Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

môn học kinh tế lượng (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.26 MB, 34 trang )

Bộ mơn Kinh tế lượng – Học viện Tài chính


Nội dung
1.1. Phân tích hồi quy
1.2. Số liệu trong phân tích hồi quy
1.3. Hồi quy tổng thể
1.4. Sai số ngẫu nhiên

1.5. Hồi quy mẫu

1/3/2021

Bộ môn Kinh tế lượng – Học viện Tài chính

2


1.1. Phân tích hồi quy
1.1.1. Bản chất của phân tích hồi quy

Thuật ngữ “regression” - hồi quy do Francis Galton đề cập lần đầu vào năm 1886
trong bài báo nghiên cứu chiều cao của những đứa trẻ có cha mẹ cao và thấp
khơng bình thường. Khi đó ơng sử dụng thuật ngữ “regression to mediocrity” -

quy về trung bình.

▪ Khái niệm: Phân tích hồi quy nghiên cứu mối liên hệ phụ thuộc của một biến,
gọi là biến phụ thuộc (dependent variable) vào một hay nhiều biến khác, gọi là
biến độc lập (independent variable), trong đó ước lượng giá trị trung bình (kỳ
vọng) của biến phụ thuộc theo các giá trị xác định của biến độc lập.



1/3/2021

Bộ môn Kinh tế lượng – Học viện Tài chính

3


1.1. Phân tích hồi quy
▪ Có nhiều cách gọi tên biến
 Biến phụ thuộc: Biến được giải thích, biến được dự báo, biến được hồi quy,
biến phản ứng, biến nội sinh.
 Biến độc lập: Biến giải thích, biến dự báo, biến hồi quy, biến tác nhân, biến

kiểm soát, biến ngoại sinh.

1/3/2021

Bộ mơn Kinh tế lượng – Học viện Tài chính

4


1.1. Phân tích hồi quy
▪ Ví dụ: Giả sử dự đốn mức tiêu dùng trung bình hàng tuần của hộ gia đình
trong một khu dân cư khi biết thu nhập khả dụng (Nguồn: Gujarati, trang 38)

▪ Các biến nghiên cứu:
 Biến phụ thuộc Y: Chi tiêu hàng tuần của hộ gia đình (đơn vị: USD).
 Biến độc lập X: Thu nhập khả dụng hàng tuần của hộ gia đình (đơn vị:

USD).
 Mẫu nghiên cứu: Số liệu chi tiêu và thu nhập của 60 hộ gia đình. Kết quả
được phân nhóm tương đối và sắp xếp theo thu nhập tăng dần.
1/3/2021

Bộ mơn Kinh tế lượng – Học viện Tài chính

5


1.1. Phân tích hồi quy
Bảng 1.1: Số liệu thu thập theo tuần được sắp tăng dần theo thu nhập
Thu nhập
X

80

100

120

140

160

180

200

220


240

260

Tiêu dùng

55

65

79

80

102

110

120

135

137

150

của các hộ

60


70

84

93

107

115

136

137

145

152

65

74

90

95

110

120


140

140

155

175

70

80

94

103

116

130

144

152

165

178

75


85

98

108

118

135

145

157

175

180

113

125

140

160

189

185


gia đình Y
($)

88

115

162

191

Tổng

325

462

445

707

678

750

685

1043


966

1211

E(Y/Xi)

65

77

89

101

113

125

137

149

161

173

1/3/2021

Bộ mơn Kinh tế lượng – Học viện Tài chính


6


1.1. Phân tích hồi quy
Bảng 1.2: Xác suất có điều kiện của tiêu dùng theo các mức thu nhập
X
P(Y/Xi)

80

100

120

140

160

180

200

220

240

260

1/5


1/6

1/5

1/7

1/6

1/6

1/5

1/7

1/6

1/7

1/5

1/6

1/5

1/7

1/6

1/6


1/5

1/7

1/6

1/7

1/5

1/6

1/5

1/7

1/6

1/6

1/5

1/7

1/6

1/7

1/5


1/6

1/5

1/7

1/6

1/6

1/5

1/7

1/6

1/7

1/5

1/6

1/5

1/7

1/6

1/6


1/5

1/7

1/6

1/7

1/7

1/6

1/6

1/7

1/6

1/7

1/6

1/7
E(Y/Xi)

