Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

giao an tuan 25 lop3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.57 KB, 34 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 25 Thứ hai ngày 29 tháng 3 năm 2016 TOÁN THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ (T T). Tiết: 121 I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Tiếp tục củng cố về biểu tượng thời gian.Nhận biết được về thời gian(thời điểm, khoảng thời gian) Học sinh biết xem đồng hồ ( chính xác đến từng phút kể cả mặt đồng hồ bằng chữ số La Mã ). 2.Kĩ năng: Biết về thời điểm làm các công việc hàng ngày của học sinh. 3.Thái độ: GDHS chăm học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Một số mặt đồng hồ. Đồng hồ điện tử. HS: SGK , vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 1.Kiểm tra bài - Quay mặt đồng hồ, gọi 2 em - 2 em quan sát và TLCH. cũ: TLCH: - Lớp theo dõi nhận xét bài + Đồng hồ chỉ mấy giờ ? bạn. - Nhận xét 1’. 2.Bài mới: a) Giới thiệu 27’ bài: Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu b) Luyện tập cầu bài tập 1. - Yêu cầu HS quan sát từng tranh, hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra hoạt động đó rồi trả lời các câu hỏi. - Gọi HS nêu kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá.. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. - Một em đề đề bài 1. - Cả lớp tự làm bài. - 3 em nêu miệng kết quả cả lớp bổ sung: + An tập thể dục lúc 6 giờ 10 phút + Đến trường lúc 7 giờ 12 phút + Học bài lúc 10 giờ 24 phút + Ăn cơm chiều lúc 6 giờ kém 15 phút + Đi ngủ lúc 10 giờ kém 5 phút Bài 2: - Một em đọc yêu cầu BT. - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài - Cả lớp tự làm bài. tập 2. - 3 em nêu miệng kết quả cả - Yêu cầu HS tự làm bài. lớp bổ sung:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Mời học sinh nêu kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá.. 2’. + Các cặp đồng hồ chỉ cùng thời gian là: H - B; I - A; K - C ; L - G ; M - D; N - E. Bài 3: - Một em đọc yêu cầu BT. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp thực hiện vào vở. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào - Hai em chữa bài, lớp nhận vở. xét bổ sung: - Chấm vở một số em, nhận a) Hà đánh răng và rử mặt xét chữa bài. hết : 10 phút, b) Từ 7 giờ kém 5 đến 7 giờ là 5 phút. c) Từ 8 giờ đến 8 giờ rưỡi là 30 phút. 3. Củng cố - - GV quay giờ trên mô hình - 2HS nêu số giờ. dặn dò: đồng hồ và gọi HS đọc. - Về nhà tập xem đồng hồ..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN Tiết: 73- 74 HỘI VẬT ( 2 TIẾT ) I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ 2.Kĩ năng: Hiểu nội dung:Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đo vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng cuả đo vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đo vật trẻ còn xốc nổi(trả lời được các câu hỏi SGK) - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước 3.Thái độ: GSHS thường xuyên tập thể dục. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV : Tranh minh họa truyện trong SGK , bảng phụ - HS : SGK , vở ghi ,… III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TG Nội dung Hoạt động của GV 5’ Tiết 1 1. Kiểm tra - Đọc và TLCH bài : “ Tiếng bài cũ: đàn “ - Nhận xét 2.Bài mới: 1’ a. Giới thiệu 14’ bài: b. Luyện đọc: * Đọc diễn cảm toàn bài.. Hoạt động của HS - 3 HS lên bảng đọc bài và TLCH. - Lớp theo dõi, nhận xét.. - Cả lớp theo dõi. - Lớp lắng nghe .. * HD luyện đọc kết hợp giải * Nối tiếp nhau đọc từng nghĩa