Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

tuan 2 lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (318.78 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Từ ngày 07 / 09/ 2015 đến ngày 11 / 09/ 2015 Thứ/ngày Hai 07/09. Ba 08/09. Tư 09/09. Năm 10/09. Sáu 11/09. Môn Tập đọc Toán Khoa học Mỹ thuật Thể dục. Tiết 3 6 3 2 3. Lịch sử Toán Chính tả LTVC. 2 7 3 3. Tên bài dạy Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tt) Các số có sáu chữ số Trao đổi chất ở người(tt) Vẽ theo mẫu : Vẽ hoa, lá Quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng .Trò chơi “Thi xếp hàng nhanh” Làm quen với bản đồ Luyện tập Mười năm cõng bạn đi học Mở rộng vốn từ :Nhân hậu – Đoàn kết. Khoa học Toán Kể chuyện Địa lí Âm nhạc. 4 8 2 2 2. Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn… Hàng và lớp Kể chuyện đã nghe đã đọc Dãy Hoàng Liên Sơn Học hát : Bài Em yêu hoà bình.. Thể dục. 4. Toán Tập đọc Đạo đức TLV. 9 4 2 3. Động tác quay sau Trò chơi “Nhảy Đúng,Nhảy Nhanh” So sánh các số có nhiều chữ số Truyện cổ nước mình Trung thực trong học tập (tt) Kể lại hàng động của nhân vật. Toán LTVC Kĩ thuật TLV SHCN. 10 4 2 4 2. Triệu và lớp triệu Dấu hai chấm Vật liệu , dụng cụ cắt , khâu , thêu (tt) Tả ngoại hình của nhân vật trong văn.. Tuần 2. DUYỆT CỦA CHUYÊN MÔN. Ngày soạn :1 / 09 / 2015. Điều chỉnh KNS CKT. DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG. CKT. GDMT CKT. CKT KNS CKT KNS.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ngày dạy : 7 / 09 / 2015 Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2015. Tập đọc Dế mèn bênh vực kẻ yếu (tt). Tiết : 3 I.MỤC TIÊU: - Hiểu ND bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công,bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ) - Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn. - Luôn có tấm lòng nghĩa hiệp, không đối xử bất công, ăn hiếp những bạn yếu đuối hơn mình. - KNS: Thực hiện sự cảm thông; Xác dịnh giá trị; Tự nhận thức về bản thân. II. PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT: - Xử lí tình huống, Đóng vai (đọc theo vai) III.CHUẨN BỊ: - GV: Tranh minh hoạ . Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. Bảng phụ phân tích sẵn câu 3: Phân tích Bọn nhện giàu có, béo múp > < Món nợ của mẹ Nhà Trò bé tẹo, đã mấy đời. Bọn nhện béo tốt, kéo bè kéo cánh > < Đánh đập một cô gái yếu ớt. Kết luận và đe dọa : Thật đáng xấu hổ! Có phá hết các vòng vây đi không - HS : SGK, xem trước bài. IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Ổn định : 1’ 2.Bài cũ: 4’ - GV yêu cầu 1 HS đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (phần 1), nêu ý nghĩa truyện - GV yêu cầu 1 HS đọc thuộc lòng bài thơ mẹ ốm. - GV nhận xét & chấm điểm 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài : 1’ - GV giới thiệu, ghi tên bài b.Các hoạt động *HĐ1: Hướng dẫn luyện đọc: (12’) - GV đọc mẫu - GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc - GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt).. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - KTSS , Hát - HS đọc bài & nêu ý nghĩa câu chuyện - HS đọc thuộc lòng bài thơ - HS nhận xét. -Nhắc lại, ghi vở. - HS nêu: + Đoạn 1: 4 dòng đầu (Trận địa mai phục của bọn nhện) + Đoạn 2: 6 dòng tiếp theo (Dế Mèn ra oai với bọn nhện) + Đoạn 3: Phần còn lại (Kết cục của câu chuyện) + Lượt đọc thứ 1: GV chú ý các từ ngữ dễ - Lượt đọc thứ 1:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> phát âm sai: lủng củng, nặc nô, co rúm lại, béo múp béo míp…. ; nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng sau các cụm từ + Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc - Yêu cầu HS đọc theo nhóm đôi - Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài *HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài :(11’) - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 -Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào? - GV nhận xét & chốt ý: Để bắt được một kẻ nhỏ bé & yếu đuối như Nhà Trò thì sự bố trí như thế là rất kiên cố & cẩn mật. - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 - Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ?. + Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc + HS nhận xét cách đọc của bạn - Lượt đọc thứ 2: + HS đọc thầm phần chú giải -HS luyện đọc theo nhóm đôi -1, 2 HS đọc lại toàn bài - HS đọc thầm đoạn 1 - Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện núp kín trong các hang đá với dáng vẻ hung dữ.. - HS đọc thầm đoạn 2 - Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh.Thấy nhện cái xuất hiện, vẻ đanh đá, nặc nô – Dế Mèn ra oai bằng hành - GV nhận xét & chốt động tỏ rõ sức mạnh. - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 - HS đọc thầm đoạn 3 - Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện - Dế Mèn vừa phân tích vừa đe doạ bọn nhận ra lẽ phải? nhện - GV treo bảng phụ, phân tích cho HS - HS theo dõi bảng phụ để thấy sự so thấy. sánh của Dế Mèn - Bọn nhện sau đó đã hành động như thế - Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống nào? cuồng chạy dọc, chạy ngang, phá hết các dây tơ chăng lối. - GV nhận xét & chốt ý - Câu 4(HS KG) - Hiệp sĩ. - YCHS đọc thầm toàn bài nêu ND bài - HS nêu ( Phần mục tiêu ) -LHGD : Luôn có tấm lòng nghĩa hiệp, không đối xử bất công, ăn hiếp những bạn yếu đuối hơn mình. *HĐ3: Hướng dẫn đọc diễn cảm:(8’) - GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Từ trong hốc đá……… phá hết các vòng vây đi không?) - GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách - Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng). đọc phù hợp - GV đọc mẫu - Lắng nghe - GV sửa lỗi cho các em - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm 4.Củng cố :2’ (đoạn, bài, phân vai) trước lớp.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Yêu cầu HS đọc câu hỏi 4 - Yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi để trao - 1 HS đọc đổi, thảo luận. - HS nêu: Võ sĩ / Tráng sĩ/ chiến sĩ/ - GV-NX và kết luận: Danh hiệu phù hợp hiệp sĩ/ Dũng sĩ/ …. là hiệp sĩ 5.Dặn dò: 1’ -GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học - Lắng nghe. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Truyện cổ nước mình ***************************** Toán Tiết :6 Các số có sáu chữ số I.MỤC TIÊU: - Biết mối quan hệ giữa các đơn vị các hàng liền kề . - Biết viết & đọc các số có tới sáu chữ số. - Biết áp dụng kiến thức toán học vào thực tế * BT cần làm: bài 1,2,3,4a,b II.CHUẨN BỊ: - HS: VBT , SGK. - GV: Bảng phóng to tranh vẽ (trang 8). Bảng từ hoặc bảng cài, các tấm cài có ghi 100 000, 10 000, 1 000, 100, 10, 1 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Ổn định:1’ 2.Bài cũ: 4’ Biểu thức có chứa một chữ (tt) - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - GV nhận xét 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi tựa: 1’ - GV giới thiệu, ghi tên bài. b.Các hoạt động * HĐ 1: Số có sáu chữ số :(14’) Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn. - GV treo tranh phóng to trang 8 - Yêu cầu HS nêu quan hệ liền kề giữa đơn vị các hàng liền kề. - GV Nx, chốt Giới thiệu hàng trăm nghìn - GV giới thiệu: 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn 1 trăm nghìn viết là 100 000 (có 1 số 1 & sau đó là 5 số 0) Viết & đọc các số có 6 chữ số. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Hát - HS sửa bài - HS nhận xét - Nhắc lại, ghi vở. - HS nêu - HS nhận xét:. - HS nhắc lại.