Tải bản đầy đủ (.docx) (94 trang)

XÁC ĐỊNH THỜI GIAN BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH THAO TÁC CHUẨN VÀ ỨNG DỤNG VÀO MÃ HÀNG JACKET

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.72 MB, 94 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP DỆT MAY HÀ NỘI

ĐỒ ÁN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CÔNG NGHỆ
SẢN XUẤT MAY CÔNG NGHIỆP
ĐỀ TÀI
XÁC ĐỊNH THỜI GIAN BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH
THAO TÁC CHUẨN VÀ ỨNG DỤNG VÀO MÃ HÀNG JACKET
321131N
Sinh viên
Mã sinh viên

: Phạm Thị Huyên
: 1850010378

Lớp

: ĐHM7-K3

GVHD

: Ths. Nguyễn Thị Ánh

Hà Nội, tháng 6 năm 2021


LỜI CẢM ƠN
Trong những 3 năm theo học tại trường Đại Học Công Nghiệp Dệt May, em đã
học được nhiều những kiến thức về chuyên ngành về may mặc dưới sự chỉ dẫn,
dìu dắt, giúp đỡ tận tình của thầy cô nhà trường. Cảm ơn các thầy cô đã dạy từ
những kiến thức cơ bản đến những kỹ thuật nâng cao. Các kiến thức sau này khi


ra trường giúp bản thân có thể vận dụng vào cơng việc, nhà trường và các thầy
cô áp dụng cho sinh viên làm quen xây dựng các tài liệu kĩ thuật, nghiên cứu
vào mã hàng cụ thể và giúp em có thể hồn thành đồ án lần này. Trong quá trình
thực hiện đồ án môn phương pháp nghiên cứu khoa học, được sự hướng dẫn
nhiệt tình của cơ Nguyễn Thị Ánh và các thầy cơ trong khoa và nhóm đồ án ,
cũng như sự cố gắng của bản thân đã hoàn thành đồ án đúng quy định, nhưng
do thiếu kinh nghiệm thực tế nên đồ án khơng tránh khỏi thiếu sót. Với điều kiện
thời gian cũng như kinh nghiệm cịn hạn chế của mình, bài báo cáo đồ án này
không thể tránh được những thiếu sót.
Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các q thầy cơ để có
điều kiện bổ sung, nâng cao ý thức của mình, phục vụ tốt hơn công tác thực tế
sau này. Tác giả rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến từ thầy cô và các bạn
để đồ án của tác giả được hoàn chỉnh hơn. Xin chân thành cảm ơn các thầy cô
trong khoa Công nghệ may trường ĐHCNDM Hà Nội.

1


Mục Lục
LỜI CẢM ƠN......................................................................................................1
DANH MỤC HÌNH.............................................................................................5
DANH MỤC BẢNG............................................................................................5
DANH MỤC VIẾT TẮT.....................................................................................5
1. Lí do chọn đề tài..........................................................................................6
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên quan đến đề tài nghiên cứu.7
3.1 Mục tiêu tổng quát...................................................................................8
3.2 Mục tiêu cụ thể........................................................................................8
4. Nhiệm vụ và nội dung nghiên cứu.............................................................8
5. Khách thể và đối tượng nghiên cứu..........................................................8
6. Phạm vi nghiên cứu.....................................................................................8

8. Bố cục của đồ án..........................................................................................9
II NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.........................................................................10
CHƯƠNG I . Nghiên cứu cơ sở lý luận xác định thời gian bằng phương
pháp phân tích thao tác chuẩn.........................................................................10
1.1 Một số khái niệm [3]................................................................................10
1.2. Tầm quan trọng của phân tích thao tác...............................................11
1.3 Điều kiện phân tích thao tác...................................................................12
1.4 Yêu cầu và nguyên tắc khi phân tích thao tác chuẩn...........................12
1.4.1 u cầu...............................................................................................12
1.4.2 Ngun tắc.........................................................................................13
1.5 Quy trình thực hiện.................................................................................13
1.6 Yếu tố ảnh hưởng...................................................................................15
1.6.1 Yếu tố con người...............................................................................15
2


1.6.2 Yếu tố kỹ thuật..................................................................................15
1.6.3 Yếu tố tổ chức...................................................................................15
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..................................................................................16
CHƯƠNG II: NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH THỜI GIAN
BẰNG PHÂN TÍCH THAO TÁC CHUẨN CHO MÃ HÀNG 32131N........17
2.1 Đặc điểm của mã hàng 32131N..............................................................17
2.2 Điều kiện và yêu cầu để xác định thời gian bằng phương pháp phân
tích thao tác chuẩn mã hàng 32131N............................................................18
2.2.1. Điều kiện............................................................................................18
2.2.2 Yêu cầu thực hiện để xác định thời gian bằng phương pháp phân tích
thao tác chuẩn.............................................................................................19
2.3 Nội dung thực hiện xác định thời gian bằng phương pháp phân tích
thao tác chuẩn cho mã hàng 32131N ..........................................................19
2.4 Quy trình thực hiện để xác định thời gian bằng phương pháp phân

tích thao tác chuẩn mã hàng 32131N...........................................................20
2.5 Phân tích thao tác chuẩn và xác định thời gian cho sản phẩm mã hàng
32131N............................................................................................................38
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..................................................................................85
CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ VÀ ĐỀ SUẤT GIẢI PHÁP...............85
3.1 Đánh giá quy trình, phương pháp thực hiện........................................85
3.1.1 Đánh giá quy trình thực hiện..........................................................85
3.1.2 Đánh giá phương pháp thực hiện...................................................86
3.2. Đánh giá kết quả thực hiện vấn đề nghiên cứu....................................86
3.3. Đánh giá ưu, nhược điểm khi dùng phương pháp phân tích thao tác
chuẩn...............................................................................................................87
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..................................................................................88
3


KẾT LUẬN CHUNG........................................................................................89
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................90
Nhận xét của giảng viên hướng dẫn.................................................................91

4


DANH MỤC HÌNH
Tên hình
2.1. Hình ảnh mặt trước và mặt sau của sản phẩm
2.2 Hình ảnh lần lót
2.3 Hình ảnh mặt trong ngồi mũ áo
2.4 Hình ảnh lần chính áo jacket 32131N
2.5 Hình ảnh lần lót áo jacket 32131N


Trang
17
17
18
20
21

DANH MỤC BẢNG
Tên bảng
2.1 Bảng thông số thành phẩm mã hàng 32131N ( đơn vị cm)
2.2 Bảng sử dụng nguyên phụ liệu mã hàng 32131N
2.3 Bảng quy trình may cơng nghệ mã hàng 32131N
2.4 Bảng phân tích cơng đoạn
2.5 Bảng mã CODE phân tích thao tác IED
2.6 Bảng thời gian tiêu chuẩn của một số may chuyên dùng

Trang
22
23
25
31
33
37

DANH MỤC VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4

5
6
7
8

Từ viết tắt
Trung tâm sản xuất dịch vụ
Phạm vi nội dung
Đại học Công Nghiệp Dệt Mây
Nguyên phụ liệu
Bán thành phẩm
Máy 1 kim
Bàn là
Thủ công

5

Viết tắt
TTSXDV
PVND
ĐHCNDM
NPL
BTP
M1K
BL
TC


Trường ĐHCN Dệt May Hà Nội


Khoa: Công Nghệ May

I.LỜI MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Ngày nay xã hội ngày càng phát triển các nhu cầu về ăn mặc ở con người
ngày càng nâng cao không chỉ dừng ở mức đủ ăn đủ mặc theo quan niệm trước
thì con người hiện tại chúng ta đòi hỏi mức cao hơn là ăn ngon và mặc đẹp .
Trong đó phải kể đến nhu cầu ăn mặc hiện nay ,đây là nhu cầu thiết yếu của con
người, các trang phục khi mặc không chỉ giúp bảo vệ cơ thể dưới tác động của
môi trường mà cịn làm tơn lên vẻ đẹp và thể hiện được phong cách ,tính cách
của con người thời đại 4.0. Vì thế ngành Dệt may Việt Nam khơng chỉ đáp ứng
đời sống con người mà cịn góp phần khơng nhỏ vào sự phát triển của nền kinh
tế đây là ngành mũi nhọn có kim ngạch xuất khẩu lớn thứ 3 cả nước, trước đây
là thứ 2. Do ảnh hưởng của đại dịch covid-19 không chỉ các ngành công nghiệp
khác ,dệt may cũng bị ảnh hưởng trong thống kê tháng10 năm 2020, kim ngạch
xuất khẩu đạt hơn 20 tỷ USD, thấp hơn 9,4% cùng kỳ các năm trước. Để đạt
được con số như vậy trong tình hình hiện tại là rất cố gắng của ngành dệt may .
Hình thức sản xuất chủ yếu của nước ta là CMT phương thức sản xuất đơn giản
nhất với giá trị gia tăng thấp nhất. Thông thường đơn giá gia công CMT là 25%
giá trị xuất khẩu và lợi nhuận sau thuế của các doanh nghiệp CMT chỉ đạt 1 3% đơn giá gia công, không cao so với các phương thức khác như FOB, ODM,
OBM.Chính vì thế trong q trình sản xuất gia công sản phẩm các doanh nghiệp
may muốn phát triển theo phương thức CMT cần tìm cho mình các phương
pháp quản lí sản xuất, đội ngũ cơng nhân viên, các mặt bằng ,trang thiết bị đảm
bảo nhu cầu sản xuất là tốt nhất và đặt biệt cần quan tâm đến các thao tác sản
xuất của cơng nhân vì họ chính là người trực tiếp tham gia và quá trình sản xuất
sản phẩm có đạt năng xuất chất lượng theo yêu cầu hay không , dựa vào năng
lực tay nghề và các thao tác chuẩn trong q trình gia cơng , tiết kiệm được thời
gian gia công sản xuất ,thiết bị máy móc, cịn xá định được thời gian để sản xuất
ra 1 sản phẩm là bao lâu, và cho cả mã hàng.
Thấy được tầm quan trọng thao tác sản xuất của cơng nhân ảnh hưởng trực

tiếp sản phẩm may thì khâu nghiên cứu, phân tích về thao tác chuẩn có vai trò
SVTH: Phạm Thị Huyên