từ: câu. - Đọc từng câu, - Luyện đọc các từ: Quắm đen, thoắt biến, GV uốn nắn khi hs phát âm khôn lườn, chán ngắt, giục sai. giã,... * 5 em đọc nối tiếp 5 đoạn - Đọc từng đoạn trước lớp. - Giải nghĩa các từ sau bài - Giúp HS hiểu nghĩa các từ đọc (Phần chú thích). mới - SGK. * HS đọc từng đoạn trong - Đọc từng đoạn trong nhóm. nhóm. 15’ c) Hướng dẫn - Yêu cầu lớp đọc đồng thanh - Lớp đọc đồng thanh cả bài. - Đọc thầm đoạn 1 và trả lời * Cả lớp đọc thầm đoạn 1. tìm hiểu bài: câu hỏi: + Trống dồn dập, người xem + Tìm những chi tiết miêu tả đông như nước chảy, náo sự sôi động của hội vật ? nức, chen lấn nhau, quây kín quanh sới vật trèo cả lên cây để xem ....

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2. + Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản Ngũ có gì khác nhau ? - Yêu cầu đọc thầm 3. + Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào ? - Y/C đọc thầm đoạn 4 và đoạn 5. + Ông Cản Ngũ đã bất ngờ chiến thắng như thế nào? + Theo em vì sao ông Cản Ngũ chiến thắng ? Tiết 2 d. Luyện đọc 14’ lại: - Đọc diễn cảm đoạn 2 và 3 của câu chuyện. - HD học sinh đọc đúng đoạn văn. - Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất. e. Kể chuyện 19’ 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ - Gọi một HS đọc các câu hỏi gợi ý. 2 Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện - Nhắc HS quan sát tranh nhắc lại gợi ý 5 đoạn của câu chuyện. - Nhận xét, tuyên dương những em kể tốt. 3. Củng cố, 2’ - Hãy nêu ND câu chuyện. dặn dò : - Về nhà tiếp tục luyện kể lại. * Cả lớp đọc thầm đoạn 2. + Quắm Đen: lăn xả vào, dồn dập ráo riết.. Ông Cán Ngũ: lớ ngớ, chậm chạp chủ yếu chống đỡ. * Đọc thầm đoạn 3. + Ông Cán Ngũ bước hụt nhanh như cắt Quắm đen lao vào ôm một bên chân ông bốc lên mọi người reo hò ầm ĩ nghĩ rằng ông Cản Ngũ thua chắc. * Cả lớp đọc thầm đoạn 4 và 5. + Quắm đen gò lung không sao nhấc nổi chân ông và ông nắm lấy khố anh ta nhấc nổi lên như nhấc con ếch. + Vì ông điềm đạm giàu kinh nghiệm … - Lớp lắng nghe - 3 em thi đọc lại đoạn 2 và 3. - Một em đọc cả bài. * Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện. - Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa về câu chuyện. - Lớp cử 5 bạn dựa vào các bức tranh gợi ý nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện trước lớp. - 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.. Thứ ba ngày 1 tháng 3 năm 2016 TOÁN.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết: 122 BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Học sinh biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. 2.Kĩ năng: Làm thành thạo các bài tập 3.Thái độ: GDHS Chăm học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Bảng phụ HS: SGK, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỌNG DẠY – HỌC TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 1.Kiểm trabài - Gọi một em lên bảng làm - Một học sinh lên bảng làm cũ : BT3. bài tập 3. - Nhận xét - Cả lớp theo dõi nhận xét. 2.Bài mới: 1’ a) Giới thiệu bài: 15’ b) Hướng dẫn - Nêu bài toán. - 2 em đọc lại bài toán. giải bài toán - Gọi HS đọc lại bài toán. + Có 35 lít mật ong chia đều 1. + Bài toán cho biết gì ? vào 7 can. + Bài toán hỏi gì ? + Hỏi mỗi can có bao nhiêu + Muốn biết mỗi can có bao lít mật ong. nhiêu lít mật ong ta làm thế + Lấy số mật ong có tất cả nào ? chia 7 can. - Yêu cầu HS tự làm bài vào - Lớp cùng thực hiện giải bài nháp. toán để tìm kết quả. - Gọi 1HS lên bảng trình bày - 1 em trình bày bài giải, cả bài giải. lớp nhận xét bổ sung. - GV nhận xét chữa bài. * Hướng dẫn giải bài toán 2: Giải: - Hướng dẫn lập kế hoạch Số lít mật ong trong mỗi can giải bài toán là: + Biết 7 can chứa 35 lít mật 35 : 7 = 5 ( lít ) ong. Muốn tìm một can ta ĐS: 5 lít. làm phép tính gì ? + Biết 1 can 5 lít mật ong, + Làm pháp tính chia: lấy 35 vậy muốn biết 2 can chứa bao : 7 = 5 (lít) nhiêu lít ta làm thế nào ? + Làm phép tính nhân: 5 + Vậy khi giải "Bài toán có x 2 = 10 ( lít ) liên quan đến việc rút về đơn + Thực hiện qua 2 bước: vị" ta thực hiện qua mấy bước Bước 1: Tìm giá trị một.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ? Đó là những bước nào ?. 17’ c) Luyện tập:. 2’. 3. Củng cố dặn dò:. phần. Bước 2: Tìm giá trị nhiều phần đó. - Một em nêu đề bài. Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài - Cả lớp phân tích bài toán toán. rồi thực hiện làm vào vở. - Hướng dẫn HS phân tích bài - Một học sinh lên bảng giải, toán. lớp bổ sung. - Yêu cầu tự làm và chữa bài. Giải: - Yêu cầu lớp theo dõi đổi Số viên thuốc mỗi vỉ có là: chéo vở để KT. 24: 4 = 6 ( viên ) - Gọi 1HS lên bảng chữa bài. Số viên thuốc 3 vỉ có là: - Giáo viên nhận xét đánh giá. 6 x 3 = 18 ( viên ) Bài 2 Đ/S: 18 viên thuốc - Gọi học sinh đọc bài toán. - 2 em đọc. - Yêu cầu cả lớp nêu tóm tắt - Phân tích bài toán. bài. - Lớp thực hiện làm vào vở. - Ghi bảng tóm tắt. - Một học sinh lên bảng giải - Yêu cầu HS làm bài vào vở. bài, lớp bổ sung. - Chấm vở 1 số em, nhận xét Giải: chữa bài. Số kg gạo đựng trong mỗi bao là: 28 : 7 = 4 (kg) Số kg gạo trong 5 bao là: 4 x 5 = 20 (kg) Bài 3: (gv Tổ chức trò chơi) Đ/S: 20 kg gạo - Mời một học sinh đọc đề - Một em đọc yêu cầu bài. bài. - Cả lớp tự xếp hình. - Cho HS lấy 8 hình tam giác rồi tự sắp xếp thành hình như - Vài học sinh nhắc lại nội trong SGK. dung bài - Gọi HS nhắc lại các bước thực hiện giải "Bài toán liên quan đến việc rút về đơn vị". - Về nhà học và làm bài tập - Về nhà xem lại các bài toán số 4 còn lại CHÍNH TẢ (nghe viết) Tiết: 49 HỘI VẬT. I. MỤC TIÊU.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1.Kiến thức: Rèn kỉ năng viết chính tả : Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “ Hội vật “.Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 2.Kĩ năng: Làm đúng bài tập 2 a/b 3.Thái độ: GDHS viết nhanh, đúng chính tả, giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV : Bảng lớp viết nội dung BT2b. HS : Bảng con , SGK , vở ghi ,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TG Nội dung Hoạt động của GV 5’ 1. Kiểm tra bài - GV đọc : nhún nhảy, dễ dãi, cũ: bãi bỏ, sặc sỡ. - Nhận xét đánh giá chung. 2. Bài mới: a) Giới thiệu 1’ bài 20’ b) Hướng dẫn * Hướng dẫn chuẩn bị: nghe viết - Đọc đoạn chính tả 1 lần: - Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm. + Những chữ nào trong bài viết hoa? - Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con.. 7’. * Đọc cho học sinh viết bài vào vở. c) Hướng dẫn * Chấm, chữa bài. Bài 2a: - Gọi HS đọc yêu cầu làm bài tập của bài tập. - Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Cho HS làm bài vào VBT theo lời giải đúng Bài 2b : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Mời HS đọc lại kết quả.. Hoạt động của HS 2 em lên bảng viết. Cả lớp viết vào bảng con.. - Lớp lắng nghe - Lớp lắng nghe . - 2 học sinh đọc lại bài. - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. + Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu dòng thơ, tên riêng của người. - Cả lớp viết từ khó vào bảng con: Cản ngũ, Quắm đen, giục giã, … - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - 2 em đọc yêu cầu bài. - Học sinh làm vào vở. - 2 HS lên bảng thi làm bài. - 2 em đọc yêu cầu bài. - Học sinh làm vào vở. - 3HS lên bảng thi làm bài. - Cả lớp nhận xét bổ sung: trực tuần, lực sĩ, vứt đi..