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - GV treo bảng có viết các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn -Theo dõi. - Sau đó gắn các tấm 100 000, 1000, …. 1 lên các cột tương ứng trên bảng, yêu cầu HS - HS xác định đếm: có bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn,…. Bao nhiêu đơn vị? - GV gắn kết quả đếm xuống các cột ở cuối bảng, hình thành số 432516 - Số này gồm có mấy chữ số? - Sáu chữ số - GV yêu cầu HS xác định lại số này gồm - HS xác định bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn, bao nhiêu đơn vị… - GV hướng dẫn HS viết số & đọc số. - HS viết & đọc số *HĐ 2: Thực hành Bài tập 1:(4’) - GV kẻ bảng lên phân tích mẫu - Theo dõi - GV đưa hình vẽ như SGK lên YC HS làm - HS nêu kết quả vào ô trống bài. 523453 - NX, chốt Bài tập 2:(4’) - Cho HS tự làm bài rồi thống nhất kết quả - HS làm bài vào PHT Bài tập 3:(4’) - Cho HS chơi trò chơi “truyền điện” - Hs chơi trò chơi ,lần lượt từng em - NX, tuyên dương HS chơi tốt. đọc Bài tập 4: (6’) - Cho HS viết các số tương ứng vào vở. - Hs làm vào vở * LHGD : làm toán chính xác, trình bày 63.115, 723.936 , 943.103, 860.372 sạch đẹp. - Chấm 5 – 7 bài. - NX, sửa bài. 4.Củng cố :(2’) - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “Chính tả toán” - Cách chơi: GV đọc các số có bốn, năm, - HS tham gia trò chơi sáu chữ số. HS viết số tương ứng vào vở. * LHGD : Áp dụng kiến thức toán học vào thực te 5.Dặn dò: (1’) - Chuẩn bị bài: Luyện tập ******************************** Khoa học Tiết: 3 Trao đổi chất ở người (tt) I.MỤC TIÊU: -Kể được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình chao đổi chất ở người : tiêu hóa , hô hấp , bài tiết . -HS biết được nếu 1 trong các cơ quan trên ngừng hoạt động , cơ thể sẽ chết ..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -Có ý thức tự giác bảo vệ môi trường sống quanh mình. II.CHUẨN BỊ - HS: SGK, xem trước bài. - GV: Hình trang 8. 9. Phiếu học tập ghi sơ đồ trang 9 SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Ổn định :1’ 2.Bài cũ: 4’ Trao đổi chất ở người - Trong quá trình sống, con người cần gì từ môi trường & thải ra môi trường những gì? - GV nhận xét, chấm điểm 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài : 1’ - GV giới thiệu, ghi tên bài b.Các hoạt động: *HĐ1:Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất : (14’) - GV giao nhiệm vụ cho nhóm HS - GV phát phiếu học tập - GV chữa bài - GV đặt câu hỏi: - Dựa vào kết quả làm việc với phiếu học tập, Hãy nêu lên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường? - Kể tên các cơ quan thực hiện quá trình đó.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - KTSS, hát - HS trả lời. - HS nhận xét. - Nhắc lại , ghi vở. - HS hoạt động theo nhóm 3 - Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc với phiếu học tập trước lớp .. - Những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất & cơ quan thực hiện quá trình trao đổi chất đó là: + Trao đổi khí: Do cơ quan hô hấp thực hiện + Trao đổi thức ăn: Do cơ quan tiêu hoá thực hiện. + Bài tiết: Do cơ quan bài tiết nước tiểu - Nêu vai trò của cơ quan tuần hoàn trong - Nhờ có cơ quan tuần hoàn mà máu việc thực hiện quá trình trao đổi chất diễn ra đem các chất dinh dưỡng tới tất cả bên trong cơ thể. các cơ quan của cơ thể & đem các * Kết luận của GV chất thải, chất độc từ các cơ quan của cơ thể đến các cơ quan bài tiết để thải *HĐ 2 Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ chúng ra ngoài & đem khí các-bô-níc quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất đến phổi để thải ra ngoài. ở người : (14’) - GV phát cho mỗi nhóm 1 bộ đồ chơi gồm: - HS nhận bộ đồ chơi 1 sơ đồ như hình 5 trang 9 SGK & các tấm phiếu rời có ghi những từ còn thiếu (chất dinh dưỡng, ô-xi, khí các-bô-níc; ô-xi & các chất dinh dưỡng; khí các-bô-níc & các chất thải; các chất thải).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Cách chơi: Các nhóm thi nhau lựa chọn các phiếu cho trước để ghép vào chỗ …… trong sơ đồ cho phù hợp. Nhóm nào gắn nhanh, đúng & đẹp là thắng cuộc. - Trình bày sản phẩm. - Các nhóm thi đua. - Các nhóm treo sản phẩm của mình - Các nhóm cử đại diện làm giám khảo để chấm về nội dung & hình thức của sơ đồ. - GV đánh dấu thứ tự xem nhóm nào làm - Đại diện nhóm trình bày về mối xong trước. quan hệ giữa các cơ quan trong cơ thể trong quá trình thực hiện trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường. - GV yêu cầu HS nói lên vai trò của từng cơ - HS trả lời quan trong quá trình trao đổi chất. - Hs khác nhận xét Kết luận của GV:như mục Bạn cần biết * LHGD : Có ý thức tự giác bảo vệ môi trường sống quanh mình. 4.Củng cố 1’ - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập - Lắng nghe của HS. 5. Dặn dò : 1’ - Chuẩn bị bài: Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. Vai trò của chất bột đường. - Lắng nghe. Mĩ thuật ( chuyên) ***************************** Ngày soạn : 2/ 09 / 2015 Ngày dạy : 8 / 09 / 2015 Thứ ba ngày 8 tháng 9 năm 2015. Thể dục (GV chuyên dạy) Lịch sử Tiết :2 Làm quen với bản đồ (tt) I.MỤC TIÊU: - Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản : nhận biết vị trí , đặc điểm của đối tượng trên bản đồ ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao , nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng , vùng biển. - Nêu được các bước sử dụng bản đồ : đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm đối tượng lịch sử hay địa lí trên bản đồ. - Ham thích tìm hiểu môn Địa lí. II.CHUẨN BỊ: - HS: SGK - GV: Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.Bản đồ hành chính Việt Nam. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Ổn định : 1’ 2.Bài cũ: 4’ Bản đồ - Bản đồ là gì? - Kể một số yếu tố của bản đồ? - Bản đồ thể hiện những đối tượng nào? - GV nhận xét 3 Bài mới: a.Giới thiệu bài, ghi tựa: 1’ - GV giới thiệu, ghi tên bài. b.Các hoạt động * Cách sử dụng bản đồ. HĐ 1: Hoạt động cá nhân:(10’) - GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức của bài trước, trả lời các câu hỏi sau: + Tên bản đồ có ý nghĩa gì? + Dựa vào bảng chú giải ở hình 3 (bài 2) để đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lí + Chỉ đường biên giới của Việt Nam với các nước xung quanh trên hình 3 (bài 2) & giải thích vì sao lại biết đó là đường biên giới quốc gia - GV yêu cầu HS nêu các bước sử dụng bản đồ.. HĐ 2: Thảo luận nhóm:(12’) - YC HS thảo luận nhóm 4 làm bài.. - GV hoàn thiện câu trả lời của các nhóm *HĐ 3: Làm việc cả lớp:(9’) - GV treo bản đồ hành chính Việt Nam lên bảng - Khi HS lên chỉ bản đồ, GV chú ý hướng dẫn HS cách chỉ. * LHGD : Ham thích tìm hiểu môn Địa lí. 4.Củng cố :2’. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Hát - HS trả lời - HS nhận xét. - Nhắc lại, ghi vở. - HS dựa vào kiến thức của bài trước trả lời các câu hỏi - Đại diện một số HS trả lời các câu hỏi trên & chỉ đường biên giới của Việt Nam trên bản đồ treo tường. - Các bước sử dụng bản đồ: + Đọc tên bản đồ để biết bản đồ đó thể hiện nội dung gì. + Xem bảng chú giải để biết kí hiệu đối tượng địa lí cần tìm + Tìm đối tượng trên bản đồ dựa vào kí hiệu. - HS trong nhóm lần lượt làm các bài tập a, b, - Đại diện nhóm trình bày trước lớp kết quả làm việc của nhóm. - HS các nhóm khác sửa chữa, bổ sung cho đầy đủ & chính xác. - Một HS đọc tên bản đồ & chỉ các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên bản đồ - Một HS lên chỉ vị trí của thành phố mình đang sống trên bản đồ. - Một HS lên chỉ tỉnh (thành phố) giáp với tỉnh (thành phố) của mình trên bản đồ theo các hướng Đông, Tây, Nam, Bắc..