữ trong câu trên do động từ và các từ kèm theo nó (cụm động từ ) tạo thành. - Lắng nghe.. HS đọc yêu cầu và nội dung. Phát biểu theo ý hiểu.. -3 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. -Tự do đặt câu: -1 HS đọc thành tiếng. -Hoạt động theo cặp. HS nhận xét, bổ sung phiếu. -Chữa bài +Thanh niên / đeo gùi vào rừng. VN +Phụ nữ / giặt giũ bên giếng nước. VN -1 HS đọc thành tiếng. -1 HS lên bảng làm, HS khác làm bài vào VBT..

<span class='text_page_counter'>(137)</span> Bài 3. 3’. 5. Củng cố, dặn dò. -Gọi HS nhận xét, chữa bài làm trên bảng. -Gọi HS đọc lại các câu kể Ai làm gì? -Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. +Trong tranh, những ai đang làm gì?. -Gọi HS đọc bài làm. GV chữa lỗi dùng từ, diễn đạt và cho điểm HS viết tốt. -Dặn HS về nhà viết tiếp đoạn văn bài 3 và chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học.. Tiết 4:. -Nhận xét, chữa bài trên bảng. -1 HS đọc thành tiếng. -1 HS đọc thành tiếng. -Quan sát và trả lời câu hỏi. -Trong tranh các bạn nam đang đá cầu, mấy bạn nữ chơi nhảy dây. Dưới bóng cây, mấy bạn nam đang đọc báo. -Tự làm bài. -3 HS trình bày.. Tập làm văn. ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU:. -Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn( nội dung ghi nhớ). -Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn ( BT1, mục III); viết được một đoạn văn tả bao quát chiếc bút. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bài văn Cây bút máy viết sẵn trên bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3’ A.Kiểm tra -Trả bài viết: Tả một đồ chơi bài cũ mà em thích. -Nhận xét chung về cách viết HS nghe văn của HS. B. Bài mới 2’ 1. Giới -Bài văn miêu tả gồm 3 + Bài văn miêu tả gồm có thiệu bài phần: mở bài, thân bài, kết những phần nào? -Tiết học hôm nay sẽ giúp các bài. em tìm hiểu kĩ hơn về đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật. Lớp chúng ta cùng thi đua xem bạn nào viết văn hay nhất. 12’ 2.Phần nhận Nhận xét 1,2,3: xét -1 HS đọc thành tiếng. -Gọi HS đọc yêu cầu. -1 HS đọc thành tiếng, cả -Gọi HS đọc bài Cái cối tân..

<span class='text_page_counter'>(138)</span> Yêu cầu HS theo dõi trao đổi và trả lời câu hỏi.. lớp theo dõi, trao đổi, dùng bút chì đánh dấu các đoạn văn và tìm nội dung chính của mỗi đoạn văn. -Lần lượt trình bày.. 3’. 3. Ghi nhớ. -Gọi HS trình bày, mỗi HS chỉ nói về một đoạn. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng: +Đoạn 1: (mở bài): Giới thiệu về cái cối được tả trong bài. +Đoạn 2: (Thân bài): Tả hình dáng bên ngoài của cái cối. Đoạn 3: (Thân bài): Tả hoạt động của cái cối. +Đoạn 4: (Kết bài): Nêu cảm nghĩ về cái cối. Đoạn văn miêu tả đồ vật + Đoạn văn miêu tả đồ vật có ý thường giới thiệu về đồ nghĩa như thế nào? vật được tả, tả hình dáng, hoạt động của đồ vật đó hay nêu cảm nghĩ của tác giả về đồ vật đó. +Nhờ các dấu chấm xuống +Nhờ đâu em nhận biết được dòng để biết được số đoạn đoạn văn có mấy đoạn. trong bài văn. -Gọi HS đọc nội dung phần -3 HS đọc thành tiếng, cả ghi nhớ. lớp đọc thầm.. 15’. 4. Luyện tập Bài 1. -Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu.. Bài 2. -2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung, yêu cầu của bài. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, dùng bút chì đánh dấu vào VBT. -Tiếp nối nhau thực hiện từng yêu cầu.. -Gọi HS trình bày. a. Bài văn gồm có 4 đoạn: -Lắng nghe. b. Đoạn 2: Tả hình dáng của cây bút. c. Đoạn 3: Tả cái ngòi bút. d. -Đoạn văn tả cái ngòi bút, công dụng của nó, cách bạn HS sử dụng ngòi bút. -1 HS đọc thành tiếng. -Gọi 1 HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS tự làm bài, GV nhắc HS:.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> 3’. 5. Củng cố, dặn dò. +Chỉ viết đoạn văn tả bao quát chiếc bút, không tả chi tiết từng bộ phận, không viết hết bài. +Quan sát kĩ về: Hình dáng, kích thước, màu sắc, chất liệu, cấu tạo, những đặt điểm riêng mà cây bút của em không giống cái bút của bạn. +Khi tả, cần bộc lộ cảm xúc, tình cảm của mình đối với cây bút. -Gọi HS trình bày. +Khi viết mỗi đoạn văn cần chú ý điều gì? -Nhận xét tiết học.. -Lắng nghe. - HS tự viết bài.. - 5 HS trình bày. -Hs trả lời - HS về nhà quan sát kĩ chiếc cặp sách của em.. Thứ sáu ngày 3 tháng 1 năm 2014 Tiết 1:. Toán. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:. - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5. - Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:. TG 3-5’. 2’. 30’. Nội dung Hoạt động của giáo viên A.Kiểm tra -GV cho vài HS nhắc lại dấu bài cũ hiệu chia hết cho 5 và cho ví dụ chỉ rõ số chia hết cho 5 và số không chia hết cho 5 -GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới 1. Giới - Các em đã biết dấu hiệu thiệu bài chia hết cho 2. dấu hiệu chia hết cho 5. Tiết học này cô cùng các con luyện tập. 2.Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: GV cho HS làm miệng đồng thời giải thích cách làm. Hoạt động của học sinh - 2 HS nhắc lại và cho ví dụ các Hs khác nhận xét bổ sung.. - Nghe và ghi bài.. - HS đọc bài và nêu yêu cầu. -HS làm việc nhóm đôi, đại.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> Bài 2. Bài 3. Bài 4. diện nhóm nêu kết quả làm việc. a. Các số chia hết cho 2 là: 4568; 66 814; 2050; 3576; 900. b. Các số chia hết cho 5 là: 2050; 900; 2355. - HS đọc bài, nêu yêu cầu. GV cho HS tự làm bài sau đó - HS làm bài vào vở. gọi HS nêu kết quả. - 2 em lên bảng viết. - HS tiếp nối nhau nêu bài làm của mình và giải thích cách làm. a) 526; 312; 128. b) 555; 120; 985. -GV nhận xét tuyên dương. - HS đọc bài, nêu yêu cầu. Cho HS thảo luận nhóm 4, đại diện nhóm trình bày. -HS làm vào phiếu. 2 nhóm dán phiếu và nêu kết quả. HS khác nhận xét. a. Số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 là: 480; 2000; 9010. b. Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là: 296; 324. c. Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là: - Gv nhận xét tuyên dương 480; 2000; 9010. -GV cho HS nhận xét khái quát kết quả phần a của bài 3 và nêu số có số tận cùng là 0 thì vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.. - HS đọc bài, nêu yêu cầu.. -HS nêu miệng : Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là 0. 3’. 3. Củng cố, dặn dò. + Nêu dấu hiệu chia hết cho 2? + Nêu dấu hiệu chia hết cho 5?. - HS nêu. - HS nêu..

