Tải bản đầy đủ (.docx) (164 trang)

Giao ab cong nghe 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (582.34 KB, 164 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHẦN MỘT: TRỒNG TRỌT CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT TRỒNG TRỌT * MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Biết được vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt. - Biết được khái niệm, thành phần và một số tính chất chính của đất trồng. - Hiểu được ý nghĩa, tác dụng của các biện pháp sử dụng, cải tạo, bảo vệ đất trồng. - Biết được một số loại phân bón và tác dụng của chúng đối với cây trồng và đất. - Biết được các cách bón phân và sử dụng, bảo quản một số loại phân bón thông thường. - Biết được vai trò và tiêy chí của các giống cây trồng tốt. - Biết được một số phương pháp chọn tạo giống, quy trình sản xuất giống và cách bảo quản hạt giống cây trồng. - Biết được một số phương pháp nhân giống vô tính. - Biết được khái niệm, tác hại của sâu, bệnh hại cây trồng. - Hiểu được các nguyên tắc nội dung của một số biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại. 2. Kỹ năng: - Xác định được thành phần cơ giới của đất và độ pH bằng phương pháp đơn giản. - Nhận biết được một số loại phân vô cơ thường dùng bằng phương pháp hòa tan trong nước và phương pháp đốt trên ngọn lửa đèn cồn. - Xác định được sức nảy mầm, tỉ lệ nảy mầm và xử lý hạt giống bằng nước ấm. - Nhận dạng được một số dạng thuốc và đọc được nhãn hiệu của thuốc trừ sâu, bệnh. 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ tài nguyên, môi trường đất. - Có ý thức tiết kiệm, tận dụng được các loại phân bón và bảo vệ môi trường. - Có ý thức bảo quản giống cây trồng. - Có ý thức thực hiện an toàn lao động và bảo vệ môi trường. ================************================.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ngày soạn:17/08/2013 Ngày dạy: 7b: 20/08/2013 7a:22/08/2013 Tiết 01 BÀI 1 & 2: VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG I .MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Giúp HS : - Nêu được vai trò quan trọng của trồng trọt trong nền kinh tế của nước ta. - Biết được nhiệm vụ của trồng trọt trong giai đoạn hiện nay. - Xác định được những biện pháp để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt. - Hiểu được đất trồng là gì? Biết được vai trò và các thành phần của đất 2.Kỹ năng: - Quan sát và nhìn nhận vấn đề. - Vận dụng kiến thức vào đời sống thực tiễn. 3.Thái độ: - Coi trọng việc sản xuất trồng trọt. ý thức bảo vệ tài nguyên đất. - Có trách nhiệm áp dụng các biện pháp kỹ thuật để tăng sản lượng và chất lượng sản phẩm trồng trọt. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1.Giáo viên: - Hình 1 SGK phóng to trang 5. - Bảng phụ lục về nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện nhiệm vụ trồng trọt. - Chuẩn bị phiếu học tập cho học sinh. 2.Học sinh: - Xem trước bài 1. 3. PHƯƠNG PHÁP: - Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp.Hoạt động nhóm. III. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY: 1.Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số: Lớp Sĩ số- Vắng Tên học sinh vắng 7A 7B 2.Kiểm tra bài cũ (không ) 3.Bài mới: (1’) Trồng trọt là lĩnh vực sản xuất quan trọng của nền nông nghiệp ở nước ta. Vậy trồng trọt có.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> vai trò và nhiệm vụ như thế nào chúng ta học bài này sẽ rõ. Bài 1: Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của trồng trọt (9’). Hoạt động của giáo viên - Giáo viên cho hs quan sát hình 1 SGK và nêu câu hỏi: + Trồng trọt có vai trò gì trong nền kinh tế?. Hoạt động của học sinh - Học sinh lắng nghe và trả lời: à Vai trò của trồng trọt là: - Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.(hình a) - Cung cấp thức ăn cho ngành chăn nuôi.(hình b) - Giáo viên giải thích hình để - Cung cấp nguyên liệu cho học sinh rõ thêm về từng vai các ngành công nghiệp. trò của trồng trọt. (hình c) - Cung cấp nông sản xuất - Giáo viên nhận xét, ghi khẩu. (hình d) bảng. - Học sinh ghi bài. - Hỏi: cây xanh có vai trò gì - TL: cây xanh điều hòa đối với môi trường? không khí, cải tạo làm cho - Nhận xét kết hợp GDBVMT môi trường .. Nội dung I. Vai trò của trồng trọt:. Trồng trọt cung cấp - lương thực, thực phẩm cho con người, - thức ăn cho chăn nuôi, - Nguyên liệu cho công nghiệp - nông sản xuất khẩu.. Hoạt động 2: Tìm hiểu nhiệm vụ của trồng trọt (8’) - Yêu cầu học sinh chia nhóm - Học sinh chia nhóm, thảo II. Nhiệm vụ của và tiến hành thảo luận để xác luận và đại diện trả lời: trồng trọt: định nhiệm vụ nào là nhiệm Nhiệm vụ của trồng vụ của trồng trọt? trọt là đảm bảo lương + Tại sao nhiệm vụ 3,5 không à Đó là các nhiệm vụ thực, thực phẩm cho phải là nhiệm vụ trồng trọt? tiêu dùng trong nước 1,2,4,6. và xuất khẩu. à vì: + Nhiệm vụ 3: Thuộc lĩnh vực chăn nuôi. + Nhiệm vụ 5: Thuộc lĩnh - Giáo viên giảng rõ thêm về vực lâm nghiệp. từng nhiệm vụ của trồng trọt. - Học sinh lắng nghe. - Tiểu kết, ghi bảng - Học sinh ghi bài. Hoạt động 3: Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt, cần sử dụng những biện pháp gì?(6’). Hoạt động của giáo viên - Giáo viên yêu cầu học sinh. Hoạt động của học sinh - Học sinh thảo luận nhóm. Nội dung III. Để thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> theo nhóm cũ, quan sát bảng và hoàn thành bảng.. - Giáo viên nhận xét. + Sử dụng các biện pháp trên có ý nghĩa gì? + Có phải ở bất kỳ vùng nào ta cũng sử dụng các biện pháp đó không? Vì sao? - Giáo viên chốt lại kiến thức, ghi bảng.. và hoàn thành bảng. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung - Yêu cầu nêu được: + Khai hoang, lấn biển: tăng diện tích đất canh tác. + Tăng vụ trên đơn vị diện tích: tăng sản lượng nông sản. + Áp dụng đúng biện pháp kỹ thuật trồng trọt: tăng năng suất cây trồng. - Học sinh lắng nghe. à Có ý nghĩa là sản xuất ra nhiều nông sản cung cấp cho tiêu dùng. à Không phải vùng nào ta cũng sử dụng được 3 biện pháp đó vì mỗi vùng có điều kiện khác nhau. - Học sinh ghi bài. nhiệm vụ của trồng trọt, cần sử dụng những biện pháp gì? Các biện pháp để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt là khai hoang, lấn biển, tăng vụ trên đơn vị diện tích và áp dụng các biện pháp kĩ thuật tiên tiến. Hoạt động 4:Tìm hiểu khái niệm về đát trồng. (8’). -Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục I SGK và trả lời các câu hỏi: + Đất trồng là gì?. - Học sinh đọc thông tin và trả lời:. I. Khái niệm về đất trồng: 1. Đất trồng là gì? à Là lớp bề mặt tơi xốp của Đất trồng là lớp bề vỏ Trái Đất trên đó thực vật mặt tơi xốp của vỏ Trái Đất, trên đó thực có khả năng sinh sống và vật có thể sinh sống tạo ra sản phẩm. + Theo em lớp than đá tơi à Lớp than đá không phải là và tạo ra sản phẩm. xốp có phải là đất trồng hay đất trồng vì thực vật không không? Tại sao? thể sống trên lớp than đá được. à Đất trồng khác với đá ở - Yêu cầu học sinh chia nhóm chổ đất trồng có độ phì quan sát hình 2 và thảo luận 2. Vai trò của đất nhiêu. xem 2 hình có điểm nào trồng: - Học sinh thảo luận nhóm giống và khác nhau? Đất có vai trò đặc và cử đại diện trả lời: biệt đối với đời sống + Giống nhau: đều có oxi, cây trồng vì đất là nước, dinh dưỡng. + Khác nhau: cây ở chậu (a) môi trường cung cấp.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> không có giá đỡ nhưng vẫn - Giáo viên nhận xét, bổ sung. đứng vững còn chậu (b) nhờ + Qua đó cho biết đất có tầm có giá đỡ nên mới đứng quan trọng như thế nào đối vững. với cây trồng. - Học sinh lắng nghe. - Giáo viên chốt lại kiến thức, à Đất cung cấp nước, chất ghi bảng dinh dưỡng, oxi cho cây và - Hỏi: nếu môi trường đất bị ô giúp cho cây đứng vững. nhiễm sẽ ảnh hưởng tới cây trồng như thế nào? - TL: cây sinh trưởng và - Nhận xét kết hợp phát triển không tốt, ảnh GDBVMT. hưởng năng suất chất lượng nông sản, ảnh hưởng tới con người và vật nuôi.. nước, chất dinh dưỡng, oxi cho cây và giữ cho cây đứng thẳng.. Hoạt động 5: Thành phần của đất trồng. (8’). Hoạt động của giáo viên - Giáo viên giới thiệu cho học sinh sơ đồ 1 về thành phần của đất trồng và hỏi: + Đất trồng gồm những thành phần gì? Kể ra. + Oxi có vai trò gì trong đời sống cây trồng? + Cho biết phần rắn có chứa những chất gì? + Chất khoáng và chất mùn có vai trò gì đối với cây trồng? + Phần lỏng có những chất gì? + Nước có vai trò gì đối với đời sống cây trồng? -Theo nhóm cũ thảo luận và điền vào bảng thành phần của đất trồng:. Hoạt động của học sinh - Học sinh quan sát sơ đồ 1 và trả lời:. Nội dung II. Thành phần của đất trồng:.  Đất trồng bao gồm: phần khí, phần lỏng và phần rắn (chất hữu cơ và chất vô cơ).  Oxi cần cho quá trình hô hấp của cây.  Có chứa những chất như: chất khoáng, chất mùn.  Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây.  Phần lỏng chính là nước trong đất.  Có tác dụng hòa tan các chất dinh dưỡng giúp cây dễ hấp thu. - Học sinh thảo luận nhóm và hoàn thành bảng. - Yêu cầu nêu được: + Phần khí: cung cấp oxi cho cây hô hấp. + Phần rắn: cung cấp chất dinh dưỡng cho cây.. Gồm 3 phần: phần rắn, phần khí, phần lỏng. - Phần khí cung cấp oxi cho cây. - Phần rắn cung cấp chất dinh dưỡng cho cây. - Phần lỏng: cung cấp nước cho cây..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Phần lỏng cung cấp nước cho cây. - Học sinh ghi bài. - Giáo viên nhận xét. 4. Củng cố: ( 3’) - Trồng trọt có vai trò gì trong nền kinh tế của nước ta? - Trồng trọt có những nhiệm vụ nào? Và cách sử dụng các biện pháp để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt. 5. Hướng dẫn về nhà: ( 1’) - Nhận xét về thái độ học tập của học sinh. - Dặn dò: về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 3 IV. RÚT KINH NGHIỆM: ….......……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………… ……………………………………………………………………………………………… ………….

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày soạn:17/08/2013 Tiết 02 Ngày dạy: 7a: 21/08/2013 7b:23/08/2013 BÀI 3: MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNH CỦA ĐẤT TRỒNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp HS - Trình bày được thành phần cơ giới của đất. - Nêu được các trị số pH của đất chua, đất kiềm và đất trung tính. - Trình bày được khả năng giữ nước, chất dinh dưỡng của đất. So sánh khả năng giữ nước, chất dinh dưỡng của đất cát, đất thịt, đất sét. - Trình bày được khái niệm độ phì nhiêu của đất, nêu được vai trò độ phì nhiêu của đất đối với cây trồng. 2. Kĩ năng: - Có khả năng phân biệt được các loại đất. - Có các biện pháp canh tác thích hợp. 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - GV: Tham khảo sgk và sgv. - HS: Đọc trước bài khi đến lớp. chuẩn bị đất III. PHƯƠNG PHÁP: - Nêu và giải quyết vấn đề. - Vấn đáp, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY: 1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số: Lớp Sĩ số- Vắng Tên học sinh vắng 7A 7B 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trồng trọt có vai trò và nhiệm vụ gì - Trồng trọt cung cấp trong nền kinh tế và đời sống - lương thực, thực phẩm cho con người, thức ăn cho chăn nuôi, nguyên liệu cho công nghiệp nông sản xuất khẩu. - Nhiệm vụ của trồng trọt là đảm bảo lương thực, thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. ? Đất trồng là gì - Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ Trái Đất, trên đó thực vật có thể sinh sống và tạo ra sản phẩm. ? Vai trò của đất trồng đối với cây - Đất có vai trò đặc biệt đối với đời sống.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> trồng là gì. cây trồng vì đất là môi trường cung cấp nước, chất dinh dưỡng, oxi cho cây và giữ cho cây đứng thẳng.. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Thành phần cơ giới của đất là gì? (12’) Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung -Yêu cầu học sinh đọc thông Học sinh đọc thông tin và trả I. Thành phần cơ giới tin mục I SGK và hỏi: lời: của đất là gì? + Phần rắn của đất bao gồm  Bao gồm thành phần vô cơ Thành phần cơ giới của những thành phần nào? đất là tỉ lệ phần trăm các và thành phần hữu cơ. + Phần vô cơ gồm có mấy loại hạt cát, limon, sét có  Gồm có các cấp hạt: hạt cát cấp hạt? trong đất. (0,05 – 2mm), limon ( bột, bụi) (0,002 – 0,05 mm) và sét (<0,002 mm). + Thành phần cơ giới của đất  Thành phần cơ giới của đất là gì? là tỉ lệ phần trăm các loại hạt Tùy tỉ lệ từng loại hạt cát, limon, sét có trong đất. + Căn cứ vào thành phần cơ  Chia đất làm 3 loại: Đất cát, trong đất mà chia đất ra làm 3 loại chính: đất cát, giới người ta chia đất ra mấy đất thịt và đất sét. đất thịt, đất sét. loại? - Nhận xét - Học sinh lắng nghe., ghi bảng Hoạt động 2:Phân biệt thế nào là độ chua, độ kiềm của đất. (10’) . - Yêu cầu học sinh đọc Học sinh đọc thông tin và trả II. Độ chua, độ kiềm thông tin mục II và hỏi: lời: của đất: + Người ta dùng độ pH để  Dùng để đo độ chua, độ kiềm Độ pH dao động từ 0 đến làm gì? của đất. 14. + Trị số pH dao động trong  Dao động từ 0 đến 14. phạm vi nào? Căn cứ vào độ pH + Với giá trị nào của pH thì  Với các giá trị: người ta chia đất thành đất được gọi là đất chua, đất + Đất chua: pH<6,5. đất chua, đất kiềm và đất kiềm, đất trung tính? + Đất kiềm: pH> 7,5. trung tinh. + Đất trung tính: pH = 6,6 + Đất chua có pH < 6,5. + Em hãy cho biết tại sao -7,5. + Đất kiềm có pH > 7,5. người ta xác định độ chua, độ  Để có kế hoạch sử dụng và + Đất trung tính có pH= kiềm của đất nhằm mục đích cải tạo đất. Vì mỗi loại cây 6,6 -7,5 gì? trồng chỉ sinh trưởng, phát - Giáo viên sửa, bổ sung và triển tốt trong một phạm vi giảng: pH nhất định. Biện pháp làm giảm độ - Học sinh lắng nghe. chua của đất là bón vôi kết hợp với thủy lợi đi đôi với - Học sinh ghi bài..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> canh tác hợp lí. Hoạt động 3: Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất (10’) - Yêu cầu 1 học sinh đọc to - Học sinh đọc to. III. Khả năng giữ nước thông tin mục III SGK. và chất dinh dưỡng của - Yêu cầu học sinh chia - Học sinh thảo luận nhóm, đất: nhóm, thảo luận và hoàn cử đại diện trả lời và nhóm Nhờ các hạt cát, limon, thành bảng. khác bổ sung. sét và chất mùn mà đất - Học sinh lắng nghe và trả giữ được nước và chất - Giáo viên nhận xét và hỏi: lời: dinh dưỡng. + Nhờ đâu mà đất có khả  Nhờ các hạt cát, limon, sét năng giữ nước và chất dinh và chất mùn mà đất giữ được dưỡng? nước và chất dinh dưỡng.  Đất chứa nhiều hạt có kích + Sau khi hoàn thành bảng thước bé, đất càng chứa nhiều các em có nhận xét gì về đất? mùn thì khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng càng tốt. - Học sinh lắng nghe. Ghi bài - Nhận xét, ghi bảng. Hoạt động 4:Tìm hiểu độ phì nhiêu của đất (5’) - Yêu cầu học sinh đọc thông - Học sinh đọc thông tin và IV. Độ phì nhiêu của tin mục IV. SGK và hỏi: trả lời: đất là gì? + Theo em độ phì nhiêu của  Độ phì nhiêu của đất là khả Độ phì nhiêu của đất đất là gì? là khả năng của đất cho năng của đất cung cấp đủ cây trồng năng suất cao, nước, oxi, chất dinh dưỡng cho cây trồng bảo đảm được đồng thời không chứa các chất có hại cho cây. năng suất cao, đồng thời Tuy nhiên muốn có không chứa các chất độc hại + Ngoài độ phì nhiêu còn có cho cây. năng suất cao thì ngoài yếu tố nào khác quyết định  Còn cần các yếu tố khác như: độ phì nhiêu còn cần năng suất cây trồng không? phải chú ý đến các yếu tố giống tốt, chăm sóc tốt và - Nhận xét khác như: Thời tiết thuận thời tiết thuận lợi. - Hỏi: tình hình về độ phì lợi, giống tốt và chăm nhiêu của đất ở nước ta như - Độ phì nhiêu giảm một cách sóc tốt. thế nào? nghiêm trọng vì: chăn bón không hợp lý, phá rừng gây ra sự xói mòn. - Nhận xét kết hợp - Học sinh ghi bài. GDBVMT. Giáo viên chốt lại kiến thức 4.Củng cố: (2’) - Thế nào là đất chua, đất kiềm và đất trung tính? Độ phì nhiêu của đất là gì? - Nhờ đâu mà đất giữ được nước và chất dinh dưỡng?.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 5. Hướng dẫn về nhà (1’) - Về học bài, trả lời lại các câu hỏi - Đọc trước bài 6 V. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………… ……………....... ………………………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………………… ……….. ……………………………………………………………………………………………… ……….. Ngày soạn:24/08/2012 Tiết 03 Ngày dạy: 7a: 27/08/2012 7b:29/08/2012 BÀI 6: BIỆN PHÁP SỬ DỤNG, CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ ĐẤT I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:Giúp HS - Nêu được những lý do phải sử dụng đất hợp lý. - Nêu được các biện pháp cơ bản về sử dụng đất hợp lý và mục đích của việc sử dụng mỗi biện pháp. - Chỉ ra được một số loại đất chính đang được sử dụng ở Việt Nam và một số loại đất cần được cải tạo. Nêu được các biện pháp và mục đích của từng biện pháp phù hợp với từng loại đất cần được cải tạo. 2. Kĩ năng: - Biết sử dụng các biện pháp thường dùng để cải tạo và bảo vệ đất 3. Thái độ: - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên môi trường đất. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - GV: Tham khảo sgk và sgv. - HS: Đọc trước bài khi đến lớp. chuẩn bị đất III. PHƯƠNG PHÁP: - Nêu và giải quyết vấn đề. - Vấn đáp, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY: 1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số: Lớp Sĩ số- Vắng Tên học sinh vắng 7A 7B 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) HS1.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ? Thành phần cơ giới của đất là gì. - Thành phần cơ giới của đất là tỉ lệ phần trăm các loại hạt cát, limon, sét có trong đất. Tùy tỉ lệ từng loại hạt trong đất mà chia đất ra làm 3 loại chính: đất cát, đất thịt, đất sét. ? pH để đo cái gì - Căn cứ vào độ pH người ta chia đất thành ? Thế nào là đất chua, đất kiềm, đất đất chua, đất kiềm và đất trung tinh. trung tính + Đất chua có pH < 6,5. + Đất kiềm có pH > 7,5. + Đất trung tính có pH= 6,6 -7,5 HS2 ? So sánh khả năng giữ nước, chất - Đất sét: tốt, đất thịt: trung bình, đất cát: dinh dưỡng của đất cát, đất thịt, đất sét kém. ? Độ phì nhiêu của đất là gì - Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất cho cây trồng năng suất cao, đồng thời không chứa các chất có hại cho cây. 3. Giảng bài mới: Đất là tài nguyên quý của quốc gia, là cơ sở để sản xuất nông , lâm nghiệp. Vì vậy chúng ta phải biết cách sử dụng cải tạo và bảo vệ đất. Để biết như thế nào là sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất hợp lí ta vào bài mới. Hoạt động 1: Vì sao phải sử dụng đất hợp lí?(20’) Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung - Yêu cầu học sinh xem phần - Học sinh đọc thông tin và . I. Vì sao phải sử dụng thông tin mục I SGK và hỏi: trả lời: đất hợp lí? + Vì sao phải sử dụng đất hợp  Do dân số tăng nhanh dẫn Do dân số tăng nhanh lí? đến nhu cầu lương thực, thực dẫn đến nhu cầu lương phẩm tăng theo trong khi đó thực, thực phẩm tăng diện tích đất trồng có hạn, theo, trong khi đó diện - Chia nhóm, yêu cầu thảo - Học sinh chia nhóm, thảo tích đất trồng trọt có hạn, luận và hoàn thành bảng mẫu: luận. vì vậy phải sử dụng đất - Giáo viên tổng hợp ý kiến - Đại diện nhóm trình bày, hợp lí. đưa ra đáp án. nhóm khác bổ sung - Giáo viên nhận xét giảng - Học sinh lắng nghe. giải thêm: Biện pháp vừa sử dụng, vừa - Học sinh ghi bài. cải tạo thường áp dụng đối với những vùng đất mới khai hoang hoặc mới lấn ra biển. Đối với những vùng đất này, không nên chờ đến khi cải tạo xong mới sử dụng mà phải sử dụng ngay để sớm thu.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> hoạch. Hoạt động 2: Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.(17’) - Hỏi: Tại sao ta phải cải tạo - HS trả lời: Vì có những nơi II. Biện pháp cải tạo và đất? đất có những tính chất xấu bảo vệ đất: như: chua, mặn, bạc màu… Những biện pháp nên cần phải cải tạo mới sử thường dùng để cải tạo dụng có hiệu quả được. và bảo vệ đất là canh tác, - Giáo viên giới thiệu cho HS - Học sinh lắng nghe. thuỷ lợi và bón phân. một số loại đất cần cải tạo ở nước ta: + Đất xám bạc màu + Đất mặn + Đất phèn - Yêu cầu theo nhóm cũ thảo - Nhóm thảo luận và hoàn luận theo bảng và kết hợp thành bảng. Cử đại diện nhóm quan sát hình 3,4,5. trình bày và nhóm khác bổ sung. - Tổng hợp các ý kiến và đưa - Học sinh ghi bài vào vở. ra đáp án. - Giáo viên hỏi: - Học sinh trả lời: + Qua đó thì cho biết những  Các biện pháp thường dùng: biện pháp nào thường dùng canh tác, thuỷ lợi, bón phân. để cải tạo và bảo vệ đất? - Giáo viên giải thích hình - Học sinh lắng nghe. thêm. - Hỏi: hãy cho biết những - TL: tập quán canh tác lạc nguyên nhân nào làm cho đất hậu, lạm dụng thuốc hóa xấu ngày càng tăng? học… - Chốt lại kết hợp GDBVMT. 4.Củng cố-dặn dò: (3’) - Hỏi: Vì sao phải cải tạo đất? Người ta thường dùng những biện pháp nào để cải tạo đất? - Về học bài, Trả lời lại các câu hỏi cuối bài - Liên hệ thực tế ở địa phương và gia đình em. - Đọc trước bài 7. V. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………… ……………....... ……………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………… ………..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> ……………………………………………………………………………………………… ………. ……………………………………………………………………………………………… ……….. Ngày soạn:24/08/2012 Tiết 04 Ngày dạy: 7a: 28/08/2012 7b:06/09/2012 BÀI 7: TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN TRONG TRỒNG TRỌT I.MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức:Giúp HS - Kể ra được một số loại phân bón thường dùng trong sản xuất ở gia đình, địa phương. - Phân loại được những loại phân bón thường dùng. - Trình bày được vai trò của phân bón đối với việc cải tạo đất và nâng cao độ phì nhiêu của đất, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm cây trồng. 1.2. Kĩ năng: - Phân biệt được các loại phân bón và biết cách sử dụng từng loại phân bón phù hợp với từng loại đất và từng loại cây. 1.3. Thái độ: - Có ý thức tận dụng các sản phẩm phụ như thân, cành, lá và cây hoang dại để làm phân bón. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - GV: Tham khảo sgk và sgv. - HS: Đọc trước bài khi đến lớp. chuẩn bị đất.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> III. PHƯƠNG PHÁP: - Nêu và giải quyết vấn đề. - Vấn đáp, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY: 1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số: Lớp Sĩ số- Vắng 7A 7B 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) * HS1: ? Vì sao phải cải tạo đất? Người ta thường dùng những biện pháp nào để cải tạo đất. Tên học sinh vắng. - Do dân số tăng nhanh dẫn đến nhu cầu lương thực, thực phẩm tăng theo, trong khi đó diện tích đất trồng trọt có hạn, vì vậy phải sử dụng đất hợp lí. - Những biện pháp thường dùng để cải tạo và bảo vệ đất là canh tác, thuỷ lợi và bón phân.. 3. Giảng bài mới: Người ta nói rằng phân bón là một yếu tố không thể thiếu trong sản xuất trồng trọt. Vậy phân bón là gì và nó có tác dụng như thế nào đối với cây trồng? Để biết được điều này ta vào bài 7. Hoạt động 1: Phân bón là gì? (20’) - Yêu cầu HS đọc mục I và - HS đọc mục I và trả lời: I. Phân bón là gì? trả lời các câu hỏi: + Phân bón là gì?  Phân bón là thức ăn do con người bổ sung cho cây trồng. + Vì sao người ta bón phân  Vì phân bón có chứa các chất cho cây? dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng. Phân bón là thức ăn do + Các chất dinh dưỡng chính  Đó là đạm, lân, kali. con người bổ sung cho trong cây là những chất nào? cây trồng. Có 3 nhóm - Nhận xét từng câu phân bón là phân hữu cơ, - GV giải thích thêm ngoài - Học sinh lắng nghe. phân hóa học và phân vi các chất trên , còn có nhóm sinh các nguyên tốt vi lượng như: Cu, Fe, Zn,… - Hỏi: Người ta chia phân bón  Phân bón chia làm 3 nhóm ra làm mấy nhóm chính? chính: phân hữu cơ, phân hóa học và phân vi sinh. + Phân hữu cơ gồm những  Gồm: phân chuồng, phân loại nào? bắc, phân rác, phân xanh, than bùn và khô dầu..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> + Phân hóa học gồm những loại nào? + Phân vi sinh gồm những loại nào?.  Gồm: phân lân, phân đạm, phân kali, phân đa lượng, phân vi lượng.  Gồm: phân bón có chứa vi sinh vật chuyển hóa đồng, vi sinh vật chuyển hóa lân. - Học sinh thảo luận nhóm và hoàn thành bảng.. - Nhận xét và yêu cầu học sinh chia nhóm và thảo luận để hoàn Nhómthành bản Loại phân bón - Đại diện nhóm trả lời, phân bón Phân hữu a, b, e, g, k, l, nhóm khác bổ sung. cơ m. Phânhóa c, d, h, n. học l Phân vi sinh - Nhận xét. Hoạt động 2 :Tác dụng của phân bón.(17’) - Yêu cầu học sinh quan sát - Học sinh quan sát hình và II. Tác dụng của phân hình 6 SGK hỏi: Phân bón có trả lời: Phân bón làm tăng độ bón: ảnh hưởng thế nào đến đất, phì nhiêu của đất, tăng năng Phân bón làm tăng độ năng suất cây trồng và chất suất và chất lượng nông sản. phì nhiều của đất, tăng lượng nông sản? năng suất cây trồng và _ Giáo viên nhận xét. _ Học sinh lắng nghe. tăng chất lượng nông _ Giáo viên giải thích thêm sản. thông qua hình 6 : Nhờ phân bón mà có nhiều chất dinh dưỡng hơn nên cây trồng sinh trưởng, phát triển tốt, đạt năng suất cao và chất lượng nông sản cũng cao hơn. + Vậy bón phân cho đất càng  Không, vì khi bón phân quá nhiều càng tốt phải không? Vì liều lượng, sai chủng loại, sao? không cân đối giữa các loại phân nhất là phân hóa học thì năng suất cây trồng không những không tăng mà có khi còn giảm. - Tiểu kết, ghi bảng - Học sinh ghi bài..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 4.Củng cố - dặn dò: (3’) - Gọi HS đọc ghi nhớ - Hỏi: Phân bón là gì? Phân hữu cơ gồm những loại nào?Bón phân vào đất có tác dụng gì? - Về học bài. Trả lời lại các câu hỏi - Đọc và chuẩn bị trước bài 9. V. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………… ……………....... ……………………………………………………………………………………………… …. ……………………………………………………………………………………………… ………… ……………………………………………………………………………………………… ………… ……………………………………………………………………………………………… …………. Ngày soạn:29/08/2012 Tiết 05 Ngày dạy: 7a: 10/09/2012 7b: 12/09/2012 BÀI 9: CÁCH SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN CÁC LOẠI PHÂN BÓN THÔNG THƯỜNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp HS - Nêu được các cách bón phân và ưu, nhược điểm của mỗi cách bón đang được sử dụng ở nước ta nói chung, ở địa phương nói riêng..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Phân biệt được bón lót và bón thúc. - Nêu được các cách sử dụng các loại phân bón thông thường và giải thích được cơ sở của việc sử dụng đó. - Trình bày được cách sử dụng phân vi sinh phù hợp với mục đích sử dụng. - Trình bày được cách bảo quản phù hợp với mỗi dạng phân bón để giữ được chất lượng của chúng. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích. 3. Thái độ: - Có ý thức tiết kiệm và bảo vệ môi trường khi sử dụng phân bón. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - GV: Tham khảo sgk và sgv. - HS: Đọc trước bài khi đến lớp. chuẩn bị đất III. PHƯƠNG PHÁP: - Nêu và giải quyết vấn đề. - Vấn đáp, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY: 1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số: Lớp Sĩ số- Vắng Tên học sinh vắng 7A 7B 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) * HS1: ? Phân bón là gì - Phân bón là thức ăn do con người bổ sung cho cây trồng. Có 3 nhóm phân bón là: ? Kể tên một số loại phân bón thường + phân hữu cơ: phân chuồng, phân bắc… dùng và lấy VD + phân hóa học: phân đạm, phân lân… + phân vi sinh: Nitragin… * HS2: ? Phân bón có tác dụng gì - Phân bón làm tăng độ phì nhiều của đất, tăng năng suất cây trồng và tăng chất lượng nông sản. ? Làm thế nào để tăng lượng phân bón - Tăng gia sản xuất, sử dụng hợp lý, có hiệu quả… 3. Bài mới: Trong trồng trọt, phân bón là một yếu tố không thể thiếu được. Do đó chúng ta phải biết cách sử dụng và bảo quản phân bón. Đó là nội dung của bài hôm nay. Hoạt động 1: Tìm hiểu cách bón phân (15’) Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung - Yêu cầu học sinh đọc thông - Học sinh đọc và trả lời: I. Cách bón phân:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> tin mục I SGK và hỏi: + Căn cứ vào thời điểm bón phân người ta chia ra mấy cách bón phân? + Thế nào là bón lót? Bón lót nhằm mục đích gì?.  Người ta chia làm 2 cách bón: bón lót và bón thúc..  Bón lót là bón phân vào đất trước khi gieo trồng. Bón lót nhằm cung cấp chất dinh dưỡng cho cây con ngay khi nó mới bén rễ. + Thế nào là bón thúc?  Bón thúc là bón phân trong thời gian sinh trưởng của cây. + Căn cứ vào hình thức bón  Chia thành các cách bón: bón phân người ta chia ra mấy vãi, bón theo hàng, bón theo cách bón phân? Là những cách hốc hoặc phun trên lá. nào? - Nhận xét - Học sinh chia nhóm, thảo - Yêu cầu học sinh chia nhóm, luận. thảo luận và hoàn thành các Đại diện nhóm trình bày, hình trên bảng. nhóm khác bổ sung. * Theo hàng ( hình 7) + Ưu: 1 và 9 + Nhược: 3 * Theo hốc ( hình 8) + Ưu: 1 và 9 + Nhược: 3 * Bón vãi: ( hình9) + Ưu: 6 và 9. + Nhược : 4 * Phun trên lá: ( hình 10) + Ưu: 1,2,5. + Nhược: 8. - Giáo viên nhận xét, tổng kết - Học sinh lắng nghe và ghi . bài.. Phân bón có thể được bón trước khi gieo trồng (bón lót) hoặc trong thời gian sinh trưởng của cây (bón thúc).. Có nhiều cách bón: Có thể bón vãi, bón theo hàng, bón theo hốc hoặc phun trên lá.. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách sử dụng các loại phân bón thông thường (10’) - Yêu cầu học sinh thảo luận - Học sinh thảo luận nhóm và II. Cách sử dụng các loại nhóm và hoàn thành bảng. hoàn thành bảng. phân bón thông thường: _ Đại diện nhóm trình bày, các nhóm còn lại bổ sung. _ Yêu cầu nêu được: _ Phân hữu cơ: bón lót. + Phân hữu cơ: bón lót. _ Phân vô cơ: bón thúc. + Phân N,P,K : bón thúc + Phân lân: bón lót, bón thúc. _ Phân lân:bón lót hoặc bón thúc - Giáo viên nhận xét. - Học sinh lắng nghe. + Hỏi: khi sử dụng phân bón  Cần chú ý đến đặc điểm của Khi sử dụng phân bón phải cần chú ý đến điều gì? từng loại phân mà có cách sử chú ý tới các đặc điểm của.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Tiểu kết, ghi bảng.. dụng phù hợp. - Học sinh ghi bài.. chúng.. Hoạt động 3 : Bảo quản các loại phân bón thông thường. (15’) - Yêu cầu học sinh đọc mục - Học sinh đọc và trả lời: III.Bảo quản các loại III và trả lời các câu hỏi: phân bón thông thường: + Đối với phân hóa học ta  Đối với phân hóa học có các Để đảm bảo chất lượng phải bảo quản như thế nào? biện pháp sau: + Đựng trong chum, vại, sành phân bón cần phải có biện pháp bảo quản như: đậy kín hoặc bọc kín bằng + Đựng trong chum, vại, bao nilông. sành đậy kín hoặc bọc kín + Để ở nơi khô ráo, thoáng bằng bao nilông. mát. + Để ở nơi khô ráo, thoáng + Không để lẫn lộn các loại mát. + Vì sao không để lẫn lộn phân bón với nhau. + Không để lẫn lộn các các loại phân bón với nhau?  Vì sẽ xảy ra phản ứng làm loại phân bón với nhau. + Đối với phân chuồng ta giảm chất lượng phân. phải bảo quản như thế nào?  Có thể bảo quản tại chuồng nuôi hoặc lấy ra ủ thành + Tại sao lại dùng bùn ao để đóng, dùng bùn ao trét kín trét kín đóng phân ủ? bên ngoài.  Tạo điều kiện cho vi sinh vật phân giải phân hoạt động, hạn - Giáo viên tổng kết giảng chế đạm bay đi và giữ vệ sinh thêm. môi trường. - Học sinh lắng nghe.ghi bài. 4.Củng cố - dặn dò :(2’) - Gọi HS đọc ghi nhớ - Hỏi: Thế nào là bón lót, bón thúc? Phân hữu cơ thường dùng để bón lót hay bón thúc ? vì sao? -Trả lời lại các câu hỏi - Về học bài, đọc và chuẩn bị trước bài 10. V. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………… ……………....... ……………………………………………………………………………………………… …. ……………………………………………………………………………………………… ………… ……………………………………………………………………………………………… ………….

