Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

De cuong on tap HKI 1516Ly 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.24 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỀ CƯƠNG HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2015- 2016 MÔN: VẬT LÝ 6 I. Những kiến thức cần nhớ: Bài 1 + 2: Đo Độ Dài. - Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước Việt Nam là mét (m). Dụng cụ đo độ dài: thước. - Giới hạn đo của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước. - Độ chia nhỏ nhất của thước là độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp trên thước. Bài 3 + 4: Đo thể tích chất lỏng và thể tích vật rắn không thấm nước. - Đơn vị đo thể tích hợp pháp là mét khối(m3) và lít (l). - Dụng cụ đo:bình chia độ; ca đong, chai, lọ... có ghi sẵn dung tích. - Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước: + Dùng bình chia độ: Thả chìm vật đó vào chất lỏng đựng trong bình chia độ. Thể tích của phần chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật. + Dùng bình tràn (nếu vật rắn lớn hơn miệng bình chia độ): thả vật vào chất lỏng trong bình tràn. Thể tích của phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật. Bài 5: Khối lượng – Đo khối lượng - Đơn vị đo khối lượng hợp pháp của nước Việt Nam là kílôgam (kg). - Dụng cụ đo: cân ytế, cân đồng hồ, cân tạ, cân đòn. Trong phòng thí nghiệm dùng cân Rôbécvan. - Mọi vật đều có khối lượng. Khối lượng của vật chỉ lượng chất tạo thành vật đó. Bài 6: Lực – Hai lực cân bằng. - Lực: tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực. - Hai lực cân bằng: Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào cùng một vật mà vật vẫn đứng yên, thì hai lực đó là hai lực cân bằng. Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều. Bài 7: Kết quả tác dụng của lực. - Lực mà vật A tác dụng lên vật B có thể làm vật B bị biến dạng hoặc làm biến đổi chuyển động của vật B. Hai kết quả này có thể cùng xảy ra. Bài 8: Trọng lực – Đơn vị lực - Trái đất tác dụng lực hút lên mọi vật. Lực này gọi là trọng lực. - Trọng lực có phương thẳng đứng, chiều hướng về phía Trái Đất (chiều từ trên xuống dưới) - Cường độ (độ lớn) của trọng lực tác dụng lên một vật còn gọi là trọng lượng của vật. - Đơn vị của lực: Niutơn (N). Trọng lượng của quả cân 100g là 1N. Bài 9: Lực đàn hồi. - Lò xo là một vật đàn hồi. Sau khi nén hoặc kéo dãn nó một cách vừa phải, nếu buông ra, thì chiều dài của nó trở lại bằng chiều dài tự nhiên. - Độ biến dạng của lò xo là hiệu giữa chiều dài biến dạng và chiều dài tự nhiên: l – l 0 - Khi lò xo bị nén hoặc kéo dãn, thì nó sẽ tác dụng lực đàn hồi lên các vật tiếp xúc (hoặc gắn) với hai đầu của nó. - Độ biến dạng của lò xo càng lớn, thì lực đàn hồi càng lớn. Bài 10: Lực kế – Phép đo lực – Trọng lượng và khối lượng. - Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực. - Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật: P=10.m Suy ra P: là trọng lượng (N) m: là khối lượng (kg) Bài 11: Khối lượng riêng – Trọng lượng riêng.. m=. P 10.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 1. Khối lượng riêng: D=. m - Định nghĩa: Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích (1m 3) V. chất đó. - Công thức tính khối lượng riêng:. Suy ra m = D.V. ;. V=. m D. D: Khối lượng riêng của chất cấu tạo nên vật (Đơn vị: kg/m3) m: Khối lượng của vật (Đơn vị: kg) V: Thể tích của vật (Đơn vị: m3) 2. Trọng lượng riêng: - Định nghĩa: Trọng lượng riêng của một chất là trọng lượng của một đơn vị thể tích (1m3) P d V - Công thức tính trọng lượng riêng: d: Trọng lượng riêng của chất cấu tạo nên vật (Đơn vị: N/m3 ) P: Trọng lượng của vật (Đơn vị: N) V: Thể tích của vật (Đơn vị: m3) - Công thức liên hệ giữa trọng lượng riêng và khối lượng riêng: d = 10.D ->. D=. d 10. Bài 13: Máy cơ đơn giản - Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực có cường độ ít nhất bằng trọng lượng của vật. - Máy cơ đơn giản giúp thực hiện công việc dễ dàng hơn. Các máy cơ đơn giản thường dùng