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong - HS trả lời. SGK 5.Dặn dò: 1’ - Chuẩn bị bài: Nước Văn Lang *************************** Toán Tiết:7 Luyện tập I.MỤC TIÊU: -Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số. - Áp dụng kiến thức vào làm được các BT : bài 1, 2 , 3 a,b,c ; 4 a,b -GD học sinh làm toán chính xác II.CHUẨN BỊ: - HS: VBT - GV: Bảng phụ ghi BT 2a III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Ổn định : 1’ 2.Bài cũ: 4’ - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - GV nhận xét 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: 1’ - GV giới thiệu , ghi tên bài b.Các họat động: *HĐ1: Ôn lại các hàng : (9’ ) - GV cho HS ôn lại các hàng đã học, mối quan hệ giữa đơn vị hai hàng liền kề. - GV viết số: 825 713, yêu cầu HS xác định các hàng & chữ số thuộc hàng đó là chữ số nào (Ví dụ: chữ số 3 thuộc hàng đơn vị, chữ số 1 thuộc hàng chục …) - GV cho HS đọc thêm một vài số khác. *HĐ2: Thực hành Bài tập 1:(5’) - GV yêu cầu HS tự nhận xét quy luật viết số rồi tự làm Bài tập 2: (5’ ) - GV cho HS đọc các số và xác định chữ số 5 thuộc hàng nào ? - NX, tuyên dương HS làm đúng Bài tập 3 : (5’) - YCHS tự làm bài. - Sửa bài. Bài tập 4:(8’) - GV lưu ý: Chữ số 0 không được để ở đầu. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Hát - HS sửa bài - HS nhận xét - Nhắc lại, ghi vở - HS nêu - HS xác định. - HS làm bài. - HS sửa & thống nhất kết quả - HS làm miệng. - HS nêu - Hs viết số vào bảng con - HS làm bài vào vở a)300.000,400.000,500.000,.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> cùng bên trái. 600.000,700.000,800.000 * LHGD : làm bài chính xác, trình bày sạch b)350.000,360.000,370000,380.00 đẹp. 0 - Sửa bài 390.000,400.000…. 4.Củng cố (1’) - Lắng nghe. - Nhắc lại Nd bài học. 5.Dặn dò: 2’ - HS nêu. - Chuẩn bị bài: Hàng & lớp *************************** Chính tả(nghe – viết) Tiết :2 Mười năm cõng bạn đi học. Phân biệt s / x I.MỤC TIÊU: - Nghe – viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ, đúng quy định. - Làm đúng BT2 và BT3a - Có ý thức rèn chữ viết đẹp. II.CHUẨN BỊ: - HS: VBT -GV: Phiếu khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2, để phần giấy trắng ở dưới để HS làm tiếp BT3. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Ổn định: 1’ 2.Bài cũ: 4’ - GV mời 1 HS đọc cho 2 bạn viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con những tiếng có âm đầu l/ n - GV nhận xét & chấm điểm 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài :1’ - GV giới thiệu, ghi tên bài. b.Các hoạt động: *HĐ1: HD HS nghe - viết chính tả :(18’) - Gọi 1HS đọc đoạn văn cần viết 1 lượt - GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết & cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Hát - 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con - HS nhận xét. - Nhắc lại.. - HS theo dõi trong SGK - HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết - HS nêu những hiện tượng mình dễ viết sai: những tên riêng cần viết hoa Vinh Quang, Chiêm Hoá, Tuyên Quang, Đoàn Trường Sinh, Hanh; những từ ngữ dễ viết sai khúc khuỷu, gập ghềnh, liệt - GV viết bảng những từ HS dễ viết sai & - HS nhận xét hướng dẫn HS nhận xét - GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết - HS luyện viết bảng con.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> sai vào bảng con. - Hỏi HS cách trình bày. - 1 HS nêu * LHGD:Trình bày sạch đẹp, rèn chữ viết. - GV đọc lại đoạn văn cần viết. - Lắng nghe. - GV đọc từng câu, từng cụm từ 3 lượt cho - HS nghe – viết HS viết - GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt - HS soát lại bài - GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi HS đổi vở soát lỗi cho nhau chính tả - GV nhận xét chung *HĐ2: Bài tập: (12’) Bài tập 2:(9’) - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2 - HS đọc yêu cầu của bài tập - GV yêu cầu HS tự làm vào vở bài tập - HS tự làm vào VBT - GV dán các tờ phiếu đã viết sẵn nội dung - Vài HS lên bảng làm vào tờ phiếu truyện vui lên bảng, mời HS lên bảng thi làm đã in sẵn nội dung truyện. đúng, nhanh (GV lưu ý: gạch tiếng sai, viết - Từng em đọc lại truyện sau khi đã tiếng đúng lên trên). điền từ hoàn chỉnh, sau đó nói về - GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt tính khôi hài của truyện vui lại lời giải đúng, kết luận bạn thắng cuộc. - Cả lớp nhận xét kết quả làm bài - Lời giải đúng: - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng + Lát sau – rằng – Phải chăng – xin bà – băn khoăn – không sao ! – để xem Bài tập 3a:5’ - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 3a - 1 HS đọc - GV chốt lại lời giải đúng - 2 HS đọc câu đố Dòng 1: chữ sáo - Cả lớp thi giải nhanh, viết đúng Dòng 2: chữ ao chính tả lời giải đố vào vở nháp 4.Củng cố 1’ - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Lắng nghe. - Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học. 5.Dặn dò: 1’ - Chuẩn bị bài: Nghe – viết Cháu nghe câu chuyện của bà; phân biệt tr / ch, dấu hỏi / dấu ngã . ****************************** Luyện từ và câu Tiết : 3 Mở rộng vốn từ: Nhân hậu – Đoàn kết I.MỤC TIÊU: - Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ , tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng ). Về chủ điểm thương người như thể thương thân ( BT1, BT4) - Hs nắm được cách dùng một số từ có tiếng “ nhân ” theo 2 nghĩa khác nhau : Người , lòng thương người . ( BT2 , BT3 ). * Chú ý : Hs giỏi nêu được ý nghĩa của các câu tục ngữ ở BT4..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Yêu thích tìm hiểu vốn từ phong phú của Tiếng Việt II.CHUẨN BỊ: -VBT, Bút dạ & 4 tờ phiếu khổ to kẻ sẵn các cột của BT1; kẻ bảng phân loại để HS làm BT2 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Ổn định :1’ 2.Bài cũ: 4’Luyện tập cấu tạo của tiếng - GV yêu cầu HS viết vào nháp những tiếng chỉ người trong gia đình - GV nhận xét & chấm điểm 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài, ghi tựa. b.Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1:9’ - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Hát. - 2 HS viết bảng lớp - HS nhận xét - HS nhắc lại, ghi vở.. - HS đọc yêu cầu của bài tập - Từng cặp HS trao đổi, làm bài vào VBT - Đại diện nhóm HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả - Cả lớp nhận xét kết quả làm bài - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng -1 HS đọc lại bảng kết quả có số lượng - Lời giải đúng: từ tìm được đúng & nhiều nhất. a)Từ ngữ thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng yêu thương đồng loại: lòng nhân ái, lòng vị tha, tình thân ái, tình thương mến, yêu quý, xót thương, đau xót, tha thứ, … b)Từ ngữ trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu thương: hung ác, nanh ác, tàn ác, tàn bạo, cay độc, ác nghiệt, hung dữ, dữ tợn, dữ dằn …… c)Từ ngữ thể hiện tinh thần đùm bọc,giúp đỡ đồng loại: cứu giúp, cứu trợ, ủng hộ, hỗ trợ, bênh vực, bảo vệ, che chở, …… Bài tập 2: 9’ - HS đọc yêu cầu của bài tập - GV phát phiếu khổ to riêng cho 4 cặp HS - HS trao đổi theo cặp, sau đó làm bài vào VBT - Những HS làm bài trên phiếu trình - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng bày kết quả bài làm trước lớp - Cả lớp nhận xét & sửa bài theo lời giải đúng. Bài tập 3:(8’) - 1 HS đọc yêu cầu bài tập - GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài: Mỗi em đặt 1 câu với 1 từ thuộc nhóm a (nhân.