Tải bản đầy đủ (.ppt) (32 trang)

HUONG DAN TU HOC LOP 3 TUAN 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.96 MB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>

<span class='text_page_counter'>(2)</span> THỨ HAI. 1{91} a). b). c). Chu vi của hình chữ nhật đó là: (12 + 9) x 2 = 42 (cm) Đổi: 2m 5cm = 205cm Chu vi của hình chữ nhật đó là: (205 + 8) x 2 = 426 (cm) Đổi: 50mm = 5cm; 2dm 4cm = 24cm Chu vi của hình chữ nhật đó là: (24 + 5) x 2 = 58 (cm).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2{91} Một hình chữ nhật có chiều dài 2dm 7cm, chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. Tính chu vi hình chữ nhật đó. Tóm tắt : Đổi 2dm 7cm = 27cm 27cm I---------------I---------------I---------------I. Chiều dài: Chiều rộng Chu vi :…..cm ?. I---------------I ?cm. Cách 2: Chiều rộng HCN đó là : 27 : 3 x 1 = 9 (cm) Theo sơ đồ, chu vi của HCN đó là: 9 x (3+1) x 2 = 72 (cm) Đáp số : 72 xăng-ti-mét.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 3{92} Một hình chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng bằng ¼ chiều dài. Tính chu vi hình chữ nhật đó. Tóm tắt Chiều dài : I-----------I-----------I-----------I-----------I Chiều rộng I-----------I Chu vi: …..cm ? Bài giải: Chiều rộng của hình chữ nhật đó là 8 : 4 x 1= 2 (cm) Chu vi của hình chữ nhật đó là: (8 + 2) x 2 = 20 (cm) Đáp số : 20 xăng-ti-mét..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 4{92} Một hình chữ nhật có chiều dài 3dm 6cm và chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Tính chu vi hình chữ nhật đó.. Bài giải: Đổi: 3dm 6cm = 36 cm Chiều rộng của hình chữ nhật đó là: 36 : 4 = 9 (cm) Chu vi của hình chữ nhật đó là: ( 36 + 9 ) x 2 = 90 (cm) Đáp số: 90 xăng-ti-mét..

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

<span class='text_page_counter'>(7)</span> THỨ BA.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1. Quê Thảo ở đâu ?. 2. Thảo yêu những gì ở quê hương mình ? a. Mái nhà tranh của bà, giàn hoa thiên lý toả hương thơm ngát. b. Tiếng võng kẽo kẹt mẹ đưa. c. Những đứa trẻ hồn nhiên mà tinh nghịch. d. Dòng sông và những chiếc thuyền trôi êm ả.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 3. Thảo nhớ những kỉ niệm gì ở quê nhà ? a. Đi chăn trâu cùng cái Tí, nghe nó kể chuyện vui. b. Theo các anh chị đi bắt châu chấu, cào cào. c. Chèo thuyền trên sông. d. Ra đình chơi, xem đom đóm bay. 4. Vì sao Thảo mong đến kỳ nghỉ hè để được về quê chơi?. a. Vì quê Thảo rất giàu có. b. Vì quê Thảo rất yên tĩnh, không ồn ã như ở thành phố. c. Vì Thảo rất yêu quê hương, nơi có nhiều kỷ niệm gắn với tuổi thơ của Thảo..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 5. Câu “Mỗi sáng, Thảo đi chăn trâu cùng cái Tí ” thuộc kiểu câu nào ? a. Ai là gì ?. b. Ai làm gì ?. c. Ai thế nào ?. 6. Gạch dưới từ chỉ đặc điểm trong câu sau: Quê Thảo là một vùng nông thôn rất giàu và đẹp..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 7. Câu văn nào dưới đây không sử dụng hình ảnh so sánh ? a. Đom đóm ở quê thật nhiều, trông cứ như là những ngọn đèn nhỏ bay trong đêm. b. Màn đêm giống như nàng tiên khoác chiếc áo nhung đen thêu nhiều kim tuyến lấp lánh. c. Đêm tối ở thành phố ồn ã, sôi động chứ không yên tĩnh như ở quê. d. Tối đến rủ nhau ra ngoài sân đình chơi và xem đom đóm bay..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 8. Viết tiếp vào chỗ trống để có câu văn sử dung hình ảnh so sánh: a. Những cánh diều của Thảo và các bạn bay trên trời chiếc thuyền chở đầy ước mơ tuổi thơ. quê hương như……………………………………………... hương. b. Thảo bỗng ngửi thấy mùi hương thơm như…………. thơm gạo mẹ vẫn đem ra sàng sảy. ………………………………………………………………..... c. Thảo ngửa cổ lên trời, những vì sao đêm chi chít chiếc áo nhung đen thêu kim tuyến lấp lánh. như …................................................................................