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2’. - Cho HS làm bài vào VBT theo lời giải đúng. 3. Củng cố - - Giáo viên nhận xét đánh giá dặn dò: tiết học. - Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TẬP ĐỌC HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN. Tiết: 75 I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Rèn kỉ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy cả bài. +Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc - hiểu: + Hiểu được các từ khó qua chú thích ở cuối bài: trường đua, chiêng, man-gát, cổ vũ. + Hiểu được nội dung bài : Kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên qua đó cho thấy nét độc đáo trong sinh hoạt của đồng bào Tây Nguyên. Sự thú vị và bổ ích của hội đua voi.(trả lời được các câu hỏi trong SGK) 3.Thái độ: GDHS chăm học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV : Tranh minh họa bài đọc trong SGK, Thêm ảnh chụp hoặc vẽ về voi. HS : SGK , vở ghi ,...... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TG Nội dung 5’ 1. Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động của GV - Kể lại câu chuyện “ Hội vật” - Nhận xét. 2.Bài mới: a) Giới thiệu 1’ bài: 12’ b) Luyện đọc: * Đọc diễn cảm toàn bài. Cho HS quan sát tranh minh họa. * HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - HD đọc từ khó: Man-gát. - Yêu cầu học sinh đọc từng câu, GV uốn nắn khi HS phát âm sai - Đọc từng đoạn trước lớp. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.. Hoạt động của HS - Hai em tiếp nối kể lại câu chuyện - Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện. - Lớp theo dõi giới thiệu. - Lớp lắng nghe * Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Luyện đọc các từ : : Man-gát, điều khiển, huơ vòi, xuất phát, nhiệt liệt * Đọc nối tiếp 2 đoạn - Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích). * HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Lớp đọc đồng thanh cả bài..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Yêu cầu cả lớp đọc thầm 10’ c) Hướng dẫn đoạn 1. tìm hiểu bài: + Tìm những chi tiết tả công việv chuẩn bị cho cuộc đua ? - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2. + Cuộc đua diễn ra như thế nào ? + Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh dễ thương ? - Giáo viên kết luận. - Đọc diễn cảm đoạn 2. - HD đọc đúng đoạn văn.. 5’. 2’. d) Luyện đọc lại: - Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất. ? Qua bài đọc em hiểu gì ? - Về nhà luyện đọc lại bài. 3. Củng cố dặn dò:. - Cả lớp đọc thầm đoạn 1. + Mười con voi dàn hàng ngang trước vạch xuất phát, mỗi con voi có 2 người ăn mặc đẹp ngồi trên lưng, … - Học sinh đọc thầm đoạn 2. + Chiêng trống vừa nổi lên 10 con voi lao đầu hăng máu phóng như bay bụi cuốn mù mịt.. . + Ghìm đà huơ vòi chào khán giả nhiệt liệt khen ngợi chúng. - Lắng nghe giáo viên đọc. - Ba em thi đọc đoạn 2. - Hai em thi đọc cả bài. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay. - Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên rất sôi nổi và thú vị, đó là nét độc đáo trong sinh hoạt của đồng bào Tây Nguyên..