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> có nghĩa là người) hoặc 1 từ ở nhóm b (nhân có nghĩa là lòng thương người) - GV phát giấy khổ to & bút dạ cho các - Mỗi HS trong nhóm tiếp nối nhau nhóm HS làm bài. viết câu mình đặt lên phiếu. - Đại diện các nhóm dán kết quả bài làm lên bảng lớp, đọc kết quả - Cả lớp nhận xét, cùng GV kết luận - GV nhận xét nhóm thắng cuộc (nhóm đặt đúng / nhiều câu) Bài tập 4:(7’) - HS đọc yêu cầu bài tập - GV lập nhóm trọng tài, nhận xét nhanh, - Từng nhóm trao đổi nhanh về 3 câu chốt lại lời giải: tục ngữ a)Ở hiền gặp lành: khuyên người ta sống - Tiếp nối nhau đọc nhanh nội dung hiền lành, nhân hậu vì sống hiền lành nhân khuyên bảo, chê bai trong từng câu hậu sẽ gặp điều tốt đẹp, may mắn. - Nhóm trọng tài nhận xét nhanh. b)Trâu buộc ghét trâu ăn: chê người có tính xấu, ghen tị khi thấy người khác được hạnh phúc, may mắn. c)Một cây làm chẳng …… hòn núi cao: khuyên người ta sống phải đoàn kết với nhau, đoàn kết tạo nên sức mạnh. 4.Củng cố 1’ - GV nhận xét tiết học => LHGD. - Lắng nghe 5.Dặn dò: 1’ - Yêu cầu HS học thuộc 3 câu tục ngữ. - Chuẩn bị bài sau. ********************************** Ngày soạn : 3 / 09 / 2015 Ngày dạy : 9/ 09 / 2015 Thứ tư ngày 9 tháng 9 năm 2015 Khoa học Tiết : 3 Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn.. Vai trò của chất bột đường I.MỤC TIÊU: - Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: chất bột đường , chất đạm , chất béo , vi – ta – min , chất khoáng.Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể : cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể . - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường : gạo , bánh mì , khoai , ngô , sắn , ........ - Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng những điều đã học được vào cuộc sống. II.CHUẨN BỊ - GV: Hình trong SGK. Phiếu học tập - HS: SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Ổn định :1’ 2.Bài cũ: 4’ Trao đổi chất ở người - Hằng ngày, cơ thể người phải lấy những gì từ môi trường & thải ra môi trường những gì? - GV nhận xét, chấm điểm 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài :1’. b.Các hoạt động *HĐ1:Tập phân loại thức ăn :9’ - GV yêu cầu nhóm 2 HS mở SGK & cùng nhau trả lời 3 câu hỏi trong SGK trang 10. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Hát. - HS trả lời - HS nhận xét. - HS làm việc theo nhóm đôi nói với nhau về tên thức ăn, đồ uống mà các em dùng hàng ngày. + Thức ăn nước uống nào có nguồn gốc từ -Thịt gà ,sữa bò ,cá ,thịt lợn, động vật tôm… + Thức ăn nước uống nào có nguồn gốc từ - Rau cải ,đậu cô ve,bí đao,lạc, thực vật nước cam … + Người ta còn phân loại thức ăn theo cách -Đại diện một số cặp trình bày kết nào quả mà các em đã cùng nhau làm việc. * Kết luận của GV - HS lắng nghe *HĐ2: Tìm hiểu vai trò của chất bột đường 9’ Bước 1: Làm việc với SGK theo cặp -HS làm việc theo cặp: HS nói với nhau tên các thức ăn có chứa nhiều chất bột đường có trong hình ở trang 11 SGK & cùng nhau tìm Bước 2: Làm việc cả lớp hiểu về vai trò của chất bột đường - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: ở mục Bạn cần biết . + Nói tên thức ăn giàu chất bột đường có trong - Chất bột đường có nhiều ở gạo, các hình ở trang 11 SGK. ngô, bột mì, một số loại củ như khoai, sắn, củ đậu. + Kể tên các thức ăn chứa nhiều chất bột đường - HS nêu. mà các em ăn hằng ngày. + Kể tên những thức ăn chứa chất bột đường mà em thích ăn + Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều - Chất bột đường là nguồn cung chất bột đường. cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể *Kết luận của GV: *HĐ3 Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường: 9’ - GV phát phiếu học tập - HS làm việc với phiếu học tập - Một số HS trình bày kết quả làm - Chữa bài tập cả lớp việc với phiếu học tập trước lớp. * Kết luận của GV - HS khác bổ sung hoặc chữa bài 4.Củng cố 1’ nếu bạn làm sai.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Gọi HS đọc ND mục “ Bạn cần biết” - 1 HS đọc * LHGD : - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. 5.Dặn dò:2’ - Chuẩn bị bài: Vai trò của chất đạm & chất béo. ******************************** Toán Tiết:8 Hàng và lớp I.MỤC TIÊU: - HS nhận biếtt được các hàng trong lớp đơn vị , lớp nghìn. Hs biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số . Biết viết số thành tổng theo hàng. - Áp dụng làm đúng các bài tập : 1,2,3 - GD học sinh làm toán chính xác II.CHUẨN BỊ: - HS: VBT… -GV: Bảng phụ đã kẻ sẵn như ở phần đầu bài học (chưa điền số). III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Ổn định : 1’ 2.Bài cũ: 4’ - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - GV nhận xét 3.Bài mới: a.Giới thiệu, ghi tựa: 1’ - GV giới thiệu, ghi tên bài b.Các hoạt động *HĐ1: Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn.: 10’ - Yêu cầu HS nêu tên các hàng theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, GV viết vào bảng phụ. - GV giới thiệu: cứ ba hàng lập thành một lớp : hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm thành lớp đơn vị; tên của lớp chính là tên của hàng cuối cùng trong lớp. - Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn thành lớp gì? - Yêu cầu vài HS nhắc lại. - GV đưa bảng phụ, viết số 321 vào cột số rồi yêu cầu HS lên bảng viết từng chữ số vào các cột ghi hàng & nêu lại - Tiến hành tương tự như vậy đối với các số 654 000, 654 321. *HĐ2: Thực hành. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Hát - HS sửa bài - HS nhận xét - Nhắc lại, ghi vở. - Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. - HS nghe & nhắc lại -Lớp nghìn -Vài HS nhắc lại -HS thực hiện & nêu: chữ số 1 viết ở cột ghi hàng đơn vị, chữ số 2 ở cột ghi hàng chục, chữ số 3 ở cột ghi hàng trăm.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Bài tập 1:10’ - GV yêu cầu HS đọc to dòng chữ ở phần - HS đọc to đọc số, sau đó tự viết vào chỗ chấm ở cột - HS tự viết vào chỗ chấm ở cột số viết số viết số. - Yêu cầu HS tự làm phần còn lại - HS xác định hàng & lớp của từng Bài tập 2:5’ chữ số & nêu lại a) GV viết số lên bảng - HS chơi trò chơi truyền điện b) Ghi giá trị của chữ số 7 vào bảng - HS làm vào bảng phụ Bài tập 3:6’ - GV phân tích mẫu - HS quan sát 52314=50.000+2000+300+10+4 - HS làm bài vào vở - Sau đó yêu cầu HS tự làm vở * LHGD : làm toán cẩn thận, trình bày sạch đẹp. - Thu , chấm 5-7 bài. - NX, sửa bài. 4.Củng cố :2’ - Thi đua viết số có sáu chữ số, xác định - HS thi đua hàng & lớp của các chữ số đó. 5.Dặn dò: 1’ - Chuẩn bị bài: So sánh số có nhiều chữ số. **************************** Kể chuyện Tiết:2 Kể chuyện đã nghe – đã đọc I.MỤC TIÊU: - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Con người cần thương yêu , giúp đỡ lẫn nhau. Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc , kể lại đủ ý bằng lời của mình - Nghe bạn kể và kể lại được sơ lược câu chuyện Nàng tiên ốc. - GD HS biết yêu thương, giúp đỡ mọi người xung quanh. II.CHUẨN BỊ: - GV: Tranh minh hoạ . Bảng phụ viết 6 câu hỏi tìm hiểu truyện - HS: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Ổn định :1’ 2.Bài cũ: 4’ ;Sự tích hồ Ba Bể - Yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau kể lại truyện - GV nhận xét & chấm điểm 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài :1’ - GV giới thiệu, ghi tên bài . b.Các hoạt động *HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu câu chuyện :12’ -GV đọc diễn cảm bài thơ. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Hát - HS kể - HS nhận xét - Nhắc lại, ghi vở. - HS nghe.