Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

giao an dso 9 c2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (495.25 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày 23 tháng 10 năm 2011 Tiết 19. Chương II. HÀM SỐ BẬC NHẤT. § 1 . NHẮC LẠI VÀ BỔ SUNG CÁC KHÁI NIỆM VỀ HÀM SỐ I. Mục tiêu + HS được ôn lại và nắm vững các nội dung sau: - Các khái niệm về “ hàm số”, “ biến số”; hàm số có thể được cho bằng bảng, bằng công thức - Khi y là hàm số của x, thì có thể viết y= f(x); y = g(x),....Giá trị của hàm số y = f(x) tại x0, x1 .... được kí hiệu là f(x0), f(x1) ,... - Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x; f(x) trên mặt phẳng toạ độ . - Bước đầu nắm được khái niệm hàm số đồng biến trên R, nghịch biến trên R. * Về kĩ năng : HS biết cách tính và tính thành thạo các giá trị của hàm số khi cho trước biến số; biết biểu diễn các cặp số ( x; y) trên mặt phẳng toạ độ; biết vẽ thành thạo đồ thị hàm số y = ax. II. Chuẩn bị GV : Bảng phụ HS : Ôn lại phần hàm số đã học ở lớp 7. Mang MTBT. III. Tiến trình dạy - học Hoạt động 1 1. Khái niệm hàm số: GV: Khi nào đại lượng y được gọi là hàm * Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại số của đại lượng thay đổi x? lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị GV: Hàm số có thể được cho bằng những của x, ta luôn xác định được một và chỉ cách nào? một giác trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x, và x được gọi là biến số. GV giới thiệu VD1 ( SGK) VD1. GV: Em hãy giải thích vì sao y là hàm số a, y là hàm số của x được cho bằng bảng của x trong VD1? sau: 1 1 GV nêu VD: Trong bảng sau ghi các giá trị x 1 2 34 3 2 tương ứng của x và y. Bảng này có xác 2 1 định y là hàm số của x không ? vì sao? y 6 4 2 1 3 2 x 3 4 3 5 8 y 6 8 4 8 16 HS: Bảng trên không xác định y là hàm số của x, vì: ứng với một giá trị x = 3 ta có 2 giá trị của y là 6 và 4. b, y là hàm số của x được cho bằng công thức : y = 2x ; y = 2x + 3; y= GV: Em hãy giải thích vì sao công thức y = 2x là một hàm số? GV: Qua VD trên ta thấy hàm số có thể được cho bằng bảng nhưng ngược lại không phải bảng nào ghi các giá trị tương. 4 x. *Nếu hàm số được cho bằng công thức y = f(x), ta hiểu rằng biến số x chỉ lấy những giá trị mà tại đó f(x) xác định. VD: Hàm số y = 2x; y = 2x + 3 xác định.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ứng của x và y cũng cho ta một hàm số y với mọi giá trị x nên trong các hàm số của x. y = 2x ; y = 2x + 3 , biến số x có thể lấy GV: ở VDb, biểu thức 2x xác định với mọi những giá trị tuỳ ý. giá trị của x, nên hàm số y = 2x, biến số có thể lấy các giá trị tuỳ ý. - HS xét các công thức còn lại: GV: ở hàm số y = 2x + 3, biến số x có thể lấy các gia trị tuỳ ý, vì sao? GV: Hàm số y =. 4 x. , biến số x có thể lấy. các giá trị nào? vì sao?. Hàm số y =. giá trị khác 0, vì giá trị của biểu thức 4 x. y=. HS làm ?1. Cho hàm số y = f(x) =. 1 x+5 2. Tính f(0); f(1); f(2); f(3); f(-2); f(-10) GV giới thiệu hàm hằng.. Hoạt động 2 HS làm ?2. Gv: Gọi 2 HS lên bảng. b, Vẽ đồ thị hàm số y = 2x.. 4 , biến số chỉ lấy những x. không xác định khi x= 0.. ?1 Giải. f(0) = 5; f(3) = 6,5 1. f(1) = 5,5 f(-2) = 4;. f(2) = 6 ; f( -10) = 0. f(a) = 2 a + 5. * Khi x thay đổi mà y luôn nhận một giá trị không đổi thì hàm số y được gọi là hàm hằng. VD y=2 2. Đồ thị của hàm số ?2. Biểu diễn các điểm sau trên mặt phẳng toạ độ Oxy: 1. A( 3 ; 6) , 2) , D(2; 1),. 1. B ( 2 ; 4),. C ( 1; 2. E ( 3; 3 ) ,. 1. F( 4; 2 ). Gv: Thế nào là đồ thị của hàm số y = f(x)? GV: Em hãy nhận xét các cặp số của?2.a là + Tập hợp các điểm A, B, C, D, E, F là hàm số nào trong các VD trên? đồ thị của hàm số được cho trong bảng ở GV: Đồ thị hàm số đó là gì? VD1a. + Tập hợp các điểm của đường thẳng vẽ GV : Đồ thị hàm số y = 2x là gì? được trong ?2 b là đồ thị của hàm số y = 2x. Hoạt động 3 3. Hàm số đồng biến, nghịch biến.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> HS làm ?3 x. ?3 -2,5. -2. -1,5. -1. -0,5. 0. 0,5. 1. 1,5. GV :Biểu thức 2x+ 1 xác định với những giá trị nào của x? GV :Hãy nhận xét : khi x tăng dần thì các giá trị tương ứng của y = 2x + 1 thế nào?. + Biểu thức 2x +1 xác định với mọi x R. + Khi x tăng dần thì các giá trị tương ứng của y = 2x + 1 cũng tăng.Ta nói hàm số GV: Hàm số y = 2x + 1đồng biến trên tập R. y = 2x + 1 đồng biến trên R. - Xét hàm số y = -2x + 1 + Biểu thức -2x + 1 xác định với mọi giá GV: hàm số y = -2x +1 nghịch biến trên trị xR. tập R. + Khi x tăng thì các giá trị tương ứng của y = -2x +1 giảm dần.Ta nói hàm số GV cho HS đọc phần tổng quát.( SGK) y = -2x +1 nghịch biến trên R. * Tổng quát ( SGK) Hoạt động 4 Hướng dẫn về nhà - Năm vững khái niệm hàm số, đồ thị hàm số, hàm số đồng biến, nghịch biến. - BTVN: 1,2,3( SGK). Ngày 24 tháng 10 năm 2011 Tiết 20.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> §2. HÀM SỐ BẬC NHẤT I. Mục tiêu + HS nắm được hàm số bậc nhất là hàm số có dạng y = ax + b , a  0. - Hàm số bậc nhất y = ax + b luôn xác định với mọi giá trị của biến số x thuộc R. - Hàm số bậc nhất y = ax + b đồng biến trên R khi a > 0, nghịch biến trên R khi a < 0. + HS hiểu và chứng minh được hàm số y = -3x + 1 nghịch biến trên R, Hàm số y = 3x + 1 đồng biến trên R. Từ đó thừa nhận trường hợp tổng quát : Hàm số y = a x + b đồng biến trên R khi a > 0, nghịch biến trên R khi a < 0. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ . HS: Thước kẻ, MTBT. III. Tiến trình dạy - học Hoạt động 1 Kiểm tra: HS1: Hàm số là gì? Cho ví dụ về hàm số HS1: Hàm số là gì? Cho ví dụ về hàm số được cho bởi công thức. được cho bởi công thức. + Điền vào chỗ ( ...) + Điền vào chỗ ( ...) Cho hàm số y = f( x) xác định với mọi x Cho hàm số y = f( x) xác định với mọi x thuộc R. thuộc R. Với x1; x2 bất kì thuộc R. Với x1; x2 bất kì thuộc R. Nếu x1 < x2 mà f(x1) < f( x2 ) thì hàm số y = Nếu x1 < x2 mà f(x1) < f( x2 ) thì hàm số y f( x) ...........trên R; = f( x) đồng biến trên R; Nếu x1 < x2 mà f(x1) > f( x2 ) thì hàm số y Nếu x1 < x2 mà f(x1) > f( x2 ) thì hàm số = f( x) ...........trên R. y = f( x) nghịch biến trên R. Hoạt động 2 1. Khái niệm về hàm số bậc nhất GV nêu bài toán Bài toán( SGK) Huế HS đọc đề bài toán TT Hà Nội Bến xe GV: Bài toán cho biết gì? yêu cầu tìm gì? 8 km GV : Muốn tính sau t giờ ô tô cách TT Hà Nội bao nhiêu km ta phải tìm gì? HS làm ?1. ?1. Hãy điền vào chỗ trống cho đúng Sau 1 giờ , ô tô đi được : 50 km. Sau t giờ , ô tô đi được : 50t km. Sau t giờ, ô tô cách trung tâm Hà Nội là : s = 50t + 8 HS làm ?2. ?2. GV : Gọi HS đứng tại chỗ trình bày cách tính giá trị của S t 1 2 3 4 ... S = 50t + 8 58 108 158 208 ... GV: Em hãy giải thích tại sao đại lượng s Đại lượng s phụ thuộc vào t là hàm số của t? ứng với mỗi giá trị của t, chỉ có một giá GV: Từ công thức s = 50t + 8 . Nếu thay s trị tương ứng của s. Do đó s là hàm số bởi chữ y, chữ t bởi chữ x ta có công thức của t. hàm số nào? Nếu thay 50 bởi a và 8 bởi b thì ta có hàm số nào? GV: Hàm số y = a x + b( a  0 ) là hàm số bậc nhất. GV: Thế nào là hàm số bậc nhất ? * Định nghĩa :.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> HS đọc định nghĩa. GV: Nếu b = 0 ta có hàm số nào?. Hàm số bậc nhất là hàm số được cho bởi công thức y = a x + b, trong đó a, b là các số cho trước và a  0 . Chú ý: Khi b = 0 , hàm số có dạng y = ax (đã học ở lớp 7). HS thảo luận nhóm. * Các hàm số sau có phải hàm số bậc nhất không? vì sao? a, y = 1 - 5x,. 1. b, y = x + 4. 1. a, y = 1 - 5x, 1. c, y = 2 x d, y = 2x2 + 3 e, y = mx + 2 f, y = 0.x + 7 Nếu là hàm số bậc nhất hãy chỉ ra hệ số a, b?. c, y = 2 x 0. Hoạt động 3 GV : Để tìm hiểu tính chất của hàm số bậc nhất, trước tiên ta xét các ví dụ sau: GV nêu VD1. GV: Hàm số y = -3x + 1 xác định với những giá trị nào của x? vì sao? GV: Hãy chứng minh hàm số y = -3x + 1 nghịch biến trên R? GV gợi ý : Ta lấy x1, x2  R sao cho x1< x2 cần chứng minh gì? ( f(x1) > f(x2). - Hãy tính f(x1) , f(x2). 2. Tính chất:. HS làm ?3. GV: Muốn chứng minh hàm số y = 3x + 1 đồng biến trên R, ta phải chứng minh điều gì? GV: Theo chứng minh trên hàm số y = -3x + 1 nghịch biến trên R, hàm số y = 3x + 1 đồng biến trên R. GV: Em hãy so sánh hệ số a của các hàm số trên với 0? Vậy tổng quát, hàm số bậc nhất y = ax +b đồng biến khi nào? nghịch biến khi nào? HS đọc phần tổng quát ( SGK) GV: Từ nay về sau, để chỉ ra hàm số đồng biến, nghịch biến ta chỉ cần xét xem a > 0 hay a < 0 để kết luận.. a=-5;b=1 1. a= 2 ;b=. VD1: Xét hàm số y = f(x) = -3x + 1 Hàm số y = -3x + 1 xác định với mọi giá trị của x thuộc R. Lấy x1, x2 Rsao cho x1< x2 hay x2-x1> 0 ta có : f(x2 ) - f(x1) = ( -3x2 +1) - (-3x1 + 1) = -3x2 + 1 + 3x1 – 1 = -3x2 + 3x1 = -3( x2 - x1 ) < 0 hay f(x1) > f(x2) Vậy hàm số y = -3x + 1 là hàm số nghịch biến trên R. ?3.Cho hàm số bậc nhất y = f(x) = 3x +1. Chứng minh hàm số đồng biến trên R. Chứng minh. Lấy x1, x2R saocho x1 <x2hay x2– x1 >0 Ta có f(x1) = 3x1 + 1; f(x2) = 3x2 + 1  f(x2) - f(x1) = 3x2 + 1 - (3x1+ 1) = 3( x2 - x1) > 0 vì x2 > x1  f(x1) < f(x2) Vậy hàm số y = 3x + 1 là hàm số đồng biến trên R.. * Tổng quát. Hàm số bậc nhất y = ax + b xác định với mọi giá trị của x thuộc R và có tính chất sau: a, Đồng biến trên R, khi a > 0..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> * Xét xem trong các hàm số sau, hàm số nào đồng biến, hàm số nào nghịch biến? vì sao? a, y = -5x + 1;. 1. b, y = 2 x c, y = mx + 2( m  0) HS làm ?4. Hoạt động 4: - Học nắm chắc lí thuyết - Làm bài tập 8,9,10, 12,13 SGK; 6,7,8 SBT - Tiết sau luyện tập. b, Nghịch biến trên R, khi a < 0. Giải. Hàm số y =-5x + 1 nghịch biến vì a =-5 < 0 1. 1. Hàm số y = 2 x đồng biến vì a = 2 >0 Hàm số y = mx + 2 đồng biến nếu m > 0; nghịch biến nếu m < 0. Hướng dẫn về nhà. Ngày 29 tháng 10 năm 2011 Tiết 21 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Củng cố định nghĩa hàm số bậc nhất , tính chất của hàm số bậc nhất. - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng “ nhận dạng” hàm số bậc nhất, kĩ năng áp dụng tính chất hàm số bậc nhất để xét xem hàm số đó đồng biến hay nghịch biến trên R (xét tính biến thiên của hàm số bậc nhất), biểu diễn điểm trên mặt phẳng toạ độ. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ , thước thẳng có chia khoảng, êke. HS: Thước kẻ, ê ke. III. Tiến trình dạy - học Hoạt động 1 Kiểm tra: HS1: Nêu định nghĩa hàm số bậc nhất? HS1: Định nghĩa (SGK) Các hàm số sau có phải là hàm số bậc nhất không ? vì sao? a, y = 5 - 2x2 ; b, y = ( √ 2 - 1 ) x + b, y = ( √ 2 - 1 ) x + 1; 1; c, y = 5x - 4. c, y = 5x - 4. HS2: Nêu tính chất của hàm số bậc nhất? HS2: Tính chất (SGK) Giải bài tập 9 ( SGK) ĐS: Hàm số y = ( m - 2) x +3 a, Đồng biến trên R khi m - 2 > 0  m > 2. b) Nghịch biến trên R khi m -2 < 0  m < 2. Hoạt động 2 Luyện tập: HS làm bài tập 11 (bảng phụ) Bài 11 Biểu diễn các điểm sau trên mặt HS làm vào vở. phẳng toạ độ : A (-3; 0), B ( -1; 1), Gọi 2 HS lên bảng C(0; 3), D( 1; 1), E( 3; 0), F( 1; -1), G( 0; 3) , H( -1; -1). y. 4. C 2. B. D E. A. O. -5. H. 5. x. F -2. G -4. HS làm bài tập 12 ( SGK) GV: Bài toán cho biết gì? yêu cầu làm gì?. Bài 12 ( SGK) Cho hàm số bậc nhất y = ax + 3. Tìm hệ số a, biết rằng khi x = 1 thì y =2,5. Giải. GV : Muốn tìm hệ số a ta làm thế nào? Thay x = 1 ,y = 2,5 vào hàm sốy = ax + 3 ta được: 2,5 = a .1 + 3  - a = 3 - 2,5  - a = 0,5  a = - 0,5  0 GV : Vậy hệ số a của hàm số trên bằng bao Hệ số a của hàm số trên là a =- 0,5 nhiêu ? GV : Hàm số đồng biến hay nghịch biến? HS làm bài tập 13( SGK) Bài 13( SGK).