Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.09 KB, 25 trang )

1

LỜI MỞ ĐẦU
Đối với một sinh viên chuẩn bị ra trường, bên cạnh những kiến thức được
trang bị ở nhà trường, thực tập tổng hợp có vai trị vơ cùng quan trọng. Giai đoạn
này trang bị cho sinh viên những kiến thức và kinh nghiệm thực tiễn về doanh
nghiệp và cách thức vận hành của nó, giúp họ tự tin và được chuẩn bị tốt hơn trong
quá trình làm việc sau này. Tuy nhiên, để việc thực tập thực sự mang lại kết quả tốt,
rất cần sự cố gắng và niềm ham mê học hỏi của sinh viên đó trong q trình tìm
hiểu thực tiễn này.
Nhận thức được điều đó em đã lựa chọn NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN QUỐC OAI HÀ
TÂY là nơi để tiến hành đợt thực tập tổng hợp này.
Em xin chân thành cảm ơn các cô chú, anh chị trong phịng tín dụng ngân
hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – chi nhánh Huyện Quốc Oai
Hà Tây đã giúp đỡ em trong quá trình thực tập tại phòng cũng như trong giai đoạn
lập báo cáo này!
Em xin được trình bày những báo cáo của mình về những điều đã thu thập
được tại phịng tín dụng ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
chi nhánh Huyện Quốc Oai như sau :
Phần 1: Tổng quan về ngân hàng ngân hàng NN&PTNN Việt Nam.
Phần 2: Thực tập theo chuyên đề.
Phần 3: Đánh giá chung và đề xuất hoàn thiện.
Mặc dù đã cố gắng nhưng báo cáo khơng tránh khỏi những hạn chế và sai sót.
Em rất mong được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô trong tổ bộ môn cũng như
các bác, cô chú, anh chị trong phịng tín dụng ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển
Nông thôn - chi nhánh Huyện Quốc Oai Hà Tây để bản báo cáo của em được hoàn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................i




2

MỤC LỤC................................................................................................................ ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ.................................................................iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT..................................................................................v
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM........................................................................1
I. Giới thiệu chung về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt
Nam.......................................................................................................................... 1
1.1. Quá trình hình thành và phát triển.................................................................1
1.1.1. Giới thiệu chung............................................................................................1
1.1.2. Đơi nét về q trình hình thành và phát triển.............................................1
1.2. Chức năng nhiệm vụ.........................................................................................4
1.2.1. Chức năng......................................................................................................4
1.2.2. Nhiệm vụ........................................................................................................4
1.3. Mơ hình tổ chức................................................................................................5
CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ TÀI CHÍNH
CỦA CHI NHÁNH..................................................................................................8
2.1. Tình hình tài sản và nguồn vốn của ngân hàng Agribank chi nhánh Huyện
Quốc Oai Hà Tây trong ba năm gần đây...............................................................8
2.2. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng Agribank chi
nhánh Huyện Quốc Oai Hà Tây...........................................................................11
2.3. Đánh giá về hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Agribank chi nhánh
Huyện Quốc Oai Hà Tây.......................................................................................13
2.4. Đánh giá về hoạt động cho vay tại ngân hàng Agribank chi nhánh Huyện
Quốc Oai Hà Tây...................................................................................................14
Chương III: VỊ TRÍ THỰC TẬP VÀ MƠ TẢ CƠNG VIỆC.............................17
3.1. Mô tả hoạt động, công việc của Bộ phận thực tập........................................17

3.1.1. Bộ phận thực tập: Phịng tín dụng.............................................................17
3.1.2. Chức năng của phịng tín dụng tại chi nhánh:..........................................17
3.2. Mơ tả vị trí thực tập.......................................................................................18


3

3.2.1. Vị trí thực tập:.............................................................................................18
3.2.2. Mơ tả cơng việc cá nhân..............................................................................18
Chương IV: NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶT RA CẦN GIẢI QUYẾT VÀ HƯỚNG ĐỀ
TÀI KHÓA LUẬN.................................................................................................20
4.1. Những vấn đề đặt ra cần giải quyết...............................................................20
4.2. Hướng đề tài khoá luận..................................................................................21
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ
STT
1

Sơ đồ 1.1: Mơ hình tổ chức Agribank chi nhánh Huyện Quốc Oai

Trang
5

2

Hà Tây.
Bảng 2.1: Bảng cân đối kế toán rút gọn của Agribank chi nhánh

8


3

Huyện Quốc Oai Hà Tây giai đoạn 2017-2019.
Bảng 2.2: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh gọn của

11

4

Agribank chi nhánh Huyện Quốc Oai Hà Tây giai đoạn 2017-2019.
Bảng 2.3: Bảng hoạt động huy động vốn của ngân hàng Agribank chi

13

5

nhánh Huyện Quốc Oai Hà Tây những năm 2017 – 2019.
Bảng 2.4 Bảng hoạt động cho vay của ngân hàng Agribank chi nhánh

15

Huyện Quốc Oai Hà Tây những năm 2017 – 2019.

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Nghĩa của từ

ATM


Máy giao dịch tự động

POS/EDC

Các máy chấp nhận thanh toán thẻ

NHTM

Ngân hàng thương mại

TCKT

Tổ chức kinh tế

NHNN

Ngân hàng nhà nước


1

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
I. Giới thiệu chung về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn
Việt Nam
1.1. Quá trình hình thành và phát triển
1.1.1. Giới thiệu chung
Tên đầy đủ: Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam.
Tên giao dịch quốc tế:Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development.

Tên viết tắt: AGRIBANK.
Mã doanh nghiệp: 0100686174
Hội sở chính: Số 2 Láng Hạ, phường Thành Cơng, quận Ba Đình, Hà Nội.
Loại hình kinh tế : Cơng ty TNHH Nhà nước 1 thành viên.
Vốn điều lệ: 30.591 tỉ đồng ( tính theo chuẩn mực vốn Basel II ).
Ngày thành lập theo quyết định số : Năm 1988, Ngân hàng phát triển Nông
nghiệp Việt Nam thành lập theo nghị định số 53/HĐBT ngày 26/03/1988 của Bộ
trưởng (nay là Chính phủ) về việc thành lập các ngân hàng chuyên doanh. Ngày
14/11/1990, chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ) ký Quyết
định số 400/CT thành lập Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam thay thế Ngân hàng
Phát triển Nông nghiệp Việt Nam.
- Điện thoại: 024 38 313 717

