Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Báo cáo thực tập Tài chính ngân hàng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.05 KB, 30 trang )

i

MỤC LỤC
MỤC LỤC.................................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................iii
IV.NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶT RA CẦN GIẢI QUYẾT VÀ ĐỀ XUẤT HƯỚNG ĐỀ
TÀI KHÓA LUẬN..................................................................................................21
IV.1.2Vấn đề 2: Hoạt động cho vay khác hàng cá nhân tại Ngân hàng cịn
thấp và có xu hướng tăng khơng ổn định......................................................22
Tầm quan trọng: Hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại là việc thu hút
vốn để mở rộng cho vay và đầu tư nhằm thu lợi nhuận. Việc sử dụng vốn có hiệu
quả hay khơng quyết định đến sự thành bại trong hoạt động kinh doanh của ngân
hàng. Chiến lược kinh doanh quan trọng nhất của ngân hàng là chiến lược tín
dụng. Trong đó hoạt động cho vay là hoạt động hoạt động sinh lời lớn nhất song
rủi ro cao nhất của ngân hàng thương mại. Để NH tồn tại và phát triển vững chắc,
hoạt động cho vay phải an tồn và hiệu quả. Do đó, hoạt động cho vay khách
hàng cá nhân có vai trị quan trọng,góp phần ổn định và phát triển hoạt động sản
xuất của nền kinh tế, của mỗi cá nhân hay tổ chức..............................................22


ii


iii

LỜI CẢM ƠN
Là sinh viên năm cuối chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng trường Đại học
Thương Mại, trong suốt 4 năm học vừa qua em đã biết thêm nhiều kiến thức nền
tảng và chuyên sâu về lĩnh vực tài chính ngân hàng cũng như kiến thức chung ngồi
xã hội. Đặc biệt là quãng thời gian thực tập vừa qua đối với em khơng chỉ là những
trải nhiệm hữu ích mà còn là những kỷ niệm đáng nhớ của chuỗi ngày sinh viên


cuối cùng. Khoảng thời gian thực tập tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu
(ACB) - Chi nhánh Hà Thành – PGD Mỹ Đình giúp em thực hành những kiến thức
đã học, nhận ra được nhiều điều mà bản thân cịn thiếu sót, cần phải học tập và rèn
luyện nhiều hơn nữa.
Sau tất cả những thành công em gặt hái được là kiến thức và trải nghiệm em
xin được gửi những lời cảm ơn nhất đến toàn thể mọi người.
Em xin gửi lời cảm ơn tới nhà trường Đại học Thương Mại, đã tạo điều kiện
học tập tốt nhất cho chúng em, tạo điều kiện cho chúng em được thực tập tại ngân
hàng mà em mong muốn. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến cô Đặng
Thị Minh Nguyệt cùng quý Thầy Cô trong Khoa Tài chính–Ngân hàng Trường Đại
học Thương Mại đã truyền cảm hứng, mang hết tâm huyết vào trong bài giảng,
truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho em trong suốt thời gian học tập tại trường.
Qua thời gian thực tập này em nhận ra nhiều điều mới mẻ và bổ ích trong lĩnh vực
Tài chính-Ngân hàng để giúp ích cho công việc sau này của bản thân.
Em xin được đặc biệt gửi lời cảm ơn đến Giám đốc Ngân hàng thương mại cổ
phần Á Châu – PGD Mỹ Đình cùng các anh chị ở phịng ban đã nhiệt tình giúp đỡ
và chỉ dạy em trong suốt thời gian thực tập. Tạo một môi trường thân thiện, vui vẻ,
giúp em học tập được nhiều kinh nghiệm làm việc và phần nào hình dung ra được
cơng việc tại ngân hàng, cũng như tạo điều kiện và cung cấp những số liệu thực tế
giúp em hoàn thành bài báo cáo thực tập này với các nội dung chính sau:
Phần 1. Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu –
Chi nhánh Hà Thành – PGD Mỹ Đình.
Phần 2. Tình hình hoạt động kinh doanh và tài chính của Ngân hàng
thương mại cổ phần Á Châu – Chi nhánh Hà Thành – PGD Mỹ Đình.


iv

Phần 3. Vị trí thực tập và mơ tả cơng việc.
Phần 4. Những vấn đề đặt ra cần giải quyết và đề xuất hướng đề tài khóa

luận.
Do hạn chế về mặt thời gian cũng như trình độ chun mơn nên bài báo cáo
khơng thể tránh khỏi những sai sót về nội dung và trình bày. Em rất mong nhận
được sự đánh giá và ý kiến phản hồi của các thầy, cơ để bài báo cáo của em được
hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!


v

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Mơ hình tổ chức của Ngân hàng TMCP Á Châu – PGD Mỹ Đình............5
Bảng 2.1 : Tình hình huy động vốn của Ngân hàng ACB – PGD Mỹ Đình...............9
Bảng 2.2 Tình hình cho vay của Ngân hàng ACB – PGD Mỹ Đình giai đoạn 20172019......................................................................................................................... 11
Bảng 2.3 Bảng cân đối kế toán rút gọn của Ngân hàng ACB – PGD Mỹ Đình.......14
Bảng 2.4 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng ACB – PGD Mỹ
Đình......................................................................................................................... 17


vi

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Bảng 2.1 : Tình hình huy động vốn của Ngân hàng ACB – PGD Mỹ Đình...............9
Bảng 2.2 Tình hình cho vay của Ngân hàng ACB – PGD Mỹ Đình giai đoạn 20172019......................................................................................................................... 11
Bảng 2.3 Bảng cân đối kế toán rút gọn của Ngân hàng ACB – PGD Mỹ Đình.......14
Bảng 2.4 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng ACB – PGD Mỹ
Đình......................................................................................................................... 17


1


I.

GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ

PHẦN Á CHÂU (ACB)
I.1 Lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng thương mại cổ phần Á
Châu

Tên tiếng việt

: Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu

Tên giao dịch quốc tế : Asia Commercial Joint Stock Bank
Tên viết tắt

: ACB

Trụ sở chính

: 442 Nguyễn Thị Minh Khai- Phường 05- Quận 3- TP.

Hồ Chí Minh
Mã số doanh nghiệp

: 0301452948

Loại hình doanh nghiệp: Ngân hàng thương mại cổ phần
Website


:

Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu (ACB) thành lập ngày 04/06/1993 với
tầm nhìn xác định là trở thành ngân hàng TMCP bán lẻ hàng đầu Việt Nam. Ngân
hàng TMCP Á Châu mục đích hướng tới các khách hàng cá nhân, doanh vừa và
nhỏ. Ngày 31/10/2006 ACB được Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội chấp
thuận cho niêm yết kể từ theo Quyết định số 21/QĐ- TTGDHN với mã chứng
khoán ACB. Kể từ ngày 7/09/2009 vốn điều lệ của ACB là 7.705.743.780.000 đồng.
ACB có 350 Chi nhánh và phịng giao dịch đang hoạt động tại 47 tỉnh thành

trong cả nước.giao


2

Nhân sự Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu (ACB) có tổng số lượng cán
bộ, nhân viên gần 10000 người. Nhân viên đã tốt nghiệp đại học trở lên chiếm
100%. ACB chú trọng và tập trung vào việc đào tạo chuyên môn và kỹ năng nhân
viên nhằm đáp ứng nhu cầu kinh doanh và phát triển nghề nghiệp của nhân viên,
chuẩn bị các nền tảng cho việc triển khai thực hiện đồng bộ các hoạt động, chương
trình phát triển nguồn nhân lực. Sứ mạng kinh doanh của ACB được thể hiện thông
qua khẩu hiệu “ Ngân hàng Á Châu – Ngân hàng của mọi nhà”. Là ngân hàng luôn
chú trọng đầu tư đổi mới và ứng dụng công nghệ ngân hàng phục vụ đắc lực cho
công tác quản trị kinh doanh và phát triển mạng lưới dịch vụ ngân hàng tiên tiến.
I.2 Giới thiệu về Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu (ACB) – PGD Mỹ
Đình
I.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển
Tên doanh nghiệp: Ngân hàng TMCP Á Châu – PGD Mỹ Đình
Người đại diện pháp lý: Lê Thị Phương Lan
Trụ sở chính : Tầng1, Tịa Nhà The Manor, Khu Đơ Thị Mới Mỹ Đình – Mễ

Trì, H. Từ Liêm, Hà Nội
Số điện thoại: (04) 37940196
Số Fax: (04) 37940206
Ngân hàng TMCP Á Châu - PGD Mỹ Đình là đơn vị trực thuộc Ngân hàng
TMCP Á Châu - Chi nhánh Hà Thành. Ngân hàng TMCP Á Châu – PGD Mỹ Đình
hiện nay đang cung cấp những dịch vụ ngân hàng với nhiều tiện ích như: huy động
vốn ngắn hạn, trung và dài hạn với các hình thức tiền gửi có kỳ hạn, khơng kỳ hạn;
cho vay ngắn hạn, trung dài hạn, các dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng, kinh
doanh ngoại tệ, vàng bạc theo tiêu chuẩn ở thị trường trong nước: thực hiện các
nghiệp vụ thanh toán quốc tế; cho vay đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ. ACB
đã tạo được niềm tin cho khách hàng tiền gửi và giao dịch với ngân hàng thông qua
việc quảng bá thương hiệu, kkhẳng định uy tín của mình trên thị trường. Đồng thời,
ACB cũng đã triển khai hàng loạt các sản phẩm, dịch vụ huy động vốn đa dạng, đáp
ứng được nhu cầu của khách hàng như: Các chương trình tiết kiệm dự thưởng, tiết


3

kiệm rút gốc linh hoạt, tiết kiệm bậc thang, các gói sản phẩm với nhiều ưu đãi cho
khách hàng…
Trong hoạt động huy động vốn những năm qua, ACB luôn chú trọng đến đối
tượng khách hàng là cá nhân và các doanh nghiệp vừa và nhỏ khu vực tư nhân có
lượng vốn nhàn rỗi tạm thời thơng qua chính sách khách hàng phù hợp để thu hút
khách hàng mở tài khoản và giao dịch như ký kết các thỏa thuận hợp tác tồn diện
về tín dụng, kết hợp huy động vốn và cung cấp dịch vụ… Xây dựng thành công hệ
thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 trong các lĩnh vực: huy
động vốn, cho vay, thanh toán quốc tế…nhằm nâng cao chất lượng phục vụ khách
hàng. Điều này đã giúp khách hàng ln tin tưởng, hài lịng khi giao dịch với ngân
hàng. Về lĩnh vực tín dụng, ACB đáp ứng nhu cầu đa dạng của mọi thành phần kinh
tế với nhiều sản phẩm tín dụng như: cho vay bổ sung vốn lưu động, cho vay tài trợ

và đồng tài trợ các dự án đầu tư, cho vay tiêu dùng, cho vay sửa chữa nhà, cho vay
mua nhà, cho vay du học, cho vay cán bộ công nhân viên, tài trợ xuất nhập khẩu,
bao thanh toán…Trong thời gian vừa qua, hoạt động tín dụng của ngân hàng được
điều hành theo hướng chủ động, linh hoạt, vừa kịp thời thực hiện chính sách tiền tệ,
góp phần bình ổn thị trường tiền tệ, ổn định kinh tế vĩ mô đồng thời phù hợp với
diễn biến kinh tế thị trường trong và ngoài nước. Với phương châm hoạt động an
toàn, hiệu quả, ln đặt lợi ích khách hàng gắn liền với lợi ích của Ngân hàng,
những năm qua uy tín của PGD ngày càng được củng cố và phát triển.
I.2.2 Chức năng
- Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn từ các tổ chức kinh tế và dân cư.
- Tư vấn tài chính, tín dụng cho khách hàng.
- Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu, kỳ phiếu và giấy tờ có giá khác để
huy động vốn của các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước theo quy định của
Ngân hàng.
- Thực hiện và quản lý các nghiệp vụ thẻ thanh tốn, thẻ tín dụng.
- Kinh doanh ngoại hối: huy động vốn, cho vay, mua, bán ngoại tệ, thanh
toán quốc tế, bảo lãnh, chiết khấu, tái chiết khấu bộ chứng từ và các dịch vụ khác về
ngoại hối theo chính sách quản lý ngoại hối của Chính phủ, NHNN và của Ngân
hàng thương mại cổ phần Á Châu.