<span class='text_page_counter'>(141)</span> -Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm lại bài 3 vào vở và -HS lắng nghe chuẩn bị tiết sau.. Tiết 2:. Tập làm văn. LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU:. - Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn(BT1) - Viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách ( Bt2, BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. Đoạn văn tả chiếc cặp trong BT1 viết sẵn trên bảng . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên 3-5’ A.Kiểm tra -Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ bài cũ của tiết trước. -HS đọc đoạn tả bao quát chiếc bút của em. B. Bài mới 2’ 1. Giới -Tiết học hôm nay các em sẽ thiệu bài được luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật. Với đề bài là miêu tả chiếc cặp. 30’ 2.Hướng dẫn HS làm bài tập -Gọi HS đọc bài. Bài 1 -Yêu cầu HS trao đổi và thực hiện yêu cầu. -Gọi HS trình bày và nhận xét. Sau mỗi phần GV kết luận, chốt lời giải đúng. a. Các đoạn văn trên đều thuộc phần thân bài trong bài. Hoạt động của học sinh -2 HS đọc thuộc lòng. -2 HS đọc bài văn của mình.. -Lắng nghe.. -1 HS đọc. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi. -Tiếp nối trình bày, nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(142)</span> Bài 2:. Bài 3. văn miêu tả. b. Đoạn 1: Đó là chiếc cặp màu đỏ tươi… đến sáng long lanh. (Tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp) +Đoạn 2: Quai cặp làm bằng sắt … đến đeo chiếc ba lô. (Tả quai cặp và dây đeo). +Đoạn 3: Mở cặp ra em thấy … đến và thước kẻ. (Tả cấu tạo bên trong của cặp). c. Nội dung miêu tả của từng đoạn được báo hiệu bằng những từ ngữ: +Đoạn 1: Màu đỏ tươi… +Đoạn 2: Quai cặp … +Đoạn 3: Mở cặp ra… -Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý. -Yêu cầu HS quan sát chiếc cặp của mình và tự làm bài, chú ý nhắc HS: +Chỉ viết một đoạn văn miêu tả hình dáng bên ngoài của cặp (không phải cả bài, không phải bên trong). +Nên viết theo các gợi ý. +Cần miêu tả những đặc điểm riêng của chiếc cặp mình tả để nó không giống chiếc cặp của bạn khá. +Khi viết chú ý bộc lộ cảm xúc của mình. -Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt và cho điểm những HS viết tốt. - Gọi HS đọc bài. GV nhắc HS lưu ý chỉ viết một đoạn tả bên trong chiếc cặp. 3-5’. -1 HS đọc thành tiếng. -Quan sát cặp, nghe GV gợi ý và tự làm bài.. - 5 HS trình bày.. - Hs đọc yêu cầu của bài và gợi ý -HS làm bài vào vở. - 3 HS làm bài vào bảng nhóm. - HS làm bài xong thì dán bảng nhóm lên trên bảng.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> lớp và trình bày. - HS dưới lớp nhận xét, bình chọn bạn viết hay. 3. Củng cố, dặn dò. -Dặn HS về nhà hoàn chỉnh bài văn: Tả chiếc cặp sách của em hoặc của bạn em. -Nhận xét tiết học. Tiết 4:. -Hs lắng nghe. Sinh hoạt lớp. NHẬN XÉT TUẦN 17 I. Mục tiêu : Giúp HS: - Duy trì các nếp có sẵn. - Nhận biết được ưu, khuyết điểm của mình trong tuần 17 - Có phương hướng cho chương trình học tiếp theo. II. Các nội dung chính. 1. Nhận xét - Các tổ trưởng lên nhận xét tổ mình. - Lớp trưởng lên nhận xét chung. 2. Giáo viên lên nhận xét chung:. + Ưu điểm : * Về đạo đức: - Nhìn chung các em đều ngoan ngoãn, lễ phép. - Biết chào hỏi các thầy cô giáo và các nhân viên trong trường. - Biết đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. *Về học tập: - Nhìn chung các em có ý thức học , trong lớp chú ý nghe giảng , hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài . - Thực hiện tốt chương trình thời khoá biểu tuần 17. - Vẫn còn hiện tượng nói chuyện riêng trong giờ học. *Về nề nếp: - Các em đã thực hiện tốt các nề nếp theo quy định. _Đi học đúng giờ, ra vào lớp đúng giờ. * Về vệ sinh: - Lớp học sạch sẽ. - Học sinh ăn mặc sạch sẽ, gọn gàng. 3.Phổ biến kế hoạch tiếp theo -Tiếp tục duy trì các nếp có sẵn. - Học bài và làm bài theo yêu cầu của giáo viên và theo chương trình tuần 18. -Làm vệ sinh trong và ngoài lớp sạch sẽ..