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> -GV nêu câu hỏi: (đã viết vào bảng phụ) Đoạn 1: + Bà lão nghèo làm nghề gì để sinh sống?. - HS trả lời Đoạn 1: + Bà lão kiếm sống bằng nghề mò cua bắt ốc. + Bà lão làm gì khi bắt được Ốc? + Thấy Ốc đẹp, bà thương, không muốn bán, thả vào chum để nuôi. Đoạn 2: Đoạn 2: + Từ khi có Ốc, bà lão thấy trong nhà có + Đi làm về, bà thấy nhà cửa đã được gì lạ? quét sạch sẽ, đàn lợn đã được ăn no, cơm nước đã nấu sẵn, vườn rau được nhặt sạch cỏ. Đoạn 3: Đoạn 3: + Khi rình xem, bà lão đã nhìn thấy gì? + Bà thấy một nàng tiên từ trong chum nước bước ra. + Sau đó, bà lão đã làm gì? + Bà bí mật đập vỡ vỏ ốc, rồi ôm lấy nàng tiên. + Câu chuyện kết thúc như thế nào? + Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc bên nhau. Họ thương yêu nhau như hai *HĐ2: Hướng dẫn HS kể chuyện, trao mẹ con. đổi ý nghĩa câu chuyện :20’ Bước 1: Hướng dẫn HS kể chuyện bằng lời của mình - GV hỏi: Thế nào là kể chuyện bằng lời - Em đóng vai người kể, kể lại câu của em? chuyện cho người khác nghe. Kể bằng lời của em là dựa vào nội dung truyện thơ, không đọc lại từng câu thơ. - GV yêu cầu 1 HS giỏi nhìn bảng phụ đã -1 HS giỏi kể mẫu đoạn 1 ghi 6 câu hỏi & kể mẫu đoạn 1. - Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm 3 - HS kể theo từng khổ thơ - Mỗi HS kể lại toàn bộ câu chuyện - Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp - Vài tốp HS thi kể chuyện từng khổ thơ trước lớp Bước 2: Trao đổi ý nghĩa câu chuyện - Vài HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện - Yêu cầu HS trao đổi cùng bạn về nội - HS trao đổi, phát biểu: Con người dung, ý nghĩa câu chuyện phải thương yêu nhau. Ai sống nhân - GV nhận xét, chốt lại hậu, thương yêu mọi nguời sẽ có cuộc * LHGD : biết yêu thương, giúp đỡ mọi sống hạnh phúc. người xung quanh. - GV cùng cả lớp bình chọn bạn kể - HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất 4.Củng cố 1’ - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những - Lắng nghe. HS kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận xét chính xác. 5. Dặn dò: - YC HS về nhà tập kể lại câu chuyện ..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Địa lí Tiết: 2 Dãy Hoàng Liên Sơn I.MỤC TIÊU - HS chỉ được trên lược đồ & bản đồ Việt Nam vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn. Trình bày một số đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn (vị trí, địa hình, khí hậu) - Mô tả đỉnh núi Phan – xi – păng.Bước đầu biết dựa vào lược đồ (bản đồ), tranh ảnh, bảng số liệu để tìm ra kiến thức.Chỉ và đọc tên dãy núi chính ở Bắc Bộ : Sông Gâm , Ngân sơn , Bắc Sơn , Đông Chiều và giải thích vì sao Sa Pa trở thành nơi du lịch , nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc ( giành cho Hs khá , giỏi ) - Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam II.CHUẨN BỊ - HS: SGK - GV: Bản đồ tự nhiên Việt Nam.Tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn & đỉnh núi Phan-xi-păng. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 1’ - Hát 2.Bài cũ: 4’ Cách sử dụng bản đồ - Nêu các bước sử dụng bản đồ? - HS trả lời - Hãy tìm vị trí của thành phố em trên bản đồ - HS nhận xét Việt Nam? - GV nhận xét 3.Bài mới: a.Giới thiệu: 1’ - GV giới thiệu, ghi tên bài. b.Các hoạt động. *HĐ 1: Hoạt động cá nhân :8’ - GV chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí của dãy - HS dựa vào kí hiệu để tìm vị trí Hoàng Liên Sơn. của dãy núi Hoàng Liên Sơn ở lược đồ hình 1. - Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào - HS dựa vào kênh hình & kênh chữ của sông Hồng & sông Đà? ở trong SGK để trả lời các câu hỏi. - Dãy núi Hoàng Liên Sơn dài bao nhiêu - HS trình bày kết quả làm việc km? trước lớp. -Đỉnh núi, sườn & thung lũng ở dãy núi - HS chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí Hoàng Liên Sơn như thế nào? dãy núi Hoàng Liên Sơn & mô tả dãy núi Hoàng Liên Sơn (vị trí, chiều dài, độ cao, đỉnh, sườn & thung lũng của dãy núi Hoàng Liên -Tại sao đỉnh núi Phan-xi-păng được gọi là Sơn) nóc nhà của Tổ quốc? - HS trả lời - GV sửa chữa & giúp HS hoàn chỉnh phần trình bày. *HĐ 2: Thảo luận nhóm :9’ - Dựa vào lược đồ hình 1, hãy đọc tên các - HS làm việc trong nhóm 4 theo.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> đỉnh núi & cho biết độ cao của chúng. các gợi ý - Quan sát hình 2 (hoặc tranh ảnh về đỉnh núi - Đại diện nhóm trình bày kết quả Phan-xi-păng), mô tả đỉnh núi Phan-xi-păng . làm việc trước lớp. - GV giúp HS hoàn chỉnh phần trình bày. - HS các nhóm nhận xét, bổ sung. *HĐ 3: Làm việc cả lớp 9’ - GV yêu cầu HS đọc thầm mục 2 trong SGK - Khí hậu lạnh quanh năm & cho biết khí hậu ở vùng núi cao Hoàng Liên Sơn như thế nào? - GV gọi 1 HS lên chỉ vị trí của Sa Pa trên - HS lên chỉ vị trí của Sa Pa trên bản bản đồ. đồ Việt Nam. - GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả - HS trả lời các câu hỏi ở mục 2 lời. - GV tổng kết: Sa Pa có khí hậu mát mẻ quanh năm, phong cảnh đẹp nên đã trở thành một nơi du lịch, nghỉ mát lí tưởng của vùng núi phía Bắc. 4.Củng cố :2’ - GV cho HS xem một số tranh ảnh về dãy - HS trình bày lại những đặc điểm núi Hoàng Liên Sơn & giới thiệu thêm về dãy tiêu biểu về vị trí, địa hình & khí núi Hoàng Liên Sơn: Tên của dãy núi được hậu của dãy núi Hoàng Liên Sơn. lấy theo tên của cây thuốc quý mọc phổ biến ở vùng này là Hoàng Liên. Đây là dãy núi cao nhất Việt Nam & Đông Dương. * LHGD BVMT 5. Dặn dò: 1’ - Chuẩn bị bài: Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. ******************************* Âm nhạc( chuyên) Ngày soạn : 4 / 09/ 2015 Ngày dạy : 10/ 09 / 2015 Thứ năm ngày 10 tháng 9 năm 2015. Thể dục (GV chuyên dạy) ******************************** Toán Tiết:9. So sánh số có nhiều chữ số. I.MỤC TIÊU - So sánh được các số có nhiều chữ số .Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn. - Biết so sánh các số có nhiều chữ số.Xác định được số có 3 chữ số , số có 4 chữ số , số có 5 chữ số và 6 chữ số: - GD học sinh tính cẩn thận ,chính xác II.CHUẨN BỊ: - HS: VBT.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - GV: Phiếu học tập III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Ổn định : 1’ 2.Bài cũ: 4’ Hàng và lớp - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - GV nhận xét 3. Bài mới: a.Giới thiệu: 1’ b.Các hoạt động: *HĐ 1: So sánh các số có nhiều chữ số. : 12’ a.So sánh 99 578 và 100 000 - GV viết lên bảng 99 578 ……. 100 000, yêu cầu HS điền dấu thích hợp vào chỗ chấm rồi giải thích vì sao lại chọn dấu đó - GV chốt: căn cứ vào số chữ số của hai số đó: số 99 578 có năm chữ số, số 100 000 có sáu chữ số, 5 < 6 vì vậy 99 578 < 100 000 hay 100 000 > 99 578 b. So sánh 693 251 và 693 500 - GV viết bảng: 693 251 ……… 693 500 - Yêu cầu HS điền dấu thích hợp vào chỗ chấm rồi giải thích vì sao lại chọn dấu đó. - GV chốt: hai số này có số chữ số đều bằng nhau là sáu chữ số, ta so sánh các chữ số ở cùng hàng với nhau, vì cặp chữ số ở hàng trăm nghìn bằng nhau (đều là 6) nên ta so sánh đến cặp chữ số ở hàng chục nghìn, cặp số này cũng bằng nhau (đều là 9), ta so sánh tiếp đến cặp chữ số ở hàng nghìn, cặp số này cũng bằng nhau (đều là 3), ta so sánh đến cặp chữ số ở hàng trăm, ta thấy 2 < 5 nên 693 251 < 693 500 hay 693 251 > 693 500 - GV yêu cầu vài HS nhắc lại nhận xét chung *HĐ2 Thực hành Bài tập 1:5’ - GV hướng dẫn HS rút ra kinh nghiệm khi so sánh hai số bất kì: trước hết xem xét hai số đó có số chữ số như thế nào: nếu số chữ số của hai số đó không bằng. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - HS sửa bài - HS nhận xét. - HS điền dấu & tự nêu. - HS tự rút ra nhận xét - Trong hai số, số nào có số chữ số ít hơn thì số đó nhỏ hơn. - HS điền dấu & tự nêu cách giải thích -HS nhắc lại -HS tự rút ra nhận xét - Khi so sánh hai số có cùng số chữ số, bao giờ cũng bắt đầu từ cặp chữ số đầu tiên ở bên trái (hàng cao nhất của số), nếu chữ số nào lớn hơn thì số tương ứng sẽ lớn hơn, nếu chúng bằng nhau ta so sánh tiếp đến cặp chữ số ở hàng tiếp theo…. - Hs nhắc lại nhận xét. - HS làm PHT rồi trình bày và giải thích tại sao lại chọn dấu đó.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> nhau thì số nào có nhiều chữ số hơn sẽ Kết quả: lớn hơn. Nếu số các chữ số của chúng 9999<10.000; 99999<100.000 bằng nhau thì ta sẽ so sánh từng cặp chữ 726585>575652; 653211=653211 số, bắt đầu từ cặp chữ số đầu tiên ở bên 43256<432510 ; 845713<854713 trái của hai số đó. Bài tập 2:6’ - Yêu cầu HS tự làm bài, giải thích tại sao lại chọn số đó. Bài tập 3:8’ - Tự làm bài -Yêu cầu HS đọc đề bài, nêu cách tiến Kết quả:số lớn nhất là 902011 hành để tìm ra được câu trả lời đúng. - Nhận xét. - Hs đọc và trả lời - YCHS làm vở. - HS làm vở. * LHGD : làm toán cẩn thận, chính xác. 2467; 28092; 932018;943567 - Sửa bài. 4.Củng cố :2’ - Hs khác nhận xét - GV treo lên bảng hai tờ giấy lớn trong -Theo dõi đó có ghi các số để so sánh. - Chia lớp thành hai đội nam & nữ, thi đua so sánh số -Hai đội cùng thi đua 5.Dặn dò: 1’ - Chuẩn bị bài: Triệu & lớp triệu - Làm bài trong SGK - Lắng nghe. ******************************* Tập đọc Tiết:4 Truyện cổ nước mình I.MỤC TIÊU: - Hiểu ND : Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu , thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông . ( trả lời được câu hỏi trong SGK ; thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối ). - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào , tình cảm - Yêu thích tìm đọc & gìn giữ kho tàng truyện cổ của đất nước. II.CHUẨN BỊ: - GV: Tranh minh hoạ . Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn “ từ đầu đến .............. nghiêng soi ” Sưu tầm các tranh minh hoạ về các truyện cổ . - HS: SGK, xem trước bài. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Ổn định :1’ 2.Bài cũ:4’ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tt) - GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài - Sau khi học xong toàn bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu , em nhớ nhất những hình ảnh nào về Dế Mèn? Vì sao? - GV nhận xét & chấm điểm. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Hát - HS nối tiếp nhau đọc bài - HS nêu ý riêng của mình - HS nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: 1’ - HS nhắc lại , ghi vở. b.Các hoạt động *HĐ 1: Hướng dẫn luyện đọc:12’ - GV đọc mẫu, giúp HS chia đoạn bài thơ - HS nêu: 5 đoạn - GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các - Đ1: Từ đầu …….phật, tiên độ trì đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt) - Đ2:Tiếp theo… dừa nghiêng soi - Đ3: Tiếp ….ông cha của mình. - Đ4 : Tiếp …chẳng ra việc gì - Đ5 : Còn lại - Lượt đọc thứ 1: GV chú ý nhắc nhở HS cách - Lượt đọc thứ 1: phát âm, ngắt nghỉ hơi, giọng đọc phải phù + Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự hợp. Bài thơ cần đọc với giọng chậm rãi, ngắt các đoạn trong bài tập đọc nhịp đúng với nội dung từng dòng thơ + HS nhận xét cách đọc của bạn - Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm - Lượt đọc thứ 2: phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc. + HS đọc thầm phần chú giải - Yêu cầu HS đọc theo nhóm đôi -HS luyện đọc theo nhóm đôi - Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài -1, 2 HS đọc lại toàn bài *H Đ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài :10’ - Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà? - HS nêu - Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện cổ - Tấm Cám (Truyện thể hiện sự nào? Nêu ý nghĩa của những truyện đó? công bằng); Đẽo cày giữa đường (khuyên người ta phải có chủ kiến của riêng mìnhm không nên thấy ai nói gì cũng cho là phải thì sẽ chẳng làm nên công chuyện gì) - Tìm thêm những truyện cổ khác thể hiện sự - HS nêu. nhân hậu của người Việt Nam ta? - Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như thế - Ý hai dòng thơ cuối bài: truyện nào? cổ chính là những lời răn dạy của cha ông đối với đời sau. Qua những câu chuyện cổ, ông cha dạy con cháu cần sống nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm chỉ… - YCHS đọc thầm lại toàn bài nêu ND - HS nêu ( phần mục tiêu ) * LHGD : Yêu thích tìm đọc & gìn giữ kho tàng truyện cổ của đất nước *HĐ3: Hướng dẫn đọc diễn cảm 9’ - GV treo bảng phụ có ghi đoạn thơ cần đọc - HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn diễn cảm (Tôi yêu truyện cổ nước tôi ………… theo cặp có rặng dừa nghiêng soi) - HS đọc trước lớp - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp - HS nhẩm HTL bài thơ. - GV HD HS đọc . - HS thi đọc thuộc lòng từng - GV sửa lỗi cho các em đoạn, cả bài thơ..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 4.Củng cố :2’ - Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ? - HS nêu - Gv nhận xét , chốt ý 5.Dặn dò: 1’ - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của - Lắng nghe. HS trong giờ học - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Thư thăm bạn ****************************** Đạo đức Tiết : 2 Trung thực trong học tập (tiết 2) I.MỤC TIÊU: - Biết được : Trung thực trong học tập giúp em học tiến bộ , được mọi người yêu mến. - Biết trung thực trong học tập. - Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập. - KNS: KN bình luận, phê phán; KN làm chủ bản thân trong học tập. II. PHƯƠNG PHÁP/KĨ THUẬT - Thảo luận; giải quyết vấn đề III.CHUẨN BỊ: - SGK - Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Ổn định: 1’ 2.Bài cũ: 3’Trung thực trong học tập (tiết 1) - Vì sao cần phải trung thực trong học tập? - GV nhận xét 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài :1’ - GV giới thiệu, ghi tên bài. b.Các hoạt động *HĐ1 : Thảo luận nhóm (bài tập 3):(10’) - GV chia nhóm 7 và giao nhiệm vụ thảo luận nhóm - GV kết luận về cách ứng xử đúng trong mỗi tình huống: a)Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học để gỡ lại. b)Báo lại cho cô giáo biết để chữa lại điểm cho đúng. c)Nói bạn thông cảm, vì làm như vậy là không trung thực trong học tập. *HĐ2: Trình bày tư liệu đã sưu tầm được (bài tập 4):(10’). HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Hát - HS nêu - HS nhận xét - Nhắc lại, ghi vở. - Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trình bày. - Cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Yêu cầu vài HS trình bày, giới thiệu -HS trình bày - Thảo luận lớp: Em nghĩ gì về những mẩu -Lớp thảo luận (có thể thảo luận chuyện, tấm gương đó? nhóm đôi) - GV kết luận: Xung quanh chúng ta có nhiều -Lắng nghe. tấm gương về trung thực trong học tập. Chúng ta cần học tập các bạn đó. *HĐ 3: Trình bày tiểu phẩm (bài tập 5):(12’) - GV mời 1, 2 nhóm trình bày tiểu phẩm đã -Các nhóm trình bày tiểu phẩm đã được chuẩn bị. chuẩn bị - Thảo luận chung cả lớp: -Lớp thảo luận nhóm 4 + Em có suy nghĩ gì về tiểu phẩm vừa xem? + Nếu em ở vào tình huống đó, em có hành -Các nhóm trình bày động như vậy không? Vì sao? - GV nhận xét chung 4. Củng cố ,Dặn dò: 2’ - Nhắc lại ND bài học. - Lắng nghe. * LHGD : Luôn thực hiện trung thực trong học tập và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. - Chuẩn bị bài:Vượt khó trong học tập (tiết 1) **************************** Tập làm văn Tiết :3 Kể lại hành động của nhân vật I.MỤC TIÊU - Giúp HS biết: Hành động của nhân vật thể hiện tính cách nhân vật ; nắm được cách kể hành động của nhân vật ( ND ghi nhớ ) - Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật ( Chim Sẻ , Chim chích ) , bước dầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước – sau để thành câu chuyện. - Ghi chép lại những sự vật, hiện tượng, hành động đặc biệt của những vật, người xung quanh để áp dụng vào làm bài hay hơn. II.CHUẨN BỊ: - Giấy khổ to viết sẵn: + Các câu hỏi của phần nhận xét (có khoảng trống để HS trả lời) + Chín câu văn ở phần luyện tập để HS điền tên nhân vật vào chỗ trống & sắp xếp lại cho đúng thứ tự. - VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Ổn định : 1’ 2.Bài cũ: 3’ - GV hỏi: Thế nào là kể chuyện? Đọc ghi nhớ - HS nhắc lại ghi nhớ bài Nhân vật trong truyện. - GV nhận xét & chấm điểm 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài :1’.