Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (290.01 KB, 30 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG : TUẦN 6 LỚP 4/1 Năm học 2016 -2017 (Từ 26/09/2016 đến 30/09/2016) Thứ , ngày Thứ hai 26/09/2016. Thứ ba 27/09/2016. Thứ tư 28/09/2016. Thứ năm 29/09/2016. Thứ sáu 30/09/2016. Môn dạy Đạo đức Tập đọc Lịch sử Toán Chào cờ Chính tả Toán LTVC Khoa học Kể chuyện Anh văn Tập đọc Mĩ thuật Toán TLV Địa lí Toán LTVC Âm nhạc Kĩ thuật Anh văn Khoa học Toán TLV SHL. Tiết 1/6 2/11 3/6 4/26 5/6 1/6 2/27 3/11 4/11 5/6 1/11 2/12 3/6 4/28 5/11 1/6 2/29 3/12 4/6 5/6 1/12 2/12 3/30 4/12 5/6. Tên bài dạy Biết bày tỏ ý kiến (TT) Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca Khởi nghĩa Hai Bà Trưng Luyện tập Nghe viết: Người viết truyện thật thà Luyện tập chung Danh từ chung, danh từ riêng Một số cách bảo quản thức ăn Kể chuyện đã nghe đã đọc Chị em tôi Luyện tập chung Viết thư (Trả bài kiểm tra viết) Tây Nguyên Phép cộng Mở rộng vốn từ: Trung thực - Tự trọng TĐN số 1- Giới thiệu một số nhạc cụ dân tộc. Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường (T1) Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng Phép trừ Luyện tập: Xây dựng đoạn văn kể chuyện. Thứ hai 26/09/2016 ĐẠO ĐỨC (Tiết 6) BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (TIẾT 2) I - MỤC TIÊU - YÊU CẦU: - Biết được trẻ em cần được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.. - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. - Biết: Trẻ em có quyền được bài tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân, biết lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. GD: HS biết bày tỏ ý kiến với cha mẹ, thầy cô giáo, chính quyền địa phương về môi trường sống của em trong gia đình; về môi trường lớp học, trường học; về môi trường ở cộng đồng địa phương... II- CHUẨN BỊ: GV : Một chiếc micro không dây III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiến trình Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(1’) 2. KTBC : (3’) 3 - Dạy bài mới :. - HS hát, báo cáo sĩ số. Biết bày tỏ ý kiến - HS đọc ghi nhớ và TLCH. - Vì sao trẻ em cần được bày tỏ ý kiến về các - HS nhận xét vấn đề có liên quan đến trẻ em ?.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động 1 : Giới thiệu bài (1’). - Em cần thực hiện quyền đó như thế nào? - Gv nhận xét. a. Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục tiêu bài học. Hoạt động 2 : b.Tổ chức cho HS chơi trò chơi phóng viên: Tổ chức trò chơi - Cách chơi : Chia HS thành từng nhóm. để củng cố bài - Từng người trong nhóm đóng vai là phóng viên phỏng vấn các bạn trong nhóm. đã học. - Câu hỏi : (25’) - Tình hình của lớp em, trường em. - Nội dung sinh hoạt của lớp em, chi đội em. + Bạn hãy giới thiệu về một bài hát, một bài thơ mà bạn ưa thích ? + Bạn hãy kể về một truyện mà bạn ưa thích? + Người bạn yêu quý nhất là ai ? + Sở thích của bạn là gì ? + Điều mà bạn quan tâm nhất hiện nay ? - Những hoạt động em muốn tham gia, những công việc em muốn được làm. - Địa điểm em muốn được tham quan, du lịch. Dự định của em trong hè này. -> Kết luận : Mỗi người đều có quyền có những suy nghĩ riêng và có quyền bày tỏ ý kiến của mình. * Trẻ em có quyền có ý kiến và trình bày những ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em . * Ý kiến của trẻ em cần được tôn trọng . Tuy nhiên không phải ý kiến nào cũng phải được thực hiện mà chỉ có những ý kiến phù hợp với điều kiện hoàn cảnh của gia đình , của đấyt nước và có lợi cho sự phát triển của trẻ em . * Trẻ em cũng cần biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của người khác . + Em hãy nêu ích lợi của việc bày tỏ ý kiến? Em hãy bày tỏ ý kiến của mình về thái độ học 4. Củng cố: (3’) tập vài bạn trong lớp? Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ. - Gv nhận xét tiết học, tuyên dương hs. 5. Dặn dò: (2’) - GV nhắc nhở HS: Tham gia ý kiến với cha mẹ, anh chị về những vấn đề có liên quan đến bản thân em , đến gia đình em . - Chuẩn bị : Tiết kiệm tiền của.. - HS lắng nghe. - HS chơi trò chơi phóng viên. - HS thảo luận nội dung phỏng vấn. - HS chơi trò chơi - HS trả lời.. - HS lắng nghe.. - Hs trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe.. TẬP ĐỌC (Tiết 11) NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Hiểu nội dung: Nỗi dằn vặt của An-đray-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * KNS: - Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp - Thể hiện sự thơng cảm - Xác định giá trị II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh học bài đọc trong SGK. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiến trình 1. Khởi động : 2. KTBC : (4’) 3 - Dạy bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu bài(1’). Hoạt động của giáo viên. “ Gà Trống và Cáo” - Gọi 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét. a. Giới thiệu bài: Treo bức tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? - Tại sao cậu bé An-đrây-ca này lại ngồi khóc? Cậu ân hận về điều gì chăng? Ở cậu có những phẩm chất gì đáng quý? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó. b. Hướng dẫn luyện đọc: Hoạt động 2 : - HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài Luyện đọc (7’) + Đoạn 1: từ đầu đến mang về nhà. + Đoạn 2: phần còn lại. - HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai HS đọc bài. - GV đọc diễn cảm bài với giọng trầm buồn, xúc động. c. Hướng dẫn HS Tìm hiểu bài: Hoạt động 3 : + GV yêu cầu HS đọc thầm và trả lời Tìm hiểu bài (8’) câu hỏi của bạn. GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết. - Gọi HS đọc đoạn 1 - Khi câu chuyện xảy ra, An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế nào? - Mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của An-đrây-ca thế nào? - An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông? - Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi. - Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mua thuốc mang về nhà? - An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào?. Hoạt động của học sinh - 3 HS đọc thuộc lòng bài Gà Trống và Cáo và trả lời câu hỏi trong SGK - Bức tranh vẽ cảnh một cậu bé đang ngồi khóc bên gốc cây. - HS lắng nghe.. - Học sinh đọc 2-3 lượt. - Học sinh đọc cặp. - 1 hs giỏi đọc cả bài. - HS lắng nghe. - Cả lớp đọc thầm. - HS đọc đoạn 1. - Lúc đó em 9 tuổi, sống cùng ông và mẹ. Ông đang ốm rất nặng. - An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay. - An-đrây-ca được các bạn chơi bóng đá rủ nhập cuộc . Mải chơi nên quên lời mẹ dặn. Mãi sau đó em mới nhớ ra, chạy đến cửa hàng mua thuốc mang về.. - HS đọc đoạn 2. - An-đrây-ca thấy mẹ khóc nấc lên. Ông đã qua đời. - An-đrây-ca khóc. Bạn nghĩ rằng mình vì mải chơi bóng, mua thuốc về chậm mà ông chết .Cả đêm bạn khóc nức nở dưới cây táo do ông trồng. Mãi khi lớn bạn vẫn tự dằn vặt mình. - Câu chuyện cho thấy cậu bé An-đrây- - An-đrây-ca rất yêu thương ông,.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> ca là người như thế nào? Hoạt động 4: Luyện đọc diễn cảm (15’). 4. Củng cố: (3’) 5. Dặn dò: (2’). d. Hướng dẫn đọc diễn cảm - GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: “Bước vào phòng … ra khỏi nhà ” - GV đọc mẫu. -Từng cặp HS luyện đọc -Một vài HS thi đọc diễn cảm. Nói lời an ủi của mình đối với An-đrâyca . - Liên hệ giáo dục hs. - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tốt. - Chuẩn bị: Chị em tôi.. không tha thứ cho mình. An-đrâyca có ý thức trách nhiệm, trung thực và nghiêm khắc với lỗi lầm của mình. - Hs lắng nghe. - HS lắng nghe và đọc thầm theo. - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp - Vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - Bạn đừng ân hận nữa. Ông bạn sẽ hiểu tấm lòng của bạn . - HS lắng nghe.. LỊCH SỬ – TIẾT 6 KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG ( Năm 40 ) I . MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng (chú ý nguyên nhân khởi nghĩa, người lãnh đạo, ý nghĩa): + Nguyên nhân khởi nghĩa: Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị Tô Định giết hại (trả nợ nước, thù nhà) + Diễn biến: Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa… nghĩa quân làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung tâm của chính quyền đô hộ. + Ý nhĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ, thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta. - Sử dụng lược đồ để kể lại những nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa. - Bồi dưỡng lòng tự hào về người anh hùng dân tộc và truyền thống đấu tranh chống ngoại xâm của nhân dân ta . II . CHUẨN BỊ : - Lược đồ cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng .. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tiến trình. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Khởi động : 2. KTBC : (4’). Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc. - Khi đô hộ nước ta, các triều đại phong kiến phương Bắc đã làm gì? 3 - Dạy bài mới : - Nhân dân ta phản ứng ra sao? Hoạt động 1 : - GV nhận xét. Giới thiệu a. Giới thiệu: GV cho học sinh quan sát bài(1’) tranh SGK và nêu mục tiêu của bài học. Hoạt động 2 : b. Nguyên nhân cuộc khởi nghĩa Nguyên nhân - GV chia lớp thành 2 nhóm cuộc khởi nghĩa GV nêu vấn đề Y/c các nhóm thảo luận (12’) Khi tìm nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng, có 2 ý kiến: + Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược, đặc biệt là Thái thú Tô Định. + Do Thi Sách, chồng của bà Trưng Trắc. 3 HS lên bảng trả lời Cả lớp theo dõi nhận xét. - HS quan sát tranh, lắng nghe, HS nhắc lại tựa. Học sinh thảo luận nhóm – đại diện nhóm trình bày ý kiến – HS nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động 3 : Diễn biến cuộc khởi nghĩa (15’). Hoạt động 4: Kết quả cuộc khởi nghĩa (5’). 4. Củng cố: (3’). 5. Dặn dò: (2’). bi Tô Định giết hại. - Theo em ý kiến nào đúng? Tại sao? GV nhận xét, kết luận. + Vì sao Hai bà trưng phất cờ khởi nghĩa? * Gv nói: Việc Thi Sách bị giết hại chỉ là cái cớ để cuộc khởi nghĩa nổ ra, nguyên nhân sâu xa là do lòng yêu nước căm thù giặc của Hai Bà Trưng. c. Diễn biến cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. Yêu cầu HS dựa vào kênh hình và kênh chữ SGK trình bày diễn biến của cuộc khởi nghĩa GV nêu: Cuộc khởi nghĩa hai bà trưng diễn ra trên phạm vi rộng, lược đồ chỉ phản ánh khu vực chính. GV nhận xét tuyên dương HS trình bày hay. d. Kết quả của cuộc khởi nghĩa. Yêu cầu cả lớp đọc thầm SGK trả lời câu hỏi: + Khởi nghĩa hai bà trưng đã đạt kết quả như thế nào? + Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa như thế nào? + Sự thắng lợi của cuộc khởi nghĩa nói lên điều gì về tinh thần yêu nước của nhân dân ta GV chốt: Sau hơn 200 năm bị phong kiến nước ngoài đô hộ, lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập. Sự kiện đó chứng tỏ nhân dân ta vẫn duy trì và phát huy được truyền thống bất khuất chống ngoại xâm. - Gọi 2 HS đọc ghi nhớ cuối bài. - Hai Bà Trưng có công lao gì đối với đất nước ta? - Em hãy kể vắn tắc về cuộc khởi nghĩa của Hai Bà. - Gv liên hệ bài để giáo dục truyền thống đấu tranh, yêu nước thương nòi của dân tộc ta. - Nhận xét tiết học, tuyên dương hs. - Chuẩn bị : Ngô Quyền & chiến thắng Bạch Đằng TOÁN TIẾT 2 6 : LUYỆN TẬP. I - MỤC TIÊU : - HD đọc được một số thông tin trên biểu đồ. - Tại lớp học sinh làm được các bài tập: bài 1, bài 2. II - CHUẨN BỊ:. + Ý kiến đúng là ý thứ nhất. - Vì Hai Bà sinh ra và lớn lên trong cảnh nước mất nhà tan, căm thù chính sách cai trị của nhà Hán, chồng của Bà Trứng Trắc là Thi Sách đã bị Tô Định giết hại nên Hai bà phất cờ khởi nghĩa.…. HS quan sát lược đồ hình 2 và đọc thầm SGK trình bày diễn biến của cuộc khởi nghĩa theo cặp. 2 HS lên bảng trình bày diễn biến trên lược đồ. Cả lớp theo dõi – nhận xét HS cả lớp đọc thầm SGK trả lời câu hỏi - Trong vòng không đầy 1 tháng cuộc khởi nghĩa đã hoàn toàn thắng lợi. - Sau hơn hai thế kỉ bị phong kiến nước ngoài đô hộ ( từ năm 179 TCN đến năm 40) lần đầu tiên nhân dân ta đã giành được độc lập. - Sự thắng lợi của cuộc khởi nghĩa nói lên nhân dân ta rất yêu nước và có truyện thống bất khuất chống giặc ngoại xâm. 2 HS đọc ghi nhớ 2 HS trả lời cả lớp theo dõi nhận xét - 1 Hs giỏi kể, các em khác lắng nghe. - HS lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Biểu đồ “ Số vải hoa & vải trắng đã bán trong tháng 9”. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tiến trình. Hoạt động của giáo viên. 1.Khởi động: Biểu đồ (tt) (1’) - GV yêu cầu HS lên bảng làm lại 2. KTBC : (3’) bài tập 2 GV nhận xét 3 - Dạy bài mới : GV giới thiệu bài –ghi tựa: Hoạt động 1 : Bài tập 1: Giúp HS củng cố cách Giới thiệu bài “đọc” biểu đồ tranh vẽ (1’) GV gọi HS đọc yêu cầu bài. + Đây là biểu đồ biểu diễn gì? Hoạt động 2 : Luyện tập thực + Biểu đồ có dạng hình gì ? hành về biểu đồ - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi. (30’) - Yêu cầu từng cặp HS trình bày trước lớp: 1 em nêu câu hỏi – 1 em trả lời.. - GV hỏi thêm: Cửa hàng bán được tất cả bao nhiêu mét vải? Bài tập 2:Giúp HS củng cố cách “đọc” biểu đồ cột + Đây là biểu đồ biểu diễn gì + Biểu đồ có dạng hình gì ?. GV nhận xét. 4. Củng cố: (3’). 5. Dặn dò: (2’). Bài tập 3: ( Dặn về nhà làm ) + Các em đã được học mấy loại biểu đồ? + Biểu đồ tranh và biểu đồ cột có gì khác nhau? GV nhận xét chốt ý. - Làm lại bài 2 trang 34 vào vở - Nhận xét tiết học, tuyên dương hs - chuẩn bị bài : Luyện tập chung.. Hoạt động của học sinh - Kiểm tra dụng cụ học tập 1HS lên bảng sửa bài HS cả lớp theo dõi nhận xét HS nhắc lại tựa bài. - HS đọc yêu cầu bài tập 1: + Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9. + Biểu đồ có dạng hình cột. Từng cặp HS thảo luận & thống nhất kết quả – Đại diện HS trình bày- Các HS khác nhận xét. +Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải hoa bà 1m vải trắng : S + Tuần 3 cửa hàng bán được 400m vải : Đ + Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải nhất: Đ + Số vảihoa tuần 2 cửa hàng bán được nhiều hơn tuần 1 là 100m: Đ + Số vảihoa tuần 4 cửa hàng bán được ít hơn tuần 2 là 100m: S + Cửa hàng bán được tất cả số m vải là: 1200m. HS đọc yêu cầu bài tập 2. + . . .số ngày mưa trong 3 tháng của năm 2004 + Biểu đồ có dạng hình cột. a. Tháng 7 có18 ngày mưa b. Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9 : 3ngày. c. Trung bình mỗi tháng có 22 ngày mưa. - HS đọc yêu cầu bài tập 3 + Hai loại biểu đồ:Biểu đồ tranh và biểu đồ cột. - HS so sánh + Biểu đồ tranh: dễ nhìn, khó thực hiện (do phải vẽ hình), chỉ làm với số lượng nội dung ít… + Biểu đồ cột: dễ thực hiện, chính xác, có thể làm với số lượng nội dung nhiều… - Hs lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thứ ba 27/09/2016 Chính Tả (Tiết 6 ) NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Nghe-viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ, trình bày đúng lời đối thoại của nhân vật trong bài - Làm đúng bài tập 2(CT chung) bài tập chính tả phương ngữ (3) a / b II – CHUẨN BỊ: - Bảng phụ viết sẵn nội dung BT3a hoặc 3b. - Vở BT Tiếng Việt, tập 1. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Tiến trình. Hoạt động của giáo viên. 1.Khởi động: (1’) Những hạt thóc giống 2.KTBC: (3’) - Gọi 2 HS lên bảng viết lại các từ viết sai phổ biến ở tiết trước.. 3 - Dạy bài - Nhận xét chữ viết của HS . mới : a. Giới thiệu bài: Giờ chính tả hôm nay Hoạt động 1 : các em sẽ viết lại một câu chuyện vui nói về nhà văn Pháp nổi tiếng Ban-dắc. Giới thiệu bài (1’) b. Hướng dẫn HS viết chính tả: Hoạt động 2 : - Gọi HS đọc đoạn viết. Hướng dẫn HS - Hỏi: tìm hiểu bài + Nhà văn Ban-dắc có tài gì? + Trong cuộc sống ông là người như thế chính tả (25’) nào? * Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm các từ khó viết trong truyện. - Yêu cầu HS đọc và luyện viết các từ vừa tìm được. * Hướng dẫn trình bày: - Gọi HS nhắc lại cách trình bày lời thoại. - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết. - GV đọc cho HS viết bài. - GV đọc lại cho HS soát lỗi. * Thu tập nhận xét bài: c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: Hoạt động 3 : - Yêu cầu HS đọc đề bài . Thực hành làm - Yêu cầu HS ghi lỗi và chữa lỗi vào vở bài tập (5’) nháp hoặc vở bài tập (nếu có) - Gv nhận xét. Bài 3: a/. –Gọi HS đọc. - Hỏi: + từ láy có tiếng chứa âm s hoặc âm x là từ như thế nào? - Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng.. Hoạt động của học sinh - Kiểm tra dụng cụ học tập - HS viết từ theo yêu cầu của GV. - HS nhận xét. - Lắng nghe.. - 2 HS đọc thành tiếng. + Ông có tài tưởng tượng khi viết truyện ngắn, truyện dài. + Ông là người rất thật thà, nói dối là thẹn đỏ mặt và ấp úng. - Hs viết bảng con - Các từ: Ban-dắc, truyện dài, truyện ngắn… - HS nêu cách trình bày bài viết. - HS viết bài. - HS tự soát lỗi bài của mình.. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu và mẫu. - Tự ghi lỗi và chữa lỗi.. -1 HS đọc yêu cầu và mẫu. + Từ láy có tiếng lặp lại âm đầu.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 4. Củng cố: (3’). Các nhóm khác nhận xét, bổ sung để có 1 phiếu hoàn chỉnh. - Kết luận về phiếu đúng đầy đủ nhất. - Cho hs viết lại từ viết sai phổ biến. - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết tốt. - Dặn HS ghi nhớ các lỗi chính tả, các từ láy vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.. s/x +Từ láy có tiếng lặp lại âm đầu s: VD: san sát, sằng sặc, sắc sảo, sặc sụa, sẵn sàng, … + Từ láy có tiếng lặp lại âm đầu x: VD: xa xăm, xa xỉ, xâu xé, xinh xắn, xóp xọp, xon xỏn, … - Hs viết lại từ viết sai vào bang con. - HS lắng nghe.. 5. Dặn dò: (2’) TOÁN TIẾT 27: LUYỆN TẬP CHUNG I - MỤC TIÊU : - Viết, đọc, so sánh các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số. - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. - Xác định được một năm thộc thế kỉ nào. Tại lớp học sinh làm được các bài tập : Bài 1; bài 2(a,b) ; bài 3 (a,b,c) ; bài 4 (a,b). II - CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết sẵn biểu đồ ở bài tập 3.. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiến trình 1.Khởi động:(1’) 2. KTBC : (4’). Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh - Kiểm tra đồ dùng HS.. Luyện tập - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà 3 - Dạy bài mới : - GV nhận xét Hoạt động 1 : a. Giới bài thiệu: Trong giờ học toán hôm Giới thiệu bài nay các em sẽ làm các bài tập củng cố các (1’) kiến thức về dãy số tự nhiên và đọc biểu đồ. b. Hướng dẫn HS luyện tập: Hoạt động 2 : Bài 1: Thực hành luyện - HS làm bảng con câu a, b, làm miệng tập (30’) câu c. a) Viết số TN liền sau của số 2 835 917 b) Viết số TN liền trước của số 2 835 917 c) Đọc số rồi nêu giá trị của chữ số 2 trong mỗi số: 82 360 945 ; 7 283 096 ; 1 547 238 - Gv yêu cầu HS đứng tại chỗ nêu kết quả. - HS đứng tại chỗ trình bày kết quả. - HS lắng nghe.. - HS làm bảng con. - HS viết : 2 835 918 - HS viết : 2 835 916 - Giá trị chữ số 2 trong số 82 360 945 là 2 triệu; - Giá trị chữ số 2 trong số 7 283 096 là 2 trăm nghìn. - Giá trị chữ số 2 trong số 1 547 238 là 2 trăm. - HS làm vào vở câu a, b. Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống. a) 475936 > 475836 ; - Yêu cầu HS nêu cách làm. b) 903876 < 913000; - GV nhận xét. Bài 3: HS quan sát biểu đồ và trả lời - HS quan sát trả lời. - Câu a) Khối lớp 3 có 3 lớp, đó miệng. - GV treo biểu đồ lên bảng, HS quan sát là các lớp 3A ; 3B, 3C. - Câu b) Lớp 3A có 18 HS giỏi biểu đồ và trả lời các câu hỏi a, b, c. toán. Lớp 3B có 27 HS giỏi toán. - GV nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 4. Củng cố: (3’) 5. Dặn dò: (2’). Lớp 3A có 18 HS giỏi toán. Lớp 3C có 21 HS giỏi toán. - Câu c) Trong khối lớp Ba: Lớp 3B có nhiều HS giỏi toán nhất, lớp 3A có ít HS giỏi toán nhất. - Hs đọc yêu cầu và TLCH: - a) Năm 2000 thuộc thề kỉ XX. - b) Năm 2005 thuộc thế kỉ XXI - c) Thế kỉ XXI kéo dài từ năm 2001 đến năm 2100.. Bài 4: Yêu cầu HS đọc câu hỏi rồi trả lời. - Câu a) Năm 2000 thuộc thề kỉ ? - Câu b) Năm 2005 thuộc thế kỉ ? - Câu c) Thế kỉ XXI kéo dài từ năm nào đến năm nào? - GV nhận xét. - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS. - Về nhà làm bài tập còn lại và bài 5 , - HS lắng nghe. chuẩn bị bài Luyện tập chung.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 11 : DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Hiểu được khái niệm danh từ chung và danh từ riêng (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa vào ý nghĩa khái quát cảu chúng (BT mục III); nắm được quy tắc viết hoa DT riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế (BT2). II – CHUẨN BỊ: Bản đồ tự nhiên Việt Nam, tranh vua Lê Lợi. Bảng phụ viết nội dung BT1 (phần nhận xét ). Bảng phụ viết nội dung BT1 (phần luyện tập ) và kẻ bảng.. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiến trình. Hoạt động của giáo viên. 1.Khởi động: (1’) - Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi : 2. KTBC: (3’) Danh từ là gì? Cho ví dụ. - Gv nhận xét. 3 - Dạy bài a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của mới : bài học. Hoạt động 1: b. Hướng dẫn HS tìm hiểu ví dụ: Bài 1: Giới thiệu - Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung. bài(1’) Hoạt động 2 : - Yêu cầu HS thảo luận cặp đội và tìm Tìm hiểu ví dụ từ đúng. phần nhận xét. - Nhận xét và giới thiệu bằng bản đồ tự (10’) nhiên Việt Nam (vừa nói vừa chỉ vào bản đồ một số sông; đặc biệt là sông Cửu Long) và giới thiệu vua Lê Lợi, người đã có công đánh đuổi giặc Minh, lập ra nhà Hậu Lê ở nước ta. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi và trả lời câu hỏi. - Gọi HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.. Hoạt động của học sinh - HS hát. -1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - 2 HS tìm danh và đặt câu. - Hs lắng nghe.. - 2 HS đọc thành tiếng. -Thảo luận, tìm từ. a/ sông b/. Cửu Long c/. vua d/. Lê Lợi. - 1 HS đọc thành tiếng. - Thảo luận cặp đôi.và trả lời: - So sánh a với b (So sánh nghĩa từ song với sông Cửu Long0 + Sông : Tên chung để chỉ những dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> * Gv chốt lại: - Những từ chỉ tên chung của một loại sự vật như sông, vua được gọi là danh từ chung. - Những tên riêng của một sự vật nhất định như Cửu Long, Lê Lợi gọi là danh từ riêng.. Hoạt động 3 : Thực hành làm bài tập(20’). thuyền bè đi lại được. + sông Cửu Long: Tên riêng của một dòng sông có chín nhánh ở đồng bằng sông Cửu Long. + Vua: Tên gọi chung của người đứng đầu nhà nước phong kiến. + Lê Lợi: Tên riêng của vị vua mở đầu nhà Hậu Lê. - Lắng nghe. Bài 3: - 1 HS đọc thành tiếng (So sánh a với - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu nhận xét cách viết danh từ b, c với d) - Tên chung để chỉ dòng nước chảy chung và danh từ riêng. - Gọi HS trả lời, các HS khác nhận xét, tương đối lớn (sông) không viết hoa. Tên riêng chỉ một dòng sông cụ thể bổ sung. (Cửu Long) viết hoa. - Tên chung để chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến (vua) không viết hoa. Tên riêng chỉ một vị vua cụ thể (Lê - Gv: Danh từ riêng chỉ người địa danh Lợi) viết hoa. - Lắng nghe. cụ thể luôn luôn phải viết hoa. c. Ghi nhớ: Hỏi : Thế nào là danh từ chung, danh + Danh từ chung là tên của một loại vật: sông, núi, vua, chúa, quan, cô từ riêng? Lấy ví dụ. giáo, học sinh,… + Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật: sông Hồng, sông Thu Bồn, núi Thái Sơn, cô Nga,… + Khi viết danh từ riêng, cần chú ý + Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa. điều gì? - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. Nhắc HS -3 HS đọc thành tiếng. đọc thầm để thuộc ngay tại lớp. d. Luyện tập: Bài 1: -Yêu cầu HS đọc yêu cầu và nội dung. - 2 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu hs làm vào bảng phụ theo Hoạt động trong nhóm. -Chữa bài. nhóm +Danh từ chung: Núi/ dòng/ sông/ - Kết luận để có phiếu đúng dãy / mặt/ sông/ ánh / nắng/ đường/ - Hỏi : +Tại sao em xếp từ dãy vào dây/ nhà/ trái/ phải/ giữa/ trước. +Danh từ riêng: Chung/Lam/Thiên danh từ chung? + Vì sao từ Thiên Nhẫn được xếp vào Nhẫn/ Trác/ Đại Huệ/ Bác Hồ. +Vì dãy là từ chung chỉ những núi nối danh từ riêng? - Nhận xét, tuyên dương những HS tiếp, liền nhau. +Vì Thiên Nhẫn là tên riêng của một hiểu bài. dãy núi và được viết hoa. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét bài của bạn trên -1 HS đọc yêu cầu. -Viết tên bạn vào vở . 3 HS lên bảng bảng. - Hỏi: + Họ và tên các bạn ấy là danh viết. + Họ và tên người là danh từ riêng vì từ chung hay danh từ riêng? Vì sao? - Nhắc HS luôn viết hoa tên người, tên chỉ một người cụ thể nên phải viết hoa. địa danh, tên người viết hoa cả họ và.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 4. Củng cố: (3’). tên đệm. - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS. - Dặn HS về nhà học bài và viết vào vở: 10 danh từ chung chỉ đồ dùng, 10 - Lắng nghe. danh từ riêng chỉ người hoặc địa danh.. 5. Dặn dò: (2’) MÔN:KHOA HỌC BÀI : MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN I-MỤC TIÊU: - Kể tên các cách bảo quản thức ăn: làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hôp… - Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà. - Tích hợp: phòng bệnh cúm H5N1, H1N1. II- CHUẨN BỊ: -Hình trang 24,25 SGK. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Tiến trình 1. Khởi động:(1’) 2. KTBC : (3’). 3 - Dạy bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu bài(2’). Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. - HS hát. - Yêu cầu 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi: - 3 HS trả lời.HS dưới lớp nhận 1) Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn? xét câu trả lời của bạn. 2) Chúng ta cần làm gì để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm ? - HS nhận xét. 3) Vì sao hàng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín ? - GV nhận xét.. a. Giới thiệu bài: Hỏi: Muốn giữ thức ăn lâu mà không bị hỏng gia đình em làm thế nào ? Bài hôm nay giúp em biết được Hoạt động 2 : điều đó. Tìm hiểu các cách b. Các cách bảo quản thức ăn. bảo quản thức ăn * Mục tiêu: Kể tên các cách bảo quản (15’) thức ăn. - GV chia HS thành 4 nhóm thảo luận . -Yêu cầu các nhóm quan sát các hình minh hoạ trang 24, 25 / SGK. + Hãy kể tên các cách bảo quản thức ăn trong các hình minh hoạ ? + Gia đình các em thường sử dụng những cách nào để bảo quản thức ăn ? + Các cách bảo quản thức ăn đó có lợi ích gì ? - GV nhận xét các ý kiến của HS. * Kết luận: Có nhiều cách để giữ thức ăn được lâu, không bị mất chất dinh dưỡng và ôi thiu. Các cách thông thường có thể làm ở gia đình là: Giữ thức ăn ở nhiệt độ thấp bằng cách cho vào tủ lạnh, phơi sấy khô hoặc ướp muối.. - HS trả lời: + Cất vào tủ lạnh. + Phơi khô. + Ướp muối.. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận + Phơi khô, đóng hộp, ngâm nước mắm, ướp lạnh bằng tủ lạnh. + Phơi khô và ướp bằng tủ lạnh, … + Giúp cho thức ăn để được lâu, không bị mất chất dinh dưỡng và ôi thiu. - Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung. - HS lắng nghe và ghi nhớ..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoạt động 3 : Những chú ý cần thiết trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn(15’). 4. Củng cố: (3’). 