<span class='text_page_counter'>(20)</span> ……………………………………………………………………………………………… ………… Ngày soạn:06/09/2012 Tiết 06 Ngày dạy: 7a: 11/09/2012 7b: 13/09/2012 BÀI 10: VAI TRÒ CỦA GIỐNG VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỌN TẠO GIỐNG CÂY TRỒNG I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp HS - Nêu được vai trò của giống cây trồng đối với năng suất, chất lượng sản phẩm, đối với tăng vụ trồng trọt, thay đổi cơ cấu giống và lấy VD minh họa. - Nêu được các tiêu chí đánh giá giống cây trồng tốt. - Nêu được ý nghĩa của việc nắm vững tiêu chí đánh giá giống cây trồng tốt trong sản xuất. - Nêu được các bước và giải thích nội dung từng bước trong phương pháp chọn lọc giống cây trồng. Giải thích được vì sao phải so sánh với giống khởi đầu và giống địa phương. Lấy VD minh họa. 2. Kĩ năng: - Phân biệt được các phương pháp chọn tạo giống. 3. Thái độ: - Có ý thức bảo quản giống cây trồng. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - GV: Hình 11,12,13,14 SGK phóng to. - HS: Đọc trước bài khi đến lớp. III. PHƯƠNG PHÁP: . - Nêu và giải quyết vấn đề.- Vấn đáp- Thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY: 1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số: Lớp Sĩ số- Vắng Tên học sinh vắng 7A 7B 2. Kiểm tra bài cũ: (5') * HS1: ? Phân biệt bón lót và bón thúc - Bón lót là bón vào đất trước khi gieo trồng còn bón thúc là bón phân vào lúc cây đang sinh trưởng, phát triển. * HS2: ? Phân hữu cơ, phân lân thường dung - Bón lót vì khó tiêu. để bón lót hay bón thúc? Vì sao ? Phân đạm, phân kali thường dung - Bón thúc là chủ yếu vì dễ tiêu. để bón lót hay bón thúc? Vì sao 3. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Ông cha ta thường có câu “nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống” . nhưng ngày nay con người đã chủ động trong tưới tiêu nước, chủ động tạo và sử dụng phân bón, thì giống được đặt lên hàng đầu. Vậy giống cây trồng có vai trò như thế nào trong việc thực hiện nhiệm vụ sản xuất trồng trọt và làm như thế nào để có giống tốt? Ta hãy vào bài mới. Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của giống cây trồng. (10’) Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung - Giáo viên cho HS quan sát - Học sinh quan sát, phân tích I. Vai trò của giống cây hình 1 sgk hỏi:và hỏi: và trả lời: trồng: + Nhìn vào hình 11a hãy cho  Giống cây trồng là yếu tố biết thay giống cũ bằng giống quyết định đối với năng suất Giống cây trồng tốt có tác dụng làm tăng năng suất, mới năng suất cao có tác dụng cây trồng. gì?  Có tác dụng tăng các vụ gieo tăng chất lượng nông sản, tăng vụ và làm thay đổi cơ + Hình 11b sử dụng giống mới trồng trong năm. cấu cây trồng trong năm. ngắn ngày có tác dụng gì đối với các vụ gieo trồng trong  Làm thay đổi cớ cấu cây năm? trồng trong năm. + Nhìn hình 11c sử dụng giống mới ngắn ngày có ảnh hưởng như thế nào đến cơ cấu - Học sinh ghi bài. cây trồng? + Giáo viên nhận xét,chốt lại kiến thức, ghi bảng. Hoạt động 2: Tìm hiểu các tiêu chí của giống cây trồng. (10’) - Yêu cầu học sinh chia - Học sinh thảo luận nhóm, II. Tiêu chí của giống cây nhóm, thảo luận 5 tiêu chí để cử đại diện trả lời, nhóm khác trồng tốt: chọn ra những giống cây bổ sung. -Sinh trưởng tốt trong điều trồng tốt. kiện khí hậu, đất đai và - Giáo viên hỏi:  Đó là tiêu chí : 1,3,4,5. trình độ canh tác của địa + Tại sao tiêu chí 2 không phương. phải là tiêu chí của giống cây - Có chất lượng tốt. trồng tốt? - Có năng suất cao và ổn - Học sinh trả lời: - Giáo viên giảng giải từng định. tiêu chí và hỏi:  Giống có năng suất cao chưa - Chống chịu được sâu + Tại sao người ta lại chọn hẳn là giống tốt mà giống có bệnh. tiêu chí là giống chống chịu năng suất cao và ổn định mới sâu bệnh? là giống tốt. - Học sinh lắng nghe và trả lời: - Tiểu kết, ghi bảng.  Nếu giống không chống chịu được sâu bệnh thì sẽ tốn nhiều công chăm sóc, năng suất và phẩm chất nông sản.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> thấp. - Học sinh ghi bài. Hoạt động 3 : Nghiên cứu các phương pháp chọn tạo giống cây trồng. (15’) - Giới thiệu về hương pháp - Lắng nghe. Đọc thông tin III. Phương pháp chọn chọn tạo giống cây trồng. Gọi Học sinh quan sát và thảo lọc giống cây trồng: HS đọc thông tin. luận nhóm. 1. Phương pháp chọn - Yêu cầu học sinh quan sát - Đại diện nhóm trả lời, nhóm lọc: hình 12,13,14 và kết hợp đọc khác bổ sung. Từ nguồn giống khởi đầu thông tin, thảo luận nhóm về (1) chọn các cây có đặc 4 phương pháp đó và trả lời tính tốt, thu lấy hạt. Gieo theo câu hỏi: hạt của các cây được chọn + Thế nào là phương pháp  Từ nguồn giống khởi đầu (1) (2) và so sánh với giống chọn lọc? khởi đầu (1) và giống địa chọn các cây có đặc tính tốt, phương (3). Nếu tốt hơn thu lấy hạt. Gieo hạt của các cây được chọn (2) và so sánh thì cho sản xuất đại trà. với giống khởi đầu (1) và giống địa phương (3). Nếu tốt hơn thì cho sản xuất đại trà. - Giáo viên nhận xét,giảng - Học sinh lắng nghe, ghi bài. thêm. - Học sinh quan sát và trả lời: - Yêu cầu học sinh quan sát hình 13 và cho biết: 2. Phương pháp lai: + Cây dùng làm bố có chứa Lấy phấn hoa của cây  Có chứa hạt phấn. gì? dùng làm bố thụ phấn cho  Có chứa nhuỵ. + Cây dùng làm mẹ có chứa nhụy hoa của cây dùng  Lấy phân hoa cuả cây dùng gì? làm mẹ. Sau đó lấy hạt của làm bố thụ phân cho nhụy + Thế nào là phương pháp cây mẹ gieo trồng ta được hoa của cây dùng làm mẹ. lai? cây lai. Chọn các cây lai Sau đó lấy hạt của cây mẹ có đặc tính tốt để làm gieo trồng ta được cây lai. giống. Chọn các cây lai có đặc tính tốt để làm giống. - Học sinh lắng nghe và ghi 3. Phương pháp gây đột bài. - Giáo viên giải thích hình và - Học sinh lắng nghe và ghi biến: ghi bảng. Sử dụng tác nhân vật bải. - GV giảng giải cho HS hai lí .......................làm giống. phương pháp gây đột biến và nuôi cấy mô. - GV hỏi:  Đó là phương pháp chọn lọc. 4. Phương pháp nuôi cấy + Theo em trong 4 phương mô: pháp trên thì phương pháp Tách lấy mô ( hoặc tế - Học sinh lắng nghe. nào được ứng dụng rộng rãi bào) .... chọn lọc ra được.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> nhất hiện nay? giống mới. - Giáo viên chốt lại kiến thức. 4.Củng cố - dặn dò : (4’) - Giống có vai trò như thế nào trong trồng trọt? - Có mấy phương pháp chọn tạo giống cây trồng? Hãy cho biết đặc điểm của phương pháp nuôi cấy mô. - Về học bài-Trả lời lại các câu hỏi- Đọc và chuẩn bị trước bài 11. V. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………… ……………....... ……………………………………………………………………………………………… …. ……………………………………………………………………………………………… ………… ……………………………………………………………………………………………… ………… Ngày soạn:13/09/2012 Tiết 07 Ngày dạy: 7a: 17/09/2012 7b: 26/09/2012 BÀI 11: SẢN XUẤT VÀ BẢO QUẢN GIỐNG CÂY TRỒNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp HS - Nêu được các bước và giải thích nội dung mỗi bước trong phương pháp lai tạo giống cây trồng. Lấy được VD minh họa. - Trình bày được trình tự các bước và nội dung các bước tạo giống bằng PP gây đột biến. Lấy được VD minh họa. - Mô tả lại được các bước và đặc điểm của mỗi bước trong tạo giống bằng PP nuôi cấy mô. - Xác định được vai trò của phương pháp chọn tạo giống cây trồng bằng PP chọn lọc, PP lai, PP gây đột biến và PP nuôi cấy mô. - Phân biệt được sản xuất giống cây trồng và chọn tạo giống cây trồng. Lấy được VD minh họa. - Mô tả được các bước trong sản xuất giống cây trồng, phân biệt sự khác nhau trong mỗi bước. - Trình bày được kỹ thuật nhân giống bằng PP giâm cành, ghép mắt và chiết cành. Phân biệt giâm cành và chiết cành. Nêu được VD minh họa. - Nêu và giải thích được các cách bảo quản hạt giống, mục tiêu bảo quản hạt giống, những điều kiện để bảo quản hạt giống tốt. 2. Kĩ năng: - Biết cách giâm cành, chiết cành, ghép cành. Biết cách bảo quản hạt giống. 3. Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Có ý thức bảo vệ giống cây trồng nhất là giống quý, đặc sản. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - GV: Sơ đồ 3, hình 15, 16, 17 SGK Phương pháp: Trực quan, hỏi đáp tìm tòi, thảo luận nhóm. - HS: Đọc trước bài khi đến lớp. III. PHƯƠNG PHÁP: - Nêu và giải quyết vấn đề.- Vấn đáp.- Thảo luận nhóm. IV.TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY: 1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số: Lớp Sĩ số- Vắng Tên học sinh vắng 7A 7B 2. Kiểm tra bài cũ:(5') HS1: ? Trình bày vai trò của giống cây - Giống cây trồng tốt có tác dụng làm tăng năng trồng suất, tăng chất lượng nông sản, tăng vụ và làm thay đổi cơ cấu cây trồng trong năm. -Sinh trưởng tốt trong điều kiện khí hậu, đất đai ? Nêu các tiêu chí đánh giá giống cây và trình độ canh tác của địa phương. trồng tốt - Có chất lượng tốt. - Có năng suất cao và ổn định. - Chống chịu được sâu bệnh. 3. Bài mới: Để có giống tốt dùng trong sản xuất thì ta phải biết cách sản xuất và bảo quản. Vậy làm sao để sản xuất giống tốt và bảo quản nó? Đó là nội dung của bài học hôm nay. Hoạt động 1: Tìm hiểu quy trình sản xuất giống cây trồng. (20’) Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung - Gọi HS đọ mục 1 sgk. - HS đọc I. Sản xuất giống cây Giáo viên hỏi: Học sinh trả lời: trồng: + Sản xuất giống cây trồng  Sản xuất giống cây trồng 1. Sản xuất giống cây nhằm mục đích gì? trồng bằng hạt: nhằm mục đích tạo ra nhiều Hạt giống đã phục tráng hạt giống, cây con phục vụ đem gieo thành từng dòng. gieo trồng. - Yêu cầu học sinh quan sát sơ - Học sinh quan sát và trả lời: Lấy hạt của các dòng tốt đồ 3 và cho biết: nhất hợp lại thành giống + Quy trình sản xuất giống bằng  Có 4 năm:…….. siêu nguyên chủng rồi hạt được tiến hành trong mấy nhân lên thành giống năm? Nội dung công việc của nguyên chủng. Sau đó từng năm là gì? đem giống nguyên chủng - Giáo viên giảng giải cho học ra sản xuất đại trà. - Học sinh lắng nghe. sinh thế nào là giống nguyên chủng, siêu nguyên chủng. - Giáo viên chốt lại kiến thức, - Học sinh ghi bài..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> ghi bảng. - Yêu cầu học sinh chia nhóm, quan sát hình 15,16,17 và thảo luận câu hỏi: + Hãy cho biết đặc điểm của các phương pháp giâm cành, chiết cành, ghép mắt.?. - Học sinh thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trả lời, nhóm 2. Sản xuất giống cây khác bổ sung. trồng bằng nhân giống vô - Yêu cầu phải nêu được: tính: + Giâm cành: từ cây mẹ cắt một đoạn đem giâm sau một thời gian cây ra rể. - Giâm cành là từ 1 đoạn + Chiết cành; bốc 1 khoanh cành cắt rời khỏi thân mẹ vỏ trên cành, bó đất lại. Sau đem giâm vào đất cát, sau một thời gian ra rể thì cắt rời một thời gian cành giâm ra khỏi cây mẹ và đem trồng. rể. + Ghép mắt: là lấy mắt cuả - Chiết cành là bóc khoanh cây này ghép vào cây khác. vỏ của cành sau đó bó đất. - GV nhận xét, bổ sung và hỏi? - Học sinh trả lời: Khi cành đã ra rể thì cắt + Tại sao khi giâm cành người  Để giảm bớt cường độ thoát khỏi cây mẹ và trồng ta phải cắt bớt lại? hơi nước giữ cho hom giống xuống đất. - Ghép mắt: lấy mắt ghép không bị héo. + Tại sao khi chiết cành người  Để giữ ẩm cho đất bó bầu và ghép vào một cây khác ta phải dùng nilông bó kín bầu hạn chế sự xâm nhập của sâu (gốc ghép). đất lại? bệnh. - Giáo viên nhận xét, chốt lại. - Học sinh ghi bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách bảo quản hạt giống cây trồng. (15’) - Yêu cầu học sinh đọc mục - Học sinh đọc và trả lời: II. Bảo quản hạt giống II . Giải thích nguyên nhân cây trồng: gây ra hao hụt về số lượng hạt Có hạt giống tốt phải giốngvà hỏi: biết cách bảo quản tốt thì + Tại sao phải bảo quản hạt  Nếu như không bảo quản thì mới duy trì được chất giống cây trồng? chất lượng hạt sẽ giảm và có lượng của hạt. Hạt giống có thể bảo quản trong thể mất khả năng nẩy mầm. + Tại sao hạt giống đem bảo  Để hạn chế sự hô hấp của chum, vại, bao, túi khí quản phải khô? hoặc trong các kho đông hạt. + Tại sao hạt giống đem bảo  Nếu lẫn tạp chất thì chất lạnh. quản phải sạch, không lẫn tạp lượng giống sẽ kém và các chất? loại côn trùng sẽ dễ xâm nhập + Hạt giống thường có thể hơn. bảo quản ở đâu?  Hạt giống có thể bảo quản - Nhận xét, giảng thêm, chốt trong chum, vại, bao, túi khí lại kiến thức. hoặc trong các kho đông lạnh. - Học sinh ghi bài. 4.Củng cố - dặn dò : (4’) - Cho biết quy trình sản xuất giống bằng hạt..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Có những phương pháp nhân giống vô tính nào? - Nêu những điều kiện cần thiết để bảo quản tốt hạt giống. - Về học bài-Trả lời lại các câu hỏi - Đọc và chuẩn bị trước bài 12. V. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………… ……………....... ……………………………………………………………………………………………… …. ……………………………………………………………………………………………… ………… ……………………………………………………………………………………………… …………. Ngày soạn:21/09/2012 Tiết 08 Ngày dạy: 7a: 24/09/2012 7b: 02/10/2012 BÀI 12: SÂU, BỆNH HẠI CÂY TRỒNG I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:Giúp HS - Nêu được những tác hại do sâu, bệnh hại gây ra cho cây trồng về năng suất, chất lượng sản phẩm ở các mức độ khác nhau. Lấy được VD minh họa. - Xác định được những đặc điểm sinh học cơ bản của côn trùng làm cơ sở để hình thành khái niệm sâu hại. - Xác định được các đặc điểm chung và bản chất của sâu hại qua phân tích những đặc điểm giống và khác nhau giữa côn trùng và sâu hại..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Lấy được VD sâu hại cây trồng cần tiêu diệt và côn trùng có ích cần phát triển. - Chỉ ra được những dấu hiệu cơ bản của khái niệm về bệnh cây và lấy được VD minh họa, phân biệt được sâu hại và bệnh hại về nguyên nhân và biểu hiện bị hại. - Trình bày được một số dấu hiệu cây bị hại ở các bộ phận khác nhau và xác định được nguyên nhân gây ra. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được các dấu hiệu của cây khi bị sâu bệnh phá hại. - Hình thành những kỹ năng phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng. 3. Thái độ: - Có ý thức phòng trừ sâu bệnh để hạn chế sự gây hại về số lượng, chất lượng sản phẩm trồng trọt. - Có ý thức phát hiện sâu, bệnh hại qua quan sát dấu hiệu bị hại trên lá, thân, hoa, quả của cây, từ đó có biện pháp phòng trừ có hiệu quả. II. CHUẨN BỊ: - GV: tranh vẽ phóng to hình 18, 19, 20- SGK. - HS: sưu tầm thêm hình ảnh, mẫu vật thật về sâu bệnh hại cây trồng. III. PHƯƠNG PHÁP: - Đặt và giải quyết vấn đề. - Vấn đáp.- Trình bày.- Hoạt động nhóm. IV.TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY: 1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số: Lớp Sĩ số- Vắng Tên học sinh vắng 7A 7B 2. Kiểm tra bài cũ:(4') ? Sản xuất giống cây trồng bằng hạt Hạt giống đã phục tráng đem gieo thành được tiến hành theo trình tự nào từng dòng. Lấy hạt của các dòng tốt nhất hợp lại thành giống siêu nguyên chủng rồi nhân lên thành giống nguyên chủng. Sau đó đem giống nguyên chủng ra sản xuất đại trà. 3. Bài mới: Trong trồng trọt có nhiều nhân tố làm giảm năng suất và chất lượng nông sản, trong đó sâu, bệnh là 2 nhân tố gây hại nhiều nhất. Để hạn chế sâu bệnh hại cây trồng ta cần nắm vững các đặc điểm của sâu bệnh hại. Để hiểu rõ điều đó ta vào bài mới. Hoạt động 1: Tìm hiểu tác hại của sâu bệnh. (7’).

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Hoạt động thầy - Yêu cầu học sinh đọc phần I SGK và trả lời các câu hỏi: + Sâu, bệnh có ảnh hưởng như thế nào đến đời sống cây trồng?. Hoạt động trò - Học sinh đọc và trả lời:.  Sâu, bệnh có ảnh hưởng xấu đến đời sống cây trồng. Khi bị sâu, bệnh phá hại, cây trồng sinh trưởng, phát triển kém, năng suất và chất lượng nông sản giảm thậm chí không cho thu hoạch. - Học sinh cho ví dụ: Sâu ăn + Em hãy nêu một vài ví dụ về lá trên rau. ảnh hưởng của sâu bệnh hại đến năng suất và chất lượng nông sản mà em biết hay thấy ở địa phương. Học sinh lắng nghe, ghi bài. - Giáo viên nhận xét, bổ sung.. Nội dung I. Tác hại của sâu, bệnh: Sâu, bệnh ảnh hưởng xấu đến sinh trưởng phát triển của cây trồng và làm giảm năng suất, chất lượng nông sản.. Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm về côn trùng và bệnh cây (28’) - Yêu cầu học sinh đọc mục - Học sinh đọc thông tin và III. Khái niệm về côn II.1 và trả lời các câu hỏi: trả lời: trùng và bệnh cây: + Côn trùng là gì?  Côn trùng là lớp động vật 1. Khái niệm về côn trùng: thuộc ngành Chân khớp, cơ Côn trùng là lớp động thể chia làm 3 phần: đầu, ngực, bụng. Ngực mang 3 đôi vật thuộc ngành Chân chân và thường có 2 đôi cánh, khớp, cơ thể chia làm 3 phần: đầu, ngực, bụng. đầu có 1 đôi râu. + Vòng đời của côn trùng Ngực mang 3 đôi chân và  Vòng đời của côn trùng là được tính như thế nào? khoảng thời gian từ giai đoạn thường có 2 đôi cánh, đầu có 1 đôi râu. trứng đến giai đoạn trưởng thành và lại đẻ trứng. + Trong vòng đời , côn trùng  Qua các giai đoạn: trứng – trải qua các giai đoạn sinh sâu non – nhộng – trưởng trưởng, phát triển nào? thành hoặc trứng – sâu non – trưởng thành. + Biến thái của côn trùng là  Biến thái là sự thay đổi cấu gì? tạo, hình thái cuả côn trùng Biến thái của côn trùng là trong vòng đời. - Học sinh chia nhóm và thảo sự thay đổi cấu tạo, hình thái của côn trùng trong - Yêu cầu học sinh chia luận , nêu ra sự khác nhau: vòng đời. nhóm, quan sát kĩ hình 18,19 + Biến thái hoàn toàn phải.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> và nêu những điểm khác nhau trải qua 4 giai đoạn: trứng – giữa biến thái hoàn toàn và sâu non – nhộng – trưởng biến thái không hoàn toàn? thành. + Biến thái không hoàn toàn chỉ trải qua 3 giai đoạn: trứng – sâu non- trưởng thành. - Mỗi câu hỏi, GV có nhận - Học sinh lắng nghe. xét, Giáo viên giảng giải thêm khái niệm về côn trùng. - GV hỏi: đối với côn trùng - Phòng trừ và tiêu diệt nếu có hại thì phải xử lý thế nào? phát hiện. - Đối với côn trùng có ích - TL: Phải bảo vệ chúng, bảo như Ong chẳng hạn thì chúng vệ chúng xem như chúng ta ta phải làm gì với chúng? tự bảo vệ mùa màng, cân - Nhận xét kết hợp GDBVMT bằng hệ sinh thái. - Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục II và hỏi: + Thế nào là bệnh cây?  Bệnh cây là trạng thái không bình thường về chức năng sinh lí, cấu tạo và hình thái cả cây dưới tác động của VSV gây bệnh và điều kiện sống không bình thường. + Hãy cho một số ví dụ về - Học sinh cho một số ví dụ: bệnh cây. nắng hạn làm cây thiếu nước bị héo. - Giáo viên nhận xét, bổ sung. - Học sinh ghi bài. - Giáo viên cho HS quan sát - Học sinh thảo luận nhóm và H20 trả lời các câu hỏi: trả lời: + Ở những cây bị sâu, bệnh  Thường có những biến đổi phá hại ta thường gặp những về màu sắc, hình thái,cấu dấu hiệu gì? tạo…. Yêu cầu nêu được: + Bị sâu: a,b,h. + Nhìn vào hình cho biết hình + Bệnh: c,d,e,g. nào cây bị sâu và hình nào  Cây trồng thường thay đổi: cây bị bệnh. + Cấu tạo hình thái: biến + Khi cây bị sâu, bệnh phá dạng lá, quả, gãy cành, thối hại thường có những biến đổi cũ, thân cành sần sùi. về màu sắc, cấu tạo, trạng + Màu sắc: trên lá, quả có thái như thế nào? đốm nâu, đen, vàng…. + Trạng thái: cây bị héo rũ.. Có 2 loại biến thái: + Biến thái hoàn toàn. + Biến thái không hoàn toàn.. 2. Khái niệm về bệnh cây: Bệnh cây là trạng thái không bình thường của cây do VSV gây hại hoặc điều kiện sống bất lợi gây nên.. 3. Một số dấu hiệu của cây trồng bị sâu, bệnh phá hại: Khi bị sâu bệnh phá hại màu sắc, cấu tạo, hình thái các bộ phận của cây bị thay đổi..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 4.Củng cố- dặn dò: (5’) - Em hãy nêu tác hại của sâu, bệnh? - Dấu hiệu nào chứng tỏ cây trồng bị sâu, bệnh phá hại? -Trả lời lại các câu hỏi cuối bài. - Đọc và chuẩn bị trước bài 13. - Liên hệ thực tế địa phương. V. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………… ……………....... ……………………………………………………………………………………………… …. ……………………………………………………………………………………………… ………… ……………………………………………………………………………………………… ………….