<span class='text_page_counter'>(144)</span> - Hăng hái thi đua học tập mừng năm mới.. Tuần 18 Thứ hai ngày 7 tháng 1 năm 2014 Tiết 1 :. Chào cờ. Tập trung toàn trường. Tiết 3:. Toán. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9 I. MỤC TIÊU: - Biết dấu hiệu chia hết cho 9. đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:. TG 3’. 1’ 12’. Nội dung Hoạt động của giáo viên A.Kiểm tra +Nêu dấu hiệu chia hết cho 2; bài cũ cho 5. -GV nhận xét –ghi điểm. B. Bài mới 1. Giới “Dấu hiệu chia hết cho 9” thiệu bài 2. HD tìm -GV cho HS nêu vài ví dụ về dấu hiệu các số chia hết cho 9, các số chia hết cho không chia hết cho 9, viết 9 thành 2 cột. -Bước. Hoạt động của học sinh - 2 HS lên bảng nêu, HS khác nhận xét. - Ghi và nhắc lại tên bài. -Thảo luận nhóm đôi và nêu ví dụ. 9:9=1 13: 9= 1 dư 4 72:9=8 182: 9= 20 dư 2 657:9=73 457: 9= 50 dư 7 …….. -Cho HS thảo luận để rút ra -HS thảo luận và phát biểu ý dấu hiệu chia hết cho 9.(Nếu kiến. Cả lớp cùng bàn luận HS lúng túng, GV có thể gợi ý và đi đến kết luận “Các số để HS xét tổng của các chữ số.) có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9” -Gọi HS đọc phần ghi nhớ - 5 HS đọc. trong bài học. -HS nhẩm tổng các chữ số ở.

<span class='text_page_counter'>(145)</span> - GV nêu tiếp: Bây giờ ta xét xem các số không chia hết cho 9 có đặc điểm gì?. 20’. 4. Luyện tập Bài 1:. cột bên phải và nêu nhận xét: “Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9” -Cuối cùng GV cho HS nêu căn -Vài HS nêu: Muốn biết cứ để nhận biết các số chia hết một số có chia hết cho 2 cho 2,5,9. hoặc 5 hay không ta căn cứ vào chữ số tận cùng bên phải. Muốn biết một số có chia hết cho 9 hay không ta căn cứ vào tổng các chữ số của số đó. -GV yêu cầu HS nêu cách làm và cùng HS làm mẫu một số . VD: Số 99 có tổng các chữ số là: 9+9=18. Số 18 chia cho 9 được 2,Ta chọn số 99. -Cho HS làm bài.. Bài 2:. -Cho HS tiến hành làm như bài 1 (chọn số mà tổng các chữ số không chia hết cho 9) -GV cùng HS sửa bài.. Bài 3: - GV hướng dẫn HS làm bài. - GV cùng HS nhận xét. Bài 4. - HS đọc bài và nêu yêu cầu.. -HS tự làm bài vào vở nháp dựa vào số đã làm mẫu. -HS trình bày kết quả: Các số chia hết cho 9 là: 99; 108; 5643; 29385. -HS làm bài vào vở –2 HS làm bảng lớp. + Các số không chia hết cho 9 là: 96; 7853; 5554; 1097. - HS đọc bài, nêu yêu cầu. - HS làm bài vào vở. - 2 HS lên bảng làm bài. - HS tiếp nối nhau nêu miệng. - HS đọc bài, nêu yêu cầu.. - GV cho HS nhắc lại đề bài . 31. ;. 35;. 2. 5. -Gv nhận xét tuyên dương.. -Hs tự làm bài- thảo luận nhóm 3- thi đua viết nhanh, viết đúng. -Một HS đọc lại các số đã hoàn chỉnh. -HS lớp làm vào vở. -HS nhận xét bài làm –sửa sai. 315 135 225.

<span class='text_page_counter'>(146)</span> 3’. 5. Củng cố, dặn dò. -Gọi 2 HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 9. -Dặn HS về xem trước bài “Dấu hiệu chia hết cho 3” -Nhận xét tiết học.. Tiết 4:. -Thực hiện yêu cầu.. Tập đọc. ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 1) I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU:. - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, tiếng sáo diều. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:.  Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu cầu.  Giấy khổ to và bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2’ 1. Giới -Trong tuần này các em sẽ ôn thiệu bài tập và kiểm tra lấy điểm học -HS lắng nghe. kì I. 2. Kiểm tra -Cho HS lên bảng gấp thăm 15’ bài đọc. -Lần lượt từng HS gắp tập đọc thăm bài, HS về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút. Khi 1 HS kiểm tra xong, thì tiếp nối 1 HS lên gắp thăm yêu cầu. -Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. -Đọc và trả lời câu hỏi. -Gọi HS nhận xét bạn vừa -Theo dõi và nhận xét. đọc và trả lời câu hỏi. -Cho điểm trực tiếp HS (theo hướng dẫn của Bộ giáo dục và Đào tạo). -Chú ý: Tuỳ theo chất lượng và số lượng HS của lớp mà GV quyết định số lượng HS được kiểm tra đọc. Những HS chưa đạt yêu cầu GV không lấy điểm mà dặn HS về nhà.