6

GVHD: Nguyễn Thị Ánh


Trường ĐHCN Dệt May Hà Nội

Khoa: Công Nghệ May

rất quan trọng vừa có thể xác định được thời gian sản xuất cho từng nguyên
công ,cho 1 sản phẩm và cho cả mã hàng, loại bỏ được các thao tác thừa của
cơng nhân tránh lãng phí thời gian sản xuất nên em quyết định lựa chọn đề tài “
Xác định thời gian bằng phương pháp phân tích thao chuẩn và ứng dụng
vào mã hàng áo jacket 32131N” làm đề tài báo cáo cho môn phương pháp
nghiên cứu khoa .
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên quan đến đề tài nghiên cứu
Hiện nay trong mơi trường cạnh tranh ,hồ nhập với nền kinh tế tồn cầu thì
năng xuất , chất lượng sản đóng góp lớn vào sự phát triển của mỗi quốc gia và
mỗi ngành nghề. Nhưng đối với ngành dệt may có đặc điểm riêng sản phẩm tạo
ra có đạt cả yêu cầu chất lượng và số lượng, thời gian hay khơng là nhờ vào q
trình lao động các thao tác tay nghề của công nhân, cải tiến thao tác. Các thao
tác được định nghĩa rất rõ cụ thể nói chung nhất chúng đều phụ thuộc vào yếu tố
con người chuyển động tác động vào đối tượng [1,2,3]. Bên cạnh đó việc phân
tích thao tác chuẩn cịn phải dựa vào các yếu tố,nguyên tắc khác nữa , về yếu tố
về kĩ thuật ,máy móc thiết bị ,cách tổ chức… [1], nguyên tắc đưa ra đều nhằm
làm giảm chuyển động thao tác của công nhân và tiết kiệm thời gian [4]. Ảnh
hưởng của việc nghiên cứu thời gian, thao tác chuẩn giúp kiểm sốt được năng

suất, tác giả cịn đưa ra nhận định thực tế dựa vào đó có thể ứng dụng cho mọi
sản phẩm thực hiện để người đọc có thể hiểu dõ hơn tầm quan trọng của đề tài
[5].
Việc phân tích thao tác cịn phải dựa vào các điều kiện như bảng quy trình cơng
nghệ , bảng mã code , tài liệu kĩ thuật của khách hàng đưa ra …để có thể xác
định được thời gian thao tác của các nguyên công [2].
Dựa vào các đề tài nghiên cứu của các tác giả về thời gian và thao tác chuẩn
trong ngành may đã đưa ra các lập luận dẫn chứng để có thể coi đây là nền tảng
kiến thức giúp hiểu dõ hơn đề tài đang nghiên cứu của mình đang cần và thiếu
xót những vấn đề gì .
3. Mục tiêu nghiên cứu

SVTH: Phạm Thị Huyên

7

GVHD: Nguyễn Thị Ánh


Trường ĐHCN Dệt May Hà Nội

Khoa: Công Nghệ May

3.1 Mục tiêu tổng quát
Xác định được thời gian dựa trên phương pháp phân tích thao tác chuẩn và ứng
dụng vào trong mã hàng áo jacket 32131N.
3.2 Mục tiêu cụ thể
- Xác định được cơ sở lý luận về phương pháp phân tích thao tác chuẩn
- Xây dựng được bảng thời gian may sản phẩm mã hàng 32131N bằng phương
pháp phân tích thao tác chuẩn .

- Đánh giá kết quả đạt được trong quá trình xây dựng thời gian may sản phẩm
cho mã hàng 32131N bằng phương pháp phân tích thao tác chuẩn.
4. Nhiệm vụ và nội dung nghiên cứu
a. Nhiệm vụ
Tìm hiểu các nhóm thao tác IED để phân tích các thao chuẩn và ứng dụng cho
mã hàng
b. Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu tìm hiểu các khái niệm, điều kiện ,yêu cầu nguyên tắc và các yếu
tố ,quy trình thực hiện về phương pháp phân tích thao tác chuẩn.
- Nghiên cứu các đặc điểm và điều kiện ,nội dung ,phương pháp thực hiện phân
tích thao tác chuẩn
- Nghiên cứu phân tích quy trình thao tác và thời gian thực hiện thao tác chuẩn
cho mã hàng cho mã hàng 32131N
- Đánh giá các qúa trình và kết quả thực hiện ,đưa ra những thuận lơi khó khăn
trong nghiên cứu đề tài.
5. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
- Khách thể nghiên cứu : TTSXDV tại trường ĐHCNDM Hà Nội
- Đối tượng nghiên cứu :Xác định thời gian dựa trên phương pháp phân tích thao
tác chuẩn cho mã hàng áo jacket .
6. Phạm vi nghiên cứu
-Phạm vi thời gian :1/5/2021-1/6/2021
- PVND : Xác định thời gian cho mã hàng 32131N
7. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp tổng hợp, phân tích tài liệu: : tìm hiểu, thu thập, các tái liệu liên
quan đến xác định thời gian, việc thực hiện thao tác chuẩn, các tài liệu liên quan
SVTH: Phạm Thị Huyên