4

- Cho vay vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn đối với các tổ chức kinh tế và
dân cư từ khả năng nguồn vốn của ngân hàng.
- Cung cấp các dịch vụ giao dịch giữa các khách hàng và các dịch vụ ngân
hàng khác theo quy định của NHNN Việt Nam.
I.2.3 Nhiệm vụ
- Hướng đến sự phát triển với giá trị cốt lõi “Chính trực - Cách tân - Cẩn
trọng - Hài hịa - Hiệu quả”.

- Tiếp tục hồn thiện cơ cấu tổ chức và mơ hình kinh doanh.
- Triển khai chiến lược ngân hàng số (digital banking), đẩy mạnh văn hóa
sáng tạo trong ACB, nghiên cứu và áp dụng các mơ hình cơng nghệ tài chính
Fintech tiên tiến.
- Không ngừng nghiên cứu cải tiến nghiệp vụ, đề xuất các sản phẩm mới,
dịch vụ ngân hàng phù hợp với địa bàn hoạt động, vận dụng kỹ thuật tiên tiến vào
quy trình nghiệp vụ và quản lý ngân hàng, nâng cao chất lượng điều hành, dịch vụ.
- Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo, thống kê theo đúng với quy định của
NHNN và của ACB.
- Đẩy mạnh công tác tiếp thị, marketing và phát triển khách hàng.
- Thực hiện mọi chế độ bảo mật nghiệp vụ ngân hàng.
- Phát triển nguồn nhân lực, quản lý tốt nhân sự, đào tạo nhân viên, nâng cao
uy tín, chất lượng phục vụ của ngân hàng.
I.2.4 Mơ hình tổ chức và bộ máy quản lý của Ngân hàng TMCP Á Châu –
PGD Mỹ Đình.


5

Sơ đồ 1.1 Mơ hình tổ chức của Ngân hàng TMCP Á Châu – PGD Mỹ Đình

Với mơ hình hoạt động như trên, trước hết tạo điều kiện cho việc phân công
trách nhiệm của từng cán bộ, mặt khác tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng tới
giao dịch tại Ngân hàng. Việc phân công sắp xếp lao động hợp lý cho từng phịng
ban, từng cán bộ ln được lãnh đạo cân nhắc sao cho phù hợp với năng lực trình
độ chun mơn của từng người để làm việc đạt hiệu quả nhất.
 Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận thuộc phịng giao dịch
• Giám đốc:
- Bà: Lê Thị Phương Lan - Là người đứng đầu thực hiện nhiệm vụ, quyền
hạn của mình theo quy định của Pháp luật và Ngân hàng cấp trên, chịu trách nhiệm

cao nhất trong đơn vị trước Ban lãnh đạo, điều hành mọi hoạt động của phòng giao
dịch.
- Giám đốc quyết định những vấn đề quan trọng liên quan đến tổ chức, bãi
nhiệm khen thưởng và kỷ luật cán bộ, nhân viên của đơn vị.
• Bộ phận tín dụng


6

- Xem xét trình cấp có thẩm quyền quyết định cho vay, bảo lãnh, theo dõi quá
trình cho vay.
- Quản lý giải ngân, chuẩn bị các số liệu thống kê báo cáo các khoản vay
phục vụ cho mục đích quản lý nội bộ của giao dịch, của Ngân hàng Á Châu (ACB)
và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Lập báo cáo về tín dụng theo quy định.
- Cung cấp các thơng tin liên quan đến hoạt động tín dụng cho phịng thẩm
định và quản lý tín dụng.
• Bộ phận giao dịch
Bộ phận giao dịch Dịch vụ khách hàng cá nhân: chịu trách nhiệm xử lý các
giao dịch đối với khách hàng là cá nhân, như sau :
- Thực hiện việc giải ngân vốn vay trên cơ sở hồ sơ giải ngân được duyệt.
- Thực hiện tất cả các giao dịch nhận tiền, rút tiền bằng nội, ngoại tệ của
khách hàng.
- Tiếp nhận các thông tin phản hồi từ khách hàng.
- Thực hiện công tác tiếp thị sản phẩm đối với khách hàng.
• Dịch vụ khách hàng doanh nghiệp
- Chịu trách nhiệm xử lý các giao dịch đối với khách hàng là các doanh
nghiệp, tổ chức khác như: Thực hiện việc giải ngân vốn vay; mở tài khoản.
- Nhiệm vụ khác: Thực hiện thu nợ của khách hàng và cá nhân theo thơng
báo và hướng dẫn của Phịng Tín dụng tại trụ sở chính; đầu mối nghiệp vụ thẻ ATM,
kiều hối; được phép sử dụng con dấu riêng trong quan hệ giao dịch với khách hàng