Fax: 024 38 313 719

- Website: />1.1.2. Đơi nét về q trình hình thành và phát triển
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) được
thành lập với mục tiêu ban đầu là đáp ứng nhu cầu dịch vụ tài chính cho q trình
phát triển nơng nghiệp, nơng thơn và nền kinh tế Việt Nam. Trải qua mỗi thời kỳ
phát triển với những tên gọi gắn với sứ mệnh khác nhau, xuyên suốt 32 năm xây
dựng và phát triển, Agribank ln khẳng định vị thế, vai trị của một trong những
Ngân hàng Thương mại hàng đầu Việt Nam, đi đầu thực hiện chính sách tiền tệ, góp


2

phần ổn định kinh tế vĩ mô, kiềm chế lạm phát, hỗ trợ tăng trưởng, luôn đồng hành
cùng sự nghiệp phát triển nơng nghiệp, nơng dân, nơng thơn, có nhiều đóng góp tích
cực thúc đẩy q trình tái cơ cấu nền kinh tế, xây dựng nông thôn mới và bảo đảm
an sinh xã hội. Đặc biệt là ngân hàng tiên phong trong q trình triển khai Đề án

thanh tốn khơng dùng tiền mặt của Chính phủ, đi đầu trong đầu tư trang thiết bi lắp
đặt máy ATM (2500 ATM) và hệ thống POS/EDC.
Quá trình phát triển:
- Năm 1988 : Agribank được thành lập với vốn điều lệ ban đầu chi gần 20 tỷ
đồng vói mục đích cung cấp tài chính cho phát triển nông thôn, nền kinh tế Việt
Nam.
- Ngày 14/11/1990 : Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng ký Quyết định số 400/CT
thành. lập Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam.
- Ngày 01/03/1991 Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có Quyết định số 18/NHQĐ thành lập Văn phòng đại diện Ngân hàng Nơng nghiệp tại thành phố Hồ Chí
Minh và ngày 24/6/1994.
- Ngày 30/7/1994 : Tại Quyết định số 160/QĐ – NHN9, Thống đốc Ngân
Hàng Nhà nước chấp thuận mơ hình đổi mới hệ thống quản lý của Ngân hàng Nông
nghiệp Việt Nam.
- Ngày 15/11/1996 : Đổi tên thành Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam ( Agribank ).
- Năm 2005 : Mở văn phòng đại diện đầu tiên tại nước ngồi – văn phịng đại
diện Campuchia.
- Năm 2007: Doanh nghiệp số 1 Việt Nam (theo xếp hạng của chương trình
phát triển Liên hợp quốc – UNDP).
- Năm 2010: Top 10 trong 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam (VNR 500).
- Năm 2011: Chuyển đổi hoạt động mô hình Cơng ty Trách nhiệm hữu hạn
một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu.
- Năm 2014: Triển khai Đề án tái cơ cấu với mục tiêu tiếp tục là Ngân hàng
Thương mại tiên phong, chủ lực trên thị trường tài chính nơng thơn.


3

- Năm 2015: Hoàn thành Đề án tái cơ cấu Agribank với kết quả đạt được hầu
hết các mục tiêu, phương án đã đề ra, đảm bảo Agribank vừa làm tốt nhiệm vụ

chính trị của NHTM Nhà nước, đi đầu trong thực hiện tín dụng chính sách, an sinh
xã hội, vừa đảm bảo hiệu quả hoạt động kinh doanh trong bối cảnh hội nhập và
cạnh tranh ngày càng gay gắt.
- Năm 2016: Tổng tài sản Agribank cán mốc trên 1 triệu tỷ đồng, Ngân hàng
đứng đầu trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam theo Bảng xếp hạng
VNR 500.
Hệ thống Agribank hiện tại gồm :
- 149 chi nhánh cấp 1 và hơn 2.000 chi nhánh, phòng giao dịch trải dài từ
thành thị đến nơng thơn.
- 03 văn phịng đại diện, một ở khu vực Miền trung, một ở khu vực Miền
Nam và một ở PhnomPenh – Campuchia.
- 01 sở giao dịch; 01 sở quản lý kinh doanh vốn và ngọai tệ.
- 05 trung tâm gồm: Trung tâm công nghệ thông tin, Trung tâm đào tạo,
Trung tâm thẻ, Trung tâm thanh tốn, Trung tâm phịng ngừa và xử lý rủi ro.
- 08 Công ty trực thuộc gồm: Công ty cho th tài chính I, Cơng ty cho th
tài chính II, Cơng ty TNHH Chứng khốn, Cơng ty in thương mại và dịch vụ ngân
hàng, Công ty Kinh doanh Mỹ nghệ Vàng bạc Đá quý, Công ty Vàng bạc đá quý
TP.HCM, Công ty Du lịch Thương Mại NHNN&PTNT, Công ty Kinh doanh lương
thực và đầu tư phát triển.
- 01 Ngân hàng liên doanh: Ngân hàng liên doanh Việt - Thái (Vinasiam).
Qúa trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Huyện Quốc Oai Hà Tây
- Agribank chi nhánh Huyện Quốc Oai Hà Tây ra đời cùng với một số các chi
nhánh ở các tỉnh lớn phía Bắc có quyết định thành lập và đi vào hoạt động chính
thức tháng 08/2013. Agribank chi nhánh Huyện Quốc Oai Hà Tây có trụ sở đóng tại
trung tâm kinh tế văn hóa của Huyện, được đặt ở vị trí thuận lợi cho việc giao dịch
của ngân hàng cũng như việc đi lại của người dân. Agribank được đánh giá là một


4


trong những ngân hàng thương mại lớn trên địa bàn, thực hiện đầy đủ các nghiệp vụ
của một ngân hàng hiện đại.
Tên chính thức:Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt

Nam chi nhánh Huyện Quốc Oai Hà Tây.
Thành lập: 29/08/2013
Mã doanh nghiệp: 0100686174-411
Đại diện pháp luật: Dương Văn Đạo
Địa chỉ: Phố Huyện, Thị Trấn Quốc Oai, Huyện Quốc Oai, Hà Nội.
Số điện thoại: 024 38 687 437
Loại hình tổ chức : Đơn vị trực thuộc
Loại hình kinh tế:

Cơng ty TNHH Nhà nước 1 thành viên

1.2. Chức năng nhiệm vụ
1.2.1. Chức năng
- Trực tiếp kinh doanh tiền tệ, tín dụng, dịch vụ ngân hàng và các hoạt động
kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo phân cấp của Ngân hàng
Nông nghiệp.
- Tổ chức, điều hành, kinh doanh kiểm tra, kiểm soát nội bộ theo ủy quyền của
HĐQT và Tổng giám đốc Agribank Việt Nam.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác của HĐQT và Tổng giám đốc Agribank Việt
Nam giao.
1.2.2. Nhiệm vụ
- Thực hiện nghĩa vụ sử dụng vốn có hiệu quả, bảo tồn và phát triển vốn cùng
các nguồn nhân lực của Ngân hàng, cụ thể là thực hiện cho vay ngắn, trung và dài
hạn bằng VNĐ, bảo lãnh cho các khách hàng theo các chế độ tín dụng hiện hành,
đảm bảo tính an tồn và hiệu quả của đồng vốn.