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Với giá trị nào của m thì mỗi hàm số sau là hàm số bậc nhất?. m+1 b,y = m−1 x + Giải. y = √ 5− m( x −1)  y = √ 5− m . x 3,5 √ 5− m là hàm số bậc nhất. GV: Hàm số bậc nhất là hàm số có dạng  a = √ 5− m  0 như thế nào? Điều kiện của hệ số a? 5-m>0 GV: Muốn tìm giá trị của x để hàm số  m < 5. y = √ 5− m( x −1) là hàm số bậc nhất thì m 1 .x hệ số a phải như thế nào? giải tìm m= ? b, Hàm số y = m  1 + 3,5 là hàm số bậc. a, y = √ 5− m( x −1) ;. b, Tương tự trên hệ số a = ? m+1  0 khi nào? m−1. HS làm bài tập 14( SGK) Cho hàm số bậc nhất y = ( 1- √ 5 ) x - 1. GV : Muốn xét xem hàm số đồng biến hay nghịch biến ta xét hệ số nào? GV: Khi x = 1 + √ 5 ta tính y như thế nào? GV: Khi y = √ 5 ta tính x như thế nào?. m+1. nhất khi : m−1  0 tức là m + 1  0 và m- 1  0  m   1. Bài 14 ( SGK) Giải. a, Hàm số là nghịch biến vì : a = 1 - √5 < 0 b, Khi x = 1 + √ 5 ta có: y = ( 1- √ 5 ) ( 1 + √ 5 ) - 1 = -5 c, Khi y = √ 5 ta có: √ 5 = ( 1- √ 5 ) x-1  ( 1- √ 5 ) x =1 + √ 5 1+ √ 5 3+ 5 x= x= − √ 2 1 − √5 Hướng dẫn về nhà. Hoạt động 3 - Bài tập về nhà số 11,12,13 ( SBT) - Ôn kiến thức đồ thị của hàm số là gì? Đồ thị của hàm số y = ax là đường như thế nào? Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax( a 0 ).. Ngày 1 tháng 11 năm 2011 Tiết 22. §3. ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ y = ax + b ( a  0) I. Mục tiêu - Về kiến thức cơ bản : Yêu cầu HS hiểu được đồ thị của hàm số y = ax + b ( a  0 ).

<span class='text_page_counter'>(9)</span> là một đường thẳng luôn cắt trục tung tại điểm có tung độ là b, song song với đường thẳng y = ax nếu b  0 hoặc trùng với đường thẳng y = ax nếu b = 0. - Về kĩ năng : Yêu cầu HS biết vẽ đồ thị hàm số y = ax + b bằng cách xác định hai điểm phân biệt thuộc đồ thị . II. Chuẩn bị GV: Thước thẳng có chia khoảng, bảng phụ ghi ?2. HS: Thước kẻ, ê ke, bút chì. III. Tiến trình dạy - học Hoạt động 1 Kiểm tra: GV : Thế nào là đồ thị hàm số y = f(x)? Thế nào là đồ thị hàm số y = ax( a  0 )? HS lên bảng Nêu cách vẽ đồ thị hàm số y = ax. Hoạt động 2 1. Đồ thị hàm số y = ax + b ( a  0) HS làm ?1: Biểu diễn các điểm sau trên ?1: Biểu diễn các điểm sau trên cùng cùng một mặt phẳng toạ độ A(1; 2);B(2; 4) một mặt phẳng toạ độ C( 3; 6) ; A’(1; 2+3); B’(2; 4+3);C’(3;6+ 3) A(1; 2); B(2; 4); C( 3; 6) ; ’ ’ GV : Gọi 1 HS lên bảng A (1; 2+3); B (2; 4+3); C’(3;6+ 3) GV: Nhận xét gì về vị trí các điểm A,B,C . Tại sao? HS: Ba điểm A,B,C thẳng hàng. Vì A,B,C có toạ độ thoả mãn y = 2x nên A, B, C cùng nằm trên đồ thị hàm số y = 2x hay cùng nằm trên một đường thẳng. GV: Em có nhận xét gì về vị trí các điểm A’; B’; C’? HS: Các điểm A’ ; B’; C’ thẳng hàng. GV: Hãy chứng minh nhận xét đó HS: Có A’A // B’B ( vì cùng  Ox) A’A = B’B = 3 (đơn vị)  tứ giác AA’B’B là hình bình hành ( vì có một cặp cạnh đối song song và bằng nhau). Chứng minh tương tự  B’C’// BC Có A,B,C thẳng hàng.  A’, B’, C’ thẳng hàng theo tiên đề ơ clít.. HS làm ?2. Bảng phụ GV: Gọi một số HS trả lời.. * Nếu A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng (d) thì A’ ; B’; C’ cùng nằm trên x -4 -3 -2 - 1 - 0,5 một0 đường 0,5thẳng1(d’) song 2 song 3 với (d) 4 y = 2x -8 -6 -4 -2 -1 ?2.0 1 2 4 6 8 y = 2x -5 -3 -1 1 2 3 4 5 7 9 11 GV:+3 Với cùng một giá trị của biến x, giá trị tương ứng của hàm số y = 2x và y = 2x + 3 quan hệ như thế nào? HS: Với cùng giá trị của biến x, giá trị của hàm số y = 2x + 3 hơn giá trị tương ứng.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> của hàm số y = 2x là 3 đơn vị. GV: Đồ thị hàm số y = 2x là đường như thế nào? HS: Đồ thị của hàm số y = 2x là đường thẳng đi qua gốc toạ độ O(0,0) và điểm A( 1,2). GV: Hãy nhận xét về đồ thị hàm số y = 2x +3 HS: Đồ thị của hàm số y = 2x + 3 là một đường thẳng song song với đường thẳng y = 2x. GV: Đường thẳng y = 2x +3 cắt trục tung tại điểm nào? HS: Với x = 0 thì y =2x +3 = 3 vậy đường thẳng y=2x +3 cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 3. GV: Đưa tổng quát SGK. Hoạt động 3 GV: Khi b = 0 thì hàm số có dạng y = ax với a  0. GV: Muốn vẽ đồ thị hàm số này ta làm như thế nào? GV: Khi b  0, làm thế nào để vẽ được đồ thị hàm số y = ax + b? GV nêu cách vẽ tổng quát : Trong thực hành, ta thường xác định hai điểm đặc biệt là giao điểm của đồ thị với hai trục toạ độ. GV: Làm thế nào để xác định hai giao điểm này? HS đọc hai bước vẽ đồ thị hàm số y = ax + b HS làm ?3( SGK). * Tổng quát Đồ thị hàm số y = ax + b ( a  0 ) là một đường thẳng: - Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b; - Song song với đường thẳngy = a x nếu b 0 , trùng với đường thẳng y = a x , nếu b = 0 Chú ý: Đồ thị hàm số y = ax + b ( a 0) còn được gọi là đường thẳng y = ax + b, b được gọi là tung độ gốc của đường thẳng. 2. Cách vẽ đồ thị của hàm số y = a x + b (a  0) * Khi b = 0. thì y = ax. Đồ thị hàm số là đường thẳng đi qua gốc toạ độ O(0;0) và điểm A(1; a). * Khi b  0. - Cho x = 0 thì y = b, ta được điểm P(0; b) thuộc trục tung Oy. b. - Cho y = 0 thì x = - a , ta được điểm b. Q(- a ,0) thuộc trục hoành Ox. - Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm P, Q ta được đồ thị hàm số y = ax + b. ?3. Vẽ đồ thị hàm số y = 2x - 3.