Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

Tuan 6 Danh tu chung va danh tu rieng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (792.52 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Kiểm tra bài cũ: 1/ Danh từ là gì? Cho ví dụ 2/ Tìm các danh từ trong câu ca dao sau: Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Luyện từ và câu. Danh từ chung, danh từ riêng 1/ Nhận xét 2/ Luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Luyện từ và câu Danh từ chung và danh từ riêng 1/ Nhận xét Câu 1. Tìm các từ có nghĩa như sau: a) Dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó có thuyền bè đi lại được. sông b) Dòng sông lớn nhất chảy qua nhiều tỉnh phía Nam nước ta. Cửu Long c) Người đứng đầu nhà nước phong kiến. vua d) Vị vua có công đánh đuổi giặc Minh, lập ra nhà Lê của nước ta. Lê Lợi.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Luyện từ và câu:. Danh từ chung và danh từ riêng.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Luyện từ và câu:. Danh từ chung và danh từ riêng 1/ Nhận xét Câu 2. :Nghĩa của các tìm được dòng ở bài nước tập 1 khác a) sông Tên chung đểtừchỉ những chảy nhau như thế tương đối nào? lớn, trên đó thuyền bè đi lại được. -b)So sánh a với b. riêng của một dòng sông có chín Cửu Long : Tên ở đồng sông Cửu Long. -nhánh So sánh c vớibằng d c) vua: Tên chung chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến. d) Lê Lợi: Tên riêng của vị vua mở đầu nhà Hậu Lê. - sông, vua: danh từ chung. - Cửu Long, Lê Lợi: danh từ riêng.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Luyện từ và câu:. Danh từ chung và danh từ riêng 1/ Nhận xét Câu 3. Cách viết các từ trên có gì khác nhau? - So sánh a với b. - So sánh c với d.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Luyện từ và câu Danh từ chung và danh từ riêng. Ghi nhớ: 1. Danh từ chung là tên của một loại sự vật. 2. Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật. Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Luyện từ và câu Danh từ chung và danh từ riêng 1/ Nhận xét 2/ Luyện tập: Bài 1: Tìm các danh từ chung và danh từ riêng trong đoạn văn sau: Chúng tôi / đứng / trên / núi / Chung /. Nhìn / sang / trái / là / dòng sông / Lam / uốn khúc / theo / dãy / núi / Thiên Nhẫn /. Mặt / sông / hắt / ánh / nắng / chiếu / thành / một / đường / quanh co / trắng xóa /. Nhìn / sang / phải / là / dãy / núi / Trác / nối liền / với / dãy / núi / Đại Huệ / xa xa /. Trước / mặt / chúng tôi /, giữa / hai / dãy / núi / là / nhà / Bác Hồ /. Theo Hoài Thanh và Thanh Tịnh. - Danh từ chung: núi, trái, dòng, sông, dãy, núi, mặt, sông, ánh, nắng, đường, phải, dãy, núi, trước, mặt, giữa, dãy, núi, nhà. - Danh từ riêng: Chung, Lam, Thiên Nhẫn, Trác, Đại Huệ, Bác Hồ..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Luyện từ và câu Danh từ chung và danh từ riêng. Trò chơi: “Tiếp sức” Bài 2: Viết họ và tên 3 bạn nam, 3 bạn nữ trong lớp em. Họ và tên các bạn ấy là danh từ chung hay danh từ riêng? Vì sao?.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Luyện từ và câu Danh từ chung và danh từ riêng. Ghi nhớ: 1. Danh từ chung là tên của một loại sự vật. 2. Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật. Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Kính chúc các thầy, cô giáo mạnh khỏe. % Chúc các em học tốt!.

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

×