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Thứ tư ngày 2 tháng 3 năm 2016 TOÁN Tiết: 123 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Củng cố kĩ năng giải toán “ Bài toán liên quan đến rút về đơn vị“, tính chu vi hình chữ nhật. 2.Kĩ năng: Làm thành thạo các bài tập 3.Thái độ: Giáo dục HS yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC GV: Phấn màu HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 1.kiểm trabài - Gọi hai em lên bảng làm lại - 2HS lên bảng làm bài. cũ BT1 và 2 tiết trước. - Nhận xét 2.Bài mới: - Lớp theo dõi nhận xét bài 1’ a) Giới thiệu bạn. bài: 30’ b) Luyện tập Bài 1: - Gọi học sinh nêu - Một em nêu đề bài. bài toán. - Cả lớp phân tích bài toán rồi - Hướng dẫn HS phân tích thực hiện làm vào vở. bài toán. - Một học sinh lên bảng giải, - Yêu cầu tự làm bài vào vở. lớp bổ sung. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi Giải: chéo vở để KT. Số cây giống trên mỗi lô đất - Gọi 1HS lên bảng chữa bài. là: - Giáo viên nhận xét đánh 2032 : 4 = 508 (cây) giá. Đ/S: 508 cây Bài 2: - Gọi học sinh đọc bài toán, - 2 em đọc bài toán. nêu tóm tắt bài. - Phân tích bài toán. - Ghi tóm tắt lên bảng. - Lớp thực hiện làm vào vở. - Hướng dẫn HS phân tích - Một học sinh lên bảng giải bài toán. bài, lớp bổ sung. - Yêu cầu HS làm bài vào Giải: vở. Số quyến vở trong mỗi - Mời 1HS lên bảng chữa thùnglà: bài. 2135 : 7 = 305 (quyển) - Giáo viên nhận xét đánh Số quyến vở trong 5 thùnglà:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> giá. Bài 3: - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu đề bài. - Chia nhóm. - Yêu cầu các nhóm thảo luận để lập bài toán dựa vào tóm tắt rồi giải bài toán đó. - Mời đại diện các nhóm dán bài giải lên bảng, đọc phần trình bày của nhóm mình. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 4: - Gọi học sinh đọc bài toán, nêu tóm tắt bài. - Ghi tóm tắt lên bảng. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.. 2’. 3. Củng cố - - Nêu các bước giải"Bài toán dặn dò: giải bằng hai phép tính. - Về nhà xem lại các BT đã làm.. 305 x 5 = 1525 (quyển) ĐS: 1525 quyển vở - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Các nhóm tự lập bài toán rồi giải bài toán đó. - Đại diện các nhóm dán bài lên bảng, đọc bài giải. - Cả lớp nhận xét bổ sung.. - 2 em đọc bài toán. - Phân tích bài toán. - Lớp thực hiện làm vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung. Giải: Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật: 25 - 8 = 17 (m) Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là: (25 + 17) x 2 = 84 ( m) Đ/S: 84 m.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết: 25. LUYỆN TỪ VÀ CÂU NHÂN HÓA - ÔN LUYỆN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO?. I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Củng cố về phép nhân hóa, nhận ra ra hiện tượng nhân hóa, nêu được cảm nhận bước đầu về cái hay của những hình ảnh nhân hóa. 2.Kĩ năng: Ôn về câu hỏi vì sao ? tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi vì sao ? trả lời đúng các câu hỏi vì sao ? 3.Thái độ: GDHS chăm học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV : 3 tờ phiếu to kẻ bảng lời giải bài tập 1. Bảng lớp viết sẵn bài tập 2 và 3, ... HS : SGK , vở ghi ,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TG Nội dung 5’ 1. Kiểm tra bài cũ:. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: 26’ b)Hướng dẫn HS làm bài tập:. Hoạt động của GV + Tìm những TN chỉ những người hoạt động nghệ thuật + Tìm những TN chỉ các hoạt động nghệ thuật. - Nhận xét. Hoạt động của HS - Hai em lên bảng làm bài tập 1 tuần 24. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.. 2’. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. Bài 1: - Yêu cầu một em đọc nội dung bài tập 1, cả lớp đọc thầm theo. - Cả lớp tự làm bài. - Dán lên bảng lớp 3 tờ giấy khổ to. - Yêu cầu lớp chia thành 3 nhóm để chơi tiếp sức. - Theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng.. - Một em đọc yêu cầu bài tập. - Cả lớp đọc thầm bài tập. - Lớp suy nghĩ làm bài. - 3 nhóm lên bảng thi chơi tiếp sức. - Cả lớp nhận xét bổ sung, bình chọn nhóm thắng cuộc. Nhữn Các sự Các sự vật g sự vật được tả bằng vật được các TN được gọi nhân bằng hóa - Lúa chị - phất phơ - Tre cậu bím - tóc bá vai thì thầm - Đàn đứng học.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> cò bác - Mặt trời - Gió. 2’. 3. Củng cố dặn dò. Bài 2: - Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao ? a/ Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lí quá. b/ Những chàng Man – gát rất bình tĩnh vì họ là những người phi ngựa giỏi nhất. - Giáo viên chốt lời giải đúng. - Nhân hóa là gì ? Có mấy cách nhân hóa ? - Về nhà học bài xem trước bài mới \. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Tiết: 49 ĐỘNG VẬT. cô. - áo trắng khiêng nắng qua sông - đạp xe qua ngọn núi -chăn mây trên trời. - Một học sinh đọc bài tập 2 - Cả lớp tự làm bài vào vở. - 1 em lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung. - 2HS đọc lại các câu văn..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Nêu những điểm giống và khác nhau của một số con vật. Nhận ra sự đa dạng của các con vật trong tự nhiên. 2.Kĩ năng: Vẽ và tô màu một con vật mà mình yêu thích. 3.Thái độ: GDHS chăm học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -GV: Các hình trong SGK trang 94, 95. Sưu tầm các loại động vật khác nhau HS: SGK VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1. Kiểm tra - Kiểm tra bài “ Quả“ - 2HS trả lời câu hỏi: bài cũ: + Nêu đặc điểm của quả. + Nêu ích lợi của quả. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới 1’ a) Giới thiệu - Lớp theo dõi. bài: 13’ b) Nội dung : Quan sát và thảo luận. * Hoạt động Bước 1 : Thảo luận theo 1: nhóm - Các nhóm quan sát các hình - Chia nhóm, yêu cầu các nhóm trong SGK trang 94, 95, các quan sát các hình trong SGK và hình con vật sưu tầm được và các hình con vật sưu tầm được thảo luận các câu hỏi trong và thảo luận các câu hỏi sau: phiếu. + Bạn có nhận xét về hình dáng, kích thước của các con vật ? + Chỉ ra các bộ phận của con vật ? + Chọn một số con vật trong hình chỉ ra sự giống nhau và khác nhau về cấu tạo bên ngoài ? Bước 2 : Làm việc cả lớp - Mời đại diện một số nhóm lên - Đại diện các nhóm lên báo trình bày kết quả thảo luận. cáo kết quả thảo luận. - Giáo viên kết luận: sách giáo - Các nhóm khác nhận xét bổ khoa. sung. Làm việc với vật thật. * Hoạt động 15’ Bước 1: 2: - Chia lớp thành 3 nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 2’. 3. Củng cố dặn dò:. Tiết: 25 I. MỤC TIÊU. - Yêu cầu mỗi em vẽ một con vật mà em yêu thích rồi viết lời ghi chú bên dưới. Sau đó cả nhóm dán tất cả các hình vẽ vào một tờ giấy lớn. Bước 2: - Yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm, đại diện nhóm lên chỉ vào bảng giới thiệu trước lớp về đặc điểm tên gọi từng loại động vật. - Nhận xét đánh giá. - Tổ chức cho HS chơi TC "Đố bạn con gì?" - Về nhà học bài và xem trước bài mới.. mỗi bạn vẽ và tô màu 1 con vật mà mình thích, ghi chú tên con vật và các bộ phận của cơ thể trên hình vẽ. Sau đó cả trình bày trên một tờ giấy lớn. - Các nhóm trưng bày sản phẩm, đại diện nhóm giới thiệu trước lớp. - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. - HS tham gia chơi TC.. ĐẠO ĐỨC THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ II.