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Ngày soạn:21/09/2012 Tiết 09 Ngày dạy: 7a: 25/09/2012 7b: 03/10/2012 BÀI 13: PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp HS - Nêu và giải thích được nội dung, vai trò từng nguyên tắc phòng, chống sâu, bệnh hại cây trồng. - Nêu được nội dung và vai trò của biện pháp canh tác phòng, trừ sâu, bệnh hại, biện pháp sử dụng giống chống sâu bệnh. - Nêu được nội dung công việc và ưu nhược điểm của biện pháp thủ công phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng. - Chỉ ra được những ưu nhược điểm của phương pháp hóa học phòng, trừ sâu, bệnh hại, trình bày được những cách dùng thuốc hóa học có hiệu quả, an toàn cho người và sinh vật, bảo vệ được môi trường. Nêu được những biện pháp an toàn khi sử dụng thuốc. - Trình bày được nội dung phòng trừ sâu bệnh hại bằng biện pháp sinh học và ưu, nhược điểm của phương pháp này. - Giải thích được nội dung của phương pháp kiểm dịch thực vật và nêu được vai trò của biện pháp này trong hệ thống các biện pháp bảo vệ thực vật. 2. Kĩ năng: - Có khả năng vận dụng các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại trong sản xuất. 3. Thái độ: - Có ý thức tham gia tích cực cùng gia đình, địa phương phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng. II. CHUẨN BỊ: - GV: Hình 21,22, 23/SGK phóng to. - HS: Đọc trước bài khi đến lớp. III. PHƯƠNG PHÁP: - Đặt và giải quyết vấn đề. - Vấn đáp.- Trình bày.- Hoạt động nhóm. IV.TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY: 1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số: Lớp Sĩ số- Vắng Tên học sinh vắng 7A.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 7B 2. Kiểm tra bài cũ: (4') ? Thế nào là biến - Côn trùng là lớp động vật thuộc ngành Chân khớp, cơ thể chia làm 3 thái của côn trùng phần: đầu, ngực, bụng. Ngực mang 3 đôi chân và thường có 2 đôi cánh, đầu có 1 đôi râu. ? Phân biệt 2 loại - Biến thái của côn trùng là sự thay đổi cấu tạo, hình thái của côn trùng biến thái trong vòng đời. - Có 2 loại biến thái: + Biến thái hoàn toàn (có 4 giai đoạn: trứng-sâu non-nhộng-sâu trưởng thành) + Biến thái không hoàn toàn (có 3 giai đoạn: trứng-sâu non-sâu trưởng thành) 3. Bài mới: Sâu, bệnh ảnh hưởng xấu đến sinh trưởng, phát triển của cây trồng và làm giảm năng suất, chất lượng nông sản. Vậy làm thế nào để phòng trừ sâu bệnh hại cây trồng? Đây là nội dung của bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu. Hoạt động 1: Tìm hiểu các nguyên tắc phòng trừ sâu, bệnh hại. (10’) Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung - Yêu cầu học sinh đọc mục I - Học sinh đọc và trả lời: Cần I. Nguyên tắc phòng trừ và trả lời các câu hỏi: đảm bảo các nguyên tắc sau: sâu bệnh hại: + Khi tiến hành phòng trừ sâu, + Phòng là chính. Cần phải đảm bảo các bệnh cần đảm bảo các nguyên + Trừ sớm, trừ kịp thời, nguyên tắc: tắc nào? nhanh chóng và triệt để. - Phòng là chính. + Sử dụng tổng hợp các biện - Trừ sớm, trừ kịp thời, pháp phòng trừ. nhanh chóng và triệt để. + Nguyên tắc “ phòng là  Ít tốn công, cây sinh trưởng - Sử dụng tổng hợp các chính” có những lợi ích gì? biện pháp phòng trừ. tốt, sâu bệnh ít, giá thành thấp.I1 + Em hãy kể một số biện pháp  Như: làm cỏ, vun xới, trồng phòng mà em biết. giống kháng sâu bệnh, luân canh,… + Trừ sớm, trừ kịp thời là như  Khi cây mới biểu hiện bệnh thế nào? sâu thì trừ ngay, triệt để để mầm bệnh không có khả năng gây tái phát. + Sử dụng tổng hợp các biện  Là phối hợp sử dụng nhiều pháp phòng trừ là như thế nào? biện pháp với nhau để phòng trừ sâu, bệnh hại. - Nhận xét - Học sinh lắng nghe. Ghi bài.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Hoạt động 2: Tìm hiểu các biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại (25’) - Giáo viên hỏi: - Học sinh trả lời: II. Các biện pháp phòng + Có mấy biện pháp phòng trừ  Có 5 biện pháp: (kể tên) trừ sâu,bệnh hại: sâu, bệnh hại? 1. Biện pháp canh tác và - Chia nhóm học sinh, yêu cầu - Học sinh thảo luận nhóm và sử dụng giống chống thảo luận và hoàn thành bảng. chịu sâu, bệnh hại: hoàn thành bảng. Đại diện _ Giáo viên tổng hợp ý kiến Có thể sử dụng các biện nhóm trình bày, nhóm khác các nhóm và đưa ra đáp án: pháp phòng trừ như: bổ sung. _ Vệ sinh đồng ruộng, làm - Vệ sinh đồng ruộng.Làm - Trừ mầm mống sâu bệnh. đất. đất. nơi ẩn náu. - Để tránh thời kì sâu, bệnh _ Gieo trồng đúng kỹ thuật. - Gieo trồng đúng thời vụ. phát sinh mạnh. _ Luân canh. - Để tăng sức chống chịu _ Chăm sóc kịp thời, bón - Chăm sóc kịp thời, bón cho cây. phân hợp lí. phân hợp lí. - Làm thay đổi điều kiện _ Sử dụng giống chống - Luân phiên các loại cây sống và nguồn thức ăn cuả chịu sâu bệnh. trồng khác nhau trên một đơn sâu, bệnh. vị diện tích. - Hạn chế được sâu, bệnh - Sử dụng giống kháng sâu xâm nhập gây hại. bệnh. -Học sinh quan sát và trả lời: 2. Biện pháp thủ công: - yêu cầu học sinh quan sát Dùng tay bắt sâu hay vợt, hình 21 và 22 sgk và trả lời:  Dùng tay bắt sâu hay cắt bỏ + Thế nào là biện pháp thủ những cành, lá bị bệnh. Ngoài bẩy đèn, bả độc để diệt sâu hại. công? ra còn dùng vợt, bẩy đèn, bả độc để diệt sâu hại.  Học sinh nêu: + Ưu: đơn giản, dễ thực hiện, + Em hãy nêu các ưu và nhược có hiệu quả khi sâu bệnh mới điểm của biện pháp thủ công phát sinh. trong phòng trừ sâu, bệnh. + Nhược: hiểu quả thấp, tốn công. - Học sinh lắng nghe, ghi bài. - Đại diện nhóm trả lời, -Giáo viên nhận xét, ghi bảng. nhóm khác bổ sung. - Nhóm cũ thảo luận và trả lời  Học sinh nêu: các câu hỏi: + Ưu: diệt sâu, bệnh nhanh, ít 3. Biện pháp hóa học: Sử dụng thuốc hóa học + Nêu lên các ưu và nhược tốn công. điểm của biện pháp hoá học + Nhược: gây độc cho người, để trừ sâu bệnh bằng cách: phun thuốc, rắc thuốc vào trong công tác phòng trừ sâu, cây trồng, vật nuôi, làm ô bệnh. nhiểm môi trường (đất, nước, đất, trộn thuốc vào hạt không khí), giết chết các sinh giống. vật khác ở ruộng..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Giáo viên nhận xét và hỏi tiếp: + Khi sử dụng biện pháp hóa học cần thực hiện các yêu cầu gì? - Yêu cầu học sinh quan sát hình 23 và trả lời: + Thuốc hóa học được sử dụng trừ sâu bệnh bằng những cách nào? - GV nhận xét, giảng thêm - Yêu cầu 1 học sinh đọc to mục 4,5và hỏi: + Thế nào là biện pháp sinh học? + Thế nào là biện pháp kiểm dịch thực vật?. - Giáo viên nhận xét, bổ sung, giải thích thêm. - Hỏi: trong các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại.Biện pháp nào theo em cần được ưu tiên? - Nếu như cây trồng đang bị bệnh thì biện pháp nào cần được ưu tiên?. - Học sinh trả lời:  Cần đảm bảo các yêu cầu: + Sử dụng đúng loại thuốc, nồng độ và liều lượng. + Phun đúng kỹ thuật. - Học sinh quan sát và trả lời:  Được dùng bằng các cách: + Phun thuốc: (hình 23a) + Rắc thuốc vào đất (hình 23b) + Trộn thuốc vào hạt giống (hình 23c) - 1 học sinh đọc to và trả lời: 4. Biện pháp sinh học: Dùng các loài sinh vật như: ong mắt đỏ, bọ rùa, chim,  Sử dụng một số sinh vật như nấm, chim, ếch, các chế phẩm ếch, các chế phẩm sinh học để diệt sâu hại. sinh học để diệt sâu hại. - Học sinh trả lời:  Là sử dụng hệ thống các biện 5. Biện pháp kiểm dịch thực vật: pháp kiểm tra, xử lí những Là sử dụng hệ thống các sản phẩm nông, lâm nghiệp khi xuất nhập khẩu hoặc vận biện pháp kiễm tra, xử lí những sản phẩm nông lâm chuyển từ vùng này sang nghiệp nhằm ngăn chặn sự vùng khác nhằm ngăn chặn lây lan của sâu, bệnh hại sự lây lan của sâu bệnh hại nguy hiểm. nguy hiểm. - Học sinh lắng nghe. ghi bài - TL: Biện pháp sử dụng giống chống sâu bệnh hại với biện pháp sinh học. - TL: Biện pháp hóa học.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Nhận xét, kết hợp GDBVMT.Tuy nhiên, GV chỉ ra những trường hợp ngộ độc thực phẩm 4.Củng cố - dặn dò: (5’) - Hãy nêu lên các nguyên tắc phòng trừ sâu, bệnh hại? - Nêu lên đặc điểm của các biện pháp phòng trừ sâu bệnh? - Về học bài, chuẩn bị tiết sau kiểm tra 45 phút - Trả lời lại các câu hỏi cuối bài. - Liên hệ thực tế địa phương. V. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………… ……………....... ……………………………………………………………………………………………… …. ……………………………………………………………………………………………… ………… ……………………………………………………………………………………………… …………. Ngày soạn:21/09/2012 10 Ngày dạy: 7a: 01/10/2012 7b:06/10/2012(chiều). Tiết. ÔN TẬP CHƯƠNG I I.M ỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Gi úp HS : - Giúp học sinh củng cố và khắc sâu các kiến thức đã học. Trên cơ sở đó học sinh sẽ có khả năng vận dụng vào thực tế sản xuất. 2.Kỹ năng - Quan sát và nhìn nhận vấn đề. - Vận dụng kiến thức vào đời sống thực tiễn. 3.Thái độ: - Coi trọng việc sản xuất trồng trọt. ý thức bảo vệ tài nguyên đất. - Có trách nhiệm áp dụng các biện pháp kỹ thuật để tăng sản lượng và chất lượng sản phẩm trồng trọt. II.CHUẨN BỊ:.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - GV:SGK, giáo án - HS:SGK. III. PHƯƠNG PHÁP: - Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp.Hoạt động nhóm. III. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY: 1.Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số: Lớp Sĩ số- Vắng Tên học sinh vắng 7A 7B 2.Kiểm tra bài cũ (không ) 3.Bài mới: (1’) Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trị của trồng trọt (9’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ? Em hãy trình bày vai trò và -Vai trò: Cung cấp lương I.Vai trò và nhiệm vụ nhiệm vụ của trồng trọt? thực, thực phẩm cho con của trồng trọt: người, thức ăn vật nuôi, -Vai trò: nguyên liệu cho công nghiệp -Nhiệm vụ và nông sản để xuất khẩu. -Nhiệm vụ:Đảm bảo đủ lương thực và thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu Hoạt động 2: Tìm hiểu kĩ thuật trồng trọt (8’) Chia HS thành 3 nhóm thảo II.Đại cương kĩ thuật luận trả lời theo phiếu học trồng trọt: tập: Nhóm 1: -Thành phần và tính - Nhóm 1: 1.Đất trồng là lớp bề mặt chất của đất trồng. 1.Đất trồng là gì? Trình bày tơi xốp của vỏ Trái Đất, trên -Biện pháp sử dụng và các thành phần và tính chất đó cây trồng có thể sinh sống cải tạo đất chính của đất trồng? và sản xuất ra được sản phẩm. -Tác dụng, cách sử Đất trồng gồm 3 phần: dụng và bảo quản các loại Phần rắn, lỏng và khí. phân bón Đất trồng gồm có 3 tính -Vai trò của giống và chất cơ bản: các phương pháp chọn tạo -Thành phần cơ giới của đất giống cây trồng. -Độ chua và độ kiềm của -Cách sản xuất và bảo đất. quản hạt giống. -Khả năng giữ nước và chất -Thế nào là sâu bệnh dinh dưỡng của đất. hại, tác hại của chúng, -Độ phì nhiêu của đất. phòng trừ chúng bằng 2.Em hãy nêu các biện pháp 2.Các biện pháp để cải tạo cách nào. sử dụng và cải tạo đất? và bảo vệ đất là: Canh tác, -Bảo vệ môi trường trong.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> 3.Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng?. - Nhóm 2: 1.Nêu vai trò và cách sử dụng phân bón trong sản xuất nông nghiệp?. 2.Nêu vai trò của giống và các phương pháp chọn tạo giống cây trồng?. - Nhóm 3: 1.Trình bày tác hại và khái niệm về sâu bệnh hại cây trồng và các biện pháp phòng trừ?. thuỷ lợi và bón phân. trồng trọt 3.Đất giữ được nước và chất dinh dưỡng là nhờ vào các hạt có trong đất, các hạt càng bé và chứa nhiều mùn thì khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng càng cao. Nhóm 2: 1.Vai trò: -Tăng độ phì nhiêu của đất -Tăng năng suất cây trồng và chất lượng nông sản. Cách sử dụng: -Tuỳ theo từng loại cây trồng ta có thể bón rải, bón theo hàng, theo hốc hoặc phun trên lá. - Khi sử dụng phân bón cần chú ý đến đặc điểm và tính chất của chúng: +Phân hữu cơ, lân dùng để bón lót. +Phân đạm, kali và hổn hợp dùng để bón thúc. 2.Vai trò của giống: Giống cây trồng tốt có tác dụng làm tăng năng suất, tăng chất lượng nông sản, tăng vụ và thay đổi được cơ cấu cây trồng. Các phương pháp chọn tạo giống cây trồng: (Có 4 phương pháp) -Phương pháp chọc lọc. -Phương pháp lai. -Phương pháp gây đột biến. -Phương pháp nuôi cấy mô. Nhóm 3: 1.Tác hại của sâu bệnh: Sâu, bệnh ảnh hưởng xấu đến sinh trưởng, phát triển của cây trồng và làm giảm năng suất,.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> chất lượng nông sản. Khái niệm về sâu bệnh hại cây trồng Sâu (côn trùng) là lớp động vật thuộc ngành động vật chân khớp. Có 2 loại: -Côn trùng có kiểu biến thái hoàn toàn: Sâu non phá họai mạnh nhất. -Côn trùng có kiểu biến thái không hoàn toàn:Sâu trưởng thành phá hoại mạnh nhất. Bệnh cây là trạng thái không bình thường của cây do vi sinh vật gây hại hoặc điều kiện sống bất lợi gây nên. Các biện pháp phòng trừ sâu bện hại: -Biện pháp canh tác, sử dụng giống kháng. -Biện pháp thủ công -Biện pháp hoá học 2.Em hãy nêu tác hại của các -Biện pháp sinh học loại thuốc hoá học trừ sâu -Biện pháp kiểm dịch thực bệnh đối với môi trường, con vật. người và các sinh vật khác. 2.Tác hại của thuốc hoá học: Dễ gây độc cho con người, cây trồng, vật nuôi; làm ô nhiểm môi trường đất, nước 3.Em hãy giải thích tại sao và không khí; giết chết các biện pháp canh tác và sử dụng sinh vật khác ở ruộng. giống kháng để phòng trừ sâu 3.Biện pháp canh tác và sử lại ít tốn công, dễ thực hiện, dụng giống kháng để phòng chi phí ít nhưng mang lại kết trừ sâu lại ít tốn công, dễ quả cao. thực hiện, chi phí ít nhưng ? Gọi đại diện nhóm trả lời, mang lại kết quả cao vì biện các nhóm khác chuẩn bị nhận pháp này có thể tăng sức xét bổ kết, ghi bảng chống chịu sâu bệnh nhằm hạn chế, tránh hoặc diệt trừ được mầm móng sâu bệnh ngay từ lúc đầu trước khi xuống giống..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> 4. Củng cố: ( 3’) - Giáo viên nhận xét tiết ôn tập về sự chuẩn bị ở nhà, tinh thần, thái độ và kết quả ôn tập theo mục tiêu của bài và rút kinh nghiệm cho tiết ôn tập sau. 5. Hướng dẫn về nhà: ( 1’) -Về nhà học bài tất cả chương I để chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ............................................................................. Ngày soạn:28/09/2012 Tiết 11 Ngày dạy: 7a: 02/10/2012 7b: 08/10/2012(chiểu) KIỂM TRA CHƯƠNG I I. MỤC TIÊU : - Kiểm tra và đánh giá chất lượng của học sinh sau khi học xong tiết 1 đến tiết 9..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Qua kết quả kiểm tra, giáo viên và học sinh rút kinh nghiệm về phương pháp giảng dạy và phương pháp học để nâng cao hơn nữa chất lượng dạy và học. II. CHUẨN BỊ: * GV: Ra đề kiểm tra và phôtô cho mỗi học sinh một đề. * HS: Ôn tập lại các kiến thức đã học. III. PHƯƠNG PHÁP: - Kiểm tra. - Đánh giá. IV. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA: 1. ổn định lớp: Lớp Sĩ số Họ tên học sinh vắng 7A 7B 2. Tiến hành kiểm tra: 2.1 .Lập bảng ma trận: Tên Chủ đề. Nhận biết. 1. Nêu được khái niệm và vai trò của đất đối với sự tồn tại, phát triển 1. Đất của cây trồng. trồng. 2. Kể ra được Phân bón và trình bày được các tác dụng của phân bón đối với cây trồng và đất.Lấy được VD minh họa. 1,0 câu Số câu (C1.1a, C2.2a) Số điểm 2,0 điểm Tỉ lệ % 20% 2. Giống 6. Nêu được cây trồng. vai trò của Sâu bệnh giống cây trồng hại cây đối với năng trồng suất, chất lượng sản. Thông hiểu 3. Nêu được những lý do phải sử dụng đất hợp lý và các biện pháp cơ bản về sử dụng đất hợp lý. 4. Phân biệt được 2 cách bón phân: bón lót và bón thúc. 1,0 câu (C3.1b, C4.2b) 2,0 điểm 20% 8. Phân biệt được chọn tạo giống cây trồng và sản xuất giống cây trồng.. Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao. Cộng. 5. Vận dụng tìm các loại phân bón được sản xuất trong gia đình và tìm biện pháp tăng nguồn phân hữu cơ phục vụ sản xuất. 1,0 câu (C5.3) 2,0 điểm 20% 9. Vận dụng tìm hiểu các biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại mà địa. 3,0 câu 6,0 điểm 60%.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> phẩm, đối với tăng vụ trồng trọt, thay đổi cơ cấu giống. 7. Nêu được những tác hại do sâu bệnh hại gây ra cho cây trồng. Lấy VD minh họa. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %. a) b) a) b). a) b) a) b). phương và gia đình đã sử dụng.. 1,0 câu (C6.4a, C7.5a) 2,0 điểm 20%. 0,5 câu (C8.4b) 1,0 điểm 10%. 2,0 câu 4,0 điểm. 1,5 câu 3,0 điểm. 1,5 câu 3,0 điểm. 5 câu 10 điểm. 40 %. 30 %. 30 %. 100%. 0,5 câu (C9.5b) 1,0 điểm 10%. 2,0 câu 4,0 điểm 40%. 2.2. Ra đề kiểm tra theo ma trận đã lập: Câu 1: (2,0 điểm) Đất trồng là gì? Đất trồng có vai trò như thế nào đối với đời sống cây trồng? Vì sao phải sử dụng đất hợp lý? Kể tên các biện pháp cải tạo, bảo vệ đất thường được sử dụng ở nước ta. Câu 2: (2,0 điểm) Bón phân vào đất có tác dụng gì? Kể tên các nhóm phân bón và mỗi loại lấy 2 ví dụ. Hãy phân biệt bón lót và bón thúc. Câu 3: (2,0 điểm) Theo em trong mỗi gia đình nông nghiệp có thể sản xuất ra những thứ phân bón gì cho cây trồng? Làm thế nào để có nhiều phân bón? Câu 4: (2,0 điểm) Giống cây trồng có vai trò như thế nào trong trồng trọt? Hãy phân biệt chọn tạo giống cây trồng và sản xuất giống cây trồng. Câu 5: (2,0 điểm) Nêu những tác hại do sâu, bệnh hại gây ra cho cây trồng và lấy ví dụ minh họa? Ở địa phương và gia đình em đã thực hiện phòng trừ sâu, bệnh hại bằng biện pháp nào? 2.3. Lập đáp án- biểu điểm chi tiết: Câu Đáp án Điểm.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Câu 1 2,0 điểm. Câu 2 2,0 điểm. a) - Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất, trên đó có thực vật có khả năng sinh sống và sản xuất ra sản phẩm. - Đất trồng có vai trò đặc biệt đối với cây trồng vì đất là môi trường cung cấp nước, chất dinh dưỡng, ôxi cho cây và giữ cho cây đứng vững. b) - Phải sử dụng đất hợp lý để duy trì sự phì nhiêu, luôn cho năng suất và chất lượng cây trồng cao. - Một số biện pháp cải tạo, bảo vệ đất thường dùng ở nước ta: bón phân, xây dựng hệ thống thủy lợi, canh tác. a)- Bón phân vào đất làm tăng độ phì nhiêu của đất, làm tăng năng suất cây trồng và chất lượng nông sản. - Có 3 nhóm chính + phân hữu cơ: phân chuồng, phân bắc…. + phân hóa học: phân đạm, phân lân …. + phân vi sinh: phân có chứa VSV chuyển hóa đạm, lân….. 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm. b). Cách bón Thời gian bón Trong thời gian sinh trưởng của câyTác dụng Câu 3 2,0 điểm. Câu 4 2,0 điểm. Câu 5 2,0 điểm. Bón lót Trước Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây con ngay khi mới mọc, mới bén rễ. Bón thúc khi gieo trồng Đáp ứng kịp thời nhu cầu dinh dưỡng của cây trong từng thời kỳ, tạo điều kiện cho cây sin. trưởng, phát triển tốt - Trong gia đình nông nghiệp có thể sản xuất ra phân bón hữu cơ: phân chuồng, phân bắc, phân xanh, phân rác, khô dầu… - Để có nhiều phân bón cần tăng gia sản xuất, tận dụng nguồn nguyên liệu làm phân bón, sử dụng hợp lý và có hiệu quả. a) - Giống cây trồng có tác dụng làm tăng năng suất, tăng chất lượng nông sản, tăng vụ và thay đổi cơ cấu cây trồng. b) - Chọn tạo giống là chọn ra giống mới; sản xuất giống là tăng số lượng của giống và duy trì chất lượng. a)- Khi bị sâu bệnh phá hại màu sắc, cấu tạo, hình thái các bộ phận của cây bị thay đổi. - VD: cành bị , biến dạng, thân sần sùi… b)- Tùy HS (có thể là bắt sâu hại, bẫy đèn, phun thuốc…). 1,0 điểm. 1,0 điểm 1,0 điểm. 1,0 điểm 1,0 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 1,0 điểm.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> 3. Thu bài- Hướng dẫn về nhà: - Đọc và chuẩn bị trước bài 8 “TH- Nhận biết một số loại phân bón thông thường”. V. RÚT KINH NGHIỆM: Lớp. Sĩ số. Điểm 0 SL. %. Điểm 1- 2. Điểm 3 - 4. Điểm 5- 6. Điểm 7- 8. SL. SL. SL. SL. %. %. %. %. Điểm 910 SL %. 7A 7B ……………………………………………………………………………………………… …………...…....... ……………………………………………………………………………………………… …… ……………………………………………………………………………………………… …………... ……………………………………………………………………………………………… …………... …............................................................................................................................................... ................. Ngày soạn:.................. Ngày dạy: ................... Tiết 12. BÀI 8 : THỰC HÀNH: NHẬN BIẾT MỘT SỐ LỌAI PHÂN HÓA HỌC THÔNG THƯỜNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp HS - Nhận biết được một số loại phân hóa học thông thường. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được độ độc của thuốc qua ký hiệu, biểu thị trên nhãn thuốc trên bao bì. - Nhận biết được tên thuốc, hàm lượng chất độc và dạng thuốc qua ký hiệu ghi ở nhãn trên bao bì. - Nhận biết được dạng thuốc qua đặc điểm thuốc trên bao bì và ký hiệu dạng thuốc trên bao bì. 3. Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> - Có ý thức cẩn thận trong thực hành và bảo đảm an toàn lao động. II. CHUẨN BỊ: - GV: + Mẫu phân hóa học, ống nghiệm. + Đèn cồn, than củi, kẹp sắt gấp than. + Thìa nhỏ, diêm, nước sạch. + Sơ đồ trên giấy A0 về quy trình nhận biết phân hóa học. - HS: nghiên cứu trước ND bài, chuẩn bị sẵn BCTH theo mẫu. III. PHƯƠNG PHÁP: - Thực hành.- Trình bày.- Hoạt động nhóm. IV.TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY: 1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số: Lớp Sĩ số- Vắng Tên học sinh vắng 7A .............................. ................................................. 7B ................................... ............................................................... 7C ................................. ........................................................ 7D .................................. .............................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Giảng bài mới: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài thực hành. Hoạt động 1: Tìm hiểu vật liệu và dụng cụ cần thiết. (3’) Hoạt động thầy - Yêu cầu 1 học sinh đọc to phần I trang 18 SGK. - Giáo viên kiểm tra dụng cụ thực hành của HS - Giáo viên chia nhóm thực hành cho học sinh. .. Hoạt động trò - Một học sinh đọc to phần I.. Nội dung I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết: - Mẫu phân hóa học, ống - Để dụng cụ cho GV kiểm nghiệm. tra - Đèn cồn, than củi. - Kẹp sắt gấp than, thìa nhỏ. - Học sinh chia nhóm thực - Diêm, nước sạch. hành theo chỉ dẫn của giáo viên . Hoạt động 2: Tìm hiểu quy trình thực hành. (7’). - Yêu cầu học sinh đọc 3 bước phần 1 SGK trang 18. - Giáo viên hướng dẫn và làm mẫu cho học sinh xem - Yêu cầu học sinh xác định nhóm phân hòa tan và không hòa tan.. - Một học sinh đọc to 3 bước. - Học sinh quan sát và tiến hành thực hành. - Học sinh xác định. - Học sinh đọc to phần 2.. II. Quy trình thực hành: 1.Phân biệt nhóm phân bón hòa tan và nhóm ít hoặc không hòa tan:.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> - Yêu cầu học sinh đọc 2 bước ở mục 2 SGK trang 19. - Giáo viên hướng dẫn và làm mẫu.. - Yêu cầu học sinh đọc to phần 3 trang 19. - Yêu cầu học sinh xem mẫu và nhận dạng ống nghiệm nào chứa phân lân, ống nghiệm nào chứa vôi. - Yêu cầu học sinh viết vào tập.. - Học sinh quan sát - Một học sinh đọc to thông tin mục 3 - Học sinh xác định. - Học sinh ghi bài.. 2. Phân biệt trong nhóm phân bón hòa tan: 3. Phân biệt trong nhóm phân bón ít hoặc không hòa tan:. Hoạt động 3 : Thực hành- tổng kết. (27’) - Yêu cầu nhóm thực hành - Các nhóm thực hành – III. Thực hành - Sau đó yêu cầu học sinh kẻ - Học sinh kẻ bảng, tự đánh bảng mẫu vào vở, tự đánh giá giá bài TH theo hướng dẫn bài TH và nộp bài thu hoạch của GV và nộp bài thu hoạch cho giáo viên. cho giáo viên. 4.Củng cố - dặn dò: (4’) - Thu báo cáo. - Cho học sinh nêu lại cách thực hành và nhận dạng từng loại phân - Nhận xét giờ thực hành - Về nhà học bài và xem trước bài 15. V. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………… …………...…....... ……………………………………………………………………………………………… ……........................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................. …………………………………………………………………………………………… CHƯƠNG II: QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG TRỒNG TRỌT * Mục tiêu của chương: 1. Kiến thức: - Hiểu được cơ sở khoa học, ý nghĩa thực tế của quy trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong trồng trọt. - Biết được khái niệm về thời vụ, những căn cứ để xác định thời vụ, mục đích kiểm tra, xử lý hạt giống..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> - Biết được khái niệm, tác dụng của phương thức luân canh, xen canh, tăng vụ. 2. Kỹ năng: - Làm được các công việc xác định sức nảy mầm, tỉ lệ nảy mầm và xử lý hạt giống bằng nước ấm. 3. Thái độ: - Tích cực vận dụng kiến thức đã học vào sản xuất và bảo vệ môi trường. ================************================ Ngày soạn................., Tiết 13 Ngày dạy: .................. Bài 15: LÀM ĐẤT VÀ BÓN PHÂN LÓT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:Giúp HS - Trình bày được mục đích của việc làm đất trong trồng trọt, các công việc làm đất đối với mục đích trồng trọt khác nhau. - Giải thích được ý nghĩa của việc làm đất đối với sự sinh trưởng, phát triển của cây trồng, đối với cỏ dại và sâu hại. - Phân biệt được các cách làm đất, yêu cầu kỹ thuật làm đất đối với cây trồng nước và cạn. - Kể ra được dụng cụ truyền thống và hiện đại để làm đất; nêu được ưu, nhược điểm của mỗi loại dụng cụ đó. - Mô tả được quy trình lên luống và yêu cầu về độ cao, chiều rộng mặt luống tùy theo địa hình và loại cây. - Kể ra được những loại phân thường dùng bón lót ở địa phương, kể được các cách bón lót để sử dụng triệt để chất dinh dưỡng của phân bón. 2. Kỹ năng: - Vận dụng được kiến thức để tham gia lao động cùng gia đình. 3. Thái độ: - Tích cực vận dụng kiến thức đã học vào sản xuất và bảo vệ môi trường. II. CHUẨN BỊ: - Đối với giáo viên: + Nội dung: Nghiên cứu kỹ nội dung Sgk, Sgv, tài liệu khác. + Đồ dùng: Tranh ảnh có liên quan, phóng to H25 -26 Sgk - Đối với học sinh: + Nội dung: Nghiên cứu kỹ Sgk, tài liệu, chuẩn bị phương án trả lời các câu hỏi ở Sgk. + Đồ dùng: Tranh ảnh có liên quan. III. PHƯƠNG PHÁP: - Thuyết trình- Nêu và giải quyết vấn đề.- Hoạt động nhóm. IV.TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY: 1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số: Lớp Sĩ số- Vắng Tên học sinh vắng.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> 7A 7B 7C 7D. .............................. ........................... .................................. .................................... ............................................ ............................................ ................................................. ........................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Giảng bài mới: GV nêu mục tiêu của chương II. Hoạt động 1: Tìm hiểu về mục đích của việc làm đất (13phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Nội dung ghi bảng sinh I. Làm đất nhằm mục - Gv đưa ra ví dụ: có hai thửa - Nghiên cứu độc lập. đích gì? ruộng, một thửa đã được cày - Thông báo kết quả. Làm cho đất tơi xốp, tăng bừa, thửa kia chưa cày bừa và khả năng giữ nước, chất hưỡng dẫn hs suy nghĩ để trả lời dinh dưỡng đồng thời diệt về tình hình cỏ dại, tình trạng cỏ dại và mầm móng sâu đất, sâu bệnh tồn tại trên hai thửa bệnh tạo điều kiện cho cây ruộng đó. sinh trưởng và phát triển - ý kiến khác? - Nhận xét, bổ sung - Gv tổng hợp, nhận xét, khuyến (nếu có) khích, kết luận Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung công việc làm đất (15 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Nội dung ghi bảng sinh II. Các công việc làm đất - Cày đất có tác dụng gì? - TL: 1. Cày đất - ý kiến khác? Làm cho đất tơi xốp, - Gv tổng hợp, nhận xét, khuyến - Nhận xét, bổ sung thoáng khí và vùi lấp cỏ dại khích, kết luận (nếu có) - Hãy cho biết các công cụ cày - Nghiên cứu độc lập. đất hiện có và ưu nhược điểm của chúng? - ý kiến khác? - Thông báo kết quả. - Gv tổng hợp, nhận xét, khuyến - Nhận xét, bổ sung khích, kết luận (nếu có) - Y/c hs quan sát H26 - Nghiên cứu độc lập. 2. Bừa và đập đất - Bừa và đập đất có tác dụng gì? - Thông báo kết quả. Làm nhỏ đất và san phẳng, - ý kiến khác? - Nhận xét, bổ sung tho gom cỏ dại, trộn đều - Gv tổng hợp, nhận xét, khuyến (nếu có) phân khích, kết luận.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> - Tại sao phải lên luống? - ý kiến khác? - Gv tổng hợp, nhận xét, khuyến khích, kết luận - Tiến trình lên luống diễn ra như thế nào? - ý kiến khác? - Gv tổng hợp, nhận xét, khuyến khích, kết luận. - Thực hiện theo y /c - Nghiên cứu độc lập.. 3. Lên luống - Dễ chăm sóc, chống ngập úng, tạo tầng đất dày - Tiến trình lên luống: - Thông báo kết quả. + Xác định hướng + Xác định kích thước - Nhận xét, bổ sung + Đánh rãnh, kéo đất (nếu có) + Làm phẳng mặt. Hoạt động 3: Tìm hiểu kỹ thuật bón lót (11 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Nội dung ghi bảng sinh III. Bón phân lót - Gv giới thiệu - Hãy nêu cách bón lót phổ biến mà em biết? - ý kiến khác? ? Đất trồng lúa người ta bón lót thế nào? Dùng loại phân gì ? Đất trồng rau màu bón phân lót thế nào? Dùng loại phân gì. - Nghe. - Nghiên cứu độc lập. - Thông báo kết quả. - Nhận xét, bổ sung (nếu có) - TL: Bón vãi trước khi bừa, dùng phân chuồng. - TL: Bón theo hốc hay hàng, dùng phân chuồng - Gv tổng hợp, nhận xét, khuyến trộn với lân. khích, kết luận. Rải phân lên mặt ruộng hay theo hàng, hốc Cày, bừa hay lấp đất để vùi phân xuống. 4. Củng cố (5’): ? Qua bài học hôm nay cần nắm chắc nội dung kiến thức gì - Y/c 01 hs đọc phần ghi nhớ. - Y/c HS liên hệ thực tế. - Giao nhiệm vụ chuẩn bị bài mới: + Nghiên cứu kỹ bài mới - bài 16. + Căn cứ vào nội dung để chuẩn bị nội dung lẫn đồ dùng phù hợp. V. RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(49)</span> ................................................................................................................................................... ....................................... Ngày soạn: ................. Tiết: 14 Ngày giảng:.................. Bài 16: GIEO TRỒNG CÂY NÔNG NGHIỆP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu _ Hiểu được mục đích kiểm tra, xử lí hạt giống và các căn cứ để xác định thời vụ. _ Hiểu được các phương pháp gieo trồng. _ Hiểu được khái niệm về thời vụ và những căn cứ để xác định thời vụ gieo trồng. Các vụ gieo trồng chính ở nước ta. 2. Kỹ năng: _ Hình thành được kỹ năng kiểm tra và xử lí hạt giống. _ Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, trao đổi nhóm. 3. Thái độ: _Có ý thức cao trong việc kiểm tra và xử lí hạt giống trước khi gieo trồng. II. CHUẨN BỊ: _ Hình 27, 28 SGK phóng to. _ Bảng phụ, phiếu học tập. III. PHƯƠNG PHÁP: - Thuyết trình, Nêu và giải quyết vấn đề, Hoạt động nhóm. 1. Ổn định lớp: (1’) 7A:………………… 7B:……………7C....................7D...................... 2/ Kiểm tra bài cũ: 3. Giảng bài mới: Hoạt động 1: Thời vụ gieo trồng. (14’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung I. Thời vụ gieo trồng: ? Theo em hiểu thì thời vụ  Thời vụ gieo trồng là khoảng Mỗi loại cây trồng được gieo trồng là như thế nào? thời gian người ta gieo trồng gieo trồng vào một khoảng thời gian đó được gọi là một loại cây nào đó. ? Em hãy cho một số ví dụ  Học sinh cho ví dụ. thời vụ. về thời vụ gieo trồng. _ Giáo viên nhấn mạnh _ Học sinh lắng nghe. thêm cụm từ “khoảng thời gian” có nghĩa là thời vụ gieo trồng được kéo dài chứ không phải bó hẹp trong một thời điểm. Tùy theo loại cây trồng mà khoảng thời gian này dài hay ngắn. 1. Căn cứ để xác định _ Học sinh đọc và trả lời:.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> _ Yêu cầu học sinh đọc mục 1 SGK và trả lời câu hỏi: ? Căn cứ vào đâu mà người ta có thể xác định được thời vụ gieo trồng?. thời vụ gieo trồng: Để xác định thời vụ gieo trồng cần phải dựa vào các yếu tố: khí hậu, loại cây trồng, tình hình phát sinh sâu, bệnh ở địa phương..  Phải dựa vào các yếu tố: khí hậu, loại cây trồng, tình hình phát sinh sâu, bệnh ở mỗi địa phương.  Trong đó yếu tố khí hậu quyết định nhất. Vì mỗi loại ? Trong các yếu tố trên, cây trồng thích hợp với ẩm độ yếu tố nào có tác dụng nhất định. quyết định nhất đến thời  Vì mỗi loại cây trồng có đặc vụ? Vì sao? điểm sinh vật học và yêu cầu ? Tại sao lại dựa vào loại ngoại cảnh khác nhau nên cây trồng để xác định thời thời gian gieo trồng cũng vụ gieo trồng? khác nhau.  Làm như thế để có thể tránh ? Tại sao khi xác định được những đợt sâu, bệnh được thời vụ gieo trồng lại phát sinh, gây hại cho cây. phải căn cứ vào tình hình phát sinh sâu, bệnh ở địa phương? 2. Các vụ gieo trồng: _ Học sinh quan sát, chia _ Giáo viên treo bảng, Có 3 vụ gieo trồng trong nhóm và thảo luận. chia nhóm và yêu cầu các _ Cử đại diện trả lời, nhóm năm: nhóm thảo luận để hoàn _ Vụ đông xuân: tháng 11 khác bổ sung. thành bảng.  Các vụ gieo trồng. Thời gian đến tháng 4, 5 năm sau. ? Hãy cho biết các loại cây và cây trồng. _ Vụ hè thu: từ tháng 4 trồng ứng với thời gian đến tháng 7. + Vụ đông xuân: tháng 11 – của các vụ gieo trồng ở địa 4, 5 năm sau, thường trồng _ Vụ mùa: từ tháng 6 đến phương em? tháng 11. luá, ngô, rau, khoai,… + Vụ hè thu: từ tháng 4 – 7, thường trồng luá, ngô, khoai. + Vụ mùa: 6 -11 trồng lúa, rau. _ Giáo viên chốt lại kiến _ Học sinh lắng nghe. thức và giảng: Các tỉnh miền Bắc còn có vụ đông từ tháng 10 C-12 gieo trồng các loại rau, màu, khoai tây, đậu tương, … _ Học sinh ghi bài. _ Giáo viên ghi bảng. Hoạt động 2: Kiểm tra và xử lí hạt giống. (13’) II. Kiểm tra và xử lí hạt.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> _ Yêu cầu học sinh đọc mục I.1 và hỏi: ? Kiểm tra hạt giống để làm gì? ? Theo em kiểm tra hạt giống theo tiêu chí nào?. _ Giáo viên bổ sung và giảng thêm. Tiêu chí 6 thì không can vì không phải cứ hạt to là giống tốt. _ Giáo viên tiểu kết, ghi bảng. _ Yêu cầu học sinh đọc mục I.2 và hỏi: ? Xử lí hạt giống nhằm mục đích gì?. _ Học sinh đọc và trả lời:  Nhằm đảm bảo hạt giống có chất lượng tốt đủ tiêu chuẩn đem gieo.  Theo các tiêu chí: + Tỷ lệ nảy mầm cao. + Không có sâu, bệnh. + Độ ẩm thấp. + Không lẫn giống khác và hạt cỏ dại. + Sức nảy mầm mạnh. + Kích thước hạt to. _ Học sinh lắng nghe. _ Học sinh ghi bài.. _ Học sinh đọc và trả lời:.  Nhằm mục đích: vừa kích thích hạt nảy mầm nhanh, vừa diệt trừ sâu bệnh có ở hạt.  Có 2 cách xử lí hạt giống: + Xử lí bằng nhiệt độ + Xử lí bằng hoá chất. giống: 1. Mục đích kiểm tra hạt giống: Nhằm đảm bảo hạt giống có chất lượng đủ tiêu chuẩn đem gieo.. 2. Mục đích và phương pháp xử lí hạt giống: Xử lí hạt giống bằng nhiệt độ và hóa chất làm cho hạt nẩy mầm nhanh và diệt trừ sâu, bệnh hại.. ? Có bao nhiêu phương pháp xử lí hạt giống? Đặc điểm của từng phương pháp? _ Tiểu kết, ghi bảng. _ Học sinh ghi bài. Hoạt động 3: Tìm hiểu phương pháp gieo trồng (13’) III. Phương pháp gieo trồng: _ Yêu cầu 1 học sinh đọc _ 1 học sinh đọc to và trả lời: 1. Yêu cầu kĩ thuật: to mục III.1 và hỏi: Gieo trồng phải đảm bảo ? Gieo trồng cần đảm bảo  Phải đảm bảo các yêu cầu về các yêu cầu về thời vụ, những yêu cầu kĩ thuật thời vụ, mật độ, khoảng cách mật độ, khoảng cách và độ nào? nông sâu. và độ nông sâu. ? Thế nào là đảm bảo về  Là số lượng cây, số hạt gieo mật độ? trồng trên 1 đơn vị diện tích nhất định. Mật độ gieo trồng.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> ? Thế nào là đảm bảo về khoảng cách?. ? Thế nào là đảm bảo về độ nông sâu?. _ Giáo viên hoàn thiện kiến thức cho học sinh. _ Giáo viên ghi bảng. _ Giáo viên treo tranh 27,28 , yêu cầu học sinh quan sát và hỏi: ? ở nhà em thường thấy người ta gieo trồng bằng cách nào? Cho ví dụ.. theo giống cây, loại cây, thời vụ và điều kiện thời tiết.  Là khoảng cách giữa các cây trồng với nhau trên diện tích canh tác. Khoảng cách này cũng thay đổi theo giống cây, loại đất, thời vụ và thời tiết.  Độ nông sâu khác nhau tuỳ theo loại cây. Những hạt có kích thước lớn thì gieo sâu hơn, hạt bé gieo nông. Trung bình hạt gieo từ 2 -5cm. _ Học sinh ghi bài. _ Học sinh quan sát và trả lời:. 2. Phương pháp gieo trồng: Có 2 phương pháp:  Thường thấy gieo bằng hạt _ Gieo trồng bằng hạt. hoặc trồng cây con. Ví dụ: cây đậu thì gieo bằng hạt, còn _ Gieo trồng bằng cây con. a. Gieo bằng hạt: ớt thì trồng bằng cây con,… _ Thường áp dụng đối với  Có 2 phương pháp gieo ? Theo em có mấy phương trồng: cây trồng ngắn ngày (lúa, pháp gieo trồng? ngô, đổ rau..). + Gieo bằng hạt. _ Có 3 cách gieo hạt: + Trồng cây con. + Gieo vãi  Hình (a) : gieo vãi, (b): gieo + Gieo theo hàng. ? Quan sát hình 27 và cho hàng, (c): theo hốc. + Gieo theo hốc. biết cách gieo hạt trên hình?  áp dụng đối với cây trồng ngắn ngày. Ví dụ: lúa, ngô, ? Phương pháp gieo bằng đổ rau. b. Trồng bằng cây con: hạt thường áp dụng cho _ Thường áp dụng rộng rãi  Gieo vãi: loại cây trồng nào? Cho ví + ưu: nhanh, ít tốn công. với nhiều loại cây trồng dụ. + Nhược: số lượng hạt nhiều, ngắn ngày và dài ngày. ? Hãy nêu lên ưu và _ Ngoài 2 phương pháp chăm sóc khó khăn. nhược điểm của cách gieo _ Gieo hàng, hốc: gieo trồng trên, người ta hạt. còn tiến hành trồng bằng + ưu: tiết kiệm hạt giống, củ, cành, hom. chăm sóc dễ dàng. + Nhược: tốn nhiều công. _ Học sinh ghi bài..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> _ Học sinh quan sát và trả lời: _ Giáo viên chốt lại kiến thức, ghi bảng. _ Giáo viên treo hình 28, yêu cầu học sinh quan sát và hỏi: ? Phương pháp trồng cây con thường áp dụng cho những loại cây trồng nào? ? Em hãy kể ra vài loại cây trồng ngắn ngày và dài ngày. ? Ngoài 2 phương pháp nêu trên, người ta còn tiến hành trồng bằng phương pháp nào nửa không? (hình 28a, 28b) ? Em hãy cho một số ví dụ về cách trồng cây..  áp dụng rộng rãi với nhiều loại cây trồng ngắn ngày và dài ngày.  Cây ngắn ngày: lúa, rau, ớt, cải,…  Cây dài ngày: xoài, mít, mãng cầu,…  Còn trồng bằng cũ (28a), cành, hom (28b) _ Học sinh cho ví dụ. + Trồng bằng cũ: hành, tỏi, khoai tây… + Trồng bằng cành, hom: rau muống, mía, khoai lang… _ Học sinh ghi bài. _Học sinh đọc phần ghi nhớ.. _ Giáo viên hoàn thiện lại kiến thức, ghi bảng. 4/ Củng cố– dặn dò: ( 4’) _ Thời vụ là gì? Căn cứ vào đâu để xác định thời vụ gieo trồng? Kể các vụ gieo trồng chính trong năm. _ Xử lí hạt giống nhằm mục đích gì? Hãy nêu các phương pháp xử lí hạt giống. Kể các đặc điểm của từng biện pháp. _ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh. _ Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 19 và 20 V. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Ngày soạn:................... Ngày giảng:.................... Tiết: 15. BÀI 19: CÁC BIỆN PHÁP CHĂM SÓC CÂY TRỒNG I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu - Hiểu được mục đích và nội dung của các biện pháp chăm sóc cây trồng. 2. Kĩ năng: - Có được những kỹ năng chăm sóc cây trồng. 3. Thái độ: - Có ý thức trong việc bảo vệ và 2chăm sóc cây trồng. II. CHUẨN BỊ: - GV: Hình 29,30 . Nghiên cứu sgk và sgv - HS: Đọc trước bài khi đến lớp. III. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại, thảo luận nhóm. IV.TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP 1. Ổn định lớp: (1’) 7C…....... 2. Kiểm tra ( 3’): Nêu quy trình xử lý hạt giống bằng nước ấm? 3. Giảng bài mới: Hoạt động 1: Tỉa, dặm cây.(5’) Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung I. Tỉa, dặm cây: - Giáo viên hỏi: _ Học sinh trả lời: Tiến hành tỉa bỏ các cây + Tỉa cây nhằm mục đích gì?  Mục đích: loại bỏ cây yếu, yếu, bị sâu, bệnh và dặm Nó có vai trò như thế nào? cây khỏe vào chổ hạt sâu bệnh. không mọc, cây bị chết để + Vai trò: loại bỏ cây bệnh đảm bảo khoảng cách, mật đảm bảo mật độ. + Em hãy cho một số ví dụ về  Học sinh cho ví dụ. độ cây trên ruộng. tỉa và dặm cây. - Giáo viên sửa, ghi bảng. - Học sinh ghi bài. Hoạt động 2: Làm cỏ, vun xới (17’) - Giáo viên hỏi: - Học sinh trả lời: II. Làm cỏ, vun xới: + Làm cỏ nhằm mục đích gì và  Học sinh trả lời: có vai trò như thế nào? + Mục đích: diệt hết cỏ dại mọc xen với cây trồng. + Vai trò: loại bỏ cây hoang dại cạnh tranh chất dinh dưỡng và ánh sáng với cây + Vun xới nhằm mục đích gì trồng. và vai trò như thế nào?  Học sinh nêu:.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> - Yêu cầu học sinh chia nhóm và thảo luận . + Vậy mục đích của việc làm cỏ, vun xới là gì?. - Giáo viên sửa, bổ sung để hoàn thiện kiến thức và ghi bảng.. Hoạt động thầy. + Mục đích: thêm đất màu vào gốc cây, làm đất tăng thêm độ thoáng. + Vai trò: giữ cho cây đứng vững, cung cấp chất dinh dưỡng cho cây, cung cấp oxi cho cây, hạn chế bốc hơi nước. - Học sinh thảo luận nhóm, cử đại diện trả lời và nhóm khác bổ sung.  Yêu cầu nêu được: + Diệt cỏ dại. + Làm cho đất tơi xốp. + Hạn chế bốc hơi nước, bốc mặn, bốc phèn. + Chống đổ. - Học sinh lắng nghe và ghi bài. Hoạt động 3: Tưới, tiêu nước (11’) Hoạt động trò. Nhằm mục đích là: - Diệt cỏ dại. - Làm cho đất tơi xốp. - Hạn chế bốc hơi nước, bốc mặn, bốc phèn. - Chống đổ. Nội dung ghi bảng II. Tưới, tiêu nước: - Giáo viên hỏi: - Học sinh trả lời: 1. Tưới nước: + Tưới nước nhằm mục đích  Cung cấp nước làm cho đất Cần cung cấp đủ nước gì? Nó có vai như thế nào? và kịp thời để cây trồng đủ độ ẩm. sinh trưởng và phát triển + Vai trò: đảm bảo đủ nước để cây trồng sinh trưởng, phát tốt. triển tốt. - Giáo viên nhận xét, ghi bảng. - Học sinh nghe. 2. Phương pháp tưới: - Giáo viên giới thiệu có 4 Thông thường có các cách cách tưới: tưới sau: + Tưới theo hàng, vào gốc cây. _ Tưới theo hàng, vào gốc + Tưới thấm. cây. + Tưới ngập. _ Tưới thấm. + Tưới phun mưa. _ Tưới ngập. - Chia nhóm học sinh, thảo - Học sinh chia nhóm và thảo _ Tưới phun mưa. luận và cho biết cách tưới, tiêu lụân. trong hình. cử đại diện trả lời và nhóm khác bổ sung. + (a): tưới ngập..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> + (b): tưới theo hàng, vào gốc cây. + (c ): tưới thấm. + (d): tưới phun mưa. - Học sinh nêu: + Hãy nêu cách thực hiện các + Tưới theo hàng, vào gốc phương pháp trên. cây. + Tưới thấm: nước được đưa vào rãnh luống để thấm dần vào luống. + Tưới ngập: cho nước ngập tràn mặt ruộng. + Tưới phun mưa: nước được phun thành hạt nhỏ toả ra như mưa bằng hệ thống vòi tưới - Giáo viên chốt lại kiến thức, phun. 3. Tiêu nước: ghi bảng. - Học sinh ghi bài. Cây trồng rất cần nước, + Cây trồng rất cần nước tuy nhiên nếu thừa nước sẽ nhưng nếu thừa nước sẽ gây ra  Cây trồng sẽ bị ngập úng và gây ngập úng và cây có hậu quã gì? thể bị chết. Trong trường có thể chết. - Giáo viên sửa và giảng thêm: hợp này phải tiến hành tiêu nước kịp thời, nhanh - Học sinh lắng nghe. chóng bằng các biện pháp thích hợp.. Hoạt động thầy. Hoạt động 4: Bón thúc phân (4’) Hoạt động trò. + Bón phân thúc bằng phân hữu cơ hoai mục và phân hóa học theo những quy trình nào? + Em hiểu như thế nào về phân hữu cơ hoai mục?. Nội dung ghi bảng IV. Bón phân thúc:  Theo quy trình: Bón phân thúc bằng phân hữu cơ hoai mục và phân + Bón phân. + Làm cỏ, vun xới, vùi phân hóa học theo quy trình: - Bón phân; vào đất.  Chất dinh dưỡng được phân - Làm cỏ, vun xới,vùi giải ở dạng dễ tiêu, cây hút dễ phân vào đất. dàng đáp ứng kịp thời sự sinh trưởng, phát triển. - Học sinh nêu:. + Em hãy kể tên các cách bón thúc phân cho cây. - Giáo viên sửa, bổ sung. - Học sinh lắng nghe, ghi bài. 4.Củng cố- dặn dò: (4’) - Hãy nêu mục đích của tỉa, dặm cây và làm cỏ, vun xới..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> - Tưới, tiêu nước nhằm mục đích gì?Nêu lên quy trình bón phân thúc? - Về học bài,trả lời lại các câu hỏi. Chuẩn bị trước bài 20 V. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... .......... ....................................... Ngày soạn: .................. Tiết: 16 Ngày giảng: .................. BÀI 20: THU HOẠCH, BẢO QUẢN VÀ CHẾ BIẾN NÔNG SẢN I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu - Hiểu được mục đích và yêu cầu của các phương pháp thu hoạch, bảo quản và chế biến nông sản. 2. Kĩ năng: - Hình thành được các kỹ thuật thu hoạch, bảo quản và chế biến nông sản. 3. Thái độ: - Có ý thức tiết kiệm, tránh làm hao hụt, thất thoát trong thu hoạch. II. CHUẨN BỊ: - GV: Hình 31,32 (nếu có). Thanh khảo nội dung sgk và sgv - HS: Đọc trước bài khi đến lớp. III. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại, thảo luận nhóm. IV.TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP 1. Ổn định lớp: (1’) 7C… 2. Kiểm tra: ( 4’).

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Câu hỏi: Mục đích của làm cỏ, vun xới là gì? Em hãy nêu các cách bón phân thúc cho cây và kỹ thuật bón thúc. Trả lời: Nêu được mục đích làm cỏ, vun xới Nêu được các cách bón phân thúc cho cây và kỹ thuật bón thúc 3. Giảng bài mới: Thu hoạch, bảo quản, chế biến là khâu cuối cùng trong sản xuất nông nghiệp. Các khâu này làm không tốt sẽ ảnh hưởng đến năng suất, chất lượng sản phẩm và giá trị hàng hóa. Vậy để biết được cách làm tốt các khâu đó ta hãy vào bài mới. .Hoạt động 1: Thu hoạch 10’ Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung - Yêu cầu học sinh đọc thông - Học sinh đọc thông tin và I. Thu hoạch: tin mục I. 1 và trả lời các câu trả lời: 1. Yêu cầu: hỏi:  Cần đảm bảo các yêu cầu Để đảm bảo được số + Thu hoạch cần đảm bảo các như: đúng độ chín, nhanh gọn lượng và chất lượng yêu cầu thế nào? của nông sản phải tiến và cẩn thận. hành thu hoạch đúng  Vì nếu thu hoạch quá sớm + Tại sao khi thu hoạch phải hay quá muộn đều ảnh hưởng độ chín, nhanh gọn và đảm bảo yêu cầu là đúng độ can thận. đến sản lượng và chất lượng chín? Cho ví dụ cụ thể. nông sản. Ví dụ: + Khi thu hoạch lúa quá chín dẫn đến hao hụt hạt bị rụng quá nhiều. + Thu hoạch sớm quá, lúa còn xanh, chất lựơng không tốt. Do đó cần phải thu hoạch đúng độ chín. + Tại sao khi thu hoạch phải  Vì nếu thời gian thu hoạch nhanh gọn và cẩn thận? Cho ví kéo dài và không cẩn thận sẽ vụ minh họa. làm giảm chất lượng và sản lượng nông sản. Học sinh cho - Giáo viên sửa bổ sung. ví dụ minh hoạ. - Giáo viên treo tranh 31 yêu 2. Thu hoạch bằng - Học sinh chia nhóm và cử cầu Học sinh chia nhóm và phương pháp nào? đại diện trả lời: thảo luận để trả lời các câu Tùy theo từng loại cây hỏi: có cách thu hoạch khác  Hình 31: +Nhìn hình 31a,b, c, d cho biết + (a): hái (đậu, cam, quít,..). nhau như: hái, cắt, nhổ, tên các phương pháp thu hoạch + (b): nhổ (su hào, sắn (khoai đào bằng phương pháp và cho ví dụ từng cách thu thủ công hay cơ giới. mì), củ cải đỏ,…). hoạch? + I:đào (khoai lang,khoai tây,..)..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> + (d): cắt (hoa, lúa, bắp cải, …). + Em cho biết người ta thường  Thu hoạch bằng các công cụ sử dụng công cụ gì để thu đơn giản (liềm, lưỡi hái, dao, hoạch. kéo,…). Người ta còn dùng máy để thu hoạch…. - Giáo viên chốt lại kiến thức - Học sinh ghi bài. và ghi bảng. Hoạt động 2: Bảo quản.16’ - Học sinh đọc thông tin mục - Học sinh đọc thông tin và II.1 và trả lời câu hỏi: trả lời: + Bảo quản nhằm mục đích  Nhằm mục đích: Hạn chế sự gì? hao hụt về số lượng và giảm sút về chất lượng của nông sản. +Nông sản sẽ ra sao nếu  Rau, hoa quả nếu bảo quản không được bảo quản tốt? không tốt hoặc không bảo quản sẽ bị mọt, mốc phá hại hư thối…. - Giáo viên nhận xét. - Học sinh ghi bài. - Giáo viên hỏi: - Học sinh trả lời: + Khi bảo quản cần đảm bảo  Cần đảm bảo các điều kiện các điều kiện nào? sau: + Đối với các loại hạt cần phải phơi hoặc sấy khô để làm giảm lượng nước trong hạt tới mức nhất định. + Đối với rau quả phải sạch sẽ, không giập nát. + Kho bảo quản phải xây dựng nơi khô ráo, có hệ thống thông gió và phải có biện pháp để trừ mối, mọt, chuột, + Vì sao khi bảo quản hạt phải … phơi khô, để nơi kín?  Hạn chế lượng nước trong - Giáo viên bổ sung. hạt tới mức nhất định. _ Yêu cầu 1 học sinh đọc to - Học sinh ghi bài. trước lớp và trả lời: - Học sinh đọc thông tin và + Để bảo quản nông sản tốt ta trả lời: có các phương pháp nào?  Có 3 phương pháp: + Bảo quản thông thoáng.. II. Bảo quản: 1. Mục đích: Bảo quản nhằm hạn chế sự hao hụt về số lượng và giảm sút về chất lượng của nông sản.. 2. Các điều kiện bảo quản tốt: _ Hạt hạt cần phải phơi hoặc say khô. _ Rau quả phải sạch sẽ, không giập nát. _ Kho bảo quản phải xây dựng nơi khô ráo, thoáng khí, có hệ thống thông gió và phải có biện pháp để trừ mối, mọt, chuột,…. 3. Phương pháp bảo quản: Có 3 phương pháp bảo quản: _ Bảo quản thông.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> + Bảo quản kín. + Bảo quản lạnh. - Nhận xét, giảng giải thêm - bảo quản lạnh và thường áp dụng cho loại nông sản nào? Giáo viên nhận xét,bổ sung. - Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục III.1 và cho biết: + Mục đích của việc chế biến nông sản là gì?. thoáng. _ Bảo quản kín. _ Bảo quản lạnh.. - TL:Thường áp dụng đối với các loại nông sản: rau, quả, hạt giống,… - Học sinh ghi bài.. Hoạt động 3: Chế biến 10’ - Học sinh đọc thông tin  Làm tăng giá trị của sản phẩm và kéo dài thời gian bảo quản.  Vd: Vải đóng hộp. Dứa làm xirô,…. + Em hãy cho một vài ví dụ về các loại nông sản nhờ chế biến mà tăng giá trị và kéo dài thời gian bảo quản. + Chế biến có các phương pháp  Có các phương pháp: nào? + Sấy khô. + Chế biến thành bột mịn hay tinh bột. + Muối chua. + Đống hộp. + Hãy kể tên các loại rau, quả  Như nho, vải sấy khô,… củ thường được sấy khô? - Giáo viên nhận xét, giải thích - Học sinh lắng nghe. quy trình sấy khô ở hình 32. + Cho ví dụ về một số nông sản  Vd: Sắn, khoai, ngô,… chế biến thành bột mịn hay tinh bột? - Học sinh lắng nghe. - Giáo viên giải thích quy trình trong ví dụ.. III. Chế biến: 1. Mục đích: Chế biến nông sản làm tăng giá trị của sản phẩm và kéo dài thời gian bảo quản.. 2. Phương pháp chế biến: Có 4 phương pháp: - Sấy khô. - Chế biến thành bột mịn hay tinh bột. - Muối chua. - Đóng hộp..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> + Cho ví dụ về muối chua.  Như: dưa chua, dưa kiệu, + Ở nhà khi muối chua mẹ em cải chua,… làm như thế nào? - Học sinh trả lời. + Còn sản phẩm đóng hộp thì - Học sinh cho ví dụ. em thấy ở loại nông sản nào? - Học sinh ghi bài. - Giáo viên chốt lại kiến thức 4.Củng cố - dặn dò: (4’) - Nêu lên các yêu cầu và phương pháp thu hoạch. - Bảo quản nông sản nhằm mục đích gì và bằng cách nào? - Người ta thường chế biến nông sản bằng cách nào? Cho ví dụ. - Về học bài -Trả lời lại các câu hỏi. Chuẩn bị trước bài21. V. RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................. Ngày soạn: ................... Tiết: 17 Ngày giảng:................... BÀI 21: LUÂN CANH, XEN CANH, TĂNG VỤ I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu - Hiểu được thế nào là luân canh, xen canh, tăng vụ..Hiểu được tác dụng của luân canh, xen canh, tăng vụ. 2. Kĩ năng: - Biết chon các loại cây trồng trong luân canh, xen canh, tăng vụ. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức không nên trồng một loại cây trồng nào đó liên tục trong nhiều vụ. II. CHUẨN BỊ: - GV: Hình 33 (nếu có). Thanh khảo nội dung sgk và sgv - HS: Đọc trước bài khi đến lớp. III. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại, thảo luận nhóm. IV.TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP 1. Ổn định lớp: (1’) 7C………. 2. Kiểm tra: ( 4’).

