Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

đề cương quản lí hành chính công học viện tài chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (473.07 KB, 33 trang )

NỘI DUNG ƠN TẬP MƠN QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH CƠNG
1. Quyền lực nhà nc và quyền hàh pháp trong hệ thốg quyền lực nhà nước
a, Quyền lực Nhà nước
-Là 1 loại quyền lực đặc biệt đk nhân dân trao cho
-Toàn vẹn
-ban hành pluat
-Thành lập bộ máy NN
-Ban hành thuế và thu thuế
-Phân chia địa giới hành chính
-Ban hành c/sách đối nội đối ngoại
*Quyền lực nhà nước đk chia lm 3 phần:
Lập pháp:+do Quốc Hội thực hiện
+Làm Hiến pháp, luật và thơg qua luật
+Gồm:-lập hiến và lập pháp
Hành pháp:+do chính phủ thực hiện
+nhằm tổ chức đời sống xh theo các vb pluat 1 cách hiệu quả
+gồm: lập quy và hành chính điều hành
+tổ chức từ TW->địa phương
*Trung ương:
-thủ tướng; phó thủ tướng; bộ(18 bộ), cq ngang bộ; cơ quan thuộc cphu(8-9 cquan)
*Địa phương:
-tỉnh,tpho trực thuộc TW
-huyện quận,thị xã,thành phố thuộc tỉnh
-xã, phường, thị trấn
Tư pháp: do tòa án và viện kiểm sát thực hiện( công tố và ktra hoạt động tư pháp)
2. Khái niệm, vai trị quản lý hành chính cơng?
a, Khái niệm
Hành chíh là hoạt độg chug của tổ chức, quản lý và điều hàh đk tiến hàh trên cơ sở
nhữg quy tắc nhất địh nhằm đạt tới mục đích phục vụ lợi ích chug đã đk xác địh.
Hành chính cơng dưới góc độ:
+quản lý: là cơng vc của chính phủ, thực hiện chức năng nhiệm vụ của chính phủ


+chính trị: là biến các mục tiêu chính trị thành hiện thực
+pháp lý: đưa pháp luật vào đời sống có hiệu quả nhất
->Khái niệm:


QLHCC là quá trình thực hiện của cquan hchinh NN và chế CBCC nhằm quản lý
các vấn đề xh hành vi con người dựa trên cơ sở pháp luật nhằm đạt đk mục tiêu và đáp
ứng nhu cầu của nhân dân.
*Chủ thể và khách thể quản lý HCC
Chủ thể qlhcc:
+Cơ quan hành chính NN(lãnh đạo): cphu; bộ;cq ngang bộ; sở; phịng
+Cán bộ cơng chức:thủ tướng; chủ tịch UBND, bộ trưởng, giáo dục sở,trưởng phòng
+Các tổ chức, cá nhân đk ủy quyền.
*Đặc điểm của chủ thể quản lý HCC:
+Mag tíh quyền lực NN và phải luôn gắn với thẩm quyền pháp lý
+Lĩnh vực hoạt động rộng bao gồm toàn bộ các lĩnh vực của đsong XH.
+Thực hiện qlý thôg qua quyết địh hchíh và hành vi hàh chíh
Khách thể qlhcc:
Là đối tượg mà hđộg qly hcc tác độg tới. Đó là các qtrih xh và hành vi của con người
hoặc tổ chức của con người.
*Đặc điểm của khách thể qlhcc:
+Tính đa dạng của hành vi
+Khách thể và chủ thể qly đk tách biệt tương đối, vì cng vừa là chủ thể vừa là khách thể
qly NN
b, Vai trò quản lý hành chính cơng
+Hiện thực hóa các mục tiêu ktxh
-Cq hcc có trách nhiệm chấp hành ý chí của các cq quyền lực NN về mtieu pt của địa
phương,quốc gia, phục vụ lợi ích chung của xh,của nhân dân.
-Qlhcc có vtro thực hiện hóa các mtieu pt,các ý tưởng ctri trog đsong xh
+Điều phối các hoạt động ktxh

-Xuất phát từ hđ cụ thể để hoàn thành chức năng điều hành của cqhcc
+Thúc đẩy các hoạt động ktxh pt ổn định, bền vững
-Là vtro động lực của cq qlhcc vs đối tượng qly trog xh
-Có trách nhiệm duy trì và tạo lập MT cùg những đkien thuận lợi cho sự pt các ytố tham
gia vào pt xh.
+cung cấp dịch vụ công: -dvu công ích: điện , nc
-dvu công cộng: GTVT
-dvu hcc: cấp giấy tờ CMThu, giấy khai sinh, đăng kí xe...
3. Các đặc trưng cơ bản của quản lý hành chính cơng?
a,Tính chính trị và lệ thuộc chính trị
-HCC là cơng cụ thực hiện mtieu chính trị đề ra, chính trị lập ra nó nên nó lệ thuộc vào.


-Bộ máy NN ns chung và bộ máy hc ns riêng có 2 chức năng cơ bản:
+Bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị
+Duy trì trật tự cho xh
-Hcc là trug tâm của quyền lực ctri, do vậy hiệu quả hđ của các hệ thốg này quy địh hiệu
quả hđ của hệ thống chính trị
-Tuy lệ thuộc vào chính trị nhưng Hcc có tính độc lập tương đối về kĩ thuật nghiệp vụ
hành chính
-Hệ thống chính trị VN ,mang bản chất của NN của dân, do dân, vì dân
Hệ thống chính trị VN hnay gồm 3 yếu tố cấu thành:
+Đảng: là hạt nhân ldao
+Cán bộ công chức
+các mặt trận tổ quốc và các đoàn thể khác
Trog hoạt động thực thi quyền lực NN, qlhccc là yếu tố qtrong và quyết định hiệu quả
hđ qly NN của cả hệ thống chính trị
b,Tính pháp quyền
- Qlhcc có tính cũng bức của NN
- Trog NN pháp quyền thì hệ thống pháp luật là tối cao

+ NN sd pháp luật để qli các vấn đề xh và hành vi cngười buộc phải tuân theo
+ CBCC và cquan NN tuân thủ pháp luật, coi pháp luat là tối cao
=>1 NN đầy đủ 2 yếu tố mới đảm bảo tính pháp quyền
+ Đảm bảo tính pháp quyền của nền hcc tức là đảm bảo đk tính chính quy, hiện đại của 1
bộ máy hchinh có kỷ cương.
-Trong NN phong kiến có tính pháp quyền
+ CBCC nắm rõ các vb quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn để đảm bảo đúng
thẩm quyền
+ Nâng cao uy tín về ctri, về phẩm chất đạo đức và về năng lực trí tuệ.
+ Phải kêt hợp chặt chẽ các yếu tố quyền lực và uy tín mới có thể nâng cao đk hiệu lực
và hiệu quả của 1 nền hcc phục vụ xh và cơng dân.
c,Tính chun mơn hóa và nghề nghiệp cao
- Hoạt động qly là hđ đặc biệt tạo ra sản phẩm đặc biệt
- Chuyên môn hóa và nghề nghiệp cao là ycau bắt buộc của 1 nền hành chính năng động
và hiện đại.
- Hđ qly có ndug phức tạp và đa dạng, do vậy nhà qly phải có trìh độ chun mơn sâu và
kiến thức rộg
- Ở VN hnay: xd tuyển chọn đội ngũ CBCC có phẩm chất, năng lực chun mơn và trình
độ qly là 1 trong những nd qtrog của nền hcinh hiện đại và hiệu quả.


d,Tính liên tục, ổn định và tính thích ứng
-Mang tính chất phục vụ hcc, hđ thường xuyên liên tục k ngừng nghỉ-> đảm bảo tính
liên tục
-Hcc k diễn ra theo phong trào chiến dịch”lm đâu bỏ đấy” “đánh trống bỏ dùi”
-Tính ltuc phải gắn liền vs cơg tác lưu trữ hồ sơ giấy tờ trong cquan NN
-Hcc phải có tính thích ứng vs MT btrong và bngoai để đáp ứng nhu cầu cơng việc ngày
1 cao.
e,Tính hệ thống, thứ bậc chặt chẽ
+hệ thống định chế theo thứ bậc chặt chẽ và thông suốt từ TW tới địa phuong