đối với các nghiệp vụ được Giám đốc uỷ quyền.
• Bộ phận quỹ
- Chức năng nhiệm vụ chính : Thực hiện và quản lý các nghiệp vụ tiền tệ,
kho quỹ; thu chi tiền mặt; quản lý vàng bạc và đá quý, chứng từ có giá, hồ sơ tài sản
thế chấp, cầm cố, thực hiện xuất nhập tiền mặt; đào tạo nghiệp vụ ngân quỹ.
- Cơng tác kho quỹ: Đảm bảo an tồn tuyệt đối kho tiền, q trình vận
chuyển tiền đến các phịng Giao dịch, Quỹ tiết kiệm, đi nộp tiền và lấy tiền từ các
ngân hàng khác; lập kế hoạch thu nộp, điều chuyển tiền mặt,…; làm dịch vụ cho các
đơn vị; mở sổ sách theo dõi xuất nhập và bảo quản các loại tiền, đá quý, chứng từ;
tổng hợp báo cáo thống kê, điện báo tuần, kỳ,…; đề xuất kịp thời bằng văn bản.
Bộ phận tài chính kế tốn Phịng TCKT thực hiện cơng tác kế tốn, tài chính
cho tồn bộ hoạt động :


7

- Tổ chức, hướng dẫn thực hiện và kiểm tra cơng tác hạch tốn kết tốn và
chế độ báo cáo kế tốn của các phịng và các đơn vị trực thuộc.
- Hậu kiểm các chứng từ giao dịch phát sinh tại các phịng.
- Lập các báo cáo tài chính, kế toán hàng tháng, hàng quý, hàng năm và các
báo cáo khác theo yêu cầu thực tế.
- Thực hiện kế toán chi tiêu nội bộ.
- Thực hiện tính, nộp thuế kinh doanh, thuế thu nhập cá nhân, trích lập và
quản lý sử dụng các quỹ.
- Cung cấp thơng tin về tình hình tài chính và các chỉ tiêu thanh khoản
- Tham mưu cho Ban Giám đốc về việc thực hiện chế độ kế tốn tài chính.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
• Bộ phận hành chính – công nghệ thông tin
- Tham mưu cho Giám đốc trong cơng việc thực hiện các chủ trương, chính
sách, chế độ Nhà nước và của Ngành: tổ chức, đào tạo, lao động, bảo hiểm xã hội,

tiền lương…
- Quản lý về mặt hiện vật đối với tài sản, công cụ, phương tiện kinh doanh
của GD.
- Quản lý, tiếp nhận, lưu trữ công văn giấy tờ đi và đến.
- Về công tác tổ chức cán bộ: Đề xuất việc mở rộng, sắp xếp mơ hình tổ chức
phù hợp; nghiên cứu đề xuất ý kiến về công tác cán bộ, tuyển dụng, bổ nhiệm, miễn
nhiệm; Tham mưu đề xuất với Ban Giám đốc việc thực hiện các chính sách đối với
người lao động; duyệt kế hoạch nội dung chương trình đào tạo, bồi dưỡng chuyên
môn nghiệp vụ, ngoại ngữ tin học …
- Về công tác hành chính quản trị: Lập kế hoạch thực hiện việc mua sắm, sửa
chữa, quản lý tài sản,… trên cơ sở tiết kiệm có hiệu quả; Đầu mối cơ sở vật chất cho
các đơn vị thuộc Chi nhánh; Quản lý và sử dụng con dấu; Có trách nhiệm giữ gìn vệ
sinh sạch sẽ các nơi công cộng trong cơ quan, bảo vệ an ninh an toàn cho con
người, tài sản và khách hàng đến giao dịch.
II. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ TÀI CHÍNH CỦA
NGÂN HÀNG ACB – CHI NHÁNH HÀ THÀNH – PGD MỸ ĐÌNH.
II.1 Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng ACB- PGD Mỹ Đình.
Hoạt động kinh doanh chủ yếu của ngân hàng: Với định hướng đa dạng hóa
sản phẩm và hướng đến khách hàng trở thành ngân hàng bán lẻ hàng đầu Việt Nam,
ACB hiện đang thực hiện đầy đủ các chức năng của ngân hàng bán lẻ. Danh mục


8

sản phẩm của ACB rất đa dạng tập trung vào các phân đoạn khách hàng mục tiêu,
bao gồm cá nhân, doanh nghiệp vừa và nhỏ. Hoạt động chủ yếu là huy động vốn và
cho vay, bên cạnh đó ngân hàng còn cung cấp dịch vụ quản lý tiền gửi cho cơng ty
chứng khốn, đưa ra sản phẩm liên kết và dịch vụ tư vấn bảo hiểm qua ngân hàng.
II.1.1 Tình hình huy động vốn của Ngân hàng ACB – PGD Mỹ Đình



9
Bảng 2.1 : Tình hình huy động vốn của Ngân hàng ACB – PGD Mỹ Đình
Đơn vị: tỷ đồng
Năm 2017
Chỉ tiêu

481,287

Tỷ
Trọng
(%)
100

385,656
95,631

Năm 2019

Chênh lệch

Chênh lệch

2018/2017

2019/2018

534,281

Tỷ

Trọng
(%)
100

559,045

Tỷ
Trọng Số tiền Tỷ lệ (%) Số tiền Tỷ lệ (%)
(%)
100 52,994 11,01
24,764
4,63

80,13
19,87

436,640
97,641

81,72
18,28

458,962
100,083

82,09
17,91

50,984
1,805


13,22
18,87

22,322
2,622

5,11
2,69

75,694
405,593

15,73
84,27

86,703
447,578

16,23
83,77

91,468
467,577

16,39
83,61

11,009
41,985


14,54
10,35

4,765
19,999

5,49
4,47

384,789
96,498

79,95
21,05

431,632
102,649

80,78
19,22

448,842
110,203

80,29
19,71

46,843
6,151


12,17
6,37

17,21
7,554

3,99
7,36

Số tiền
Tổng vốn huy động
1. Phân theo khách hàng
Tiền gửi của KHCN
Tiền gửi của TCKT
2. Phân theo thời gian
Tiền gửi khơng kỳ hạn
Tiền gửi có kỳ hạn
3. Phân theo loại tiền
VND
Ngoại tệ