- Huy động vốn một cách hợp pháp từ các tổ chức, cá nhân bằng nhiều phương
thức khác nhau.


5

- Thực hiện các dịch vụ tư vấn trong hoạt động tín dụng và ủy thác đầu tư theo
quy định, hoàn trả đầy đủ đúng hạn tiền vốn cho khách hàng gửi tiền theo thỏa
thuận.
- Tổ chức việc lập kế hoạch kinh doanh hàng tháng, quý, năm của từng phòng
tại Chi nhánh và tham gia xây dựng kế hoạch kinh doanh.
- Thực hiện các báo cáo thống kê cho trụ sở về chiến lược kinh doanh, chính
sách khách hàng, tín dụng lãi suất của Chi nhánh Huyện Quốc Oai Hà Tây theo
chuyên đề định kỳ hoặc đột xuất, đặc biệt là các hoạt động về tín dụng và bảo lãnh
theo quy định của tồn hệ thống Agribank.
1.3. Mơ hình tổ chức
Giám đốc

Phó giám đốc

Phịng tổng hợp

Phịng giao dịch trực thuộc

Phịng tín dụng

Phó giám đốc

Phịng kế tốn-Ngân
quỹ


Sơ đồ 1.1: Mơ hình tổ chức Agribank chi nhánh Huyện Quốc Oai Hà Tây
Cơ cấu tổ chức bộ máy :
(1) Giám đốc: Dương Văn Đạo
(2) Các phó giám đốc:
+ Nguyễn Văn Xuân
+ Đỗ Trung Thành
(3) Các phịng chun mơn nghiệp vụ
+ Phịng kế tốn-ngân quỹ: Trưởng phòng Nguyễn Đức Huy
+ Phòng tổng hợp: Trưởng phịng Tạ Thị Hải Anh
+ Phịng tín dụng: Trưởng phịng Nguyễn Trọng Tấn
+ Phòng giao dịch trực thuộc


6

 Phịng giao dịch Bương: Trưởng phịng Nguyễn Phương Hưng
Thơn Thái Khê, Xã Cấn Hữu, Huyện Quốc Oai, Thành Phố Hà Nội.
 Phịng giao dịch Tân Hồ: Trưởng phịng Nguyễn Thị Bình
Thơn Thị Tứ, Xã Tân Hồ, Huyện Quốc Oai, Thành Phố Hà Nội.
Ban lãnh đạo : gồm 1 giám đốc và 2 phó giám đốc
- Giám đốc: phụ trách phòng Tổng hợp, là người trực tiếp điều hành, mọi hoạt
động của chi nhánh, chịu trách nhiệm trước pháp luật và là Tổng giám đốc Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Huyện Quốc Oai Hà Tây. Là
người đại diện cho cán bộ nhân viên quản lý chi nhánh, có quyền quyết định và điều
hành mọi hoạt động của ngân hàng theo đúng kế hoạch, chính sách, pháp luật của
Nhà nước. Là người trực tiếp quản lý điều hành hoạt động kinh doanh của chi
nhánh, chịu trách nhiệm trước tập thể, và nhà nước về kết quả của chi nhánh và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về những sai phạm mang tính chất hình sự của mình.
- Phó giám đốc: gồm 2 phó giám đốc phụ trách phịng Kế tốn-Ngân quỹ và

phịng Tín dụng.
Là người hỗ trợ cho giám đốc và được phân công để giải quyết mảng công
việc cụ thể hoặc thay mặt giám đốc giải quyết mọi vấn đề khi giám đốc đi vắng
nhưng phải được sự ủy quyền của giám đốc. Phó giám đốc phải chịu trách nhiệm
trước giám đốc về các công việc được giao. Và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
những sai phạm mang tính chất hình sự ngồi sự ủy quyền của giám đốc.
Phịng kế tốn-ngân quỹ
- Là phịng nghiệp vụ tham mưu cho Ban giám đốc thực hiện các nghiệp vụ và
các công việc liên quan đến công tác quản lý tài chính, chi tiêu nội bộ tại chi nhánh
theo đúng quy định của Nhà nước.
- Thực hiện các giao dịch trực tiếp với khách hàng, cung cấp các dịch vụ ngân
hàng liên quan đến nghiệp vụ thanh toán, xử lý hạch toán các giao dịch.
- Quản lý và chịu trách nhiệm đối với hệ thống giao dịch trên máy, quản lý
quỹ tiền mặt đến từng giao dịch viên theo đúng quy định của Nhà nước.


7

- Thực hiện nhiệm vụ tư vấn cho khách hàng về sử dụng các sản phẩm của
ngân hàng.
Phịng tín dụng:
- Nhận và xử lý đề nghị vay vốn, bảo lãnh và các hình thức cấp tín dụng khác.
- Thẩm định khách hàng, dự án, phương án vay vốn, bảo lãnh và các hình thức
cấp tín dụng khác theo thẩm quyền và quy định.
- Đưa ra các đề xuất chấp nhận/từ chối đề nghị cấp tín dụng, cơ cấu lại thời
hạn trả nợ của khách hàng trên cơ sở hồ sơ và kết quả thẩm định.
- Kiểm tra, giám sát chặt chẽ trong và sau khi cấp các khoản tín dụng. Phối
hợp các phòng liên quan thực hiện thu gốc, thu lãi, thu phí đầy đủ. kịp thời đúng
hạn đúng hợp đồng đã ký.
Phòng tổng hợp

- Là phòng nghiệp vụ tham mưu cho giám đốc chi nhánh dự kiến kế hoạch
kinh doanh, tổng hợp, phân tích, đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh, thực hiện
báo cáo hoạt động hàng năm của chi nhánh.
Phòng giao dịch trực thuộc
- Phòng bao gồm bộ phận cho vay, bộ phận kế toán, bộ phận quỹ. nhiệm vụ
của phòng này là thực hiện các nghiệp vụ tín dụng, nhận tiền gửi và thanh tốn.

CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ
TÀI CHÍNH CỦA CHI NHÁNH

2.1. Tình hình tài sản và nguồn vốn của ngân hàng Agribank chi nhánh
Huyện Quốc Oai Hà Tây trong ba năm gần đây.
Bảng 2.1: Bảng cân đối kế toán rút gọn của ngân hàng Agribank chi nhánh
Huyện Quốc Oai Hà Tây giai đoạn 2017-2019.
Đơn vị tính: Tỷ đồng


8

Năm 2017

Chỉ tiêu

Năm 2018

Năm 2019

Chênh lệch

Chênh lệch


2018/2017

2019/2018

Số tiền

TT(%)

Số tiền

TT(%)

Số tiền

TT(%)

Số tiền

TL(%)

Số tiền

TL(%)

1277,89

100,00

1608,82


100,00

1902,63

100,00

330,93

25,9

293,81

18,26

70,76

5.54

96.52

6.0

99.05

5.21

25.76

36.4


2.53

2.62

1055

82,56

1366

84,91

1607

84,46

311

29,48

241

17,64

152.13

11.9

146.3


9.09

196.58

10.33

(5.83)

(3.83)

50.28

34.37

37.6

24,72

34.02

23,25

31,24

15,89

(3.58)

(9,52)


(2.78)

(8,17)

-Tài sản khác

114.53

75.28

112.28

76.75

165.34

84.11

(2.25)

(1.96)

53.06

47.26

B.Nguồn vốn

1277,89


100,00

1608,82

100,00

1902,63

100,00

330,93

25,9

293,81

18,26

1.Vốn vay

100,08

7,83

168,9

10,5

201,6


10,6

68,82

68,76

32,7

19,36

937,82

73,38

1236,55

76,86

1532,67

80,56

298,73

31,85

296,12

23,95


189,72

14,85

127,81

7,94

100,63

5,29

(61,910)

(32,63)

(27,18)

(21,27)

50,27

3,94

75,56

4,7

67,73


3,55

25,29

50,31

(7,83)

(10,36)

A.Tài sản
1. Tiền mặt tại
quỹ
2. Cho khách
hàng vay
3.TSCĐ và tài
sản có khác
-Tài sản cố
định

2.

Tiền

gửi

khách hàng
3.Phát hành
giấy tờ có giá

4.Vốn khác

( Nguồn: Bảng cân đối kế toán rút gọn của ngân hàng Agribank chi nhánh
Huyện Quốc Oai Hà Tây giai đoạn 2017-2019 )
Phân tích các chỉ số:
- Về tài sản:
Qua bảng 2.1 có thể nhận thấy rằng tổng tài sản của ngân hàng Agribank chi
nhánh Huyện Quốc Oai Hà Tây có xu hướng tăng dần qua 3 năm. Năm 2018 tổng
tài sản tăng 25,9% so với năm 2017 tương đương với 330,93 tỷ đồng. Đặc biệt, năm
2019 chứng kiến sự tăng đột biến của tổng tài sản khi mà chỉ số này có lượng tăng
là 293,81 tỷ đồng tương đương với mức tăng 18,26% so với năm 2018. Nguyên
nhân khiến tổng tài sản tăng chủ yếu đến từ việc cho khách hàng vay chiếm một tỷ
trọng cao trong tổng tài sản. Cụ thể là dư nợ cho vay qua 3 năm báo cáo đều chiếm
trên 82% tổng tài sản của ngân hàng và cao nhất là năm 2018 khi tỷ trọng của cho
vay khách hàng chiếm tới 84,91% tổng tài sản (1055 tỷ đổng). Tuy nhiên, do sự mở
rộng quy mơ tín dụng tại chi nhánh thì tới năm 2019 con số cho vay khách hàng đạt
được lên tới 1607 tỷ đồng. Điều này dẫn đến chênh lệch cho khách hàng vay của


9

năm 2019 so với năm 2018 cũng đạt con số 241 tỷ đồng (từ1366 tỷ lên 1607 tỷ)
cũng đồng thời lý giải cho mức tăng cao của tổng tài sản năm 2019.
+ Tiền mặt tại quỹ:
Do tính khơng ổn định của tiền gửi thanh toán mà loại tiền gửi này chiếm tỷ trọng
khá lớn trong ngân hàng với mục đích chủ yếu là thực hiện các giao dịch thanh toán
qua Ngân hàng bằng các phương tiện thanh toán như: séc lĩnh tiền mặt, ủy nhiệm
chi, ủy nhiệm thu, chuyển tiền điện tử...nhằm đáp ứng nhu cầu thanh toán nhanh
nhất của khách hàng nên dẫn đến sự biến động nhẹ với tiền mặt tại đơn vị trong 3
năm báo cáo. Năm 2018 có tăng lên 25,76 tỷ ( tương ứng 36,4%) so với năm 2017.

Tuy nhiên đến năm 2019 lại tăng nhẹ so với năm 2018 với số tiền 2,53 tỷ (tương
ứng 2,62%). Tiền mặt tại quỹ luôn dao động tại mức 5% trên tổng tài sản (chiếm
5,54% tại năm 2017, chiếm 6,0% tại năm 2018 và tại 2019 là 5,21 %).
+ TSCĐ và tài sản có khác:
Tổng TSCĐ và tài sản khác tại chi nhánh có xu hướng giảm trong hai năm đầu
2017-2018 chiếm 5,83 tỷ. Tuy nhiên 2018-2019 có mức tăng đáng kể với mức tăng
là 50.28 tỷ nhưng tỷ trọng của tổng TSCĐ và tài sản có khác so với tổng tài sản
cũng không lớn. Năm 2017 đạt 152,13 tỷ đồng (chiếm 11,9%), năm 2018 là l46,3 tỷ
(chiếm 9,09%) và năm 2019 là 196,58 tỷ (chiếm 10,33%).

- Về nguồn vốn:
Do tính chất cân đối của bảng cân đối kế toán nên sự gia tăng tổng tài sản của
chi nhánh qua 3 năm cũng kéo theo sự gia tăng tương ứng của tổng nguồn vốn. Vốn
huy động từ tiền gửi khách hàng là khoản mục chiếm tỷ trọng cao trong tổng nguồn
vốn và nó cũng là nguyên nhân chủ yếu gây ra sự biến động của tổng nguồn vốn.
Cụ thể, năm 2018 vốn huy động được từ tiền gửi khách hàng là 1236,55 tỷ tăng
298,73 tỷ so với năm 2017, và năm 2019 đạt 1532,67 tỷ tăng 296,12 tỷ so với năm
2018. Có thể thấy rằng với lợi thế là một ngân hàng có lịch sử lâu bền với sự phát