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> GV : Gọi 2 HS lên bảng vẽ đồ thị. Cho x = 0 =>y = -3. 3. Cho y = 0  x = 2 Đồ thị hàm số đi qua 2 điểm P( 0; -3 ) và Q( 1,5 ; 0 ) b, y = -2x + 3 Cho x = 0 y = 3 3. Cho y = 0x = 2 Đồ thị hàm số đi qua 2 điểm R ( 0; 3 ) và Q( 1,5 ; 0 ). GV chốt: Đồ thị hàm số y =ax + b(a  0) là một đường thẳng nên muốn vẽ nó, ta chỉ cần xác định 2 điểm phân biệt thuộc đồ thị. + Nhìn đồ thị ?3. a, ta thấy a> 0 nên hàm số y = 2x - 3 đồng biến: Từ trái sang phải đường thẳng y = ax + b đi lên ( nghĩa là x tăng thì y tăng) + Nhìn đồ thị ?3b, ta thấy a< 0 nên hàm số y = -2x + 3 nghịch biến trên R: từ ttrái sang phải, đường thẳng y = ax + b đi xuống ( nghĩa là x tăng thì y giảm) Hoạt động 4 Hướng dẫn về nhà - BTVN: 15,16( SGK) - 14( SBT) - Nắm vững kết luận về đồ thị y = ax + b (a  0) và cách vẽ đồ thị đó. Ngày 6 tháng 11 năm 2011 Tiết 23 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - HS được củng cố: Đồ thị hàm số y = ax + b( a  0) là một đường thẳng luôn cắt trục tung tại điểm có tung độ là b, song song với đường thẳng y = ax nếu b  0 hoặc trùng với đường thẳng y = ax nếu b = 0. - HS vẽ thành thạo đồ thị hàm số y = ax+ b bằng cách xác định 2 điểm phân biệt thuộc đồ thị ( thường là hai giao điểm của đồ thị với hai trục toạ độ) II. Chuẩn bị.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ. HS: Thước thẳng, compa. III. Tiến trình dạy - học Hoạt động 1 HS1: Đồ thị hàm số y = ax + b ( a  0) là gì? Nêu cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b với a  0, b  0. HS2: Vẽ đồ thị hàm số y = 2x và y = 2x + 5 trên cùng một mặt phẳng toạ độ. Hoạt động 2 Hs làm bài 16 SGK GV gọi một Hs lên bảng làm câu a. GV vẽ đường thẳng đi qua B(0;2) song song với Ox và cắt đường thẳng y = x tại C. GV: Gọi 1 HS lên bảng xác định toạ độ điểm C . GV: Nêu công thức tính diện tích tam giác? GV: Hãy tính diện tích ABC ?. GV nêu thêm câu hỏi: GV: Hãy tính chu vi của tam giác ABC? HS làm bài tập 18 ( SGK) a, Biết x = 4 thì hàm số y = 3x + b có giá trị là 11. ta tìm b như thế nào? GV: Hãy viết hàm số cần tìm? GV: Để vẽ đồ thị hàm số y = 3x -1 ta thực hiện qua những bước nào? - HS có thể lập bảng khác và vẽ đồ thị. Kiểm tra: HS1: Nêu tổng quát HS2: Lên bảng vẽ đồ thị Luyện tập Bài 16 a, b, A(-2;2). c, Toạ độ điểm C là giao điểm của đường thẳng y = x và y = 2 nên x = 2 Vậy ta có C(2;2) Xét ABC : Đáy BC = 2 cm. Chiều cao tương ứng AH = 4 cm 1.  SABC = 2 .AH .BC = 4( cm2 ) - Xét  AHB : AB2 = AH2 + BH2 =16 + 4  AB = √ 20 ( cm) - Xét AHC:AC2 = AH2 + HC2 = 16 + 16 AC = √ 32 ( cm) Chu vi PABC = AB + BC + CA = 20 + 2 + √ 32  12,13 ( cm) Bài 18 ( SGK) Giải. a, Thay x = 4 ; y = 11 vào y = 3x + b, ta có: 11= 3 .4 + b  b = 11 -12 = -1 Hàm số cần tìm là y = 3x -1 x. 0. 1 3. y = 3x- 1. -1. 0.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> b, Đồ thị hàm số y = ax + 5 đi qua điểm A( -1; 3) nên toạ độ điểm A thoả mãn phương trình nào? Hãy tìm a? GV: Hàm số cần tìm? GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ đồ thị (hai học sinh vẽ trên cùng một mặt phẳng toạ độ) HS làm bài tập 16 ( SBT) : Cho hàm số y = (a- 1)x + a a, Xác định giá trị của a để đồ thị của hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 2. b, Đồ thị hàm số y = ax + 5 đi qua điểm A( -1; 3) nên toạ độ điểm A thoả mãn phương trình y = ax + 5, ta có: 3 = a (-1) + 5 a=5-3=2 Hàm số cần tìm là: y = 2x + 5 Bài 16 ( SBT) a, Đồ thị hàm số y = (a- 1)x + a cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 2  a = 2. b, Đồ thị hàm số cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng -3 tức là khi x =-3 thì y =0 b, Xác định a để đồ thị hàm số cắt trục Ta có: y = (a - 1) x + a hoành tại điểm có hoành độ bằng -3. 0 = (a -1) (-3) + a GV: Đồ thị của hàm số cắt trục hoành tại 0 = -3a +3 + a điểm có hoành độ bằng -3 nghĩa là gì? 0 = -2a + 3 Hãy xác định a? 2a = 3 a = 1,5 Với a = 1,5 thì đồ thị hàm số trên cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng -3. Hoạt động 3 Hướng dẫn về nhà - Bài tập 17, 19 ( SGK) - 14, 15 ( SBT) - GV hướng dẫn cách vẽ đồ thị hàm số y = √ 5 x + √ 5 như SGK. Ngày 7 tháng 11 năm 2011 Tiết 24 §4: ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VÀ ĐƯỜNG THẲNG CẮT NHAU I. Mục tiêu - HS nắm vững điều kiện hai đường thẳng y = ax + b ( a  0) cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau. - HS biết chỉ ra các cặp đường thẳng song song, cắt nhau. HS biết vận dụng lí thuyết vào việc tìm các giá trị của tham số trong các hàm số bậc nhất sao cho đồ thị của chúng là hai đường thẳng cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau. II. Chuẩn bị.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> GV: Thước thẳng, bảng phụ. HS : Thước thẳng. III. Tiến trình dạy - học Hoạt động 1 Kiểm tra: HS1: Vẽ trên cùng một mặt phẳng toạ độ Đồ thị hàm số y = 2x + 3 song song với đồ thị các hàm số y = 2x; y = 2x + 3 đồ thị hàm số y = 2x . Nêu nhận xét về hai đồ thị này. GV: Khi nào hai đường thẳng y = ax + b ( a  0) và y = a’x + b’ ( a’  0) song song? trùng nhau? cắt nhau? ta sẽ lần lượt xét. Hoạt động 2 1. Đường thẳng song song: HS làm ?1 ?1: y Hãy vẽ đồ thị hàm số y = 2x - 2 trên cùng mặt phẳng toạ độ với hai đồ thị y = 2x + 3 và y = 2x đã vẽ. Gọi 1 HS lên bảng GV: Em có nhận xét gì về vị trí của hai 3 đường thẳng y =2x +3 và y = 2x -2 với đường thẳng y = 2x? HS: Hai đường thẳng y = 2x + 3 và y = 2x - 2 cùng song song với đường thẳng 1,5 y = 2x. 1 O x -2. GV: Một cách tổng quát, hai đường thẳng Hai đường thẳng y = ax + b ( a  0 ) ’ ’ y = ax + b ( a  0 ) và y = a’x + b (a  0 ) và y = a’x + b’(a’  0 ) khi nào song song với nhau? khi nào trùng a = a’ song song <=> nhau? b  b’ HS: Hai đường thẳng y = ax + b ( a  0 ) trùng nhau  a = a’ ’ ’ và y = a’x + b (a  0 ) song song với nhau b = b’ ’ ’ khi và chỉ khi a = a , b  b , trùng nhau khi và chỉ khi a = a’, b = b’. GV đưa bài tập: Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng sau: a) y = 3x + 1; y = 3x – 2 a, c) 2 đường thẳng // vì hệ số a bằng b) y = 2x + 1; y = 3x + 1 nhau, b khác nhau c) y = 4x – 2; y = 4x + 1 b) 2 đường thẳng không song song vì hệ số a khác nhau Hoạt động 3 2. Đường thẳng cắt nhau: HS làm ?2: ?2 Tìm các cặp đường thẳng song song, trùng nhau trong các đường thẳng sau: y = 0,5x + 2; y = 0,5x - 1; y = 1,5x + 2 HS: Trong 3 đường thẳng đó, đường thẳng.