Năm 2018
Số tiền

Số tiền

(Nguồn: Báo cáo tài chính Ngân hàng TMCP Á Châu – PGD Mỹ Đình trong 03 năm 2017-2019)



10

Nhận xét :
Nguồn vốn huy động của Ngân hàng ACB – PGD Mỹ Đình qua các năm tăng
cao, tính đến năm 2017 là 481,287 tỷ đồng, năm 2018 là 534,281 tỷ đồng, năm 2019
là 559,045 tỷ đồng. Tốc độ tăng trưởng huy động vốn duy trì ở mức cao, năm 2018
tăng 11,01% so với năm 2017. Kết quả cho thấy năm 2018, Ngân hàng đã huy động
vốn có hiệu quả vì tỷ lệ tăng vốn huy động khá cao. Điều này do trong năm 2018,
ACB đã nỗ lực thực hiện đa dạng hóa sản phẩm, một loạt sản phẩm tiết kiệm, tín
dụng mới được ngân hàng tung ra nhằm đáp ứng tốt và nhanh nhất nhu cầu của
khách hàng . Đến năm 2019 nguồn vốn huy động của ngân hàng vẫn trên đà tăng,
nhưng ở mức tăng nhẹ tăng 4,63%, nguyên nhân là do trong năm 2019, cuộc chạy
đua lãi suất huy động vốn giữa các ngân hàng diễn ra quyết liệt. Lượng vốn huy
động tăng qua các năm cho thấy uy tín của ngân hàng đối với khách hàng ngày càng
được củng cố.
Phân theo đối tượng khách hàng: nguồn vốn của PGD chủ yếu huy động từ
tiền gửi của KHCN. Năm 2017, tiền gửi của KHCN là 385,656 tỷ đồng. Đến năm
2018, đạt 436,640 tỷ đồng, tăng 13,22% so với năm 2017. Năm 2019 tăng 5,1% so
với năm 2018 khi tiền gửi của KHCN là 458,962 tỷ đồng. Tiền gửi của các TCKT
chiếm tỷ trọng nhỏ dưới 20% trên tổng nguồn vốn huy động.
Phân theo thời gian thì tiền gửi có kỳ hạn ln chiếm phần lớn tỷ trọng, ln
duy trì ở con số trên 70% (năm 2017 đạt 84,27 %; năm 2018 tăng 41,985 tỷ đồng so
với năm 2017 (tăng 14,54%), sang đến năm 2019 có sự giảm nhẹ chiếm 80,29%.
Về loại tiền huy động: nguồn vốn huy động từ VND chiếm tỷ trọng cao chủ
yếu nguyên nhân đối tượng khách hàng phần lớn là khách hàng trong nước, số
lượng khách nước ngồi có nhưng khơng nhiều. Tiền gửi VND tăng mạnh trong giai
đoạn 2017 – 2019 ,cụ thể trong năm 2019 tiền gửi VND đạt 448,842 tỷ đồng, tăng
lên đáng kể so với năm 2017 (384,789 tỷ đồng).
II.1.2 Hoạt động cho vay của Ngân hàng ACB – PGD Mỹ Đình giai đoạn
2017 – 2019



11
Bảng 2.2 Tình hình cho vay của Ngân hàng ACB – PGD Mỹ Đình giai đoạn 2017-2019
Đơn vị: tỷ đồng
Năm 2017
Tỷ

Chỉ tiêu

Tổng cho vay
1, Phân theo khách hàng
Cá nhân
Doanh nghiệp và TCKT
2, Phân theo thời hạn
Ngắn hạn
Trung và dài hạn
3, Phân theo loại tiền
VND
Ngoại tệ

Năm 2018

Số tiền

trọng

Năm 2019

Tỷ

Số tiền

trọng

276,284

(%)
100

213,232
63,052

Chênh lệch

Chênh lệch

2018/2017

2019/2018

Tỷ

Tỷ lệ

trọng

Số tiền

314,252


(%)
100

350,186

(%)
100

37,968

13,74

35,934

11,43

77,18
22,82

248,585
65,667

79,10
20,9

280,515
69,671

80,10
19,9


35,353
2,615

16,66
4,15

31,93
4,004

12,85
6,09

201,962
74,322

73,09
26,91

228,487
85,765

72,71
27,29

257,822
92,364

73,63
26,37


26,525
11,443

13,13
15,4

29,335
6,599

12,84
7,69

247,516
28,768

89,59
10,41

292,336
21,916

93,02
6,98

320,181
30,005

91,43
8,57


44,82
(6,852)

18,11
(23,81)

27,845
8,089

9,52
36,91

(%)

Số tiền

Tỷ lệ

Số tiền

(%)

(Nguồn: Báo cáo tài chính Ngân hàng TMCP Á Châu – PGD Mỹ Đình trong 03 năm 2017-2019)


12

Tình hình cho vay của ACB – PGD Mỹ Đình giai đoạn 2017-2019, tổng dư nợ
cho vay tăng dần qua các năm. Cụ thể, năm 2018, dư nợ cho vay của PGD là