+Cần thực hiện phân công, phân cấp, đúng thẩm quyền theo nguyên tắc tâp chung dân
chủ
-cấp dưới phục tùg cấp trên, nhận chỉ thị, mệh lệh và chịu sự ktra thg xuyên cấp trên
-mỗi cấp, mỗi cquan, mỗi CBCC lm vc trg cquan hcc hđ trg phạm vi thẩm quyền đk giao
+hthong cq hcc tạo nên bộ máy hcc.
f,Tính khơg vụ lợi
+Hcc có nghĩa vụ pvu lợi ích của ng dân và lợi ích chug của xh.
+xd 1 nền hc công tâm, trog sạch,k theo đuổi mục tiêu doanh lợi, k đòi hỏi ng đk pvu
phải trả thù lao
+hcc tồn tại k vì bản thân mk mà tồn tại vì sự bìh an và pt của xh.
g,Tính nhân đạo
+bchat nn là nn của dân do dân và vì nd
+tơn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của cdan
+cq hcc,CBCC k đk quan liêu, của quyền,hách dịch, gây phiền hà cho dân khi thi hành
côg vụ
+hạn chế tối đa mặt trái của nền kt thị trg, thúc đẩy pt ktxh 1 cách bền vững.
+tôn trog mọi ng, phục vụ cngười, lấy mtieu pt lm động lực
4. Các ngun tắc quản lý hành chính cơng?
a,Khái niệm và yêu cầu đối vs ntac qlhcc
Khái niệm:
Nguyên tắc qlhcc là những quy tắc, nhữg tư tưởng chỉ đạo và tiêu chuẩn hành vi yêu cầu
các chủ thể qlhcc phải tuân thủ trog tổ chức hoạt động qlhcc
Yêu cầu đvs ntac qlhcc
+Lm cho qlhcc ln thích ứng vs u cầu vận động của các qluat khách quan tồn tại trg
nền ktxh
+Đảm bảo cho qly hcc vận động phù hợp vs mtieu chung của NN
+lm cho qly hc NN đảm bảo tính hệ thống, nhất quán và tuân thủ pluat


b,Các ntac qly hcc

*Ntac Đảng ldao đvs qly hcc
VN chỉ có 1 Đảng vì: VN theo CN M-LN và theo con đường XHCN
Giải thích dựa trên: Cơ sở pháp lý; Cơ sở lịch sử; cơ sở khoa học
+Hình thức lãnh đạo của Đảng
-Đảng ldao thông qua chủ trương, đường lối mtieu pt ktxh để NN thực hiện
-Đảng ldao thông qua công tác tổ chức cán bộ: lựa chọn cngười ưu tú giữ chứ vụ qtrọg
trog NN
-Đảng ldao thôg qua định hướng tchuc bộ máy NN, tổ chức bộ máy NN phải tuân theo
sự ldao của Đ, tổ chức năng động gọn nhẹ hơn.
-Đảng kiểm tra việc thực hiện đường lối của Đ thơg qua các Đảng viên
+Phân định vai trị ldao của Đảng và chức năng qly NN vô cùng qtrọg và cũng là điều
kiện cân bằng để nâng cao vtro ldao của Đảng và hiệu lực, hiệu quả qly của bộ máy NN.
Cơ quan cao nhất của Đ là đại hội đại biểu toàn quốc
*Nhân dân làm chủ
-Đk quy định điều 28,HP 1992, sửa đổi bsung 2013
“Cơg dân có quyền tham gia qly NN và xh, tham gia thảo luận và kiến nghị vs cquan
NN về các vấn đề của cơ sở, địa phương và cả nước”
-Nhân dân có quyền tgia qly NN 1 cách trực tiếp hoặc gián tiếp
+Trực tiếp:-tham gia biểu quyết, quyết định các vấn đề hệ trọng khi NN tổ chức trưng
cầu ý dân
-thảo luận góp ý kiến vào qtrih xd pháp luật hoặc quyết địh qtrog khác của NN hoặc
của địa phươn
-kiểm tra hoạt động của các cq NN
-thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trog qly NN
+Gián tiếp:-thông qua hoạt động của các đại biểu do mk bầu ra(ĐB quốc hội, ĐB
HĐND các cấp)
-thông qua các tổ chức chính trị và chính trị xh:mặt trận tổ quốc,đồn thanh niên
*Nguyên tắc pháp chế
-điều 8(HP1992,sửa đổi bsung 2013)quy định: “NN phải tổ chức và hđ theo HP và
pluat,quản lý xh bằng HP và pluat”

-NN sd pluat để qly xh buộc mọi người tuân theo
-Các cq NN và công chức cũng phải tuân thủ pluat và coi pluat là tối cao
+Nội dung:
-Xây dựng và hoàn thiện hệ thống pluat (nd qtrog nhất)
-Tổ chức thực hiện tốt pluat đã ban hành


-Xử lý nghiêm mọi hàh vi vi phạm pluat của mọi tổ chức và cá nhân
-Mở rộng dịch vụ tư vấn pluat cho người dân-> nâng cao ý thức pluat.
*Kết hợp quản lý theo ngành với quản lý theo lãnh thổ
-Qly theo ngành là qly 1 ngành, 1 lĩnh vực trên 1 phạm vi lãnh thổ nhất định
-qly lãnh thổ: qly mọi ngành, mọi mặt,mọi lĩnh vực trên 1 phạm vi lãnh thổ
-cơ sở khách quan của ntac là do 2 xu hướng khách quan của sự pt nền sx xh: là chun
mơn hóa theo ngành và phân bố sx theo vùng lãnh thổ
-Qly theo ngành và theo lãnh thổ là 2 mặt k thể tách rời nhau mà phải đk kết hợp chặt
chẽ vs nhau.
-Qly theo ngành là qly nội bộ của ngành nên đề ra csach, kế hoạch, ctrinh,mtieu để pt
ngành đó.
->Qly theo ltho là thốg nhất mtieu của các ngành vì mtieu chung của lãnh thổ
-Nâng cao hiệu quả qlhcc kết hợp hài hòa qly theo ngành và theo lãnh thổ
*Ngun tắc cơng khai và minh bạch
Vì VN là nc dchủ, NN của dân, do dân, vì dân, vì vậy phải cơng khai; thực hiện tốt
phương châm”dân bt, dân bàn, dân lm, dân ktra”
+Ý nghĩa:
-Giúp xd 1 nền hchinh trg sạch vững mạnh
-Phòng chống tham nhũng
-Chống lại tệ quan liêu của quyền hách dịch trog bộ máy hành chính
*Nguyên tắc tập trung dân chủ
-Là thống nhất mệnh lệnh cấp trên,cấp trung ương trog các vấn đề cơ bản và bản chất
nhất, tơn trọng tính chủ động , stạo của cấp dưới, của địa phương khi thi hành nhiệm vụ.

-Tập trug là thôg qua hệ thốg pluat nội dug, quy chế thực hiện chế độ mỗi cấp 1 thủ tướg
+Tổ chức bmay hcc, cq hcc theo hệ thống thứ bậc
+Thống nhất chủ trg c/sach, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch pt
+Thống nhất các quy chế, quy tác qly
-Dân chủ là phát huy tính chủ động stao của cấp dưới,cấp dưới có quyền góp ý vào hđ
chung của tchuc
+Cấp dưới đk chủ động, linh hoạt trg vc tìm kiếm các bphap và nguồn lực hthanh nvu đk
giao và chịu trách nhiệm trc cấp trên về kqua thực hiện của mk.
-Khi thực hiện ntac này, phải tránh 2 nguy cơ:
+Tập trung quá mức->chuyên quyền độc đoán(chỉ mang mệnh lệnh cho cấp dưới)
+Dân chủ q->tùy tiện vơ chính phủ, tùy tiện ỷ nại, loạn, vơ tổ chức
5. Các hình thức quản lý hành chính cơng?
*khái niệm:


Hình thức hđ qlhcc là sự biểu hiện về hđ qly của chủ thể hcc trog vc thực hiện các chức
năng, nhiệm vụ, thẩm quyền của tổ chức
Việc lựa chọn hthuc hđ thích hợp cần phải đk tiến hành trên cơ sở phù hợp vs vđề sau:
-Chức năng qlhcc
-Nd và tính chất của những nhiệm vụ qly cần giải quyết
-Đặc điểm của đối tượng qly cụ thể
-Mục đích cụ thể của tác động qly
*Hình thức pháp lý
+Ban hành vb qpham pluat:
-VB qpham pluat là vb do cq NN có thẩm quyền ban hành theo thể thức, trình tự, thủ tục
luật định, trog đó chứa đựng qtac xử sự chung, đk NN bđảm để điều chỉh các quan hệ xh
theo định hướng chính trị
-Là hình thức pháp lý qtrong nhất trog hoạt động của các cthe qly hcc nhằm thực hiện
các chức năng, nhiệm vụ của mk
-Ban hành ra các qtac xử sự mag tính bắt buộc chung lm cơ sở cho các hình thức cịn lại

+Ban hành vb áp dụng pluat
-Vb áp dụng pluat là loại vb do có thể hcc có thẩm quyền ban hành theo chức
năng,nhiệm vụ, quyền hạn đk quy định để giải quyết những công việc cụ thể hay tác
động đến từng đối tượng cụ thể.
-Là hthức hđ chủ yếu nhất, ban hàh trog từng tình huống cụ thể vs từng đối tượng cụ thể
+Các hđ mag tích chất pháp lý khác
*Hình thức ít mag tính pháp lý
*Hình thức k pháp lý:
-là hình thức hđ k thuộc phạm vi chức năng thẩm quyền của chủ thể hcc
+Hình thức hội nghị:
+Hthuc hđ điều hành bằng các phương tiện kĩ thuật hiện đại
6. Phương pháp quản lý hành chính cơng?
*Khái niệm:
-Phương pháp qlhcc là cách thức mà chủ thể qlhcc sd trog qtrinh thực hiện cnag, nvu và
thẩm quyền của mk.
*Các yêu cầu đvs pp qly hcc
-Phải đa dạng và phong phú để tác động đến những đối tượng khác nhau trog hệ thống
hành chính và xh
-Phải phù hợp vs quy định của pluat hiện hành và cơ chế qly của NN
-Phải phù hợp vs đặc điểm và thực trạg của đối tượng tác độg ở nhữg thời điểm nhất địh,
trog nhữg hoàn cảnh nhất địh


-Phải có tính khả thi, có knang đảm bảo thực hiện trên thực tế mọi nvu qly của chủ thể
qlhcc
-Phải có khả năng đem lại hiệu quả cao, đảm bảo sự tiến bộ trog lĩnh vực qly, đảm bảo
kết quả tốt nhất vs chi phí ít nhất
*Các pp quản lý hành chính cơng
+PP giáo dục, thuyết phục
-Là pp đk các chủ thể qlhcc tác động vào nhận thức và tình cảm của cngười trog tổ chức,

hay cá nhân trog xh
-dựa trên cơ sở vận dụng các quy luật tâm lý, tác động có hiệu quả đến tư tưởng, tình
cảm lm thay đổi hành vi của cngười theo hướng tích cực
-Đặc trưng: tính thuyết phục, sống và lm vc theo pluat, cống hiến cho xh 1 cách có trách
nhiệm
+PP hành chính-tổ chức
-Là pp tác động các chủ thể qlhcc lên đối tượng qly bằg quyền lực NN thôg qua các
quyết định hcinh mang tính bắt buộc thực hiện
-Dựa trên mqh quyền lực và phục tùng trog hc NN
-Có vtro qtrog: xác lập trật tự kỷ cương lm vc trg các cquan NN, là khâu nối các pp qly
khác để gquyet các vấn đề đặt ra trg qly qlhcc 1 cách nhanh chóng
-Nd:
+quy định qtac xử sự chug trog qly hcc
+quy địh quyền hạn và nghĩa vụ các cquan dưới quyền, giao nhiệm vụ cho các cquan đó
+ktra vc chấp hành pluat, vc thực hiện nvu của cấp dưới
+áp dụng các bphap cưỡng chế khi cần thiết
-Là pp tác động lên cngười mag tính tổ chức ->đưa cngười vào khuân khổ chug của tổ
chức
+PP kinh tế
-Là cách thức tác động gián tiếp của chủ thể hcc đến hvi các đối tượng qly thơg qua sd
địn bẩy kte, tác động lợi ích kt của cngười-> tạo động lực phát huy sáng tạo, tìm kiếm
phương án hđ có hiệu quả 1’
-Nâng cao nhận thức và vận dụng các qhe hàng hóa, tiền tệ,quan hệ thị trg để hồn thiện
hệ thơng địn bẩy kt
-Là biện pháp cơ bản, là động lực thúc đẩy mọi hđ qly NN
7, Quyết định quản lý hành chính cơng?
*Khái niệm:


Là kết quả thực hiện ý chí quyền lực NN của chủ thể qlhcc đk thể hiện dưới 1 dạng

1’định để t/hiện cnag, nvu của cq thực thi quyền hành pháp.Do các cqhc và CBCC ban
hành theo nhữg trình tự
+Tính chất:
-Thể hiện ý chí qluc chủ thể hcc có thẩm quyền, nhân danh NN, đại diện cho qluc NN
-Mang tính pháp lý, thể hiện ở hệ quả pháp lý mà quyết định mang lại
-Mang tính dưới luật
-Đk ban hành để thực hiện chức năg của các quan hành pháp, có hđ chấp hành và điều
hành của hệ thống hcc
*Phân loại quyết định qlhcc
Theo tính chất ply:
+quyết định c/s
-Là loại quyết định ra chủ trương ,c/s, nvu,bphap lớn có t/chất chung trog qlyhcc
-Là cơ sở ban hành các qđ quy phạm và quyết định hc các biệt
-Là công cụ định hướng trog lãh đạo và chỉ đạo hđ của hệ thống hcc
+quyết định quy phạm(quyết định lập quy)
-đặt ra quy phạm hc ms->điều chỉnh MQH xh phát sinh
-Cụ thể hóa quy phạm pluat hoặc các quyết định của cq NN cấp trên
-sửa đổi bãi bỏ các quy phạm hc hiện hành k phù hợp
-thay đổi phạm vi hiệu lực cho phù hợp vs yêu cầu qly NN trog đkien thời gian, k gian
và đối tượng thi hành
+qdinh hc cá biệt
-Là qd áp dụng pluat cho 1 trog hợp cụ thể của 1 cá nhân hay của 1 tổ chức nhất định
-Gồm:qđ cho phép; qđ ra lệnh
-Có tính đơn phương và tính bắt buộc phải thi hành ngay và đk phép khiếu kiện sau
Theo chủ thể ban hành quyết định
-Gắn liền vs chủ thể là cq hcc hay CBCC có thẩm quyền đk luật định
Theo tgian có hiệu lực thực hiện
-Qđ có hiệu lực lâu dài: đk áp dụng thực hiện cho đến khi có qđ khác thay thế
-Qđ có hiệu lực trg 1 tgian nhất định: qđ rõ tgian có hiệu lực của qđ
-Qđ có hiệu lực 1 lần: qđ gquyet 1 công việc cho 1 cá nhân hay tổ chức cụ thể

Theo hình thức thể hiện
-Qđ qly hcc dưới dạng vb: là hình thức thể hiện qđ cơ bản nhất và phổ biến nhất
-Qđ qlhcc thẻ hiện bằng lời ns
*Yêu cầu đvs qđ qly hcc
Tính hợp pháp


-Phải phù hợp vs nd và mục đích của pluat, nhằm thực hiện luật và đảm bảo pháp chế
-Phải đk ban hành trog phạm vi thẩm quyền của chủ thể hcc
-Xuất phát từ những lý do xác thực
-Đúng hình thức và thủ tục do pháp luật quy định
Tính hợp lý
-Đảm bảo hài hịa về mặt lợi ích NN- tập thể-cá nhân
-Đảm bảo tính tồn diện về trc mắt- lâu dài kt-ctri
-Đảm bảo tính cụ thể trog từng trường hợp vs từng đối tượng thi hành
-Đảm bảo đúng kĩ thuật lập quy
*Khiếu nại, tố cáo các qđ hcc bất hợp pháp và bất hợp lý
*Hình thức xử lý đối với các quyết định hcc bất hợp pháp và bất hợp lý
-Đình chỉ, bãi bỏ quyết định ban hành
-Khơi phục lại tình trạng ban đầu do vc thực hiện quyết định trái pluat gây ra
-Truy cứu trách nhiệm người ra quyết định
7. Khái niệm nền hành chính cơng?
*Khái niệm
Là hthong các yếu tố hợp thành về tổ chức(Bộ máy, cng, nguồn lực công) và cơ chế hoạt
động để thực thi quyền hành pháp của NN theo quy định pluat
8. Thể chế hành chính cơng?
*Khái niệm:
Thể chế hcc là tồn bộ các quy định, qtac do NN ban hành để điều chỉnh hoạt động của
chủ thể qlhcc, tạo nên khuôn khổ pháp lý cho tất cả hoạt động của các cquan hcc và
CBCC có thẩm quyền.