10

triển từ sớm trên khắp mọi nơi trên cả nước thì Agribank đã thu hút được nhiều
nguồn tiền nhàn dỗi trong dân cư.
+ Vốn vay:
Đây là nguồn vốn mà Ngân hàng Agribank chi nhánh Huyện Quốc Oai Hà Tây
đã được cho vay bởi Chính phủ, Ngân hàng nhà nước và các khoản vay từ các tổ
chức tín dụng khác. Tuy nhiên với tính chất là doanh nghiệp nhà nước chưa thực
hiện cổ phần hóa thì nguồn vốn vay này chủ yếu đến từ Chính phủ và Ngân hàng
nhà nước, vốn vay từ các tổ chức tín dụng khác chiếm tỷ trọng rất ít. Nguồn vốn

này tăng đều qua 3 năm. Năm 2017 là 100,08 tỷ (chiếm 7,83%), năm 2018 đạt
168,9 tỷ (chiếm 10,5%) và năm 20l9 là 201,6 tỷ (chiếm 10,6%).
+ Phát hành giấy tờ có giá:
Nguồn vốn có được từ hoạt động phát hành giấy tờ có giá rỗ ràng không phải
là một thế mạnh tại ngân hàng Agribank chi nhánh Huyện Quốc Oai Hà Tây khi tỷ
trọng nguồn vốn này trên tổng nguồn vốn không lớn. Riêng năm 2017 đã phát hành
một lượng lớn kỳ phiếu ngắn hạn để huy động vốn nên con số huy động được từ
hoạt động này là 189,72 tỷ (chiếm 14,85%). Năm 2018 và 2019 thì tỷ trọng nguồn
vốn này chỉ đạt khoảng trên 5% trên tổng nguồn vốn.
Như vậy, qua 3 năm đã có rất nhiều biến động trong nền kinh tế nhưng tổng tài
sản và nguồn vốn của Agribank chi nhánh Huyện Quốc Oai Hà Tây vẫn có một
mức tăng trưởng khá ổn định. Mặc dù nền kinh tế đang có dấu hiệu phục hồi sau
khủng hoảng nhưng đây là một sự nỗ lực rất lớn của ban lãnh đạo cũng như tồn thể
nhân viên chi nhánh để đối phó với những khó khăn vừa qua.
2.2. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng Agribank chi
nhánh Huyện Quốc Oai Hà Tây
Bảng 2.2: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh
Huyện Quốc Oai Hà Tâynhững năm 2017 – 2019.
( Đơn vị: Tỷ đồng)
Chỉ tiêu

2017

2018

2019

Giá trị

Giá trị


Giá trị

Chênh lệch
2018/2017
Giá trị
Tỷ lệ

Chênh lệch
2019/2018
Giá trị
Tỷ lệ


11

(%)
1, Thu nhập lãi và các khoản thu
nhập tương đương
2, Chi phí lãi và các khoản chi
phí tương đương
I, Thu nhập lãi thuần (1-2)
3, Thu nhập từ hoạt động dịch
vụ
4, Chi phí hoạt động dịch vụ
II, Lãi/ lỗ thuần từ hoạt động
dịch vụ (3-4)
5, Thu nhập từ hoạt động khác
6, Chi phí hoạt động khác
III, Lãi/lỗ thuần từ hoạt động

khác(5-6)
IV, Chi phí hoạt động
V, Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh trước chi phí
dự phịng rủi ro tín dụng
(I+II+III-IV)
VI, Chi phí dự phịng rủi ro
tín dụng
VII, Tổng lợi nhuận trước
thuế (V-VI)
VIII, Chi phí thuế TNDN
IX, Lợi nhuận sau thuế TNDN
(VII-VIII)

116,05

144,52

175,16

57,32

60,87

63,01

58,73

83,65


112,15

32,76

42,56

15,07

28,47
3,55

24,53

(%)
30,64

21,2

6,19

2,14

3,52

24,92

42,43

28,5


34,07

58,04

9,8

29,91

15,18

36,37

18,53

23,08

3,46

22,96

4,55

24,55

17,69

24,03

34,96


6,34

35,84

10,93

45,48

23,87
12,37

29,43
14,32

36,98
17,92

5,56
1,95

23.29
15,76

7,55
3,6

25,65
25,14

11,5


15,11

19,06

3,61

31,39

3,95

26,14

13.58

16,76

20,43

3,18

23,42

3,67

21,9

74,34

106,03


145,74

31,69

42,63

39,71

37,45

10,32

11,28

12,34

0,96

9,3

1,06

9,4

64,02

94,75

133,4


30,3

48

38,65

40,79

12,80

18,95

26,68

6,15

48,05

7,73

40,79

51,22

75,8

106,72

24,58


47,99

30,92

40,79

(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Agribank chi nhánh Huyện
Quốc Oai Hà Tây giai đoạn 2017-2019)
Tổng thu nhập hoạt động Agribank chi nhánh Huyện Quốc Oai Hà Tây tăng
đều qua các năm, cụ thể:
- Thu nhập lãi thuần cuối năm 2018 đạt 144,52 tỷ đồng, tăng 28,47 tỷ đồng
tương đương tăng 24,53 % so với năm 2017. Kết quả này có được nhờ việc: tập
trung khai thác các sản phẩm có mức độ sinh lời cao như cho vay tiêu dùng, song
song với việc nâng cao chất lượng tín dụng. Nhờ vậy, thu nhập lãi thuần của chi
nhánh tiếp tục được tối ưu, từ cuối năm 2018 đến cuối năm 2019 tăng 30,64 tỷ đồng,
thể hiện mức sinh lời ngày càng cao trên mỗi đồng tài sản có sinh lời.


12

- Thu nhập từ hoạt động dịch vụ cũng là một mảng kinh doanh mang lại thu
nhập lớn của Ngân hàng, với mức tăng trưởng 35,84 % năm 2018 so với năm 2017,
và đạt mức 24,03 tỷ đồng.
- Các hoạt động khác có thu nhập theo hướng tăng trưởng mạnh qua ba năm gần
đây. Cuối năm 2018, lãi thu từ các hoạt động khác lên tới 15,11 tỷ đồng tăng 31,39% so
với năm 2017 và đạt mức 19,06 tỷ đồng vào năm 2019.
- Trong năm 2018, Agribank chi nhánh Huyện Quốc Oai Hà Tây đã trích lập
hơn 11,28 tỷ đồng chi phí dự phịng rủi ro, tăng 9,3% so với năm 2017. Mức trích
lập cao hơn năm trước chủ yếu do tái cấu trúc các danh mục đầu tư, sử dụng dự