314,252 tỷ đồng (tương ứng tăng 13,74%) so với năm 2017 là 276,284 tỷ đồng. Đến
năm 2019, dư nợ cho vay là 350,186 tỷ đồng (tương ứng 11,43%) so với năm 2018
là 314,252 tỷ đồng. Nguyên nhân là do Ngân hàng đã mở rộng đối tượng cho vay
như cho vay tiêu dùng, cho vay du học, cho vay mua nhà,… Thêm vào đó cơng tác
tìm kiếm khách hàng của ngân hàng có hiệu quả cao nên có thêm nhiều khách hàng
mới, thúc đẩy tăng trưởng doanh số cho vay.
Dư nợ cho vay theo thời gian: xét về thời gian, nguồn vốn tín dụng của PGD
trong 3 năm qua chủ yếu tập trung vào tín dụng ngắn hạn. Nhờ những phương thức
cho vay tích cực, đơn giản, tiện lợi mà doanh số cho vay của phòng giao dịch ngày
một tăng. Kết quả đạt được là nhờ những chính sách của Ngân hàng đối với những
khách hàng thân thiết, đồng thời cũng có rất nhiều chính sách ưu đãi khuyến khích
khách hàng mới đến giao dịch.
Qua bảng số liệu ta thấy, cho vay ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn hơn so với cho
vay trung và dài hạn. Cụ thể, năm 2018 dư nợ cho vay ngắn hạn là 201,962 tỷ đồng
tăng 13,13% so với năm 2017, đến năm 2019 dư nợ cho vay là 257,822 tỷ dồng
tăng 12,84% so với năm 2018. Nguyên nhân là do đa số khách hàng của Ngân hàng
hoạt động trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh ngắn hạn, có tốc độ quay vịng vốn
nhanh và có kế hoạch sử dụng vốn hiệu quả. Những khách hàng vay trung và dài
hạn chủ yếu là những cá nhân và hộ gia đình. Ngân hàng cho vay trung và dài hạn
nhằm mục đích phục vụ đời sống như: mua nhà ở, ơ tơ, máy móc, thiết bị phục vụ
sản xuất,...Ngoài ra, khi Ngân hàng cho vay với số lượng lớn các khoản cho vay
trung và dài hạn sẽ có khả năng hứng chịu rủi ro về lãi suất, tỷ giá. Đó là nguyên
nhân làm cho doanh số cho vay trung và dài hạn chiếm tỷ trọng thấp trong tổng
doanh số cho vay. Cho vay trung và dài hạn mặc dù chiếm tỷ trọng không đáng kể
trong doanh số cho vay nhưng vẫn tăng trưởng qua các năm. Cụ thể, năm 2018 tăng
15,4% so với 2017, đến năm 2019 tăng 7,69% so với 2018.


13


Phân loại theo tiền: Đồng VND vẫn chiếm phần lớn tỷ trọng dư nợ cho vay so
với đồng ngoại tệ trong khi cho vay bằng ngoại tệ là khoản đem lại lợi nhuân cao
cho ngân hàng thì vẫn chưa được đẩy mạnh. Tỷ lệ cho vay bằng ngoại tệ giai đoạn
2017 -2019 thấp chiếm dưới dưới 10%, cụ thể năm 2017 là 28,768 tỷ đồng (chiếm
10,41%), năm 2018 là 21,916 tỷ dồng (chiếm 6,98%), đến năm 2019 là 30,005 tỷ
đồng (chiếm 2,67%). Do vậy cần đẩy mạnh hơn nữa cho vay bằng ngoại tệ.
Hoạt động kinh doanh khác:
Bên cạnh những hoạt động kinh doanh quen thuộc như huy động vốn và cho
vay, các loại hình dịch vụ khác như: Thanh toán quốc tế, thanh toán trong nước,
kinh doanh ngoại tệ, bảo lãnh, thẻ, internet banking,… cũng đã được phòng giao
dịch triển khai, thực hiện rất hiệu quả, góp phần tăng trưởng lợi nhuận hàng năm
đối với Ngân hàng.
Ngân hàng ACB – PGD Mỹ Đình, cũng đang từng ngày cải thiện, nâng cao
hiệu quả bộ máy hoạt động, ứng dụng khoa học kĩ thuật tân tiến nhằm mang tới cho
khách hàng những dịch vụ tiện ích nhất đồng thời đưa phịng giao dịch ngày càng
phát triển trong tương lai. Là điểm đến mỗi khi khách hàng cần mà không qua bất
kỳ ngân hàng nào khác.
II.2 Tình hình tài chính của Ngân hàng ACB – PGD Mỹ Đình.
II.2.1 Tình hình tài sản và nguồn vốn của Ngân hàng ACB – PGD Mỹ
Đình


14
Bảng 2.3 Bảng cân đối kế toán rút gọn của Ngân hàng ACB – PGD Mỹ Đình
Đơn vị: tỷ đồng
2017
Chỉ tiêu
A. TÀI SẢN
I, Tiền mặt tại quỹ
II, Các khoản phải thu

III, Cho vay khách hàng
IV, Tài sản cố định
V, Tài sản có khác
TỔNG TÀI SẢN
B. NGUỒN VỐN
I, Tiền gửi của khách hàng
II, Các khoản phải trả khác
III, Các khoản nợ khác
IV, Hoạt động thanh toán
TỔNG NGUỒN VỐN

Số tiền

12,416
5,133
276,284
0
0,707
294,540

2018
Tỷ
trọng
(%)
4,21
1,74
93,8
0
0,24
100


481,287
163,4
1,274
0,43
30,473
10,34
(223,504) (75,88)
294,540
100

Số tiền

13,954
7,601
314,252
0
1,139
336,653

Chênh lệch
2018/2017

2019
Tỷ
trọng
(%)

Số tiền


Tỷ
trọng
(%)

Giá trị

Tỷ lệ
(%)

Chênh lệch
2019/2018
Giá trị

Tỷ lệ
(%)

4,14
2,26
93,34
0
0,33
100

15,621
8,032
350,186
0
1,025
374,864


4,16
2,14
93,4
0
0,27
100

1,538
2,468
37,968
0
0,432
42,113

12,39
48,08
13,74
0
61,1
14,25

1,667
0,431
35,934
0
(0,114)
38,211

534,281
158,7

1,401
0,42
31,705
9,42
(230,734) (68,54)
336,653
100

559,046
1,113
50,028
(235,503)
374,684

149,1
0,29
13,35
62,85
100

52,994
0,127
1,232
7,230
42,113

11,01
9,97
4,04
3,34

14,3

24,765
4,63
(0,288) (20,56)
18,233
57,7
4769
2,07
38,031
11,3

(Nguồn: Báo cáo tài chính Ngân hàng TMCP Á Châu – PGD Mỹ Đình trong 03 năm 2017-2019)