8

GVHD: Nguyễn Thị Ánh



Trường ĐHCN Dệt May Hà Nội

Khoa: Công Nghệ May

đến mã hàng đang thực hiện, nghiên cứu cách thức thực hiện các cơng đoạn của
mã hàng, phân tích tài liệu, áo mẫu mà khách hàng đã gửi quả nhất và tối ưu
nhất.
- Phương pháp điều tra, khảo sát: để nhìn nhận sâu hơn về việc thực hiện thao
tác thì tác giả thực hiện việc khảo sát các lao động trực tiếp tham gia sản xuất.
Để có được số liệu chính xác và khách quan nhất thì tác giả đưa ra các câu hỏi
về việc thực hiện thao tác trên chuyền. Ngoài ra có thể phỏng vấn trực tiếp
người lao động để có thể có thêm dữ liệu cho việc ngiên cứu của mình.
- Phương pháp quan sát: để đưa ra được thao tác chuẩn cho người lao động thì
tác giả cần quan sát một cách tỉ mỉ cách thực hiện của người cơng nhân để từ đó
chỉ ra được những cái dư thừa cũng như những cái thiếu sót trong việc thực hiện
thao tác của người lao động. Việc quan sát này giúp cho tác giả có cái nhìn thực
tế hơn về các hoạt động của người lao động khi sản xuất. Tác giả quay lại quá
trình làm việc của người lao động để làm tài liệu nghiên cứu thực hiện thao tác
chuẩn.
- Phương pháp chuyên gia: hỏi ý kiến chuyên gia, giáo viên hướng dẫn về quy
trình xây dựng bộ thao tác chuẩn cho mã hàng áo jacket.
- Phương pháp thực nghiệm : khi đã khảo sát, phân tích được các thao tác của
người lao động, tác giả đã nghiên cứu và đưa ra các thao tác chuẩn cho một số
công đoạn. Tuy nhiên các thao tác này cần quá trình thử nghiệm trong sản xuất
để thấy được có hiệu quả hay không. Nếu như những thao tác này mang lại hiệu
quả tốt thì cần áp dụng và thay đổi ngay trong sản xuất. Thêm vào đó cũng cần
quan sát thường xuyên để bổ sung những thiếu sót.
8. Bố cục của đồ án

- Chương 1. Nghiên cứu cơ sở lý luận xác định thời gian bằng phương
pháp phân tích thao tác chuẩn.
- Chương 2. Nội dung và phương pháp xác định thời gian bằng phương
pháp phân tích thao tác chuẩn.
SVTH: Phạm Thị Huyên

9

GVHD: Nguyễn Thị Ánh


Trường ĐHCN Dệt May Hà Nội

Khoa: Công Nghệ May

- Chương 3. Đánh giá kết quả đạt được .
II NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I . Nghiên cứu cơ sở lý luận xác định thời gian bằng phương
pháp phân tích thao tác chuẩn.
1.1 Một số khái niệm [3]
-Thao tác:là hành động của con người nói chung , nhưng trong hoạt động sản
xuất thì thao tác là tác động của cơng nhân vào đối tượng để tạo thành sản phẩm
có thể sử dụng được.
- Thao tác chuẩn: là cách sản xuất hiệu quả bằng một trình tự cơng việc khơng
có lãng phí , trong đó lấy chuyển động của người thao tác làm chung tâm. Thao
tác chuẩn là nền tảng của việc quản lý thao tác theo hiện trường và được lập
bằng cách phân tích nhiều phương pháp thao tác khác nhau, sau đó được bàn bạc
kiểm tra rồi quyết định phương pháp làm hiệu quả nhất.
- Thao tác trực tiếp: là thao tác trong thời gian người công nhân làm việc trực
tiếp với các máy móc, thiết bị chuyên dùng.

- Thao tác gián tiếp như: lấy bán thành phẩm, đặt lên, đưa xuống, so mép, cắt
chỉ.
* Thao tác chuẩn thỏa mãn các điều kiện:
- Bán thành phẩm để vị trí đưa vào làm gần nhất.
- Thực hiện thao tác song song.
- Thực hiện thao tác đồng thời.
- Hạn chế tối đa thao tác dừng trong quá trình làm việc/hoạt động.
- Hạn chế tối đa điều chỉnh sản phẩm.
- Thao tác thừa [1]
Là thao tác được cơng nhân sử dụng trong q trình sản xuất nhưng bản thân
nó khơng mang lại giá trị cho sản phẩm, khi bỏ thao tác ấy đi vẫn không ảnh
hưởng đến chất lượng, giá trị sản phẩm.
Thao tác thừa là những hoạt động không tạo ra giá trị: Do thói quen, cách sắp
xếp khơng hợp lý làm chậm năng suất. Do môi trường làm việc làm không đảm
bảo nên người công nhân không tập trung làm việc. Do khả năng và trình độ tiếp
SVTH: Phạm Thị Huyên

10

GVHD: Nguyễn Thị Ánh


Trường ĐHCN Dệt May Hà Nội

Khoa: Công Nghệ May

thu, do nhận thức, do tay nghề của công nhân, do đặc điểm cá nhân của công
nhân: Độ cao, thấp, mắt và phản xạ từng người. Do phải chỉnh sửa do may
không đúng hoặc do hướng dẫn không đúng... Nghiên cứu thao tác là thơng qua
việc phân tích chuyển động của cơ thể, tay hoặc mắt trong cơng việc, từ đó tiến