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 9. Hãy viết một câu văn nói về quê hương, trong đó có sử dụng hình ảnh so sánh. Quê hương em có dòng sông Cà Lồ uốn khúc quanh co như dải lụa đào vắt qua cánh đồng. Cánh đồng lúa quê em như tấm thảm vàng rập rờn đùa vui cùng gió..

<span class='text_page_counter'>(14)</span>

<span class='text_page_counter'>(15)</span> THỨ TƯ. 1{92} Một hình vuông có cạnh 100cm. Tính chu vi hình vuông đó..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 3{93} Tính cạnh hình vuông, biết chu vi hình vuông là 92cm.. Biết chu vi hình vuông, muốn tính cạnh hình vuông lấy chu chia ta làm thế vi nào ? cho 4.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm thế nào ? Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy số đo chiều dài cộng với số đo chiều rộng ( cùng một đơn vị đo) rồi nhân với 2. chu vi = ( dài + rộng ) x 2 Muốn tính nửa chu vi ta làm thế nào ? Muốn tính nửa chu vi ta lấy chu vi chia cho 2 hoặc số đo chiều dài cộng với số đo chiều rộng ( cđvđ) Nửa chu vi = Chu vi : 2 = dài + rộng Muốn tính một cạnh của HCN ta làm thế nào ? Muốn tính một cạnh của HCN ta lấy nửa chu vi trừ đi cạnh kia ( cùng một đơn vị đo) C.Dài = nửa Chu vi – c.rộng; C.rộng = nửa chu vi – c.dài.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 2{93} Tính cạnh hình vuông, biết chu vi hình vuông bằng chu vi hình chữ nhật có chiều dài 36m và chiều rộng 2dam 8m. Bài giải Đổi 2dam 8m = 28m Chu vi của hình chữ nhật là : (36 + 28) x 2 = 128 (m) Theo bài ra, chu vi hình vuông bằng chu vi hình chữ nhật Nên chu vi hình vuông là 128 m Cạnh hình vuông là 128 : 4 = 32 (m) Đáp số: 32 mét.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 4{93} Một hình vuông có cạnh dài 36m. Một hình chữ nhật có chu vi bằng chu vi hình vuông đó và chiều dài 40m. Tính chiều rộng hình chữ nhật đó. Bài giải: Chu vi của hình vuông là: 36 x 4 = 144 (m) ………………………………………………. Theo bài ra, chu vi hình chữ nhật bằng chu vi hình 144 mét vuông nên chu vi của hình chữ nhật là ……………….. 144 72 (m) Nửa chu Chiều vi của rộng hình của chữ hình nhật chữ là:………………………… nhật: 2đó= là: 144chữ : 2 –nhật 40 =là:………………………….. 3272 (m) – 40 = 32 (m) Chiều rộng của hình 32 Đáp số:……mét.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