1/3/2021

65

77


89

101

1/7
113

125

137

149

Bộ môn Kinh tế lượng – Học viện Tài chính

1/7
161

173

7


1.1. Phân tích hồi quy

Tiêu dùng theo tuần ($)

Điểm trung bình có điều kiện


Mật độ phân phối xác suất của tiêu
dùng ứng với mức thu nhập 220 $

Thu nhập theo tuần ($)
Hình 1.1: Hàm mật độ xác suất của Y với từng giá trị thu nhập X

1/3/2021

Bộ môn Kinh tế lượng – Học viện Tài chính

8


1.1. Phân tích hồi quy

▪ Kết quả nghiên cứu:
 Như vậy ứng với mức thu nhập hàng tuần xác định tiêu dùng của hộ gia
đình sẽ là một khoảng, dao động quanh giá trị trung bình.
 Khi thu nhập hàng tuần tăng thì tiêu dùng của gia đình cũng tăng nhưng
mức tăng của tiêu dùng luôn nhỏ hơn thu nhập (hệ số góc lớn hơn 0, nhỏ
hơn 1). Điều này phù hợp với lý thuyết kinh tế.

1/3/2021

Bộ môn Kinh tế lượng – Học viện Tài chính

9


1.1. Phân tích hồi quy

▪ Một số mối quan hệ kinh tế khác
 Lượng cầu của người tiêu dùng về một hàng hóa (ký hiệu Y) phụ thuộc vào
giá của hàng hóa đó (X).
 Tỷ lệ thay đổi của tiền lương (Y) phụ thuộc vào tỷ lệ thất nghiệp (X).
 Tỷ lệ tiền mặt nắm giữ trong tổng thu nhập (Y) phụ thuộc vào tỷ lệ lạm phát
(X).
 Mức cầu về một mặt hàng (Y) phụ thuộc mức chi cho quảng cáo (X).
 Sản lượng của một loại nông sản (Y) phụ thuộc lượng phân bón, lượng mưa,
nhiệt độ, v.v…
1/3/2021

Bộ mơn Kinh tế lượng – Học viện Tài chính

10


1.1. Phân tích hồi quy
1.1.2. Mục đích của phân tích hồi quy

 Ước lượng giá trị trung bình của biến phụ thuộc khi biết giá trị xác định của
biến độc lập.
 Kiểm định các giả thuyết về bản chất của mối quan hệ giữa biến phụ thuộc
và biến độc lập mà lý thuyết kinh tế đưa ra.
 Dự báo giá trị trung bình và giá trị cá biệt của biến phụ thuộc ứng với giá trị

dự đoán của các biến độc lập phù hợp với mẫu.

1/3/2021

Bộ môn Kinh tế lượng – Học viện Tài chính


11


1.1. Phân tích hồi quy
1.1.3. Phân tích hồi quy và các mối quan hệ khác

 Phân tích hồi quy và quan hệ hàm số (functional relationship)
 Phân tích hồi quy và phân tích tương quan (correlation analysis)
 Phân tích hồi quy và quan hệ nhân quả (causation relationship)

1/3/2021

Bộ môn Kinh tế lượng – Học viện Tài chính

12


1.2. Số liệu trong phân tích hồi quy
▪ Các loại số liệu:
 Số liệu chuỗi thời gian (Time series data): Là số liệu thu thập về một đối
tượng tại nhiều thời điểm.
 Số liệu chéo (Undate - Cross section data): Là số liệu thu thập về nhiều đối
tượng tại một thời điểm.
 Số liệu kết hợp: Kết hợp hai loại số liệu trên, là số liệu thu thập về nhiều đối

tượng tại nhiều thời điểm. Số liệu bảng (Panel data) là dạng đặc biệt của số
liệu kết hợp.