<span class='text_page_counter'>(147)</span> chuẩn bị để kiểm tra vào tiết sau. -1 HS đọc thành tiếng. -Gọi HS đọc yêu cầu. 20’ 3. Lập bảng +Những bài tập đọc nào là tổng kết truyện kể trong hai chủ điểm - HS nêu. trên ? -Yêu cầu HS tự làm bài trong -4 HS đọc thầm lại các truyện kể, trao đổi và làm nhóm. GV đi giúp đỡ các bài. nhóm gặp khó khăn. -Nhóm xong trước dán phiếu -Cử đại diện dán phiếu, đọc phiếu. Các nhóm khác trên bảng, đọc phiếu các nhóm khác nhận xét, bổ sung. nhận xét, bổ sung. -Chữa bài (nếu sai). -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật Ông trạng thả Trinh Nguyễn Hiền nhà nghèo mà Nguyễn Hiền diều Đường hiếu học. “Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi từ tay trắng, Bạch Thái Bưởi Bạch Thái nhờ có chí, đã làm nên nghiệp Bưởi lớn. Vẽ trứng Xuân Yến Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên Lê-ô-nác-đô đa Vintrì khổ luyện đã trở thành xi danh hoạ vĩ đại. Người tìm Lê Quang Xi-ôn-cốp-xki kiên trì theo Xi-ôn-cốp-xki đường lên các Long... đuổi ước mơ, đã tìm được vì sao đường lên các vì sao. Văn hay chữ tốt Chú Đất Nung (phần 1-2). Nguyễn Kiên. Trong quán ăn A-lếch“Ba cá bống” xây-Tônxtôi Rất nhiều mặt Phơ-bơ trăng (phần1-2). 4 .Củng cố, dặn dò: (2’) -Nhận xét tiết học.. Cao Bá Quát kiên trì luyện viết chữ, đã nổi danh là người văn hay chữ tốt Chú bé Đất dám nung mình trong lửa đã trở thành người mạnh mẽ, hữu ích. Còn hai người bột yếu ớt gặp nước suýt bị tan ra. Bu-ra-ti-nô thông minh, mưu trí đã moi được bí mật về chiếc chìa khoá vàng từ hai kẻ độc ác. Trẻ em nhìn thế giới, giải thích về thế giới rất khác người lớn. - HS nghe.. Cao Bá Quát Chú Đất Nung. Bu-ra-ti-nô. Công chúa nhỏ.

<span class='text_page_counter'>(148)</span> - Dặn HS về nhà chuẩn bị cho ôn tập tiết 2.. Thứ ba ngày 8 tháng 1 năm 2013 Tiết 1:. Toán. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 I. MỤC TIÊU: - Biết dấu hiệu chia hết cho 3. biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:. TG 3’ 1’ 12’. 20’. Nội dung A.Kiểm tra bài cũ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn tìm dấu hiệu chia hết cho 3. 3. Luyện tập Bài 1:. Hoạt động của giáo viên +Nêu dấu hiệu chia hết cho 9. -GV nhận xét.. - Bước đầu. Hoạt động của học sinh - 3 Hs nêu, HS khác nhận xét.. “Dấu hiệu chia hết cho 3” - GV cho HS nêu vài ví dụ về các số chia hết cho 3, các số không chia hết cho 3,viết thành - HS tiếp nối nêu: 2 cột. 12:3= 4 25:3= 8dư 1 333:3=111 347:3= 11dư 2 459:3= 153 517:3= 171dư 3 -Cho HS thảo luận bàn để rút ……….. ra dấu hiệu chia hết cho 3.(Nếu - HS thảo luận và phát HS lúng túng, GV có thể gợi ý biểu ý kiến. Cả lớp cùng để HS xét tổng của các chữ số.) bàn luận và đi đến kết luận “Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3” -Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - 5 HS đọc. - GV nêu tiếp: Bây giờ ta xét -HS nhẩm tổng các chữ xem các số không chia hết cho số ở cột bên phải và nêu 3 có đặc điểm gì? nhận xét “Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3” -GV yêu cầu HS nêu cách làm và cùng HS làm mẫu một số. -Hai HS nêu cách làm. VD: Số 231 có tổng các chữ số.

<span class='text_page_counter'>(149)</span> là: 2+ 3+ 1= 6. Số 6 chia cho 3 được 2, ta chọn số 231 - Cho HS làm bài.. Bài 2 -Cho HS tiến hành làm như bài 1(chọn số mà tổng các chữ số không chia hết cho 3). Bài 3. Bài 4:. -GV cùng HS sửa bài. - Gọi HS đọc bài và nêu yêu cầu. - Gọi 1 HS làm mẫu: Số 531 chia hết cho 3 vì 5+ 3+ 1= 9; 9: 3 = 3. 9 chia hết cho 3 -GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu bài -GV cho HS nhắc lại đề bài. 56. ; 79. ;2. 35.. -GV nhận xét tuyên dương. 3’. 5. Củng cố, dặn dò. -Hai HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3. -Dặn HS về xem trước bài “Luyện tập”. -Nhận xét tiết học.. - HS tự làm bài vào vở dựa vào số đã làm mẫu. -HS trình bày kết quả: * Các số chia hết cho 3 là:231; 1872; 92 313 - HS đọc bài, nêu yêu cầu. -HS làm bài vào vở –2 HS làm bảng lớp ghi kết quả và nêu cách làm. * Các số không chia hết cho 3 là: 502; 6823; 55 553; 641 311. - 1 em nêu yêu cầu bài: viết ba số có ba chữ số và chia hết cho 3. - 3 HS lên bảng viết. - HS làm bài vào vở.. + Tìm chữ số thích hợp viết vào ô trống để được các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9. -HS tự tìm số thích hợp để điền vào ô trống .(Hs thảo luận nhóm 2, thi đua điền nhanh, điền đúng) - Đại diện 3 nhóm lên dán phiếu và trình bày cách điền số. -Cả lớp sưả bài. 567 ; 792 ; 2835 -HS nêu: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3..