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> y = 0,5x + 2; y = 0,5x - 1 song song với nhau vì có hệ số a bằng nhau, hệ số b khác nhau. GV: Hai đường thẳng y = 0,5x + 2; y = 1,5x + 2 không song song, không trùng nhau, thì chúng phải thế nào? GV khẳng định hai đường thẳng y = 0,5x + 2; y = 1,5x + 2 cắt nhau GV: Còn cặp đường thẳng nào cắt nhau nữa không? HS : hai đường thẳng y = 0,5x - 1 và y = 1,5x + 2 cũng cắt nhau. GV đưa hình vẽ sẵn đồ thị ba hàm số trên để minh hoạ cho nhận xét trên. GV: Em có nhận xét gì về hệ số a của các đường thẳng cắt nhau ở trên? HS: Hệ số a khác nhau. GV: Một cách tổng quát đường thẳng y = ax + b ( a  0 ) và y = a’x + b’(a’ 0) cắt nhau khi nào? GV chỉ vào đồ thị hai hàm số y = 1,5x + 2 và y = 0,5x + 2 để gợi ý cho HS Hoạt động 4 GV nêu bài toán HS đọc đề bài. GV: Bài toán cho biết gì? Bài toán yêu cầu làm gì? Hàm số y = 2mx + 3 và y = (m + 1 )x + 2 có hệ số a, b, a’, b’ bằng bao nhiêu? GV: Tìm điều kiện của m để hai hàm số là hàm bậc nhất. a, Đồ thị của hai hàm số đã cho là hai đường thẳng cắt nhau khi nào?. b, Đồ thị của hai hàm số đã cho song song với nhau khi nào? hệ số b như thế nào? hệ số a thoả mãn điều gì? Hoạt động 5: HS làm bài 20 SGK Yêu cầu hai HS trả lời có giải thích. * Kết luận : ( SGK) Hai đường thẳng y = ax + b( a  0 ) Và y = a’x + b’(a’  0’ ) cắt nhau <=> a ≠ a’ ’ * Chú ý: Khi a  a và b = b thì hai âaaâaaa’ đường thẳng có cùng tung độ gốc, do đó chúng cắt nhau tại một điểm trên trục tung có tung độ là b. 3. Bài tập áp dụng: Giải. Các hàm số y = 2mx + 3 và y = ( m + 1 )x + 2 là hàm số bậc nhất khi: a = 2m  0 m0  ’ a =m+10 m-1 a, Đồ thị của hai hàm số đã cho là hai đường thẳng cắt nhau  a  a’, tức là 2m  m + 1  m  1. Kết hợp với điều kiện trên, hai đường thẳng cắt nhau  m  0; m   1. b, Hàm số y = 2mx + 3 và y = (m+1)xđã có b  b’( 3  2) vậy hai đường thẳng song song với nhau  a = a’ hay 2m = m +1  m = 1 ( TMĐK) Luyện tập Các cặp đường thẳng song song: y = 1,5x + 2; y = 1,5x – 1; y = x + 2; y=x–3 y = 0,5x – 3; y = 0,5x + 3.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoạt động 6:. Các cặp đường thẳng cắt nhau: y = 1,5x + 2 với y = x + 2 y = 1,5x + 2 với y = 0,5x – 3 y = 1,5x + 2 với y = 0,5x + 3 …… Hướng dẫn về nhà. - Nắm vững điều kiện về các hệ số để hai đường thẳng song song, trùng nhau, cắt nhau. - Bài tập : 21, 22, 23( SGK); 18, 19,20 SBT. Ngày 13 tháng 11 năm 2011 Tiết 25 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - HS được củng cố điều kiện để hai đường thẳng y = ax + b ( a  0 ) và y = a’x + b’ (a’  0) song song với nhau, trùng nhau, cắt nhau. - HS biết xác định các hệ số a, b trong các bài toán cụ thể. Rèn kĩ năng vẽ đồ thị hàm số bậc nhất. Xác định được giá trị của các tham số đã cho trong các hàm số bậc nhất sao cho đồ thị của chúng là hai đường thẳng cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau. II. Chuẩn bị GV: Thước thẳng. HS : Thước kẻ, compa. III. Tiến trình dạy - học Hoạt động 1 Kiểm tra: HS1: Cho hai đường thẳng y = ax + b HS: hai đường thẳng y = ax + b ( a  0 ) ’ ’ ( a  0 ) và y = a’x + b (a  0) . và y = a’x + b’ (a’  0) Nêu điều kiện về các hệ số để hai đường song song  a = a’; b  b’ thẳng song song, cắt nhau, trùng nhau? trùng nhau  a = a’ ; b = b’.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hoạt động 2 HS làm bài 23 ( SGK) GV: Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng - 3 cho ta biết điều gì? GV: Đồ thị hàm số đã cho đi qua điểm A(1; 5) em hiểu điều đó như thế nào? HS làm bài tập 24. GV: Bài toán cho biết gì? Bài toán yêu cầu làm gì? GV: Giá trị nào của m để đường thẳng y = (2m+ 1) x + 2k - 3 là hàm số bậc nhất? GV: Hai đường thẳng cắt nhau khi nào?. cắt nhau  a  a’ Luyện tập: Bài 23. Giải. a, Đồ thị hàm số y = 2x + b cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng - 3, vậy tung độ gốc b = -3. b, Đồ thị hàm số y = 2x + b đi qua điểm A ( 1; 5) nghĩa là khi x = 1 thì y = 5 Thay x = 1; y = 5 vào phương trình y = 2x + b ta được: 5 = 2.1 + b  b = 3. Bài 24 Giải. a, y = 2x + 3k ( d) y = (2m+ 1) x + 2k - 3 ( d ’) 1. ĐK : 2m + 1  0  m  - 2 1. ( d) cắt (d’)  2m + 1  2  m  2 Kết hợp điều kiện , (d) cắt (d’) 1. GV: Khi nào hai đường thẳng song song với nhau? GV: Giải tìm điều kiện của m và k để (d) //(d’) ?. m 2 b, (d) //(d’) . m1 2. . m=. 2m + 1  0 2m + 1 = 2 3k  2k - 3 m=  1. 2 k  -3. 1 2. k-3 2m + 1 . GV: Hai đường thẳng trùng nhau khi c, ( d)  ( d’)  nào? GV: Hãy giải tìm điều kiện của m và k để m’ 1 ( d)  ( d )?  2 m= HS làm bµi tập 25 GV: Cha vẽ đồ thị, em có nhận xét gì về hai đờng thẳng này? HS: Hai đờng thẳng này là hai đờng th¼ng c¾t nhau tai mét ®iÓm trªn trôc tung v× cã a a’vµ b =b’ GV ®a ra b¶ng phô cã kÏ s½n « vu«ng, yêu cầu hai HS lần lợt lên vẽ hai đồ thị trên cùng một mặt phẳng toạ độ. HS cả lớp vẽ đồ thị. GV yêu cầu HS nêu cách xác định giao điểm của mỗi đồ thị với hai trục toạ độ. GV: Nêu cách tìm toạ độ điểm M và N. 0 2m + 1 = 2 3k = 2k -3. m=. . 