Thể chế bao gồm: VBPL và hệ thống cquan NN
*Các yếu tố ảnh hưởng tới thể chế hcc
-Môi trường chính trị
-Mơi trường kt-xh
-Lịch sử pt của các quốc gia và truyền thống, văn hóa dân tộc
-Các yếu tố quốc tế
*Vai trò của thể chế hcc
-Là căn cứ để xác lập mức độ và vi phạm can thiệp của NN đối với các qúa trình ktxh và
hành vi của công dân
-Là căn cứ để thiết lập nên tổ chức bộ máy hcc
-Là căn cứ để xdung đội ngũ cán bộ công chức hcc
-Là căn cứ để xác định MQH NN vs công dân và các tổ chức trog xh


-Là căn cứ để qly, điều chỉnh vc sd các nguồn lực của xh 1 cách có hiệu lực và hiệu quả
để thực hiện các mtieu pt ktxh đã đk đặt ra
9. Hệ thống tổ chức hành chính cơng?
*Khái niệm, đặc điểm và vtro của các cơ quan hcc
+Khái niệm:
Là cquan qly chung hay từng mặt cơng tác, có nhiệm vụ chấp hành pluat và chỉ đạo
thực hiện chủ trương, kế hoạch của NN.
+Đặc điểm
-Là tổ chức tương đối độc lập trg bộ máy hcc
-Do cơ quan NN có thẩm quyền thành lập theo quy định của pluat
-Có chức năng, nvu, thẩm quyền xác định
-Liên kết vs nhau thàh hệ thốg thứ bậc để thứ bậc để thực hiện hđ chấp hàh và điều hàh
-Trong hd của mk đk sd quyền lực NN mang tính cưỡng chế đvs xh
-Hđ tuân thủ pluat và đk đảm bảo bằng NSNN
-Mang tính quyền lực NN
-Cq hchinh trực thuộc các cq quyền lực cấp tương ứng

*Chính phủ là cơ quan chấp hành và điều hành
*Phân loại cơ quan qlhcc
+Theo lãnh thổ hành chính
+Cơ qian hcc ở Trung ương
-Bộ máy hcc ở TW có nvu qly toàn bộ nền hc và các ngành, lvực trên phạm vi cả nước
-Chính phủ là cq hc NN cao1’của nc CHXHCNVN,thực hiện quyền hàh pháp, là cq
chấp hàh của QHội
-Bộ, cq ngang bộ là cq của cphu t/hiện cnang qly NN về 1 hoặc 1 số ngành, lvực và dvu
cơg thuộc ngành, lvuc trg pvi tồn quốc
+Cơ quan hành chính cơng ở địa phương
Bao gồm: UBND và các cquan chuyên môn thuộc UBND các cấp
Cquan hcc địa phương: cấp tỉnh, huyện, xã
+Theo tính chất thẩm quyền
Cơ quan thầm quyền chung( gồm: cphu và UBND các cấp)
-Là những cq hcc thực thi quyền hành pháp trên tất cả các lvuc của đsong xh trên pvi
toàn quốc hay 1 địa bàn hc nhất định.
-Đặc điểm:
+Đk tlap theoHP và Luật
+Đk sd quyền lực NN để điều chỉnh các quan hệ xh và hành vi của cngười trog chức
năng hành pháp


+Cán bộ ldao đk hình thành qua các cơ chế bầu hoặc kết hợp giữa bầu vs bổ nhiệm
+Phươg thức ldao và qlý hcc theo cđộ tập thể, kết hợp vs nâg cao trách nhiệm của người
phụ trách
Cơ quan thẩm quyền riêg
-Là những cqhcc thực thi quyền hành pháp trg từng ngành, lvuc trên phạm vi toàn quốc
hay từng địa phương
-Đặc điểm:
+Trên cso nguyên tắc chung của luật để ban hành các vb dưới luật quy định cnang, nvu,

quyền hạn và tổ chức bộ máy trg qly đvs ngành hoặc lvuc
+Đk sd qluc NN để điều chỉnh các mqh xh và hành vi cngười trog cnang thực thi quyền
hành pháp
+Cán bộ lãnh đạo đk hình thành theo cơ chế bổ nhiệm, trừ bộ trưởng và thủ tướng cq
ngang bộ phải đk Qhội phê chuẩn theo đề nghị của thủ tướng cphu
+Lãnh đạo và qly theo chế độ thủ trưởng
10. Đội ngũ cán bộ, cơng chức hành chính?
*Khái niệm:
-Cán bộ: là cdan VN, đk bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo
nhiệm kì trog quan của NN ở TW, cấp tỉnh, huyện, trg biên chế và hưởng lương từ
NSNN
-Công chức: là cdan VN, đk tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, cvu, chức danh trog cq
của NN ở TW, tỉnh, huyện, đơn vị hành chính
-Viên chức: là những người tuyển dụng lm vc trog đơn vị hc sự nghiệp có thu
*Điểm chug: cdan VN đg lm vc tại các cq NN, tchuc, hưởg lươg từ NSNN, tuyển dụg,
bầu, bổ nhiệm
*Phân loại công chức
+Phân loại theo ngạch(4 loại)
-Công chức loại A: là nhữg ng đk bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên cao cấp và tươg
đươg.
-Công chức loại B: là những ng đk bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên chính và tương
đươg
-Công chức loại C: là những ng đk bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên và tương đương
-Cchức loại D: là nh ng đk bnhiệm vào ngạch còn lại
+Phân loại theo vị trí cơng tác (2 loại)
-Cơng chức lãnh đạo,qly: là côg chức giữ nhiệm vụ chỉ huy trog điều hành công việc
-Công chức thừa hành: những người thực hiện các cvc theo sự điều hành của công chức
lãnh đạo, qly.



11.Các nguồn lực vật chất phục vụ cho quản lý hành chính cơng?
*Khái niệm:
Là tất cả nhưunxg trang thiết bị vchat gồm công sở, trang tbi lm vc và các nguồn tài
chính cơng khác cần thiết để tiến hành các hoạt động qlhcc
-Côg sở: là trụ sở lm vc của cq hcc, có tên gọi riêng,địa chỉ cụ thể, gồm cơng trình xd,
các tài sản khác thuộc khn viên trụ sở lm vc
-Trang thiết bị lm vc: những phương tiện, trag thiết bị cần thiết để tiến hành công vụ
-Tài chính cơng: nguồn tài chính NN sd cho các hđ qlhcc
*Vai trò
-Giữ vtro qtrọg trog hđ qlhcc, đảm bảo cho vc hồn thành cơng vụ của đội ngũ CBCC
-Để nâng cao hiệu quả qlhcc ở nc ta hnay cần phải tiếp tục cải cách tài chíh cơg và hiện
đại hóa nền hc NN
12.Chức năng của nền hành chính?
*Khái niệm
Là thể thống nhất những hướng hđ cban, tất yếu của các cq hcc nảy sinh từ sự phân
cơng, chun mơn hóa trg hđ qly, nhằm thực hiện có hiệu quả các mục tiêu đã đề ra.
*Phân loại cnang qlhcc
-Phân loại theo pvi thực hiện: qly hcc có cnang đối nội và đối ngoại
-Phân loại theo tính chất hđ: qlhcc có cnăg lập quy và cnag điều hành hc
-Phân loại theo các lvuc hđ: qlhcc có cnag ctri, cnag kt, cnag vhoa và cnang xh
-Phân loại theo cấp quản lý: qlhcc đk chia thành cnag hc TW và cnang hc địa phương
-Phân loại theo đối tượng tác động: qlhcc có 2 nhóm chức năng: duy trì sự tồn tại và pt
chính bản thân nền hc
*Ý nghĩa của vc ncuu cnag qlhcc
-Thể hiện nd hđ qlhcc
-Là căn cứ qtọrg nhất để thiết lập các cq hcc
-Đảm bảo qtrinh hc đk tiếp cận 1 cách bao quát, trọn vẹn, hchinh
-Tạo cơ sở khách quan cho vc xác định khối lượng công việc theo từng cnang
-Giúp vc xác định MQH giữa các yto cấu thành bộ máy hcc
-Đảm bảo sự phù hợp, ăn khớp giữa các cnag của cq trog bộ máy hcc

-Tạo cơ sở khoa học cho vc xác định thể chế hc, quy chế công vụ và các c/s pt nguồn
nhân lực hchih
*Nội dung các cnang qlhcc
+Cnang duy trì sự pt nền hcc
*Cnang hoạch địh
-Là cnag cơ bản trg các cnag qly vì nó gắn liền vs sự lựa chọn ctrinh hđ trog tương lai.