hành loại bỏ các chuyển động thừa, xây dựng thao tác tối ưu, ít tốn sức.….
- Phân tích thao tác : là cách sản xuất hiệu quả bằng một trình tự cơng đoạn có
khơng lãng trong đó lấy chuyển động của người thao tác làm trung tâm. Phân
tích thao tác là nền tảng của việc quản lý.
- Thời gian chế tạo : là thời gian của một sản phẩm được làm ra.
- Thời gian chính : Thời gian trực tiếp sử dụng trang thiết bị.
- Thời gian phụ cấp : là thời gian sử dụng các thao tác cầm nắm, di chuyển ,sắp
xếp , điều chỉnh bán thành phẩm, cắt chỉ...
- MTM là một ngơn ngữ nói lên hệ thống thời gian được xác định trước .Hệ
thống là một loạt các kỹ thuật phân tích thời gian ,nhờ đó xây dựng được mức
thời gian chuẩn cho các hoạt động may mặc.
- Phương pháp đo lường thời gian MTM( Methods Time Measurment) là là
phương pháp tính tốn thời gian sản xuất sản phẩm may trên cơ sở phân tích
hoạt động lao động thành các chuyển động cơ bản của thân, chân, tay ,mắt .
- Thời gian TMU:
Đo thời gian: TMU (Time Measurement Unit)
1 giây = 27,8 TMU
1.2. Tầm quan trọng của phân tích thao tác
Phân tích thao tác chuẩn là việc rất quan trọng, giúp làm giảm các thao tác
thừa từ đó sẽ năng cao năng suát, chất lượng. Ngoài ra việc phân tích thao tác
giúp xác định được thời gian chuẩn làm cho cân dối và phân công công đoạn cụ
thể hơn
Mỗi bước cơng việc trong quy trình may một sản phẩm được thực hiện bởi
các thao tác nhất định. Công việc độc lập thực hiện trên các chi tiết nhỏ được
xếp đặt trên bàn máy trong quá trình thao tác; công việc lắp ráp thực hiện trên
các chi tiết lớn có liên quan đến xếp đặt các chi tiết trên ghế, băng chuyền...Phân
SVTH: Phạm Thị Huyên

11


GVHD: Nguyễn Thị Ánh


Trường ĐHCN Dệt May Hà Nội

Khoa: Cơng Nghệ May

tích cơng việc theo code của phương pháp IED những thao tác không cần thiết
sẽ được loại bỏ, việc sắp xếp các chi tiết tại các vị trí làm việc khơng hợp lý: đặt
xa, khó lấy sẽ được xếp đặt lại sao cho khoảng cách giữa các chi tiết và kim máy
là gần nhất. Ngồi ra việc xếp đặt cịn đảm bảo cho việc lấy chi tiết bằng tay trái,
tay phải hay cả 2 tay là dễ dàng và thuận tiện, nếu thao tác chỉ làm 1 bên, không
phân bố đều 2 bên sẽ dẫn đến dễ mệt mỏi. Vì vậy việc thực hiện thao tác chuẩn
cho từng bước công việc ngay từ khi bắt đầu sẽ giảm được các hao phí, tăng
năng suất. Các thao tác đảm bảo thời gian thực hiện bước công việc là ngắn
nhất, nâng cao năng suất lao động. Sau đây là ví dụ được phân tích khi thực hiện
may đáp vào lót túi của túi cơi. [1]
1.3 Điều kiện phân tích thao tác
Để thực thiện được 1 bộ thao tác chuẩn cho mã hàng cần các điều kiện :
- Tài liệu chi tiết mã hàng.
- Sản phẩm mẫu .
- Kế hoạch thực hiện sản xuất của doanh nghiệp.
- Điều kiện trang thiết bị máy móc.
- Bảng quy trình cơng nghệ may .
- Bảng mã CODE thao tác chuẩn TMU.
1.4 Yêu cầu và nguyên tắc khi phân tích thao tác chuẩn
1.4.1 Yêu cầu
- Xác định đúng đủ các thao thao tác trong từng nguyên công.
- Lựa chọn đúng các mã thao tác trong bảng code phân tích thao tác IED.
- Xác định được tần xuất phù hợp với điều kiện trang thiết bị máy móc của

doanh nghiệp.
- Xác định TMU tương ứng với các thao tác.
- Sau khi tính thao tác xong cần được thử nghiệm trên chính sản phẩm của khách
hàng để có thể chỉnh sửa hoặc nâng cao hơn.
- Phải đảm bảo điều kiện lao động an tồn, hợp vệ sinh, đối với các cơng việc
có tính chất nặng nhọc cần sử dụng máy móc hiện đại để góp phần nâng cao
năng suất lao động.
SVTH: Phạm Thị Huyên

12

GVHD: Nguyễn Thị Ánh


Trường ĐHCN Dệt May Hà Nội

Khoa: Công Nghệ May

1.4.2 Nguyên tắc
- Nắm vững tiêu chuẩn kĩ thuật của sản phẩm ,quy trình may ,thiết bị sử dụng để
có thể lựa chọn mã thao tác cho phù hợp.
- Loại bỏ các thao tác thừa khơng cần thiết để có thể tiết kiệm thời gian.
- Việc lựa chọn lấy ghép chi tiết 2 tay cùng một lúc rất quan trọng tăng tốc độ
công việc .
- Các mã thao tác phải phù hợp với trang thiết bị máy móc , trình độ tay nghề
của cơng nhân.
1.5 Quy trình thực hiện
Nghiên cứu TLKT, bảng quy trình may
cơng nghệ, sản phẩm mẫu


Lập bảng phân tích thao tác

Phân tích thao tác

Tính thời gian chuẩn

Kiểm tra

Bước 1: Nghiên cứu TLKT, sản phẩm mẫu, bảng quy trình cơng may
Căn cứ vào sản phẩm mẫu và tài liệu của mã hàng, nghiên cứu đặc điểm, cấu
trúc sản phẩm; Tính chất NPL; Kết cấu các đường may; Thông số thành phẩm;
Phương pháp, trình tự may và các thiết bị gia cơng.
Bước 2: Lập bảng phân tích

SVTH: Phạm Thị Hun

13

GVHD: Nguyễn Thị Ánh


Trường ĐHCN Dệt May Hà Nội

Khoa: Công Nghệ May

- Phân tích thao tác quy trình may của sản phẩm dưới dạng bảng, theo trình tự
thực hiện từng cụm cơng việc.
+ Tên cơng đoạn cần phân tích
+ Ghi số thứ tự của thao tác
+ Mô tả các thao tác hợp thành nguyên công