phòng để xử lý rủi ro. Cũng như năm 2018, đến năm 2019 với mục tiêu chú trọng
việc giảm thiểu rủi ro và quản lý nợ xấu, ngân hàng đã trích lập gần 13 tỷ đồng chi
phí dự phịng rủi ro, tăng 9,4% so với năm 2018.
- Lợi nhuận sau thuế của ngân hàng đạt được 51,22 tỷ vào năm 2017. Tuy
nhiên do thu nhâp hoạt động 2 năm sau tăng mạnh nên vào năm 2018 lợi nhuận sau
thuế đạt mức 75,8 tỷ đồng (tăng 47,99% so với năm 2016) và 106,72 tỷ đồng vào
năm 2019 (tăng 40,79% so với năm 2018).
Có được kết quả ấn tượng này là nhờ vào các quyết định đúng đắn của ban
lãnh đạo cũng như sự triển khai mạnh mẽ các sản phẩm. Các sản phẩm kinh doanh
chủ đạo với danh mục sản phẩm đa dạng, được thiết kế phù hợp cho từng loại đối
tượng khách hàng và mang tính cạnh tranh rất lớn trên thị trường đã giúp cho phân
khúc khách hàng cá nhân tiếp tục duy trì đà tăng trưởng mạnh mẽ ở cả số lượng và
chất lượng. Đây chính là nền tảng cho sự phát triển mạnh mẽ của Agribank trong
giai đoạn tiếp theo.
2.3. Đánh giá về hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Agribank chi
nhánh Huyện Quốc Oai Hà Tây
Bảng 2.3. Bảng hoạt động huy động vốn của ngân hàng Agribank chi nhánh
Huyện Quốc Oai Hà Tây những năm 2017 – 2019.
Đơn vị: Tỷ đồng
Chỉ tiêu

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Chênh lệch
2018/2017


Chênh lệch 2019/2018


13

Tổng vốn huy động
1.Phântheo
khách
hàng
Cá nhân
Tổ chức KT

Số tiền
937,82

TT(%)
100

Số tiền
1236,55

TT(%)
100

Số tiền
1532,67

TT(%)
100


Số tiền
298,73

TL(%)
31,85

Số tiền
296,12

TL(%)
23,95

TL(%)
24,93

699,72
238,1

74,61
25,39

895,62
340,93

72,43
27,57

1169,98
362,69


76,34
23,66

195,9
102,83

28
43,19

274,36
21,76

30,63
6,38

12,49
66,27

168,07

17,92

174,7

14,13

196,24

12,8


6,63

3,94

21,54

12,33

44,32

769,75

82,08

1061,85

85,87

1336,43

87,2

292,1

37,95

247,58

25,86


23,66

2.Phân theo thời gian
Tiền gửi khơng kỳ
hạn
Tiền gửi có kỳ hạn

(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Ngân hàng Agribank chi
nhánh Huyện Quốc Oai giai đoạn 2017-2019)
Qua bảng trên có thể thấy tổng nguồn vốn huy động của chi nhánh tăng đều
qua các năm như đã phân tích ở bảng 2.1. Đặc biệt với mức tăng 298,73 tỷ và
296,12 qua 2 năm 2018 và 2019 có thể nói Agribank chi nhánh Huyện Quốc Oai Hà
Tây đang thực hiện tốt những chính sách tiếp thị thu hút khách hàng trên địa bàn
hoạt động. Thông qua 2 phương thức phân theo khách hàng và phân theo thời gian
giúp đánh giá một cách cụ thể hơn về tổng nguồn vốn huy động đạt được của chi
nhánh. Lượng vốn huy động tăng cao cho thấy uy tín của ngân hàng đối với khách
hàng ngày càng được củng cố. Mặt khác chi nhánh đã ln theo sát diễn biến thị trường
để có chính sách lãi suất cạnh tranh và các chương trình khuyến mãi hấp dẫn nhằm thu
hút nguồn vốn nhàn rỗi, vừa đáp ứng được yêu cầu bảo đảm quyền lợi của khách hàng
mà vẫn mang lại lợi nhuận cao cho ngân hàng. Tổng vốn huy động tăng chủ yếu do
tiền gửi khơng kỳ hạn và tiền gửi có kỳ hạn của khách hàng tại chi nhánh tăng mạnh.
- Phân theo khách hàng:
Rõ ràng nhận thấy rằng việc huy động vốn nhàn dỗi từ các cá nhân đang
được đẩy mạnh và chiếm một tỷ trọng rất lớn trong tổng nguồn vốn huy động. Năm
2018 đạt 895,62 tỷ nhiều hơn 28% so với năm 2017 (699,72 tỷ) . Năm 2019 con số
huy động từ cá nhân vẫn tiếp tục tăng hơn 30% so với năm 2018.
- Phân theo thời gian:
Tỷ trọng của tiền gửi không kỳ hạn thể hiện ở bảng 2.3 chiếm một con số
tương đối nhỏ trong tổng nguồn vốn huy động. Là một nguồn vốn không ổn định do



14

có kỳ hạn ngắn và khách hàng có thể rút ra bất cứ lúc nào mà không cần báo cáo
trước nên nguồn vốn này chỉ chiếm khoảng 14% trong tổng dư nợ. Năm 2017 đạt
168,07 tỷ, năm 2018 là 174,7 tỷ và cao nhất là vào năm 2019 với 196,24 tỷ chiếm
12,8% tổng dư nợ. Điều này đồng nghĩa nguồn vốn đến từ tiền gửi tiết kiệm có kỳ
hạn chiếm một tỷ trọng rất lớn trên tổng dư nợ của chi nhánh và đang có xu hướng
tăng dần qua các năm vừa qua. Với mức tăng đều rơi vào khoảng trên 25% lần lượt
qua 2 năm 2018 với 292,1 tỷ và năm 2019 với 247,58 tỷ, cùng với đó đây là những
nguồn vốn có tính ổn định khá cao do khách hàng đã ký hợp đồng với ngân hàng với
kỳ hạn cụ thể và thường khách hàng cũng ít khi có xu hướng rút trước hạn do chịu lãi
suất rút trước hạn (tương đối thấp) thì có thể khẳng định đây là nguyên nhân chủ yếu
dẫn đến sự tăng khá nhanh của nguồn vốn huy động.
2.4. Đánh giá về hoạt động cho vay tại ngân hàng Agribank chi nhánh
Huyện Quốc Oai Hà Tây.