1/3/2021


Bộ môn Kinh tế lượng – Học viện Tài chính

13


1.2. Số liệu trong phân tích hồi quy
Bảng 1.2. Tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam qua các năm
Năm
1995
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015

2016
2017

GDP (%)
9.5
9.3
8.2
5.8
4.8
6.8
6.9
7.1
7.3
7.8
8.4
8.2
8.48
6.18
5.32
6.78
5.89
5.25
5.42
5.98
6.68
6.21
6.81

Nguồn Tổng cục Thống kê


1/3/2021

Bộ môn Kinh tế lượng – Học viện Tài chính

14


1.2. Số liệu trong phân tích hồi quy
Bảng 1.3. Chỉ số giá tiêu dùng của các mặt hàng của Việt Nam
Chỉ tiêu
Chỉ số giá tiêu dùng
Hàng ăn và dịch vụ ăn uống
Lương thực
Thực phẩm
Ăn uống ngồi gia đình
Đồ uống và thuốc lá
May mặc, giày dép mũ nón
Nhà ở và vật liệu xây dựng
Thiết bị và đồ dùng gia đình
Thuốc và dịch vụ y tế
Giao thơng
Bưu chính viễn thơng
Giáo dục
Văn hóa, giải trí và du lịch
Đồ dùng và dịch vụ khác

Tháng 1/2019
0.1
0.66
0.52

0.85
0.28
0.69
0.39
0.35
0.16
0.01
-3.04
-0.09
0.15
0.33
0.34

Đơn vị tính: %- Nguồn Tổng cục Thống kê

1/3/2021

Bộ mơn Kinh tế lượng – Học viện Tài chính

15


1.2. Số liệu trong phân tích hồi quy
Bảng 1.4. Dữ liệu về 29 doanh nghiệp xây dựng niêm yết trên sàn chứng khoán VN

Đơn vị tính: % - Nguồn: Tổng hợp từ BC của các doanh nghiệp

1/3/2021

Bộ môn Kinh tế lượng – Học viện Tài chính


16


1.2. Số liệu trong phân tích hồi quy
▪ Nguồn gốc của số liệu
 Số liệu từ các nguồn được phát hành như: Niên giám thống kê, tạp
chí,…hoặc có thể do các cơ quan Nhà nước, các tổ chức quốc tế, các công ty
tư nhân thu thập.

 Số liệu từ các cuộc điều tra thực tế hoặc đi mua.

1/3/2021

Bộ môn Kinh tế lượng – Học viện Tài chính

17


1.2. Số liệu trong phân tích hồi quy
▪ Bản chất chung của số liệu kinh tế - xã hội
 Phần lớn là các số liệu phi thực nghiệm nên mức độ tin cậy không cao.
 Đối với kinh tế học nói riêng và khoa học xã hội nói chung rất khó bố trí thí
nghiệm có kiểm sốt.

✓ Kết quả các nghiên cứu khơng chỉ phụ thuộc vào mơ hình được lựa chọn mà
còn phụ thuộc rất nhiều vào chất lượng của số liệu.

1/3/2021


Bộ môn Kinh tế lượng – Học viện Tài chính

18


1.2. Số liệu trong phân tích hồi quy
▪ Hạn chế của số liệu
 Hầu hết số liệu trong kinh tế là số liệu phi thực nghiệm nên độ tin cậy
không cao.
 Các cuộc điều tra bằng bảng hỏi khó nhận được câu trả lời chính xác hoặc
các câu hỏi khơng được trả lời hết.
 Các mẫu thu thập trong các cuộc điều tra khác nhau thường khác nhau về
kích thước nên khó khăn trong việc so sánh hoặc kết hợp kết quả giữa các
đợt điều tra.
 Các số liệu kinh tế thường đã được tổng hợp, không cho phép đi sâu vào
phân tích các đơn vị nhỏ.
 Có những số liệu thuộc bí mật quốc gia nên khơng tiếp cận và thu thập
được.
1/3/2021

Bộ môn Kinh tế lượng – Học viện Tài chính

19


1.3. Hồi quy tổng thể
1.1.3. Hàm hồi quy tổng thể

 Tổng thể (Population) là toàn bộ tập hợp các phần tử đồng nhất theo một
dấu hiệu nghiên cứu định tính hoặc định lượng nào đó.

