Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (75.5 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Ngày soạn: 10/12/2015</b>
<b>Tiết 32 </b>
<b> I- Mục tiêu bài học : </b>
1.Kiến thức:
- Phân tích và so sánh được tình hình sản xuất cây cơng nghiệp lâu năm ở hai
vùng: trung du và miền núi bắc Bộ và Tây nguyên .
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng sử dụng bản đồ , phân tích số liệu thống kê .
- Kĩ năng viết và trình bày bằng văn bản ( đọc trước lớp )
II-Thiết bị<b> dạy học : </b>
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam .
- Bản đồ kinh tế 2 vùng.
III- Tiến trình dạy học :
1. Kiểm tra :
1) Tây Nguyên có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì trong sx nông- lâm
nghiệp?
2) Tại sao nói Tây Nguyên có thế mạnh du lịch?
2. Bài mới :
* Mở bài: GV nêu nhiệm vụ bài thực hành và cách làm việc để đạt hiệu quả cao.
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
<b>HĐ 1: Nhóm</b>
- GV cho hs đọc bảng 30.1 và câu hỏi của
BT1
- Chia 2 nhóm thảo luận theo 2 ý: a, b
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, bổ sung
- GV chuẩn kiến thức
- Vì sao các cây CN này chỉ trồng được ở
TN? (tº cao, phát triển trên đất badan với
mặt bằng tương đối rộng)
- GV gợi ý cho hs thảo luận tiếp ý b
- Tổng dt cây CN lâu năm vùng nào chiếm
nhiều so với cả nước. Dẫn chứng
- Sản lượng và dt chè ở TD và MNBB so
với TN.
<b>Bài tập1:</b>
a) - Những cây CN lâu năm trồng
được ở 2 vùng: chè, cà phê.
- Những cây CN chỉ trồng ở TN: cao
su, điều, hồ tiêu
b) So sánh:
- Sản lượng, dt cà phê ở TN so với TD và
MNBB.
- Vì sao có sự khác biệt về dt và SL chè, cà
phê giữa 2 vùng (do khác nhau về đất đai
và khí hậu)
- GV: TN có đầy đủ khả năng phát triển cây
cà phê theo qui mô lớn. Cà phê BMT nổi
tiếng thơm ngon trên thi trường trong và
ngoài nước. VN đứng thứ 2 trên TG về sx
và xuất khẩu cà phê năm 2003. Các nước
nhập khẩu: NB, CHLB Đức, TQ.
Chè thích hợp tº ơn hịa (15-20ºC) chịu lạnh
dưới 10ºC. Phân bố từ N.An trở ra, nổi
tiếng thơm ngon: chè Tân Cương (TN),
Suối Giàng (Yên Bái), chè San (Hà Giang).
Xuất sang nhiều nước EU, Tây Á, NB,
TQ,...
<b>HĐ 2: Nhóm</b>
- GV chia 4 nhóm: 2 nhóm viết báo cáo về
• Nguồn gốc cây chè, cà phê
• Đặc điểm sinh thái của cây chè, cà phê
• Tình hình sx, phân bố, dt, sản lượng, tiêu
thụ sản phẩm
- Hs dựa vào dàn ý viết báo cáo ngắn gọn
10-15’
- Đại diện nhóm phát biểu
- GV hồn chỉnh
- TN có dt và SL cà phê rất lớn: dt
480.8 nghìn ha, SL 761.6 nghìn tấn.
TD và MNBB mới trồng thử nghiệm
<b>Bài tập 2: Viết báo cáo về cây chè</b>
Cây chè có nguồn gốc ở vùng cận
nhiệt, thích hợp khí hậu mát lạnh,
phát triển trên đất feralit, được trồng
nhiều nhất ở TD và MNBB với dt
67.6 nghìn ha, chiếm 68.8% dt chè
cả nước. Sản lượng 47 nghìn tấn,
chiếm 62.1% sản lượng chè cả nước.
TN có sản lượng chè đứng thứ 2.Các
<b> Viết báo cáo về cây cà phê</b>
Cây cà phê là loại cây công nghiệp
chủ lực. Cà phê thích hợp khí hậu
nóng, phát triển trên đất badan, được
trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên với
diện tích 480,8 nghìn ha,chiếm
85,1% diện tích, sản lượng 761,6
nghìn tấn, chiếm 90,6 % SL cà phê
cả nước.
<b>3 .Củng cố:</b>
GV nhận xét về chất lượng viết báo cáo của hs- cho điểm.
<b>4. Dặn dò:</b>
- Học thuộc bài