1 2. 1 2. k= -3. Bài 25 k = -3 Vẽ đồ thị hàm số 2. y = 3 x+ 2 x 0 y 2. y=−. -3 0. x y. 3 x+2 2. 0 2. 4/3 0.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> HS: Điểm M và N đều có tung độ y = 1. *§iÓm M. Thay y = 1 vµo ph¬ng tr×nh. 2 y= x +2 3 ta cã 2 x+ 2=1 <=> 2 x=−1 <=> x = 3 3 3 − 2 Toạ độ điểm M − 3 ; 1 2. (. ). * §iÓm N. Thay y = 1 vµo ph¬ng tr×nh 3 x+2 2 ta cã − 3 x +2=1 <=> 2 2 = 3 To¹ ®iÓm N 2 ; 1 3 y=−. 3 − x=− 1 <=> x 2. ( ). Hoạt động 3 Hướng dẫn về nhà - Nắm vững điều kiện để đồ thị hàm số bậc nhất là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ , điều kiện để đồ thị hai hàm số bậc nhất là hai đường thẳng song song, trùng nhau, cắt nhau. Luyện kĩ năng vẽ đồ thị hàm số bậc nhất. - Ôn khái niệm tan , cách tính góc  khi biết tan bằng máy tính bỏ túi. - BTVN: 25, 26( SGK). 20,21,22 ( SBT). Ngày 14 tháng 11 năm 2011 Tiết 26 § 5. HỆ SỐ GÓC CỦA ĐƯỜNG THẲNG y = ax + b( a  0 ) I. Mục tiêu - HS nắm vững khái niệm góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox, khái niệm hệ số góc của đường thẳng liên quan mật thiết với góc tạo bởi đường thẳng đó với trục Ox. - HS biết tính góc  hợp bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox trong trường hợp hệ số a > 0 theo công thức a = tan. Trường hợp a ≤ 0 có thể tính góc  một cách gián tiếp. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ vẽ sẵn hình 10,11 ( SGK), MTBT, thước thẳng. HS : Máy tính bỏ túi hoặc bảng số, thước thẳng. III. Tiến trình dạy - học Hoạt động 1 GV đặt vấn đề: GV : Đưa hình 10 (a, b) lên bảng phụ GV : Đường thẳng y = ax + b cắt trục Ox có mấy góc được tạo thành ? GV : Nhận xét đặc điểm của góc  trong mỗi trường hợp ? GV : Góc  trong hình vẽ được gọi là góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b với trục Ox. Vậy góc góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b với trục Ox là góc có đặc điểm như thế.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> nào ? bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi đó. Hoạt động 2 1. Khái niệm hệ số góc của đường GV giới thiệu góc tạo bởi đường thẳng thẳng y = a x + b ( a  0 ) y = ax + b với trục Ox * Góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b với trục Ox chính là góc tạo bởi tia Ax và tia AT, trong đó A là giao điểm của đường thẳng y = ax + b với trục Ox, T là điểm thuộc đường thẳng y = ax + b và có tung độ dương. GV: Nếu a > 0 thì góc  có độ lớn như thế nào? Tương tự với a < 0? HS lên bảng xác định số đo góc  trong mỗi trường hợp và nêu nhận xét về độ lớn của góc  .. y. T. a<0. T. a>0. .  A O. x. HS làm ?1 GV: Khi hệ số a > 0 thì góc  nhọn.  (  < 900) tăng thì hệ số a thay đổi như thế nào? GV: Khi hệ số a < 0 thì góc  nhọn.  ( 900 <  < 1800) tăng thì hệ số a thay đổi như thế nào? GV: Qua ?1 em rút ra nhận xét gì về mối liên hệ giữa hệ số a của đường thẳng y = ax + b với góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b với trục Ox GV: Vì có sự liên quan giữa hệ số a với góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox nên người ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng y = ax + b. HS đọc chú ý ( SGK) Hoạt động 3 GV đưa ví dụ 1, 2 lêng bảng phụ GV nêu VD : Cho hàm số y = 2x + 1 a, Vẽ đồ thị của hàm số .. O. A. x. b). a) GV: Các đường thẳng có cùng hệ số a thì tạo với trục Ox các góc như thế nào?. y. b, Hệ số góc . * Các đường thẳng có cùng hệ số a ( a là hệ số của x ) thì tạo với trục Ox các góc bằng nhau. ( a = a’   =  ‘) ?1: a) y = 0,5x + 2 ( 1) có a1= 0,5 > 0. y=x+2 (2) có: a2 = 1 > 0. y = 2x + 2 ( 3) có: a3 = 2 > 0 0 < a1 < a2 < a3  1< 2 < 3 < 900. b) y = - 2x + 2 ( 1) có a1 = -2 < 0 y = - x + 2 ( 2) có a2 = -1 < 0 y = - 0,5x + 2 (3) có a3 = - 0,5 < 0 a1 < a2 < a3 < 0  900<1 < 2 < 3 < 1800 * Nhận xét: SGK. y=ax . + b ( a  0) . * Chú ý : ( SGK) hệ số góc tung độ gốc 2. Ví dụ: Ví dụ1: a) A(0;2).

<span class='text_page_counter'>(20)</span> b, Tính góc tạo bởi đường thẳng y = 3x+2 B( − 2 ;0) 3 và trục Ox ( làm tròn đến phút). GV: Để vẽ đồ thị hàm số trên ta phải thực hiện qua mấy bước? Gọi 1 HS lên bảng vẽ đồ thị. GV: Xác định góc tạo bởi đường thẳng y = 3x + 2 với trục Ox như thế nào? b) GV: Xét tam giác vuông OAB, ta có thể OA tính được tỉ số lượng giác nào của góc ? tan   3 OB GV: tg = 3( 3 chính là hệ số góc của o α ≈ 71 34 ' đường thẳng y = 3x + 2) α ≈ 71o 34 ' *GV: Để tính được góc  là góc hợp bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox ta làm như sau. + Nếu a > 0 , tan = a. Từ đó dùng bảng số hoặc MTBT tính trực tiếp góc . + Nếu a < 0 , tính góc kề bù với góc  , tan( 1800 -  ) = |a| = -a, từ đó tính góc . Hoạt động 4 HS làm bài 28 SGK GV gọi 2 HS lần lượt lên bảng. Luyện tập: a) A(0;3) B(1,5;0). y. 3 A. O. tan ABO . b)   116034’ Hoạt động 5. OA 2 OB. Hướng dẫn về nhà. - Ghi nhớ mối liên quan giữa hệ số a và  - Biết tính góc  bằng MTBT hoặc bảng số.. B  1,5. x.