Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.45 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Tuần 15 Ngày soạn: 25/11/2016</b></i>
<i><b>Tiết 29 Ngày dạy: 28/11/2016</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU: Qua bài học, HS cần đạt được:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- Củng cố kiến thức về cơ cấu kinh tế biển ở cả hai vùng kinh tế Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam
Trung Bộ
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ, phân tích số liệu thống kê, liên kết khơng gian kinh tế BắcTrung Bộ
với Duyên hải Nam Trung Bộ.
<b>3. Thái độ:</b>
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập, tình yêu quê hương, đất nước.
<b>4. Định hướng phát triển năng lực:</b>
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực tính tốn…
- Năng lực chun biệt: sử dụng bản đồ; sử dụng số liệu thống kê; sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ
hình, video, clip…
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
<b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b>
Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam (hoặc Bản đồ kinh tế Việt Nam).
<b>2. Chuẩn bị của học sinh: máy tính cá nhân, thước kẻ, bút chì.</b>
<b>III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP</b>
<b>1. Ổn định: Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp </b>
9A1..., 9A2...
9A3..., 9A4...
<b>2. Kiểm tra 15 phút :</b>
<b>Đề bài:</b>
<b>Câu 1: </b>Vì sao chăn ni bị, khai thác và nuôi trồng thủy sản là thế mạnh của vùng? ( 6.0 điểm )
<b>Câu 2: Nêu tên các tỉnh và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung ? </b>( 4.0 điểm )
<b>Đáp án:</b>
<b>Câu 1: Vì sao chăn ni bị, khai thác và ni trồng thủy sản là thế mạnh của vùng? </b>( 6.0 điểm )
Chăn ni bị; khai thác, ni trồng và chế biến thủy sản là thế mạnh của vùng vì:vùng có nhiều điều
kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên thuận lợi : ( 1.0 điểm )
- có nhiều gị đồi ở phía tây với nhiều đồng cỏ, khí hậu nóng khơ thích hợp chăn ni bị; ( 2.0 điểm )
- có đường bờ biển dài với nhiều bãi tơm, bãi cá, có 2 trong 4 ngư trường quan trọng của cả nước là
ngư trường Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa Vũng Tàu và ngư trường quần đảo Hồng Sa –
Trường Sa, ngư dân có kinh nghiệm trong việc đi biển ( 3.0 điểm )
<b>Câu 2: Các tỉnh và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung :</b>( 4.0 điểm )
- Bao gồm: Thừa Thiên Huế, TP Đà nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định. ( 2.0 điểm )
-Vai trị: có tầm quan trọng không chỉ đối với vùng Duyên hải Nam Trung Bộ mà với cả Bắc Trung
Bộ và Tây Nguyên.( 2.0 điểm )
<b>3.Tiến trình bài học:</b>
Khởi động: Bắc Trung Bộ và Duyên Hải Nam Trung Bộ là những vùng kinh tế có nhiều lợi thế
<b>Hoạt động 1: Xác định các thế mạnh phát triển kinh tế biển của BTB và Duyên hải NTB </b>
<b>* Phương pháp dạy học : Đàm thoại, diễn giảng, giải quyết vấn đề, pp sử dụng bản đồ, tự học,…</b>
<b>* Kỹ thuật dạy học: KT đặt câu hỏi, …</b>
<i><b> Bước 1: </b></i>
- GV gọi học sinh đọc yêu cầu của đề bài,
<i> - HS lên bảng xác định trên bản đồ :</i>
<i> + Các cảng biển.</i>
<i> + Các bãi cá, bãi tôm.</i>
<i> + Các cơ sở sản xuất muối.</i>
<i> + Các bãi biển có giá trị du lịch.</i>
<i>(rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ cho học sinh yếu kém)</i>
Bước 2:
- Nhận xét tiềm năng phát triển kinh tế biển ở hai vùng BTB và Duyên hải NTB?
- HS trả lời theo gợi ý: + Kinh tế cảng.
+ Kinh tế đánh bắt thủy hải sản.
+ Sản xuất muối.
+ Dịch vụ du lịch.
+ Hai quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa
-GV chuẩn xác kiến thức, mở rộng thêm về Luật biển 1982, Luật biển Việt Nam 2012
<b>Hoạt động 2: So sánh và giải thích sản lượng thủy sản ni trồng và khai thác của 2 vùng BTB</b>
<b>và Duyên hải NTB </b>
<b>* Phương pháp dạy học : Giải quyết vấn đề, pp sử dụng số liệu thống kê và biểu đồ, thảo luận, tự</b>
học,…
<b>* Kỹ thuật dạy học: KT đặt câu hỏi, KT học tập hợp tác, …</b>
<i><b>Bước 1: </b></i>
GV hướng dẫn HS so sánh:
+ tính tỉ trọng thủy sản nuôi trồng và khai thác ở 2 vùng.
+ Trong hai vùng kinh tế vùng nào có sản lượng nuôi trồng và khai thác nhiều hơn ? Tại sao ?
<i><b>Bước 2:</b></i>
- HS: Dựa vào bảng số liệu tính tốn,nhận xét.
+ BTB Ni trồng thủy sản nhiều hơn DHNTB.
+ DHNTB khai thác nhiều hơn BTB.
- GV: Kiểm tra và chuẩn xác kiến thức.
+ Sản lượng thủy sản nuôi trồng BTB lớn hơn Duyên hải NTB 1,4 lần
+ Sản lượng thủy sản khai thác vùng Duyên hải NTB lớn hơn BTB 3,2 lần.
+ Tổng sản lượng thủy sản ở vùng Duyên hải NTB lớn hơn BTB 2,7 lần.
+ Có sự chênh lệch thủy sản giữa hai vùng vì:
- BTB: tiềm năng ni trồng thủy sản lớn, dọc bờ biển có nhiều đầm, phá, bãi thủy triều rộng, vùng
đất ngập nước...
- Duyên hải NTB: có nhiều bãi tôm, bãi cá, hoạt động khai thác xa bờ được đầu tư.
<b>IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP</b>
<b>1. Tổng kết </b>
- HS nêu ý kiến của mình về nội dung được học trong bài thực hành.
- GV nhận xét thái độ học tập của học sinh trong giờ học.
<b>2. Hướng dẫn học tập </b>
- HS hoàn thiện bài thực hành.
<b>V. PHỤ LỤC</b>
<b>VI. RÚT KINH NGHIỆM:</b>