<span class='text_page_counter'>(150)</span> Tiết 2:. Tập đọc. ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 2) I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU:. - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2); bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước (BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng (như ở tiết 1). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3’ 1. Giới -Nêu mục tiêu tiết ôn tập và ghi - Nghe và ghi bài. thiệu bài bài lên bảng. 2. Kiểm 15’ tra đọc -Cho HS lên bảng gấp thăm bài đọc. -Lần lượt từng HS gắp thăm bài, HS về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút. Khi 1 HS kiểm tra xong, thì tiếp nối 1 HS lên gắp thăm yêu cầu. -Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu -Đọc và trả lời câu hỏi. hỏi về nội dung bài đọc. -Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc -Theo dõi và nhận xét. và trả lời câu hỏi. 3. Ôn tập 10’ về kĩ năng -Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. -1 HS đọc thành tiếng. đặt câu -Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi -Tiếp nối nhau đọc câu văn dùng từ, diễn đạt cho từng HS. đã đặt. -Nhận xét, khen ngợi những HS đặt câu đúng hay. Ví dụ: a) Từ xưa đến nay, nước ta c) Xi-ôn-cốp-xki là người chưa có người nào đỗ trạng đầu tiên ở nước Nga tìm nguyên khi mới 13 tuổi như cách bay vào vũ trụ./ Xi-ônNguyễn Hiền./ Nguyễn Hiền đã cốp-xki đã đạt được ước mơ thành đạt nhờ thông minh và ý từ thuở nhỏ nhờ tài năng và chí vượt khó rất cao./ Nhờ nghị luật phi thường./… thông minh, ham học và có chí, d) Cao Bá Quát rất kì công Nguyễn Hiền trở thành Trạng luyện viết chữ./ Nhờ khổ nguyên trẻ nhất nước ta./… công luyện tập, từ một b) Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên người viết chữ rất xấu, Cao trì vẽ hàng trăm lần quả trứng Bá Quát nổi danh là người mới thành danh hoạ./ viết chữ đẹp. e) Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh tài ba, chí lớn./ Bạch Thái Bưởi đã.

<span class='text_page_counter'>(151)</span> Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành danh hoạ nổi tiếng thế giới nhờ thiên tài và khổ công rèn luyện./… 10’. 4. Sử dụng thành ngữ, -Gọi HS đọc yêu cầu BT 3. tục ngữ -Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận cặp đôi và viết các thành ngữ, tục ngữ vào vở. -Gọi HS trình bày và nhận xét. -Nhận xét chung, kết luận lời giải đúng: * Nếu bạn em có quyết tâm học tập, rèn luyện cao.. * Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn ?. * Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác ?. 2’. 4. Củng cố, dặn dò. trở thành anh hùng kinh tế nhờ tài năng kinh doanh và ý chí vươn lên, thất bại không nản./… -1 HS đọc thành tiếng. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và viết các thành ngữ, tục ngữ. -HS trình bày, nhận xét. -Có chí thì nên. -Có công mài sắt, có ngày nên kim. -Người có chí thì nên. Nhà có nền thì vững. -Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo. -Lửa thử vàng, gian nan thử sức. -Thất bại là mẹ thành công. -Thua keo này, bày keo khác. -Ai ơi đã quyết thì hành. Đã đan thì lận tròn vành mới thôi ! -Hãy lo bền chí câu cua. Dù ai câu chạch, câu rùa mặc ai ! -Đứng núi này trông núi nọ.. Chú ý: +Nếu còn thời gian, GV có thể cho HS tập nói cả câu khuyên bạn trong đó có sử dụng thành ngữ phù hợp với nội dung. +Nhận xét, cho điểm HS nói tốt. -Dặn HS ghi nhớ các thành ngữ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học.. Tiết 3:. Chính tả.

<span class='text_page_counter'>(152)</span> ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 3) I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU:. - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Nghe-viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 80 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ 4 chữ (Đôi que đan). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:.  Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, học thuộc lòng (như tiết 1).  Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ về hai cách mở bài trang 113 và hai cách kết bài trang 122 / SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:. TG 3’. 2’. 15’. 16’. Nội dung A.Kiểm tra bài cũ. Hoạt động của giáo viên - Gọi HS đọc các câu thành ngữ, tục ngữ của bài ôn tập trước.. Hoạt động của học sinh. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. -Nêu mục tiêu tiết học và ghi sẵn bài lên bảng.. -HS lắng nghe.. 2. Kiểm tra đọc. -Cho HS lên bảng gấp thăm bài đọc.. -Lần lượt từng HS gắp thăm bài, HS về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút. Khi 1 HS kiểm tra xong, thì tiếp nối 1 HS lên gắp thăm yêu cầu. -Đọc và trả lời câu hỏi.. 3. Ôn luyện về các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện.. -Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. -Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu hỏi. -Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS đọc truyện Ông trạng thả diều. -Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc phần Ghi nhớ trên bảng phụ.. -Yêu cầu HS làm việc cá nhân.. - HS đọc.. -Theo dõi và nhận xét. -1 HS đọc thành tiếng. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. -2 HS nối tiếp nhau đọc. +Mở bài trực tiếp: Kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện. +Mở bài gián tiếp: Nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể. +Kết bài mở rộng: Sau khi cho biết kết cục của câu chuyện, có lời bình luận thêm về câu chuyện. +Kết bài không mở rộng: Chỉ cho biết kết cục của câu chuyện, không bình luận gì thêm..

<span class='text_page_counter'>(153)</span> 3’. 4. Củng cố, dặn dò. - HS viết phần mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng cho câu -Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi chuyện về ông Nguyễn Hiền. dùng từ, diễn đạt và cho điểm -3 đến 5 HS trình bày. HS viết tốt. a) Mở bài gián tiếp: Ông cha ta thường nói Có chí thì nên, câu nói đó thật đúng với Nguyễn Hiền- Trạng nguyên nhỏ tuổi nhất nước ta. Ông phải bỏ học vì nhà nghèo nhưng vì có chí vươn lên ông đã tự học. Câu chuyện như sau: Nước ta có những thành đồng bộc lộ từ nhỏ. Đó là trường hợp của chú bé Nguyễn Hiền. Nhà ông rất nghèo, ông phải bỏ học nhưng vì là người có ý chí vươn lên ông đã tự học và đỗ trạng nguyên năm 13 tuổi. Câu chuyện xảy ra vào đời vua Trần Nhân Tông. b) Kết bài mở rộng: Nguyễn Hiền là tấm gương sáng cho mọi thế hệ học trò. Chúng ta ai cũng nguyện cố gắng để xứng danh con cháu Nguyễn Hiền Tuổi nhỏ tài cao. Câu chuyện về vị trạng nguyên trẻ nhất nước Nam ta làm em càng thấm thía hơn những lời khuyên của người xưa: Có chí thì nên, Có công -Dặn HS về nhà viết lại BT 2 mài sắt có ngày nên kim. và chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học.. Thứ tư ngày 8 tháng 1 năm 2014 Tiết 1:. Toán. LUYỆN TẬP.