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - BTVN: 27,28a,29 ( SGK) - Tiết sau mang thước kẻ, com pa, MTBT.. Ngày 19 tháng 11 năm 2011 Tiết 27 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - HS được củng cố mối liên quan giữa hệ số a và góc  (góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b với trục Ox) - HS được rèn luyện kĩ năng xác định hệ số góc a, hàm số y = ax + b, tính góc  , tính chu vi và diện tích tam giác trên mặt phẳng tọa độ. II. Chuẩn bị GV: Thước thẳng, MTBT, Bảng phụ ghi phần hỏi bài cũ, vẽ sẵn đồ thị của các hàm số bài 31 ( SGK). HS : MTBT hoặc bảng số, thước kẻ. III. Tiến trình dạy - học Hoạt động 1 Kiểm tra: HS: Điền vào chỗ (...) để được khẳng định HS lên bảng: đúng. Đáp án: a, Cho đường thẳng y = ax + b ( a  0 ) . Gọi  là góc tạo bởi đường thẳng y = ax + 1. Nếu a> 0 thì góc  là góc nhọn. Hệ số b với trục Ox. a càng lớn thì góc  càng lớn nhưng vẫn 1. Nếu a> 0 thì góc  là ....Hệ số a càng nhỏ hơn 900 lớn thì góc  ....nhưng vẫn nhỏ hơn .... tan = a . tan = .... 2. Nếu a < 0 thì góc  là góc tù. Hệ số a 2. Nếu a < 0 thì góc  là ..... Hệ số a càng càng lớn thì góc  càng lớn nhưng vẫn lớn thì góc  .... nhỏ hơn 1800. Hoạt động 2 Luyện tập:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> HS làm bài tập 29 ( SGK): GV: Đồ thị hàm số y = ax + b cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 1,5 ta suy ra điều gì? GV: Với a = 2; x = 1,5; y = 0 ta tìm b như thế nào ? b, Câu b giả thiết cho biết gì? GV: Từ đồ thị của hàm số đi qua điểm A( 2;2) cho ta biết điều gì? Tìm b như thế nào? GV: Câu c có gì khác câu b, Đồ thị của hàm số song song với đường thẳng y = √ 3 .x cho ta biết điều gì?. HS làm bài tập 30 Gọi 1 HS lên bảng vẽ đồ thị hai hàm số trên.. Bài 29( SGK) Giải. a, Đồ thị hàm số y = ax + b cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 1,5  x = 1,5 ; y = 0. Ta thay a = 2, x= 1,5; y = 0 vào phương trình y = a x + b 0 = 2 . 1,5 + b  b = -3. Vậy hàm số đó là y = 2x - 3. b, Đồ thị của hàm số đi qua điểm A( 2;2)  x = 2; y = 2 Ta thay a = 3; x = 2 ; y = 2 vào phương trình y = ax + b 2 = 3. 2 + b  b = - 4. Vậy hàm số đó là y = 2x - 4. c, Đồ thị hàm số y = a x + b đi qua điểm B( 1; √ 3 + 5 )  x = 1 ; y = √ 3 + 5. và song song với đường thẳng y = √ 3 x  a = √3 ; b  0 Ta thay a = √ 3 ; x = 1 ; y = √ 3 + 5 vào phương trình y = ax + b √ 3 + 5 = √ 3 .1 + b  b = 5 Vậy hàm số đó là y = √ 3 x + 5 Bài 30 ( SGK) a, Vẽ trên cùng một mặt phẳng toạ độ đồ thị của các hàm số : 1. y= 2 x+2 x y=. 1 x+ 2. 2 y = - x + 2 (d2) x y=-x+2. b, Hãy xác định toạ độ của điểm A, B, C. GV: Muốn tính các góc của tam giác ta áp. (d1); 0. -4. 2. 0. 0 2. 2 0. b, A(- 4; 0 ) B( 2; 0) ; C( 0; 2) OC 2  OA 4 = 0,5  Â  270 tanA =.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> dụng tỉ số lượng giác nào? Ta nên tính số đo của góc nào trước?. OC 2  1  = 450 OB 2 tanB = B   ) C = 1800 - ( Â + B = 1800 - ( 270 + 450) = 1080 c,. GV: Nêu công thức chu vi của tam giác ABC ? GV:Ta tính độ dài cạnh AB , BC như thế nào? áp dụng kiến thức nào?. Ta có: AB = =. OA 2  OC 2 ( đ/l Py-ta-go) 42  2 2 = √ 20 ( cm). 2 2 2 2 BC = OC  OB = 2  2 = √ 8 ( cm) Vậy Chu vi của tam giác ABC là : AB + AC + BC = 6 + 20 + 8  13,3 GV: Công thức tính diện tích tam giác? (cm) 1 1 S = 2 AB . OC = 2 . 6. 2 = 6 ( cm2) Hoạt động 3 Hướng dẫn về nhà - Làm câu hỏi ôn tập và ôn phần tóm tắt các kiến thức cần nhớ tiết sau ôn tập chương II. - BTVN : 32,33,34,35 ( SGK).. Ngày 22 tháng 11 năm 2011 Tiết 28. Ôn tập chương II I. Mục tiêu - Hệ thống hoá các kiến thức cơ bản của chương giúp HS hiểu sâu hơn, nhớ lâu hơn về các khái niệm hàm số, biến số, đồ thị của hàm số, khái niệm hàm số bậc nhất y = ax+ b, tính đồng biến, nghịch biến của hàm số bậc nhất. Giúp HS nhớ lại các điều kiện hai đường thẳng cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau, vuông góc với nhau. - Giúp HS vẽ thành thạo đồ thị của hàm số bậc nhất, xác định được góc của đường thẳng y = ax + b và trục Ox, xác định được hàm số y = ax + b thoả mãn điều kiện của đề bài. II. Chuẩn bị GV: Thước thẳng, MTBT, bảng phụ . HS : ôn tập lí thuyết chương II và làm bài tập, thước kẻ, MTBT. III. Tiến trình dạy - học Hoạt động 1 Ôn tập lí thuyết: 1. Nêu định nghĩa về hàm số. 1. Định nghĩa hàm số ( SGK) 2. Hàm số thường được cho bằng những 2. Hàm số thường được cho bởi công thức cách nào? Nêu VD cụ thể ? hoặc bằng bảng số. VD: y = 2x2 - 3 x 0 1 4 6 9 y 0 1 2 3 √6 3. Đồ thị của hàm số y = f(x) 3. Đồ thị của hàm số y = f(x) là gì? ( SGK) 4. Hàm số có dạng y = ax + b với a  0 4. Thế nào là hàm số bậc nhất? Cho VD.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> được gọi là hàm số bậc nhất đối với biến số x. VD : y = 2x y = - 3x + 3 5. Hàm số bậc nhất y = ax + b xác định với mọi giá trị y của x và có tính chất:đồng y biến trên R, khi a > 0 và nghịch biến T trên T R, khi a < 0.. 5. Hàm số bậc nhất y = ax+ b (a  0) có những tính chất gì? Hàm số : y = 2x y = - 3x + 3 đồng biến hay nghịch biến? vì sao? 6. Góc  hợp bởi đường thẳng y = ax + b và 6.( SGK)  A trục Ox được xác định như thế nào? GV treo bảng phụ hình 14 ( SGK). O. x. . a>0. 7. Giải thích vì sao người ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng y = ax + b. 8. Khi nào hai đường thẳng y = ax + b ( a  0) và y = ax’ + b’ ( a’  0 ) a, cắt nhau b, song song c, trùng nhau d, vuông góc với nhau. Hoạt động 2 HS làm bài 32 ( SGK) GV: Hàm số đồng biến khi nào? GV: Hàm số nghịch biến khi nào? HS làm bài tập 36 ( SGK). A. O. a<0. 7. Người ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng y = ax + b ( a  0) vì giữa hệ số a và góc  có liên quan mật thiết. a > 0 thì góc  là góc nhọn, a càng lớn thì góc  càng lớn ( nhưng vẫn nhỏ hơn 900) tg = a a < 0 thì góc  là góc tù, a càng lớn thì  càng lớn ( nhưng vẫn nhỏ hơn 1800) tg’ = |a| = - a với ’ là góc kề bù của . 8. hai đường thẳng y = ax + b ( a  0) và y = ax’ + b’ ( a’  0 ) a, cắt nhau  a  a’ b, song song  a = a’, b  b’ c, trùng nhau  a = a’, b = b’ d, vuông góc với nhau  a . a’ = -1 2. Luyện tập: Bài 32 ( SGK) Giải a, Hàm số y = ( m- 1) x + 3 đồng biến m-1>0m>1 b, Hàm số y = ( 5 - k) x + 1 nghịch biến 5 - k < 0  k > 5 Bài 36 ( SGK) Giải.. x.