-Là cnag đầu tiên và qtrọg nhất của tất cả cnag
-ND:+Tiến hành dự báo, dự đốn, mơ hình hóa
+Xác định hệ thốg mục tiêu, tốc độ pt,cơ cấu và các cân đối lớn
+Xd chiến lược, quy hoạch pt, lập các ctrih, dự án cho từg ngàh, từg vùg,lvuc, kế
hoạch 5 năm và hàg năm
*Cnang tổ chức bộ máy hành chính
-Xd bộ máy gọn nhẹ
-Chỉ đạo sự vận hành của bộ máy
-Hiệp đồng btrog và hiệp đồng bngoai khi triển khai nvu
-Liên kết công vc, liên kết tổ chức và liên kết cng
*Cnang nhân sự
-là cnang gắn liền vs vc xd và pt nguồn lực của cq hcc
-Tổ chức hệ thống qly nhân sự hc để qly, đánh giá CBCC thg xuyên và địh kì, xd các
chế độ, c/s đãi ngộ CBCC
*Cnang ra quyết định và tchuc thực hiện quyết định qlhcc
-Là cnang cb của qlhcc vì qly là hđ ra quyết định và tổ chức thực hiện quyết định
-ND: +Tập hợp đầy đủ thông tin, xử lý thông tin
+Đề ra các p/án knhau, thẩm định hiệu quả từng p/an, lựa chọn p/án tốt nhất
+Thông qua quyết định
+Ban hành quyết định qlhcc
+Hướng dẫn và tổ chức thực hiện quyết định, đưa quyết định vào thực tế c/sống
*Cnang phối hợp thực hiện thẩm quyền

+Xd cơ chế phối hợp hiệu quả
+Thực hiện sự chỉ đạo dọc theo cấp hc và sự phối hợp ngang giữa các bộ phận trog
cquan, giữa các cq trog hệ thống hc, liên kết công việc của các cá nhân trg từng bộ phận
*Cnang tài chính
+Đảm bảo kinh phí cho các hd của NN, cũng như nguồn vốn cho đầu tư pt của NN
+ND: -Xd, ban hành và tổ chức t/hien các c/s tài chính, đặc biệt là thu, chi ngân sách NN
-Sd đúng chế độ, tiết kiệm và hiệu quả ngân sách đk cấp
-Qly chặt chẽ và hiệu quả công sản
*Cnang kiểm tra, đánh giá
-Phát hiện những sai sót, vướng mắc, ách tắc trog qtrinh hđ để có giải pháp giải quyết
-Tìm kiếm những cơ hội, những nguồn lực có thể kthac để tận dụg nhằm nhanh tới các
mtieu đã định
-Lm rõ những vc đã lm đk, những vc chưa lm đk để khen thưởng và xử lý kịp thời
+Cnang tác động ra bên ngoài nền hchinh


*Những cnang chung của hcc đvs xh
-Cung cấp cơ sở hạ tầng kinh tế
-Cung cấp hàng hóa dịch vụ cơng cộng
-Giải quyết và hòa giải các mâu thuẫn trg xh
-Duy trì cạnh tranh
-Bảo vệ nguồn lực tự nhiên
-Bảo đảm sự tiếp cận tối thiểu của cá nhân đvs các hàng hóa và dvụ kt
-Duy trì sự ổn định của nền kt
*Cnang qly hcc đvs các ngành, lvc
-Thể hiện nd qlhcc đvs các ngành, lvuc khác nhau của xh: nôg nghiệp- nơng thơn; xd;
GTVT; khoa học-cnghe; tnguyen mtrg, bưu chính viễn thơng; tài chính; tiền tệ; gduc...
13.Soạn thảo văn bản quản lý hành chính cơng?
*Khái qt
*Khái niệm về VB qlhcc

+Vb qly hcc là những quyết định và t/tin qly thành văn( đk vbản hóa) do các cquan hành
chính NN ban hành theo thẩm quyền, trình tự, thủ tục và hình thức nhất định, nhằm điều
chỉnh các MQH qlhcc giữa các cquan NN vs nhau, giữa các cquan NN vs các tổ chức và
công dân
*Các yếu tố cấu thành và đặc trưng cb của vb qlhcc
+Yếu tố cấu thành vb hcc:
-Chủ thể ban hành:cq qly hcc ban hành theo thẩm quyền đk NN quy định
-Nd truyền đạt
-Đối tượng áp dụng: cquan NN, tổ chức, cơng dân có quyền đk cơng nhận các quyết
định, thơng tin quản lý hcc và có trách nhiệm thực hiện quyết định do các vban đưa ra
+Đặc trưng của VB qlhcc
-Ln đk ban hành theo thẩm quyền, trình tự, thủ tục và hình thứcc nhất định
-Đk NN đảm bảo bằg các bphap thuyết phục, tổ chức, hchinh, kt, cưỡng chế
*Chức năng VB qlhcc
-Cnang thông tin
+là cnag cơ bản nhất, ghi lại thông tin qly, truyền đạt các thông tin đó trog hệ thống qly
từ cq NN đến ndan
+gồm :-thông tin quá khứ; thông tin hiện hành; thông tin dự báo
-Cnang quản lý
+Là cnang qtrog đặc biệt, Là côg cụ, phương tiện để tổ chức có hiệu quả cơng việc
+gồm: -Những vb tạo nên sự ổn định của bộ máy ldao và qly
-Nhữg vb giúp cho các cq ldao qly NN tổ chức các hd cụ thể theo quyền hạn của mk


-Cnang pháp lý
+Chứa đựng quy phạm pluat
+là căn cứ ply để gquyết các nvu cụ thể trog điều hàh công việc của cq, tổ chức và giải
quyết các công vc lquan đến tổ chức, cdan
-Cnang khác
+Cnang vh-xh, cnag lsu, cnang thống kê, cnag kte....

*Phân loại văn bản qlhcc
-Phân loại theo cq ban hành: các vb đk pbt vs nhau theo từng loại cq đã ban hành
-Phân loại theo tên gọi: nghị quyết, nghị định, quyết định, thông tư, báo cáo, thông báo...
-Phân loại theo nd: vb tuyển sinh, vb về công chứng, vb về xnhap khẩu...
-Phân loại theo mđich biên soạn: vb ldao chung, vb tổ chức bmay, vb qly cbo...
-Ploai theo tgian ban hành
-Ploai theo qly chuyên môn-kthuat
-Ploai theo hiệu lực pháp lý:
+VB quy phạm pluat
+VB áp dụng pluat
+VB hành chính thơng thường
*Hiệu lực và ngun tắc áp dụng vb qly hcc
+Hiệu lực:
-Thời gian: đk quy định tại vb đó
+nhưg k sớm hơn 45 ngày kể từ ngày thơng qua đối vs vb qppl của cq NN TW
+k sớm hơn 10 ngày kể từ ngày kí ban hành đối vs vbqppl của HDDND, UBND cấp tỉnh
+k sớm hơn 7 ngày kể từ ngày kí ...đối vs vbqppl của HDDND, UBND cấp huyện, xã
-Về k gian và đối tượng áp dụng :
+vb quy phạm pluat của các cq NN ở TW có hiệu lực trg phạm vi cả nc và đk áp dụng
vs mọi cq, tchuc, cá nhân
+Vb qppl của HĐND, UBND, ở đơn vị hc nào thì có hiệu lực trg phạm vi đơn vị hc đó
Nguyên tắc áp dụng vbqlhcc
-Vb qppl đk áp dụng từ thời điểm bắt đầu có hiệu lực
-Các vbqppl có quy định knhau về cùng 1 vấn đề =>áp dụng vb có hiệu lực ply cao hơn
-các vbqppl do cùng 1 cquan ban hành có quy định knhau về cùng 1 vấn đề -> áp dụng
vbqppl ban hành sau
-vbqppl ms k quy định trách nhiệm ply hoặc quy định trách nhiệm ply nhẹ hơn đvs hành
vi xảy ra trc ngày vban có hiệu lực->áp dụng vb ms
-Vc áp dụng vbqppl trg nc k cản trở vc thực hiện điều ước quốc tế mà CHXHCNVN là
thành viên