<span class='text_page_counter'>(154)</span> I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia. hết cho 2 vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. - Kĩ năng tư duy độc lập, tư duy tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:. TG 3’. 2’ 30’. Nội dung Hoạt động của giáo viên A.Kiểm tra -Yêu cầu 1 số HS nhắc lại bài cũ dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9. -GV nhận xét –ghi điểm. B. Bài mới 1. Giới -Hôm nay cô hướng dẫn các thiệu bài em luyện tập lại các bài toán có dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 9; 3. Bài “Luyện tập”. 2.Hướng dẫn luyện tập -Gọi HS đọc đề bài Bài 1 -Yêu cầu HS nêu cách làm, sau đó cho HS tự làm bài vào vở nháp. -GV cùng cả lớp nhận xét và rút ra kết quả đúng. Bài 2. -Gọi HS đọc đề bài. -Cho 3 HS lên làm, HS khác làm vở. a) 94 chia hết cho 9; b) 2 5 chia hết cho 3; c) 76 chia hết cho 3 và chia hết cho 2.. Hoạt động của học sinh - 4 HS nêu -HS khác nhận xét. -Một em đọc đề -3HS làm bảng lớp, HS khác làm vào vở. -Cả lớp nhận xét-sửa bài. + Các số chia hết cho 3 là: 4563; 2229; 66816. + Các số chia hết cho 9 là: 4563 ; 66816. + Số 2229 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9. -1HS đọc đề, nêu yêu cầu. -HS tự làm bài, 3HS làm bảng lớp.. -HS nhận xét-sửa sai. a) 945 chia hết cho 9. b) 22 5 chia hết cho 3. c) 762 chia hết cho 3 và chia hết cho 2..

<span class='text_page_counter'>(155)</span> 3’. Bài 3.. -GV cho HS tự làm bài rồi cho HS kiểm tra chéo lẫn nhau.. Bài 4. - Gọi HS đọc bài.. 3. Củng cố, dặn dò. -HS làm bài vào vở. - HS nêu kết quả làm bài a.Đ b.S c.S d.Đ. - HS đọc bài và nêu yêu cầu. - Cho HS làm bài. -Lần lượt 4 HS nhắc lại yêu cầu -HS thực hiện yêu cầu. - HS nêu kết qủa: a) 216; 621; 612. b) 210. - HS chữa bài. -HS nhắc lại dấu hiệu chia hết - 4 HS tiếp nối nhau nêu + Các số chẵn thì chia hết cho 2; 5; 3; 9. cho 2. + Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 tbif chia hết cho 5. + Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. + Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. -Dặn HS về nhà xem trước . bài “Luyện tập chung”. - Nhận xét tiết học.. Tiết 3:. Luyện từ và câu. ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 4) I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU:. - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn; biết đặt câu hỏi xác định bộ phận câu đã học: Làm gì? Thế nào? Ai? (BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(156)</span>  Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, học thuộc lòng (như ở tiết 1).  Bảng lớp viết sẵn đoạn văn ở BT 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:. TG 1’. 16’. Nội dung 1. Giới thiệu bài. Hoạt động của giáo viên -Nêu mục tiêu tiết ôn tập và ghi bài lên bảng.. Hoạt động của học sinh -HS lắng nghe.. 2. Kiểm tra -Cho HS lên bảng gấp thăm đọc bài đọc.. -Lần lượt từng HS gắp thăm bài, HS về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút. Khi 1 HS kiểm tra xong, thì tiếp nối 1 HS lên gắp thăm yêu cầu. -Đọc và trả lời câu hỏi.. -Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. -Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu hỏi. 20’. 3. Ngheviết chính tả:. * Tìm hiểu nội dung bài thơ: -Đọc bài thơ Đôi que đan. -Yêu cầu HS đọc. + Từ đôi que đan và bàn tay của chị em những gì hiện ra ?. + Theo em hai chị em trong bài là người như thế nào ?. -Theo dõi và nhận xét.. -Lắng nghe. -1 HS đọc thành tiếng. +Những đồ dùng hiện ra từ đôi que đan và bàn tay của chị em: mũ len, khăn, áo của bà, của bé, của mẹ cha. +Hai chị em trong bài rất chăm chỉ, yêu thương những người thân trong gia đình.. * Hướng dẫn viết từ khó -HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi -Các từ ngữ: mủ, chăm viết chính tả và luyện viết. chỉ, giản dị, đỡ ngượng, que tre, ngọc ngà, … * Nghe-viết chính tả - GV đọc chính tả * Soát lỗi, chấm bài - GV đọc chậm lại toàn bài.. - GV thu và chấm một số bài. - HS lắng nghe GV đọc và viết bài vào vở. - HS ngồi cùng bàn đổi vở, soát lỗi và sửa lỗi cho nhau. - Ghi số lỗi ra lề vở..

<span class='text_page_counter'>(157)</span> 3’. 3. Củng cố, dặn dò. viết. - Nhận xét bài viết của các em. -Nhận xét bài viết của HS. -Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ Đôi que đan và chuẩn bị bài sau.. Tiết 4:. Kỹ thuật. CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (Tiết 4) I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU. -HS biết cách cắt, khâu túi rút dây. -Cắt, khâu được túi rút dây. -HS yêu thích sản phẩm mình làm được. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. +Một mảnh vải hoa hoặc màu +Chỉ khâu và một đoạn len (hoặc sợi) dài 60cm. +Kim khâu, kéo cắt vải, thước may, phấn gạch, kim băng nhỏ hoặc cặp tăm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2’ A.Kiểm tra Kiểm tra dụng cụ học tập. -Chuẩn bị dụng cụ học tập. bài cũ B. Bài mới 1. Giới Giới thiệu bài: “Cắt, khâu, 1’ thiệu bài thêu sản phẩm tự chọn” 15’. 2.Thực hành tiếp tiết 3. -Kiểm tra kết quả thực hành của HS ở tiết 3 và yêu cầu HS nhắc lại các bước khâu túi rút dây. -Hướng dẫn nhanh những thao tác khó. Nhắc HS khâu vòng 2 -3 vòng chỉ qua mép vải ở góc tiếp giáp giữa phần thân túi với phần luồn dây để giữ cho đường khâu không bị tuột. -GV cho HS thực hành và nêu yêu cầu, thời gian hoàn thành. -GV quan sát uốn nắn thao. -HS nêu các bước khâu túi rút dây. -HS theo dõi.. -HS thực hành vạch dấu và khâu phần luồn dây, sau đó khâu phần thân túi..