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Câu hỏi: Tại sao phải thu hoạch đúng lúc, nhanh gọn và cẩn thận? Người ta thường chế biến nông sản bằng cách nào? Cho ví dụ. Trả lời: Nêu được thu hoạch đúng lúc, nhanh gọn và cẩn thận Nêu được người ta thường chế biến nông sản bằng cách nào, lấy được ví dụ. 3. Bài mới Một trong những nhiệm vụ của trồng trọt là tăng số lượng và chất lượng của sản phẩm qua luân canh, xen canh, tăng vụ. Vậy luân canh, xen canh, tăng vụ là như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp ta giải quyết vấn đề này. .Hoạt động 1: Luân canh, xen canh, tăng vụ.25’ Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung - hỏi: _ Học sinh trả lời: I. Luân canh, xen + Trên ruộng của nhà em đang  Học sinh nêu : cây lúa canh, tăng vụ: gieo trồng cây gì? 1. Luân canh: + Sau khi cắt lúa thì nhà em Là cách tiến hành  Học sinh nêu: cây đậu trồng gì? gieo trồng luân phiên + Thu hoạch đậu sẽ trồng cây  Học sinh nêu: các loại cây trồng gì? khác nhau trên cùng - Giáo viên nhận xét. một diện tích. - Học sinh lắng nghe. Trong một năm trên một Người ta tiến hành mảnh đất ta đã trồng : lúa- đậu các loại hình luân nành- lúa. Đây chính là hình canh sau: thức của luân canh. - Luân canh giữa  Là cách tiến hành gieo + Qua đó cho biết luân canh là trồng luân phiên các loại các cây trồng cạn với gì? nhau. cây trồng khác nhau trên - Luân canh giữa cùng một diện tích. - Người ta thường luân canh cây trồng cạn với cây  Thường luân canh: những loại cây trồng nào với + Luân canh giữa các cây trồng nước. nhau? Cho ví dụ. trồng cạn với nhau. Ví dụ: ngô với đậu nành, …. + Luân canh giữa các cây trồng cạn với cây trồng nước. + Để luân canh một cách hợp Ví dụ: Ngô- đậu- lúa hay lí ta cần chú ý những yếu tố lúa- đậu- lúa,….. nào?  Cần chú ý đến các yếu tố: mức độ tiêu thụ chất dinh dưỡng nhiều hay ít và khả - Giáo viên nhận xét giải thích năng chống sâu,bệnh của thêm, bổ sung. mỗi loại cây trồng. - Cho hs quan sát hình 33, - Học sinh ghi bài. hỏi: - Học sinh quan sát và trả.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> + Trong hình người ta trồng cây gì với cây gì? + Cho biết thế nào xen canh? Em hãy nêu ví dụ về xen canh các loại cây trồng mà em biết.. + Khi xen canh cần chú ý điều gì? - Giáo viên giải thích thêm về các yếu tố xen canh. + Ở địa phương em đã gieo trồng được mấy vụ trong năm trên một mảnh ruộng? + Tăng vụ là gì? - Giáo viên hoàn thiện kiến thức cho học sinh.. lời:  Trồng xen canh ngô với đậu.  Xen canh là trên cùng một diện tích, trồng hai loại hoa màu cùng một lúc hoặc cách nhau một thời gian không lâu để tận dụng diện tích, chất dinh dưỡng, ánh sáng,…. Ví dụ: Ớt xen đậu, ngô xen mía,…  Mức độ chất dinh dưỡng,. ánh sáng, độ sâu của rễ. - Học sinh lắng nghe.  Thường trồng hai vụ.. 2. Xen canh: Trên cùng một diện tích , trồng hai loại hoa màu cùng một lúc và cách nhau một thời gian không lâu để tận dụng diện tích, chất dinh dưỡng, ánh sáng, …... 3. Tăng vụ: Là tăng số vụ gieo trồng trong năm trên một diện tích đất..  Tăng vụ là tăng số vụ gieo trồng trong năm trên cùng một diện tích đất. - Học sinh ghi bài.. Hoạt động 2: Tác dụng của luân canh, xen canh và tăng vụ. 11’ II. Tác dụng của luân canh, xen canh, tăng - Yêu cầu học sinh đọc mục II - Học sinh đọc và chia nhóm. vụ. SGK, chia nhóm. - Luân canh làm cho đất - Giáo viên treo bảng con và - Nhóm thảo luận, đại diện tăng độ phì nhiêu, điều yêu cầu các nhóm thảo luận, cử trả lời câu hỏi: hòa dinh dưỡng và giảm đại diện trả lời: sâu, bệnh. + Luân canh làm cho đất  Luân canh làm cho đất tăng - Xen canh sử dụng hợp tăng..............và……………… độ phì nhiêu, điều hòa dinh lí đất, ánh sáng và giảm sâu, bệnh. dưỡng và giảm sâu, bệnh. + Xen canh sử dụng hợp  Xen canh sử dụng hợp lí đất, - Tăng vụ góp phần tăng lý…………và………………… ánh sáng và giảm sâu bệnh. thêm sản phẩm thu + Tăng vụ góp phần tăng hoạch.  Tăng vụ góp phần tăng thêm.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> thêm………………………… - Giáo viên nhận xét, bổ sung. sản phẩm thu hoạch. - Học sinh lắng nghe.Ghi bài.. 4.Củng cố - dặn dò: (4’) - Hỏi: Thế nào là luân canh, xen canh, tăng vụ? Cho ví dụ minh họa. - Nêu tác dụng cảu luân canh, xen canh, - Về học bài -Trả lời lại các câu hỏi cuối bài tập. V. RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................. PHẦN 2 CHƯƠNG I: KĨ THUẬT GIEO TRỒNG VÀ CHĂM SÓC CÂY RỪNG * MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG: 1. Kiến thức: - Biết được vai trò và nhiệm vụ của trồng rừng - Biết được quy trình gieo ươm,trồng cây con và chăm sóc cây rừng. - Biết được khái niệm,các điều kiện khai thác rừng và các biện pháp phục hồi sau khai thác. - Biết được ý nghĩa, mục đích và biện pháp khoang nuôi rừng. 2. Kỹ năng: - Gieo hạt và cấy cây đúng kĩ thuật 3. Thái độ: - Tham gia tích cực trong việc trồng,chăm sóc,bảo vệ cây rừng và môi trường sinh thái. - Tích cực trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng và môi trường. ================************================ Ngày soạn: .................... Ngày giảng: .................... Tiết: 18. BÀI 22: VAI TRÒ CỦA RỪNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG RỪNG I.MỤC TIÊU: Giúp HS biết 1. Kiến thức: - Biết được vai trò quan trọng của rừng. Hiểu được nhiệm vụ của trồng rừng ở nước ta. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát hình vẽ, sơ đồ 3. Thái độ: - Có ý thức trong việc bảo vệ, phát triển rừng và bảo vệ môi trường hiện nay..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> II. CHUẨN BỊ - GV: Thanh khảo nội dung sgk và sgv - HS: Đọc trước bài khi đến lớp. III. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp.Thảo luận nhóm IV.TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP 1. Ổn định lớp : (1’) 7C…… 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: (40’) Ta đã học xong phần Trồng trọt. Hôm nay ta học thêm một phần nữa không kém phần quan trọng. Đó là phần Lâm nghiệp. Để hiểu rõ lâm nghiệp có vai trò quan trọng như thế nào ta vào bài mới. .Hoạt động 1: Vai trò của rừng và trồng rừng. Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung - yêu cầu Học sinh quan sát - Học sinh quan sát và trả lời: I. Vai trò của rừng và tranh và trả lời câu hỏi: trồng rừng: + Cho biết vai trò của rừng và  Vai trò của rừng và trồng - Làm sạch môi trường trồng rừng? không khí. rừng là: - Phòng hộ: chắn gió, + Hình a: làm sạch môi trường không khí: hấp thụ các chống xói mòn, hạn chế tốc độ dòng chảy. loại khí cacbonic, bụi trong - Cung cấp nguyên liệu không khí thải ra khí oxi. + Hình b: chống xói mò, chắn xuất khẩu và phục vụ cho đời sống. gió, hạn chế tốc độ dòng - phục vụ nghiên cứu khoa chảy. học và du lịch, giải trí. + Hình c: Xuất khẩu. + Hình d: Cung cấp nguyên liệu lâm sản cho gia đình. + Hình e: Phục vụ nghiên cứu. - Giáo viên sửa, bổ sung. + Hình g: Phục vụ du lịch, + Nếu phá hại rừng bừa bãi sẽ giải trí. dẫn đến hậu quả gì? - Học sinh lắng nghe.  Nếu phá rừng bừa bãi gây ra + Có người nói rằng rừng lũ lụt, ô nhiễm môi trường, được phát triển hay bị tàn phá xói mòn, ảnh hưởng đến kinh cũng không ảnh hưởng gì đến tế….. đời sống của những người  Sai. Vì ảnh hưởng của rừng sống ở thành phố hay vùng đến khu vực toàn cầu, không đồng bằng xa rừng. Điều đó phải chỉ ở phạm vi hẹp. đúng hay sai? Vì sao? - Nhận xét, kết hợp GDBVMT.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> + Vậy vai trò của rừng là gì? - Nhận xét, chốt ý.  Có vai trò to lớn trong việc bảo vệ và cải tạo môi trường, phục vụ tích cực cho đời sống và sản xuất.. Hoạt động 2: Nhiệm vụ của trồng rừng ở nước ta. _ Giáo viên yêu cầu HS quan - Học sinh quan sát và trả lời II. Nhiệm vụ của trồng sát hình 35 và giải thích sơ đồ câu hỏi: rừng ở nước ta. và trả lời các câu hỏi: 1. Tình hình rừng ở nước + Em thấy diện tích rừng tự  Diện tích rừng tự nhiên và độ ta. nhiên, độ che phủ của rừng và che phủ của rừng giảm nhanh Rừng nước ta trong thời diện tích đồi trọc thay đổi như còn diện tích đồi trọc càng gian qua bị tàn phá thế nào từ năm 1943 đến năm tăng. nghiêm trọng, diện tích và 1995? độ che phủ của rừng giảm +Nhận xét. Hỏi: Điều đó đã  Tình hình rừng ở nước ta chứng minh điều gì? trong thời gian qua bị tàn phá nhanh, diện tích đồi trọc, đất hoang ngày càng tăng. nghiêm trọng. + Em có biết rừng bị phá hại,  Rừng bị suy giảm là do khai diện tích rừng bị suy giảm là thác bừa bãi, khai thác cạn do nguyên nhân nào không? kiệt, đốt rừng làm nương rẩy và lấy củi, phá rừng khai hoang,…mà không trồng 2. Nhiệm vụ của trồng + Em hãy nêu một số ví dụ về rừng thay thế. rừng: tác hại - Nhận xét ví dụ  Học sinh cho ví dụ: Trồng rừng để - Yêu cầu học sinh đọc phần thường xuyên phủ xanh thông tin mục II.2 và trả lời - Đọc thông tin và trả lời: 19,8 triệu ha đất lâm các câu hỏi: nghiệp. Trong đó có: +Trồng rừng để đáp ứng - Trồng rừng sản xuất. nhiệm vụ gì?  Đáp ứng các nhiệm vụ: - Trồng rừng phòng hộ. + Trồng rừng sản xuất. - Trồng rừng đặc dụng. - Nhận xét + Trồng rừng phòng hộ. + Trồng rừng sản xuất là như + Trồng rừng đặc dụng. thế nào?  Lấy nguyên vật liệu phục vụ + Trồng rừng phòng hộ để làm đời sống và xuất khẩu. gì?  Phòng hộ đầu nguồn, trồng rừng ven biển (chắn gió bão, chống cát bay, cải tạo bãi cát, + Trồng rừng đặc dụng là như chắn sóng biển…..) thế nào?  Là rừng để nghiên cứu khoa.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> - Giáo viên nhận xét giải thích thêm. học, văn hóa, lịch sử và du lịch. - Học sinh lắng nghe. Ghi bài. 4.Củng cố - dặn dò: (4’) - Hỏi: Hãy cho biết rừng có vai trò gì trong đời sống và sản xuất của xã hội. Hãy cho biết nhiệm vụ trồng rừng của nước ta? - Cho HS đọc có thể em chưa biết. - Về học bài -Trả lời lại các câu hỏi. Chuẩn bị trước bài 23 V. RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................. Ngày soạn: ................... Tiết: 19 Ngày giảng: .................. BÀI 23: LÀM ĐẤT GIEO ƯƠM CÂY RỪNG I.MỤC TIÊU: Giúp HS hiểu 1. Kiến thức: - Hiểu được điều kiện lập vườn ươm cây rừng. - Biết được kỹ thuật làm đất hoang. - Biết được kỹ thuật tạo nền đất gieo ươm cây rừng. 2. Kĩ năng: - Hình thành những kỹ năng làm đất hoang và tạo nền đất gieo ươm cây rừng. 3. Thái độ: - Nghiêm túc tiếp thu bài II. CHUẨN BỊ - GV: Sơ đồ 5 và hình 36 - HS: Đọc trước bài khi đến lớp. III. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp.Thảo luận nhóm IV.TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1’) 7C............. 2. Kiểm tra (5’ ) Câu hỏi: Em cho biết rừng có vai trò gì trong đời sống và sản xuất? Em cho biết nhiệm vụ trồng rừng ở nước ta? Trả lời : HS nêu được vai trò trong đời sống và sản xuất. HS nêu được nhiệm vụ trồng rừng ở nước ta. 3.Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Ta đã biết giống có vai trò rất quan trọng trong trồng trọt. Vậy còn trong lâm nghiệp thì làm như thế nào để có được những cây trồng tốt? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta giải quyết vấn đề đó. Hoạt động 1: Lập vườn gieo ươm cây rừng 17’ Hoạt động thầy + Theo em thế nào là vườn gieo ươm cây trồng?. Hoạt động trò  Vườn gieo ươm là nơi sản xuất cây giống phục vụ cho việc trồng cây gây rừng. Học sinh đọc thông tin và trả lời. Nội dung I. Lập vườn gieo ươm cây rừng. 1.Điều kiện lập vườn - Yêu cầu học sinh đọc thông gieo ươm. tin mục I.1 Và trả lời các câu - Đất cát pha hay đất hỏi: thịt nhẹ, không có ổ sâu + Vườn ươm có ảnh hưởng  Ảnh hưởng trực tiếp tới tỉ lệ bệnh hại. như thế nào đến cây giống? - Ph từ 6 – 7. sống và chất lượng của cây - Mặt đất bằng hay dốc. trồng. + Khi lập vườn ươm cần phải  Đảm bảo các yêu cầu: - Gần nguồn nước và đảm bảo các yêu cầu nào? + Đất cát pha hay đất thịt nhẹ, nơi trồng rừng. không có ổ sâu bệnh hại. + pH từ 6 – 7. + Mặt đất bằng hơi dốc (từ 2 đến 4 độ) + Gần nguồn nước và nơi 2. Phân chia đất trong trồng rừng. + Vườn ươm đặt ở nơi đất sét  Không, vì đất sét chặt bí, dễ vườn gieo ươm: có được không, tại sao? bị đóng váng và ngập úng sau Tùy theo địa hình và khi mưa, rể cây con khó phát yêu cầu sản xuất, việc phân chia đất vườn triển. + Tại sao phải gần nguồn nước  Để giảm công và chi phí. ươm phải thuận tiện và nơi trồng rừng? cho việc đi lại và sản + Mặt đất bằng hay hơi dốc xuất.  Để cây con phát triển tốt. nhằm mục đích gì? Dùng các biện pháp - Giáo viên chốt lại kiến thức, - Học sinh ghi bài. để ngăn chặn sự phá ghi bảng. hại của trâu, bò. - Giáo viên treo sơ đồ 5 và Học sinh lắng nghe. giới thiệu các khu vực trong vườn gieo ươm. + Khi phân chia đất trong  Cần phải thuận tiện cho việc vườn ươm cần đảm bảo những đi lại và sản xuất. điều kiện gì? + Theo em, xung quanh vườn  Có thể trồng xen dày kín gieo ươm có thể dùng biện nhiều cây phân xanh, cây dứa pháp nào để ngăn chặn trâu, bò dại…, cũng có thể đào hào.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> phá hại? - Nhận xét, chốt ý.. rộng hoặc có thể làm hàng rào hay rào kẽm gai… - Học sinh ghi bài. Hoạt động 2: Làm đất gieo ươm cây trồng.18’. + Sau khi chọn địa điểm, rào xung quanh xong, cần thực hiện những công việc gì để từ khu đất hoang tạo thành luống gieo trồng hạt được? - Giáo viên nhận xét và giải thích quy trình kỹ thuật làm đất tơi xốp và dọn cây hoang dại. + Nếu đất chua phải làm gì?.  Thực hiện những công việc sau: + Dọn vệ sinh khu đất. + Cày sâu, bừa kỹ, khử chua, diệt ổ sâu bệnh hại. + Đập và san phẳng đất. + Đất tơi xốp. Học sinh lắng nghe.  Đất chua ta phải khử chua bằng vôi bột.  Phải dùng thuốc phòng trừ sâu, bệnh để diệt ổ sâu, bệnh. - Học sinh lắng nghe, ghi bài.. II. Làm đất gieo ươm cây rừng. 1. Dọn cây hoang dại và làm đất tơi xốp theo quy trình kỹ thuật sau: Đất hoang  dọn cây hoang dại ( dọn vệ sinh) cày sâu, bừa kỹ, khử chua, diệt ổ sâu bệnh hại đập và san phẳng đất đất tơi xốp.. + Nếu đất bị sâu, bệnh hại thì phải làm gì? - Giáo viên nhận xét, bổ sung.Yêu cầu học sinh vẽ quy trình vào vở. 4.Củng cố- dặn dò: (4’) - Hỏi: Em cho biết nơi đặt vườn gieo ươm cây trồng cần có những yêu cầu gì? - Từ đất hoang để có được đất gieo ươm cần phải làm những công việc gì?. - Về học bài -Trả lời lại các câu hỏi. Chuẩn bị trước bài 24 V. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Ngày soạn: ................. Ngày giảng: .................. Tiết: 20. BÀI 24: GIEO HẠT VÀ CHĂM SÓC VƯỜN GIEO ƯƠM CÂY TRỒNG I.MỤC TIÊU: Giúp HS nắm 1. Kiến thức: - Biết cách kích thích hạt giống cây rừng nẩy mầm. - Hiểu được thời vụ, quy trình gieo hạt cây rừng. - Hiểu rõ công việc chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng. 2. Kĩ năng: - Hình thành những kỹ thuật gieo hạt và chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng 3. Thái độ: - Có ý thức tiết kiệm hạt giống, làm việc cẩn thận, đúng quy trình. II. CHUẨN BỊ: - GV: Hình 38, SGK - HS: Đọc trước bài khi đến lớp. III. PHƯƠNG PHÁP: 2. Kiểm tra: (4’) Câu hỏi: Em cho biết nơi đặt vườn gieo ươm cây trồng cần có những yêu cầu gì? Từ đất hoang để có được đất gieo ươm cần phải làm những công việc gì? Trả lời: HS nêu được yêu cầu của đặt vườn gieo ươm. Nêu được các công việc cải tạo từ đất hoang để được đất gieo ươm. 3. Bài mới Hoạt động 1: Kích thích hạt giống cây rừng nẩy mầm.10’ Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung - Yêu cầu học sinh đọc phần I - Học sinh đọc thông tin và I. Kích thích hạt giống và trả lời các câu hỏi: trả lời: cây rừng nẩy mầm: - Để kích thích hạt giống nảy → TL: 3 biện pháp. Có 3 biện pháp: mầm người ta dùng mấy biện - Đốt hạt: pháp? - Nhận xét. Hỏi tiếp. + Thế nào là cách xử lí hạt  Một số hạt vỏ dày và cứng có giống bằng cách đốt hạt? thể làm bằng cách đốt hạt nhưng không làm cháy hạt. Sau khi đốt trộn hạt với tro để - Tác động bằng lực: ủ, hàng ngày vẩy nước cho + Tác động bằng lực là cách hạt ẩm. xử lí như thế nào?  Với hạt vỏ dày và khó thấm nước có thể tác động một lực.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> lên hạt nhưng không làm hại phôi: gỏ hoặc khía cho nứt vỏ, chặt một đầu hạt. Sau đó - Kích thích hạt nẩy mầm bừng ủ hạt trong kho hay cát ẩm. nước ấm nhằm mục đích gì? - Trả lời - Nhận xét. Yêu cầu học sinh quan sát hình 37 và giải thích - Học sinh quan sát và lắng thêm nghe giáo viên giải thích.. - Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục II.1 và cho biết: + Em nào nhắc lại thời vụ là gì? + Gieo hạt đúng thời vụ có tác dụng gì? + Cho biết khi ta gieo hạt vào tháng nắng nóng và mưa to có tốt không, vì sao? - Nhận xét. Giáo viên giảng thêm các mùa gieo hạt cây rừng ở cả 3 miền. - Yêu cầu học sinh đọc phần thông tin mục II.2 và trả lời các câu hỏi: + Cho biết quy trình gieo hạt cây rừng diễn ra như thế nào? + Tại sao phải lấp đất sau khi gieo hạt? + Bảo vệ luống gieo nhằm mục đích gì? - Giáo viên sửa, bổ sung.. Hoạt động 2: Gieo hạt.10’ - Học sinh đọc thông tin và trả lời câu hỏi: Thời vụ là một khoảng thời gian trồng một loại cây trồng nào đó.  Gieo hạt đúng thời vụ Để giảm công chăm sóc và hạt có tỉ lệ nay mầm cao. Không tốt, vì có nhiều hạt chết do khô héo, hạt bị rửa trôi , tốn công che nắng che mưa , tốn công làm cỏ xới đất…. - Học sinh lắng nghe. ghi bài.. - Kích thích hạt nẩy mầm bằng nước ấm . Mục đích: để hạt dễ thấm nước và mầm dễ chui qua vỏ hạt, kích thích mầm phát triển nhanh, đểu và diệt trừ mầm mống sâu bệnh.. II. Gieo hạt: 1. Thời vụ gieo hạt: Mùa gieo hạt cây rừng ở các tỉnh miền bắc từ tháng 11 – 2 năm sau, miền trung từ tháng 1 – 2 , miền nam từ tháng 2 -3.. - Học sinh đọc và trả lời:  Quy trình : gieo hạt => lấp đất => che phủ => tưới nước => phun thuốc trừ sâu , bệnh => bảo vệ luống gieo.  Nhằm chống nắng, ngăn chặn rửa trôi hạt, giữ ẩm cho hạt.  Nhằm phòng trừ sâu bệnh hại, chống chuột và côn trùng ăn hạt và hại cây mầm… - Học sinh ghi bài.. 2. Quy trình gieo hạt: Gồm có: - Gieo hạt. - Lấp đất. - Che phủ. - Tưới nước. - Phun thuốc trừ sâu bệnh. - Bảo vệ luống gieo..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Hoạt động 3:Chăm só vườn gieo ươm cây trồng 15’ - Yêu cầu 1 học sinh đọc to - Học sinh đọc ,to và trả lời III. Chăm sóc vườn gieo phần thông tin và cho biết: câu hỏi: ươm cây rừng. + Chăm sóc vườn gieo ươm  Nhằm tạo hoàn cảnh sốnh - Chăm sóc vườn gieo nhằm mục đích gì? ươm nhằm tạo hoàn cảnh thích hợp để hạt nảy mầm nhanh và cây sinh trưởng tốt. sống thích hợp để hạt nẩy - Nhận xét. treo hình 38 và - Học sinh quan sát thảo luận mầm nhanh và cây sinh hỏi: trưởng tốt. và đại diện trả lời:  Gồm có 4 biện pháp: - Công việc chăm sóc + Chăm sóc vườn gieo ươm vườn gieo ươm cây rừng câu rừng bao gồm các biện gồm:che mưa, che nắng, pháp nào?  Biện pháp làm giàn che + Hình a là biện pháp gì và nhằm mục đích giảm bớt ánh tưới nước, bón phân, làm cỏ, xới đất, phòng trừ sâu mục đích của biện pháp này? sáng.  Tưới nước nhằm làm cho cây bệnh, tỉa cây để điều chỉnh mật độ. + Hình b là biện pháp gì và con đủ ẩm. mục đích của biện pháp này?  Phun thuốc trừ sâu bệnh + Hình c là biện pháp gì và nhằm phòng trừ sâu bệnh hại nhằm mục đích gì? cho cây.  Làm cỏ, diệt cỏ dại nhằm + Hình d là biện pháp gì và giúp cho cây sinh trưởng nhằm mục đích gì? nhanh hơn. - Gọi nhóm khác nhận xét và tổng kết lại ý đúng.  Nguyên nhân: thời tiết xấu, + Hạt đã nứt nanh đem gieo sâu bệnh, chăm sóc chưa đạt nhưng tỉ lệ nẩy mầm thấp cho yêu cầu. biết do những nguyên nhân nào? - Học sinh ghi bài. - Giáo viên hoàn thiện kiến thức. 4.Củng cố - dặn dò: (4’) - Hỏi: Em hãy nêu thời vụ và quy trình gieo hạt cây rừng ở nước ta? - Chăm sóc gieo ươn cây rừng gồm những công việc gì? - Về học bài - Trả lời lại các câu hỏi. Chuẩn bị trước bài 26 V. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Ngày giảng:.................... Tiết 21 BÀI 26: TRỒNG CÂY RỪNG I. MỤC TIÊU: Giúp HS biết 1. Kiến thức: - Biết được thời vụ trồng rừng. - Biết được kĩ thuật đào hố trồng cây rừng. - Biết được quy trình trồng cây rừng bằng cây con. 2. Kĩ năng: - Hình thành được kỹ năng trồng cây rừng. 3. Thái độ: - Rèn luyện ý thức lao động đúng kỹ thuật, cẩn thận khi gieo trồng. II. CHUẨN BỊ: - GV: Hình ảnh liên quan - HS: Đọc trước bài khi đến lớp. III.PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp.Thảo luận nhóm IV.TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1’): 7A.............7B............7C................7D.............. 2. Kiểm tra: (4’) Câu hỏi: Em hãy cho biết cách kích thích hạt giống cây trồng bằng đốt và tác động bằng lực. Trả lời: Một số hạt vỏ dày và cứng có thể làm bằng cách đốt hạt nhưng không làm cháy hạt. Sau khi đốt trộn hạt với tro để ủ, hàng ngày vẩy nước cho hạt ẩm. Với hạt vỏ dày và khó thấm nước có thể tác động một lực lên hạt nhưng không làm hại phôi: gõ hoặc khía cho nứt vỏ, chặt một đầu hạt. Sau đó ủ hạt trong kho hay cát ẩm. 3. Bài mới Khi cây rừng ươm lớn ta phải tiến hành trồng cây rừng. Vậy để trồng cây rừng có tỉ lệ sống cao, sinh trưởng phát triển tốt thì cần phải làm như thế nào? Vào bài mới sẽ hiểu rõ được vấn đề này. Hoạt động 1: Thời vụ trồng rừng 6’ Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung - Yêu cầu học sinh đọc mục I - Học sinh đọc và trả lời: I. Thời vụ trồng rừng: và trả lời các câu hỏi: + Theo em, cơ sở quan trọng  Cơ sở đó là khí hậu và thời - Thời vụ trồng rừng thay để xác định thời vụ trồng rừng tiết. đổi theo vùng khí hậu. là gì?  Các mùa chính ở: + Cho biết những mùa chính - Mùa rừng chính ở các + Miền Bắc: mùa xuân và để trồng rừng ở miền Bắc, tỉnh miền Bắc là mùa thu mùa thu. miền Trung và miền Nam. + Miền Trung và miền Nam: và mùa xuân. Miền Trung.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> mùa mưa. và miền Nam là vào mùa - Nhận xét  Thời vụ ở các miền khác mưa. + Tại sao thời vụ trồng rừng ở nhau nguyên nhân là do mỗi miền Bắc, miền Trung và miền vùng có thởi tiết khí hậu khác Nam lại khác nhau? nhau.  Nếu trồng rừng trái thời vụ + Nếu trồng cây rừng trái thời thì cây sinh trưởng còi cọc, tỉ vụ thì có hậu quả gì? lệ cây chết cao, thậm chí cây chết gần hết.  Không, vì mùa đông và mùa + Ở các tỉnh miền Bắc trồng hè cây mất nhiều nước, héo rừng vào mùa hè và đông có khô, còi cọc,…. được không, tại sao? - Học sinh ghi bài. - Giáo viên nhận xét,chốt kiến thức Hoạt động 2: Làm đất gieo trồng 15’ - Giáo viên treo bảng về kích - Học sinh quan sát và trả lời: II. Làm đất trồng cây: thước hố hỏi: 1. Kích thước hố: + Hãy cho biết, người ta  Thường có các kích thước: Bao gồm 2 loại: thường đào hố trồng cây rừng + Loại 1: 30cm x 30cm x Loại 1: 30cm x 30cm x có kích thước như thế nào? 30cm. 30cm. - Giáo viên nhận xét. Loại 2: 40cm x 40cm x + Loại 2: 40cm x 40cm x - Giáo viên cho HS quan sát 40cm. 40cm. hình 41 hỏi: - Học sinh ghi bài. + Hãy cho biết các bước của kĩ - Học sinh TL: 2. Kĩ thuật đào hố: thuật đào hố. Theo các thứ tự sau:  Bao gồm các bước: -Vạc cỏ và đào hố, lớp + Vạc cỏ và đào hố, lớp đất đất màu để riêng bên màu để riêng bên miệng hố. miệng hố. + Lấy lớp đất màu đem trộn với phân bón. Lấp đất đã trộn - Lấy lớp đất màu đem trộn với phân bón. Lấp phân bón vào hố. - Giáo viên nhận xét và hỏi: + Cuốc thêm đất, đập nhỏ và đất đã trộn phân bón vào + Khi vạc cỏ và đào hố thì cần nhặt sạch cỏ rồi lấp đầy hố. hố. lưu ý điều gì? - Cuốc thêm đất, đập nhỏ + Khi lấp đất xuống hố thì nên  Cần lưu ý: lớp đất màu để và nhặt sạch cỏ rồi lấp chú ý điều gì, tại sao? đầy hố. riêng bên miệng hố.  Cần cho lớp đất màu đã trộn phân bón xuống trước. Vì đất + Trước khi đào hố tại sao trồng phần lớn ở vùng đồi phải làm cỏ và phát quang ở núi, đất bị rửa trôi mạnh,.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> quanh miệng hố?. ……  Tại vì đất hoang lâm nghiệp thường có cây hoang dại mọc - Giáo viên chốt lại nhiều, chúng sẽ chèn ép và cạnh tranh ánh sáng, chất dinh dưỡng và nước với cây trồng còn non yếu. Hoạt động 3:Trồng rừng bằng cây con 15’ + Cho biết có mấy cách trồng  Có 2 cách: Trồng cây con có III. Trồng rừng bằng rừng bằng cây con. cây con: bầu. Trồng cây con rễ trần. Giáo viên treo hình 42, hỏi: Có 2 cách: - Học sinh TL: + Hãy cho biết trồng cây con  Theo quy trình: - Trồng cây con có bầu. có bầu theo quy trình nào. - Trồng cây con rễ trần. + Tạo lỗ trong hố đất có độ * Quy trình trồng cây sâu lớn hơn chiều cao bầu con có bầu: sgk đất. + Rạch bỏ vỏ bầu. + Đặt bầu vào lỗ trong hố. + Lấp đất và nén đất lần 1. + Lấp đất và nén đất lần 2. - Giáo viên nhận xét, giảng + Vun gốc. thêm quy trình trồng cây con - Học sinh lắng nghe. có bầu. - Giáo viên treo hình 43, yêu - Học sinh thảo luận nhóm và cầu học sinh thảo luận nhóm đại diện trả lời: và cho biết: + Trồng cây con rễ trần được  Thường áp dụng đối với loại áp dụng đối với những loại cây cây phục hồi nhanh, bộ rể nào? khỏe, nơi đất tốt và ẩm.  Theo thứ tự: a, c, e, b, d. + Hãy sắp xếp lại cho đúng quy trình trồng cây con rễ trần.  Theo các bước: * Qui trình kĩ thuật trồng + Vậy trồng cây con rễ trần rừng bằng cây con gồm + Tạo lỗ trong hố đất. tiến hành theo những bước các bước: + Đặt cây vào lỗ trong hố. nào? + Tạo lỗ trong hố. + Lấp đất kín gốc cây. + Đặt cây vào lỗ trong hố + Nén đất. đất. + Vun gốc.  Còn bằng cách gieo hạt trực + Lấp đất. + Nén chặt. tiếp vào hố. - Nhận xét, Ngoài 2 cách trên +Vun đất kín gốc cây. người ta còn tạo cây rừng bằng - Học sinh ghi bài. loại cây con nào nữa? - Giáo viên nhận xét chốt lại.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> kiến thức. 4.Củng cố- dặn dò: (4’) - Hỏi: Hãy nêu quy trình làm đất để trồng cây rừng? Giải thích các thao tác kĩ thuật trồng cây con có bầy và cây con rễ trần? - Cho HS đọc có thể em chưa biết. - Trả lời lại các câu hỏi. Chuẩn bị trước bài 27 IV. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................. Ngày soạn:................... Ngày giảng: .................. Tiết: 22. BÀI 27: CHĂM SÓC RỪNG SAU KHI TRỒNG I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu - Hiểu được thời gian và số lần chăm sóc rừng sau khi trồng. - Hiểu được nội dung công việc chăm sóc rừng sau khi trồng. 2. Kĩ năng: - Hình thành những kỹ năng chăm sóc rừng. 3. Thái độ: - Có ý thức chịu khó, cẩn thận và an toàn lao động trong chăm sóc rừng. II. CHUẨN BỊ: - GV: Hình ảnh liên quan - HS: Đọc trước bài khi đến lớp. III. PHƯƠNG PHÁP: -Vấn đáp. IV.TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1’): 7A.............7B............7C.............7D.............. 2. Kiểm tra: (Không kiểm tra) 3. Bài mới Chăm sóc rừng sau khi trồng là yếu tố cơ bản quyết định tỉ lệ sống của cây và chất lượng cây. Để hiểu rõ hơn về việc chăm sóc rừng sau khi trồng, ta vào bài mới. Hoạt động 1: Thời gian và số lần chăm sóc. 16’ Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung + Theo em chăm sóc rừng sau  Để tạo môi trường thuận lợi I. Thời gian và số lần khi trồng nhằm mục đích gì? cho cây trồng sinh trưởng tốt chăm sóc: 1. Thời gian: và có tỉ lệ sống cao. - Nhận xét. Yêu cầu học sinh - Học sinh đọc và trả lời: Sau khi trồng cây gây.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> đọc phần I và cho biết: + Vì sao sau khi trồng 1-3 tháng phải chăm sóc ngay?. rừng từ 1 đến 3 tháng phải tiến hành chăm sóc ngay, chăm sóc liên tục trong 4 năm. 2. Số lần chăm sóc: Năm thứ nhất và năm thứ 2, mỗi năm chăm sóc 2 đến 3 lần. Năm thứ ba và năm thứ 4, mỗi năm chăm sóc 1 đến 2 lần..  Vì cây mới trồng còn non yếu. Tiến hành chăm sóc ngay để tạo điều kiện thuận lợi cho cây con sinh trưởng nhanh, tăng sức đề kháng trong môi trường sống mới. + Vì sao phải chăm sóc liên  Vì năm thứ 1-4 rừng chưa tục trong 4 năm? khép tán, sau 4-5 năm rừng mới khép tán. + Vì sao những năm đầu chăm  Năm sau cây khoẻ dần tán sóc nhiều hơn những năm sau? rừng ngày càng kín . - Nhận xét. Tiểu kết. - Học sinh ghi bài. Hoạt động 2: Những công việc chăm sóc rừng sau khi trồng. 20’ - Giáo viên yêu cầu HS quan - Học sinh quan sát hình và II. Những công việc sát hình 44. Hỏi: trả lời: chăm sóc rừng sau khi + Chăm sóc rừng bao gồm  Bao gồm các công việc: trồng: những công việc gì? - Làm rào bảo vệ. + Tỉa và dặm cây. - Phát quang. + Phát quang. - Làm cỏ. + Làm cỏ. - Xới đất, vun gốc. + Bón phân. - Bón phân. + Vun gốc. - Nhận xét.Hỏi: - Tỉa và dặm cây. + Làm rào bảo vệ. + Hình 44a mô tả công việc  Tỉa, dặm cây. Trong hố có gì? Làm như thế nào? nhiều cây thì tỉa chỉ còn 1 cây và đem những cây tỉa dặm vào những nơi cây chết hay chổ đất trống. + Hình 44b mô tả công việc  Làm cỏ quanh gốc. Làm sạch gì? Và cách tiến hành công cỏ xung quanh gốc cây. việc đó.  Bón phân: Thường bón ngay + Hình 44c là công việc gì và trong năm đầu. cách tiến hành công việc đó?  Xới đất, vun gốc. Lấy cuốc + Hình 44d mô tả công việc gì xới đất xung quanh gốc rồi và cách làm ? vun vào gốc cây nhưng không làm tổn thương bộ rễ.  Phát quang và làm rào bảo + Hình 44e là công việc gì và vệ: làm như thế nào? - Học sinh lắng nghe. - Sau mỗi câu hỏi, Gv nhận xét bổ sung  Tránh sự chèn ép về ánh + Cho biết phát quang nhằm sáng, dinh dưỡng và tạo điều.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> mục đích gì.. kiện cho cây con sinh trưởng tốt.  Do cây cỏ hoang dại chèn ép cây trồng, đất khô và thiếu chất dinh dưỡng, thời tiết xấu, sâu, bệnh hại, thú rừng phá hại,…. + Em hãy cho biết sau khi trồng cây gây rừng có nhiều cây chết là do các nguyên nhân nào. 4.Củng cố-dặn dò: (4’) - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ - Hỏi:Chăm sóc rừng sau khi trồng vào thời gian nào? Chăm sóc mấy lần trong một năm? -Trả lời lại các câu hỏi. Chuẩn bị trước bài 25 IV. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... .Ngày soạn:..................... Tiết: 23 Ngày giảng: .................. BÀI 25: THỰC HÀNH: GIEO HẠT VÀ CẤY CÂY VÀO BẦU ĐẤT I.MỤC TIÊU: Giúp HS thực hành 1.Kiến thức: - Làm được các thao tác kĩ thuật gieo hạt và cấy cây vào bầu đất. 2.Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng gieo hạt và cấy cây vào bầu đất đúng yêu cầu kĩ thuật để cây không mất sức. 3.Tư tưởng: - Rèn luyện ý thức cẩn thận, chính xác và lòng hăng say lao động. II.CHUẨN BỊ: - GV:SGK, giáo án, hạt giống, túi bầu, tranh vẽ về qui trình gieo hạt và cấy cây, dao để cấy cây. - HS :SGK, đất, phân, hạt giống đã xử lí, túi bầu bằng ni lon, dao, dụng cụ tưới, vật liệu che phủ,… III. PHƯƠNG PHÁP: -Vấn đáp. IV.TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1’): 7A..............7B...............7C................7D................. 2. Kiểm tra: (Không kiểm tra) 3. Bài mới : (39’).

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Hoạt động 1:Tổ chức thực hành: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh Học sinh theo dỏi và như: túi bầu, hạt giống, đất, phân làm theo sự phân công chuồng ủ hoai, phân hoá học, các dụng của giáo viên. cụ thực hành,… - Chia nhóm và phân công nhiệm vụ cho mỗi nhóm: từng học sinh phải làm tất cả các bước gieo hạt và cấy cây vào bầu đất. Hoạt động 2:Hướng dẫn qui trình thực hành và thao tác mẫu cho học sinh quan sát: 1.Gieo hạt vào bầu đất: Học sinh theo dỏi và -Bước 1: Trộn đất (đất mặt 88%, ghi chép. phân hữu cơ 10%, phân lân 2%) -Bước 2:Cho đất trộn vào bầu (cách miệng 2 cm), chú ý khi đóng bầu đất cần lưu ý không vọng quá mạnh làm dẻ bầu đất; sắp xếp vào luống. -Bước 3:Gieo hạt (2-3 hạt) và lắp đất. -Bước 4:Che phủ, tưới nước và bảo vệ luống. 2.Cấy cây con vào bầu đất: -Bước 1 và 2: giống qui trình gieo hạt. -Bước 3: Dùng dao cấy cây vào bầu đất. -Bước 4:Che phủ luống cây cấy bằng giàn che, bằng lá cây tươi cắm trên luống, sau đó tưới nước.. Hoạt động 3:Cho học sinh thực hiện Học sinh thực hiên theo qui trình: theo sự hướng dẫn của - Cho học sinh thao tác gieo hạt và giáo viên.. Nội dung. Qui trình thực hành: 1.Gieo hạt vào bầu đất: -Bước 1: Trộn đất (đất mặt 88%, phân hữu cơ 10%, phân lân 2%) -Bước 2:Cho đất trộn vào bầu (cách miệng 2 cm), sắp xếp vào luống. -Bước 3:Gieo hạt (2-3 hạt) và lắp đất. -Bước 4:Che phủ, tưới nước và bảo vệ luống. 2.Cấy cây con vào bầu đất: -Bước 1 và 2: giống qui trình gieo hạt. -Bước 3: Dùng dao cấy cây vào bầu đất. -Bước 4:Che phủ luống cây cấy bằng giàn che, bằng lá cây tươi cắm trên luống, sau đó tưới nước..

<span class='text_page_counter'>(80)</span> cấy cây vào bầu đất. - GV theo dỏi học sinh thao tác, hướng dẫn học sinh làm đồng thời sửa chữa uốn nắn những sai sót của học sinh thực hiện không đúng theo qui trình. - Các bầu đất đã được gieo hạt phải đặt trên luống đất hoặc tập trung thành hàng chổ đất bằng để dễ bảo vệ và chăm sóc. 4. Củng cố - dặn dò: (5’) - Cho học sinh ngừng thực hành ngay lập tức, thu dọn và làm sạch dụng cụ, vệ sinh nơi thực hành. - Giáo viên nhận xét tiết thực hành về tinh thần, thái độ, thao tác và kết quả thực hành theo mục tiêu của bài và rút kinh nghiệm cho tiết thực hành sau. Đồng thời nhận xét và cho điểm một số nhóm điển hình. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... Ngày soạn.................. Ngày giảng: ........... I.MỤC TIÊU : Giúp HS hoàn thiện. Tiết: 24. Ôn tập HKI.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> 1.Kiến thức: - Thông qua giờ ôn tập giúp học sinh củng cố kiến thức và kĩ năng đã được học, bước đầu đã vận dụng được các kiến thức đã học vào trong thực tế sản xuất. 2.Kĩ năng: - Biết được khái niệm, các điều kiện khai thác rừng và các biện pháp chăm sóc rừng. 3.Thái độ: - Có ý thức học tập từng bài tốt hơn. II.CHUẨN BỊ: - GV:SGK, giáo án (hệ thống các câu hỏi) - HS:SGK, vở chép bài. III. PHƯƠNG PHÁP: -Vấn đáp, thảo luận. IV.TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1’): 7A................7B.............7C...............7D............... 2. Kiểm tra: (Không kiểm tra) 3. Bài mới : (41’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1:Hệ thống các kiến thức cơ bản của phần lâm nghiệp: Giáo viên vẽ sơ đồ tóm tắc các nội dung cơ bản của phần lâm nghiệp như SGK. Hoạt động 2:Thảo luận để trả lời các câu hỏi SGK: - Nhóm 1: Trả lời câu hỏi từ 13. - Nhóm 2:Trả lời câu hỏi từ 46. Hoạt động của học sinh. Học sinh theo dõi. Nội dung I.Các nội dung chính của phần lâm nghiệp: (Sơ đồ nội dung cơ bản phần lâm nghiệp trang 78 SGK). - Chia HS thành 5 nhóm II.Trả lời các câu hỏi thảo luận trả lời theo phiếu ôn tập trang 79 SGK: học tập: - Nhóm 1: 1.Trả lời như mục II, bài 29 SGK. 2.Đất hoang, đồi trọc tăng lên, không khí bị ô nhiểm, hậu quả thiên tai rất nghiêm trọng,… 3.Trả lời như mục 1 phần I và mục 2 phần II của bài “làm đất gieo ươm cây rừng - Nhóm 2: 4.Trả lời như phần I bài”gieo hạt và chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng”.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> 5. Trả lời như phần II bài”gieo hạt và chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng” 6. Trả lời như phần III - Nhóm 3: Trả lời câu hỏi từ 7- bài”gieo hạt và chăm sóc 9 vườn gieo ươm cây rừng” - Nhóm 3: 7.Trả lời như phần I và III bài”trồng cây rừng” 8.Để tạo điều kiện thuận lợi cho cây rừng sinh trưởng và phát triển, có tỉ lệ sống cao. 9. Trả lời như phần II - Nhóm 4: Trả lời câu hỏi từ bài”chăm sóc rừng sau khi 10-12 trồng” - Nhóm 4: 10.Trả lời như phần I bài”khai thác rừng”. 11. Trả lời như phần II bài”khai thác rừng”. - Nhóm 5: Trả lời câu hỏi từ 12. Trả lời như phần III 13-15 bài”khai thác rừng”. - Nhóm 5: 13.Vùng đồi trọc thì đất đai bị thoái hoá, sói mòn, nghèo chất dinh dưỡng. Vùng đất có rừng thì đất đai không bị sói mòn, nhiều ? Gọi đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác chuẩn bị nhận xét bổ sung? Sau đó giáo viên nhận xét và kết luận nội dung đối vói từng câu cụ thể. chất hữu cơ,… 14.Làm trong sạch bầu không khí, làm giảm nhiệt độ môi trường, hạn chế gió bảo,… 15.Trồng rừng ở vùng cát ven biển để tránh cát bay vào làm hư hỏng hoa màu. 4. Củng cố - dặn dò: (3’).