<span class='text_page_counter'>(21)</span> THỨ NĂM.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 1. Vì sao cây cỏ xung quanh xôn xao ? a. Có tiếng động lạ. b. Gió ào ào thổi lên, lá khô xào xạc. c. Có con chim tuyệt đẹp vừa bay đến rồi bay đi. 2. Vì sao cây xấu hổ cảm thấy nuối tiếc ? a. Tiếng động lạ không còn. b. Nó thấy bạn bè trầm trồ, bàn tán mãi về con chim tuyệt đẹp. c. Nó không được thấy con chim xanh tuyệt đẹp..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 3. Dòng nào dưới đây gồm những từ chỉ các bộ phận của cây ? a. Chồi, ngọn, lá, cành. b. Hoa, quả, thân, rễ, củ. c. Cả hai ý đều đúng. 4. Câu “ Con chim xanh biếc, toàn thân xanh biếc ” được viết theo mẫu: a. Ai (con gì, cái gì) làm gì ? b. Ai (con gì, cái gì) là gì ? c. Ai (con gì, cái gì) thế nào ?.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 3{75}. Hãy viết một đoạn văn giới thiệu về quê hương em cho một người bạn ở xa và mời bạn tới thăm.. Gợi ý: a. Quê em ở nông thôn hay thành phố ? b. Cảnh vật đáng chú ý nhất ở đó là gì ? c. Món ăn đặc biệt nhất ở đó là gì ? d. Nếu bạn tới thăm, em sẽ đưa bạn đi những đâu ?.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> M: Mình rất vui khi được giới thiệu với bạn về quê hương mình. Quê mình là một xã nhỏ của huyện Sóc Sơn – Hà Nội. Quê mình giáp với sân bay Quốc tế Nội Bài, nơi hàng ngày đón đưa hàng trăm lượt khách trong và ngoài nước, tiếng động cơ máy bay khi lên, xuống càng làm cho làng quê mình thêm sôi động. Quê hương mình rất đẹp và nên thơ, chúng tôi tự hào mà nói rằng được thả diều mỗi chiều trên đê quả là tuyệt. Những tia nắng cuối cùng trong ngày còn xót lại cũng là lúc lũ trẻ chúng tôi kéo nhau ra bãi cát chân đê chơi.Từng làn gió mát phả trong không khí đưa những chiếc diều bay xa và bay cao.Nó gửi gắm ước mơ về một tương lai tươi đẹp của bọn trẻ thôn quê.Thêm vào đó con sông Hồng quanh năm mải miết chảy bồi đắp phù xa cho hai hàng cây tỏa bóng soi mình xuống mặt nước khiến cảnh vật trở nên hữu tình. Đứng ngắm hoàng hôn đang dần tắt , ánh hồng đang dần mất đi cảm giác tiếc nuối lạ kì.Chao ôi!Một ngày sôi động, ồn ã đã kết thúc..

<span class='text_page_counter'>(26)</span>

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

<span class='text_page_counter'>(28)</span> THỨ SÁU. 1{94} Tính nhanh a) 10 + 12 + 14 + 16 + 18 + 20 = (10 + 20 ) + ( 12 + 18 ) + (14 + 16 ) 30 + 30 + 30 = 30 x 3 = 90 b) (125 – 17 x 4) x (12 – 11 – 1) = (125 – 17 x 4) x 0 =0.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> a). 7 x x = 735 : 3 7 x x = 245 7 x x = 245 : 7 7 x x = 35. b). x - 675 = 307 x 3 x - 675 = 921 x - 675 = 921 + 675 x - 675 = 1596.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 3{94} Tổng số học sinh giỏi, khá, trung bình học kỳ I của trường Tiểu học Tân Trung là 296 em. Tổng số học sinh khá và trung bình là 206 em. a) Tính số HS giỏi của trường trong học kỳ I. b) Tính tổng số quyển vở nhà trường thưởng cho HS giỏi. Biết mỗi HS giỏi được thưởng 3 quyển vở. Tóm tắt:. 296 HS I----------------------I----------------------------------------------I HS giỏi: ? HS khá và trung bình : 206 HS.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Tóm tắt:. 296 HS I----------------------I----------------------------------------------I HS giỏi: ? HS khá và trung bình : 206 HS Bài giải: •. Số HS giỏi của trường trong học kỳ I là : …………………………………. 296 – 206 = 90 ( học sinh ). b)Tổng số quyển vở nhà trường thưởng cho HS giỏi 90 x 3 = 270 ( quyển vở ) ……………………………………… 90 học sinh giỏi. Đáp số: a)……………………. 270 quyển vở. b)……….

<span class='text_page_counter'>(32)</span>

<span class='text_page_counter'>(33)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×