<span class='text_page_counter'>(158)</span> tác cho những HS còn lúng túng. 15’. 3. Đánh giá -GV tổ chức cho HS trưng kết quả học bày sản phẩm thực hành. tập của HS. -GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản phẩm: +Đường cắt, gấp mép vải thẳng, phẳng. +Khâu phần thân túi và phần luồn dây đúng kỹ thuật. +Mũi khâu tương đối đều, thẳng, không bị dúm, không bị tuột chỉ. +Túi sử dụng được (đựng dụng cụ học tập như: phấn, tẩy…). +Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định -GV cho HS dựa vào các tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm thực hành. -GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS.. -HS trưng bày sản phẩm.. - HS tự đánh giá các sản phẩm theo các tiêu chuẩn trên. -HS lắng nghe.. -HS cả lớp. 4’. 3. Củng cố, dặn dò. -Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS. -Hướng dẫn HS về nhà đọc trước bài và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “ Các chi tiết và dụng cụ của bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật”.. Thứ năm ngày 10 tháng 1 năm 2013 Tiết 1:. Toán. LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:. Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số tình huống đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Phấn màu. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:. TG 3’. Nội dung Hoạt động của giáo viên A.Kiểm tra -Gọi 1 số HS nhắc lại dấu. III.. Hoạt động của học sinh -4HS nêu.

<span class='text_page_counter'>(159)</span> bài cũ. 1’ 30’. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn luyện tập Bài 1. hiệu chia hết cho: 2; 3; 5; 9. -Yêu cầu cho ví dụ về số chia hết 2; 3; 5; 9 -GV nhận xét. Luyện tập chung.. -Gọi HS đọc đề bài -Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 nêu cách làm, sau đó đại diện nhóm lên trình bày. -GV cùng cả lớp nhận xét và rút kết quả đúng. Bài 2. Bài 3. -HS khác nhận xét. -Gọi HS đọc đề bài và nêu cách làm. -Cho 3 hs lên làm, HS khác làm vở. -GV cùng HS nhận xét rút kết quả đúng:. Gọi HS đọc bài và nêu yêu cầu. -GV cho HS tự làm bài rồi cho HS kiểm tra chéo lẫn nhau.. -Một em đọc đề và nêu yêu cầu. - 4HS làm bảng lớp.. -Cả lớp nhận xét-sửa bài: a) Các số chia hết cho 2 là: 4568; 2050 ; 35766. b) Các số chia hết cho 3 là: 2229; 35766. c) Các số chia hết cho 5 là:7435 ; 2050. d) Các số chia hết cho 9 là: 35766. -Một HS đọc đề, nêu cách làm. -HS tự làm bài, 3HS làm bảng lớp. -HS nhận xét-sửa sai. a. Số chia hết cho cả 2 và 5 là: 64620; 5270. b. Số chia hết cho cả 3 và 2 là: 57234; 64620. c. Số chia hết cho cả 2; 3; 5; 9 là: 64620. -HS thực hiện yêu cầu.. -Kết quả là: a. 528 ; 558 ; 588..

<span class='text_page_counter'>(160)</span> -Yêu cầu Hs đọc đề bài. Bài 5. + Nêu dấu hiệu chia hết cho 5? + Nêu dấu hiệu chia hết cho 3? + 35 có chia hết cho 5 và 3 không?. - Gv nhận xét tuyên dương nhóm trình bày hay ngắn gọn.. 5’. 3. Củng cố, dặn dò. b. 603 ; 693. c. 240. d. 354. - 1 em đọc yêu cầu bài - Cả lớp thảo luận nhóm tìm cách giải. + Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. + Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. + 35 chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho3. - Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận: HS lớp đó có 30 em. Vì khi xếp thành 3 hàng hoặc thành 5 hàng thì mỗi hàng sẽ có 10 em hoặc 6 em.. -HS nhắc lại dấu hiệu chia hết -4HS nêu các dấu hiệu cho 2; 5; 3; 9. -Dặn HS về nhà ôn bài chuẩn -Thực hiện yêu cầu. bị kiểm tra cuối học kì I. - Nhận xét tiết học.. Tiết 2:. Kể chuyện. ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 5) I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU:. - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn; biết đặt câu hỏi xác định bộ phận câu đã học: Làm gì? Thế nào? Ai? (BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:.  Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, học thuộc lòng (như ở tiết 1).  Bảng lớp viết sẵn đoạn văn ở BT 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2’ 1. Giới - GV nêu mục tiêu của tiết ôn - Nghe và ghi bài. thiệu bài tập và ghi đầu bài lên bảng..

<span class='text_page_counter'>(161)</span> 12’. 22’. 3’. 2. Kiểm tra -Cho HS lên bảng gấp thăm đọc bài đọc.. -Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. -Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu hỏi. 3. Ôn luyện -Gọi HS đọc yêu cầu nội về danh từ, dung. động từ, tính từ và đặt câu hỏi cho bộ phận -Gọi HS chữa bài, bổ sung. in đậm. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. -Yêu cầu HS tự đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm. -Gọi HS nhận xét, chữa câu cho bạn. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò. -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học.. Tiết 3:. -Lần lượt từng HS gắp thăm bài, HS về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút. Khi 1 HS kiểm tra xong, thì tiếp nối 1 HS ln gắp thăm yêu cầu. -Đọc và trả lời câu hỏi. -Theo dõi và nhận xét. -1 HS đọc thành tiếng. -1 HS làm bảng lớp, HS cả lớp dùng bút chì ể gạch chân dưới DT, ĐT, TT trong VBT. -1 HS nhận xét, chữa bài -3 HS lên bảng đặt câu hỏi. Cả lớp làm vào vở. -Nhận xét, chữa bài. -Chữa bài (nếu sai). +Buổi chiều xe lm gì ? +Nắng phố huyện như thế nào ? +Ai đang chơi đùa trước sân ?. Luyện từ và câu. ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (Tiết6) I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU:. - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát; viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng (BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:.  Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, học thuộc lòng (như tiết 1).  Bảng phụ ghi sẵn phần Ghi nhớ trang 145 và 170, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Giới -Nêu mục tiêu của tiết học và -HS lắng nghe. thiệu bài ghi bài lên bảng. 12’ 2. Kiểm tra -Cho HS lên bảng gấp thăm -Lần lượt từng HS gắp đọc bài đọc. thăm bài, HS về chỗ.