là: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc. II. Bài tập tham khảo: A. Trắc nghiệm: (Khoanh tròn 1 đáp án đúng mà em chọn) Câu 1: Dụng cụ dùng để đo độ dài là: A. Cân B. Thước mét C. Lực kế D. Bình tràn Câu 2: Dụng cụ dùng để đo thể tích của chất lỏng là: A. Bình chia độ. B. Cân C. Thước cuộn D. Lực kế Câu 3: Một cầu thủ đá vào trái banh tức là cầu thủ đã tác dụng vào trái banh một lực: A. Kéo B. Đẩy C. Hút D. Đàn hồi Câu 4: Công thức tính trọng lượng của một vật là: A. P = 10.m B. P = m C. P = 100.m D. P = m:10 Câu 5: Điền vào chỗ trống từ thích hợp: Trọng lực là lực ……… của Trái Đất tác dụng lên mọi vật. A. kéo B. hút C. đẩy D. đàn hồi Câu 6: Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì thể tích của vật bằng A. thể tích bình tràn. C. thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa. B. thể tích bình chứa. D. thể tích nước còn lại trong bình tràn. Câu 7: 5kg xà phòng thì trọng lượng là bao nhiêu? A. 50 N B. 5 N C. 10 N D.0,5 N Câu 8: Trường hợp nào dưới đây có kết quả tác dụng của lực làm vật bị biến dạng?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> A. Nam châm hút quả nặng bằng thép B. Con trâu kéo cày dịch chuyển C. Gió thổi làm những chiếc lá khô bay lên D. Kéo dãn một lò xo Câu 9: Dùng bình chia độ có chứa một lượng nước có thể tích 100cm3, thả viên bi sắt vào bình thì mực nước trong bình dâng lên đến vạch 250cm3. Vậy thể tích viên bi là : A. 250cm3 B. 350cm3 C. 150cm3 D. 100cm3 Câu 10: Trên thùng bột giặt ghi 10Kg. Số đó chỉ : A. Khối lượng của thùng bột giặt. B. Thể tích của thùng bột giặt. C. Sức nặng của thùng bột giặt. D. Khối lượng của thùng (rỗng). Câu 11: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Đơn vị của khối lượng là kilogam. B. Thể tích của một vật chỉ lượng chất tạo thành vật đó. C. Mọi vật đều có khối lượng. D. Người ta dùng cân để đo khối lượng. Câu 12: Khi nói: “ khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3” có nghĩa là: A. 7800kg sắt bằng 1m3 sắt. B. 1m3 sắt có khối lượng riêng là 7800kg. C. 1m3 sắt có khối lượng là 7800kg. D. 1m3 sắt có trọng lượng là 7800kg. Câu 13: Trường hợp nào sau đây không sử dụng máy cơ đơn giản? A. Người đứng dưới đất kéo thùng vữa lên tầng cao để xây nhà. B. Dùng búa để nhổ đinh. C. Lăn 1 thùng phuy nặng trên tấm ván từ mặt đường lên sàn xe tải. D. Lăn thùng phuy nặng trên mặt đường nằm ngang. B. Tự luận Bài 1. Nêu 3 ví dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của vật. Bài 2. Nêu 3 ví dụ về lực tác dụng lên một vật làm vật biến dạng. Bài 3. Nêu 1 ví dụ về lực tác dụng lên một vật có thể gây ra đồng thời hai kết quả nói trên. Bài 4. Khối lượng riêng của dầu ăn khoảng 800 kg/m3 có ý nghĩa gì? Bài 5. Hãy tính khối lượng và trọng lượng của chiếc dầm sắt có thể tích 100 dm3. Biết 1 m3 sắt có khối lượng là 7800kg. Bài 6. Một chiếc thuyền (thuyền đứng yên) nổi trên mặt nước. Hỏi có những lực nào tác dụng lên chiếc thuyền? Em có nhận xét gì về các lực này? Bài 7. Biết 10 lít cát có khối lượng 15kg. Tính khối lượng riêng của cát. Bài 8: Biết khối lượng riêng của gỗ tốt là 800 kg/m3. Tính: a) Khối lượng của 2 m3 gỗ tốt. b) Trọng lượng khối gỗ trên. Bài tập I. Phần trắc nghiệm: Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B A B A B C A D II. Phần tự luận: Bài 1,2,3: HS tự cho VD Bài 4: Ý nghĩa: 1m3 dầu ăn co khối lượng là 800kg Bài 5: Đổi: 100 dm3 = 0,1 m3 Khối lượng chiếc dầm sắt là: m = D.V = 7800.0.1 = 780 (kg) Trong lượng chiếc dầm sắt là: P = 10.m = 10.780 = 7800 (kg). 9 C. 10 A. 11 B. 12 C. 13 D.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài 6: Các lực tác dụng vào chiếc thuyền: Trọng lực và lực đẩy của mặt nước. Đây là 2 lực cân bằng. Bài 7: Đổi: 10l = 0,01 m3 D. m 15  1500(kg / m3 ) V 0, 01. Khối lượng riêng của cát: Bài 8: - Khối lượng của khối gỗ: m = D.V = 800.2 = 1600 (kg) - Trọng lượng của khối gỗ: P = 10.m = 10.1600 = 16 000 (N) Ba Cụm Bắc, ngày 30 tháng 11 năm 2015 Giáo viên. Lê Thị Thu Phương.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×