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> b.Các hoạt động *HĐ1: Hình thành khái niệm:15’ Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét - Yêu cầu 1: Đọc truyện Bài văn bị điểm không + GV đọc diễn cảm bài văn + GV giúp HS tìm hiểu yêu cầu BT2, 3 + Chia nhóm HS; phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ to đã ghi sẵn các câu hỏi. GV lưu ý HS: chỉ viết câu trả lời vắn tắt. + GV cử tổ trọng tài gồm 3 HS khá, giỏi để tính điểm thi đua theo tiêu chuẩn sau: 1) Lời giải: đúng / sai 2) Thời gian làm bài: nhanh / chậm 3) Cách trình bày của đại diện các nhóm: rõ ràng, rành mạch / lúng túng - Yêu cầu 2: + Ý 1: yêu cầu HS ghi lại vắn tắt những hành động của cậu bé + Ý 2: nêu ý nghĩa về hành động của cậu bé - Yêu cầu 3 Bước 2: Ghi nhớ kiến thức - Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ. - 2 HS giỏi tiếp nối nhau đọc 2 lần toàn bài - HS hoạt động nhóm - HS trình bày kết quả làm bài. - Tổ trọng tài tính điểm bài làm của mỗi nhóm theo 3 tiêu chí GV nêu ra - Đại diện nhóm trình bày bài, diễn giải cụ thể HS nêu: thứ tự các hành động: a – b – c (hành động xảy ra trước thì kể trước, hành động xảy ra sau thì kể sau) - HS đọc thầm phần ghi nhớ - 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK. *HĐ2 Hướng dẫn luyện tập :14’ - HS đọc yêu cầu của bài tập - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập - HS làm việc cá nhân vào VBT - GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài - Một số HS làm trên phiếu trình - GV phát phiếu cho 3 HS bày kết quả làm bài. - GV nhận xét 4.Củng cố 1’ - GV NX tinh thần, thái độ học tập của HS. 5. Dặn dò: 2’ - Chuẩn bị bài: Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện ******************************** Ngày soạn : 5 / 09 / 2015 Ngày dạy : 11 / 09 / 2015 Thứ sáu ngày 11 tháng 9 năm 2015 Toán Tiết: 10 Triệu và lớp triệu I.MỤC TIÊU: -Nhận biết về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu & lớp triệu.Biết viết các số đến lớp triệu. -Nhận biết nhanh & chính xác về các hàng & lớp đã học. -Biết vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> II.CHUẨN BỊ: -HS: VBT. Bảng con - GV: Bảng phụ có kẻ sẵn khung như SGK (chưa viết số, chưa có chữ lớp triệu). III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Ổn định : 1’ 2.Bài cũ: 4’So sánh số có nhiều chữ số. - GV yêu cầu HS làm lại bài 2, 3 - GV nhận xét 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: 1’. - GV giới thiệu , viết bảng. b.Các hoạt động. *HĐ1: Giới thiệu lớp triệu gồm có hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.:13’ - Yêu cầu HS lên bảng viết số một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn, mười trăm nghìn: 1 000 000 - GV giới thiệu với cả lớp: mười trăm nghìn còn gọi là một triệu, một triệu viết là (GV đóng khung số 1 000 000 đang có sẵn trên bảng) - Yêu cầu HS đếm xem một triệu có tất cả mấy chữ số, trong đó có mấy chữ số 0? - GV giới thiệu tiếp: 10 triệu còn gọi là một chục triệu, yêu cầu HS tự viết vào bảng con số mười triệu. - GV nêu tiếp: mười chục triệu còn gọi là một trăm triệu, yêu cầu HS tự viết vào bảng con số một trăm triệu. - GV yêu cầu HS nhắc lại ba hàng mới được học. Ba hàng này lập thành một lớp mới, đọc tên lớp đó? - GV cho HS thi đua nêu lại các hàng, các lớp từ nhỏ đến lớn. *HĐ 2: Thực hành Bài tập 1:5’ - GV cho HS đếm từ 1 triệu đến 10 triệu Bài tập 2:6’ - GV cho HS quan sát mẫu - GV theo dõi nhận xét – sửa bài Bài tập 3:6’ - Gv đọc số cho HS viết. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Hát - HS làm bài - HS nhận xét - HS nhắc lại ghi vở.. - HS viết - HS đọc: một triệu - Có 7 chữ số, có 6 chữ số 0 - HS viết bảng con, HS tiếp nối nhau đọc số. - HS viết bảng con, HS tiếp nối nhau đọc số. - Vài HS nhắc lại - Lớp triệu - HS thi đua nêu. - HS nối tiếp nhau đếm -HS phân tích mẫu -HS tự làm bài vào PHT -HS làm phiếu lớn trình bày kết quả -HS viết số vào bảng con.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - GV theo dõi nhận xét sửa sai -2 em viết bảng lớp 4.Củng cố :3’ - Thi đua viết số có sáu, bảy, tám, chín chữ - Thi đua số, xác định hàng & lớp của các chữ số đó. 5.Dặn dò: 1’ - Chuẩn bị bài: Triệu & lớp triệu (tt) - Lắng nghe. ******************************* Luyện từ và câu Tiết:4 Dấu hai chấm I.MỤC TIÊU: - Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu ( ND ghi nhớ ) Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm ( BT 1 ) ; bước đầu biết dùùng dấu hai chấm khi viết văn ( BT 2 ) - Biết dùng dấu hai chấm khi viết văn. - Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt II.CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ. - HS: VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Ổn định: 1’ 2. Bài cũ: 4’ - GV kiểm tra lại BT1, 4 - GV nhận xét & chấm điểm 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài :1’. b.Các hoạt động *HĐ1: Hình thành khái niệm:14' Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1. - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày - GV kết luận, chốt lại ý đúng.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Hát - 2 HS lên bảng làm bài. - 3 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1 (mỗi em đọc 1 ý) - HS làm việc theo nhóm đôi trao đổi và nhận xét về tác dụng & cách dùng trong các câu đó - Câu a: Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ. Ở trường hợp này, dấu hai chấm dùng phối hợp với dấu ngoặc kép. - Câu b: Dấu hai chấm báo hiệu câu sau là lời nói của Dế Mèn. Ở trường hợp này, dấu hai chấm dùng phối hợp với dấu gạch đầu dòng. - Câu c: Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đi sau là lời giải thích rõ những điều lạ mà bà già nhận thấy khi.