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> GV: Hai đường thẳng song song với nhau khi nào?. a, Đồ thị của hai hàm số là hai đường thẳng song song  k +1 = 3 - 2k  3k = 2 2. GV: Hai đường thẳng cắt nhau khi nào?. GV: Hai đường thẳng nói trên có thể trùng nhau được không? vì sao? HS làm bài tập 37 ( SGK). k= 3 b, Đồ thị của hai hàm số là hai đường thẳng cắt nhau k-1 k  1 0 k  1, 5  2 3  2k 0 k 3 k  1 3  2k    c, Hai đường thẳng nói trên không thể trùng nhau, vì chúng có tung độ gốc khác nhau ( 3  1) Bài 37 a, Vẽ đồ thị hai hàm số trên cùng một mặt phẳng toạ độ. y = 0,5 x = 2 (d1) x 0 -4 y 2 0. y = -2x + 5 (d2) x 0 2,5 y 5 0. Gọi lần lượt hai HS lên bảng vẽ đồ thị của hai hàm số trên.. GV: Để xác định toạ độ điểm C ta làm như thế nào?. b, A( - 4; 0) B ( 2,5 ; 0) Điểm C là giao điểm của hai đường thẳng nên ta có: 0,5 x + 2 = -2x + 5  2,5x = 3  x = 1,2 Hoành độ của điểm C là 1,2. Với x = 1,2 thay vào ta có: y = 0,5x + 2.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> y = 0,5 . 1,2 + 2 y = 2,6 Vậy C( 1,2 ; 2; 6) c, AB = AO + OB = 6,5 (cm) Gọi F là hình chiếu của C trên Ox  OF = 1,2 và FB = 1,3 Theo định lí Py-ta-go AC = =. 5, 22  2,62 =. AF2  CF2. 33,8  5,18 9 (cm). 2 2 2 2 BC = CF  FB = 2,6  1,3 = 8,45 2,91 ( cm). Hoạt động 3 Hướng dẫn về nhà - Tiếp tục ôn tập nắm chắc lí thuyết và làm bài tập 34,35, 37d, 38 ( SGK) - Tiết sau kiểm tra 1 tiết.. Ngày 27 tháng 11 năm 2011 KIỂM TRA CHƯƠNG II. Tiết 29 I. Mục tiêu. - Kiểm tra mực độ lĩnh hội kiến thức về hàm số bậc nhất. - Rèn kỉ năng vẽ đồ thị. - HS tự đánh giá kết quả học tập của bản thân. II. Chuẩn bị Nội dung kiểm tra III. Ma trËn Cấp độ NhËn biÕt. Th«ng hiÓu. VËn dông. Chủ đề Cấp độ thấp §Þnh nghÜa,tÝnh chÊt hµm sè bËc nhÊt. Sè c©u Sè ®iÓm §å thÞ hµm sè bËc nhÊt y=ax+b Sè c©u Sè ®iÓm. Nhận biết đợc hµm sè bËc nhÊt,BiÕt x¸c định hệ số a,b hµm sè §B,NB 2 3,5. Céng Cấp độ cao. 2 Vẽ đồ thị của hµm sè bËc nhÊt 1 1,5. Tìm đợc toạ độ giao ®iÓm cña 2 đờng thẳng 1 1. ViÕt ph¬ng trình đờng th¼ng 1 3 1. 3,5. 3,5.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Xác định tham số để 2 đờng th¼ng c¾t nhau, song song víi nhau. Vị trí tơng đối hai đờng thẳng Sè c©u Sè ®iÓm Tæng sè c©u Tæng sè ®iÓm. 3 2. 3,5. 1. 1,5. 3. 3. 4. 4. 1. 1. 8. 3 10. IV. Nội dung kiểm tra Bài 1: Trong các hàm số sau, hàm số nào là hàm số bậc nhất? Hãy xác định hệ số a, b của chúng? a) y = 3x + 1 b) y = x2 – 3x + 1 3 c) y = 2 – 4 x. Bài 2: Cho hai hàm số: y = –2x + 3 y = 2x – 1. (d1) (d2). a) Hàm số nào đồng biến, hàm số nào nghịch biến b) Vẽ đồ thị hai hàm số trên cùng một mặt phẳng toạ độ. c) Tìm toạ độ giao điểm của hai đường thẳng. Bài 3: Cho hai hàm số bậc nhất: y = (m – 1)x – 3 y=x+2. (d1). (d2). Tìm các giá trị của m để đồ thị hai hàm số trên là: a) Hai đường thẳng cắt nhau. b) Hai đường thẳng song song với nhau c) Cắt nhau tại một điểm trên trục hoành Bài 4: Viết phương trình đường thẳng biết đường thẳng đó đi qua điểm C(2;1) và cắt đường thẳng y = x + 1 tại điểm có tung độ bằng 2 V.Đáp án – biểu điểm: Bài 1: ( 2 đ ) Hàm số bậc nhất là: y = 3x + 1 hệ số a = 3 ; b = 1. 1đ. 3 3  Hàm số bậc nhất là: y = 2 – 4 x hệ số a = 4 ; b = 2. 1đ. Bài 2: ( 3,5 đ) a) HS : y = –2x + 3 HS : y = 2x – 1 b) Vẽ đồ thị đúng. nghịch biến vì -2 < 0. Đòng biến vì 2 > 0. 0,5 đ 0,5 đ 1,5 đ.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> c) Gọi A( x0;y0) là giao điểm của 2 đồ thị do A( x0;y0) thuộc đồ thị hàm số y = –2x + 3 ta có y0 = -2x0 + 3. 0,5 đ. do A( x0;y0) thuộc đồ thị hàm số y = 2x - 1 ta có y0 = 2x0 - 1 => x0 là nghiệm của phương trình 2x0 - 1 = -2x0 + 3 <=> x0 = 1 0,5 đ. Thay x0 = 1 vào PT y0 = 2x0 - 1 ta có y0 = 1 vậy điểm A có toạ độ ( 1;1 ) Bài 3: (4,5 đ) Tìm điều kiện:. m 1;m . 1 2. 2 1 m  ;m  3 2 a) Tìm được: m  1; b) Tìm được:. m. 3 2. 0,5 đ 1đ 1đ. c) Giả sử hai đồ thị trên cắt nhau tại 1 điểm trên trục hoành có toạ độ là A(x0;0) Do A(x0;0) thuộc đồ thị hàm số y = (m – 1)x – 3 t 3 a có 0 = (m – 1)x0 – 3 => x0 = m  1. 0,5 đ. Do A(x0;0) thuộc đồ thị hàm số y = (1 – 2m)x + 2 2 ta có 0 = (1- 2m)x0 + 2 => x0 = 2m  1 3 2 Ta có m là nghiệm của PT m  1 = 2m  1 Tìm được. 1 m 4. 0,5 đ. Bài 4: ( 1 đ ) Đồ thị cắt hàm số cắt đường thẳng y = x +1 tại điểm có tung độ bằng 2 tức khi y= 2 thì ta có x = 1 Thay x = 1 và y = 2 vào hàm số y = ax + b ta có 2 = a + b => b = 2 – a. 0,5 đ. Đồ thị hàm số đi qua điểm C(2;1) thay x = 2; y = 1 vào hàm số y = ax + b ta có 1 = 2a + b => b = 1 – 2a => a là nghiệm của phương trình 2- a = 1 – 2a => a = -1 Thay a = -1 vào PT b = 2 – a ta có b = 3. 0,5 đ.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Hoạt động 3 (15’) Kiểm tra 15’ Đề bài: Bài 1: Khoanh tròn chữ cái đứng trước đáp án đúng: 1) Trong các hàm số sau đâu là hàm số bậc nhất: A. y = (m – 1)x + 2. B. y = 2x2 – 1.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> C. y = (m + 1)x – 2 ( m ≠ -1 ). 1 y  3 x D. 2) Đồ thị hàm số y = 2x - 1 đi qua điểm: A. M(1;-1); B. N(0;-1); Bài 2: Cho hàm số: y = (m +2)x – 3. C.. a) Tìm giá trị của m để hàm số đồng biến? b) Tìm giá trị của m để hàm số nghịch biến? Bài 3: Cho hàm số: y = ax + 2 Tìm a biết đồ thị hàm số đi qua điểm A(-1;1) Đáp án-biểu điểm: Bài 1: Mỗi câu đúng 1,5 điểm: 1. C ;. 2. B. Bài 2: Mỗi câu đúng 2,5 điểm: a) m > - 2 ; b) m < - 2 Bài 3: a = 1 (2 điểm). P(-1;0);. D.. Q(1;0).

<span class='text_page_counter'>(31)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×