5. Dặn dò: (2’). c. Những lưu ý trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn. * Mục tiêu: Giải thích được cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn. -GV chia lớp thành 5 nhóm, đặt tên cho các nhóm theo thứ tự. +Nhóm: Phơi khô. +Nhóm: Ướp muối. +Nhóm: Ướp lạnh. +Nhóm: Đóng hộp. +Nhóm: Cô đặc với đường. - Yêu cầu HS thảo luận và trình bày theo các câu hỏi sau vào giấy: + Hãy kể tên một số loại thức ăn được bảo quản theo tên của nhóm ? + Chúng ta cần lưu ý điều gì trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn theo cách đã nêu ở tên của nhóm ?. - HS thảo luận nhóm.. * Nhóm: Phơi khô. +Tên thức ăn: Cá, tôm, mực, củ cải, măng, miến, bánh đa, mộc nhĩ, … +Trước khi bảo quản cá, tôm, mực cần rửa sạch, bỏ phần ruột; Các loại rau cần chọn loại còn tươi, bỏ phần giập nát, úa, rửa sạch để ráo nước và trước khi sử dụng cần rửa lại. * Nhóm: Ướp muối. +Tên thức ăn: Thịt, cá, tôm, cua, mực, … +Trước khi bảo quản phải chọn loại còn tươi, loại bỏ phần ruột; Trước khi sử dụng cần rửa lại hoặc ngâm nước cho bớt mặn. *Nhóm: Ướp lạnh. * GV kết luận: -Trước khi đưa thức ăn vào bảo quản, +Tên thức ăn: Cá, thịt, tôm, cua, mực, các loại rau, … phải chọn loại còn tươi, loại bỏ phần +Trước khi bảo quản phải chọn loại giập, nát, úa, … sau đó rửa sạch và để còn tươi, rửa sạch, loại bỏ phần giập ráo nước. nát, hỏng, để ráo nước. -Trước khi dùng để nấu nướng phải rửa *Nhóm: Đóng hộp. sạch. Nếu cần phải ngâm cho bớt mặn +Tên thức ăn: Thịt, cá, tôm, … (đối với loại ướp muối). +Trước khi bảo quản phải chọn loại còn tươi, rửa sạch, loại bỏ ruột. *Nhóm: Cô đặc với đường. +Tên thức ăn: Mứt dâu, mứt nho, mứt cà rốt, mứt khế, … - Hỏi: Bảo quản thức ăn tốt có thể phòng +Trước khi bảo quản phải chọn quả được những bệnh gì? tươi, không bị dập, nát, rửa sạch, để - GV nhận xét tiết học, tuyên dương ráo nước.. những HS, nhóm HS hăng hái tham gia - Hs phòng bệnh cúm H5N1, xây dựng bài. H1N1. - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết trang 25 / SGK. Về nhà sưu tầm - HS lắng nghe. tranh, ảnh về các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng gây nên. KỂ CHUYỆN (Tiết 6) KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC. I – MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - HS biết dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc, nói về lòng tự trọng. - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. II CHUẨN BỊ: -Một số truyện viết về tính trung thực -Bảng lớp viết đề bài Giấy khổ to viết gợi ý 3 trong SGK, tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiến trình. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Khởi động:(1’) 2. KTBC : (3’). - Gọi HS kể lại câu chuyện về tính trung thực và nói ý nghĩa của truyện. 3 - Dạy bài mới : - Gv nhận xét. Hoạt động 1 : a. Giới thiệu bài: Giới thiệu bài(1’) - Những đức tính: trung thực, tự trong, không tham lam… của con người đều rất đáng quý. Hôn nay lớp ta sẽ thi xem bạn nào kể chuyện về lòng tự trọng mới Hoạt động 2 : lạ và hấp dẫn nhất. Tìm hiểu đề và kể b. Hướng dẫn kể chuyện: - Gọi HS đọc đề bài và phân tích đề. chuyện (10’) - GV gạch chân những từ ngữ quan trọng bằng phấn màu: Kể một câu chuyện về lòng tự trọng mà em đã được nghe do ông bà, cha mẹ hay ai dó kể hoặc được đọc. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần Gợi ý. - Hỏi: +Thế nào là lòng tự trọng? + Em đã đọc được những câu truyện nào nói về lòng tự trọng?. + Em đọc câu truyện đó ở đâu?. Hoạt động 3 : Tổ chức cho HS thi kể chuyện trong nhóm (20’). - Những câu chuyện các em vừa nêu trên rất bổ ích. Chúng đem lại cho ta lời khuyên chân thành về lòng tự trọng của con ngừơi. c. Kể chuyện trong nhóm: + Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm - GV lưu ý: Với những truyện khá dài mà HS không kể hết được, GV cho phép HS chỉ cần kể 1, 2 đoạn – chọn đoạn có sự kiện nổi bật, có ý nghĩa. Nếu có bạn tò mò muốn nghe tiếp câu chuyện, các em có thể kể lại cho các bạn nghe hết câu chuyện vào giờ ra chơi hoặc sẽ cho bạn muợn truyện để đọc. + Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp - GV mời những HS xung phong lên trước lớp kể chuyện. - 3 HS kể chuyện và nêu ý nghĩa. - HS nhận xét. - Lắng nghe.. + 1 HS đọc đề bài. +1 HS phân tích đề bằng cách nêu những từ ngữ quan trọng trong đề.. - 4 HS nối tiếp nhau đọc. + Tự trọng là tự tôn trọng bản thân mình, giữ gìn phẩm giá, không để ai coi thường mình. * Truyện kể về danh tướng Trần Bình Trọng với câu nói nổi tiếng “Ta thà làm quỷ nước Nam còn hớn làm vương đất Bắc” * Truyện kể về cậu bé Nen-li trong câu truyện buổi học thể dục * Truyện kể về Mai An Tiêm trong truyện cổ tích Sự tích dưa hấu. * Truyện kể về anh Quốc trong truyện cổ tích Sự tích con Cuốc. +Em đọc trong truyện cổ tích Việt Nam, trong truyện đọc lớp 4, SGK tiếng Việt 4, xem ti vi, đọc trên báo… -Lắng nghe.. - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng kể chuyện, nhận xét, bổ sung cho nhau. - HS trao đổi với nhau về câu chuyện. +Trong câu chuyện kể bạn thích nhân vật nào? Vì sao? + Chi tiết nào trong chuyện bạn cho là hay nhất? + Câu chuyện vừa kể muốn nói với mọi người điều gì?.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> 4. Củng cố: (3’) 5. Dặn dò: (2’). - GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện + Nội dung câu chuyện có mới, có hay không? + Cách kể (giọng điệu, cử chỉ) + Khả năng hiểu truyện của người kể. + Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hấp dẫn nhất. - GV viết lần lượt lên bảng tên những HS tham gia thi kể & tên truyện của các em (không viết sẵn, không chọn trước) để cả lớp nhớ khi nhận xét, bình chọn - GV gọi 1 HS kể một câu chuyện mà em thích và nêu ý nghĩa câu chuyện. -GV nhận khen ngợi HS kể chuyện hay. - Liên hệ giáo dục hs. - Nhận xét tiết học. - Khuyết khích HS nêu đọc truyện. - Dặn HS về nhà kể những câu truyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị tiết sau.. + Cậu thấy nhân vật chính có đức tính gì đáng quý? - HS thi kể, HS khác lắng nghe để hỏi lại bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn để tạo không khí hào hứng, sôi nổi trong lớp. - Nhận xét bạn kể bình chọn: +Bạn có câu chuyện hay nhất. +Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất. - 1Hs kể.. - HS lắng nghe.. Thứ tư 28/09/2016 TẬP ĐỌC (Tiết 12 ) CHỊ EM TÔI I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả được nội dung câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: khuyên học sinh không nói dối. Vì nó là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng của mọi người với mình (trả lời được các câu hỏi SGK). KNS: - Tự nhận thức về bản thân - Thể hiện sự cảm thông - Xác định giá trị - Lắng nghe tích cực II – CHUẨN BỊ: - Tranh minh học bài đọc trong SGK.. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiến trình 1.Khởi động:(1’) 2. KTBC : (3’). Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. - HS hát. - HS đọc bài “Nỗi dằn vặt của AnNỗi dằn vặt của An-đrây-ca - Gọi 2 HS kiểm tra bài và trả lời câu đrây-ca”và trả lời câu hỏi SGK. hỏi trong SGK. 3 - Dạy bài mới : - GV nhận xét. Hoạt động 1 : a. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài - HS lắng nghe. Giới thiệu bài học “Chị em tôi” (1’) b.Luyện đọc : Hoạt động 2 : - Bài chia làm 3 đoạn, cho HS nối tiếp - Học sinh đọc 2-3 lượt. Luyện đọc(7’) nhau đọc từng đoạn của bài + Đoạn 1: từ đầu đến tặc lưỡi cho qua. + Đoạn 2: tiếp theo cho đến cho nên người..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài (8’). + Đoạn 3: phần còn lại. + Kết hợp giải nghĩa từ: tặc lưỡi, yên vị, giả bộ, im như phỗng, cuồng phong, ráng. - HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai HS đọc bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng kể nhẹ nhàng, hóm hỉnh,nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm (tặc lưỡi, ngạc nhiên, giận dữ, thủng thẳng, giả bộ, sững sờ im như phỗng, cuồng phong…) c. Tìm hiểu bài: - GV yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Cô chị xin phép ba đi đâu? + Cô bé có đi học thật không? Em đoán xem cô đi đâu?. - HS đọc theo cặp. - 1 HS đọc cả bài. - HS lắng nghe theo dõi.. -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. + Cô xin phép ba đi học nhóm. + Cô không đi học nhóm mà đi chơi với bạn bè, đi xem phim hay la cà ngoài đường. + Cô chị đã nói dối ba rất nhiều lần, cô không nhớ đây là lần thứ bao nhiêu cô nói dối ba, nhưng vì ba cô + Cô chị đã nói dối ba như vậy đã nhiều rất tin cô nên cô vẫn nói dối. lần chưa? Vì sao cô lại nói dối được + Cô rất ân hận nhưng rồi lại tặc lưỡi cho qua. nhiều lần như vậy? + Thái độ của cô sau mỗi lần nói dối ba + Vì cô cũng rất thương ba, cô ân hận vì mình đã nói dối , phụ lòng tin của như thế nào? ba. + Nhiều lần cô chị nói dối ba. + Vì sao cô lại cảm thấy ân hận? + Đoạn 1 nói đến chuyện gì? * Chính đoạn1: Nhiều lần cô chị nói dối ba - Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời câu 1 HS đọc thành tiếng. - Cô bắt chước chị cũng nói dối ba đi hỏi. + Cô em đã làm gì để chị mình thôi nói tập văn nghệ để đi xem phim, lại đi lướt qua mặt chị với bạn, cô chị thấy dối? em nói dối đi tập văn nghệ để đi xem phim thì tức giận bỏ về. + Khi bị chị về nhà la mắng, người em - Khi cô chị mắng thì cô em thủng trả lời và tỏ thái độ người chị như thế thẳng trả lời, lại còn giả bộ ngây thơ hỏi lại để cô chị sững sờ vì bị bại lộ nào? mình cũng nói dối ba để đi xem phim. + Cô nghĩ ba sẽ tức giận mắng mỏ + Cô chị sẽ nghĩ ba sẽ làm gì khi biết thậm chí đánh hai chị em. + Ông buồn rầu khuyên hai chị em cố mình hay nói dối? + Thái độ của người cha lúc đó thế nào? gắng học cho giỏi. + Cô em giúp chị tỉnh ngộ. +Đoạn 2 nói về chuyện gì? * Chính đoạn 2: Cô em giúp chị tỉnh - 1 HS đọc thành tiếng. ngộ +Vì cô em bắt chướt chị nói dối. - Gọi HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi: +Vì sao cách làm của cô em giúp chị - Vì cô biết cô là tấm gương xấu cho em. tỉnh ngộ? * GV nói thêm: Cô chị thấy cô em nói - Cô sợ mình bê trễ việc học hành dối giống hệt mình. Cô lo em mình lười khiến ba buồn. học, và cô tự hiểu mình đã làm tấm - Lắng nghe. gương xấu cho em cô noi theo. Ba biết.