Bảng 2.4. Bảng hoạt động cho vay của ngân hàng Agribank chi nhánh Huyện Quốc Oai Hà Tây những năm
2017 – 2019.
Đơn vị: tỷ đồng

Chỉ tiêu

Tổng

Năm 2017

Năm 2018


Năm 2019

Chênh

lệch

Số tiền

TT(%)

Số tiền

TT(%)

Số tiền

TT(%)

2018/2017
Số tiền
TL(%)

1055

100,00

1366

100,00


1607

100,00

311

737,7
317,3

69,92
30,08

831,2
534,8

60,85
39,15

856,0
751,0

53,27
46,73

700
355

66,35
33,65


952,7
413,3

69,74
30,26

1207
400

75,11
24,89

Chênh lệch 2019/2018
Số tiền

TL(%)

TL(%)

29,48

241

17,64

22,90

93,5
217,5


12,67
68,55

24,48
216,2

2,98
40,43

(9,05)
32,23

252,7
58,3

36,1
16,42

254,3
(13,3)

26,69
(3,22)

26,52
1,56

1.Phân theo khách hàng
Cá nhân
Tổ chức KT

2.Phân theo thời gian
Cho vay ngắn hạn
Cho vay trung hạn

(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ngân hàng Agribank chi nhánh Huyện Quốc Oai Hà Tây)


- Kết cấu dư nợ theo khách hàng
Ta có thể thấy rằng, giai đoạn này nhu cầu vay nợ của khách hàng tổ
chức tăng mạnh. Cùng với đó là mức lãi suất cho vay hấp dẫn, phong cách
làm việc và thái độ ứng xử của nhân viên ngân hàng với khách hàng tốt đã
làm cho khách hàng lựa chọn vay tại Agribank chi nhánh Huyện Quốc Oai
chứ không phải những ngân hàng khác. Đó có thể coi là những nguyên nhân
làm cho tổng dư nợ cho vay của Ngân hàng tăng qua các năm. Tín dụng
thành phần kinh tế này cũng luôn tăng trưởng dương qua các năm, cuối năm
2018 là 534,8 tỷ đồng tăng so với năm 2017 là 217,5 tỷ đồng, năm 2019 tăng
thêm 216,2 tỷ lên 751,0 tỷ đồng. Dư nợ cho vay cá nhân cuối năm 2018 là
831,2 tỷ đồng tăng so với năm 2017 là 93,5 tỷ đồng đến năm 2019 lại tăng
lên 856 tỷ đồng.
Tổng dư nợ hàng năm giai đoạn 2017- 2019 tăng đã làm cho doanh thu tăng
một khối lượng đáng kể. Tuy nhiên, đây cũng là một điều rất đáng lo ngại đối với
Ngân hàng khi Tổng dư nợ cho vay nhiều sẽ dẫn đến khách hàng không trả nợ đúng
hạn hay không trả được nợ tăng lên, làm cho tỷ lệ Nợ xấu của Ngân hàng tăng lên.
- Kết cấu dư nợ theo thời gian:
Dễ dàng nhận thấy kết cấu của cho vay ngắn hạn chiếm tỷ trọng rất lớn và
đang có mức tăng đều qua các năm. Cụ thể, năm 2018 đạt 700 tỷ tăng thêm 36,1%
so với năm 2017 và năm 2019 là 1207 tăng thêm 26,69% so với năm 2018. Cho vay
trung hạn chiếm 1 tỉ trọng nhỏ khoảng 25% và sự thay đổi hàng năm là không đáng
kể. Nguyên nhân là do một dự án vay trung và dài hạn thường đòi hỏi số lượng vốn
lớn và có nhiều rủi ro, do đó phải được thẩm định một cách khắt khe và kĩ lưỡng về

nhiều mặt. Đồng thời nguồn khách hàng truyền thống của Ngân hàng chủ yếu lại là
các hộ sản xuất nhỏ, cần ít vốn và quay vòng vốn nhanh. Điều này cũng khá hợp lý
với cơ cấu nguồn vốn huy động của Ngân hàng.

Chương III: VỊ TRÍ THỰC TẬP VÀ MƠ TẢ CƠNG VIỆC.
3.1. Mô tả hoạt động, công việc của Bộ phận thực tập.


3.1.1. Bộ phận thực tập: Phịng tín dụng
Phịng có nhiệm vụ trực tiếp thực hiện tác nghiệp và quản trị cho vay,
bảo lãnh khách hàng theo quy định, quy trình của Agribank và chi nhánh.
Thực hiện tính tốn trích lập dự phòng rủi ro theo kết quả phân loại nợ theo
đúng các quy định của Agribank. Chịu trách nhiệm hoàn tồn về an tồn
trong tác nghiệp.
3.1.2. Chức năng của phịng tín dụng tại chi nhánh:
- Hỗ trợ, tiếp thị khách hàng, làm cơng tác chăm sóc khách hàng, phát
triển các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng tới khách hàng .
- Thẩm định các dự án đầu tư, thành lập hồ sơ trình ngân hàng cấp
trên theo phân cấp ủy quyền .
- Thẩm định và xác định các hạn mức tín dụng cho một khách hàng
trong phạm vi được ủy quyền của chi nhánh, quản lý các hạn mức đã đưa ra
đối với từng khách hàng
- Thẩm định và đề xuất cho vay các dự án tín dụng theo phân cấp ủy
quyền.
- Quản lý hồ sơ tín dụng theo quy định, tổng hợp, phân tích quản lý
thơng tin và lập báo cáo tín dụng theo phạm vi phân cấp .
- Tham mưu đề xuất chính sách, biện pháp phát triển và nâng cao chất
lượng hoạt động tín dụng.
- Thu thập, quản lý thơng tin về tín dụng, thực hiện các báo cáo về
cơng tác tín dụng và chất lượng tín dụng cua chi nhánh; lập báo cáo phân tích

thực trạng tài sản đảm bảo nợ vay của chi nhánh.
- Thực hiện việc xử lý nợ xấu: Đề xuất các phương án xử lý và trực
tiếp xử lý các khoản nợ xấu (xử lý tài sản đảm bảo, xóa nợ, bán nợ,...).
- Thực hiện các nghiệp vụ do giám đốc giao.

3.2. Mơ tả vị trí thực tập
3.2.1. Vị trí thực tập:
- Vị trí thực tập: chuyên viên quan hệ khách hàng cá nhân
- Công việc của chuyên viên quan hệ khách hàng cá nhân:
+ Tìm kiếm khách hàng có nhu cầu vay hoặc sử dụng các dịch vụ của
ngân hàng.