+ Mã số: Ghi mã số tương ướng của thao tác , đã được mã hoá trên phần
mềm dựa trên bảng mã code phân tích thao tác IED.
+ Tần suất : số lần thực hiện lập lại của thao tác đó .
+ Thời gian chuẩn TMU
+ Thời gian chuẩn (giây)
- Ưu điểm là đơn giản, thuận tiện, cho kết quả nhanh, giúp người đọc có thể
dễ dàng nhận biết được công đoạn này gồm bao nhiêu thao tác và tổng thời
gian cần thực hiện.
Bước 3. Phân tích thao tác
- Phân tích thao tác theo từng cụm chi tiết của sản phẩm: cụm thân trước, cụm
thân sau…
- Thực hiện phân tích thao tác theo thứ tự may của quy trình may cơng nghệ.
- Dựa vào trình tự may phương pháp may ta có thể phân tích q trình may của
người công nhân thành các thao tác riêng biệt .Lần lượt trình tự cử động : Lấy
chi tiết ,so mép , kiểm tra và đưa ra ngoài. Và cuối cùng dùng bảng mã code IED
tra xem các cử động tương ứng với cơng đoạn may.
Bước 4. Tính thời gian chuẩn
Thời gian của mỗi thao tác tính theo TMU được xác định bảng code IED .
Tổng thời gian của tất cả các thao tác tính theo thời gian TMU. Thời gian của
mỗi thao tác sẽ được tính bằng thời gian TMU/27,8 . Rồi cộng tổng thời gian
của từng thao tác sẽ có kết quả số thời gian của nguyên công theo đơn vị giây.
Bước 5. Kiểm tra
Kiểm tra lại kết quả đưa ra thời gian chuẩn đã phù hợp hay chưa, đã loại bỏ thao
tác thừa hay chưa….Sau khi kiểm tra xong lưu giữ lại thông tin tránh các trường
hợp khác xảy ra.
SVTH: Phạm Thị Huyên

14

GVHD: Nguyễn Thị Ánh



Trường ĐHCN Dệt May Hà Nội

Khoa: Công Nghệ May

1.6 Yếu tố ảnh hưởng
1.6.1 Yếu tố con người
Con người là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến thao tác trong quá trình sản xuất
sản phẩm có năng xuất và chất lượng hay khơng là dựa vào các thao tác của họ.
Chính vì vậy cần phải quan tâm đến sức khoẻ , tâm sinh lý và chính sách tốt
dành cho người lao động. Điều này được thông qua việc lựa chọn phương án tối
ưu về quá trình lao động với những điều kiện thuận lợi và cường độ lao động
phù hợp. Những nghiên cứu của Mayo đi đến kết luận rằng: nếu những yêu cầu
tâm lý của con người không được thỏa mãn thì họ có thái độ bàng quan hoặc
thậm chí có thái độ thù địch với cơng việc. Nhằm đạt tới một bầu khơng khí tâm
lý có lợi cho hoạt động sản xuất, học thuyết của Mayo về quan hệ con người
xuất phát từ sự cần thiết để tiếp tục nâng cao hiệu quả lao động trên cơ sở cải
thiện quan hệ giữa chủ doanh nghiệp và công nhân.
1.6.2 Yếu tố kỹ thuật
Kỹ thuật là một yếu tố có ý nghĩa quan trọng đối với thời gian, các tiến bộ kỹ
thuật đang chi phối và ngày càng quyết định năng suất lao động. Yếu tố kỹ thuật
trong công nghiệp may bao gồm các vấn đề chính sau: đặc điểm thiết bị, nguyên
vật liệu, phương pháp công nghệ sử dụng khi gia công, ... Thiết bị càng hiện đại
với mức độ tự động và năng suất càng cao cho phép rút ngắn thời gian tiêu hao
cần thiết.
1.6.3 Yếu tố tổ chức
Là phương pháp tổ chức tại vị trí làm việc của mỗi cơng nhân trên dây chuyền
sản xuất. Mục đích tiết kiệm thao tác, nâng cao hiệu quả thao tác bằng tay, giảm
đi sự mệt nhọc, sử dụng hiệu quả năng lượng của con người.

- Nguyên tắc để tiết kiệm thao tác liên quan đến sử dụng các bộ phận của cơ thể:
+ Động tác của hai tay đồng thời bắt đầu, đồng thời kết thúc công việc.
+ Không để cả hai tay đồng thời nghỉ (trừ lúc giải lao)
+ Thao tác của hai tay theo hướng đối xứng ngược chiều nhau và tiến hành
đồng thời.
+ Thực hiện thao tác ngắn nhất, thao tác của tay hoặc cơ thể tiến hành bằng thao
SVTH: Phạm Thị Huyên

15

GVHD: Nguyễn Thị Ánh


Trường ĐHCN Dệt May Hà Nội

Khoa: Công Nghệ May

tác tối thiểu của tay.
+ Sử dụng phạm vi chuyển động, chọn phạm vi tối thiểu của thao tác.
+ Xây dựng thao tác sao cho dễ dàng và có nhịp.
+ Cố gắng giảm tối đa việc quan sát.