 Giả sử một tổng thể nghiên cứu gồm N phần tử với hai dấu hiệu nghiên cứu
X, Y tạo thành một biến ngẫu nhiên hai chiều (X, Y), có bảng phân phối xác
suất đồng thời như sau:

1/3/2021

Bộ môn Kinh tế lượng – Học viện Tài chính

20


1.3. Hồi quy tổng thể
Bảng 1.5. Phân phối xác suất đồng thời của X và Y.

X1

X2



Xk

Y1

P(Y1,X1)

P(Y1,X2)




P(Y1,Xk)

Y2

P(Y2,X1)

P(Y2,X2)



P(Y2,Xk)







P(Yh,Xk)


Yh
h

P(Yh,X1)
k

P(Yh,X2)

 P(Y , X ) = 1;

j =1 i =1

1/3/2021

j

i

P(Y j , X i )  0 j = 1, h; i = 1, k ;

Bộ mơn Kinh tế lượng – Học viện Tài chính

21


1.3. Hồi quy tổng thể
▪ Bảng phân phối xác suất có điều kiện của Y theo Xi
(Y / X i )

Y1

P(Y / X i )

P(Y1 / X i )

Y2
P(Y2 / X i )

( i = 1, k )




Yh



P(Yh / X i )

▪ Kỳ vọng toán của Y với điều kiện của Xi:
h

E (Y / X i ) =  Y j . P(Y j / X i )
j =1

X = X i  ! E (Y /X i )  E (Y / X i ) = f ( X i ) (i = 1, k )
E(Y/X) là hàm số biểu diễn sự phụ thuộc của giá trị trung bình của Y theo X,
gọi là hàm hồi quy tổng thể (Population Regression Function - PRF).
1/3/2021

Bộ môn Kinh tế lượng – Học viện Tài chính

22


1.3. Hồi quy tổng thể
▪ Ví dụ 1:

X

Y


Y│X1
P

2

3

P(Y)

1

0.1

0.4

0.6

2

0.3

0.1

0.4

P(X)

0.5


0.5

1.0

Y1

Y2

P(Y1│X1) = 2/5 P(Y2│X1) = 3/5

Y│X2

Y1

Y2

P

P(Y1│X2) = 4/5

P(Y2│X2) = 1/5

2
3 8
E (Y | X 1 ) = Y1.P(Y1 | X 1 ) + Y2 .P(Y2 | X 1 ) = 1. + 2. =
5
5 5
4
1 6
E (Y | X 2 ) = Y1.P(Y1 | X 2 ) + Y2 .P(Y2 | X 2 ) = 1. + 2. =

5
5 5
1/3/2021

Bộ môn Kinh tế lượng – Học viện Tài chính

23


1.3. Hồi quy tổng thể
 Nếu hàm hồi quy tổng thể có một biến độc lập thì gọi là hàm hồi quy đơn -

Simple regression: E(Y/Xi) = f(Xi)
 Nếu hàm hồi quy tổng thể có nhiều hơn một biến độc lập thì gọi là hàm hồi
quy bội - Multiple regression: E(Y/X1i, X2i,…) = f(X1i, X2i, …)
 Giả sử hàm hồi quy có dạng tuyến tính: E (Y / X ) =  +  X
i
1
2 i
trong đó:

1 = E (Y / X i = 0) là hệ số chặn (intercept coefficient)
dE (Y / X )
2 =
là hệ số góc (slope coefficient)
dX

1/3/2021

Bộ mơn Kinh tế lượng – Học viện Tài chính


24


1.3. Hồi quy tổng thể
1.3.2. Mơ hình hồi quy tổng thể
 Nếu hàm hồi quy tổng thể là tuyến tính thì mơ hình hồi quy tổng thể tương
ứng có dạng tuyến tính (Population Regression Model - PRM).

Yi = 1 +  2 X i + U i

PRM:

(i = 1  N )

 Mơ hình hồi quy tuyến tính được hiểu là mơ hình có dạng tuyến tính đối
với các tham số, nên mơ hình có thể là tuyến tính hoặc phi tuyến đối với các

biến số. Ví dụ một số dạng mơ hình hồi quy tuyến tính:

Yi = 1 +  2 X i2 + U i ; Yi = 1 +  2 X i−1 + U i ; Ln(Yi ) = 1 +  2 X i + U i ;
Yi = 1 +  2 Ln( X i ) + U i ; Ln(Yi ) = 1 +  2 Ln( X i ) + U i ;...
1/3/2021

Bộ mơn Kinh tế lượng – Học viện Tài chính

25



×