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoạt động 4 : Luyện đọc diễn cảm (15’). 4. Củng cố: (3’) 5. Dặn dò: (2’). chuyện, không tức giận mà buồn rầu khuyên hai chị em hãy biết bảo ban nhau. Vẻ buồn rầu của ba cũng tác động đến cô khiến cô suy nghĩ về việc làm của mình. + Cô không bao giờ nói dối ba đi chơi + Cô chị đã thay đổi như thế nào? nữa. Cô cười mỗi khi nhớ lại cách em gái đã giúp mình tỉnh ngộ. + Chúng ta không nên nói dối. Nói + Câu chuyện muốn nói với chúng ta dối là tính xấu. điều gì? + Nói dối đi học để đi chơi là rất có * Nói và ghi ý chính của bài: Câu hại. chuyện khuyên chúng ta không nên nói + Nói dối làm mất lòng tin ở mọi dối. Nói dối là một tính xấu, làm mất người. lòng tin ở mọi người đối với mình. + Anh chị mà nói dối sẽ ảnh hưởng đến các em. -1 HS đọc thành tiếng. HS cả lớp theo d. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: dõi bài trong SGK. - HS nối tiếp nhau đọc cả bài. + GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm 3 học sinh đọc một đoạn trong bài: Hai chị em về đến nhà …….. học cho nên người. - HS lắng nghe. - GV đọc mẫu. -Một vài HS thi đọc diễn cảm. - Tổ chức cho HS thi đọc phân vai. - HS thi đọc diễn cảm - Nhận xét hs đọc. - Hỏi: +Vì sao chúng ta không nên nói - HS thi đọc theo vai. dối? + Em hãy đặt tên khác cho truyện theo - HS trả lời. tính cách của mỗi nhân vật. - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS đọc tốt. - Dặn HS về nhà học bài, kể lại câu chuyện cho người thân nghe. TOÁN TIẾT 28 : LUYỆN TẬP CHUNG. I - MỤC TIÊU : - Viết, đọc, so sánh các số tự nhiên, nêu được giá trị của chữ số trong một số. - Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, thời gian. - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. - Tìm được số trung bình cộng. Tại lớp làm được các bài tập: Bài 1 ; bài 2. II – CHUẨN BỊ: Bảng vẽ săn biểu đồ cột ở bài tập 2 (SGK).. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiến trình 1. Khởi động:(1’) 2. KTBC : (4’) 3 - Dạy bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu bài(1’). Hoạt động của giáo viên - Gọi 2HS lên bảng làm lại bài tập 4,5 SGK. - GV nhận xét. a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài ghi tựa bài.. Hoạt động của học sinh - Kiểm tra dụng cụ học tập. 2 HS lên bảng làm lại bài. HS cả lớp theo dõi nhận xét.. HS nhắc lại tựa bài.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hoạt động 2 : Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài và Luyện tập thực làm bài vào vở. hành (30’). GV nhận xét. Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài thảo luận theo bàn.. 4. Củng cố: (3’) 5. Dặn dò: (2’). GV nhận xét. Bài tập 3: ( Về nhà làm ) - Gv gợi ý cho hs về nhà tự làm -Nêu cách so sánh số tự nhiên? -Nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số? - GV nhận xét tiết học. - Học và chuẩn bị bài: Phép cộng.. - HS đọc yêu cầu bài và khoanh vào vở. a.Số gồm năm mươi triệu, năm mươi nghìn và năm mươi viết là: 50 050 050(D). b. giá trị chữ số 8 trong số 548 762 là: 8000(C) c. Số lớn nhất trong các số 684 257; 684 275; 684 752; 684 725 là số: 684 752(C) d. 4 tấn 85 kg = . . .kg? Kết quả là: 4085kg (C ) e. 2 phút 10giây = . . .giây Kết quả là: 130 giây( C) - HS đọc yêu cầu bài, tự làm bài rồi trình bày trước lớp a. Hiền đọc 33 quyển sách b. Hoà đọc được 40 quyển sách c. Số quyển sách Hoà đọc nhiều hơn Thực là 15 quyển d. Trung đọc được ít hơn Thực là 3 quyển e. Bạn Hoà đọc nhiều sách nhất g. Bạn Trung đọc ít sách nhất h. Trung bình mỗi bạn đọc được: (33 + 40 +22 + 25) : 4 = 30 (quyển) Hoặc HS khá – giỏi thực hiện - Hs theo dõi. - Hs trả lời câu hỏi - Hs lắng nghe.. TẬP LÀM VĂN TIẾT11 : TRẢ BÀI VĂN VIẾT THƯ . I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU : - Biết rút kinh nghiệm bài TLV viết thư (đúng ý, bố cục rõ ràng, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả, …); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. - HS khá, giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn hay. - Nhận thức được cái hay của bài được cô giáo (thầy giáo) khen . II. CHUẨN BỊ:. -Bảng lớp viết sẵn 4 đề bài tập làm văn. - Một số tư HS viết hay và chưa hay để HS so sánh nhận xét.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Tiến trình 1.Khởi động: (1’) 2. KTBC : (3’) 3 - Dạy bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu bài(1’). Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi: + Nội dung một bức thư gồm mấy phần? - HS lên bảng trả lời câu hỏi + Phần mở đầu và kết thúc gồm những nội dung nào? - GV nhận xét. - HS cả lớp theo dõi nhận xét.. Hoạt động 2 : a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài hoc. - HS lăng nghe. Nhận xét ưu (ghi tựa bài).
<span class='text_page_counter'>(18)</span> điểm, hạn chế bài làm (15’) b. GV nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp - Gv ghi lại đề bài lên bảng. - Gv nhận xét về kết quả làm bài: + Những ưu điểm chính: Hoạt động 3 : + Những thiếu sót, hạn chế: HS chữa bài(15’) - Thông báo điểm số cụ thể (giỏi, khá, trung bình, yếu) c. Hướng dẫn từng HS sửa lỗi - GV phát phiếu học tập cho từng HS làm việc cá nhân. Nhiệm vụ: - Đọc lời nhận xét của GV. - Đọc những chỗ GV chỉ lỗi trong bài. - Viết vào phiếu các lỗi trong bài làm văn theo từng loại - Yêu cầu HS đổi bài làm, đổi phiếu cho bạn bên cạnh để soát lỗi còn sót, soát lại việc sửa lỗi - GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc. * Hướng dẫn HS sửa lỗi chung - GV chép các lỗi định chữa lên bảng lớp. - GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu d. Hướng dẫn học tập những đoạn thư, lá thư hay - GV đọc những đoạn thư, lá thư hay của một số HS trong lớp 4. Củng cố: (3’) - Yêu cầu hs nêu lại các phần của một bức thư. - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS; biểu dương những HS viết thư có nội dung hay. - Nhắc HS hoàn thiện lá thư, dán tem gửi cho người thân. 5. Dặn dò: (2’) - Yêu cầu HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại để nhận đánh giá tốt hơn của GV - Chuẩn bị bài: Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện.. - HS đọc lại các đề bài kiểm tra - HS theo dõi. - HS thực hiện nhiệm vụ GV giao. - Cả lớp tự chữa lỗi trên nháp - HS trao đổi về bài chữa trên bảng. - HS nghe, trao đổi, thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn thư, lá thư, từ đó rút kinh nghiệm cho mình.. HS lắng nghe.. Thứ năm 29/09/2016 ĐỊA (Tiết 6) BÀI: TÂY NGUYÊN I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của Tây Nguyên: + Cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau Kon Tum, Đăk Lăk, Lâm Viên, Di Linh. + Khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa mưa, mùa khô. - Chỉ được các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đo (lược đồ) tự nhiên Việt Nam: Kon Tum, Plây Ku, Đăk Lăk, Lâm Viên, Di Linh. - HS khá, giỏi: Nêu được đặc điểm của hai mùa mưa, mùa khô ở Tây Nguyên. GD: Một số đặc điểm chính của môi trường và TNTN và việc khai thác TNTN ở miền núi và trung du (rừng, khoáng sản, đất đỏ ba dan, sức nước..).
<span class='text_page_counter'>(19)</span> II.CHUẨN BỊ: - SGK - Bản đồ tự nhiên Việt Nam. - Tranh ảnh & tư liệu về các cao nguyên ở Tây Nguyên.. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tiến trình 1. Khởi động:(1’) 2. KTBC : (3’). 3 - Dạy bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu bài(1’) Hoạt động 2 : Vị trí Tây Nguyên và các cao nguyên trên bản đồ VN (15’). Hoạt động 3 : Tìm hiểu khí hậu ở Tây Nguyên. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh Kiểm tra dụng cụ học tập.. - Mô tả vùng trung du Bắc Bộ? - Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây nào? - Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở vùng trung du Bắc Bộ? GV nhận xét. a. Giới thiệu bài: ghi tựa bài. 1.Tây Nguyên xứ sở các cao nguyên xếp tầng. * Mục tiêu:HS chỉ được vị trí của khu vực TN trên bản đồ. Biết TN là vùng đất cao , rộng, lớn. - GV chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam vị trí của khu vực Tây Nguyên + Tây Nguyên nằm ở phía nào của dãy Trường Sơn Nam? + Tây Nguyên có đặc điểm gì? GV yêu cầu HS lên bảng chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam vị trí của khu vực Tây Nguyên & các cao nguyên (theo thứ tự từ Bắc xuống Nam) - Dựa vào bảng số liệu ở mục 1, xếp thứ tự các cao nguyên theo độ cao từ thấp đến cao. - Gv nhận xét. * Gv nói thêm: - Cao nguyên Đắc Lắc là cao nguyên thấp nhất trong các cao nguyên ở Tây Nguyên, bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông suối & đồng cỏ. Đây là nơi đất đai phì nhiêu nhất, đông dân nhất ở Tây Nguyên. - Cao nguyên Kon Tum là một cao nguyên rộng lớn. Bề mặt cao nguyên khá bằng phẳng, có chỗ giống như đồng bằng. Trước đây, toàn vùng được phủ đầy rừng rậm nhiệt đới nhưng hiện nay rừng còn rất ít, thực vật chủ yếu là các loại cỏ ngắn do việc phá rừng bừa bãi. - Cao nguyên Di Linh gồm những đồi lượn sóng dọc theo những dòng sông. Bề mặt cao nguyên tương đối bằng phẳng được phủ bởi một lớp đất đỏ ba-dan dày, tuy không phì nhiêu bằng ở Buôn Ma Thuột. Mùa khô ở đây không khắc nghiệt lắm, vẫn có mưa đều đặn ngay trong những tháng hạn nhất nên cao nguyên lúc nào cũng có màu xanh. - Cao nguyên Lâm Viên có địa hình phức tạp, nhiều núi cao, thung lũng sâu; sông, suối có nhiều thác ghềnh. Cao nguyên có khí hậu mát quanh năm nên đây là nơi có nhiều rừng thông nhất Tây Nguyên.. 2. Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô.. HS lên bảng trả lời HS nhận xét. HS nhắc lại tựa. HS dựa vào kí hiệu tìm vị trí của Tây Nguyên & các cao nguyên ở lược đồ hình 1 + Tây Nguyên nằm ở phía Tây của dãy Trường Sơn Nam. + Tây Nguyên là vùng đất cao và rộng lớn gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau. HS lên bảng chỉ bản đồ tự nhiên Việt Nam vị trí của khu vực Tây Nguyên & các cao nguyên. + HS đọc bảng số liệu trình bày:Thứ tự các cao nguyên theo độ cao từ thấp đến cao: Cao nguyên Đăk Lăk Kon Tum Di Linh Lâm Viên. Độ cao trung bình 400m 500m 1000m 1500m.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> (10’). 4. Củng cố: (3’). 5. Dặn dò: (2’). - Mục tiêu: HS trình bày được những đặc điểm về khí hậu của TN + Ở Buôn Ma Thuột mùa mưa vào những tháng nào? Mùa khô vào những tháng nào? + Khí hậu ở Tây Nguyên như thế nào? + Nêu đặc điểm của từng mùa? GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời. - TN có những cao nguyên nào? - Hãy trình bày khí hậu ở TN? - Nhận xét tiết học, tuyên dương hs. Chuẩn bị bài: Một số dân tộc ở Tây Nguyên. HS dựa vào mục 2 & bảng số liệu ở mục 2, từng HS trả lời các câu hỏi + Mùa khô vào những tháng 11,12, 1, 2, 3, 4. Mùa mưa là những tháng 5; 6; 7; 8; 9; 10. - Khí hậu ở Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt mùa mưa & mùa khô. - Mùa mưa có những ngày mưa kéo dài liên miên, cả rừng núi . . .trắng xoá. Mùa khô trời nắng gay gắt, đất khô vụn bở. - 2 hS trả lời - Hs lắng nghe.. TOÁN TIẾT 29 : PHÉP CỘNG I - MỤC TIÊU : - Biết đặt tính và biết thực hiện phép tính cộng các số só đến 6 chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá ba lượt và không liên tiếp. - Tại lớp học sinh làm được các bài tập : bài 1; bài 2 (dòng 1, 3) ; bài 3 II – CHUẨN BỊ: Hs có bảng con, VBT.. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tiến trình. Hoạt động của giáo viên. 1. Khởi động:(1’) 2. KTBC : (4’) 3 - Dạy bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu bài(1’). Hoạt động 2 : Củng cố kĩ năng làm tính cộng(7’). Hoạt động 3 : Luyện tập hành (23’). thực. Luyện tập chung - Kiểm tra bài tập ở nhà của HS a. Giới thiệu bài: -Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được củng cố về kĩ năng thực hiện phép cộng có nhớ và không nhớ trong phạm vi số tự nhiên đã học. b) Củng cố kĩ năng làm tính cộng - GV viết lên bảng hai phép tính cộng 48352 + 21026 và 367859 + 541728, yêu cầu HS đặt tính rồi tính. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn - GV hỏi lại cách đặt tính và thực hiện phép tính? - GV nhận xét sau đó yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Vậy khi thực hiện phép cộng các số tự nhiên ta đặt tính như thế nào ? Thực hiện phép tính theo thứ tự nào ? c Hướng dẫn luyện tập Bài 1 -GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính, sau đó chữa bài, GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính của một số phép tính trong bài.. Hoạt động của học sinh - Kiểm tra dụng cụ học tập. - HS chữa bài cũ, đứng tại chỗ nêu.. -HS nghe giới thiệu bài.. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. - HS nêu nhận xét. - HS 1 nêu về phép tính: 48352 + 21026. (như SGK) -Ta thực hiện đặt tính sao cho các hàng đơn vị thẳng cột với nhau. Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào bảng con. HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 5247 + 2741 (cộng không.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> -GV nhận xét.. nhớ) và phép tính 2968 + 6524 (cộng có nhớ) 4682 2968 5247 3917 2305 6524 2741 5267 6987 9492 7988 9184 Bài 2 (Bỏ dòng 2 của cả câu a và b) -Hs đổi vở kiểm tra kết quả cho - GV yêu cầu HS tự làm bài 2a vào vở, sau nhau đó gọi 1 HS đọc kết quả bài làm trước lớp. 4685 57696 -GV theo dõi, giúp đỡ những HS kém 2347 814 trong lớp. 7032 58510 - HS đọc. Bài 3 -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp -GV gọi 1 HS đọc đề bài. làm bài vào vở. -GV yêu cầu HS tự làm bài. Bài giải Tóm tắt Số cây huyện đó trồng được tất cả Cây lấy gỗ: 325 164 cây là: Cây ăn quả: 60 830 cây 325 164 + 60 830 = 385 994 (cây) Tất cả: …… cây ? Đáp số: 385 994 cây - GV nhận xét. - Gv viết bảng vài phép tính cộng cho hs thi - Hs lên bảng tính nhanh. đua tính nhanh -HS lắng nghe. -Nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tốt. -Dặn HS về nhà làm bài tập 2b,4 và chuẩn bị bài Phép trừ... 4. Củng cố: (3’) 5. Dặn dò: (2’). LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 12 : MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Biết thêm được nghĩa một số từ ngữ thộc chủ điểm Trung thực – Tự trọng (BT1, BT2); bước đầu biết xếp các từ Hán Việt có tiếng ”trung” theo hai nhóm nghĩa (BT3) và đặt câu được với một từ trong nhóm (BT4). II. HUẨN BỊ: Bảng phụ viết sẵn các bài tập 1,2,3, 4 .Từ điển học sinh.. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tiến trình 1.Khởi động:(1’) 2. KTBC : (3’). Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh - Hs hát. Danh từ chung, danh từ riêng - GV yêu cầu HS viết 5 danh từ chung là tên gọi các đồ dùng; viết 5 danh từ riêng là tên gọi của người, sự vật xung quanh - GV nhận xét. a. Giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học. 3 - Dạy bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu bài (1’) Hoạt động 2 : Bài tập 1: Luyện tập thực - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập - Gv yêu cầu hs làm vào VBT, 1 em làm hành (30’) vào bảng phụ - Lời giải đúng: tự trọng – tự kiêu – tự ti – tự tin – tự ái – tự hào. - 2 HS đồng thời lên làm trên bảng lớp - HS nhận xét - Hs lăng nghe. -. HS đọc yêu cầu bài tập HS làm vào VBT 1 hs làm bảng phụ HS nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Bài tập 2: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập - GV phát phiếu cho 3 HS làm bài - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng + Một lòng một dạ gắn bó với lí tưởng, tổ chức hay với người nào đó là trung thành. + Trước sau như một, không gì lay chuyển được là trung kiên + Một lòng một dạ vì việc nghĩa là trung nghĩa + Ăn ở nhân hậu, thành thật, trước sau như một là trung hậu + Ngay thẳng, thật thà là trung thực Bài tập 3: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập - GV yêu cầu hs xếp các từ đã cho vào 2 nhóm dựa theo nghĩa của tiếng trung. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.. 4. Củng cố: (3’). 5. Dặn dò: (2’). - HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm bài vào VBT - Những HS làm bài trên phiếu dán bài làm trên bảng lớp, trình bày kết quả. - Hs nhận xét. - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS trao đổi nhóm đôi và làm vào VBT. a. Trung có nghĩa là “ở giữa” : trung bình, trung thu, trung tâm. b. Trung có nghĩa là “một lòng một dạ”: Trung thành, trung nghĩa, trung thực, trung hậu, trung kiên. Bài tập 4: - Hs nhận xét - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc yêu cầu của bài tập - GV tổ chức cho tổ thi tiếp sức - HS suy nghĩ, đặt câu - GV nhận xét - Từng thành viên trong tổ tiếp nối nhau đọc câu văn đã đặt với 1 từ ở BT3. Nhóm nào tiếp nối nhau liên - Tìm VD từ trung thực – tự trong mà em tục, đặt được nhiều câu sẽ thắng biết ? cuộc. - Nhận xét tuyên dương - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập - Hs đáp của HS. - Yêu cầu HS - Chú ý lắng nghe. - Chuẩn bị bài: TIẾT 6 : - TẬP ĐỌC NHẠC: T Đ N SỐ 1 - GIỚI THIỆU MỘT VÀI NHẠC CỤ DÂN TỘC. I.MỤC TIÊU : - HS đọc được bài T Đ N số 1 , thể hiện đúng độ dài các nốt đen , nốt trắng - HS nhận biết 1 vài nhạc cạ dân tộc : Đàn nhị,đàn tam,đàn tứ,đàn tì bà . II. CHUẨN BỊ: *Giáo viên : -Nhạc cụ -chép sẵn các bài tập cao độ, tiết tấu, TĐN số 1 vào bảng phụ . -Hình vẽ các nhạc cụ : đàn nhị, đàn tam, đàn tứ, đàn tì bà được phóng to. -Băng âm thanh các trích đoạn nhạc. *Học sinh : -Thanh phách, sách vở nhạc .. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Tiến trình. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> 1.Khởi động (1’) 2.KTBC:(3’) 3.Bài mới (20’) -Nội dung 1 -Giới thiệu. -Hoạt động 1. -Hoạt động 2 -Nội dung 2 -Hoạt động 1 -Hoạt động 2. 4. Củng cố: (3’) 5. Dặn dò: (2’). -Ngồi ngay ngắn.Hát đầu giờ . *Gọi 2 nhóm biểu diển bài” Bạn ơi lắng -HS biểu diễn theo Y/C nghe” GV. *Nhận xét, đánh giá. -HS lắng nhe. *Ở lớp 1,2,3 các em chỉ học 2 nội dung là hát và phát triển âm nhạc.