<span class='text_page_counter'>(83)</span> - Giáo viên nhận xét tiết ôn tập về sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ và kết quả ôn tập theo mục tiêu của bài và rút kinh nghiệm cho các tiết ôn tập sau. - Về nhà học bài để chuẩn bị kiểm tra học kì I IV. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... .. Ngày soạn:..................... Ngày giảng: ...................... Tiết: 25 KIỂM TRA HỌC KÌ I. I. MỤC TIÊU : - Kiểm tra và đánh giá chất lượng của học sinh sau khi học xong tiết 8 đến tiết 14. - Qua kết quả kiểm tra, giáo viên và học sinh rút kinh nghiệm về phương pháp giảng dạy và phương pháp học để nâng cao hơn nữa chất lượng dạy và học. II. CHUẨN BỊ: * GV: Ra đề kiểm tra và phôtô cho mỗi học sinh một đề. * HS: Ôn tập lại các kiến thức đã học. III. PHƯƠNG PHÁP:.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> - Kiểm tra. - Đánh giá. IV. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA: 1. ổn định lớp:. Lớp Sĩ số Họ tên học sinh vắng 7A ........ ...................................................................................... 7B ........... ....................................................................................... 7C ........... ........................................................................................... 7D .......... ........................................................................................................ 2. Tiến hành kiểm tra: 2.1 .Lập bảng ma trận:. Tên Chủ đề. Nhận biết. Thông hiểu. Chương I:Đại cương về kĩ thuật trồng trọt Số câu Số điểm Tỉ lệ % Chương II:Quy trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong trồng trọt. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. - Nêu được mục đích của việc làm đất và các công việc làm đất. 1câu 2,5 điểm 25%. Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao - Vận dụng tìm các loại phân bón được sản xuất trong gia đình Và tìm biện pháp tăng nguôn phân hữu cơ phục vụ sản xuất. 1 câu 2,0 điểm 20%. Cộng. 1 câu 2,0 điểm 20%. - Nêu được mục đích của việc xử lí hạt giống trước khi trồng - Nêu được các biện pháp kích thích hạt giống cây rừng nảy mầm. 0,5câu 1,0 điểm 10%. 1,5 câu 3,5 điểm 35%.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> - Nhận thức - Nêu được Phần2:Chương được nhiệm vai trò của I: Kĩ thuật gieo vụ trồng rừng trong trồng và chăm rừng quan kinh tế và sóc cây rừng trọng như thế đời sống xã nào. hội. Số câu 1câu 0,5câu 1,5 câu Số điểm 3,0 điểm 1,5 điểm 4,5 điểm Tỉ lệ % 30% 15% 45% Tổng số câu 3 câu 1 câu 1 câu 4 câu Tổng số điểm 5,5 điểm 2,5 điểm 2,0 điểm 10,0 điểm Tỉ lệ % 55% 25% 20% 100% 2.2. Ra đề kiểm tra theo ma trận đã lập: Câu 1. (2,0 điểm) Mỗi hộ gia đình nông nghiệp có thể sản xuất ra những loại phân bón nào cho sản xuất? Làm thế nào để tăng nguồn phân bón? Câu 2. (2,5 điểm) Nêu mục đích của việc làm đất và các công việc làm đất? Câu 3. (2,5 điểm) a) Tại sao phải tiến hành kiểm tra,xử lí hạt giống trước khi gieo trồng cây nông nghiệp? b) Nêu các biện pháp kích thích hạt giống cây rừng nảy mầm ? Câu 4. (3,0 điểm) Nêu vai trò của rừng và nhiệm vụ của trồng rừng ở nước ta hiện nay? 2.3. Lập đáp án- biểu điểm chi tiết:. Câu Câu 1 (2,0 đ). Câu 2 (2,5đ). Đáp án -Mỗi hộ gia đình nông nghiệp có thể sản xuất ra những loại phân bón như: Phân xanh, Phân hữu cơ………….. - Để tăng nguồn phân bón: + Ủ phân xanh: bèo hoa dâu, bã thực vật. + Ủ phân chuồng: xác động vật…………... Điểm (1,0đ) (0,5đ) (0,5đ). - Mục đích của làm đất: + Làm cho đất tơi xốp, tăng (0,5đ) khả năng giữa nước, (0,5đ) + Chất dinh dưỡng, diệt cỏ. (0,5đ) + Diệt mầm mống sâu,.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> bệnh ẩn nấp trong đất. - Các công việc làm đất: + Cáy cấy,bừa đất. + Đập đất,lên luống. (0,5đ) (0,5đ). Câu 3 (2,5 đ). a) Xử lí hạt giống có tác (1,0đ) dụng vùa kích thích hạt náy mầm nhanh vừa diệt trừ sâu bệnh có ở hạt. (1,0đ) b) Các biện pháp kích thích (0,5đ) hạt giống cây rừng nảy mầm: + Đốt hạt,tác động bằng lực. + kích thích nảy mầm bằng nước ấm. Câu 4 (3,0 đ). - Vai trò của rừng: + Làm sạch môi trường không phí + Chống gió bão, lũ lụt, bảo vệ và cải tạo đất. + Cung cấp gỗ và các lâm sản khác. + Nghiên cứu khoa học, bảo vệ thiên nhiên, di tích lịch sử,tham quan. - Nhiệm vụ của trồng rừng: Trồng rừng để phòng hộ, sản xuất, trồng rừng đặc dụng .. (0,5đ) (0,5đ) (0,5đ) (0,5đ) (1,0đ). 4. Củng cố - dặn dò: (3’) - Thu bài. - Về chuẩn bị bài 28 IV. RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ..............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(87)</span> CHƯƠNG II: KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ RỪNG* MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG: 1. Kiến thức: - Biết được khái niệm,các điều kiện khai thác rừng và các biện pháp phục hồi sau khai thác. - Biết được ý nghĩa, mục đích và biện pháp khoang nuôi rừng. 2. Kỹ năng: - Hình thành những kỹ năng bảo vệ, nuôi dưỡng rừng. 3. Thái độ: - Tích cực trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng và môi trường. ============*****============= Ngày soạn................. Ngày giảng ................... Tiết: 26 BÀI 28: KHAI THÁC RỪNG. I.MỤC TIÊU: Giúp HS biết 1. Kiến thức: - Phân biệt được các loại khai thác rừng. - Hiểu được điều kiện khai thác rừng ở nước ta hiện nay. - Biết được các biện pháp phục hồi rừng sau khi khai thác rừng. 2. Kĩ năng: - Hình thành kỹ năng sử dụng các phương thức thích hợp để khai thác rừng trong điều kiện địa hình cụ thể. 3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng hợp lí tài nguyên rừng. II. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng 2, hình 45,46,47 SGK phóng to. - HS: Đọc trước bài khi đến lớp. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp.Thảo luận nhóm IV.TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1’): 7A:………. 7B:…………… 2. Kiểm tra: (Không kiểm tra) 3. Bài mới : (40’) Hoạt động 1: Các loại khai thác rừng. Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung - Giáo viên treo bảng 2 và yêu _ Học sinh quan sát và trả lời: I. Các loại khai thác cầu học sinh quan sát và trả lời rừng: các câu hỏi:  Có 3 loại: Có 3 loại khai thác rừng: + Có mấy loại khai thác rừng? + Khai thác trắng. - Khai thác trắng là chặt Kể ra? hết cây trong một mùa + Khai thác dần. chặt, sau đó trồng lại rừng. + Khai thác chọn..

<span class='text_page_counter'>(88)</span>  Là chặt toàn bộ cây rừng + Thế nào là khai thác trắng ? trong một lần. Thời gian chặt hạ và cách phục + Thời gian chặt trong mùa hồi rừng của nó? khai thác gỗ (< 1 năm). + Cách phục hồi: trồng rừng.  Chặt toàn bộ cây rừng trong + Thế nào là khai thác dần? 3 đến 4 lần khai thác. Thời gian chặt hạ và cách phục + Thời gian: kéo dài 5 đến 10 hồi rừng của khai thác dần? năm. + Rừng tự phục hồi bằng tái sinh tự nhiên.  Chặt cây già, cây có phẩm + Thế nào là khai thác chọn? chất và sức sống kém. Giữ Thời gian chặt hạ và cách phục lấy cây còn non, cây gỗ tốt và hồi rừng của khai thác chọn? có sức sống mạnh. - Nhận xét + Không hạn chế thời gian. - Cho HS thảo luận nhóm trả + Rừng tự phục hồi. lời các câu hoi: - Thảo luận, đại diện nhóm trả lời:  Giống và khác nhau: + Nêu những điểm giống nhau - Giống nhau: và khác nhau giữa 3 loại khai + Trắng và dần: lượng cây thác rừng. chặt hạ là toàn bộ cây rừng. + Dần và chọn: rừng tự phục hồi. - Khác nhau: thời gian chặt hạ - Học sinh lắng nghe.. - Khai thác dần là chặt hết cây trong 3 đến 4 lần chặt trong 5 đến 10 năm để tận dụng rừng tái sinh tự nhiên. - Khai thác chọn là chọn chặt cây theo yêu cầu sử dụng và yêu cầu tái sinh tự nhiên của rừng.. - Giáo viên sửa, bổ sung. Giáo dục ý thức sử dụng hợp lý tài nguyên rừng và nâng cao ý thức bảo vệ rừng. Hoạt động 2: Điều kiện áp dụng khai thác rừng hiện nay ở Việt Nam. - Yêu cầu học sinh đọc phần - Học sinh đọc thông tin , II. Điều kiện áp dụng thông tin mục II và quan sát quan sát và trả lời: khai thác rừng hiện nay hình 45,46 và hỏi: ở Việt Nam: + Hãy cho biết tình hình rừng  Rừng bị tàn phá nghiêm - Chỉ được khai thác chọn ở nước ta từ năm 1943 đến chứ không được khai thác trọng, diện tích, độ che phủ 1995 qua bài 22 ta đã học? trắng. của rừng giảm mạnh, diện tích đồi trọc, đất hoang ngày - Rừng còn nhiều cây gỗ to có giá trị kinh tế. càng tăng..

<span class='text_page_counter'>(89)</span> +Nhận xét, Nước ta đã áp dụng những điều kiện nào để khai thác rừng?. - Nhận xét. + Em hãy điền vào chỗ trống những nội dung thích hợp ở điều kiện thứ nhất?.  Các điều kiện: + Chỉ được khai thác chọn chứ không được khai thác trắng. + Rừng còn nhiều cây gỗ to có giá trị kinh tế. + Lượng gỗ khai thác chọn< 35% lượng gỗ của khu vực khai thác.  Học sinh điền: + Có độ dốc 15 độ. + Có tác dụng phòng hộ.. - Lượng gỗ khai thác chọn < 35% lượng gỗ của khu vực khai thác.. Hoạt động 3:Phục hồi rừng sau khai thác. - Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin mục III SGK và trả lời các câu hỏi: + Đối với rừng khai thác trắng ta nên phục hồi rừng như thế nào? + Biện pháp phục hồi rừng đã khai thác trắng ra sao? + Đối với rừng khai thác dần và khai thác chọn để phục hồi ta phải làm sao? + Cho biết các biện pháp phục hồi rừng đã khai thác dần và khai thác chọn.. - GV nhận xét từng câu.. - Học sinh nghiên cứu mục III III. Phục hồi rừng sau và trả lời: khai thác: 1. Rừng đã khai thác  Rừng đã khai thác trắng ta trắng: Trồng rừng để phục hồi nên trồng rừng để phục hồi. lại rừng.  Trồng xen cây công nghiệp Trồng xen cây công với cây rừng. nghiệp với cây rừng.  Rừng đã khai thác dần và 2. Rừng đã khai thác dần khai thác chọn: thúc đẩy tái và khai thác chọn: sinh tự nhiên để rừng phục Thúc đẩy tái sinh tự hồi. nhiên để rừng tự phục hồi  Biện pháp: bằng các biện pháp: + Chăm sóc cây gieo giống: - Chăm sóc cây gieo làm cỏ, xới đất, bón phân giống: làm cỏ, xới đất, bón quanh gốc cây. phân quanh gốc cây. + Phát hoang cây cỏ hoang dại để hạt dễ nẩy mầm và cây - Phát dọn cây cỏ hoang dại để hạt dễ nẩy mầm và con sinh trưởng thuận lợi. cây con sinh trưởng thuận + Dặm cây hay gieo hạt vào lợi. nơi có ít cây tái sinh và nơi - Dặm cây hay gieo hạt không có cây gieo trồng. vào nơi có ít cây tái sinh - Học sinh ghi bài. và nơi không có cây gieo trồng.. 4.Củng cố - dặn dò:(4’) - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ - Hỏi: Em hãy cho biết các loại khai thác rừng có điểm gì giống và khác nhau.? Các biện pháp phục hồi rừng sau khai thác? - Về học bài ,trả lời lại các câu hỏi. Chuẩn bị trước bài 29.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> V. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………....................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... Ngày soạn: ................... Ngày giảng:.................... Tiết 27. BÀI 29: BẢO VỆ VÀ KHOANH NUÔI RỪNG I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hiểu được ý nghĩa của bảo vệ v khoanh nuơi rừng. - Biết được các mục đích, biện pháp bảo vệ rừng , khoanh nuôi rừng. 2. Kĩ năng: - Hình thành những kỹ năng bảo vệ, nuôi dưỡng rừng. 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ và phát triển rừng II. CHUẨN BỊ: - GV: nghiên cứu sgk và sgv - HS: Đọc trước bài khi đến lớp. III.PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp.Thảo luận nhóm IV.TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1’): 7A:………. 7B:………7D............... 2. Kiểm tra: (Không kiểm tra) 3. Bài mới : (40’) Các em đã thấy rõ tác hại của việc phá rừng gây ra như: hạn hán, lũ lụt, xói mòn…v. Từ thực trạng trên ta phải có những biện pháp bảo vệ rừng và phát triển rừng như thế nào để diện tích rừng không bị giảm. Vào bài mới sẽ biết được những biện pháp đó. Hoạt động 1: Tìm hiểu về ý nghĩa 6’ Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung -Yêu cầu học sinh đọc thông - Học sinh đọc và trả lời: I. Ý nghĩa: tin mục I và trả lời các câu hỏi: + Em cho biết tình hình rừng  Rừng ở nước ta đang bị tàn Bảo vệ và khoanh nuơi của nước ta từ năm 1943-1995 phá nghiêm trọng , diện tích.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> như thế nào? + Em hy cho biết tác hại của việc ph rừng thơng qua vai trị của rừng và trồng rừng. Nhận xét. Hỏi:Rừng có ý nghĩa như thế nào đối với trái đất?. + Cho biết ý nghĩa của việc bảo vệ v khoanh nuơi rừng. - Nhận xét. và độ che phủ của rừng giảm rừng có ý nghĩa sinh tồn nhanh, diện tích đồi trọc , đất đối với cuộc sống và sản hoang ngày càng tăng . xuất của con người.  Tc hại của việc ph rừngl: + Đối với môi trường: gây ô nhiểm không khí , làm mất cân bằng tỉ lệ O2 v CO2 trong khơng khí, ,lũ lụt, hạn hán, …  Rừng là tài nguyên của đất nước, là một bộ phận quan trọng của môi trường sinh thái, có giá trị to lớn đối với đời sống và sản xuất của x hội.  Việc bảo vệ v khoanh nuơi rừng cĩ ý nghĩa sinh tồn đối với cuộc sống và sản xuất của con người. - Học sinh ghi bài.. Hoạt động 2: : Bảo vệ rừng.15’ - Yêu cầu học sinh đọc thông - Học sinh đọc thông tin và tin mục II.1 .hỏi: trả lời: + Tài nguyên rừng gồm những  Gồm có các loài động vật, thành phần nào? thực vật rừng, đất có rừng và đồi trọc, đất hoang thuộc sản xuất lâm nghiệp. + Cho biết mục đích của việc  Mục đích: bảo vệ rừng. + Giử gìn tài nguyên thực vật, động vật, đất rừng hiện có. + Tạo điền kiện thuận lợi để rừng phát triển, cho sản lượng cao và chất lượng tốt nhất. - GV sửa, bổ sung - Học sinh ghi bài. - Yêu cầu học sinh đọc thông - Học sinh đọc mục 2 và trả tin mục II.2 SGK cho biết: lời: + Theo em các hoạt động nào của con người được coi là xâm  Phá rừng bừa bãi,gây cháy hại tài nguyên rừng? rừng, lắng chiếm rừng v đất rừng, mua bán lâm sản, săn + Những đối tượng nào được bắn động vật rừng ,… phép kinh doanh rừng?  Các đối tượng được phép. II. Bảo vệ rừng: 1. Mục đích:. - Giữ gìn tài nguyên thực vật, động vật, đất rừng hiện có. - Tạo điền kiện thuận lợi để rừng phát triển, cho sản lượng cao và chất lượng tốt nhất. 2. Biện pháp:.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> + Tham gia bảo vệ rừng bằng biện pháp nào?. - Nhận xét - Cho HS quan sát hình 49. Hỏi: Hãy nêu những dẫn chứng về tác hại của việc phá rừng. Cho HS thảo luận nhóm - Nhận xét. Chốt kiến thức.. kinh doanh rừng là: Cơ quan lâm nghiệp của Nhà nước, cá nhân hay tập thể được các cơ quan chức năng lâm nghiệp giao đất….  Bằng cách: Ngăn chặn và cấm phá hoại tài nguyên rừng, đất rừng. Kinh doanh rừng, đất rừng phải được Nhà nước cho phép….. - HS ghi bài  Thảo luận nhóm, trình bày.Tác hại: diện tích rừng bị giảm, làm động vật không có nơi cư trú, làm đất bị bào mịn…. - Ngăn chặn và cấm phá hoại tài nguyên rừng, đất rừng. - Kinh doanh rừng, đất rừng phải được Nhà nước cho phép. - Chủ rừng và Nhà nước phải có kế hoạch phịng chĩng chy rừng .. Hoạt động 3: Khoanh nuôi phục hồi rừng 19’ + Khoanh nuôi phục hồi rừng  Tạo hoàn cảnh thuận lợi để III. Khoanh nuơi phục nhằm mục đích gì? những nơi đó mất rừng phục hồi rừng: 1. Mục đích: hồi và phát triển thành rừng Tạo hoàn cảnh thuận lợi cao sản lượng cao. - Nhận xét. Yêu cầu học sinh để những nơi đ mất rừng - Học sinh đọc và trả lời: đọc thông tin mục III.2. hỏi: phục hồi v pht triển thnh + Khoanh nuôi phục hồi rừng  Đối tượng khoanh nuôi gồm rừng cĩ sản lượng cao. bao gồm các đối tượng khoanh có: nuôi nào? + Đất đồi và đất nương rẫy bỏ 2. Đ ối tượng khoanh hoang còn tính chất đất rừng. nuôi: Đất lâm nghiệp đất rừng + Đồng cỏ,cây bụi xen cây nhưng còn khả năng phục gỗ, tầng đất mặt dày trên 30 + Khi nào ta phải khoanh nuôi cm. hồi thành rừng gồm có: phục hồi rừng? - Đất đang mất rừng và  Đất lâm nghiệp đang mất nương rẫy bỏ hoang con rừng nhưng cịn khả năng -GV sửa tính chất đất rừng. phục hồi thành rừng . - Yêu cầu học sinh đọc to mục - Học sinh ghi bi. - Đồng cỏ,cây bụi xen cây III.3 và trả lời câu hỏi: gỗ, tầng đất mặt dày trên - Học sinh đọc to mục 3 và + Hãy nêu các biện pháp 30 cm. cho biết: khoanh nuơi phục hồi rừng? 3. Biện pháp:  Các biện pháp: - Bảo vệ: cấm chăn thả + Bảo vệ:cấm chăn thả đại đại gia súc,… gia súc, ,… - Phát dọn dây leo, bụi + Phát dọn dây leo, bụi rậm rậm, cuốc xới đất tơi xốp ,cuốc xới đất tơi xốp..

<span class='text_page_counter'>(93)</span> + Tra hạt hay trồng cây vào quanh gốc cây. + Vùng đồi trọc lâu năm có nơi đất có khoảng trống lón. - Tra hạt hay trồng cây vào khoanh nuôi phục hồi rừng  Không, việc khoanh nuôi nơi đất có khoảng trống được không ,tại sao? phục hồi rừng chỉ áp dụng đối lớn. - GV hòan thiện kiến thức . với đất lâm nghiệp đang mất Giáo dục ý thức bảo vệ rừng, rừng . tuyên truyền, ngăn chặn những - Học sinh ghi bài. hành vi vi phạm luật bảo vệ rừng. 4.Củng cố- dặn dò: (4’) - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ - Hỏi: Hãy nêu mục đích của việc bảo vệ và khoanh nuôi rừng ở nước ta? Dùng các biện pháp nào để bảo vệ tài nguyên rừng và đất rừng. - Về học bài -Trả lời lại các câu hỏi. Chuẩn bị trước bài 30,31 IV. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................. PHẦN BA: CHĂN NUÔI CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT CHĂN NUÔI * MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG: 1. Kiến thức: - Biết được vai trò, nhiệm vụ của chăn nôi. - Biết được nguồn gốc, thành phần và vai trò của chất dinh dưỡng. - Biết được vai trò của chồng nuôi, biện pháp vệ sinh trong chăn nôi. 2. Kỹ năng: - Nhận dạng được một số giống gà, lợn qua quan sát ngoại hình và đo kích thước các chiều. - Chế biến được thức ăn giàu gluxit bằng men và đánh giá chất lượng thức ăn. - Xác định được một số loại vacxin phòng bệnh gia cầm, sử dụng vacxin phòng bệnh cho gà. 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ môi trường trong chăn nuôi. - Có ý thức tiết kiệm, tận dụng được các loại phân bón và bảo vệ môi trường. ------------------------------------------------------Ngày soạn:................. Tiết 28 Ngày giảng:................ BÀI 30:VAI TRÒ VÀ NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu - Hiểu được vai trò của chăn nuôi và nhiệm vụ phát triển của ngành chăn nuôi. - Hiểu được thế nào là khái niệm của giống vật nuôi và vai trò của giống vật nuôi trong chăn nuôi. 2. Kĩ năng: - Phân biệt được một số giống vật nuôi 3. Thái độ: - Có ý thức học tốt về kỹ thuật chăn nuôi và có thể vận dụng vào công việc chăn nuôi của gia đình. II. CHUẨN BỊ - GV: nghiên cứu sgk và sgv - HS: Đọc trước bài khi đến lớp. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp.Thảo luận nhóm IV.TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1’): 7A:………. 7B:………7D................. 2. Kiểm tra: (Không kiểm tra) 3. Bài mới : (40’) Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của chăn nuôi Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung + Nhìn vào hình a, b, c cho  Cung cấp : I. Vai trò của ngành biết chăn nuôi cung cấp gì? chăn nuôi. + Hình a: cung cấp thực phẩm như: thịt,trứng, sữa. - Cung cấp thực phẩm. + Hình b: cung cấp sức - Cung cấp sức kéo. kéo như: trâu, bò.. - Cung cấp phân bón. + Hình c: cung cấp phân - Cung cấp nguyên liệu bón. cho ngành sản xuất khác + Hình d: cung cấp nguyên liệu cho ngành công - Nhận xét. Hỏi: +Trâu, bò nghiệp nhẹ. cung cấp sản phẩm gì?  Cung cấp sức kéo và thịt. + Làm thế nào để môi trường không bị ô nhiễm vì phân của  Phải ủ phân cho hoai mục vật nuôi? + Hãy kể những đồ dùng làm từ sản phẩm chăn nuôi mà em Như: giầy, dép, cặp sách, biết? lượt, quần áo.. + Em có biết ngành y và được  Tạo vắc xin, huyết thanh.vd: dùng nguyên liệu từ ngành thỏ và chuột bạch.. chăn nuôi để làm gì không? Nêu một vài ví dụ..

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Hoạt động 2: Nhiệm vụ của ngành chăn nuôi ở nước ta - Giáo viên treo tranh sơ đồ 7 - Học sinh quan sát và trả lời II. Nhiệm vụ phát triển yêu cầu học sinh quan sát và các câu hỏi: ngành chăn nuôi ở nước trả lời các câu hỏi: ta  Có 3 nhiệm vụ: + Chăn nuôi có mấy nhiệm + Phát triển chăn nuôi toàn vụ? - Phát triển chăn nuôi toàn diện. + Đẩy mạnh chuyển giao tiến diện. - Đẩy mạnh chuyển giao bộ kỹ thuật sản xuất tiến bộ kỹ thuật vào sản + Tăng cường đầu tư cho xuất nghiên cứu và quản lý  Phát triển chăn nuôi toàn - Tăng cường đầu tư cho diện là phải: + Em hiểu như thế nào là phát nghiên cứu và quản lý. + Đa dạng về loài vật nuôi triển chăn nuôi toàn diện? + Đa dạng về quy mô chăn nuôi: Nhà nước, nông hộ, trang trại. 4.Củng cố - dặn dò: (4’) - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ- Về học bài - Hỏi: Chăn nuôi có vai trò và nhiệm vụgì trong nền kinh tế?thế nào là một giống vật nuôi . cho ví dụ? -Trả lời lại các câu hỏi. Chuẩn bị trước bài 31. IV. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………… …............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... Ngày soạn:................. Ngày giảng:................. Tiết 29 BÀI 31: GIỐNG VẬT NUÔI. I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu - Hiểu được thế nào là khái niệm của giống vật nuôi và vai trò của giống vật nuôi trong chăn nuôi. 2. Kĩ năng: - Phân biệt được một số giống vật nuôi 3. Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> - Có ý thức học tốt về kỹ thuật chăn nuôi và có thể vận dụng vào công việc chăn nuôi của gia đình. II. CHUẨN BỊ - GV: nghiên cứu sgk và sgv - HS: Đọc trước bài khi đến lớp. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp.Thảo luận nhóm IV.TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1’): 7A:………. 7B:……..7D.............. 2. Kiểm tra: (Không kiểm tra) 3. Bài mới : (40’) Hoạt động 1: Khái niệm về giống vật nuôi - Yêu cầu HS thảo luận tìm - Học sinh quan sát. Thảo III. Khái niệm về giống hiểu khái niệm vai trò của luận đại diện trình bày vật nuôi. giống vật nuôi.  Giống vật nuôi là sản phẩm 1. Thế nào là giống vật nuôi? do con người tạo ra. Mỗi Được gọi là giống vật giống vật nuôi đều có đặc điểm ngoại hình giống nhau, nuôi khi những vật nuôi đó có cùng nguồn gốc, có có năng suất và chất lượng những đặc điểm chung, có như nhau, có tính chất di - Nhận xét. Giảng thêm tính di truyền ổn định và truyền ổn định, có số lượng - Yêu cầu học sinh đọc phần đạt đến một số lượng cá cá thể nhất định thông tin mục I.2 và trả lời câu - Học sinh đọc và trả lời: thể nhất định hỏi: 2.Phân loại giống vật + Có mấy cách phân loại nuôi giống vật nuôi? Kể ra? Có nhiều cách phân loại  Có 4 cách phân loại: giống vật nuôi - Theo địa lí _ Theo địa lí - Theo hình thái, ngoại hình _ Theo hình thái, ngoại - Theo mức độ hoàn thiện của hình giống - Nhận xet, cho HS lấy ví dụ _ Theo mức độ hoàn - Theo hướng sản xuất các giống vật nuôi. thiện của giống - Yêu cầu học sinh đọc phần _ Theo hướng sản xuất - Học sinh đọc phần thông thông tin mục I.3 và trả lời : 3. Điều kiện để được + Để được công nhận là giống tin và trả lời: công nhận là một giống vật nuôi phải có các điều kiện vật nuôi  Cần các điều kiện sau: nào? - Các vật nuôi trong - Các vật nuôi trong cùng cùng một giống phải có một giống phải có chung chung nguồn gốc nguồn gốc - Có đặc điểm về ngoại - Có điều kiện về ngoại hình hình và năng suất giống và năng suất giống nhau nhau.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> - Có tính di truyền ổn định - Có tính di truyền ổn - Tổng kết - Đạt đến một số lượng nhất định định và có địa bàn phân bố - Đạt đến một số lượng rộng nhất định và có địa bàn . - Học sinh ghi bài Hoạt động 2:Vai trò của giống vật nuôi trong chăn nuôi + Giống vật nuôi có vai trò  Có vai trò: IV. Vai trò của giống vật như thế nào trong chăn nuôi? - Giống vật nuôi quyết định nuôi trong chăn nuôi. Giống vật nuôi có ảnh năng suất chăn nuôi. + Giống quyết định đến năng hưởng quyết định đến - Giống vật nuôi quyết suất là như thế nào? định đến chất lượng sản phẩm năng suất và chất lượng - Giáo viên nhận xét, treo sản phẩm chăn nuôi. chăn nuôi. bảng 3 và mô tả năng suất Muốn chăn nuôi có hiệu chăn nuôi của một số giống quả phải chọn giống vật vật nuôi nuôi phù hợp.  Trong cùng điều kiện nuôi + Năng suất sữa và trứng của 2 dưỡng và chăm sóc thì các loại gà(Logo+Gàri) và 2 loại giống khác nhau sẽ cho năng bò(Hà lan+Sin) là do yếu tố suất khác nhau nào quyết định?  Giống và yếu tố di truyền + Ngoài giống ra thì yếu tố nào cũng quan trọng ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng sản phẩm?  Yếu tố chăm sóc thức ăn, - Yêu cầu học sinh đọc mục nuôi dưỡng II.2 + Chất lượng sữa dựa vào yếu  Dựa vào hàm lượng mỡ trong sữa tố nào?  Dựa vào tỉ lệ mỡ trong sữa + Sữa các loại vật nuôi như giống trâu Mura,giống bò Hà Lan, giống bò Sin, dựa vào yếu tố nào? 4.Củng cố- dặn dò: (4’) - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ - Về học bài - Hỏi: Vai trò của giống vật nuôi trong chăn nuôi? -Trả lời lại các câu hỏi. Chuẩn bị trước bài 32 IV. RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………………............... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Ngày soạn:................... Ngày giảng:.................... Tiết 30. BÀI 32: SỰ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT DỤC CỦA VẬT NUÔI I.MỤC TIÊU: Giúp HS biết 1. Kiến thức: - Biết được định nghĩa về sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi - Biết được các đặc điểm của sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi. - Hiểu được các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát dục của vật nuôi 2. Kĩ năng: - Lấy được ví dụ về sự sinh trưởng và phát dục. 3. Thái độ: - Có ý thức trong việc tác động đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi II. CHUẨN BỊ - GV: nghiên cứu sgk và sgv. Sơ đồ 8 - HS: Đọc trước bài khi đến lớp. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp.Thảo luận nhóm IV.TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1’): 7A:………. 7B:…………… 2. Kiểm tra: (4’) Câu hỏi: Em hiểu thế nào là một giống vật nuôi? Hãy cho ví dụ.Giống vật nuôi có vai trò như thế nào trong chăn nuôi? Dự kiến kiểm tra: - HS nêu được khái niệm về giống vật nuôi. - Nêu được ví dụ - Nêu vai trò trong chăn nuôi. 3. Bài mới : (36’) Mỗi loài vật nuôi đều trải qua giai đoạn con non -> trưởng thành -> sinh trưởng và phát dục. Vậy sinh trưởng và phát dục của vật nuôi là gì? Các yếu tố nào tác động đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi? Ta hãy vào bài mới. Hoạt động 1: tìm hiểu khái niệm về sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi Hoạt động thầy - Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục I SGK - Giáo viên treo tranh và yêu. Hoạt động trò Nội dung - Học sinh đọc thông tin mục I. Khái niệm về sự sinh I. trưởng và phát triển của vật nuôi.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> cầu học sinh quan sát hình 54 .hỏi: + Nhìn vào hình 3 con ngan, em có nhận xét gì về khối lượng,hình dạng, kích thước cơ thể? - Nhận xét, Thế nào là sự tăng trưởng. - Nhận xét - Giáo viên giải thích ví dụ trong SGK - Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục I.1 và cho biết: + Thế nào là sự phát dục?. - Học sinh quan sát và trả lời:. - Giáo viên nhận xét. yêu cầu học sinh đọc vd và giải thích . - Chỉnh sửa - Giáo viên yêu cầu học sinh chia nhóm thảo luận và điền vào bảng phân biệt sự sinh trưởng và phát dục - Nhận xét, sửa.  Sự phát dục là sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể - Học sinh đọc và nghe giáo viên giải thích.  Thấy có sự tăng về khối lượng, kích thước và thay đổi hình dạng. 1. Sự sinh trưởng: Là sự tăng về khối lượng, kích thước của các bộ phận cơ thể.  Là sự tăng về khối lượng, kích thước của các bộ phận cơ thể - Học sinh ghi bài - Học sinh đọc thông tin và trả lời:. 2. Sự phát dục: Là sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể. - Làm việc theo nhóm, đại diện trình bày.. Hoạt động 2: Đặc điểm sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi - Giáo viên cho HS xem sơ đồ II. Đặc điểm sự sinh 8 và trả lời các câu hỏi: trưởng và phát dục của + Em hãy quan sát sơ đồ 8 và  Có 3 đặc điểm: Không đồng vật nuôi (Giảm tải ) cho biết sự sinh trưởng và phát đều. Theo giai đoạn. Theo Có 3 đặc diểm: dục của vật nuôi có những đặc chu kì (trong trao đổi chất, - Không đồng đều điểm nào? - Theo giai đoạn hoạt động sinh lí) - Nhận xét. - Theo chu kì: (trong trao  Sự tăng cân, tăng chiều cao, + Cho ví dụ về sinh trưởng đổi chất, hoạt động sinh lí) chiều rộng của cơ thể không không đồng đều ở vật nuôi. như nhau ở các lứa tuổi…  Phôi trong trứng => ấp trứng + Cho ví dụ các giai đoạn sinh (21ngày) => gà con (1 - 6 trưởng và phát dục của gà. tuần) => gà dò(7 - 14 tuần) => gà trưởng thành  Lợn có thời gian 21 ngày, + Cho ví dụ minh họa cho ngựa 23 ngày, gà vịt hàng sự phát triển theo chu kì của ngày… vật nuôi. - Học sinh ghi bài.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> - Giáo viên nhận xét VD. tổng kết Hoạt động 3: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi - Yêu cầu học sinh đọc thông - Học sinh đọc thông tin và III.Các yếu tố tác động tin mục II.SGK và trả lời các trả lời các câu hỏi: đến sự sinh trưởng và câu hỏi:  Chịu ảnh hưởng bởi đặc phát dục của vật nuôi + Sự sinh trưởng và phát dục Các đặc điểm về di điểm di truyền và điều kiện vật nuôi chịu ảnh hưởng của truyền và các đk ngoại ngoại cảnh (như nuôi các yếu tố nào? cảnh ảnh hưởng đến sự dưỡng,chăm sóc) + Hiện nay người ta áp dụng sinh trưởng và phát dục  Áp dụng biện pháp chọn biện pháp gì để điều khiển một giống, chọn ghép con đực với của vật nuôi. Nắm được số đặc điểm di truyền của vật các yếu tố này con người con cái cho sinh sản. nuôi? có thể điều khiển sự phát - Nhận xét triển của vật nuôi theo ý  Như: Thức ăn,chuồng + Hãy cho một số ví dụ về trại,chăm sóc,nuôi dưỡng,khí muốn. điều kiện ngoại cảnh tác động hậu… đến sinh trưởng và phát dục - Học sinh ghi bài. của vật nuôi . - GV chốt lại kiến thức cho học sinh. 4.Củng cố-dặn dò: (4’) - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ - Hỏi: Em hãy cho biết đặc điểm về sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi? Những yếu tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát dục cảu vật nuôi? - Về học bài -Trả lời lại các câu hỏi. Chuẩn bị trước bài 33 IV. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... Ngày soạn:...................... Tiết: 31 Ngày giảng: ..................... BÀI 33: MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP CHỌN LỌC VÀ QUẢN LÝ GIỐNG VẬT NUÔI I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu - Hiểu được khái niệm về chọn lọc giống vật nuơi. - Biết được một số phương pháp chọn lọc giống vật nuôi đang dùng ở nước ta..

<span class='text_page_counter'>(101)</span> - Hiểu được vai trị v cc biện php quản lí giống vật nuơi. 2. Kĩ năng: - Có được một số kỹ năng chọn lọc và quản lí giống vật nuơi. 3. Thái độ: - Nghiêm túc học. II. CHUẨN BỊ - GV: nghiên cứu sgk và sgv. Sơ đồ 9 - HS: Đọc trước bài khi đến lớp. III. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp.Thảo luận nhóm IV.TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1’): 7A:………. 7B:………..7C...............7D................. 2. Kiểm tra: (4’) Câu hỏi: Cho biết các đặc điểm về sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi? Những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự sinh trường và phát dục của vật nuôi? Dự kiến trả lời: Nêu được đặc điểm về sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi Nêu những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự sinh trường và phát dục của vật nuôi 3.Bài mới: (36) Để có được một giống vật nuôi tốt có năng suất cao, chất lượng tốt thì phải tiến hành chọn lọc. Khi chọn lọc xong muốn duy trì được những giống tốt nhất cho thế hệ sau và loại bỏ những giống không tốt ta phải biết cách quản lí giống.Vậy làm thế nào để chọn và quản lí tốt giống vật nuôi? Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm về chon giống vật nuôi Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung - Giáo viên yêu cầu học sinh - Học sinh đọc thông tin và I.Khái niệm về chọn đọc phần thông tin mục I.SGK trả lời: giống vật nuôi: . hỏi:  Là căn cứ vào mục đích Căn cứ vào mục đích + Thế nào là chọn giống vật chăn nuôi để chọn những vật chăn nuôi, lựa chọn những nuôi? vật nuôi đực và cái giữ lại nuôi đực và cái giữ lại làm làm giống gọi là chọn giống. giống vật nuôi - Lắng nghe - Nhận xét _ Giáo viên giải thích ví dụ trong SGK và giải thích cho học sinh hiểu thêm về chọn  Học sinh suy nghĩ và cho ví giống vật nuôi dụ. - Em có thể nêu 1 ví dụ khác - Ghi bài về chọn giống vật nuôi : -GV sửa, bổ sung Hoạt động 2: Tìm hiểu một số phương pháp chon giống vật nuôi.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> - Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục II SGK .hỏi: + Thế nào là chọn lọc hàng loạt?. _ Học sinh đọc và trả lời:  Là phương pháp dựa vào các tiêu chuẩn đ định trước rồi căn cứ vào sức sản xuất của từng vật nuôi để chọn lựa từ trong đàn vật nuôi những cá thể tốt nhất làm giống.  Học sinh cho ví dụ.. - Nhận xét. Em hãy cho một ví dụ về chọn lọc hàng loạt? - Nhận xét  Các vật nuôi tham gia chọn + Thế nào phương pháp kiểm lọc được nuôi dưỡng trong tra năng suất? cùng một điều kiện “chuẩn”, trong cùng một thời gian rồi dựa vào kết quả đạt được đem ra so sánh với những tiêu chuẩn đ định trước để lựa chọn những con tốt nhất giữ làm giống. + Hiện nay người ta áp dụng  Đối với lợn đực và lợn cái phương pháp kiểm tra năng suất đối với những vật nuôi nào?  Căn cứ vào cân nặng, mức + Trong phương pháp kiểm tra tiêu tốn thức ăn, độ dày mở năng suất lợn giống dựa vào lưng để quyết định chọn lọn những tiêu chuẩn nào? giống. - Lắng nghe - Nhận xét, giảng thêm. II.Một số phương pháp chọn giống vật nuôi: 1.Phương pháp chọn lọc giống hàng loạt: Là phương pháp dựa vào các tiêu chuẩn đ định trước và sức sản xuất của từng vật nuôi trong đàn để chọn ra những cá thể tốt nhất làm giống. 2.Phương pháp kiểm tra năng suất : Các vật nuôi được nuôi dưỡng trong cùng một điều kiện “chuẩn”trong cùng một thời gian rồi dựa vào kết quả đạt được đem so sánh với những tiêu chuẩn đ định trước lựa những con tốt nhất giữ lại làm giống. Hoạt động 3: Quản lý giống vật nuôi - Giáo viên yêu cầu học sinh - Học sinh đọc và trả lời: III. Quản lí giống vật đọc mục III SGK hỏi: nuôi: + Quản lí giống vật nuôi  Nhằm mục đích giữ cho các - Mục đích: nhằm giữ cho nhằm mục đích gì? các giống vật nuôi không giống vật nuôi không bị pha tạp về di truyền, tạo điều kiện bị pha tạp về mặt di truyền, tạo điều kiện thuận thuận lợi cho việc chọn lọc lợi cho việc chọn lọc giống thuần chủng hoặc lai giống thuần chủng hoặc lai tạo để nâng cao chất lượng - Gv nhận xét bổ sung. tạo để nâng cao chất lượng của giống vật nuôi. - Giáo viên treo sơ đồ 9, yêu của giống vật nuôi. - Học sinh lắng nghe. cầu học sinh chia nhóm, quan - Quan sat, thảo luận.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> sát và hoàn thành yêu cầu trong SGK. - GV sửa + Cho biết các biện pháp quản lí giống vật nuôi.. -GV nhận xét. Chốt kiến thức. nhóm.Cử đại diện nhóm tr lời_ Phải nêu được  Có 4 biện pháp: + Đăng kí Quốc gia các giống vật nuôi + Chính sách chăn nuôi + Phân vùng chăn nuôi + Qui định về sử dụng đực giống ở chăn nuôi gia đình. - Học sinh lắng nghe, ghi bài.. - Có 4 biện pháp: + Đăng kí Quốc gia cc giống vật nuơi + Phân vùng chăn nuôi + Chính sách chăn nuôi + Qui định về sử dụng đực giống ở chăn nuôi gia đình.. 4.Củng cố-dặn dò: (4’) - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ - Hỏi: thế nào là chọn giống vật nuôi. Theo em, muốn quản lý tốt giống vật nuôi cần phải làm gì? - Về học bài -Trả lời lại các câu hỏi. Chuẩn bị trước bài 34 V. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………… ………….. ……………………………………………………………………………………………… ………….. ……………………………………………………………………………………………… …………...