11,95
5,67
11,43
0
11,35


15

Tình hình biến động tài sản và nguồn vốn của ACB Mỹ Đình dựa trên số liệu
của bàng cân đối kế tốn:
• Tài sản:
Tổng tài sản của phịng giao dịch đang có xu hướng tăng dần trong giai đoạn
2017-2019 với cơ cấu tăng trưởng hợp lý, bền vững. Năm 2018, tổng tài sản của
ACB Mỹ Đình đạt 336,653 tỷ đồng, tăng 42,113 tỷ đồng (tương đương 14,25%) so
với năm 2017. Đến năm 2019 tổng tài sản của phòng giao dịch là 374,864 tỷ đồng

tăng 38,221 tỷ đồng (tương đương 11,35%) mức tăng thấp hơn so với năm 2018.
Nguyên nhân chủ yếu tác động đến sự tăng lên của tài sản là do cho vay chiếm tỷ
trọng cao trong tổng tài sản nên sự gia tăng của cho vay cũng kéo theo sự tăng lên
của tài sản.
Cho vay khách hàng: Chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản bởi đây là
khoản mục đem lại thu nhập cao nhất cho ngân hàng. Cụ thể: năm 2017 doanh số
cho vay khách hàng là 276,284 tỷ đồng đến năm 2018 tăng 37,968 tỷ đồng (tương
ứng 13,74%). Nguyên nhân chủ yếu do cơ cấu vay đã được cải thiện, thể hiện nỗ
lực của phòng giao dịch trong đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng tín dụng và gia
tăng sự hiệu quả của sử dụng vốn.
Tài sản có khác: Chiếm một phần nhỏ trong cơ cấu tổng tài sản của phòng
giao dịch, tài sản có tăng đều qua các năm, với mức tăng cao và tương đối ổn định.
• Nguồn vốn:
Về tổng nguồn vốn, nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn nhất là tiền gửi khách hàng,
năm 2018 tiền gửi của khách hàng đạt 534,281 tỷ đồng tăng 52,994 tỷ đồng (tương
ứng 11,01%) so với năm 2017 là 481,287 tỷ đồng. Đến năm 2019, tiền gửi của
khách hàng vẫn có xu hướng tăng đạt 559,046 tỷ đồng tăng 27,765 tỷ đồng (tương
ứng 4,63%) so với năm 2018. Qua đó, cho thấy khách hàng ngày càng đặt niềm tin
vào phòng giao dịch, là yếu tố quan trọng quyết định đến sự phát triển của phòng
giao dịch trong tương lai.
Hoạt động thanh tốn: được phịng giao dịch đẩy mạnh, chiếm tỷ trọng lớn và
tăng đều qua các năm, chứng tỏ ACB Mỹ Đình ln chú trọng trong việc phát triển


16

hoạt động thanh toán, mạng lưới ATM sao cho hiệu quả nhất. Cụ thể, năm 2018
hoạt động thanh toán của PGD đạt 230,734 tỷ đồng, tăng 3,34% so với năm 2017.
Nguyên nhân do các kênh cung cấp cho khách hàng ln hướng tới mục tiêu đa
dạng hóa dịch vụ, cung cấp trải nghiệm tốt nhất đến cho khách hàng, cùng chính

sách phí cạnh tranh, từ đó dịch vụ ngân hàng điện tử, thanh tốn trực tuyến ln có
được sự phát triển nhanh chóng và bứt phá, tốc độ tăng trưởng dịch vụ luôn ở mức
cao.
Trong giai đoạn từ năm 2017-2019 tình hình tài sản và nguồn vốn của ACB
Mỹ Đình có nhiều sự biến động lớn, tăng qua các năm. Đặc biệt là năm 2018 cho
thấy tiềm lực sự tăng trưởng vượt bậc của phịng giao dịch.
II.2.2 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng ACB – PGD
Mỹ Đình


17

Bảng 2.4 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng ACB – PGD Mỹ Đình
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu
1, Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương đương
2, Chi phí lãi và các khoản chi phí tương đương
I, Thu nhập lãi thuần
3, Thu nhập từ hoạt động dịch vụ
4, Chi phí hoạt động dịch vụ
II, Lãi/ lỗ thuần từ hoạt động dịch vụ(3-4)
5, Thu nhập từ hoạt động khác
6, Chi phí hoạt động khác
III, Lãi/lỗ thuần từ hoạt động khác(5-6)
IV, Chi phí hoạt động
V, Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trước chi
phí dự phịng rủi ro tín dụng(I+II+III-IV)
VI, Chi phí dự phịng rủi ro tín dụng
VII, Tổng lợi nhuận trước thuế(V-VI)
VIII, Chi phí thuế TNDN

IX, Lợi nhuận sau thuế TNDN(VII-VIII)

Chênh lệch
2018/2017
Số tiền Tỷ lệ (%)
1,323
6,61
0,868
11,59
0,455
3,63
(0,167)
(5,42)
(0,175)
(13,38)
0,008
0,45
0,046
1,33
0,013
1,11
0,033
1,44
0,065
13,38

Chênh lệch
2019/2018
Số tiền Tỷ lệ (%)
3,656

17,14
1,543
18,47
2,113
16,28
0,793
27,12
0,347
30,65
0,446
25,01
0,121
3.44
0,073
6.16
0,048
2.06
1,13
22,96

2017

2018

2019

Số tiền
20,004
7,483
12,521

3,082
1,307
1,775
3,471
1,173
2,298
4,856

Số tiền
21,327
8,351
12,976
2,915
1,132
1,783
3,517
1,186
2,331
4,921

Số tiền
24,983
9,894
15,089
3,708
1,479
2,229
3,638
1,259
2,379

6,051

11,738

12,169

13,646

0,431

3,67

1,477

12,14

3,917
7,821
1,955
5,866

4,124
8,045
2,011
6,034

5,202
8,444
2,111
6,333


0,207
0,224
0,056
0,168

5,28
2,86
2,86
2,87

1,078
0,399
0,1
0,299

26,13
4,72
4,97
4,95

(Nguồn: Báo cáo KQHĐKD của Ngân hàng ACB – PGD Mỹ Đình trong 03 năm 2017 – 2019)