*Yêu cầu soạn thảo vbqppl
+Yêu cầu chung:
-Nắm vững đường lối chính trị của Đ để có thể thể chế hóa c/s bằng pluat
-Vb ban hành phải phù hợp vs chức năng, nvu, quyền hạn và phạm vi hđ của cq
-Nắm vững nd vb cần soạn thảo, pthuc giỈ quyet công vc phải rõ ràng, phù hợp, nd vb
phải có tính thiết thực
-Vb phải đk trình bày đúng các ycau về mặt thể thức theo văn phong pluat-hành chính
-Ng soạn thảo vb cần nắm vững nghiệp vụ và kĩ thuật soạn thảo vb
+u cầu cụ thể
-Vb phải có tính mục đích, tính khoa học; tính đại chúng; tính bắt buộc thực hiện; tính
khả thi; phải đk viết bằg ngơn ngữ chuẩn mực
14.Thủ tục hành chính?
*Khái niệm: Là trìh tự về thời gian,k gian và là cách thức giải quyết công vc của cquan
hcc trong MQH vs cơ quan, tổ chức và cá nhân cdân
*Đặc điểm:
-Mang tính chủ quan: lệ thuộc vào nhận thức của cquan xây dựng và cq thực hiện các
thủ tục đã ban hành
-Phụ thuộc vào thực tế của q trình giải quyết cơng việc
-Rất đa dạng và phức tạp.
*Nguyên tắc xd và thực hiện thủ tục hành chính
+Nguyên tắc xây dựng
-Phù hợp vs nd và mục đích của luật nhằm thực hiện luật và đảm bảo pháp chế
-Phù hợp vs yêu cầu công việc và thực tế khách quan
-Xây dựng phải đơn giản, dễ hiểu, công khai, thuận lợi cho việc thực hiện
+Nguyên tắc thực hiện thủ tục hành chính
-Thực hiện TTHC phải chính xác và cơng minh
-Các bên tham gia TTHC đều đk bình đẳng trước pháp luật
-Phải giải quyết nhah chóg ycau ng dân tìh trạg lợi dụg sơ hở TTHC gây phiền hà sách

nhiễu dân
*Phân loại thủ tục hành chính (4 loại)
+ phân loại theo đối tượng quản lý HCC-> xác định đặc thù lĩnh vực phụ trách.
+Phân loại theo các vb hành chính cụ thể trong quá trình hđ của cơ quan NN
+Phân loại theo chức năng hđ của các cquan->giúp NN giải quyết công vc dễ dàng
+Phân loại theo quan hệ công chức: gồm thủ tục hc nội bộ và thủ tục hc liên hệ
15.Chỉ số PAPI và chỉ số PCI?
*Chỉ số PAPI


-Là công cụ phản ánh tiếng ns ng dân về mức độ hiệu quả điều hành, qly NN, thực thi
c/s và cung ứng dịch vụ công của chủ quyền các cấp
-Cải thiện hiệu quả phục vụ nd của chính quyền đphương->đáp ứng tốt yêu cầu của dân
-Gồm 6 chỉ tiêu:
+Tham gia của người dân tại cấp sở
+Công khai, minh bạch
+Trách nhiệm giải trình vs người dân
+Kiểm sốt tham nhũng
+Thủ tục hcc
+Cung ứng dịch vụ công
*Chỉ số PCI
-Là chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
-Gồm 10 chỉ tiêu:
+Chi phí gia nhập thị trường
+Tiếp cận đất đai và sự ổn định trog sử dụng đất
+Tính minh bạch và tiếp cận thơng tin
+Chi phí tham gia
+Chi phí k chính thức
+Cạnh tranh bình đẳng- chỉ số thành phần mới
+Lãnh đạo tỉnh năng động và tiên phong

+Dịch vụ hỗ trợ DN
+Đào tạo lao động
+Thiết chế pháp lý
16. Khái qt quản lý hành chính cơng về kinh tế?
*Khái niệm: Qlhcc về kte là qtrih tác độg và điều chỉh của NN tới các hđộg kt đk thực
hiện thôg qua các cquan hc NN = qlực côg nhằm đạt đk các mtiêu của kế hoạch, chiến
lược pt kt mà NN đã địh trog từg thời kì
*Sự cần thiết khách quan của qlhcc về kte
+Xuất phát từ 1 số lý do:
-Tính giai cấp trog kinh tế và bản chất gcap của NN
-Tính khó khăn phức tạp của sự nghiệp kinh tế
-Trong nền kinh tế quốc dân có 1 phần quan trọng là kinh tế NN
-Trog nền kt thị trường có nhiều mâu thuẫn chỉ có NN ms có thể gquyết đk( mâu thuẫn:
DN-DN, DN-XH,DN- người lao động)
*Chức năng
+Định hướng sự pt của nền kte


+Tạo môi trường cho sự pt kt
+Điều tiết hoạt động kt
+Ktra giám sát hoạt động kt
*Chủ thể: các chủ thể trong nền kte thị trường (cá nhân, DN, các tập đoàn …)
*Phân biệt quản lý hcc về kinh tế và quản lý sản xuất kinh doanh
QLHCC về kinh tế
Quản lý sản xuất kinh doanh
Về chủ thể
Các cơ quan hc NN: cphu; các bộ, Bộ máy quản lý doanh nghiệp
ngành, UBND các cấp
Về đối tượng
Toàn bộ hoạt động kt và MQH

Các hoạt động và các yếu tố sản
giữa các bộ phận cấu thành nền
xuất kinh doanh của đơn vị
kinh tế quốc dân
Về nội dung
Quản lý vĩ mơ tồn bộ nền kinh tế Thực hiện quyền tự chủ và tự chịu
quốc dân.
trách nhiệm sx kinh doanh theo
- quy hoạch, kế hoạch pt của từng quy định của pluat
địa phương và vùng lãnh thổ..
-Kế hoạch hóa tchuc các hđ kdoah
-ban hành vbpl->tạo MT ply
-quan hệ hợp tác kdoanh vs các
-Pt hệ thống kết cấu hạ tầng
đơn vị khác
-thanh tra, kiểm tra, giám sát và
- qly và sd mọi nguồn vốn và tài
xử lý vppl
sản của đơn vị
-Thực hiện nghĩa vụ vs NN theo
quy định của pluat
Về chi phí
Đk bảo đảm bằng NSNN
Đk tính vào chi phí sản xuất kinh
doanh và giá thành sp dvu của các
đơn vị kt
Về mtiêu qly
Theo đuổi lợi ích tồn dân, lợi ích Theo đuổi lợi ích riêng của mình
cộng đồng
Về phạm vi qly Quản lý vĩ mơ

Quản lý vi mô
Về pp qly
Tổng hợp các pp qly. Pp đặc trung Pp kte và pp giáo dục thuyết phục
là cưỡng chế bằng quyền lực NN
Về công cụ qly Đường lối, chiến lc, kế hoạch pt
Chiến lược kinh doanh, kế hoạch
kte, pluat kt,c/sach kt, lực lượng
sxuat-kỹ thuật-tài chính…
vchat và tài chính NN
17. Quản lý hành chính cơng đối với doanh nghiệp?
*Khái niệm: DN là tổ chức có tên riêg, có tài sản riêg, có trụ sở giao dịch,có con dấu,
đk đăng kí thành lập theo quy địh của pluat nhằm mục đích kinh doanh
*Các loại hình DN hiện nay