<span class='text_page_counter'>(104)</span> Ngày soạn: 13/01/2013 Tiết: 32 Ngày giảng: 7a:17/01/2013 7b:21/01/2013 BÀI 34: NHÂN GIỐNG VẬT NUÔI I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu - Hiểu được thế nào là chọn phối và các phương pháp chọn phố - Biết được nhân giống thuần chuẩn và các phương pháp nhân giống thuần chủng. 2. Kĩ năng: - Hình thnh kỹ năng phân biệt được các phương pháp nhân giống trong chăn nuôi 3. Thái độ: - Bảo vệ các giống, loại vật nuôi quý hiếm II. CHUẨN BỊ - GV: nghiên cứu sgk và sgv. - HS: Đọc trước bài khi đến lớp. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp.Thảo luận nhóm IV.TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1’): 7A:………. 7B:…………… 2. Kiểm tra: (4’) Câu hỏi: Chọn biết các phương pháp chọn lọc giống vật nuôi đang được sử dụng. Theo em, muốn quản lí tốt giống vật nuôi cần phải làm gì? Dự kiến trả lời: Nêu được các phương pháp chọn lọc giống vật nuôi đang được sử dụng. HS nêu được ý kiến của mình. 3.Bài mới: (36’) Giống vật nuôi sau khi được chọn lọc kỷ thì được nhân giống và đưa vào sản xuất.Vậy nhân giống vật nuôi là gì?làm thế nào để nhân giống đạt kết quả? Vào bài mới ta sẽ hiểu được vấn đề này. Hoạt động thầy - Giáo viên yêu cầu học sinh. Hoạt động 1: Chọn phối Hoạt động trò - Học sinh đọc thông tin và. Nội dung I.Chọn phối:.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> đọc thông tin mục I.1 .hỏi: + Thế nào là chọn phối? Lấy ví dụ minh họa + Chọn phối nhằm mục đích gì?. + Hãy cho một số ví dụ về chọn phối - GV nhận xét, bổ sung - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin I.2 SGK hỏi: + Dựa vào cơ sở nào mà có phương pháp chọn phối thích hợp? + Có mấy phương pháp chọn phối?. trả lời câu hỏi:  Là chọn con đực ghép đôi con cái cho sinh sản theo mục đích chăn nuôi  Chọn phối nhằm mục đích phát huy tác dụng của chọn lọc giống.Chất lượng của đời sau sẽ đánh giá được việc chọn lọc và chọn phối có đúng hay không đúng  Học sinh suy nghĩ cho ví dụ:. - Học sinh đọc thông tin và trả lời:  Dựa vào mục đích của công tác giống mà có những phương pháp chọn phối khác nhau  Có 2 phương pháp chọn phối: + Chọn phối cùng giống + Chọn phối khác giống + Muốn nhân lên một giống  Thì chọn ghép con đực với tốt thì phải làm sao? con cái trong cùng một giống. - GV nhận xé, giải thích ví dụ - Học sinh nghe. + Muốn tạo được giống mới ta  Chọn ghép con đực với cái phải làm như thế nào? khác giống nhau - nhận xét. Cho HS lấy hai ví  Học sinh cho ví dụ: dụ khác về: Chọn phối cùng giống Chọn phối khc giống - Nhận xét ví dụ + Thế nào là chọn phối cng  Chọn phối cùng giống l giao giống và chọn phối khác phối 2 con giống của cng một giống? giống. _ Chọn phối khác giống l - Nhận xét, tiểu kết giao phối 2 con giống thuộc 2 giống khác nhau.. 1. Thế nào là chọn phối: Chọn con đực đem ghép đôi với con cái cho sinh sản theo mục đích chăn nuôi. 2.Các phương pháp chọn phối: Tùy theo mục đích của công tác giống mà có phương pháp chọn phối khác nhau. - Muốn nhân lên một giống tốt đã có thì ghép con đực với con cùng trong cng một giống. - Muốn lai tạo thì chọn ghép con đực với con cái khác giống nhau. Hoạt động 2: Nhân giống thuần chủng - Yêu cầu học sinh, đọc thông - Học sinh đọc thông tin và II.Những giống thuần tin mục II.1 hỏi: trả lời câu hỏi: chủng :.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> + Thế nào là nhân giống thuần chủng ? + Nhân giống thuần chủng nhằm mục đích gì? - Nhận xét. Yêu cầu học sinh đọc ví dụ và giáo viên giải thích . - GV cho HS thảo luận làm bài tập trong sgk.: - GV sửa chữa - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin mục II.2 .hỏi: + Để nhân giống thuần chủng đạt kết quả tốt ta phải làm gì?. + Thế nào là giao phối cận huyết? + Giao phối cận huyết gây ra hiện tượng gì? + Tại sao phải loại bỏ những vật nuôi có đặc điểm không mong muốn? - Nhận xét các câu hỏi..  Là chọn ghép đôi giao phối con đực con cái của cùng một giống để được đời con cùng giống bố mẹ  Là tạo ra nhiều cá thể của giống đã cũ,với yêu cầu luôn giữ được và hoàn thiện các đặc tính tốt của giống đó - Học sinh đọc và nghe - Thảo luận , đại diện trình bày - Học sinh ghi bài. - Học sinh đọc thông tin và trả lời:  TL: + Mục đích rõ ràng + Chọn được nhiều cá thể đực, cái cùng giống tham gia. Quản lí giống chặt chẽ, biết được quan hệ huyết thống để tránh giao phối cận huyết. + Nuôi dưỡng, chăm sóc tốt đàn vật nuôi, thường xuyên chọn lọc, kịp thời phát hiện và loại thải những vật nuôi không tốt.  Là giao phối giữa bố mẹ với con cái hoặc các anh, chị em trong cùng một đàn.  Gây nên hiện tượng thoái hoá giống.  Tráng gây tổn hại đến số lượng và chất lượng vật nuôi.. 1.Những giống thuần chủng là gì? Chọn phối giữa con đực với con cái cùng một giống để cho sinh sản gọi là nhân giống thuần chủng. Nhân giống thuần chủng nhằm tăng nhanh số lượng cá thể, giữ vững và hoàn thiện đặc tính tốt của giống đó. 2. Làm thế nào để nhân giống thuần chủng đạt kết quả? - Phải có mục đích rõ ràng - Chọn được nhiều các thể đực, cái cùng giống tham gia. Quản lí giống chặt chẽ, biết được quan hệ huyết thống để tránh giao phối cận huyết. - Nuôi dưỡng, chăm sóc tốt đàn vật nuôi, thường xuyên chọn lọc, kịp thời phát hiện và loại bỏ những vật nuôi không tốt.. - Học sinh nghe và ghi bài. 4.Củng cố-dặn dò: (4’) - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ - Hỏi: Chọn phối là gì? Lấy ví dụ. Mục đích và phương pháp nhân giống thuần chủng? - Về học bài -Trả lời lại các câu hỏi. Chuẩn bị trước bài 36.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> V. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………… ………….. ……………………………………………………………………………………………… ………….. ……………………………………………………………………………………………… …………... Ngày soạn: 20/01/2013 33 Ngày giảng: 7b:21/01/2013 7a:22/01/2013. Tiết:. BÀI 37: THỨC ĂN VẬT NUÔI I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Giúp HS biết - Biết được nguồn gốc của thức ăn vật nuôi. - Biết được thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi. 2. Kĩ năng: - Có kỹ năng phân biệt các loại thức ăn của vật nuôi. 3. Thái độ: - Có ý thức tiết kiệm thức ăn của vật nuôi. II. CHUẨN BỊ - GV: nghiên cứu sgk và sgv. - HS: Đọc trước bài khi đến lớp. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp.Thảo luận nhóm IV.TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1’): 7A:………. 7B:…………… 2. Kiểm tra: (4’) Câu hỏi: Thế nào là chọn phối? Nêu các phương pháp chon phối? Theo em, Làm thế nào để nhân giống thuần chủng đạt kết quả?.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> Dự kiến trả lời: Chọn con đực đem ghép đôi với con cái cho sinh sản theo mục đích chăn nuôi .Tùy theo mục đích của công tác giống mà có phương pháp chọn phối khác nhau - Muốn nhân lên một giống tốt đã có thì ghép con đực với con cùng trong cng một giống. - Muốn lai tạo thì chọn ghép con đực với con cái khác giống nhau - Phải có mục đích rõ ràng - Chọn được nhiều các thể đực, cái cùng giống tham gia. Quản lí giống chặt chẽ, biết được quan hệ huyết thống để tránh giao phối cận huyết. - Nuôi dưỡng, chăm sóc tốt đàn vật nuôi, thường xuyên chọn lọc, kịp thời phát hiện và loại bỏ những vật nuôi không tốt. 3.Bài mới: (36’) Thức ăn là nguồn cung cấp năng lượng và các chất dinh dưỡng cần thiết cho mọi hoạt động sống của vật nuôi như sinh trưởng, phát triển, sản xuất. Vậy thức ăn vật nuôi là gì? Nguồn gốc và thành phần dinh dưỡng như thế nào? Để biết rõ ta vào bài mới. Hoạt động 1: Tìm hiểu nguồn gốc thức ăn vật nuôi Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung - GV yêu cầu học sinh quan - Học sinh quan sát và trả lời : I. Nguồn gốc thức ăn vật sát hình 63 hỏi: nuôi: + Cho biết các vật nuôi trâu,  Thức ăn các vật nuôi đang ăn 1. Thức ăn vật nuôi: lợn, gà đang ăn thức ăn gì? Là những loại thức ăn là: mà vật nuôi có thể ăn được + Trâu: ăn rơm. và phù hợp với đặc điểm + Lợn: ăn cám. sinh lí tiêu hóa của vật + G: thính, gạo….. + Kể tên các loại thức ăn trâu,  Học sinh suy nghĩ, lin hệ nuôi. bò, lợn, em biết? thực tế trả lời. - Nhận xét. Tại sao trâu , bò ăn  Vì trong dạ dày của trâu, bò được rơm, rạ? Lợn, gà có ăn có hệ vi sinh vật cộng sinh. được thức ăn rơm khô không? Còn lợn, gà không ăn được là Tại sao? vì thức ăn rơm, rạ, cỏ không phù hợp với sinh lí tiêu hoá của chúng. + Dựa vào căn cứ nào mà  Khi chọn thức ăn cho phù người ta chọn thức ăn cho vật hợp với vật nuôi ta dựa vào nuôi? chức năng sinh lí tiêu hoá của chúng. - GV nhận xét - Học sinh ghi bài. - GV cho hs xem hình 64,yêu - Học sinh thảo lụân và cử đại 2. Nguồn gốc thức ăn vật cầu hs quan sát thảo luận để nuôi: diện trả lời, nhóm khác bổ trả lời các câu hỏi: Thức ăn vật nuôi có sung. + cho biết nguồn gốc của từng nguồn gốc từ: thực vật, loại thức ăn, rồi xếp chúng vào  Phải các ý: động vật và từ chất một trong ba loại sau: nguồn khoáng. + Nguồn gốc từ thực vật: gốc thực vật, động vật hay cám, gạo, bột sắn, khô dầu.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> chất khoáng? - Nhận xét. Hỏi: Vậy thức ăn của vật nuôi có mấy nguồn gốc?. đậu tương. + Nguồn gốc động vật: bột cá. + Nguồn gốc từ chất khống: premic khống, premic vitamin.  Thức ăn có nguồn gốc từ: thực vật, động vật và chất khoáng. - Học sinh ghi bài. - TL: Mô hình VAC.. - GV nhận xét, giảng thêm - Ở nhà em có sử dụng mô hình kết hợp nuôi trồng không? - Nhận xét. Các thức ăn vật nuôi trong mô hình này là một - Lắng nghe. mắc xích với nhau, liên hệ mật thiết. GDBVMT.. Hoạt động 2: Tìm hiểu thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi - Yêu cầu học sinh đọc thông - Học sinh đọc thông tin và II. Thành phần dinh tin mục II SGK và cho biết: trả lời: dưỡng của thức ăn vật + Thức ăn vật nuôi có mấy  Thức ăn vật nuôi có 2 thành nuôi: thành phần? Trong thức ăn vật nuôi có phần: nước và chất khô. + Trong chất khô của thức ăn  Trong chất khô của thức ăn nước và chất khô.Phần có các thành phần nào? chất khô của thức ăn có: có các thành phần: protein, protein, lipit, gluxit, lipit, gluxit, vitamin, chất - Nhận xét khóang, vitamin. khoáng. - GV treo bảng 4, yêu cầu thảo luận trả lời câu hỏi: - HS thảo luận và đại diện + Cho biết những loại thức ăn trả lời: nào có chứa nhiều nước,  Những loại thức ăn có chứa Tùy loại thức ăn mà thành protein, lipit, gluxit, khoáng, nhiều: phần và tỉ lệ các chất dinh vitamin? + Nước: rau muống, khoai dưỡng khác nhau. lang củ. + Prơtin: Bột c. + Lipit: ngơ hạt, bột c. + Gluxit: rơm lúa và ngô hạt. - Nhận xét. + Khoáng, vitamin: bột cá, rơm lúa. -GV cho HS quan sát hình 65, -TL: yêu cầu cho biết những loại  Các thức ăn ứng với các hình thức ăn ứng với kí hiệu của trên: từng hình tròn (a, b,c,d) + Hình a: Rau muống. + Hình b: Rơm lúa..

<span class='text_page_counter'>(110)</span> - GV sửa tổng kết. + Hình c: Khoai lang củ. + Hình d: Ngơ hạt. + Hình e: Bột c. - Học sinh lắng nghe, ghi bài.. 4.Củng cố - dặn dò: (4’) - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ - Hỏi: Em hãy cho biết nguồn gốc của thức ăn vật nuôi? Thức ăn vật nuôi có những thành phần dinh dưỡng nào? - Về học bài - Trả lời lại các câu hỏi. Chuẩn bị trước bài 38 V. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………… ………….. ……………………………………………………………………………………………… ………….. ……………………………………………………………………………………………… ………….. ……………………………………………………………………………………………… …………... Ngày soạn: 20/01/2013 34 Ngày giảng: 7b:22/01/2013 7a:24/01/2013 BÀI 38: VAI TRÒ CỦA THỨC ĂN ĐỐI VỚI VẬT NUÔI I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu - Hiểu được thức ăn được tiêu hóa và hấp thụ như thế nào. - Hiểu được vai trị các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng hợp tác nhóm 3. Thái độ:. Tiết:.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> - Có ý thức trong việc lựa chọn thức ăn cho vật nuôi. II. CHUẨN BỊ - GV: nghiên cứu sgk và sgv. Bảng 5 và 6 - HS: Đọc trước bài khi đến lớp. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp.Thảo luận nhóm IV.TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1’): 7A:………. 7B:…………… 2. Kiểm tra: (4’) Câu hỏi: Em hãy cho biết nguồn gốc của thức ăn vật nuôi?Thức ăn của vật nuôi có những thành phần dinh dưỡng nào ? Dự kiến trả lời: Là những loại thức ăn mà vật nuôi có thể ăn được và phù hợp với đặc điểm sinh lí tiêu hóa của vật nuôi. Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ: thực vật, động vật và từ chất khoáng - Trong thức ăn vật nuôi có nước và chất khô.Phần chất khô của thức ăn có: protein, lipit, gluxit, khóang, vitamin. - Tùy loại thức ăn mà thành phần và tỉ lệ các chất dinh dưỡng khác nhau. 3.Bài mới: (36’) ` Sau khi thức ăn được vật nuôi tiêu hóa, có thể vật nuôi sẽ hấp thụ để tạo ra sản phẩm chăn nuôi như : thịt, sữa, trứng, lông và cung cấp năng lượng làm việc… Vậy thức ăn được tiêu hóa và hấp thụ như thế nào ? Vai trị của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi ra sao ? Đó là nội dung của bài học hôm nay. Hoạt động 1: Tìm hiểu thức ăn được tiêu hóa và hấp thụ như thế nào? Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung GV yêu cầu HS quan sát bảng - Học sinh quan sát trả lời: I. Thức ăn được tiêu hóa 5 hỏi: và hấp thụ như thế nào? + Từng thành phần dinh dưỡng  Các thành phần dinh dưỡng Sau khi được vật nuôi tiêu của thức ăn sau khi tiêu hóa hóa, các chất dinh dưỡng sau khi tiêu hoá biến đổi được cơ thể hấp thụ ở dạng trong thức ăn được cơ thể thành các dạng: no? hấp thụ để tạo ra sản phẩm + Nước => Nước. cho chăn nuôi như thịt, + Prơtin => Axít amin. sữa, trứng, lông và cung + Lipit => Glyxerin v axit cấp năng lượng làm việc, béo. … + Gluxit => Đường đơn. + Muối khống => Ion khóang. - Nhận xét + Vitamin => Vitamin. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin mục I.2, thảo Học sinh đọc thông tin mục luận nhóm để điền vào chổ I.2, nhóm thảo luận và cử đại trống dựa vào bảng trên. dịên trả lời,  Axit amin– glyxrin v axit.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> + Nhận xét. Loại thành phần dinh dưỡng của thức ăn nào sau khi tiêu hóa không biến đổi? Vì sao? + Tại sao khi qua đường tiêu hóa của vật nuôi các thành phần dinh dưỡng của thức ăn lại biến đổi? + Khi cơ thể vật nuôi cần glyxerin và axit béo thì cần thức ăn nào? Vì sao? + Hãy cho một số ví dụ về thức ăn mà khi cơ thể hấp thu sẽ biến đổi thành đường đơn. - Nhận xét.GV hoàn thiện kiến. amin – gluxit – ion khống.  Nước và vitamin. Vì được cơ thể hấp thu thẳng qua vch ruột vo mu.  Vì nếu không biến đổi thì cơ thể vật nuôi sẽ không hấp thụ được các chất dinh dưỡng đó.  Cần ăn thức ăn chứa nhiều lípit. Vì khi lipit vo cơ thể sẽ biến đổi thành glyxerin và axit béo.  Ví dụ như: ngô, gạo, sắn có chứa nhiều gluxit. - Học sinh ghi bài.. Hoạt động 2: Vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi Giáo viên yêu cầu Hs quan sát - TL: II. Vai trị của các chất bảng 6, hỏi: dinh dưỡng trong thức + Các loại thức ăn sau khi hấp  Các loại thức ăn sau khi hấp ăn đối với vật nuôi: thụ vào cơ thể được sử dụng thụ vào cơ thể đựơc sử dụng _ Thức ăn cung cấp năng để làm gì? lượng cho vật nuôi hoạt tạo năng lượng và các sản động và phát triển. phẩm chăn nuôi. + Trong các chất dinh dưỡng _ Thức ăn cung cấp các  Các chất cung cấp: chất nào cung cấp năng lượng , + Năng lượng: đường các chất dinh dưỡng cho vật chất nào cung cấp chất dinh nuôi lớn lên và tạo ra sản loại, lipit (glyxêrin và axít dưỡng để tạo ra sản phẩm chăn béo). phẩm chăn nuôi như: thịt, nuôi? + Để tạo sản phẩm chăn nuôi: trứng, sữa. Thức ăn cịn cung cấp chất dinh dưỡng vitamin, khoáng, axit amin, + Hãy cho biết nước, axit cho vật nuôi tạo ra lông, nước. amin, glyxêrin và axit béo, sừng móng. Đối với cơ thể: đường các loại, vitamin, + Cung cấp năng lượng cho khoáng có vai trị gì đối với cơ cơ thể hoạt động. thể và đối với sản xuất tiêu + Tăng sức đề kháng cho cơ dùng. thể vật nuôi. Đối với sản xuất và tiêu dùng: + Lipit, gluxit: thồ hang, cy ko. + Các chất còn lại: thịt, sữa, trứng, long, da, sừng, mĩng,.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nội dung phần II. - Cho thảo luận điền vào chỗ trống.. sinh sản. - Học sinh đọc thông tin mục II.. Nhóm thảo luận và điền vào chổ trống: Nhận xét + Năng lượng. + Hãy cho biết vai trò của thức + Chất dinh dưỡng. ăn đối với vật nuôi. + Gia cầm.  Vai trị của thức ăn đối với vật nuôi: -GV tổng kết + Cung cấp năng lượng. - Khi tiêm thuốc kích thích + Cung cấp chất dinh dưỡng. sinh trưởng cho vật nuôi , con - Học sinh ghi bài. người lại sử dụng các sản - TL: Con người sẽ bị ảnh phẩm chăn nuôi không đủ thời hưởng gián tiếp về sức khỏe gian cách li có ảnh hưởng gì? khi sử dụng (bị bệnh) - Nhận xét, kết hợp GDBVMT. 4.Củng cố-dặn dò: (4’) - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ - Hỏi: thức ăn được cơ thể vật nuôi tiêu hóa như thế nào? Vai trò của thức ăn đối với cơ thể vật nuôi? - Về học bài - Trả lời lại các câu hỏi. Chuẩn bị trước bài 39 V. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………… ………….. ……………………………………………………………………………………………… ………….. ……………………………………………………………………………………………… ………….. ……………………………………………………………………………………………… …………...

<span class='text_page_counter'>(114)</span> Ngày soạn: 25/01/2013 Tiết: 35 Ngày giảng: 7b:28/01/2013 7a:29/01/2013 BÀI 39: CHẾ BIẾN VÀ DỰ TRỮ THỨC ĂN CHO VẬT NUÔI I.MỤC TIÊU: Giúp HS hiểu 1. Kiến thức: - Hiểu được mục đích của việc chế biến và dự trữ thức ăn. - Nắm được các phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn. 2. Kĩ năng: - Hình thành những kỹ năng chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi. 3. Thái độ: - Có ý thức trong việc chế biến và dự trữ. II. CHUẨN BỊ - GV: Hình 66. 67 SGK phóng to. - HS: Đọc trước bài khi đến lớp. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp.Thảo luận nhóm IV.TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1’): 7A:………. 7B:…………… 2. Kiểm tra: (4’) Câu hỏi:Thức ăn được cơ thể vật nuôi tiêu hoá như thế nào? Vai trò của thức ăn đối với cơ thể vật nuôi? Dự kiến trả lời: Sau khi được vật nuôi tiêu hóa, các chất dinh dưỡng trong thức ăn được cơ thể hấp thụ để tạo ra sản phẩm cho chăn nuôi như thịt, sữa, trứng, lông và cung cấp năng lượng làm việc,… _ Thức ăn cung cấp năng lượng cho vật nuôi hoạt động và phát triển. _ Thức ăn cung cấp các chất dinh dưỡng cho vật nuôi lớn lên và tạo ra sản phẩm chăn nuôi như: thịt, trứng, sữa. Thức ăn cịn cung cấp chất dinh dưỡng cho vật nuôi tạo ra lông, sừng móng. 3.Bài mới: (36’) Không phải loại thức ăn nào vật nuôi ăn cũng được hấp thụ do đó ta phải biết cách chế biến thức ăn để vật nuôi có thể hấp thụ tốt và để đảm bảo chất lượng thức ăn, ta phải biết cách bảo quản tốt. Vậy phương pháp chế biến và bảo quản nào là phù hợp? Ta hãy vào bài mới. Hoạt động 1: Mục đích của việc chế biến và dự trữ thức ăn. Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng - Giáo viên yêu cầu 1 học sinh - 1 học sinh đọc to và các em I. Mục đích của việc chế đọc to mục I và hỏi: khác lắng nghe để trả lời các biến và dự trữ thức ăn: câu hỏi: 1. Chế biến thức ăn:.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> + Tại sao phải chế biến thức ăn? + Cho một số ví dụ nếu không chế biến thức ăn vật nuôi sẽ không ăn được. + Nhận xét. Hỏi: Chế biến thức ăn nhằm mục đích gì?. - Gv nhận xét, cho HS lấy ví dụ từng mục đích. - Giáo viên tiểu kết. + Dự trữ thức ăn nhằm mục đích gì? + Hãy cho một số ví dụ về cách dự trữ thức ăn cho vật nuôi. - Giáo viên sửa, bổ sung..  Vì một số thức ăn nếu không chế biến vật nuôi sẽ không ăn được.  Học sinh suy nghĩ cho ví dụ (đậu tương, cám..).  Nhằm mục đích: làm tăng mùi vị, tăng tính ngon miệng để vật nuôi thích ăn, ăn được nhiều, dễ tiêu hóa, làm giảm bớt khối lượng, làm giảm độ thô cứng và khử bỏ các chất độc hại. - HS lấy ví dụ. Tăng mùi vị, tăng tính ngon miệng để vật nuôi thích ăn, ăn được nhiều, dễ tiêu hóa, làm giảm bớt khối lượng, làm giảm độ thô cứng và khử bỏ các chất độc hại.. - Học sinh ghi bài.  Nhằm giữ thức ăn lâu hỏng và để luôn có đủ nguồn thức 2. Dự trữ thức ăn: Nhằm giữ thức ăn lâu ăn cho vật nuôi.  Học sinh suy nghĩ , cho ví dụ hỏng và để luôn có đủ nguồn thức ăn cho vật nuôi. - Học sinh ghi bài.. Hoạt động 2: Các phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn. - Giáo viên cho HS quan sát - Học sinh quan sát. chia II. Các phương pháp chế hình 66, chia nhóm, yêu cầu nhóm, thảo luận và cử đại biến và dự trữ thức ăn: nhóm quan sát, thảo luận để diện trả lời: 1. Các phương pháp chế trả lời câu hỏi: biến thức ăn: + Thức ăn vật nuôi được chế Có nhiều cách chế biến biến bằng phương pháp vật lí,  Chế biến bằng phương pháp thức ăn vật nuôi như: cắt hóa học, vi sinh biểu thị trên ngắn, nghiền nhỏ, rang, vật lí biểu thị trên các hình: các hình nào? hấp, nấu chín, đường hóa, 1,2,3. kiềm hóa, ủ lên men và tạo  Phương pháp hóa học trên thành thức ăn hỗn hợp. các hình: 6,7.  Phương pháp vi sinh vật biểu - Nhận xét. Vậy hình 5 biểu thị thị trên hình 4. phương pháp nào?  Hình 5 là phương pháp tổng hợp, sử dụng tổng hợp các - Giáo viên sửa, bổ sung. phương pháp trên. - Giáo viên yêu cầu 1 học sinh - Học sinh lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(116)</span> đọc phần kết luận trong SGK và cho biết: + Có mấy phương pháp chế biến thức ăn?. - 1 học sinh đọc phần kết luận trong SGK và trả lời:  Có nhiều cách chế biến thức ăn như: cắt ngắn, nghiền nhỏ, đường hóa, kiềm hóa, ủ, hấp, nấu, thức ăn hỗn hợp.. 2. Một số phương pháp dự trữ thức ăn: Thức ăn vật nuôi được dự trữ bằng phương pháp làm khô hoặc ủ xanh.. - Giáo viên yêu cấu HS quan sát hình 67, trả lời các câu hỏi: + Có mấy phương pháp dự trữ thức ăn?  Có 2 phương pháp:Làm khô. + Thức ăn nào được dự trữ Ủ xanh. bằng phương pháp ủ xanh?  Dự trữ thức ăn bằng phương pháp ủ xanh: các loại rau, cỏ tươi xanh đem ủ trong các hầm ủ xanh từ đó ta được + Thức ăn nào được dự trữ thức ăn ủ xanh. bằng phương pháp làm khô?  Dự trữ thức ăn bằng phương pháp làm khô: phơi rơm, cỏ cho khô hay thái khoai, sắn - Giáo viên yêu cầu HS suy thành lát rồi đem phơi khô,… nghĩ điền vào chổ trống.  Suy nghĩ và điền: làm khô – - Giáo viên nhận xét, chốt lại ủ xanh. kiến thức. - Học sinh lắng nghe, ghi bài. 4.Củng cố-dặn dò: (4’) - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ - Hỏi: Chế biến và dự trữ thức ăn nhằm mục đích gì?Em hãy kể một số phương pháp chế biến thức ăn vật nuôi. - Về học bài -Trả lời lại các câu hỏi. Chuẩn bị trước bài 40 V. RÚT KINH NGHIỆM. ……………………………………………………………………………………………… ………….. ……………………………………………………………………………………………… ………….. ……………………………………………………………………………………………… ………….. ……………………………………………………………………………………………… …………...

<span class='text_page_counter'>(117)</span> Ngày soạn: 25/01/2013 Tiết: 36 Ngày giảng: 7b:29/01/2013 7a:31/01/2013 BÀI 40: SẢN XUẤT THỨC ĂN VẬT NUÔI I.MỤC TIÊU: Giúp HS biết 1. Kiến thức: - Biết được các loại thức ăn của vật nuôi. - Biết được một số phương pháp sản xuất các loại thức ăn giàu prôtêin, giàu gluxit và thức ăn thô xanh cho vật nuôi. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được một số loại thức ăn vật nuôi. - Hình thành những kỹ năng sản xuất các loại thức ăn cho vật nuôi.. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, hứng thú học. II. CHUẨN BỊ - GV: nghiên cứu sgk và sgv. Thông tin bổ sung - HS: Đọc trước bài khi đến lớp. IV.TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1’): 7A:………. 7B:…………… 2. Kiểm tra: (4’) Câu hỏi: Chế biến và dự trữ thức ăn nhằm mục đích gì? Em hãy kể một số phương pháp chế biến thức ăn vật nuôi? Dự kiến trả lời: Tăng mùi vị, tăng tính ngon miệng để vật nuôi thích ăn, ăn được nhiều, dễ tiêu hóa, làm giảm bớt khối lượng, làm giảm độ thô cứng và khử bỏ các chất độc hại.Nhằm giữ thức ăn lâu hỏng và để luôn có đủ nguồn thức ăn cho vật nuôi. Thức ăn vật nuôi được dự trữ bằng phương pháp làm khô hoặc ủ xanh. 3.Bài mới: (36’).

<span class='text_page_counter'>(118)</span> Để có được thức ăn chế biến và dự trữ ta phải có những biện pháp sản xuất ra các loại thức ăn đó. Vậy sản xuất ra những thức ăn đó bằng những phương pháp nào? Vào bài mới ta sẽ rõ. Hoạt động 1: Phân loại thức ăn Hoạt động thầy Hoạt động trò - Yêu cầu học sinh đọc thông - Học sinh đọc và trả lời: tin mục I SGK và trả lời các câu hỏi:  Dựa vào thành phần dinh + Khi phân loại thức ăn người dưỡng có trong thức ăn để ta dựa vào cơ sở nào? phân loại.  Được chia thành 3 loại: + Thức ăn được chia thành + Thức ăn giàu prôtêin. mấy loại? + Thức ăn giàu gluxit. + Thức ăn thô.  Thức ăn có hàm lượng + Thức ăn nào được gọi là prôtêin > 14%. thức ăn giàu prôtêin?  Là loại thức ăn có hàm lượng + Thức ăn nào được gọi là gluxit > 50%. thức ăn giàu gluxit?  Thức ăn thô là thức ăn có + Thế nào là thức ăn thô? hàm lượng chất xơ > 30%. - Nhóm thảo luận và điền - Giáo viên nhận xét từng câu. vào bảng. yêu cầu học sinh chia nhóm, thảo luận và trả lời bằng cách điền vào chổ trống trong bảng. - Gv nhận xét.. Nội dung I. Phân loại thức ăn: Dựa vào thành phần dinh dưỡng của thức ăn người ta chia thức ăn thành 3 loại: - Thức ăn có hàm lượng prôtêin > 14% gọi là thức ăn giàu prôtêin. - Thức ăn có hàm lượng gluxit > 50% gọi là thức ăn giàu gluxit. - Thức ăn có hàm lượng xơ > 30% gọi là thức ăn thô.. Hoạt động 2: Một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu prôtêin. - Giáo viên yêu cầu HS quan - Quan sát hình II. Một số phương pháp sát hình 68 hỏi: sản xuất thức ăn giàu + Nêu tên các phương pháp  Tên các phương pháp sản prôtêin: sản xuất thức ăn giàu prôtêin? xuất thức ăn: Có các phương pháp như: + Hình 28a: chế biến sản xuất - Chế biến sản phẩm nghề cá. nghề cá. - Nuôi giun đất. + Hình 28b: nuôi giun đất. - Trồng xen, tăng vụ cây + Hình 28c: trồng xen, tăng họ Đậu. vụ cây họ Đậu. + Hãy mô tả cách chế biến sản  Từ cá biển và các sản phẩm phẩm nghề cá. phụ của nghề cá đem nghiền nhỏ, sấy khô cho ra sản phẩm bột cá giàu prôtêin (46%.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> prôtêin). + Tại sao nuôi giun đất được  Vì thu hoạch giun dùng làm coi là sản xuất thức ăn giàu thức ăn giàu prôtêin cho vật prôtêin? nuôi.  Vì cây họ Đậu có nốt rể có + Tại sao cây họ Đậu lại giàu chứa vi khuẩn cộng sinh cố prôtêin? định được nitơ khí trời - Nhóm trả lời: phương pháp - Giáo viên yêu cầu các nhóm sản xuất thức ăn giàu prôtêin đánh dấu (x) vào phương pháp là phương pháp: (1), (3), (4). sản xuất thức ăn giàu prôtêin.  Vì hàm lượng prôtêin trong + Tại sao phương pháp 2 hạt ngô 8,9%, khoai 3,2%, không thuộc phương pháp sản sắn 2,9%... xuất thức ăn giàu prôtêin? -Học sinh ghi bài. - Nhận xét. Tổng kết lại Hoạt động 3: Một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô xanh.. - Giáo viên yêu cầu học sinh - Học sinh đọc. đọc mục III SGK. - Yêu cầu HS suy nghĩ và hoàn - Suy nghĩ làm hoàn thành bài thành bài tập trong SGK tập. + Vậy 2 phương pháp còn lại  Không. có phải là phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxit hay thức ăn thô xanh không? + Các em có biết về mô hình  Học sinh trả lời. VAC không? - Giáo viên nhận xét,giảng _ Học sinh lắng nghe. thêm về rừng- vườn- aochuồng.  Bằng cách luân canh, tăng vụ + Theo em làm thế nào để có nhiều loại cây trồng. được nhiều thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô xanh? - Học sinh suy nghĩ cho ví dụ. + Cho một số ví dụ về phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô xanh. - Học sinh lắng nghe, ghi bài. - Giáo viên sửa, bổ sung. 4.Củng cố-dặn dò: (4’) - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sgk. - Về học bài -Trả lời lại các câu hỏi. Chuẩn bị trước bài 35.. III. Một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô xanh: - Sản xuất thức ăn giàu gluxit bằng cách luân canh, gối vụ để sản xuất ra thêm nhiều lúa, ngô, khoai, sắn. - Sản xuất thức ăn thô xanh bằng cách tận dụng đất vườn, rừng, bờ mương để trồng nhiều loại cỏ, rau xanh cho vật nuôi..

<span class='text_page_counter'>(120)</span> IV. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………… ………….. ……………………………………………………………………………………………… ………….. ……………………………………………………………………………………………… ………….. ……………………………………………………………………………………………… …………... Ngày soạn: 28/01/2013 Tiết: 37 Ngày giảng: 7b:04/02/2013 7a:05/02/2013 BÀI 35: Thực hành: NHẬN BIẾT MỘT SỐ GIỐNG LỢN QUA NGOẠI HÌNH I.MỤC TIÊU: Giúp HS nhận biết 1. Kiến thức: - Nhận biết được một số giống gà qua quan sát ngoại hình và đo kích thước một số chiều đo. 2. Kĩ năng: - Biết dùng thước dây để đo chiều dài thân, cổ, ngực. 3. Thái độ: - Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận khi quan sát, nhận dạng trong thực hành. II. CHUẨN BỊ - GV: Mô hình heo. Thước dây. Nghiên cứu sgk và sgv. - HS: Đọc trước bài khi đến lớp. III. PHƯƠNG PHÁP - Thảo luận nhóm IV.TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> 1. Ổn định lớp (1’): 7A:………. 7B:…………… 2. Kiểm tra: (4’) Câu hỏi: Chọn phối là gì? Mục đích và phương pháp nhân giống thuần chủng? Dự kiến trả lời: Chọn con đực đem ghép đôi với con cái cho sinh sản theo mục đích chăn nuôi Nhân giống thuần chủng nhằm tăng nhanh số lượng cá thể, giữ vững và hoàn thiện đặc tính tốt của giống đó. - Phải có mục đích rõ ràng - Chọn được nhiều các thể đực, cái cùng giống tham gia. Quản lí giống chặt chẽ, biết được quan hệ huyết thống để tránh giao phối cận huyết. 3.Bài mới: (36’) Hiện nay có rất nhiều giống lợn. Để nhận dạng được các giống lợn ta phải dựa vào những đặc điểm nào của chúng? Đó là nội dung của bài thực hành hôm nay. Hoạt động 1: Hướng dẫn ban đầu. Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung - Gv cho HS đọc chuẩn bị và - Đọc theo yêu cầu I Vật liêu và dụng cụ trình tự thực hành. - Học sinh quan sát và tiến II. quy trình thực hnh: - GV cho HS quan sát hình hành nhận biết các đặc điểm - Bước 1: Quan sát đặc 61và mô hình yêu cầu học của lợn qua ngoại hình. điểm ngoại hình: sinh nhận biết các đặc điểm + Hình dng chung. + Hình dạng chung: ngoại hình. Kết quả ghi báo Hình dạng. cáo: + Mu sắc lông, da. Đặc điểm: mm, đầu, lưng, + Về hình dạng chung như: chân… quan sát mẫu, đầu, lưng, + Mu sắc lơng, da: chân… - Học sinh lắng nghe. - Bước 2: đo một số chiều + Về màu sắc lông, da: đo: - Giáo viên nhấn mạnh các + Dài thân: Tư điểm giữa đặc điểm của một số giống lợn đường nối hai gốc tai đến như: gốc đuôi. + Lợn Lanđơrat lông, da trắng + Đo vòng ngực: Đo chu tuyền, tai to, rủ xuống phía vi lồng ngực sau bả vai. trước. + Lợn Đại Bạch: mặt gy, tai to hướng về phía trước, lông - Học sinh quan sát và lắng cứng và da trắng. nghe giáo viên hướng dẫn + Lợn Móng Cái: lông đen cách đo. 1 học sinh khác làm trắng, lưng hình yn ngựa. lại cho các bạn xem. - GV treo tranh treo hình 62 - Học sinh lắng nghe v chú ý và hướng dẫn học sinh đo một cách làm. số chiều đo của lợn..

<span class='text_page_counter'>(122)</span> - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách tính khối lượng . Hoạt động 2: Thực hành 25’. - Chia nhóm . - Phất dụng cụ cho các nhóm - Cho các nhóm thự hành. - Phân nhóm theo sự điều khiển - Nhận dụng cụ - Tiến hành thực hành. Kết quả ghi vào báo cáo.. - Quan sát, uống nắn 4.Củng cố-dặn dò: (4’) - GV thu báo cáo thực hành. - Gọi 1 nhóm lên trình bày. Sửa chữa. - Nhận xét tinh thần thái độ của HS và nhận xét tiết học - Chuẩn bị trước bài 37 IV. RÚT KINH NGHIỆM. ……………………………………………………………………………………………… ………….. ……………………………………………………………………………………………… ………….. ……………………………………………………………………………………………… ………….. ……………………………………………………………………………………………… …………... CHƯƠNG II: QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG CHĂN NUÔI MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG: 1. Kiến thức: - Biết được nguồn gốc, thành phần và vai trò của chất dinh dưỡng. - Biết được mục đích, phương pháp chế biến,dự trữ và sản xuất thức ăn protein,gluxit,thô,xanh. 2. Kỹ năng:.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> - Chế biến được thức ăn giàu gluxit bằng men và đánh giá chất lượng thức ăn. - Đánh giá chất lượng thức ăn chế biến bằng phương pháp vi sinh. 3. Thái độ: - Có ý thức tiết kiệm, tận dụng được các loại phân bón và bảo vệ môi trường. ===========*****============= Ngày soạn: 28/01/2013 Tiết: 38 Ngày giảng: 7b:05/02/2013 7a:05/02/2013 BÀI 44: CHUỒNG NUÔI VÀ VỆ SINH TRONG CHĂN NUÔI (T1) I.MỤC TIÊU: Giúp HS nắm được 1. Kiến thức: - Nắm được vai trò của chuồng nuôi trong chăn nuôi. 2. Kĩ năng: - Có những kỹ năng xây dựng chuồng nuôi . 3. Thái độ: - Có ý thức trong việc bảo vệ môi trường sinh thái. II. CHUẨN BỊ - GV: Sơ đồ 10, 11 SGK phóng to. - HS: Đọc trước bài khi đến lớp. III. PHƯƠNG PHÁP - Thảo luận nhóm, vấn đáp IV.TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1’): 7A:………. 7B:…………… 2. Kiểm tra: (không kiểm tra) 3.Bài mới: (40’) Hoạt động 1: Tìm hiểu về chuồng nuôi Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung - Yêu cầu học sinh đọc mục 1 - Học sinh đọc và trả lời: I. Chuồng nuôi: và hỏi: 1. Tầm quan trọng của + Chuồng nuôi có vai trò như  Là “nhà ở” của vật nuôi. chuồng nuôi: thế nào trong chăn nuôi? Chuồng nuôi phù hợp sẽ bảo - Chuồng nuôi là “ nhà ở” của vật nuôi. vệ sức khoẻ vật nuôi, góp phần nâng cao năng suất chăn - Chuồng nuôi phù hợp sẽ + Cho ví dụ về chuồng nuôi. bảo vệ sức khỏe vật nuôi, nuôi. - Nhận xét. Cho HS hoàn  Học sinh suy nghĩ cho ví dụ. góp phần nâng cao năng thành bài tập. - TL: câu e là câu đúng nhất. suất vật nuôi. - GV giải thích từng nội dung - Giáo viên yêu cầu HS xem 2. Tiêu chuẩn chuồng - Học sinh ghi bài. sơ đồ 10 và giới thiệu cho học - Học sinh quan sát và trả lời, nuôi hợp vệ sinh: sinh về tiêu chuẩn của chuồng học sinh khác nhận xét, bổ nuôi hợp vệ sinh. sung..

<span class='text_page_counter'>(124)</span> - Giáo viên hỏi: + Chuồng nuôi hợp vệ sinh cần đảm bảo các yêu cầu nào?. - Giáo viên nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu nhóm thảo luận và hoàn thành bài tập.. - Giáo viên giảng thêm về mối quan hệ giữa các yếu tố: nhiệt độ, độ ẩm và độ thông gió. - Giáo viên chốt lại kiến thức -Giáo viên hỏi: + Muốn chuồng nuôi hợp vệ sinh, khi xây dựng chuồng ta phải làm như thế nào? _ Giáo viên yêu cầu HS xem hình 69 và hỏi tiếp: + Khi xây dựng chuồng nuôi thì ta nên chọn hướng nào? Vì sao? - GV giới thiệu cho học sinh về kiểu chuồng nuôi 1 dãy và kiểu chuồng 2 dãy.. - Học sinh phải nêu được: + Nhiệt độ thích hợp. + Độ ẩm: 60-75% + Độ thông thoáng tốt. + Độ chiếu sáng thích hợp + Không khí: ít khí độc. - Học sinh lắng nghe. - Đại diện trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung. 1. Nhiệt độ 2. Độ ẩm 3. Độ thông thoáng. - Học sinh lắng nghe.. - Nhiệt độ thích hợp. - Độ ẩm: 60-75% - Độ thông thoáng tốt. - Độ chiếu sáng thích hợp. - Không khí ít khí độc.. -Học sinh ghi.  Thực hiện đúng kĩ thuật về chọn địa điểm, hướng chuồng, nền chuồng, tường bao, mái che và bố trí các thiềt bị khác. - Học sinh phải nêu được: hướng Nam hoặc Đông Nam. Vì gió Đông Nam mát mẻ, tránh được nắng chiều, mưa, tận dụng ánh sáng lúc sáng sớm. - Học sinh lắng nghe.. 4.Củng cố-dặn dò: (4’) - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sgk. -Trả lời lại các câu hỏi. - Về học bài IV. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………… ………….. ……………………………………………………………………………………………… …………...

<span class='text_page_counter'>(125)</span> ……………………………………………………………………………………………… ………….. Ngày soạn: 28/01/2013 Tiết: 39 Ngày giảng: 7a:18/02/2013 7b:19/02/2013 CHƯƠNG II: QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG CHĂN NUÔI BÀI 44: CHUỒNG NUÔI VÀ VỆ SINH TRONG CHĂN NUÔI (T2) I.MỤC TIÊU: Giúp HS nắm được 1. Kiến thức: - Nắm được vai trò của chuồng nuôi trong chăn nuôi. - Hiểu được vai trò và biện pháp vệ sinh phòng bệnh trong chăn nuôi. 2. Kĩ năng: - Có những kỹ năng xây dựng chuồng nuôi và vệ sinh trong chăn nuôi. 3. Thái độ: - Có ý thức trong việc bảo vệ môi trường sinh thái. II. CHUẨN BỊ - GV: Sơ đồ 10, 11 SGK phóng to. - HS: Đọc trước bài khi đến lớp. III. PHƯƠNG PHÁP - Thảo luận nhóm, vấn đáp IV.TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1’): 7A:………. 7B:…………… 2. Kiểm tra: (không kiểm tra) 3.Bài mới: (40’) Trong chăn nuôi muốn cho vật nuôi sinh trưởng, phát triển tốt, không mắc các loại bệnh tật thì việc xây dựng chuồng nuôi và giữ vệ sinh chuồng đóng vai trò quan trọng. Để biết rõ vai trò của chuồng nuôi và các biện pháp vệ sinh chuồng nuôi như thế nào vào bài mới ta sẽ rõ. Hoạt động 2: Vệ sinh phòng bệnh. - Yêu cầu học sinh đọc thông - Học sinh đọc mục 1 và cho tin mục 1 và cho biết: biết: + Vệ sinh trong chăn nuôi  Nhằm mục đích phòng nhằm mục đích gì? ngừa bệnh dịch xảy ra, bảo vệ sức khoẻ vật nuôi và nâng cao năng suất chăn nuôi. + Hãy cho biết trong chăn nuôi  Phương châm: “ Phòng bệnh người ta có phương châm gì? hơn chữa bệnh”. + Em hiểu như thế nào là  Học sinh suy nghĩ trả lời: phòng bệnh hơn chữa bệnh?. II. Vệ sinh phòng bệnh: 1. Tầm quan trọng của vệ sinh trong chăn nuôi: - Mục đích: để phòng ngừa bệnh dịch xảy ra, bảo vệ sức khỏe vật nuôi và nâng cao năng suất chăn nuôi. - Phương châm: “Phòng bệnh hơn chữa bệnh”..