Đến lớp 4 mới học TĐN.TĐN sẽ giúp cho các em hiể biết nhiều hơn về nghệ thuật âm nhạc,thông qua việc ghi nốt nhạc,thể hiện cao độ và trường độTĐN còn nhằm phát triển tai nghe, cảm thụ âm nhạc và hổ trợ cho việchọc hát của các em Hôm nay chúng ta làm quen vớibài TĐn đầu tiên trong chương trình lớp 4.Bài TĐN số 1 có tên Son la son. - Trước khi vào bài TĐN số 1 – Son La Son, cho HS luyện tập cao độ: Đô – Rê – Mi – Son – La. Chia làm 3 bước: *Bước 1: HS nói tên nốt trên khuông theo tay chỉ của GV. Bước 2: GV đọc mẫu 5 lần. Bước 3: GV chỉ nốt trên khuông cho HS đọc đúng cao độ. *Luyện tập tiết tấu TĐN số 1- Son La Son và bài tập phát triển, vỗ tay hoặc gõ thanh phách, có thể dùng tiếng tượng thanh. Hướng dẫn HS làm quen với bài TĐN số 1 – Son La Son. Chia làm 4 bước? Bước 1: Nói tên nốt. Bước 2: Vỗ hoặc gõ tiết tấu. Bước 3: Đọc cả cao độ ghép với hình tiết tấu. Bước 4: Ghép lời ca. *Giới thiệu nhạc cụ dân tộc: Đàn nhị, đàn tam, đàn tứ, đàn tì bà. - Dùng tranh vẽ, giới thiệu cho HS biết hình dáng từng nhạc cụ. - Cho HS nghe băng trích đoạn nhạc do từng loại nhạc cụ diễn tấu. Nghe băng 2 lần, lưu ý HS phân biệt âm sắc từng loại nhạc cụ, sau đó GV hỏi lại. *Hát lời và kết hợp vỗ tay đệm theo phách bài TĐN số 1 – Son La Son. -Nhận xét tiết học. *Dặn dò,về tập hát,tập gõ hình tiết tấu.. -Nghe giới thiệu .. -Đọc cao độ: +HS thực hiện. +HS đọc. -Vỗ tay theo phách.. -HS hát và gõ đệm bài TĐN. -Tự ghép lời -HS xem tranh. -HS lắng nghe từng nhạc cụ - HS hát và vỗ tay theo phách. -HS lắng nghe và ghi nhớ.. MÔN : KĨ THUẬT (TIẾT: 6) BÀI: KHÂU GHÉP 2 MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG I. MỤC TIÊU : - HS biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường .. của.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. Với HS khéo tay: Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm. - HS có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống. Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Giáo viên : Vật liệu và dụng cụ như : 2 mảnh vải giống nhau, mỗi mảnh có kích thước 20 cm x 30 cm ; Chỉ; Kim, kéo, thước, phấn vạch . Học sinh : 1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như GV .. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Tiến trình 1. Khởi động:(1’) 2. KTBC : (2’) 3 - Dạy bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu bài(1’) Hoạt động 2 : Quan sát nhận xét mẫu (5’). Hoạt động 3 : Luyện tập thực hành thao tác (20’). 4. Củng cố: (3’) 5. Dặn dò: (2’). Hoạt động của giáo viên - Yêu cầu hs nêu lại quy trình khâu thường. a.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài học Bài”Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường” b.Phát triển: * GV hướng dẫn hs quan sát và nhận xét mẫu - Giới thiệu mẫu khâu ghép hai mép vải. - Giới thiệu một số sản phẩm ứng dụng khâu hai mép vải. - Kết luận về tác dụng và đặc điểm của khâu hai mép vải. * Hướng dẫn hs thao tác kĩ thuật - Yêu cầu hs quan sát và nêu các bước thực hiện. -Yêu cầu hs thao tác vạch đường dấu, lưu ý hs vạch ở mặt trái. - Hướng dẫn hs khâu lược trước và thực hiện như khâu thường. - Cần chú ý làm rút chỉ và làm thẳng vải sau mỗi lần rút chỉ. - Yêu cầu vài hs thao tác trước lớp. - Yêu cầu hs đọc ghi nhớ cuối bài. - Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau. - Về thực hiện mũi khâu thường để khâu quần áo.. Hoạt động của học sinh - HS tự kiểm tra dụng cụ. - HS tự nêu lại quy trình khâu thường. - HS lắng nghe.. - Quan sát theo hướng dẫn của giáo viên. - Nêu các sản phẩm có dùng mũi khâu. - Quan sát. - Thực hiện theo hướng dẫn của GV.. - HS đọc ghi nhớ của GV rút ra.. - HS lắng nghe.. Thứ sáu 30/09/2016 MÔN:KHOA HỌC BÀI 12 : PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG I-MỤC TIÊU: - Nêu cách phòng tránh một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng: + Thường xuyên theo dõi cân nặng của bé. + Cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng và năng lượng. - Đưa trẻ đi khám chữa trị kịp thời. - Tuỳ vùng miền mà GV có thể chú trọng bệnh do thiếu hay thừa chất dinh dưỡng..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Tích hợp: Phòng bệnh cúm H5N1, H1N1. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: HÌnh trang 26,27 SGK.. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Tiến trình 1.Khởi động:(1’) 2. KTBC : (4’) 3 - Dạy bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu bài(1’). Hoạt động 2 : Quan sát nhận xét tranh để phát hiện bệnh (10’). Hoạt động 3 : Nguyên nhân gây bệnh và cách phòng(10’). Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh - Kiểm tra dụng cụ học tập.. Một số cách bảo quản thức ăn. - Hãy nêu các cách để bảo quản thức ăn ? - Trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn cần lưu ý những điều gì ? - GV nhận xét. a. Giới thiệu bài: Hàng ngày nếu chỉ ăn cơm với rau là ăn thiếu chất dinh dưỡng. Điều đó không chỉ gây cho chúng ta cảm giác mệt mỏi mà còn là nguyên nhân gây nên rất nhiều căn bệnh khác. Các em học bài hôm nay để biết điều đó. b. Quan sát phát hiện bệnh. * Mục tiêu: -Mô tả đặc điểm bên ngoài của trẻ bị còi xương, suy dinh dưỡng và người bị bệnh bướu cổ. -Nêu được nguyên nhân gây ra các bệnh kể trên. *GV tiến hành hoạt động cả lớp theo định hướng sau: -Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 26 / SGK và tranh ảnh do mình sưu tầm được, sau đó trả lời các câu hỏi: +Người trong hình bị bệnh gì ? +Những dấu hiệu nào cho em biết bệnh mà người đó mắc phải ? -Gọi nối tiếp các HS trả lời (mỗi HS nói về 1 hình) * GV kết luận: (vừa nói vừa chỉ hình) c. Các cách phòng chống bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. *Mục tiêu: Nêu nguyên nhân và cách phòng chống bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. - Một số bệnh do thiếu dinh dưỡng như: + Bệnh quáng gà, khô mắt do thiếu vi-ta-min A. + Bệnh phù do thiếu vi-ta-min B. + Bệnh chảy máu chân răng do thiếu vi-tamin C. - Để phòng các bệnh suy dinh dưỡng cận ăn đủ lượng và đủ chất. Đối với trẻ em cần được theo dõi cân nặng thường xuyên. Nếu phát hiện trẻ bị các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng thì phải điều chỉnh thức ăn cho hợp lí và nên đưatrẻ đến bệnh viện để khám và chữa bệnh. -GV nhận xét trả lời của HS.. -HS trả lời. - HS khác nhận xét.. -HS lắng nghe.. -Hoạt động cả lớp. -HS quan sát. +Hình 1: Bị suy dinh dưỡng. Cơ thể em bé rất gầy, chân tay rất nhỏ. +Hình 2: Bị bệnh bướu cổ, cổ bị lồi to.. - HS nêu nguyên nhân một số bệnh và cách phòng. -HS bổ sung.. -Hs tham gia chơi.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Hoạt động 4 : d. Trò chơi: Em tập làm bác sĩ. * Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học Trò chơi (10’) trong bài. -GV hướng dẫn HS tham gia trò chơi: -3 HS tham gia trò chơi: 1 HS đóng vai bác sĩ, 1 HS đóng vai người bệnh, 1 HS đóng vai người nhà bệnh nhân. -HS đóng vai người bệnh hoặc người nhà bệnh nhân nói về dấu hiệu của bệnh. -HS đóng vai bác sĩ sẽ nói tên bệnh, nguyên nhân và cách đề phòng. -Cho 1 nhóm HS chơi thử. Ví dụ: +Bệnh nhận: Cháu chào bác ạ ! Cổ cháu có 1 cục thịt nổi lên, cháu thấy khó thở và mệt mỏi. +Bác sĩ: Cháu bị bệnh bướu cổ. Cháu ăn thiếu i-ốt. Cháu phải chữa trị và đặc biệt hàng ngày sử dụng muối i-ốt khi nấu ăn. -Gọi các nhóm HS xung phong lên trình bày trước lớp. -GV nhận xét. -Phong danh hiệu bác sĩ cho những nhóm thể hiện sự hiểu bài. -GV hỏi: +Vì sao trẻ nhỏ lúc 3 tuổi thường bị suy 4. Củng cố: (3’) dinh dưỡng ? +Làm thế nào để biết trẻ có bị suy dinh dưỡng hay không ?. 5. Dặn dò: (2’). -Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở HS còn chưa chú ý. -Dặn HS về nhà luôn nhắc nhở các em bé phải ăn đủ chất, phòng và chống các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng.. +Do cơ thể không được cung cấp đủ năng lượng về chất đạm cũng như các chất khác để đảm bảo cho cơ thể phát triển bình thường. +Cần theo dõi cân nặng thường xuyên cho trẻ. Nếu thấy 2 – 3 tháng liền không tăng cân cần phải đưa trẻ đi khám bác sĩ để tìm hiểu nguyên nhân.. TOÁN TIẾT 30 : PHÉP TRỪ I - MỤC TIÊU : - Biết đặt tính và biết thực hiện phép tính trừ các số só đến 6 chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá ba lượt và không liên tiếp. - Tại lớp học sinh làm được các bài tập : bài 1; bài 2 (dòng 1) ; bài 3 II - CHUẨN BỊ: HS có Bảng con, vở toán, SGK.. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tiến trình 1. Khởi động : 2. KTBC : (4’). Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Phép cộng -3 em thực hiện bài 2b. -GV gọi 5 HS lên bảng yêu cầu -2 HS lên bảng thực hiện bài 4. HS làm bài tập 2b,4 của tiết 29, a) x – 363 = 975; b) 207 + x = 815 đồng thời kiểm tra VBT về nhà của x = 975 + 363 x = 815 – 207.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> 3 - Dạy bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu bài(1’). một số HS khác. -GV nhận xét. a.Giới thiệu bài: Bài học hôm nay giúp các em củng cố lại các kĩ năng làm tính trừ. Hoạt động 2 : -Ghi tựa: Phép trừ. Củng cố kĩ năng b.Củng cố kĩ năng làm tính trừ: * VD1:GV ghi phép tính lên bảng: làm tính (10’) 865 279- 450 237 Yêu cầu HS đặt tính & tính vào bảng con, 1 HS lên bảng lớp để thực hiện.. Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính & cách thực hiện phép tính trừ? Em hãy nêu thành phần của phép tính trừ? Vậy trong phép tính trừ, số bị trừ là số lớn nhất. * VD2:GV ghi phép tính lên bảng: 647 253 -285 749 Yêu cầu HS thực hiện Yêu cầu HS nêu tên gọi của các số GV nhận xét, cho HS so sánh, phân biệt với ví dụ ở trên. Để thực hiện được phép tính trừ, ta phải tiến hành những bước nào? Hoạt động 3 : Yêu cầu HS nhắc lại Thực hành luyện Thực hành tập. Bài tập 1: (20’) Gọi HS đọc yêu cầu bài Bài tập yêu cầu gì? Yêu cầu HS vừa thực hiện vừa nói lại cách làm GV theo dõi nhận xét Bài tập 2: ( Dòng 2 về nhà làm ) - Gọi HS đọc yêu cầu bài - GV tổ chức cho HS thi đua cặp đôi (2b). - GV cùng HS nhận xét –tuyên dương Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Yêu cầu HS giải vào vở. GV nhận xét Bài tập 4: ( Dành cho HS khá giỏi ) Nêu cách thực hiện phép trừ?. x = 1338 - HS nhận xét.. x = 608. -HS lắng nghe.. HS đọc phép tính và đặt tính vào bảng con + 1HS lên bảng làm bài. 865 279 450 237 415 042 HS đọc phép tínhvừa thực hiện và nêu cách đặt tính:Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng viết thẳng cột với nhau, sau đó viết dấu (-) và kẻ gạch ngang, rồi sau đó trừ theo thứ tự từ phải sang trái. - HS nhắc lại cách đặt tính & cách thực hiện phép tính - 2HS nêu HS thực hiện như VD1 647 253 285 749 361 504 Phép trừ ở ví dụ 1 không có nhớ, phép trừ ở ví dụ 2 có nhớ Ta phải tiến hành 2 bước: bước 1 là đặt tính, bước 2 là thực hiện phép tính trừ. - HS đọc yêu cầu bài và làm bài vào bảng con + 1HS lên bảng lớp. 987 864 969 696 839 084 628450 783 251 656 565 -246 937 - 35813 204 613 313 131 592 147 593637 HS đọc yêu cầu bài, làm bài vào vở nháp+ 2HS lên bảng thi đua. b. 80 000 941 302 48 765 298 764 31 235 642 538 HS nhận xét HS đọc yêu cầu bài, ghi tóm tắt và làm bài vào vở. Bài giải Quãng đường từ Nha Trang đến TP HCM: 1730 – 1315 = 415(km) Đáp số: 415km.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> 4. Củng cố: (3’). - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS. -Dặn HS về nhà làm bài tập 2a và - HS nêu – HS khác nhận xét. bài 4. Chuẩn bị bài Luyện tập. - HS lắng nghe.. 5. Dặn dò: (2’) TẬP LÀM VĂN TIẾT12 : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN. I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU : - Dựa vào 6 tranh minh họa truyện Ba lưỡi rìu và những lời dẫn giải dưới tranh để kể lại cốt truyện (BT1). - Biết phát triển ý dưới 2,3 tranh để tạo thành 2,3 đoạn văn kể chuyện (BT2) . 2. Hiểu nội dung , ý nghĩa truyện Ba lưỡi rìu . II. CHUẨN BỊ: - Tranh SGK phóng to. - HS có vở bài tập TV4 T1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Tiến trình. Hoạt động của giáo viên. 1.Khởi động:(1’) 2.KTBC : Không 3 - Dạy bài mới : Hoạt động 1 : a. Giới thiệu bài: Muốn kể câu chuyện Giới thiệu bài(1’) hay, hấp dẫn phải có từng đoạn truyện hay gộp thành. Bài học hôm nay giúp các Hoạt động 2 : em xây dựng những đoạn văn kể chuyện Quan sát tìm hay, hấp dẫn. hiểu bài qua b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: tranh (5’) -Yêu cầu HS đọc đề. -Dán 6 tranh minh hoạ theo đúng thứ tự như SGK lên bảng. Yêu cầu HS quan sát, đọc thầm phần lời dưới mỗi bức tranh và trả lời câu hỏi: +Truyện có những nhân vật nào?. Hoạt động của học sinh - Kiểm tra dụng cụ học tập.. - Lắng nghe.. -1 HS đọc thành tiếng. -Quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm phần lời. Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.. +Truyện có 2 nhân vật: chàng tiều phu và cụ già (ông tiên). +Câu truyện kể lại chuyện gì? +Câu truyện kể lại việc chàng trai nghèo đi đốn củi và được ông tiên thử thách tính thật thà, trung thực qua việc mất rìu. +Truyện có ý nghĩa gì? + Truyện khuyên chúng ta hãy trung thực, thật thà trong cuộc sống sẽ được hưởng hạnh phúc. -Câu chuyện kể lại việc chàng trai được -Lắng nghe. tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua những lưỡi rìu. -Yêu cầu HS đọc lời gợi ý dưới mỗi bức -5 HS tiếp nối nhau đọc, mỗi HS đọc tranh. một bức tranh. -Yêu cầu HS dựa vào tranh minh hoạ, kể -3 HS kể cốt truyện. lại cốt truyện Ba lưỡi rìu. Ví dụ về lời kể: -GV chữa cho từng HS , nhắc HS nói Ngày xưa có một chàng tiều phu sống bằng nghề chặt củi. Cả gia tài của anh chỉ là một ngắn gọn, đủ nội dung chính. chiếc rìu sắt. Một hôm, chàng đang đốn củi.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> -Nhận xét, tuyên dương những HS nhớ thì lưỡi rìu bị văng xuống sông. Chàng đang không biết làm cách nào để vớt lên thì một cụ cốt truyện và lờ kể có sáng tạo.. Hoạt động 3 : Luyện tập phát triển câu chuyện thành đoạn văn kể chuyện.. (25’). Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Để phát triển ý thành một đoạn văn kể chuyện, các em cần quan sát kĩ tranh minh hoạ, hình dung mỗi nhân vật trong tranh đang làm gì, nói gì, ngoại hình nhân vật như thế nào, chiếc rìu trong tranh là rìu sắt, rìu vàng hay rìu bạc. Từ đó tìm những từ ngữ để miêu tả cho thích hợp và hấp dẫn người nghe. -GV làm mẫu tranh 1. -Yêu cầu HS quan sát tranh, đọc thầm ý dưới bức tranh và trả lời câu hỏi. GV ghi nhanh câu trả lời lên bảng. +Anh chàng tiều phu làm gì?. già hiện lên hứa giúp chàng. Lần thứ nhất, cụ vớt lên bằng một lưỡi rìu bằng vàng, nhưng chàng bảo không phải của mình. Lần thứ hai, cụ vớt lên bằng một lưỡi rìu bằng bạc, nhưng chàng không nhận là của mình. Lần thứ ba, cụ vớt lên bằng một lưỡi rìu bằng sắt, anh sung sướng nhận ra lưỡi rìu của mình và cám ơn cụ. Cụ già khen chàng trai thật thà và tặng chàng cả ba lưỡi rìu.. -2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu thành tiếng. -Lắng nghe.. -Quan sát, đọc thầm.. +Chàng tiều phu đang đốn củi thì chẳng may lưỡi rìu văng xuống sông. +Chàng nói: “Cả gia tài nhà ta chỉ có lưỡi rìu này. Nay mất rìu không biết +Khi đó chành trai nói gì? làm gì để sống đây.” +Chàng trai nghèo, ở trần, đóng khố, người nhễ nhại mồ hôi, đầu quấn một +Hình dáng của chàng tiều phu như thế chiếc khăn màu nâu. nào? +Lưỡi rìu sắt của chàng bóng loáng. -2 HS kể đoạn 1. -Nhận xét lời kể của bạn. +Lưỡi rìu của chàng trai như thế nào? Ví dụ: -Gọi HS xây dựng đoạn 1 của chuyện Có một chàng tiều phu nghèo đang đốn củi thì lưỡi rìu bị tuột khỏi cán, văng xuống dựa vào các câu trả lời. sông. Chàng chán nản nói: “Cả gia tài nhà -Gọi HS nhận xét. ta chỉ có lưỡi rìu này. Nay mất rìu không biết làm gì để sống đây.”. Gần khu vực nọ, có một chàng tiều phu nghèo, gia sản ngoài một lưỡi rìu sắt chẳng có gì đáng giá. Sáng ấy, chàng vào rừng đốn củi. Vừa chặt được mấy nhát lưỡi rìu gãy cán văng xuống sông. Chàng tiều phu buồn rầu, than: “Ta chỉ có một lưỡi rìu để kiếm sống, nay rìu mất thì biết sống sao đây.”. 4. Củng cố: (3’) 5. Dặn dò: (2’). - Tổ chức cho HS thi kể từng đoạn. - Tổ chức cho HS thi kể từng đoạn. - GV tổ chức cho nhiều lượt HS thi kể - HS nhận xét. tuỳ thuộc vào thời gian. -Nhận xét sau mỗi lượt HS kể. -Tổ chức cho HS thi kể toàn chuyện. - Gv nhận xét -Hỏi: Câu chuyện nói lên điều gì? -Nhận xét tiết học, tuyên dương HS. -Dặn HS về nhà viết lại nội dung câu chuyện vào vở và chuẩn bị bài sau..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Sinh hoạt lớp tuần 6 I/ Mục tiêu : Tổng kết các mặt hoạt động trong tuần như: Học tập, lao động. Thông qua các báo cáo của BCS lớp GV nắm được t́ình hình chung của lớp để kịp thời có những điều chỉnh thích hợp để lớp hoạt động tốt hơn Phát huy những mặt tích cực, điều chỉnh những mặt c ̣òn hạn chế phù hợp với đặt điểm của lớp. Rèn cho HS sự tự tin trình bày nguyện vọng của mình trước tập thể lớp và phát huy được tính dân chủ trong tập thể. II/ Tổng kết hoạt động trong tuần - Các tổ trưởng báo cáo các hoạt trong tuần của tổ mình - Lớp trưởng báo cáo tổng kết tình hình của lớp - Các ý kiến của các cá nhân - GV nhận xét tổng kết về các mặt mạnh cần phát huy, khắc phục các mặt còn hạn chế II/ Chuẩn bị: - Bài hát: Em yêu hòa Bình. - Trò chơi “ thầy bảo”. III/ Các hoạt động: Hoạt động của Thầy * Hoạt động 1: - Cho tập thể hát bài Em yêu hòa Bình. Giáo viên nhận xét chung tình hình của lớp trong tuần qua: + Đạo đức: biết lễ phép với thầy cô và người lớn. + Đồng phục: Thực hiện tốt + Vệ sinh: tốt. + Học tập: Các em có tiến bộ trong học tập so với các tuần trước. - Xếp hàng ra, vào lớp nghiêm túc. - Nhắc nhở HS khắc phục . * Hoạt động 2: Kế hoạch tuần 7: - Gv phổ biến nội dung thi đua cho lớp thực hiện. - HS thực hiện đúng nội quy trường đề ra về thực hiện tháng ATGT và phòng tránh tai nạn thương tích ở trường và cả ở gia đình. - Nhắc nhở HS giữ gìn sách, vở sạch đẹp và rèn chữ viết ở nhà. - Nhắc hs đem tập vở theo thời khoá biểu. Dụng cụ học tập đầy đủ. - Nhắc nhở HS về ý thức học tập và vệ sinh trường, lớp sạch sẽ. - Nhắc hs trật nhật đúng giờ. - Vệ sinh: đầu tóc, quần áo, giầy dép, móng tay… - Chuẩn bị ĐDHT đầy đủ trước khi đi học. - Viết bài, làm bài ở nhà, trả bài đến lớp, lớp trưởng, tổ trưởng thường xuyên kiểm tra. - Trật tự, trong giờ học chú ý nghe giảng bài.. Hoạt động của Trò - Cả lớp hát. - Lắng nghe. - HS nghe và thực hiện..
<span class='text_page_counter'>(31)</span>