-DN tư nhân: do 1 cá nhân lm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mk
về mọi hđộg của DN
+K đk phát hành bất kì loại chứng khoán nào
+Mỗi cá nhân chỉ đk quyền tla 1 DN tư nhân
+Chủ DN tư nhân k đk đthời là chủ hộ kdoanh, thành viên công ty hợp danh
+K đk quyền góp vốn tlap hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trog cty hợp danh, cty cổ
phần,...
-Hợp tác xã: hoạt động theo luật của hợp tác xã
-Công ty TNHH:
 Cty TNHH 2 thành viên trở lên : thành viên có thể là tổ chức, cá nhân, slg thành viên
k quá 50
 tvien chịu trnhiệm về các khoản nợ và nvụ tsan khác của DN trg phạm vi số vốn
cam kết vào DN
 Có tư cách pháp nhân, k đk quyền phát hành cổ phiếu
 Cty TNHH 1 tvien: do tổ chức hoặc 1 cá nhân lm chủ sở hữu

 Chủ sở hữu chịu tnhiẹm về các khoản nợ và nvu tài sản khác của cty trog phạm vi
số vốn điều lệ của cty
 Có tư cách pháp nhân, k đk quyền phát hành cổ phiếu
-Cơng ty hợp danh
Có ít nhất 2 tvien là chủ sở hữu chung của cty, cùng kdoanh dưới 1 tên chung, có thể
tvien góp vốn
Tvien hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mk về các
nghĩa vụ của cty
Có tư cách pháp nhân, k đk phát hành bki loại chứng khốn nào
-Cơng ty cổ phần: vốn điều lệ đk chia thành nhiều phần bằng nhau, là loại hình DN
hồn thiện nhất.
Cổ đơng là tổ chức, cá nhân; slg tối thiểu là 3 và k hạn chế slg tối đa.
Cổ đôg chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và ngh vụ tài sản khác của DN trog phạm
vi số vốn đã góp vào DN
-Nhóm cơng ty
Tập đồn kt, tổng cty thuộc các tp kt
Cty mẹ, cty con
*Khái niệm và ndung qlhcc đvs DN
+Khái niệm
Qly hcc đvs DN là sự tác động có hướng đích của chủ thể qlhcc đến hoạt động của
hthong các DN bằng các biện pháp, pp và công cụ lm cho hoạt động của hthong DN


vận hành đúng yêu cầu của các qluat khách quan và phù hợp vs định hướng, mtieu của
NN trog từng thời kì
+Ndung qly hcc đvs DN
-Ban hàh và hướg dãn thực hiện các vb PL về DN và vb pluat có liên quan nhằm tạo ra
MT pháp lí cho DN và đảm bảo DN thực hiện đúg quy địh của pluật.
-Tổ chức và hdẫn đăng ký kdoah đảm bảo thực hiện chiến lược,quy hoạch và kệ hoạch
địh hướg pt kế xh.

-Tchức đtạo và bồi dưỡg nghiệp vụ,đạo đức cho người qlí DN,đào tạo phẩm chất chính
trị,đạo đức nghiệp vụ cho cán bộ qlí nhà nc đvs DN. đtạo và xdựg đội ngủ cơng nhân
lành nghề.
-Thực hiện chính sách ưu đãi đối với doanh nghiệp.
 Xdựg và tchức csách ưu đãi với DN theo địh hướg ưu đãi của nhà nc trog thời kì
 Xdựg và thực hiện c/s chế độ bảo hiểm Kdoah đối với hđ kdoah của DN
 Xd và tchức t/hiện c/s hỗ trợ cho DN trog vc tiếp cận thôg tin, bồi dưỡg đào tạo cán
bộ chủ chốt trog DN.
 Cơ sở hạ tầg ktế xh qlý pt các loại TT để tạo mtrg tlợi cho DN pt
 Tư vấn pháp lý cho DN, đặc biệt là các loại doanh nghiệp hoạt động trong kinh tế
dối ngoại
-Kiểm tra, thanh tra hoạt động của doanh nghiệp, sử lý các hành vi,vi phạm
18.Quản lý hành chính cơng đối với kinh tế đối ngoại?
*Khái niệm:Qlhcc đvs kt đngoai là sự tác động có hướng đích của chủ thể qlhcc đến
các hoạt động, qhe kt đối ngoại bằg các biện pháp, phương pháp, công cụ lm cho các
hoạt động quan hệ kt đngoai vận hành đúng yêu cầu của các qluat khách quan và phù
hợp vs định hướng, mtieu của NN trog từng thời kì.
*Nội dung: (10 nội dung)
+Xây dựng chiên lược, quy hoạch, kế hoạch để pt các hình thức kt đối ngoại
+Xây dựng hoàn thiện hệ thống pluat
+NN sd các c/sach hỗ trợ cho các hình thức kt đngoai
+Qly NN đvs xuất nhập khẩu
+Qly NN đvs đầu tư nc ngoài
+Qly NN đvs hợp tác khoa học và chuyển giao cnghe
+NN tuyên truyền phổ biến kiến thức và cung cấp thông tin, giúp đỡ DN tiếp cận vs thị
trường nc ngoài
+Ktra, thanh tra và giải quyết khiếu nại tố cá,xử lý vi phạm trg lvuc kt đngoai
+Đtao nguồn lực, bồi dưỡng CB hoạt động lvuc kt đngoai



+Bdam ổn định ctri và csach k, xd cso hạ tầng, vhoa,xh,gduc, yte, ... phù hợp vs pt kt
đngoai
19. Quản lý hành chính cơng đối với đầu tư?
*Dự án đầu tư: (DAĐT)
Phân loại:
+Dựa vào nguồn vốn đầu tư gồm: DAĐT NN, DA ĐT tư nhân và DA ĐT hỗn hợp
+Dựa vào ngành và lĩnh vực đầu tư: DA ĐT công nghiệp; giao thông; nông nghiệp; y tế
giáo dục; an ninh, quốc phịng; quy hoạch.
+Dựa vào quy mơ tính chất : DA quan trọng quốc gia và dự án nhóm A,B,C
*Khái niệm:
Qlhcc về đầu tư là tổng thể những tác động có hướng đích của chủ thể qly tốt qtrinh thực
hiện dự án đầu tư nhằm đạt tốt mục tiêu của dự án trg đk MT biến động
*Nội dung:
-Định hướng đầu tư kêu gọi các nhà đầu tư tham gia dự án xd và chỉ đạo thực hiện chiến
lược quy hoạch, kế hoạch c/s về đtu pt để huy động và điều tiết nguồn vốn.
-Xây dựng hệ thống pluat cần thiết để điều chỉnh hđ đầu tư
-Tiến hành thẩm định cấp phép các dự án đầu tư tư nhân hoặc ra quyết định đầu tư đvs
dự án đầu tư NN
-Tổ chức đấu thầu bắt buộc vs các dự án đầu tư NN->đảm bảo tính minh bạch, cơng
khai, tránh tham ơ, tham nhũg
-Ktra, giám sát vc thực thi dự án đầu tư
-Phối hợp các dự án NN vs các dự án đầu tư tư nhân nhằm đồg bộ hóa hthốg dự án vs hđ
đầu tư trên toàn quốc
20. Khái quát quản lý hành chính cơng về tài chính tiền tệ?
*Khái niệm:
Qlhcc về tài chính tiền tệ là qtrinh tổ chức và điểu chỉh các cquan hệ tchinh tiền tệ của
các chủ thể trg xh, đk thực hiện thông qua các cq qly hc NN bằng qluc công, nhằm đạt
đk các mtieu của kế hoạch, chiến lược pt ktxh NN đã đặt ra trog từng thời kì.
*Sự cần thiết quản lý hcc về tài chính tiền tệ
-Xuất phát từ vai trị của TCTT đvs mọi hd trog đời sống ktxh: đồng tiền quan trọg, bất

cứ quốc gia nào cũng cần qly nó
-Xuất phát từ vai trị tài chính của NN
+NN là 1 thiết chế quyền lực, NN cũng tiêu tiền
+NN cũng sd tiền như 1 công cụ trog hđ qly của mk.
*Chủ thể và đối tượng
+Chủ thể là cq hc NN, CBCC, những người có thẩm quyền