<span class='text_page_counter'>(162)</span> 22’. 3’. -Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. -Gọi HS nhận xét. 3 Ôn luyện -Gọi HS đọc yêu cầu. về văn miêu - HS đọc phần Ghi nhớ trên tả bảng phụ. - GV nhắc nhở HS: +Đây là bài văn miêu tả đồ vật. +Hãy quan sát thật kĩ chiếc bút, tìm những đặc điểm riêng mà không thể lẫn với bút của bạn khác. +Không nên tả quá chi tiết, rờm rà. - Gọi HS trình bày, GV ghi nhanh ý chính của dàn ý lên bảng. 1.Mở bài: 2.Thân bài: -Tả bao quát bên ngoài. +Hình dạng thon, mảnh, tròn như cái đũa, vát ở trên, … +Chất liệu: bằng sắt (nhựa, gỗ) rất vừa tay. +Màu nâu đen (xanh, đỏ, …) không lẫn với bút của ai. +Nắp bút cũng bằng sắt (nhựa, gỗ), đậy rất kín. +Hoa văn trang trí là hình chiếc lá tre (siêu nhân, em bé, con gấu, …) +Cái cài bằng thép trắng (nhựa xanh, nhựa đỏ) 3. Kết bài. 3. Củng cố, dặn dò. chuẩn bị khoảng 2 phút. Khi 1 HS kiểm tra xong, thì tiếp nối 1 HS lên gắp thăm yêu cầu. -Đọc và trả lời câu hỏi. -Theo dõi và nhận xét. -1 HS trong SGK. -1 HS đọc thành tiếng. - HS tự làm bài -Tự lập dàn ý, viết mở bài, kết thúc.. -3 HS trình bày. - Giới thiệu cây bút: -Tả bên trong: +Ngòi bút rất thanh, sáng loáng. +Nét trơn đều, (thanh đậm).. - Tình cảm của mình với chiếc bút.. -Gọi HS đọc phần mở bài và kết bài. GV sửa lỗi dùng từ, -3 HS trình bày. diễn đạt cho từng HS. -Dặn HS về nhà hoàn chỉnh bài văn tả cây bút..

<span class='text_page_counter'>(163)</span> -Nhận xét tiết học.. Tập làm văn. Tiết 4:. ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (Tiết7) I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU:. Kiểm tra đọc theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 4 học kì I ( Bộ GD&ĐT- Đề kiểm tra học kì cấp tiểu học, lớp 4 tập một; NXB Giáo dục 2008) II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:. Kiểm tra đọc – hiểu, luyện từ và câu. GV thực hiện theo hướng dẫn kiểm tra của nhà trường. Thứ sáu ngày 11 tháng 1 năm 2013 Tiết 1:. Toán. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (Cuối học kì I) I. MỤC TIÊU: Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau: - Đọc, viết, so sánh số tự nhiên, hàng và lớp. - Thực hiện phép cộng, trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp; nhân với số có hai, ba chữ số; chia số có đến năm chữ số cho số có hai chữ số( chia hết, chia có dư). - Dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. - Chuyển đổi với số đo khối lượng, số đo diện tích đã học. - Nhận biết được góc vuông, góc nhọn, góc tù, hai đường thẳng song song, vuông góc. - Giải bài toán có đến 3 bước tính trong đó có các bài toán: Tìm số trung bình cộng; Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Giấy thi do nhà trường phát, bút, nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:. GV cho học sinh thi theo đề chung của trường.. Tiết 2:. Tập làm văn. ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 8) GV thực hiện theo hướng dẫn kiểm tra của nhà trường.. Tiết 4:. Sinh hoạt lớp. NHẬN XÉT TUẦN 18. I. Mục tiêu : Giúp HS: - Duy trì các nếp có sẵn. - Nhận biết được ưu, khuyết điểm của mình trong tuần 18 - Có phương hướng cho chương trình học tiếp theo. - Hoạt động văn nghệ chào mừng năm mới..

<span class='text_page_counter'>(164)</span> II. Các nội dung chính. 1. Nhận xét - Các tổ trưởng lên nhận xét tổ mình. - Lớp trưởng lên nhận xét chung. 2. Giáo viên lên nhận xét chung: * Về đạo đức: - Nhìn chung các em đều ngoan ngoãn, lễ phép. - Biết chào hỏi các thầy cô giáo và các nhân viên trong trường. - Biết đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. *Về học tập: - Nhìn chung các em có ý thức học , trong lớp chú ý nghe giảng , hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài . - Thực hiện tốt chương trình thời khoá biểu tuần 18. - Vẫn còn hiện tượng nói chuyện riêng trong giờ học. *Về nề nếp: - Các em đã thực hiện tốt các nề nếp theo quy định. _Đi học đúng giờ, ra vào lớp đúng giờ. * Về vệ sinh: - Lớp học sạch sẽ. - Học sinh ăn mặc sạch sẽ, gọn gàng. 3.Phổ biến kế hoạch tiếp theo -Tiếp tục duy trì các nếp có sẵn. - Học bài và làm bài theo yêu cầu của giáo viên và theo chương trình tuần 19. -Làm vệ sinh trong và ngoài lớp sạch sẽ. - Hăng hái thi đua học tập mừng năm mới và ngày thành lập đảng 3- 2..

<span class='text_page_counter'>(165)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×