<span class='text_page_counter'>(126)</span> - Giáo viên nhận xét, bổ sung và giải thích rõ phương châm. - Giáo viên cho học sinh ví dụ minh họa . hoàn chỉnh kiến thức. - Giáo viên yêu cầu HS quan sát sơ đồ 11. Hỏi: + Vệ sinh môi trường sống của vật nuôi cần đạt những yêu cầu nào? - Giáo viên nhận xét. - Giáo viên hỏi: + Muốn cho vật nuôi khỏe mạnh, năng suất cao phải chú ý điều gì? - Nhận xét - Giáo viên hỏi: Vệ sinh thân thể vật nuôi bằng cách nào?. - Học sinh lắng nghe. - Lấy ví dụ - Học sinh quan sát và trả lời: 2. Các biện pháp vệ sinh phòng bệnh trong chăn  Những yêu cầu: Khí hậu, nuôi: a) Vệ sinh môi trường Cách xây dựng chuồng,Thức sống của vật nuôi: ăn, Nước Đảm bảo các yếu tố: - Học sinh lắng nghe. - Khí hậu, độ ẩm trong - Học sinh trả lời: chuồng thích hợp. - Yêu cầu phải nêu được: - Thức ăn, nước uống phải + Cho ăn uống đầy đủ. đảm bảo hợp vệ sinh. + Vệ sinh thân thể. - Học sinh trả lời: b) Vệ sinh thân thể cho vật  Tuỳ loại vật nuôi, tuỳ mùa nuôi: mà vật nuôi tắm, chải, vận Tùy loại vật nuôi, tùy động hợp lí. mùa mà cho vật nuôi tắm, - Học sinh ghi bài. chải, vận động hợp lí.. - Giáo viên hoàn chỉnh kiến thức 4.Củng cố-dặn dò: (4’) - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sgk. - Về học bài -Trả lời lại các câu hỏi. Chuẩn bị trước bài 45. IV. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………… ………….. ……………………………………………………………………………………………… ………….. ……………………………………………………………………………………………… ………….. ……………………………………………………………………………………………… …………...

<span class='text_page_counter'>(127)</span> Ngày soạn: 28/01/2013 Tiết: 40 Ngày giảng: 7a:19/02/2013 7b:20/02/2013 BÀI 45: NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC CÁC LOẠI VẬT NUÔI I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu - Hiểu được những biện pháp chủ yếu trong nuôi dưỡng và chăm sóc đối với vật nuôi non , vật nuôi đực giống , vật nuôi cái sinh sản. 2. Kĩ năng: - Có được những kỹ năng nuôi dưỡng và chăm sóc các loại vật nuôi . 3. Thái độ: - Có ý thức lao động cần cù chịu khó trong việc nuôi dưỡng ,chăm sóc vật nuơi . II. CHUẨN BỊ - GV: Hình 78 , SGK phóng to . Sơ đồ 12, 13 SGK phóng to - HS: Đọc trước bài khi đến lớp. III. PHƯƠNG PHÁP - Thảo luận nhóm, vấn đáp IV.TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1’): 7A:………. 7B:…………… 2. Kiểm tra: (4’) Câu hỏi: Chuồng nuôi có vai trò như thế nào trong chăn nuôi ? Vệ sinh trong chăn nuôi phải đạt những yêu cầu gì ? Dự kiến trả lời: - Chuồng nuôi là “ nhà ở” của vật nuôi. - Chuồng nuôi phù hợp sẽ bảo vệ sức khỏe vật nuôi, góp phần nâng cao năng suất vật nuôi. - Vệ sinh môi trường sống của vật nuôi:Đảm bảo các yếu tố: - Khí hậu, độ ẩm trong chuồng thích hợp. - Thức ăn, nước uống phải đảm bảo hợp vệ sinh. - Vệ sinh thân thể cho vật nuôi:Tùy loại vật nuôi, tùy mùa mà cho vật nuôi tắm, chải, vận động hợp lí. 3.Bài mới: (36’).

<span class='text_page_counter'>(128)</span> Mỗi loại vật nuôi đều có những đặc điểm sinh trưởng phát triển khác nhau . Do đó ta phải có những biện pháp nuôi dưỡng và chăm sóc sao cho phù hợp và đạt năng suất cao . Đây là nội dung của bài học hôm nay . Hoạt động 1: Chăn nuôi vật nuôi non . Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung - GV treo tranh hình 72 - Học sinh quan sát , thảo I.Chăn nuôi vật nuôi non luận và cử đại diện trả lời . 1.Một số đặc điểm của sự + Yêu cầu học sinh chia nhóm  Có các đặc điểm : phát triển cơ thể vật nuôi thảo luận để trả lời câu hỏi: Cơ + Sự điều tiết thân nhiệt chưa non. thể vật nuôi non có những đặc hoàn chỉnh . - Sự điều tiết thân nhiệt điểm gì ? + Chức năng miễn dịch chưa chưa hoàn chỉnh + Theo em, điều tiết thân nhiệt tốt - Chức năng của hệ tiêu nhằm mục đích gì?  Giữ nhiệt độ cơ thể ổn định. hĩa chưa hoàn chỉnh + Chức năng của hệ tiêu hóa - Chức năng miễn dịch chưa hoàn chỉnh. Vậy ở loại  Thức ăn chủ yếu là sữa mẹ. chưa tốt vật nuôi non nên cho ăn những loại thức ăn nào ? + Chức năng miễn dịch chưa tốt là như thế nào ?  Chưa tạo ra được sức đề kháng chống lại những điều kiện bất lợi của thời tiết , môi - GV cho HS lấy ví dụ minh trường … họa cho từng đặc điểm trên ở - Học sinh lấy ví dụ từng vật nuôi non cụ thể . - GV tiểu kết . 2.Nuôi dưỡng và chăm + Muốn vật nuôi non tốt có đủ Học sinh ghi bài sóc vật nuôi non sữa để bú , người chăn nuôi - Nuôi vật nuôi mẹ tốt  Chăm sóc con mẹ tốt để có phải làm gì? Tại sao phải tập - giữ ấm cho cơ thể , cho nhiều sữa. Để bổ sung sự cho vật nuơi non ăn sớm ? bú sữa đầu thiếu hụt chất dinh dưỡng + Cho vật nuôi non bú sữa đầu trong sữa mẹ . - Tập cho vật nuôi non ăn nhằm mục đích gì ? sớm  Mục đích vì sữa đầu có đủ chất dinh dưỡng và kháng thể - Cho vật nuôi non vận Giáo viên yêu cầu học sinh động, giữ vệ sinh , phòng . đọc và sắp xếp các biện pháp - Học sinh đọc và đánh số thứ bệnh cho vật nuôi non . kĩ thuật thuộc về nuôi dưỡng , tự: chăm sóc theo thứ tự mức độ 1. Nuôi vật nuôi mẹ tốt cần thiết từ cao đến thấp. 2. Giữ ẩm cho cơ thể 3. Cho bú sữa đầu 4. Tập cho vật nuôi non ăn sớm - GV nhận xét, chốt lại kiến 5. Cho vật nuôi vận động và.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> thức. tiếp xúc với ánh sáng 6. Giữ vệ sinh và phòng bệnh cho vật nuôi non. Hoạt động 2: Chăn nuôi vật nuôi cái sinh sản . - Giáo viên yêu cầu học sinh - Học sinh đọc thông tin mục III . Chăn nuôi vật nuôi đọc thông tin mục III SGK và III v trả lời: cái sinh sản. trả lời các câu hỏi: Chăn nuôi vật nuôi cái +Vật nuôi cái có ảnh hưởng  Ảnh hưởng quyết định đến sinh sản tốt phải chú ý cả như thế nào đến chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, chất lượng vật nuôi con. chăn nuôi ? nhất là vệ sinh, vận động + Muốn chăn nuôi vật nuôi cái  Phải chú ý đến giai đoạn và tắm, chải. sinh sản có kết quả tốt phải mang thai và giai đoạn nuôi chú ý đến những điều gì ? con. - Giáo viên treo sơ đồ 13 , yêu - Học sinh quan sát sơ đồ và cầu quan sát và trả lời câu hỏi : trả lời: + Khi ở giai đoạn mang thai  Nhằm mục đích: phải ăn đủ chất dinh dưỡng - Nuôi thai nhằm mục đích gì? - Nuôi cơ thể mẹ và tăng trưởng. - Chuẩn bị cho tiết sữa sau + Khi ở giai đoạn nuôi con sinh. phải ăn đủ chất dinh dưỡng  Để:Tạo sữa nuơi con. Nuôi nhằm mục đích gì? cơ thể mẹ. Hồi phục cơ thể mẹ sau khi đẻ và chuẩn bị cho - Nhận xét. Giáo viên yêu cầu kỳ sinh sản sau. học sinh sắp xếp theo mức độ  Học sinh sắp xếp: ưu tiên dinh dưỡng của từng - Giai đoạn mang thai: giai đoạn từ cao xuống thấp. + Nuôi thai. + Nuôi cơ thể mẹ + Trong nuôi dưỡng vật nuôi + Hồi phục sau sanh. cái giống cần phải chú trọng  Phải cung cấp đầy đủ các đến điều gì về mặt dinh chất dinh dưỡng cho từng giai dưỡng? đoạn nhất là protêin, chất khoáng (Ca, P…) và vitamin (A, B1, D, E…). + Chăm sóc vật nuôi cái giống  Phải chú ý đến chế độ vận cần phải chú trọng những điều động, tắm chải… nhất là cuối gì? giai đoạn mang thai. - Học sinh ghi bài. - GV nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(130)</span> 4.Củng cố- dặn dò: (4’) - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sgk. - Về học bài -Trả lời lại các câu hỏi. Chuẩn bị trước bài 46. IV. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………… ………….. ……………………………………………………………………………………………… ………….. ……………………………………………………………………………………………… ………….. ……………………………………………………………………………………………… …………... Ngày soạn: 18/02/2013 41 Ngày giảng: 7a:25/02/2013 7b:26/02/2013 BÀI 46 :PHÒNG, TRỊ BỆNH THÔNG THƯỜNG CHO VẬT NUÔI I.MỤC TIÊU:Giúp HS biết 1. Kiến thức: - Biết được khái niệm bệnh - Hiểu được nguyên nhân gây bệnh 2. Kĩ năng: - Có được kỹ năng sử dụng vắc xin phịng bệnh cho vật nuôi . 3. Thái độ: - Có ý thức trong việc bảo vệ phòng bệnh cho vật nuơi II. CHUẨN BỊ - GV: Sơ đồ 14 SGK phóng to - HS: Đọc trước bài khi đến lớp. III. PHƯƠNG PHÁP - Thảo luận nhóm, vấn đáp IV.TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP. Tiết:.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> 1. Ổn định lớp (1’): 7A:………. 7B:…………… 2. Kiểm tra: (kết hợp trong bài dạy) 3.Bài mới: (40’) Các em thường được nghe về những loại bệnh (kể ra ). Vậy bệnh là gì? Những thiệt hại do bệnh gây ra ra sao và người ta đã làm gì để phòng trị bệnh? Để hiểu rõ hơn về bệnh và cách phòng trị bệnh, ta vào bài mới. Hoạt động 1: Khái niệm về bệnh Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung + Con vật bị bệnh thường có  Bỏ ăn, nằm im, phân lỏng, I.Khái niệm về bệnh những đặc điểm gì khc so với mệt mỏi . Vật nuôi bị bệnh khi có vật nuôi khỏe mạnh ? sự rối loạn các chức năng + Nếu như chúng ta không  Gầy yếu, sụt cân hoặc có thể sinh lí trong cơ thể do tác chữa trị kịp thời thì vật nuơi sẽ chết nếu không chữa trị kịp động của các yếu tố gây như thế nào bệnh . thời . + Vật nuôi bị bệnh thì ảnh  Vật nuôi bị bệnh thì hạn chế hưởng như thế nào trong chăn khả năng thích nghi , làm nuôi ? giảm khả năng sản xuất và giá trị kinh tế của vật nuôi .  Bệnh là sự rối loạn các chức + Vậy bệnh là gì ? Hãy nêu 1 năng sinh lí trong cơ thể do số ví dụ về bệnh . tác động các yếu tố gây bệnh.Cho ví dụ - Học sinh ghi bài . - Nhận xét, bổ sung Hoạt động 2: Nguyên nhân sinh ra bệnh - Yêu cầu học sinh quan sát sơ - Học sinh quan sát và thảo II.Nguyên nhân sinh ra đồ luận Cử đại diện trả lời nhóm bệnh - Chia thành nhóm tiến hành và bổ sung. - Bao gồm các yếu tố bên thảo luận . trong và bên ngòai + Có mấy nguyên nhân sinh  Có 2 nguyên nhân gây bệnh: - Bệnh có 2 loại : ra bệnh ? + Bệnh truyền nhiễm . nguyên nhân bên trong và + Bệnh không truyền nguyên nhân bên ngồi + Nguyên nhân bên trong và nhiễm .  Nguyên nhân bên trong là nguyên nhân bên ngồi gồm những yếu tố di truyền . những yếu tố nào? - Nguyên nhân bên ngoài liên quan đến: Môi trường sống Hóa học.Cơ học . Sinh học. Lý học - Nhận xét. Cho HS Lấy ví dụ - HS lấy ví dụ về các nguyên nhân. GV sửa, bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc phần thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi . + Dựa vào đâu mà người ta chia thành bệnh truyền nhiễm và không truyền nhiễm ?. - Học sinh đọc và trả lời:  Bệnh truyền nhiễm: Do các vi sinh vật gây ra lây lan nhanh thành dịch gây tổn thất nghiêm trọng do chết hàng loạt vật nuôi. - HS lấy vi dụ  Học sinh suy nghĩ cho ví dụ. + Hãy nêu một ví dụ về bệnh truyền nhiễm và bệnh không truyền nhiễm ? - GV sửa chữa, bổ sung - Học sinh lắng nghe - Từ các nguyên nhân sinh ra - Có thể trả lời: Vệ sinh môi bệnh, cần làm gì để khắc phục trường trong chăn nuôi, bảo các nguyên nhân đó ? vệ vật nuôi, tích cực phòng - Nhận xét, kết hợp GDBVMT bệnh… 4.Củng cố-dặn dò: (4’) - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sgk.- Về học bài -Trả lời lại các câu hỏi. Chuẩn bị trước bài 47. IV. RÚT KINH NGHIỆM. ……………………………………………………………………………………………… ………….. ……………………………………………………………………………………………… ………….. ……………………………………………………………………………………………… ………….. Ngày soạn: 18/02/2013 42 Ngày giảng: 7a:26/02/2013 7b:27/02/2013 BÀI 47: VẮC XIN PHÒNG BỆNH CHO VẬT NUÔI I.MỤC TIÊU:Giúp HS biết 1. Kiến thức: - Biết được cách phòng trị bệnh cho vật nuôi .Hiểu được tác dụng của vắc xin . - Biết cách sử dụng vắc xin phòng bệnh cho vật nuôi. 2. Kĩ năng: - Có được kỹ năng sử dụng vắc xin phòng bệnh cho vật nuôi . - Có những hiểu biết về cách phòng trị bệnh cho vật nuôi . 3. Thái độ:. Tiết:.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> - Có ý thức trong việc bảo vệ phòng bệnh cho vật nuơi II. CHUẨN BỊ - GV: Sơ đồ 14 SGK phóng to - HS: Đọc trước bài khi đến lớp. III. PHƯƠNG PHÁP - Thảo luận nhóm, vấn đáp IV.TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1’): 7A:………. 7B:…………… 2. Kiểm tra: (3’) Câu hỏi: nêu khái niệm về bệnh ?Nguyên nhân sinh ra bệnh ? Dự kiến trả lời: - Vật nuôi bị bệnh khi có sự rối loạn các chức năng sinh lí trong cơ thể do tác động của các yếu tố gây bệnh . - Bao gồm các yếu tố bên trong và bên ngòai - Bệnh có 2 loại : + Bệnh truyền nhiễm . + Bệnh không truyền nhiễm . 3.Bài mới: (39’) Hoạt động 1: Phòng trị bệnh cho vật nuôi Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung - Yêu cầu học sinh đọc phần - Học sinh đọc phần thông tin I.Phòng trị bệnh cho vật thông tin mục 3, SGK và tìm và đánh dấu.Tất cả các biện nuôi ra các biện pháp đúng . pháp đều đúng trừ biện pháp Phải thực hiện đúng, đủ bán mổ thịt vật nuôi ốm. các biện pháp, kỉ thuật + Tại sao lại không được bán  Vì sẽ lây bệnh trong nuôi dưỡng và chăm hoặc mổ thịt vật nuôi ốm? sóc vật nuôi. + Tất cả các biện pháp còn lại  Không vì tất cả các biện chỉ thực hiện một biện pháp pháp có mối liên hệ với được không ? nhau . - Nhận xét, - Học sinh ghi bài. Hoạt động 2: Tác dụng của vắc xin -Yêu cầu học sinh đọc thông - Học sinh đọc và trả lời: tin và trả lời câu hỏi: + Vắc xin là gì?  Là các chế phẩm sinh học dùng để phòng bệnh truyền nhiễm . + Vắc xin được chế biến từ  Vắc xin được chế từ chính đâu? mầm bệnh (vi khuẩn hay. II.Tác dụng của vắc xin. 1.Vắc xin là gì ? Vắc xin là chế phẩm sinh học dùng để phòng bệnh truyền nhiễm.Văcxin được chế từ chính mầm bệnh gây ra bệnh mà ta.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> - nhận xét. GV cho HS quan sát hình 73 SGK, hỏi: + Có mấy loại vắc xin ? + Thế nào là vắc xin nhược độc ? + Thế nào là vắc xin chết?. virus) gây ra bệnh mà ta muốn phòng ngừa . - Học sinh quan sát và trả lời :  Có 2 loại vắc xin + Vắc xin nhược độc + Vắc xin chết  Là mầm bệnh bị làm yếu đi => tạo ra vắc xin nhược độc  Là mầm bệnh đ bị giết chết => vắc xin chết - Học sinh lắng nghe. - Học sinh quan sát và trả lời. muốn phòng ngừa. 2 loại vắc xin + Vắc xin nhược độc + Vắc xin chết. 2.Tác dụng của vắc xin . (sgk) - Nhận xét. lấy ví dụ minh Khi đưa vắc xin vào cơ họa. - Yêu cầu HS quan sát hình 47  Đang tiêm vắc xin vào cơ thể thể hỏi: vật nuôi. + Hình 74a cho thấy được gì?  Cơ thể vật nuôi sản sinh kháng thể + Hình 74b cho thấy điều gì?  Cơ thể vật nuôi có đáp ứng miễn dịch . + Hình 74c cho thấy gì? - Học sinh lắng nghe . - Nhóm cử đại diện trả lời - GV nhận xét. giảng thêm  Vắc xin giúp cơ thể tạo ra - GV yêu cầu học sinh chia kháng thể để tiêu diệt mầm nhóm làm bt sgk. bệnh và có được sự miễn dịch đối với bệnh. - HS ghi bài - GV sửa., bổ sung Hoạt động 3 : Một số điều cần chú ý khi sử dụng vắc xin - Yêu cầu học sinh đọc thông - Học sinh đọc thông tin và II.Một số điều cần chú ý tin mục II.1 SGK và trả lời các trả lời khi sử dụng vắc xin . câu hỏi: 1.Bảo quản :  Vì chất lượng và hiệu quả + Tại sao phải bảo quản vắc Chất lượng và hiệu lực của vắc xin phụ thuộc vào xin? của văcxin phụ thuộc vào điều kiện bảo quản điều kiện bảo quản nên  Phải giữ vắc xin đúng nhiệt phải giữ vắcxin đúng nhiệt độ theo chỉ dẫn trên nhn + Bảo quản vắc xin thế nào độ theo chỉ dẫn trên nhãn thuốc, không để vắc xin ở chỗ cho tốt? thuốc, không để chỗ nóng nóng và chỗ có ánh sng mặt hoặc chỗ có ánh sáng mặt.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> - Nhận xét, giải thích thêm -Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục II.2 SGK và trả lời các câu hỏi :+ Khi vật nuôi đang ủ bệnh tiêm vắc xin được không? Tại sao? + Khi vật nuôi mới khỏi bệnh sức khỏe chưa phục hồi, có nên tiêm vắc xin khơng? Tại sao? + Khi sử dụng vắc xin cần đáp ứng những yêu cầu nào?. trời chiếu trực tiếp. - Học sinh lắng nghe . - Học sinh đọc và trả lời  Không.Vì tiêm vắc xin cho vật nuơi đang ủ bệnh thì vật nuơi sẽ phát bệnh nhanh hơn.  Không . Nếu tiêm vắc xin cho vật nuôi không được khỏe thì hiệu quả vắc xin sẽ giảm.  Đáp ứng các yêu cầu : + Phải tuân theo chỉ dẫn trên nhãn thuốc. + Vắc xin được pha phải dùng ngay. + Phải tạo được thời gian miễn dịch.  Cần phải xử lý theo đúng quy định.  Phải dùng thuốc chống dị ứng hoặc đem đến cán bộ thú y - Học sinh ghi bài .. + Sau khi dng phải làm gì với vắc xin thừa? + Nếu vật nuôi bị dị ứng với vắc xin thì phải lm gì? - GV chốt lại nhận xét , chốt kiến thức. 4.Củng cố-dặn dò: (2’) - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sgk. - Về học bài -Trả lời lại các câu hỏi. Chuẩn bị trước bài 48. IV. RÚT KINH NGHIỆM. trời . 2.Sử dụng :. - Chỉ sử dụng vắc xin cho vật nuôi khỏe. - Khi sử dụng phải tuân theo chỉ dẫn trên nhãn thuốc. - Vắc xin đã pha phải dùng ngay. - Dạng vắc xin xong phải theo dõi vật nuôi 2 – 3 giờ tiếp theo. - Thấy vật nuôi dị ứng thuốc phải báo cho cán bộ thú y để giải quyết kịp thời.. ……………………………………………………………………………………………… ………….. ……………………………………………………………………………………………… ………….. ……………………………………………………………………………………………… …………...

<span class='text_page_counter'>(136)</span> PHẦN 4: THỦY SẢN CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT NUÔI THỦY SẢN MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG 1. Kiến thức - Biết được vai trò, nhiệm vụ của nuôi thủy sản - Biết được một số tính chất lí,hóa,sinh của nước nuôi thủy sản - Biết được các loại thức ăn của tôm,cá và mối quan hệ giữa chúng. - Biết được kĩ thuật chăm sóc,quản lí và phòng bị cho tôm,cá - Biết được phương pháp thu hoạch,bảo quản,chế biến sản phẩm thủy sản. - Biết được ý nghĩa và một số biện pháp bảo vệ môi trường, nguồn lợi thủy sản. 2. Kĩ năng - Xác định được độ trong, độ pH, nhiệt độ của nước nuôi thủy sản. - Xác định được các loại thức ăn của tôm,cá 3. Thái độ - Có ý thức bảo vệ nguồn nước và môi trường nuôi thủy sản - Tích cực bảo vệ nguồn thyuwcs ăn của tôm, cá - Quan tâm bảo vệ môi trường nuôi thủy sản và nguồn lợi thủy sản ================================= Ngày soạn: 26/03/2013 43 Ngày giảng: 7a:04/03/2013 7b:05/03/2013 BÀI 49: VAI TRÒ NHIỆM VỤ CỦA NUÔI THỦY SẢN I.MỤC TIÊU: Giúp HS biết 1. Kiến thức - Hiểu được vai trò của nuôi thủy sản trong nền kinh tế và đời sống xã hội. - Biết được một số nhiệm vụ chính của nuôi thủy sản. 2. Kĩ năng - Có được kiến thức sơ qua về nuôi thủy sản. 3. Thái độ - Có ý thức trong việc nuôi thủy sản và coi trọng phát triển ngành nuôi thủy sản II. CHUẨN BỊ - GV: Hình 75 SGK phóng to. - HS: Đọc trước bài khi đến lớp. III. PHƯƠNG PHÁP - Thảo luận nhóm, vấn đáp IV.TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1’): 7A:………. 7B:…………… 2. Kiểm tra: (3’) Câu hỏi:Vắc xin là gì ? cách bảo quản vắc xin ? Dự kiến trả lời:. Tiết:.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> Vắc xin là chế phẩm sinh học dùng để phòng bệnh truyền nhiễm.Văcxin được chế từ chính mầm bệnh gây ra bệnh mà ta muốn phòng ngừa . Chất lượng và hiệu lực của văcxin phụ thuộc vào điều kiện bảo quản nên phải giữ vắcxin đúng nhiệt độ theo chỉ dẫn trên nhãn thuốc, khơng để chỗ nóng hoặc chỗ có ánh sáng mặt trời. 3.Bài mới: (38’) Nuôi thủy sản ở nước ta đang trên đà phát triển, đá và đang đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Để hiểu ão vai trò và nhiệm vụ của nuôi thủy sản, chúng ta hãy vào bài mới. Hoạt động 1: Vai trò của nuôi thủy sản Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung - Yêu cầu học sinh đọc thông - Học sinh đọc bài và trả lời . I.Vai trò của nuôi thuỷ tin mục I SGK - Học sinh quan sát . sản .Có 4 vai trò: - Yêu cầu HS quan sát hình - Học sinh quan sát trả lời: - Cung cấp thực phẩm 75. hỏi :+ Nuôi thuỷ sản là  Là nuôi những loài cá nước cho con người. nuôi những con vật gì ? ngọt, cá nước lợ, nước mặn, ba ba, ếch, tôm, cua… và một số loài thủy sản khác. + Nhìn vào hình a , cho biết  Các đĩa đựng tôm , cá và các - Cung cấp nguyên liệu xuất khẩu. hình này nói lên điều gì? sản phẩm thủy sản khác làm thức ăn .. + Vậy vai trò thứ nhất của  Cung cấp thực phẩm cho con nuôi thuỷ sản là gì? người. + Hình b nói lên điều gì?  Xuất khẩu thủy sản . + Những loại thuỷ sản nào có  Như: cá ba sa, tôm đông lạnh - Làm sạch môi trường nước. thể xuất khẩu được? … + Vai trò thứ 2 của nuôi thuỷ  Xuất khẩu thủy sản ra nước sản là gì? ngoài. + Hình c nói lên điều gì?  Cá ăn nhiều sinh vật nhỏ - Cung cấp thức ăn cho làm sạch môi trường nước. ngành chăn nuôi . + Người ta thường thả cá vào  Ăn lăng quăng, làm sạch trong lu để làm gì? nước trong lu. + Vai trò thứ 3 của nuôi thuỷ  Làm sạch môi trường nước. sản là gì? + Hình C nói lên điều gì?  Bột cá, tôm làm thức ăn cho gia súc gia cầm. + Vai trò thứ tư của nuôi thủy Cung cấp thức ăn cho chăn sản là gì? nuôi - Nhận xét + Ở địa phương em có nuôi - Học sinh kể ra. những loài thủy sản nào?.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> - GV tổng kết lại 4 vai trò. - Để thực hiện vai trò của nuôi thủy sản mà không làm ô nhiễm môi trường,em hãy đề ra một mô hình để thấy được nuôi thủy sản là một mắc xích không thể thiếu? - Nhận xét, giảng giải. GDBVMT.. - Học sinh ghi bài. - TRả lời: mô hình VAC, RVAC. Hoạt động 2: Nhiệm vụ chính của nuôi thủy sản ở nước ta - Yêu cầu học sinh đọc mục II.Nhiệm vụ của nuôi II.1 và trả lời các câu hỏi: thủy sản ở nước ta: + Muốn nuôi thủy sản cần có  Các điều kiện: Có 3 nhiệm vụ chính những điều kiện gì? + Diện tích mặt nước. + Giống nuôi. + Tại sao phải khai thác tối đa  Tạo ra nhiều sản phẩm thuỷ tiềm năng mặt nước và giống sản. nuôi? + Cần chọn giống nuôi như thế  Chọn giống có giá trị xuất nào? khẩu cao + Tại sao nói nước ta có điều  Phần lớn nước ta là đồng kiện thuận lợi nuôi thủy sản? bằng và có khí hậu thích hợp. Nước ta lại có nhiều sông, ao hồ và giáp với biển + Muốn chăn nuôi thủy sản có  Bằng cách: hiệu quả ta cần phải làm gì? - Tăng diện tích nuôi thuỷ sản - Thuần hoá các giống mới năng suất cao. - Gv nhận xét từng câu hỏi. - GV hỏi: + Hiện nay người ta nuôi loài  Như : cá da trơn, tôm sú, ba ba, cá sấu… thủy sản nào nhiều nhất? - Khai thác tối đa tiềm  Khai thác tối đa tiềm năng về + Vậy nhiệm vụ thứ nhất của năng về mặt nước và mặt nước và giống nuôi . nuôi thủy sản là gì? giống nuôi - Học sinh ghi bài. - GV tiểu kết ghi bảng. - Yêu cầu học sinh đọc thông - Học sinh đọc và trả lời: tin mục II. 2 SGK và trả lời  Cung cấp 40 – 50% lượng câu hỏi . + Cho biết vai trò quan trọng thực phẩm cho x hội. của thủy sản đối với con  Mới đánh bắt lên khỏi mặt người? nước được chế biến ngay để.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> + Thủy sản tươi là thế nào? + Thủy sản khi cung cấp cho tiêu thụ phải như thế nào? + Cung cấp thực phẩm tươi sạch nhằm mục đích gì? + Nhiệm vụ thứ 2 của nuôi thủy sản là gì? - GV nhận xét, chốt lại kiến thức. _-Yêu cầu học sinh đọc mục II.3 SGK và cho biết: + Để phát triển toàn diện ngành nuôi thủy sản cần phải làm gì?. làm thực phẩm  Cần cung cấp thực phẩm tươi, sạch không nhiễm bệnh, không nhiễm độc .  Nhằm đảm bảo sức khoẻ và vệ sinh cộng đồng  Cung cấp thực phẩm tươi sạch.. - Cung cấp thực phẩm tươi sạch .. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh đọc và trả lời:  Cần ứng dụng những tiến bộ khoa học kĩ thuật trong sản xuất giống, sản xuất thức ăn thủy sản, bảo vệ môi trường và phòng trừ dịch bệnh - Học sinh lắng nghe.. - Ứng dụng những tiến bộ khoa học công nghệ vào nuôi thủy sản ..  Nuôi thủy sản có3 nhiệm vụ: dịch bệnh trong nuơi thủy - GV nhận xét, bổ sung. Đó là sản. nhiệm vụ thứ 3. - Học sinh ghi bài . - GV yêu cầu học sinh lặp lại 3 nhiệm vụ của nuôi thủy sản. - Gv nhận xét, tổng kết 4.Củng cố - dặn dò: (3’) - Hỏi:Nuôi thủy sản có vai trò gì trong nền kinh tế và đời sống xã hội? Nhiệm vụ chính của nuôi thủy sản là gì? - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ - Về học bài -Trả lời lại các câu hỏi. Chuẩn bị trước bài 50. IV. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………… ………….. ……………………………………………………………………………………………… ………….. ……………………………………………………………………………………………… …………...

<span class='text_page_counter'>(140)</span> Ngày soạn: 26/03/2013 Tiết: 44 Ngày giảng: 7a:05/03/2013 7b:06/03/2013 BÀI 50: MÔI TRƯỜNG NUÔI THỦY SẢN I.MỤC TIÊU: Giúp HS biết 1. Kiến thức: - Hiểu được đặc điểm chính của nước nuôi thủy sản . - Biết được một số tính chất của nước nuôi thủy sản . 2. Kĩ năng: - Biết cách cải tạo nước và đất đáy ao. 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ tốt nước nuôi thủy sản và bảo vệ môi trường sinh thái II. CHUẨN BỊ - GV: Hình 76, 77, 78 SGK - HS: Đọc trước bài khi đến lớp. III. PHƯƠNG PHÁP - Thảo luận nhóm, vấn đáp IV.TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1’): 7A:………. 7B:…………… 2. Kiểm tra: (3’) Câu hỏi: Nuôi thủy sản có vai trò như thế nào đối với nền kinh tế và đời sống xã hội? Ba nhiệm vụ chính của nuôi thủy sản là gì? Dự kiến trả lời: .Có 4 vai trò: - Cung cấp thực phẩm cho con người. - Cung cấp nguyên liệu xuất khẩu. - Làm sạch môi trường nước. - Cung cấp thức ăn cho ngành chăn nuôi . Có 3 nhiệm vụ chính.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> - Khai thác tối đa tiềm năng về mặt nước và giống nuôi - Cung cấp thực phẩm tươi sạch . - Ứng dụng những tiến bộ khoa học công nghệ vào nuôi thủy sản . 3.Bài mới: (38’) Nước là môi trường sống của thủy sản. Nước có nhiều đặc điểm và tính chất ảnh hưởng trực tiếp đến các sinh vật sống trong nước đặc biệt là các loài thủy sản nuôi. Ảnh hưởng đó như thế nào? Ta vào bài mới. Hoạt động 1: Đặc điểm của nước nuôi thuỷ sản Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung - GV yêu cầu học sinh nghiên -Học sinh nghiên cứu và trả I.Đặc điểm của nước cứu thông tin mục I .hỏi: lời câu hỏi: nuôi thủy sản: + Để một nắm tay muối và à Muối , đạm tan nhanh - Có khả năng hòa tan các phân đạm vào chậu nước thấy chất hữu cơ và vô cơ hiện tượng gì xảy ra ? - Có khả năng điều hành + Hiện tượng đó nói lên đặc chế độ nhiệt độ của nước . à Nước có khả năng hoà tan điểm gì của nước ? - Thành phần oxi thấp và các chất đạm , muối + Dựa vào khả năng này của à Người ta bón phân hữu cơ Cacbonic cao. nước, người ta đã làm gì để và vô cơ để tăng sự tạo thức tăng thức ăn cho vật nuôi ? ăn tự nhiên cho các loài thủy sản nuôi. - GV nhận xét, giảng thêm -Học sinh lắng nghe. + Tại sao khi trời nóng các em à Khi trời nắng thì nước mát lại muốn đi tắm? hơn không khí + Trên tivi hoặc phim xứ lạnh à Lớp nước bên dưới băng có người ta đục băng để câu cá, nhiệt độ ấm hơn không khí. điều đó nói lên điều gì? + Nước có khả năng gì? à Điều hoà nhiệt độ. - Nhận xét, giảng thêm à Do oxi không khí hoà tan + Theo em, oxi trong nước do vào nước. đâu mà có? + Trong nước, oxy và khí à Khí cacbonic nhiều hơn. cacbonic chất nào có tỉ lệ - Học sinh lắng nghe. Ghi nhiều hơn? bài. Hoạt động 2: Tính chất của nước nuôi thủy sản. - GV hỏi: + Tính chất lí học của nước nuôi thủy sản gồm những yếu tố no? + Yếu tố nhiệt độ ảnh hưởng như thế nào đến tôm, cá?. - Học sinh trả lời: à Nhiệt độ, độ trong, màu nước, chuyển động của nước. à Ảnh hưởng đến tiêu hoá, hô hấp và sinh sản của tôm, cá. à Tôm: 25- 350C ,cá: 20-. II. Tính chất của nước nuôi thủy sản: 1. Tính chất lí học: a. Nhiệt độ: Nhiệt độ có ảnh hưởng đến tiêu hóa, hô hấp và.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> + Nhiệt độ thích hợp để tôm,cá là bao nhiêu? - Nhận xét. - GV yêu cầu HS quan sát hình 76 hỏi: + Nhiệt được tạo ra trong ao chủ yếu là do đâu? - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin mục II.2 và trả lời các câu hỏi: + Độ trong là gì?. 300C.. sinh sản của tôm, cá.. - Học sinh quan sát và trả lời: à Chủ yếu là do nhận ánh sáng mặt trời. - Học sinh trả lời:. b. Độ trong: à Độ trong là biểu thị mức độ Là một trong những tiêu chí để đánh giá độ tốt, xấu ánh sang xuyên qua mặt + Dựa vào độ trong ta xác định nước. của vực nước nuôi thủy được điều gì? à Là một trong những tiêu chí sản.. Độ trong tốt nhất là 20-30cm. để đánh giá độ tốt, xấu. của - Nhận xét. Giáo viên giới vực nước nuôi thuỷ sản. thiệu đĩa Sếch xi để đo độ - Học sinh lắng nghe. c. Màu nước: trong của nước. Nước có 3 màu chính: - Yêu cầu học sinh đọc thông - Màu nước chuối hoặc tin mục 1.c và trả lời các câu - Học sinh đọc thông tin và xanh lục: nước màu này có hỏi: trả lời: nhiều thức ăn. +Nước có mấy màu khác à 3 màu: nõn chuối, đen..... - Nước có màu tro đục. nhau ? - Học sinh cho ví dụ. xanh đồng: nước màu này - Nhận xét, giảng thêm Yêu ít thức ăn. cầu học sinh cho từng ví dụ về - Nước có màu đen. Mùi màu nước. à Có 3 hình thức chuyển thối: có nhiều khí độc. + Nước có những hình thức động: sóng, đối lưu và dòng d. Sự chuyển động của chuyển động nào? chảy. nước: + Cho ví dụ để phân biệt được à Học sinh cho ví dụ. Có 3 hình thức chuyển 3 hình thức chuyển động của động: sóng, đối lưu, dòng nước. à Ảnh hưởng đến lượng O2 chảy. + Sự chuyển động của nước và thức ăn cho thuỷ sản. ảnh hưởng như thế nào đến à Sẽ làm tăng lượng O2, thức tôm, cá? ăn được phân bố đều trong ao 2. Tính chất haó học: + Nước chuyển động đều, liên và kích thích cho quá trình Bao gồm: tục sẽ giúp điều gì đôi với thủy sinh sản của tôm, cá. a. Các chất khí hòa tan: sản? - Học sinh lắng nghe. - Khí O2 - GV giải thích thêm: - Học sinh nghiên cứu thông - Khí CO2 5mg/l. tin mục 2 và trả lời: -Yêu cầu học sinh nghiên cứu à Tính chất hóa học: b. Các muối haò tan: thông tin mục 2 và cho biết: (đạm, lân, sắt.. ) sinh ra do + Các chất khí hồ tan. + Nước nuôi thủy sản có sự phân hủy các chất hữu + Các muối hồ tan. những tính chất hóa học nào? cơ, do nước mưa và.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> + Độ pH. nguồn phân bón. à Trong nước có 2 loại khí hồ c. Độ pH: thích hợp cho + Trong nước có những loại tôm, cá là từ 6 đến 9. tan chủ yếu: khí O2 v khí khí hòa tan chủ yếu nào? CO2. - GV nhận xét, chỉnh chốt kiến -Học sinh lắng nghe. thức. - GV hỏi : - Học sinh trả lời: + Nguyên nhân sinh ra các à Do nước mưa, quá trình muối haò tan trong nước là gì? phn hủy cc chất hữu cơ...nhưng nguyên nhân chính là do bón phân ( hữu + Nêu một số muối haò tan cơ, vô cơ). trong nước. à Một số muối hoà tan trong - GV nhận xét, bổ sung. nước: đạm, lân, sắt... - GV hỏi: - Học sinh lắng nghe. + Độ pH thích hợp của tôm, cá - Học sinh trả lời: là bao nhiêu? à Độ pH thích hợp cho tôm, + Nếu độ pH trong nước cao cá từ 6 đến 9. hơn hoặc thấp hơn khoảng à Nếu độ pH cao hơn hay thích hợp thì có ảnh hưởng thấp hơn dẫn đến nước bị quá 3. Tính chất sinh học: đến tôm, cá hay không? Trong các vùng nước chua hay quá kiềm làm cho - GV nhận xét , chỉnh. nuôi thủy sản có rất nhiều cá không lớn lên được. - GV yêu cầu HS xem hình 78, - Học sinh lắng nghe. sinh vật sống như thực vật cho biết: - Học sinh quan sát v trả lời: phù du, thực vật đáy, động + Trong nước nuôi thủy sản có vật phù du và động vật những loại sinh vật nào? đáy. à Trong nước nuôi thủy sản có rất nhiều sinh vật sống như thực vật thủy sinh (gồm thực vật phù du và thực vật đáy), - GV nhận xét, chốt.ý động vật phù du và các loại động vật đáy. - Học sinh lắng nghe. Hoạt động 3: Biện pháp cải tạo nước và đất đáy ao. - GV yêu cầu học sinh nghiên - Học sinh nghiên cứu và trả III. Biện pháp cải tạo cứu thông tin mục III SGK lời: nước và đáy ao: hỏi: à Những ao ở miền núi, trung 1. Cải tạo nước ao: + Những ao nào cần được cải du, ao có nhều thực vật thủy Bằng các biện pháp như tạo? trồng cây chắn gió, thiết sinh… à Tạo điều kiện thuận lợi về kế ao có chỗ nông sâu + Cải tạo nước nhằm mục đích thức ăn, oxi, nhiệt độ...cho khác nhau để điều hịa gì? nhiệt độ, diệt côn trùng, bọ thủy sản sinh trưởng phát.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> triển tốt. à Học sinh suy nghĩ trả lời: - Học sinh lắng nghe, ghi bảng. - Học sinh trả lời:. gậy, vệ sinh mặt nước, hạn chế sự phát triển quá mức của thực vật thủy sinh... 2. Cải tạo đáy ao:. + Nêu các biện pháp cải tạo nước ao mà em biết? - GV nhận xét , chỉnh chốt - GV hỏi: + Ở địa phương em cải tạo đáy ao bằng cách nào? à Học sinh suy nghĩ trả lời. - Nhận xét, giảng thêm 4.Củng cố - dặn dò: (3’) - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sgk. - Về học bài -Trả lời lại các câu hỏi. Chuẩn bị trước bài 52. IV. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………… ………….. ……………………………………………………………………………………………… ………….. ……………………………………………………………………………………………… …………... Ngày soạn: 08/03/2013 Tiết: 45 Ngày giảng: 7a:11/03/2013 7b:12/03/2013 BÀI 52: THỨC ĂN CỦA ĐỘNG VẬT THỦY SẢN( TÔM, CÁ) I. MỤC TIÊU: Giúp HS biết 1. Kiến thức: - Biết được đặc điểm thức ăn tự nhiên và thức ăn nhân tạo để nuôi tôm, cá. 2. Kĩ năng: - Giải thích được mối quan hệ về thức ăn của các loài sinh vật khác nhau trong vực nước nuôi thủy sản. - Nhận biết được một số loại thức ăn chủ yếu của tôm, cá - Phân biệt được thức ăn tự nhiên và thức ăn nhân tạo 3. Thái độ: - Góp phần cùng gia đình tham gia tạo được thức ăn cho tôm, cá trong ao nhà..