+Đối tượng là toàn bộ hệ thống TCTT của 1 quốc gia; các hộ gia đình, tầng lớp dân cư...
*Mục tiêu
+Mục tiêu tổng quát:
-Xd nền tchih quốc gia làh mạh, đảm bảo giữ vữg an nih tchinh, ổn định kt vĩ mô TCTT,
tạo đk thúc đẩy pt kt
+Nhiệm vụ cụ thể:
-Xử lý tốt mqh giữa tích lũy và tiêu dùng, tkiem và đtu...
-Ncao hiệu quả sd các nguồn lực tchinh công, đặc biệt nguồn vốn từ NSNN...
-pt đồng bộ các loại thị trg, tái cấu trúc thị trg tchinh và dvu tài chíh...
-Đbao an ninh, an tồn tài chính quốc gia...
-Tiếp tục hồn thiện thể chế tchinh đảm bảo tính đồng bộ...
*Phương thức
-Phương thức hành chính kt trực tiếp
-Phương thức quản lý gián tiếp thông qua thị trường
21. Quản lý hành chính cơng đối với ngân sách nhà nước?
*Khái qt:
NSNN bao gồm khoản thu-chi của cq NN có thẩm quyền trg 1 tgian nhất định thông
thường là 1 năm
+Cquan quyết định vấn đề là Quốc Hội, tỉnh là HĐND
+Cơ cấu nguồn thu-chi
-Thu NSNN gồm: khoản thu từ thuế, lệ phí, phí, các khoản vay viện trợ k hồn lại, các
khoản thu khác

-Chi NSNN gồm: chi đầu tư pt, chi dự trữ quốc gia, chi thg xuyên, chi viện trợ, chi trả
nợ lãi, các khoản chi khác
*Quản lý thu NSNN
+Khái niệm
Qly thu NSNN là vc NN sd quyền lực công để tổ chức và điều chỉnh qtrinh thu NSNN
nhằm tập trung đầy đủ, kịp thời các khoản thu NSNN theo đúng csach, chế độ phục vụ
tốt nhất cho vc thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của NN trog từng thời kì
+Yêu cầu:
-Xác lập hệ thống c/s thu đồng bộ, phù hợp vs thực trạng của nền kt và thực thi nghiêm
chỉnh c/s cdo thu do cq NN có thẩm quyền ban hành
-Xd k/hoạch thu t/hiện csach, chế độ thu NSNN và sát vs diễn biến của thực trạng ktxh
trog từng thời kì kế hoạch
-Xác lập quy trình và biện pháp tổ chức hành thu phù hợp vs từng khoản thu cụ thể của
NSNN và thực trạng ktxh từng thời kì


-Tổ chức thu NSNN gọn nhẹ, hợp lý và k ngừng xd đội ngũ cán bộ thu có đầy đủ năng
lực, trình độ và phẩm chất đạo đức.
+quản lý thu thuế:
Thuế là 1 hình thức động viên bắt buộc của NN theo luật định
ND:
-hồn thiện hệ thống chính sách thuế phù hợp vs nền lt thị trường định hướng xã hội cn
-chính phủ thống nhất chỉ đọa thực hiện các luật thuế
-Xây dựng quy trình hành thu thuế-> đảm bảo khoa học, đơn giản, thuận tiện phù hợp…
-Tuyên truyền giáo dục vận động hỗ trợ các tchuc và cá nhân thực hiện nghiêm các vbpl
về thuế
-Tổ chức thực hiện và thanh tra, kiểm tra, kiểm soát vc kê khai thuế, hoàn thuế, mễn
giảm thuế, nộp thuế,…
-Thực hiện bphap chống gian lận thương mại, bn lậu, trốn thuế
-Hồn thiện tổ chức bộ máy và nâng cao năng lực, trình độ, pchat đội ngũ cán bộ

+Quản lý thu phí và lệ phí:
-Phí là khoản tiền mà tổ chức cá nhân phải trả khi đk 1 tổ chức, cá nhân khác cung cấp
dịch vụ theo quy định của pluat
- Lệ phí là khoản tiền mà các tổ chức cá nhân phải nộp khi đk cơ quan NN hoặc tooe
chức đk ủy quyền phục vụ công vc qly NN theo quy định của pluat
*Quản lý chi NSNN
+Khái niệm
Qly chi NSNN là vc NN sd quyền lực công để tổ chức và điều chỉnh quá trình chi
NSNN nhằm bảo đảm các khoản chi NSNN đk thực hiện theo đúng csach chế độ do cơ
quan NN có thẩm quyền quy định, phục vụ cho vc thực hiện các cnag và nhiệm vụ của
NN trog từg thời kì
+Yêu cầu:
-Đảm bảo tiết kiệm và hiệu quả chống thất thốt lãng phí
-Đảm bảo chi NSNN phù hợp vs chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan
-Gắn chi NSNN vs các mục tiêu ktxh cụ thể
+Nội dung
-Xd và hoàn thiện chính sách, chế độ chi NSNN phù hợp vs thực trạng và xh hướng vận
động của nền kt
-Phân cấp hợp lý và rõ ràng quyền hạn và trách nhiệm trg qly chi NSNN
-Xd cơ cấu chi NSNN phù hợp vs cnang, nvu cụ thể của NN
-Xd hệ thống định mức chu NSNN khoa học và phù hợp vs thực tiễn
-Xác lập thứ tự ưu tiên chi phù hợp vs yêu cầu thực hiện các cnang, nvu của NN


-Tổ chức và hướng dẫn xd kế hoạch, dự toán chi tuân thủ theo đúng chính sách, chế độ
quy định của cq NN có thẩm quyền
-Xd và tổ chức thực hiện quy trình kiểm sốt, cấp phát thanh tốn các khoản chi 1 cách
hợp lý
-Hướng dẫn tổ chức công tác hạch tốn, quyết tốn chi NSNN
22. Quản lý hành chính cơng đối với tài chính doanh nghiệp?

*Khái niệm
Qly hcc đối vs TCDN là vc NN sd quyền lực công để tác động và điều chỉnh các hđ, cac
quan hệ tài chính của DN trg nền kt quốc dân theo mục tiêu đã định của NN trog từng
thời kì.
*Mục tiêu
-Thiết lập MT pháp lý làh mạh và khuyến khích sự ra đời của các DN thuộc mọi thành
phần kt
-Bảo vệ hđ tài chính hợp pháp của DN và đbao các DN cạnh tranh 1 cách lành mạnh
-Bảo đảm công bằng và bình đẳng về chíh sách tài chính đối vs các loại hình DN
-Nâng cao hiệu quả hđ tài chính và khả năng cạnh tranh của DN, đảm bảo quyền tự chủ
của các DN
*Nội dung (10 nội dung)
-Xd, ban hành và tổ chức thực hieenjcacs vb pluat về qly TCDN
-Qly tài nguyên, tài sản công và giao cho các DN khai thác sd trên cơ sở DN
-Ktra các điều kiện về tchinh tlap DN phù hợp vs ngàh nghề kinh doah trg từng thời kì
-Xd. Ban hành và hướng dẫn ktra thwucj hiện c/s hỗ trợ tchinh
-ban hành và hướng dẫn thực hiện pthuc qly và c/s trợ cấp, trợ giá đvs các spham, dvu
-Xd, ban hành và hướng dẫn, ktra thwucj hiện chế độ kế toán, kiểm toán, báo cáo tchinh
-Hướng dẫn và ktra, giám sát thwucj hiện đăng kí kê khai thuế…
-Xd, ban hàh và hướng dẫn, ktra thực hiện c/s, chế độ tchinh khi tổ chức lại, phá sản DN
-Tổ chức thông tin, tổng hợp ptich đánh giá tình hình TCDN trg phạm vi cả nc
-Ktra, thanh tra hoạt động tchinh của DN
23. Khái quát chung về cải cách hành chính cơng?
*Khái niệm
Cải cách hcc là hoạt động sửa đổi, hthien các khâu trg lvuc qly và điều hành của cquan
hc NN, lm cho bộ máy cơ chế điều hành hợp lý, phù hợp vs yêu cầu trog từng gdoan pt
của đnc.
*Sự cần thiết cải cách hcc ở VN
+Nguyên nhân khách quan
-Do chuyển đổi cơ chế từ tập trung quan liêu bao cấp sang cơ chế thị trường



×