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Phân tích thao tác chuẩn để xác định thời gian vô cùng quan trọng trong
các doanh nghiệp may nó sẽ tác động trực tiếp đến sản phẩm tạo ra. Vì vậy trong
chương 1, đề tài đã đưa ra các cơ sở lý luận về thao tác, thao tác chuẩn, thời gian
chuẩn...nêu ra mục đích, ý nghĩa của việc nghiên cứu sẽ có lợi ích mang lại .
Bên cạnh đó đưa ra các điều kiện, yêu cầu của việc nghiên cứu, từ đó có quy
trình và áp dụng ngay vào thực tế.
Tất cả các cơ sở lý luận của chương 1 sẽ là tiền đề cho việc tính tốn thời

gian thao tác của chuẩn ở chương 2 áp dụng thực tế vào mã hàng áo jacket
32131N để hiểu dõ hơn về đề tài này. Thấy được việc nghiên cứu để đưa ra thời
gian chuẩn cho các công đoạn là cần thiết và cấp bách.

SVTH: Phạm Thị Huyên

16

GVHD: Nguyễn Thị Ánh


Trường ĐHCN Dệt May Hà Nội

Khoa: Công Nghệ May

CHƯƠNG II: NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH THỜI GIAN
BẰNG PHÂN TÍCH THAO TÁC CHUẨN CHO MÃ HÀNG 32131N.
2.1 Đặc điểm của mã hàng 32131N

2.1. Hình ảnh mặt trước và mặt sau của sản phẩm

SVTH: Phạm Thị Huyên

17

GVHD: Nguyễn Thị Ánh


Trường ĐHCN Dệt May Hà Nội


Khoa: Cơng Nghệ May

2.2. Hình ảnh lần lót

2.3. Hình ảnh mặt trong ngồi mũ áo

SVTH: Phạm Thị Huyên

18

GVHD: Nguyễn Thị Ánh


Trường ĐHCN Dệt May Hà Nội

Khoa: Công Nghệ May

-Yêu cầu : Xác định thời gian dựa trên việc phân tích thao tác chuẩn của mã
hàng 32131N
- Khách hàng:CABANO
- Mã hàng : 32131N
- Thương hiệu : New Canadian
- Loại sản phẩm: áo jacket 4 lớp nhồi bông lông vũ
- Cỡ mẫu nghiên cứu : 50
2.2 Điều kiện và yêu cầu để xác định thời gian bằng phương pháp phân tích
thao tác chuẩn mã hàng 32131N
2.2.1. Điều kiện
- Tài liệu kĩ thuật mã hàng 32131N :
+Hình dáng sản phẩm
+ Kết cấu sản phẩm

+ Phương pháp lắp ráp
+ Quy cách các đường may
+ Bảng thông số kỹ thuật
+ Thông tin số lượng về nguyên phụ liệu
+ Nhận xét của khách hàng ( nếu có).
- Bảng mã code .
- Bảng quy trình may cơng nghệ may mã hàng 32131N.
- Điều kiện trang thiết bị máy móc của doanh nghiệp .
+ Sử dụng máy 1 kim cho các đường may can ,chắp, lộn, mí diễu chân vịt
chuyên dùng và máy 1 kim kết hợp với gá để may các đường chần bông.
+ Sử dụng các thiết bị như máy thùa khuy đính cúc, máy dập oze, máy dập cúc
bấm
SVTH: Phạm Thị Huyên

19

GVHD: Nguyễn Thị Ánh


Trường ĐHCN Dệt May Hà Nội

Khoa: Công Nghệ May

- Thiết bị sử dụng để phân tích thao tác: latop
2.2.2 Yêu cầu thực hiện để xác định thời gian bằng phương pháp phân tích thao
tác chuẩn
- Xác định đúng đủ các thao thao tác trong từng nguyên công.
- Lựa chọn đúng các mã thao tác trong bảng code phân tích thao tác IED.
- Xác định được tần xuất phù hợp với điều kiện trang thiết bị máy móc của
doanh nghiệp.

- Xác định TMU tương ứng với các thao tác.
- Sau khi tính thao tác xong cần được thử nghiệm trên chính sản phẩm của khách
hàng để có thể chỉnh sửa hoặc nâng cao hơn.
- Phải đảm bảo điều kiện lao động an tồn, hợp vệ sinh, đối với các cơng việc
có tính chất nặng nhọc cần sử dụng máy móc hiện đại để góp phần nâng cao
năng suất lao động.
2.3 Nội dung thực hiện xác định thời gian bằng phương pháp phân tích thao
tác chuẩn cho mã hàng 32131N .
- Nghiên cứu tài liệu kỹ thuật mã hàng 32131N về các đặc điểm hình dáng sản
phẩm, tiêu chuẩn quy cách đường may, bảng quy trình cơng nghệ.
- Xây dựng quy trình thực hiện xác định thời gian bằng phương pháp phân tích
thao tác chuẩn.
- Thực hiện xác định thời gian phân tích thao tác cho mã hàng 32131N.
- Đánh giá kết quả thực hiện ( nhận xét và chỉnh sửa nếu có sai xót).
2.4 Quy trình thực hiện để xác định thời gian bằng phương pháp phân tích
thao tác chuẩn mã hàng 32131N
Bước 1 : Nghiên cứu tài liệu kĩ thuật và quy trình may cơng nghệ dạng bảng
mã hàng 32131N
Căn cứ vào sản phẩm mẫu và tài liệu của mã hàng, nghiên cứu đặc điểm, cấu
trúc sản phẩm; Tính chất NPL; Kết cấu các đường may; Thông số thành phẩm;
Phương pháp, trình tự may và các thiết bị gia cơng.