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Bước 2: Ghi nhớ kiến thức -Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ .. về nhà. -HS đọc thầm phần ghi nhớ -3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK. *HĐ 2: Hướng dẫn luyện tập (18’) Bài tập 1:9’ - GV nhận xét, chốt lại lời giải: - HS đọc yêu cầu của bài tập + Câu a: - HS đọc thầm từng đoạn văn, trao đổi - Dấu hai chấm thứ nhất (kết hợp về tác dụng của dấu hai chấm trong các với dấu gạch đầu dòng) có tác dụng báo câu văn hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của nhân vật “tôi” - Dấu hai chấm thứ 2 (phối hợp với dấu ngoặc kép) báo hiệu phần sau là câu hỏi của cô giáo. + Câu b: Dấu hai chấm có tác dụng giải thích cho bộ phận đứng trước. Phần đi sau làm rõ những cảnh tuyệt đẹp của đất nước là những cảnh gì Bài tập 2:9’ - HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp GV nhắc HS: đọc thầm + Để báo hiệu lời nói của nhân vật, có thể - HS thực hành viết đoạn văn vào vở dùng dấu hai chấm phối hợp với dấu ngoặc - Một số HS đọc đoạn văn trước lớp, kép, hoặc dấu gạch đầu dòng (nếu là những giải thích tác dụng của dấu hai chấm lời đối thoại) trong mỗi trường hợp + Trường hợp cần giải thích thì chỉ dùng - Cả lớp nhận xét dấu hai chấm - GV nhận xét 4.Củng cố 1’ - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Lắng nghe. * LHGD : Yêu thích Tiếng Việt. 5.Dặn dò: 2’ - Chuẩn bị bài: Từ đơn & từ phức *********************************** Kỹ thuật Tiết :2 Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu ( tiết 2 ) I.MỤC TIÊU: - Biết được đặc điểm , tác dụng , bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt , khâu , thêu. - Biết cách thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ ( gút chỉ ). - Vận dụng vào cuộc sống. II. CHUẨN BỊ : - GV+ HS: Bộ dụng cụ cắt , khâu , thêu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định : 1’ - Hát.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 2. Bài cũ : 4’ - Gọi 2 – 3 Hs lên bảng nêu các dụng cụ cắt , khâu , thêu. - Nhận xét , tuyên dương . 3.Bài mới : a. Giới thiệu bài : 1’ - GV giới thiệu, ghi tên bài. b.Các hoạt động *HĐ 1: Gv hướng dẫn Hs tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim.: 14’ - HD học sinh quan sát hình 4 SGK và qs mẫu kim khâu , kim thêu cỡ to , cỡ vừa , cỡ nhỏ , trả lời câu hỏi SGK. - Nhận xét , chốt ý . - Gv lưu ý cho Hs cách chọn chỉ và vê nút chỉ *HĐ 2 : Học sinh thực hành xâu chỉ vào kim , vê nút chỉ : (17’) - GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - Nhận xét sự chuẩn bị của học sinh - Gv chia lớp thành 4 nhóm - YC học sinh thảo luận rồi sau đó thực hành. - Gv đi đến chỉ dẫn , giúp đỡ Hs . - YC Hs trình bày sản phẩm của nhóm mình .. - Hs trả lời - Hs khác nhận xét bạn. - Nhắc lại , ghi vở.. - Hs quan sát hình 4 để trả lời câu hỏi. - 2 – 3 Hs trả lời - Hs NX - Hs lắng nghe - Hs bày đồ dùng ,dụng cụ cho Gv kiểm tra - Hs chia 4 nhóm - Hs thảo luận nhóm - Hs bắt đầu thực hành - Các nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình - Nhóm khác nhận xét , bầu chọn nhóm làm đẹp - Lắng nghe. - Gọi Hs nhóm khác nhận xét - Gv NX, đánh giá chung sản phẩm của Hs - Tuyên dương các nhóm tốt và nhắc nhở nhóm chưa hoàn thành . - Lắng nghe 4.Củng cố ,2’ - Gv nhận xét sự chuẩn bị , thái độ học tập của Hs . 5. Dặn dò 2’ - Về nhà chuẩn bị bài mới ******************************** Tập làm văn Tiết:4 Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện I.MỤC TIÊU - HS hiểu: trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật ( Nd ghi nhớ ). - Bước đầu biết lựa chọn chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật của một truyện vừa đọc. Đồng thời biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật & ý nghĩa của truyện khi đọc truyện, tìm hiểu truyện. - Tả đúng , học tập những điều hay của nhân vật..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - KNS:Tìm kiếm và xử lí thông tin; Tư duy sáng tạo II. CÁC PP / KĨ THUẬT: - Làm việc theo nhóm – chia sẻ thông tin. Trình bày 1 phút. Đóng vai. III.CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ ghi các ý về đặc điểm ngoại hình Nhà Trò – bài 1 (phần nhận xét). Phiếu đoạn văn của Vũ Cao (phần luyện tập) - HS: VBT IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định : 1’ - Hát 2.Bài cũ: 4’ Kể lại hành động của nhân vật - Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ trong bài? - 2 HS nhắc lại - Trong các bài học trước, em đã biết tính - HS trả lời cách của nhân vật thường được biểu hiện qua - HS nhận xét những phương diện nào? - GV nhận xét 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài, ghi tựa: 1’ - HS nhắc lại , ghi vở. b.Các hoạt động *HĐ1 HD học phần nhận xét : 10’ - Yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS đọc đoạn văn, 1 HS đọc các - GV yêu cầu từng HS ghi vắn tắt ra nháp lời yêu cầu 1 & 2. Cả lớp đọc thầm yêu giải của bài 1, suy nghĩ để trao đổi với các cầu của bài. bạn về bài 2 Câu 1: Chị Nhà Trò có những đặc điểm ngoại + Sức vóc: gầy yếu như mới lột. hình như thế nào ? + Thân mình: bé nhỏ + Cánh: mỏng như cánh bướm non, ngắn chùn chùn, rất yếu, chưa quen mở. + Trang phục: người bự những phấn, mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng. Câu 2: Ngoại hình của nhân vật Nhà Trò nói - Yếu đuối, thân phận tội nghiệp, lên điều gì về tính cách và thân phận của đáng thương, dễ bị ăn hiếp, bắt nạt nhân vật ? của chị. *HĐ2: HD học phần ghi nhớ :2’ - Gọi HS đọc ghi nhớ -Vài HS đọc ghi nhớ trong SGK. *HĐ 3: Hướng dẫn luyện tập - Cả lớp đọc thầm lại. Bài tập 1: 8’ -Yêu cầu HS đọc đề bài & xác định yêu cầu -1 HS đọc toàn văn yêu cầu của bài của đề bài. tập. Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài, dùng bút chì gạch dưới những từ miêu tả hình dáng nhân vật. - Yêu cầu HS nêu những từ ngữ miêu tả ngoại - HS trao đổi, nêu những từ ngữ hình chú bé liên lạc trong đoạn văn miêu tả ngoại hình chú bé liên lạc..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Những chi tiết miêu tả đó nói lên điều gì về - Cách ăn mặc của chú bé cho thấy chú bé? chú là con của một gia đình nông dân nghèo, quen chụi đựng vất vả. Bắp chân luôn động đậy, đôi mắt sáng & xếch cho biết chú rất nhanh nhẹn, hiếu động, thông minh, thật Bài tập 2: 10’ thà. - Yêu cầu HS đọc lại truyện thơ Nàng tiên Ốc -1 HS đọc yêu cầu của bài tập -1 SH đọc lại truyện thơ Nàng tiên - GV chốt: Khi kể lại truyện Nàng tiên Ốc Ốc bằng văn xuôi, nên chọn tả ngoại hình của - HS trao đổi, nêu kết luận. nhân vật nàng tiên & bà lão. - 2, 3 HS thi kể. -Cả lớp nhận xét cách kể của bạn có 4.Củng cố – Dặn dò:2’ đúng với yêu cầu của bài không. - Muốn tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý - Cần chú ý tả hình dáng, vóc tả những gì? người, khuôn mặt, đầu tóc, quần áo, - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS ghi nhớ trang phục, cử chỉ… nội dung đã học. - Chuẩn bị bài: Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật.. Sinh hoạt tập thể I.MỤC TIÊU: - HS nắm được những ưu khuyết điểm trong tuần và kế hoạch tuần tới - Biết tự sửa chữa khắc phục. Rèn kĩ năng sinh hoạt tập thể - HS có ý thức phấn đấu vươn lên trong học tập. II. CHUẨN BỊ -Báo cáo tuần 2 - Kế hoạch tuần 3 III. NỘI DUNG 1.Lớp trưởng tổ chức cho cả lớp tham gia một số tiết mục văn nghệ 2.Các tổ trưởng lên báo cáo hoạt động trong tuần. 3. Lớp trưởng nhận xét chung và nêu kế hoạch tuần 3 4. GVCN phát biểu * Ưu điểm: - Đạo đức tác phong: Đa số các em đều ngoan, lễ phép với thầy cô . - Học tập:.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> + Đa số các em đi học đều, đúng giờ. + Nhiều em tích cực phát biểu ý kiên xây dựng bài: Ngốt, Như, Quang, Ly, Phương, Hoa, Tú, Sơn... - Công tác lao động- vệ sinh: - Trực nhật lớp tương đối sạch sẽ. Tham gia lao động trường tương đối đầy đủ. * Nhựơc điểm - Còn 1 số em chưa thuộc bài khi đến lớp, hay quên đồ dùng: Trung, Hoàng, Thúy - Tổ 2 trực nhật ngày thứ tư chưa sạch sẽ. 5. Phương hướng tuần 3 - Ổn định nề nếp. - Nghỉ học phải có giấy xin phép - Vệ sinh cá nhân, lớp học sạch sẽ. cuối giờ đổ rác ra hố rác, không được đổ trên bờ hố - Thực hiện “Đôi bạn cùng tiến” giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. - Học bài, làm bài trước khi đến lớp. - Hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài, chăm chú lắng nghe giáo viên giảng bài..

<span class='text_page_counter'>(33)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×