<span class='text_page_counter'>(145)</span> II. CHUẨN BỊ - GV: Sơ đồ 16. Phương pháp: vấn đáp.Thảo luận nhóm - HS: Đọc trước bài khi đến lớp. III. PHƯƠNG PHÁP - Thảo luận nhóm, vấn đáp IV.TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1’): 7A:………. 7B:…………… 2. Kiểm tra: (4’) Câu hỏi: Nêu đặc điểm của nước nuôi thủy sản? Biện pháp cải tạo nước ao? Dự kiến trả lời: - Có khả năng hòa tan các chất hữu cơ và vô cơ - Có khả năng điều hành chế độ nhiệt độ của nước . - Thành phần oxi thấp và Cacbonic cao. Cải tạo nước ao:Bằng các biện pháp như trồng cây chắn gió, thiết kế ao có chỗ nông sâu khác nhau để điều hịa nhiệt độ, diệt côn trùng, bọ gậy, vệ sinh mặt nước, hạn chế sự phát triển quá mức của thực vật thủy sinh... 3. Bài mới: (37’) Hoạt động 1: Những loại thức ăn của tôm, cá. Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung - Yêu cầu học sinh đọc thông - Học sinh đọc thông tin và I. Những loại thức ăn tin SGK và cho biết: trả lời: của tôm, cá: + Thức ăn tôm, cá gồm mấy à Gồm có 2 loại: 1. Thức ăn tự nhiên: loại? - Thức ăn tự nhiên là thức + Thức ăn tự nhiên. ăn có sẵn trong nước, rất + Thức ăn nhân tạo - GV yêu cầu HS xem hình 82, - Học sinh quan sát trả lời: giàu dinh dưỡng. hỏi: - Thức ăn tự nhiên bao + Thức ăn tự nhiên là gì? gồm: vi khuẩn, thực vật à Thức ăn tự nhiên là loại thức ăn có sẵn trong tự nhiên, thủy sinh động vật phù du, động vật đáy và mùn rất giàu chất dinh dưỡng. + Em hãy kể tn một số loại à Học sinh kể tển một số loại bã hữu cơ. thức ăn tự nhiên mà em biết. thức ăn tự nhiên. + Thức ăn tự nhiên gồm có à Gồm có 4 loại: mấy loại? + Thực vật phù du + Thực vật bậc cao + Động vật phù du + Động vật đáy + Thực vật phù du bao gồm - Học sinh trả lời: Gồm những loại nào? những loại: Tảo khuê, tảo ẩn xanh, tảo đậu. - Nhận xét, GV giải thích ví dụ - Học sinh lắng nghe. sgk rõ hơn..

<span class='text_page_counter'>(146)</span> - Yêu cầu học sinh thảo luận làm BT trong SGK. - GV nhận xét. - GV cho HS xem hình 83, đọc thông tin mục 2, kết hợp quan sát hình và cho biết: + Thức ăn nhân tạo là gì? + Thức ăn nhân tạo gồm mấy loại?. - Nhận xét. GV cho thảo luận trả lời các câu hỏi trong SGK + Thức ăn tinh gồm những loại nào? + Thức ăn thô gồm những loại nào? + Thức ăn hỗn hợp có đặc điểm gì khc so với những loại thức ăn trên? - GV nhận xét, chốt ý.. - Học sinh thảo luận và làm BT.Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Phải sắp xếp được: + Thực vật phù du: Tảo khuê, tảo ẩn xanh, tảo đậu. + Thực vật bậc cao: Rong đen lá vịng, rong lơng g. + Động vật phù du: Trùng túi trong, trùng hình tia, bọ vịi voi. + Động vật đáy: Giun mồm dài, ốc củ cải. - Học sinh ghi bài. - Học sinh quan sát hình, đọc thông tin và trả lời: à Là những thức ăn do con người tạo ra để cung cấp cho tôm, cá. à Gồm có 3 loại: + Thức ăn tinh + Thức ăn thô + Thức ăn hổn hợp - Học sinh thảo luận đại diện trả lời:. 2. Thức ăn hỗn hợp: - Là những thức ăn do con người tạo ra để cung cấp trực tiếp cho tôm, cá. - Có 3 nhĩm: + Thức ăn tinh + Thức ăn thô + Thức ăn hỗn hợp. à Gồm có: Ngô, cám, đậu tương. à Gồm có: Các loại phân hữu cơ. à Thức ăn hỗn hợp có đặc điểm là sử dụng toàn bộ các loại thức ăn và các chất khác. -Học sinh lắng nghe, ghi bài.. Hoạt động 2: Quan hệ về thức ăn. -Yêu cầu học sinh đọc thông - Học sinh nghin cứu thơng II. Quan hệ về thức ăn: tin SGK. tin SGK. Sơ đồ 16. sgk - Giáo viên treo sơ đồ 10, yêu - Học sinh quan sát trả lời cầu học sinh quan sát hỏi:.

<span class='text_page_counter'>(147)</span> + Thức ăn của thực vật thủy sinh, vi khuẩn là gì? + Thức ăn của động vật phù du gồm những loại nào? + Thức ăn của động vật đáy gồm những loại nào? + Thức ăn trực tiếp của tôm, cá là gì? + Thức ăn gián tiếp của tôm, cá là gì?. + Thức ăn có mối quan hệ với nhau như thế nào? + Muốn tăng lượng thức ăn trong vực nước nuôi trồng thủy sản phải làm những việc gì?. à Là các chất dinh dưỡng hịa tan trong nước. à Là chất vẩn , thực vật thủy sinh, vi khuẩn. à Là chất vẩn và động vật phù du. à Là thực vật thủy sinh, động vật thủy sinh, động vật đáy, vi khuẩn. à Mọi nguồn vật chất trong vực nước trực tiếp làm thức ăn cho các loài sinh vật để rồi các loài sinh vật này lại làm thức ăn cho cá, tôm. à Quan hệ về thức ăn thể hiện sự liên quan giữa các nhóm sinh vật trong vực nước nuôi thủy sản. à Phải bón phân hữu cơ, phân vô cơ hợp lí tạo điều kiện cho sinh vật phù du phát triển, trên cơ sớ đó các động, thực vật thủy sinh khác phát triển làm cho lượng thức ăn phong phú thêm, tôm cá sẽ đủ dinh dưỡng, sẽ chóng lớn…. 4.Củng cố - dặn dò: (3’) - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sgk. - Về học bài -Trả lời lại các câu hỏi. Chuẩn bị trước bài 53. IV. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………… ………….. ……………………………………………………………………………………………… ………….. ……………………………………………………………………………………………… ………….. Ngày soạn: 08/03/2013 Tiết: 46 Ngày giảng: 7a:12/03/2013 7b:13/03/2013 Bài 53:Thực hành: QUAN SÁT ĐỂ NHẬN BIẾT CÁC LOẠI THỨC ĂN.

<span class='text_page_counter'>(148)</span> CỦA ĐỘNG VẬT THỦY SẢN( TÔM, CÁ) I. MỤC TIÊU: Giúp HS hiểu 1. Kiến thức: - Biết được cách nhậ biết các mẫu thức ăn tự nhiên và nhân tạo của tôm,cá. 2. Kĩ năng: - Xá định được độ pH, nhiệt độ của nước nuôi thủy sản. 3. Thái độ: Tích cực bảo vệ nguồn thức ăn của tôm,cá. II. CHUẨN BỊ - GV: - Kính hiển vi,lọ đựng mẫu nước có chứa sinh vật phù du,lam(phiến kính) la men... - Các mẫu thức ăn. - Vẽ to các hình: 78,82,83. - HS: Đọc trước bài khi đến lớp. - Chuẩn bị: bột ngũ cốc,trai,ốc,hến....... III. PHƯƠNG PHÁP - Thảo luận nhóm, vấn đáp IV.TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1’): 7A:………. 7B:…………… 2. Bài mới: (40’) Hoạt động 1: Quan sát để nhận biết các loại thức ăn của động vật thủy sản Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung - Gọi HS đọc quy trình thực - HS đọc quy trình thực hành: Quan sát để nhận biết hành - Lắng nghe hướng dẫn. các loại thức ăn của động - Gv hướng dẫn thực hành 3 vật thủy sản bước thực hành. - Thực hành theo sự điều - tổ chức cho các nhóm thực khiển của GV. Kết quả ghi hành. vào báo cáo. - Quan sát, uốn nắn. - Nộp báo cáo. - GV thu báo cáo thực hành. 4.Củng cố - dặn dò: (4’) - Nhận xét phần thực hành - thức ăn tôm cá gồm những loại nào? Phân biệt thức ăn tự nhiêm và thức ăn nhân tạo ? - Về học bài -Trả lời lại các câu hỏi. Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết. V. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………… ………….. ……………………………………………………………………………………………… ………….. ……………………………………………………………………………………………… …………...

<span class='text_page_counter'>(149)</span> Ngày soạn:13/03/2013 47 Ngày dạy: 7b: 18/03/2013 7a: 22/03/2013. Tiết. KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU : - Kiểm tra và đánh giá chất lượng của học sinh sau khi học xong phần chăn nuôi - Qua kết quả kiểm tra, giáo viên và học sinh rút kinh nghiệm về phương pháp giảng dạy và phương pháp học để nâng cao hơn nữa chất lượng dạy và học. II. CHUẨN BỊ: * GV: Ra đề kiểm tra và phôtô cho mỗi học sinh một đề. * HS: Ôn tập lại các kiến thức đã học. III. PHƯƠNG PHÁP: - Kiểm tra. - Đánh giá. IV. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA: 1. Ổn định lớp (1’): 7a:………. 7B:…………… 2. Bài mới: (43’) 2.1 .Lập bảng ma trận:. Tên chương (nội dung chính). Vận dụng Nhận biết. Thông hiểu. TL. TL. Biết được vai Chương I : trò và nhiệm vụ ĐẠI của chăn nuôi. CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT CHĂN NUÔI Số câu: Số câu 1(c2,. VD thấp. VD cao. TL. TL. Cộng. Nắm vững cơ Vận dụng vào chế hấp thụ và chăn nuôi tiêu hóa thức ăn của vật nuôi. Số câu 1(c2,. Số câu 1(c1 ý. Số câu 1,5.

<span class='text_page_counter'>(150)</span> Số điểm: Tỉ lệ:% Chương II: QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG CHĂN NUÔI Số câu: Số điểm: Tỉ lệ:% Số câu: Số điểm: Tỉ lệ:%. ýa) Số điểm:1,0 10%. Số câu 0,5 Số điểm:1,0 10%. ýb) a) Số điểm 3,0 Số điểm 2,0 30% 20% Hiểu được - Biết được vai nguyên nhân trò của chuồng gây bệnh ở trại trong chăn vật nuôi nuôi. Có thể vận dụng vào thực tiễn. - Biết cách phòng bệnh cho vật nuôi. Số điểm 6,0 60%. Số câu Số câu 1(c1 ý 1(c3) b) Số điểm 2,0 Số điểm 2,0 20% 20% Số câu 1 Số câu 1 Số điểm:2,0 Số điểm:5,0 20% 50%. Số câu 1,5 Số điểm 4,0 40% Số câu 0,5 Số điểm:2,0 20%. Số câu 3 Số điểm10,0 100%. 2.2 Đề bài Câu 1 : ( 4 điểm ) a) Nuôi dưỡng vật nuôi cái phải chú ý đến vấn đề gì ? Vì sao? b) Nêu cách phòng trị bệnh cho vật nuôi ? Câu 2: ( 4 điểm) a) Em hãy nêu vai trò của ngành chăn nuôi? b) Thức ăn được cơ thể vật nuôi tiêu hoá, hấp thụ như thế nào? Câu 3: ( 2 điểm) Hãy nêu nguyên nhân gây bệnh ở vật nuôi? 2.3 đáp án – thang điểm CÂU. ĐÁP ÁN. a)- Cung cấp đầy đủ dinh dưỡng cho từng giai đoạn nhất là prôtêin ,chất Câu 1 khoáng và vitamin(A,B,D,E) (4 - Chú ý đến chế độ vận động ,tắm chải hợp lí ,nhất là cuối giai đoạn mang. ĐIỂM 1,0đ 0,5đ.

<span class='text_page_counter'>(151)</span> điểm). thai . 0,5đ - Tại vì : cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng cho thai phát triển tốt . 0,25đ b)- Chăm sóc chu đáo từng loại vật nuôi . 0,25đ - Tiêm phòng đầy đủ các loại vacxin 0,25đ - Cho vật nuôi ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng . 0,25đ - Vệ sinh môi trường sạch sẽ ( thức ăn ,nước uống ,chuông trại ….) 1,0đ - Báo ngay cho cán bộ thú y đến khám và điều trị khi có triệu chứng bệnh ,dịch bệnh ở vật nuôi. Câu 2 a)Vai trò của ngành chăn nuôi (4 - Cung cấp thực phẩm. 0,25đ điểm) - Cung cấp sức kéo. 0,25đ - Cung cấp phân bón. 0,25đ - Cung cấp nguyên liệu cho ngành sản xuất khác 0,25đ b) Thức ăn được cơ thể vật nuôi tiêu hoá, hấp thụ: - Nước hấp thụ qua vách ruột vào máu 0,5đ - Prôtêin hấp thụ dưới dạng axít amin 0,5đ - Li pít hấp thụ dưới dạng glyxerin và axít béo 0,5đ - Gluxít hấp thụ dưới dạng đường đơn 0,5đ - Muối khoáng hấp thụ dưới dạng iôn khoáng 0,5đ - Vitamin được hấp thụ qua vách ruột vào máu 0,5đ Câu 3 - Nguyên nhân bên trong yếu tố di truyền 0,5đ (2 - Nguyên nhân bên ngoài : điểm) + Lí học :nhiệt độ cao 0,25đ + Hoá học :ngộ độc 0,25đ + Cơ học :chấn thương 0,25đ + Sinh học kí sinh trùng (bệnh không truyền nhiễm ),vi khuẩn ,vi 0,75đ rus(bệnh truyền nhiễm ) 4.Củng cố - dặn dò: (1’) - Thu bài IV. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………… ………….. ……………………………………………………………………………………………… ………….. ……………………………………………………………………………………………… ………….. CHƯƠNG 2:QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NUÔI THỦY SẢN MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG 1. Kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(152)</span> - Biết được kĩ thuật chăm sóc,quản lí và phòng bị cho tôm,cá - Biết được phương pháp thu hoạch,bảo quản,chế biến sản phẩm thủy sản. - Biết được ý nghĩa và một số biện pháp bảo vệ môi trường, nguồn lợi thủy sản. 2. Kĩ năng - Xác định được độ trong, độ pH, nhiệt độ của nước nuôi thủy sản. - Xác định được các loại thức ăn của tôm,cá 3. Thái độ - Có ý thức bảo vệ nguồn nước và môi trường nuôi thủy sản - Tích cực bảo vệ nguồn thức ăn của tôm, cá - Quan tâm bảo vệ môi trường nuôi thủy sản và nguồn lợi thủy sản ================================= Ngày soạn: 20/03/2013 Tiết: 48 Ngày giảng: 7b:25/03/2013 7a:29/03/2013 BÀI 54: CHĂM SÓC , QUẢN LÝ VÀ PHÒNG TRỊ BỆNH CHO ĐỘNG VẬT NUÔI THỦY SẢN I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Giúp HS biết - Biết được kĩ năng chăm sóc tôm, cá và biết cách quản lý ao nuôi. - Biết được phương pháp phòng và trị bệnh cho tôm ,cá 2. Kĩ năng: - Ứng dụng các biện pháp phòng trị bệnh cho tôm, cá vào thực tiễn 3. Thái độ: - Chú ý, tham thích học hỏi. II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng 9 . Phương pháp: vấn đáp.Thảo luận nhóm - HS: Đọc trước bài khi đến lớp. III. PHƯƠNG PHÁP - Thảo luận nhóm, vấn đáp IV.TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1’): 7A:………. 7B:…………… 2. Bài mới: (40’) Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung - Gọi HS đọc thông tin mục 1 - Học sinh nghiên cứu và trả I. Chăm sóc tôm, cá: SGK .hỏi: lời: 1. Thời gian cho ăn: + Tại sao cho cá ăn vào lúc 7 – Buổi sáng lúc 7 – 8 giờ. 8 giờ sáng là tốt nhất?  Vì lúc này trời mát, sau một Lượng phân bón và thức ăn nên tập trung vào mùa xuân đêm tôm, cá đói sẽ tích cực 0 0 và các tháng 8 – 11. ăn, nhiệt độ 20 C – 30 C là thích hợp để lượng thức ăn.

<span class='text_page_counter'>(153)</span> - GV nhận xét và giải thích + Hỏi: Tại sao lại bón phân tập trung vào thng 8 – 11? - Nhận xét, giảng thêm: + Tại sao chúng ta không bón phân vào mùa hạ? - GV nhận xét, - Yêu cầu học sinh đọc mục 2 SGK và cho biết: + Nguyên tắc cho ăn “lượng ít và nhiều lần” mang lại lợi ích gì? - GV giảng thêm: + Khi cho tôm, cá ăn thức ăn tinh phải có máng đựng thức ăn nhằm mục đích gì? + Cho phân xanh xuống ao nhằm mục đích gì? + Tại sao bón phân chuồng, phân bắc xuống ao phải dùng phân đủ hoai mục? - Nhận xét, tiểu kết - Khi chăm sóc tôm, cá cần chú ý điều gì để tránh làm ô nhiễm môi trường và ca không bị bệnh? - Nhận xét. GDBVMT - Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin SGK mục II .hỏi: + Có mấy biện pháp quản lí trong nuơi trồng thủy sản? -GV cho HS quan sát bảng 9. hỏi: + Để kiểm tra ao nuôi cá ta. phân hủy từ từ, . - Học sinh lắng nghe.  Vì khoảng thời gian này trời mát, nhiệt độ thích hợp, thức ăn phân hủy từ từ, không gây ô nhiễm môi trường nước. - Học sinh lắng nghe.  Thức ăn phân hủy nhanh gây ô nhiễm nước, nhiệt độ nước 2. Cho ăn: trong ao tăng. Cần cho tôm, cá ăn đủ chất - Học sinh ghi bài. dinh dưỡng. Cho ăn theo - Học sinh đọc và trả lời: nguyên tắc “lượng ít và  Tiết kiệm thức ăn và cá, tôm nhiều lần”. Mỗi loại thức ăn có cách sẽ ăn hết thức ăn. cho ăn khác nhau: + Thức ăn tinh và xanh thì  Thức ăn không bị rơi ra ngoài vì nếu thức ăn rơi tự do phải có máng ăn, giàn ăn. sẽ trôi đi, chìm xuống đáy ao + Phân xanh bó thành bó dìm xuống nước. rất lng phí.  Chất hữu cơ phân hủy là thức + Phân chuồng đủ hoai và phân vơ cơ hòa tan trong ăn của vi sinh vật phù du, vi nước rồi vải đều khắp ao. sinh vật phù du phát triển sẽ làm thức ăn trở lại cho tơm, cá.  Tránh ô nhiễm môi trường lây lan mầm bệnh cho con người. - Học sinh ghi bài. - TL: Thời gian và cách cho ăn. - Học sinh nghiên cứu và trả lời:  Có 2 biện php quản lý: + Kiểm tra ao nuôi tôm, cá. + Kiểm tra sự tăng trưởng của tôm, cá. - Học sinh quan sát và trả lời:. II. Quản lý: 1. Kiểm tra ao nuôi tôm, cá: 2. Kiểm tra sự tăng trưởng của tôm, cá.

<span class='text_page_counter'>(154)</span> cần làm những công việc gì?  Cần tiến hành các công việc: - GV cho HS quan sát hình 84 (sgk) + Để kiểm tra sự tăng trưởng của cá cần phải tiến hành như  Cần phải tiến hnh kiểm tra: thế nào? + Kiểm tra chiều di. + Kiểm tra khối lượng của + Làm thế nào để kiểm tra tôm, cá. chiều dài của cá?  Lấy thước đo chiều dài từ + Kiểm tra khối lượng tôm, cá mút đầu đến cuối cùng của bằng cách nào? đuôi.  Bắt cá lên cân - Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục III.1 SGK và trả lời các câu hỏi: + Tại sao lại coi trọng việc phòng bệnh hơn trị bệnh? - GV nhận xét, bổ sung - Hỏi: phòng bệnh cho vật nuôi có những biện pháp gì? - Nhận xét, giảng thêm - Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục III.2 và cho biết: + Khi tôm, cá bị bệnh có nên dùng thuốc không?. - Học sinh đọc và trả lời:  Vì khi tôm, cá bị bệnh việc chữa trị rất khó khăn, tốn kém, hiệu quả thấp. - Học sinh ghi bài. -TL ( dựa vào sgk) - Lắng nghe. - Học sinh đọc và trả lời:.  Có, vì dùng thuốc để tiêu diệt những tác nhân gây bệnh, đảm bảo cho cá khỏe mạnh trở lại, sinh trưởng và - GV chốt lại, ghi bảng. phát triển bình thường. _ Giáo viên treo tranh và giới - Học sinh ghi bài. thiệu cho học sinh biết. Sau đó - Học sinh thảo luận, đại diện yêu cầu nhóm thảo luận hoàn trả lời phải nêu được: thành bài tập. + Hóa chất: vôi, thuốc tím. + Thuốc tân dược: Sulfamit. + Thuốc thảo mộc:.. III. Một số phương pháp phòng và trị bệnh cho tôm, cá: 1. Phòng bệnh: a. Mục đích: Tạo điều kiện cho tôm, cá luôn luôn được khỏe mạnh, sinh trưởng và phát triển bình thường, không bị nhiễm bệnh. b. Biện pháp (sgk) 2. Chữa bệnh: a. Mục đích: Dùng thuốc để tiêu diệt những tác nhân gây bệnh cho tôm, cá đảm bảo cho cá khỏe mạnh trở lại, sinh trưởng và phát triển bình thường. b. Một số thuốc thường dùng: - Hóa chất: vơi, thuốc tím. - ân dược: Sunfamit, Ampicilin. -Thảo mộc: tỏi, cây thuốc cá.. 4.Củng cố (3’) - Hỏi: Nêu các biện pháp chăm sóc tôm, cá? Công việc quản lý ao là gì? - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ 5. Hướng dẫn về nhà (1’).

<span class='text_page_counter'>(155)</span> - Về học bài -Trả lời lại các câu hỏi. Chuẩn bị trước bài 55. IV. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………… ………….. ……………………………………………………………………………………………… ………….. ……………………………………………………………………………………………… ………….. Ngày soạn: 24/03/2013 Tiết: 49 Ngày giảng: 7b:27/03/2013 7a:29/03/2013 BÀI 55: THU HOẠCH, BẢO QUẢN VÀ CHẾ BIẾN ĐỘNG VẬT THỦY SẢN I.MỤC TIÊU: Giúp HS biết 1. Kiến thức: - Biết được các phương pháp thu hoạch, bảo quản và chế biến sản phẩm thủy sản. - Hiểu được ý nghĩa của bo vệ mơi trường thủy sản. Kĩ năng: - Rèn luyện những kỹ năng trong việc thu hoạch, bảo quản và chế biến sản phẩm thủy sản. - Vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống. 3. Thái độ: - Nghiêm túc học, hứng thú ham mê tìm tòi. II. CHUẨN BỊ - GV: Chuẩn bị kĩ nội dung sgk và sgv. Tư liệu tham khảo liên quan - HS: Đọc trước bài khi đến lớp. III. PHƯƠNG PHÁP - Thảo luận nhóm, vấn đáp IV.TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1’): 7A:………. 7B:…………… 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Muốn phòng bệnh cho tôm, cá theo em cần phải có những biện pháp gì? - Em hãy trình bày tóm tắt biện pháp chăm sóc tôm, cá. 3.Bài mới:(36’) Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung - Yêu cầu học sinh nghiên cứu - Học sinh nghiên cứu thông I. Thu hoạch: thông tin SGK và cho biết: tin và trả lời: 1. Đánh tỉa thả bù: + Có mấy phương pháp thu  Có 2 phương pháp: Thu hoạch những con đạt hoạch? chuẩn, thả thêm con giống + Đánh tỉa thả bù bù vào lượng cá đã thu + Thu hoạch tồn bộ tơm, cá hoạch. trong ao. + Thu hoạch theo đánh tỉa thả  Thu hoạch những con đạt bù là như thế nào? chuẩn, thả thêm con giống bù.

<span class='text_page_counter'>(156)</span> vào lượng cá đã thu hoạch. - Học sinh lấy ví dụ. - Gio vin nhận xétt, bổ sung . Cho HS lấy ví dụ minh họa: - Nhận xét. hỏi: + Tác dụng của đánh tỉa thả bù  Thực phẩm tươi, sống sẽ là gì? được cung cấp thường xuyên và tăng năng suất cá nuôi ln - GV nhận xét. 20%. + Thu hoạch toàn bộ tôm, cá - Học sinh ghi bài. trong ao là như thế nào?  Thu hoạch toàn bộ tôm, cá + Thu hoạch tòan bộ cần làm có trong ao một cách triệt để. những công việc gì?  Bao gồm các cơng việc: + Tháo bớt nước + Kéo 2 – 3 mẻ lưới - GV nhận xét + Tháo cạn nước để bắt hết cá + Em hãy nêu ưu và nhược đạt chuẩn. điểm của 2 phương pháp trên.  Phương pháp: + Đánh tỉa thả bù có ưu điểm là cung cấp thực phẩm thường xuyên và năng suất cao. + Thu hoạch toàn bộ cho sản - Nhận xét, chốt kiến thức phẩm tập trung, chi phí ít nhưng năng suất không cao. _- Học sinh lắng nghe. _ Yêu cầu học sinh đọc mục II - Học sinh đọc và trả lời: SGK hỏi: + Bảo quản sản phẩm nhằm  Nhằm mục đích hạn chế hao mục đích gì? hụt, đảm bảo nguyên liệu cho chế biến, phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. + Các sản phẩm không được  Nếu không bảo quản thì sản bảo quản sẽ như thế nào? phẩm bị hư hỏng, tỉ lệ hao hụt - Nhận xet, bổ sung cao. - Yêu cầu HS quan sát hình - Học sinh quan sát, đọc 86 . Hỏi: thông tin và trả lời: + Bảo quản sản phẩm thủy sản  Có 3 phương pháp: có mấy phương pháp? + Phương pháp ướp muối. + Phương pháp làm khô. + Phương pháp đông lạnh. - Nhận xét - Giáo viên cho hs lấy ví dụ về - Lấy ví dụ. 2. Thu hoạch toàn bộ tôm, cá trong ao: Là cách thu hoạch triệt để không để lại một con nào cả.. II. Bảo quản: 1. Mục đích: Nhằm hạn chế hao hụt về chất và lượng của sản phẩm, đảm bảo nguyên liệu cho chế biến phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. 2. Các phương pháp bảo quản: Có 3 phương pháp: Ướp lạnh Làm khô, Đông lạnh.

<span class='text_page_counter'>(157)</span> các phương pháp bảo quản và nhận xét - GV hỏi: + Trong ba phương pháp bảo quản sản phẩm thủy sản, theo em phương pháp nào phổ biến? Vì sao? + Tại sao muốn bảo quản sản phẩm thủy sản lâu hơn phải tăng tỉ lệ muối? - Nhận xét, chốt ý.  Học sinh tự suy nghĩ trả lời:.  Tăng tỉ lệ muối nhằm làm cho vi khuẩn không hoạt động được, cá sẽ không bị ươn thối. - Học sinh ghi bài. - hỏi: Tại sao phải chế biến  Vì sản phẩm thủy sản không thủy sản? chế biến không dùng được. - GV nhận xét . - Học sinh lắng nghe. + Chế biến thủy sản nhằm  Nhằm làm tăng giá trị sử mục đích gì? dụng thực phẩm đồng thời nâng cao chất lượng sản - GV nhận xé t, chốt ý phẩm. - GV cho HS quan sát hình 87 - Học sinh quan sát lắng giới thiệu cho học sinh các sản nghe giới thiệu. phẩm thủy sản đã qua chế biến. - Hỏi: Em hãy nêu một số  Có 2 phương pháp chế biến: phương pháp chế biến mà em + Phương pháp thủ công biết. + Phương pháp công nghiệp. + Có mấy phương pháp chế - Đại diện nhóm trình bày biến? _ Học sinh phải nêu được: + Phương pháp thủ công: nước mắm, nước tương, cá kho.. + Phương pháp công nghiệp: - Nhận xét, bổ sung các sản phẩm đồ hộp. - Học sinh ghi bài. 4.Củng cố (3’) - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ 5. Hướng dẫn về nhà (1’) - Về học bài -Trả lời lại các câu hỏi. Chuẩn bị trước bài 56. IV. RÚT KINH NGHIỆM. III. Chế biến: 1. Mục đích: Nhằm tăng giá trị sử dụng thực phẩm đồng thời nâng cao chất lượng sản phẩm.. 2. Các phương pháp chế biến: Có 2 phương pháp: - Phương pháp thủ công tạo ra nước mắm, mắm tôm, tôm chua. - Phương pháp công nghiệp tạo ra các sản phẩm đồ hộp.. ……………………………………………………………………………………………… …………...

<span class='text_page_counter'>(158)</span> ……………………………………………………………………………………………… ………….. ……………………………………………………………………………………………… …………... Ngày soạn: 30/03/2013 50 Ngày giảng: 7b:01/04/2013 7a:05/04/2013 BÀI 56: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ NGUỒN LỢI THỦY SẢN I.MỤC TIÊU: Giúp HS biết 1. Kiến thức: - Hiểu được ý nghĩa của bo vệ môi trường thủy sản. - Biết được một số biện pháp bảo vệ môi trường thủy sản. - Biết cách bảo vệ nguồn lợi thủy sản. 2. Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống. 3. Thái độ: - Nghiêm túc học, hứng thú ham mê tìm tòi. II. CHUẨN BỊ - GV: Chuẩn bị kĩ nội dung sgk và sgv. Tư liệu tham khảo liên quan - HS: Đọc trước bài khi đến lớp. III. PHƯƠNG PHÁP - Thảo luận nhóm, vấn đáp IV.TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1’): 7A:………. 7B:…………… 2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) 3.Bài mới:(40’). Tiết:.

<span class='text_page_counter'>(159)</span> Hoạt động thầy. Hoạt động của trò. Nội dung. - Yêu cầu học sinh nghiên cứu mục I SGK và cho biết: + Tại sao phải bảo vệ môi trường?. - Học sinh nghiên cứu và trả lời:  Nếu không bảo vệ môi trường thì sẽ làm cho môi trường bị ô nhiễm gây ra hậu quả xấu đến các sinh vật sống trong nước.  Lí do: + Nguồn nước thải sinh hoạt do có nhiều sinh vật gây hại. + Nước thải công, nông nghiệp gồm các chất rắn, kim loại nặng, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ…gây hại cho sinh vật thuỷ sinh và con người.. I. Ý nghĩa: Cung cấp sản phẩm sạch phục vụ đời sống con người và để ngành chăn nuôi thủy sản phát triển bền vững.. + Môi trường nước bị ô nhiễm do đâu?. - Nhận xét +Hỏi: Bảo vệ môi trường và nguồn nước thủy sản có ý nghĩa như thế nào?.  Hạn chế thấp nhất ảnh hưởng xấu của các chất độc hại đối với nghề nuôi trồng - Tiểu kết, ghi bảng. thuỷ sản và sức khoẻ con - GV hỏi: xử lý nguốn nước có người. những phương pháp nào? -Học sinh ghi bài. .- GIải thích ró từng phương - TL: Lắng, dùng hóa chất, pháp ….. - GV yêu cầu học sinh thảo luận trả lời câu hỏi trong - Lắng nghe. SGK. + Trong 3 phương pháp xử lí - Hs thảo luận và trả lời: nguồn nước, nên chọn phương pháp nào? Vì sao? - GV nhận xét - GV yêu cầu học sinh nghiên cứu thơng tin mục 2 SGK . hỏi: + Để giảm bớt độ độc cho thủy sinh vật và con người, ta sử  Sử dụng các biện pháp: dụng các biện pháp nào? + Ngăn cấm hủy hoại các sinh cảnh đặc trưng. II. Một số biện pháp bảo vệ môi trường: 1. Các phương pháp xử lí nguồn nước: Có các phương pháp: - Lắng (lọc) - Dùng hóa chất. - Nếu khi đang nuôi tôm, cá mà môi trường bị ô nhiễm, có thể xử lí bằng nhiều cách. 2. Quản lí: Bao gồm các biện php: - Ngăn cấm hủy hoại các sinh cảnh đặc trưng, nơi.

<span class='text_page_counter'>(160)</span> - GV nhận xét. Diễn giải. - Hỏi: nguyên nhân nào ảnh hưởng đến môi trường thủy sản? - Nhận xét. GDBVMT - GV chia nhóm, thảo luận hòan thành bt.. + Quy định nồng độ tối đa của hoá chất, chất độc có trong môi trường nuôi thủy sản. + Sử dụng phân hữu cơ đã ủ hoặc phân vi sinh, thuốc trừ sâu hợp lí. - TL: Hoạt động công nghiệp, nông nghiệp. hoạt động khai thác mang tính hủy diệt,mưa lũ hạn hán……. - Học sinh thảo luận. Đại diện nhóm trả lời (1): Nước ngọt (2): Tuyệt chủng (3) Khai thác (4): Giám sát (5): Số lượng (6): Kinh tế - Học sinh ghi bài.. - GV nhận xét, chỉnh chốt. - Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục 2 SGK và cho biết: + Những nguyên nhân nào ảnh hưởng đến môi trường thủy  Do những nguyên nhân: sản? + Khai thác với cường độ cao, mang tính hủy diệt + Phá hoại rừng đầu nguồn + Đắp đập, ngăn sông, xây dựng hồ chứa - GV nhận xét, bổ sung. + Ô nhiễm môi trường nước. + Hỏi: Em cho biết tại sao khi  Nếu khai thác nguồn lợi thủy khai thác nguồn lợi thủy sản sản không hợp lí dẫn đến môi không hợp lí đều ảnh hưởng trường bị ô nhiễm, các sinh đến môi trường sống thủy sản? vật thủy sản chết…. - Gv nhận xét - Yêu cầu học sinh đọc mục 3 - Học sinh đọc và trả lời: và trả lời các câu hỏi: + Để bảo vệ nguồn lợi thủy  TL theo sgk sản ta cần những biện pháp gì? - GV nhận xét, bổ sung. giải - Học sinh lắng nghe. thích thêm về việc áp dụng mô hình VAC, RVAC trong nuơi thủy sản.. sinh sống của động vật đáy. - Quy định nồng độ tối đa của hóa chất, chất độc có trong môi trường thủy sản. - Sử dụng phân hữu cơ đã ủ hoặc phân vi sinh, thuốc trừ sâu hợp lí.. III. Bảo vệ nguồn lợi thủy sản: 1. Hiện trạng nguồn lợi thủy sản trong nước: (sgk). 2. Nguyên nhân ảnh hưởng đến môi trường thủy sản: - Khai thác với cường độ cao, mang tính hủy diệt. - Phá hoại rừng đầu nguồn. - Đắp đập, ngăn sông, xây dựng hồ chứa. - Ô nhiễm môi trường nước.. 3. Khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản hợp lí(sgk).

<span class='text_page_counter'>(161)</span> + Làm thế nào để nâng cao năng suất chăn nuơi thủy sản? + Làm thế nào để duy trì nguồn lợi thủy sản luôn bền vững?.  Giống tốt, nuôi dưỡng, chăm sóc tốt, vệ sinh phịng bệnh tốt.  Bảo vệ tốt nguồn lợi thủy sản, đánh bắt đúng kĩ thuật, không đánh bắt hủy diệt với cường độ cao. - Học sinh ghi bài.. - Nhận xét. Tổng kết 4.Củng cố (3’) - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sgk 5. Hướng dẫn về nhà (1’) - Về học bài -Trả lời lại các câu hỏi. Chuẩn bị tiết sau ôn tập IV. RÚT KINH NGHIỆM. ……………………………………………………………………………………………… ………….. ……………………………………………………………………………………………… ………….. ……………………………………………………………………………………………… …………... Ngày soạn: 05/03/2013 51 Ngày giảng: 7b:08/04/2013 7a:12/04/2013. Tiết:. ÔN TẬP HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU: Giúp HS biết 1. Kiến thức: - Nắm được vai trò của nuôi thuỷ sản. - Hiểu được đại cương về kỹ thuật nuôi thủy sản. .- Biết được một số quy trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong nuôi thủy sản. 2. Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(162)</span> - Vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống. 3. Thái độ: - Nghiêm túc học, hứng thú ham mê tìm tòi. II. CHUẨN BỊ - GV: Chuẩn bị kĩ nội dung sgk và sgv. Tư liệu tham khảo liên quan - HS: Đọc trước bài khi đến lớp. III. PHƯƠNG PHÁP - Thảo luận nhóm, vấn đáp IV.TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1’): 7A:………. 7B:…………… 2. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong lúc ôn tập) 3.Bài mới:(40’) Hoạt động thầy Hoạt động trò + Hỏi: Nuôi thủy sản có vai trò - Học sinh trả lời: gì? + Cung cấp thực phẩm cho con người. + Cung cấp nguyên liệu chế biến xuất khẩu và các ngành sản xuất khác. + Làm sạch môi trường nước. +Nhiệm vụ chính của nuôi  Nhiệm vụ: thủy sản l gì? + Khai thác tối đa tiềm năng về mặt nước. + Cung cấp thực phẩm tươi, sạch. + Ứng dụng những tiến bộ - GV nhận xét, bổ sung. khoa học công nghệ vào nuôi - GV hỏi: thủy sản. + Hãy nêu tóm tắt tính chất lí - Học sinh lắng nghe. học của nước nuôi thủy sản. - Học sinh trả lời:  Gồm có: nhiệt độ, màu sắc, độ trong và sự chuyển động của nước. + Nhiệt độ thích hợp: đối với tôm: 25 – 350C, c: 20 – 300C. + Màu sắc: có 3 màu nhưng màu xanh lá chuối là tốt nhất. + Độ trong tốt nhất: 20 – 30cm. + Sự chuyển động của nước: + Nước nuôi thủy sản có làm tăng lượng O2, kích thích những tính chất hóa học nào? sinh sản.. Nội dung I. Vai trò, nhiệm vụ của nuôi thủy sản: 1. Vai trò của nuôi thủy sản: 2. Nhiệm vụ chính của nuơi thủy sản.. II. Đại cương về kỹ thuật nuôi thủy sản: 1. Môi trường nuôi thủy sản: - Đặc điểm của nước nuôi thủy sản. - Tính chất của vực nước nuôi cá. - Cải tạo nước và đáy ao..

<span class='text_page_counter'>(163)</span>  Bao gồm: các chất khí hoà tan: + Khí O2 + Khí CO2 + Nước nuôi thủy sản có + Các chất muối hóa tan: đạm những loại sinh vật nào? nitrát, lân, sắt…  Như: thực vật thủy sinh (thực - GV nhận xét, bổ sung ý vật phù du, thực vật đáy), động + Hỏi: Cần phải có những biện vật phù du và động vật đáy. pháp nào để nâng cao chất -Học sinh lắng nghe. lương vực nước nuôi thủy sản?  Biện pháp Cải tạo nước ao. - Sửa hỏi tiếp: Cải tạo đất đáy ao. + Thức ăn của tôm, cá gồm những loại nào? - Học sinh trả lời: - Cho HS so sánh sự khác  Bao gồm 2 loại: Thức ăn tự nhau giữa hai loại. nhiên, Thức ăn nhân tạo + Trình bày tóm tắt biện pháp chăm sóc tôm, cá.  Chăm sóc tốt cho tôm, cá là phải cho chúng ăn đủ lượng, đủ + Quản lí ao bao gồm những chất và thời gian cho ăn vào ăn công việc gì? lúc 7 – 8 giờ sáng.  Quản lí ao cần: + Kiểm tra đăng, cống. + Kiểm tra màu nước, thức ăn. + Muốn phòng bệnh cho tôm, + Xử lí cá nổi đầu và bệnh tôm, cá cần phải làm gì? cá. - GV sửa, chốt ý.  Kể các biện pháp: + Hỏi: Nêu các phương pháp thu hoạch tôm, cá. - Học sinh lắng nghe.  Có 2 phương pháp: + Tại sao phải bảo quản và chế + Đánh tỉa thả bù biến sản phẩm thủy sản? Nêu + Thu hoạch tồn bộ. một phương pháp bảo quản mà  Vì: em biết. + Nếu không bảo quản sẽ dẫn đến sự hao hụt về chất và lượng của sản phẩm. + Nếu không chế biến sẽ không sử dụng được. + Một số phương pháp bảo - GV nhận xét, bổ sung, chốt quản như: Ướp muối, làm khô, lại kiến thức động lạnh. + Bảo vệ môi trường và nguồn - Học sinh lắng nghe. 2. Thức ăn của động vật thủy sản: - Thức ăn của tôm, cá. - Quan hệ về thức ăn. 3. Chăm sóc, quản lí và phịng trị bệnh cho động vật thủy sản: - Chăm sóc - Quản lí - Phòng bệnh. III. Quy trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong nuôi thủy sản: 1. Thu hoạch, bảo quản v chế biến sản phẩm thủy sản..

<span class='text_page_counter'>(164)</span> lợi thủy sản có ý nghĩa như thế nào?  Cung cấp sản phẩm sạch phục vụ đời sống con người và để + Trình bày một số biện pháp ngành chăn nuôi thủy sản phát bảo vệ môi trường thủy sản. triển bền vững.  Biện pháp: + Hãy trình bày một số nguyên + Xử lý nguồn nước. nhân ảnh hưởng đến môi + Quản lí. trường và nguồn lợi thủy sản.  Nguyên nhân: + Khai thác với cường độ cao, mang tính hủy diệt. + Phá hoại rừng đầu nguồn. + Đắp đập, ngăn sông, xây + Muốn khai thác và bảo vệ dựng hồ chứa. nguồn lợi thủy sản hợp lý, cần + Ô nhiễm môi trường nước tiến hành các biện pháp nào?  Nhớ lại kể Các biện php: - GV sửa chốt kiến thức.. 2. Bảo vệ môi trường và nguồn lợi thủy sản:. - Học sinh lắng nghe 4.Củng cố: (3’) - Yêu cầu HS quan sát lại sơ đồ hệ thống hóa lại kiến thức . - GV chốt lại các kiến thức cho HS một lần nữa. 5. Hướng dẫn về nhà: (1’) - Về học bài - Trả lời lại các câu hỏi. IV. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………… ………….. ……………………………………………………………………………………………… ………….. ……………………………………………………………………………………………… …………...

<span class='text_page_counter'>(165)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×