+ Tiếp xúc khách hàng, căn cứ trên nhu cầu của khách hàng và khả
năng cung ứng dịch vụ, tiện ích của ngân hàng hướng dẫn và tư vấn cho
khách hàng hoàn tất các thủ tục cần thiết theo quy định của ngân hàng.
+ Thẩm định khách hàng có nhu cầu vay vốn về uy tín, năng lực kinh
doanh, quy mơ hoạt động, khả năng tài chính, tình hình kinh doanh, phương
án kinh doanh, khả năng trả nợ gốc và lãi vay, tài sản đảm bảo nợ vay…
+ Lập tờ trình thẩm định hoặc báo cáo thẩm định theo quy trình của
ngân hàng và trình các cấp xét duyệt cho vay hoặc từ chối cho vay
+ Lập hợp đồng tín dụng, hợp đồng thế chấp và các hồ sơ văn bản có
liên quan.
+ Theo dõi và lập hồ sơ giải ngân theo yêu cầu của khách hàng và các
quy định về giải ngân của ngân hàng.
+ Kiểm tra sử dụng vốn vay theo quy định của ngân hàng và theo dõi
việc trả nợ gốc và lãi vay theo hợp đồng.
+ Thực hiện việc chuyển nhóm nợ, xử lý thu hồi nợ trước hạn, khởi
kiện để thu hồi nợ, đôn đốc khách hàng trả nợ trong trường hợp khoản vay
phát sinh nợ xấu, nợ khó địi…

+ Thực hiện tất tốn hợp đồng và giải chấp tài sản thế chấp, xoá đăng
ký giao dịch đảm bảo khi khách hàng tất toán hợp đồng.
3.2.2. Mô tả công việc cá nhân.
- Người hướng dẫn trực tiếp: Chị Phạm Thị Thanh
- Mô tả công việc cá nhân:
+ Quan sát và học hỏi các anh/chị chuyên viên khác trong quá trình làm
việc
+ Tham gia các buổi đào tạo kĩ năng nghiệp vụ, tiếp thị, học về các
gói sản phẩm và định hướng bán hàng.
+ Đọc, nghiên cứu tài liệu về các quy định, quy chế, chính sách của
chi nhánh.
+ Gọi điện đến các khách hàng và tư vấn cho vay và huy động vốn.
+ Gặp gỡ khách hàng và hoàn thiện hồ sơ cùng các anh chị nhân viên.
+ Đi thẩm định khách hàng cùng chuyên viên quan hệ khách hàng và
lãnh đạo phòng.
+ Thực hiện bán hàng theo chỉ tiêu.
+ Thực hiện các công việc khác do lãnh đạo phịng phân cơng.


Chương IV: NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶT RA CẦN GIẢI QUYẾT VÀ
HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN.
4.1. Những vấn đề đặt ra cần giải quyết.
- Vấn đề 1:Hoạt động cho vay tiêu dùng đối với cá nhân hoặc hộ gia đình
chưa tương xứng với tiềm năng
Trong công cuộc đổi mới nền kinh tế hội nhập với thế giới, Việt Nam đã đạt
được những thành tựu đáng kể trên tất cả các lĩnh vực, đặc biệt trong lĩnh vực đời
sống, xã hội. Nền kinh tế có sự tăng trưởng bền vững, thu nhập người dân ngày
càng tăng, đời sống dần được cải thiện. Điều này đã thúc đẩy hoạt động sản xuất
kinh doanh và nhu cầu tiêu dùng của người dân, không chỉ dừng lại ở những nhu
cầu thiết yếu mà còn là những nhu cầu cao hơn, sản phẩm cao cấp nhằm nâng cao

chất lượng cuộc sống. Tuy nhiên để thanh toán bằng chính tiềm lực tài chính hiện
tại là chưa đủ, người dân có nhu cầu vay vốn để đáp ứng nhu cầu của mình. Thực
trạng tại Agribank chi nhánh Huyện Quốc Oai Hà Tây phân theo chỉ tiêu của khách
hàng đều có sự tăng trưởng khơng đáng kể qua các năm. Từ đó đưa ra vấn
chi nhánh cần tích cực khai thác về mảng cho vay hộ gia đình một
phần giúp cho sự phát triền của nền kinh tế của tỉnh cũng như thu lại nhiều
lợi nhuận từ việc cho vay
- Vấn đề 2: Hoạt động huy động vốn từ các tổ chức kinh tế còn chiếm tỷ lệ
thấp
Ở Việt Nam hiện nay, vấn đề vốn đang là đòi hỏi cấp bách trong sự
nghiệp cơng nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Nó đóng vai trị quyết định
đến sự tăng trưởng và phát triển kinh tế đất nước.Để đáp ứng nhu cầu vốn
cho nến kinh tế, nước ta cần có những biện pháp chính sách nhằm huy động
tối đa nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế. Ở nước ta, thị trường chứng
khoán chưa phát triển mạnh và ổn định do đó nguồn vốn huy động được
bằng con đường tài chính trực tiếp thơng qua phát hành cổ phiếu, trái phiếu
và các giấy tờ có giá khác cịn rất nhỏ so với nhu cầu vốn của nền kinh tế. Do


vậy quá trình nhận và truyển vốn tiền gửi trên thị trường chủ yếu thực hiện
qua ngân hàng thương mại và thị trường tín dụng. Có thể nói ở Việt Nam hơn
80% lượng vốn trong nền kinh tế do hệ thống ngân hàng cung cấp. Do đó,vai
trị của ngân hàng trong hoạt động huy động vốn trong nền kinh tế là cực kỳ
quan trọng .Tuy nhiên tình hình huy động vốn tại chi nhánh còn chưa đạt
hiệu quả cao khi nhìn vào số liệu huy động vốn nói chung và huy động vốn
đối với các tổ chức kinh tế nói riêng
4.2. Hướng đề tài khoá luận
- Hướng đề tài 1: “Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân
hàng NN & PTNT chi nhánh Huyện Quốc Oai Hà Tây”
- Hướng đề tài 2: “Nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi TCKT

tại ngân hàng Agribank chi nhánh Huyện Quốc Oai Hà Tây, thực trạng và
giải pháp”.


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1, Bảng cân đối kế toán ngân hàng Agribank chi nhánh Huyện Quốc Oai Hà
Tây.
2, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ngân hàng Agribank chi nhánh
Huyện Quốc Oai Hà Tây.
3, Trang wed ngân hàng Agribank: : />
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHIỂU CHẤM
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Phiếu số:…….
Họ và tên sinh viên: Bùi Thị Mỹ Hạnh.
STT
Nội dung chấm
1
Giới thiệu đơn vị thực tập
Tình hình hoạt động kinh doanh, tài chính của
2
đơn vị thực tập
3
Vị trí thực tập và mơ tả cơng việc
4
Những vẫn đề đặt ra giải quyết
5
Tính hợp lý của đề tài khóa luận đăng kí
6

Đảm bảo khung kết cấu báo cáo theo yêu cầu
7
Hình thức trình bày
Tổng điểm
Ghi chú: Chấm điểm lẻ đến 0,1.

Lớp: K53H3.
Thang điểm
1,0
3,0
2,0
1,0
1,0
1,0
1,0
10

Điểm chấm


Hà Nội, ngày…..tháng….năm….
Giáo viên chấm
(Ký và ghi rõ họ tên)


×