18

Qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng ACB – PGD
Mỹ Đình giai đoạn 2017-2019 ta thấy:
Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng khá ổn định, với mức lợi nhuận
dương và tăng trưởng khá ổn định trong 3 năm vừa qua. Lợi nhuận thuần năm 2018

là 6,034 tỷ đồng (tăng 2,87%) so với năm 2017 là 5,866 tỷ đồng. Năm 2019 đạt 6,33
tỷ đồng tăng 4,95% so với năm 2018.
Thu nhập từ lãi thuần tăng đều và liên tục qua các năm 2017-2019, cho thấy
hoạt động tín dụng đem lại nguồn thu nhập đáng kể cho Ngân hàng. Trong những
năm gần đây, doanh số cho vay tăng lên đáng kể, hoạt động sản xuất kinh doanh của
người dân trên địa bàn cũng đạt kết quả khả quan tạo điều kiện cho khách hàng thực
hiện tốt nghĩa vụ trả nợ, góp phần làm tăng thu nhập. Cụ thể, năm 2019 thu nhập lãi
thuần của phòng giao dịch đạt 15,089 tỷ đồng tăng 3,288 tỷ đồng so với năm 2017.
Ngoài ra thu nhập từ các hoạt động dịch vụ thanh toán, kinh doanh ngoại hối
… của Ngân hàng cũng góp phần mang lại thu nhập cho ngân hàng, đặc biệt là năm
2019. Năm 2019, thu nhập từ hoạt động khác 3,628 tỷ đồng, cao nhất trong 3 năm.
Lợi nhuận trước thuế của phòng giao dịch năm 2019 tăng 4,72% so với năm
2018, nguyên nhân là do lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước chi phí dự phịng
rủi ro tăng 1,477 tỷ đồng. Chi phí dự phòng rủi ro tăng đều qua các năm, năm 2019
là 5,202 tỷ đồng tăng 26,13% so với năm 2018. Nguyên nhân do sự đầu tư mở rộng
mạng lưới của Ngân hàng trong thời gian vừa qua. Qua đó, ta thấy ngân hàng cần có
biện pháp quản lý tốt các khoản mục chi phí để khơng ngừng hạ thấp chi phí bất
hợp lý.
Trong những năm qua, cùng với xu thế phát triển chung của nền kinh tế, Ngân
hàng ACB – PGD Mỹ Đình đã khơng ngừng nâng cao chất lượng phục vụ cũng như
cải tiến, đổi mới, đa dạng các sản phẩm để từ đó nâng cao kết quả hoạt động kinh
doanh của mình. Bằng sự nỗ lực của đội ngũ nhân sự và sự quản trị, điều hành hoạt
động kinh doanh của Ban Giám đốc một cách phù hợp, linh hoạt nên kết quả hoạt
động kinh doanh giai đoạn 2017-2019 đạt kết quả đáng khích lệ.


19

III. VỊ TRÍ THỰC TẬP VÀ MƠ TẢ CƠNG VIỆC
- Phòng ban thực tập: Phòng Kế hoạch – Kinh doanh.

- Vị trí thực tập: Thực tập sinh quan hệ khách hàng cá nhân
III.1 Hoạt động của phòng kế hoạch – kinh doanh
Hoạt động của bộ phận Tín dụng cá nhân – Phòng kế hoạch – kinh doanh:
Tiếp thị và phát triển khách hàng: Đề xuất và tham mưu các chính sách và kế
hoạch phát triển KHCN; tiếp nhận, triển khai và phát triển các sản phẩm tín dụng,
dịch vụ Ngân hàng dành cho KHCN.
Bán sản phẩm và dịch vụ ngân hàng: Xây dựng kế hoạch bán sản phẩm đối
với KHCN; triển khai thực hiện kế hoạch bán hàng; chịu trách nhiệm về việc bán
sản phẩm nâng cao thị phần của phịng giao dịch.
Cơng tác Tín dụng:



Tiếp xúc với khách hàng, tìm hiểu nhu cầu, tiếp nhận hồ sơ vay vốn.
Thu thập thơng tin, phân tích khách hàng, khoản vay, lập báo cáo thẩm

định. Đối chiếu với các điều kiện tín dụng và các quy định về quản lý rủi ro (giới
hạn, CIM hạn mức, mức độ chấp nhận rủi ro …).
• Thơng báo cho khách hàng về quy định cấp tín dụng, hướng dẫn hồn
thiện hồ sơ vay vốn và các điều kiện tín dụng u cầu.
• Soạn thảo hợp đồng tín dụng và các hợp đồng có liên quan đến khoản vay
để trình lãnh đạo ký.
• Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ giải ngân, đề xuất giải ngân trình lãnh đạo. Bàn
giao tồn bộ hồ sơ tín dụng gốc và các tài liệu liên quan đến khoản vay cho nhân
viên hỗ trợ tín dụng.
• Theo dõi tình hình hoạt động của khách hàng, kiểm tra, giám sát tình hình
sử dụng vốn vay, tài sản đảm bảo nợ vay; đôn đốc khách hàng trả nợ gốc lãi (kể cả
khoản nợ đã chuyển ngoại bảng) phí đến khi tất tốn hợp đồng. Xử lí khi khách
hàng khơng thực hiện đúng các khoản thỏa thuận trong hợp đồng. Phát hiện kịp thời
các khoản vay có dấu hiệu rủi ro để đề xuất xử lí.

• Thực hiện phân loại nợ, xếp hạng tín dụng, chấm điểm khách hàng.
III.2 Mô tả công việc của vị trí thực tập


×