SVTH: Phạm Thị Huyên

20

GVHD: Nguyễn Thị Ánh


Trường ĐHCN Dệt May Hà Nội


Khoa: Công Nghệ May

* Nghiên cứu đặc điểm về hình dáng, kết cấu sản phẩm.
Lần chính

2.4. Hình ảnh lần chính áo jacket 32131N
-Áo khốc nam 4 lớp, nhồi bơng lơng vũ trần ngang, khóa kéo gấu đến chân cổ,
nẹp cúc bên trái, nẹp khuyết bên phải khi mặc.
- Thân trước có 2 túi ngực khéo khố, 2 túi cơi sườn.
- Tay áo:Tay trái có in logo, bo tay.
- Mũ rời 4 lớp luồn chun cửa mũ, có đáp cửa mũ, khóa chân mũ.
- Gấu may gập liền.
Lần lót

SVTH: Phạm Thị Huyên

21

GVHD: Nguyễn Thị Ánh


Trường ĐHCN Dệt May Hà Nội

Khoa: Cơng Nghệ May

2.5 Hình ảnh lần lót áo jacket 32131N
-Thân trước lót có ve nẹp có dây viền in logo , túi 2 viền có khố .
- Thân sau lót có đáp mác và logo .
* Nghiên cứu bảng thông số thành phẩm sản phẩm

Đọc dịch ghi chép các thông số trên tài liệu mã hàng từ tiếng Anh sang tiếng
Việt.
Dựa vào bảng thông số trên ta có thể xác định được thơng số các đường may
để từ đó ta có thể tính được thời may của các đường may khác nhau cho từng bộ
phận cho từng nguyên công.

2.1. Bảng thông số thành phẩm mã 32131N (đơn vị: cm)
STT

Vị trí đo

SVTH: Phạm Thị Huyên

49
22

Cỡ
50

Dung sai
51
GVHD: Nguyễn Thị Ánh


Trường ĐHCN Dệt May Hà Nội

Khoa: Công Nghệ May

1


Dài thân sau

82

84

86

0.5

2

Dài tay

67

68

69

0.5

3

Dài khóa trước

69

71


73

0.5

4

Dài vai con

14.5

15

15.5

0.25

5

Rộng ngực

122

124

126

0.5

6


Rộng eo

118

120

122

0.5

7

Rộng gấu

188

120

122

0.5

8

Rộng bắp tay

45

46


47

0.25

9

Rộng cửa tay

31

32

33

0.5

10

Dài khóa cổ

45

46

47

0.5

11


D*R túi sườn

24*3

25*3

26*3

0.25

12

D*R túi lót

13

Cao giữa bản cổ

14

D*R túi khóa ngực

22*2

23*2

24*2

0.25


D*R mũ

37*3
4

38*34.
5

39*35

0.25

15

17*1
8.5

*Nghiên cứu bảng sử dụng của NPL mã hàng 32131N
Nghiên cứu đọc và dịch tài liệu từ tiếng Anh sang tiếng Việt để xác định các
loại nguyên liệu biết được mật độ mũi may cho sản phẩm là bao nhiêu tính thời
gian may và số lượng phụ liệu và vị trí cần dùng cho các cụm chi tiết , giúp
trong q trình phân tích thao tác xác định tần suất thực hiện cho chính xác.

2.2. Bảng sử dụng nguyên phụ liệu mã hàng 32131N

SVTH: Phạm Thị Huyên

23

GVHD: Nguyễn Thị Ánh



Trường ĐHCN Dệt May Hà Nội

T
T

Khoa: Công Nghệ May

Màu
sắc

Tên NPL

Ký hiệu

1

Vải chính 1

CB1132

≠520

2.37m Thân, tay, cổ chính,
mũ, nẹp trái, lót,

2

Vải chính 2


CB1150

0.22m

Cổ lót, lót mũ

3

Vải chính 3

CB1153

Đen
≠70
Đen
≠01

0.07m

Đường cạnh cổ, gấp
kẻ ở cạnh mũ

4
5

Vải chính 4 CB1161
Vải lót 1-F LI90106

≠01

≠720

0.06m Chặn gió
0.88m Phần thân trước, thân
sau, trong cạnh mũ

LI90001

≠01

0.61m

Tay

CB1156

≠01

0.32m

Túi sườn và túi ngực

6

Vải lót
tay-F1

T/P

Định

mức/1
sp

Vị trí sử dụng

7

Lót túi–T

8

Lót túi–T1

0.17m

Túi trong

9

Vải lót K1

0.62m

Cho vải chính 1

10

Vải lót K2

0.09m


Cho vải chính 2

11

Vải lót K3

0.06m

Cho vải chính 3

12

Vải lót K4

0.03m

Cho vải lót F1

13

Vải lót K5

0.01m

In tay trái PR56149

14

Vải lót Z


1.73

15

Đệm lót

0.16m

16

Lơng vũ

17
18

Chỉ
Chỉ

Saba80
Saba50

Di bọ ở vải chính
May ở vải chính 1

19

Chỉ

Saba30


Khuyết

20

Chỉ

Saba80

21

Chỉ

Saba80

Phía trong ruy-băng

22

Chỉ

Saba80

Đường may ruy-băng

23
24

Chỉ
Chỉ


Saba 120
Saba 120

Trắng

SVTH: Phạm Thị Huyên

Đen

Cho túi dưới
Thân, tay, cổ, mũ

May ở vải chính 2+3

Vắt sổ tay lót
Vắt sổ thân lót
24

GVHD: Nguyễn Thị Ánh


×