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 1. Kiến thức: Hệ thống hóa các chuẩn mực, hành vi đạo đức đã học của các tuần đầu của học kì II. 2. Kĩ năng: Có kĩ năng lựa chọn và thực hiện một số hành vi ứng xử phù hợp với chuẩn mục trong từng tình huống cụ thể trong cuộc sống. 3. Thái độ: GDHS II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV : Chuẩn bị 1 số phiếu, mỗi phiếu ghi 1 tình huống.’ HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TG Nội dung Hoạt động của GV 2’ 1. Giới thiệu 30’ bài: 2.Hướng dẫn - GV lần lượt nêu các câu hỏi HS thực hành: gợi ý để HS nhắc lại các kiến thức đã học trong các tuần đầu của học kì II (HS bốc thăm và TLCH theo yêu cầu trong phiếu) + Em hãy nêu những việc cần làm để thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế. + Vì sao cần phải tôn trọng người nước ngoài?. Hoạt động của HS - HS lắng nghe - Lần lượt từng HS lên bốc thăm, chuẩn bị và trả lời theo yêu trong phiếu. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. + Học tập, giao lưu, viết thư, .... + ... để thể hiện lòng mến khách, giúp họ hiểu và quý trọng đất nước, con người Việt Nam. + Em sẽ làm gì khi có vị khách + Em sẽ cùng các bạn cùng nước ngoài mời em và các bạn chụp ảnh với vị khách chụp ảnh kỉ niệm khi đến thăm nước ngoài. trường? + Khuyên các bạn ấy + Khi em nhìn thấy một số bạn không nên làm như vậy. tò mò vây quanh ô tô của khách nước ngoài, vừa xem vừa chỉ trỏ, lúc đó em sẽ ứng xử như thế nào? + Thể hiện sự tôn trọng + Vì sao cần phải tôn trọng người đã khuất và thông đám tang? cảm với những người thân của họ. + Theo em, những việc làm nào đúng, những việc làm nào sai khi gặp đám tang:. + Các việc làm a, c, đ, e là sai. Các việc làm b, d là.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 3. Dặn dò: 2’. a) Chạy theo xem, chỉ trỏ b) Nhường đường c) Cười đùa d) Ngả mủ, nón đ) Bóp còi xe xin đường e) Luồn lách, vượt lên trước + Em đã làm gì khi gặp đám tang? - Nhận xét đánh giá. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà ôn lại và xem trước bài mới "Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.. đúng.. + Tự liên hệ.. Thứ năm ngày 3 tháng 3 năm 2016 TOÁN Tiết: 124 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 1.Kiến thức: Củng cố về kĩ năng biết giải “ bài toán liên quan đến rút về đơn vị “ 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết và tính giá trị của biểu thức. 3.Thái độ: GDHS chăm học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Bảng phụ HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. TG Nội dung Hoạt động của GV 5’ 1.Kiểm tra bài - Gọi hai em lên bảng làm cũ: lại BT1 và 2 tiết trước. - Nhận xét 2.Bài mới: 1’ a) Giới thiệu bài: 30’ b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu tự làm bài vào vở. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở để KT. - Gọi 1HS lên bảng chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá.. Bài 2: - Gọi học sinh đọc bài toán, nêu tóm tắt bài. - Ghi tóm tắt lên bảng. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Mời 1HS lên bảng chữa bài. - Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.. Hoạt động của HS - 2HS lên bảng làm bài.. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - 2 em đọc bài toán. - Phân tích bài toán. - Lớp thực hiện làm vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung. Giải: giá tiền mỗi quả trứng là: 4500 : 5 = 900 ( đồng ) Số tiền mua 3 quả trứng là: 900 x 3 = 2700 (đồng) Đ/S: 2700 đồng. - Đổi chéo vở để KTkết hợp tự sửa bài. - Một em đọc bài toán. - Phân tích bài toán. - Lớp thực hiện làm vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung. Giải: Số viên gạch lát nền 1 căn phòng là: 2550 : 6 = 425 (viên) Số viên gạch lát 7 phòng như thế là: 425 x 7 = 2975 (viên) Đ/S: 2975 viên gạch.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 2’. Bài 3: - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu đề bài. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Mời hai em lên bảng thực hiện. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 4: - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu đề bài. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Mời hai em lên bảng thực hiện. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 3. Củng cố - - Nêu các bước giải"Bài toán dặn dò: giải bằng hai phép tính. - Về nhà xem lại các BT đã làm.. Một người đi bộ mỗi giờ được 4 km. Thời gian đi Quãng đường đi. 1gi ờ 4k m. 2gi ờ 8k m. 4 giờ 16 k m. 3 giờ 18k m. - Một em đọc yêu cầu bài (Tính giá trị của biểu thức) - Cả lớp làm bài vào vở. - Hai học sinh lên bảng giải, lớp nhận xét bổ sung. a/ 32: 8 x 3 = 4 x 3 = 12 b/ 45 x 2 x 5 = 90 x 5 = 450.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> CHÍNH TẢ HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN. Tiết: 50 I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Rèn kỉ năng viết chính tả: nghe viết lại chính xác một đoạn trong bài“ Hội đua voi ở Tây Nguyên “.Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 2.Kĩ năng: Làm đúng bài tập 2a/b 3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV : 3 tờ phiếu viết nội dung bài tập 2b. Bút dạ ,... HS : SGK , b¶ng con , vë ghi ,.. III. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. TG Nội dung Hoạt động của GV 5’ 1. Kiểm tra - GV đọc các từ : bài cũ: bứt rứt, tức bực, nứt nẻ, sung sức. - Nhận xét đánh giá chung. 2. Bài mới: 1’ a) Giới thiệu bài 20’ b)Hướng * Hướng dẫn chuẩn bị: dẫnnghe viết - Đọc đoạn chính tả 1 lần: : - HD tìm hiểu nội dung bài. 7’. Hoạt động của HS - Hai em lên bảng viết. - Cả lớp viết vào bảng con.. - Lớp lắng nghe. - Lớp lắng nghe - 2 HS đọc lại bài. - lớp đọc thầm + Những chữ nào trong bài viết + Viết hoa các chữ đầu tên hoa? bài, đầu đoạn, tên riêng của người. - Yêu cầu HS luyện viết từ khó - Cả lớp viết vào bảng con: vào Man-gát, xuất phát … - Cả lớp nghe và viết bài * Đọc cho HS viết bài vào vở. vào vở. * Chấm, chữa bài. - Nghe và tự sửa lỗi bằng c)Hướng dẫn làm bài Bài 2a/b: - Gọi HS đọc yêu bút chì. BT. tập - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài * Hai em đọc lại yêu cầu bài tập. tập. Cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu lớp làm bài cá nhân. - Cả lớp thực hiện vào vở. - Giáo viên dán 3 tờ giấy lớn lên - 3 em lên bảng thi làm bài bảng. đúng và nhanh. - Yêu cầu các nhóm mỗi nhóm - Lớp nhận xét và bình chọn cử một bạn lên bảng thi làm bài. bạn làm nhanh và làm đúng - Cả lớp cùng thực hiện vào vở nhất..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Yêu cầu cả lớp nhận xét chốt ý chính - Mời một đến em đọc lại đoạn văn. - Giáo viên nhận xét đánh giá.. 2’. - Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng: + … Thức nâng nhịp cối thậm thình suốt đêm + … Gió đừng làm đứt dây tơ. - Một - hai học sinh đọc lại. 3. Củng cố - - GV nhận xét đánh giá tiết - Ba em nhắc lại các yêu cầu dặn dò: học. khi viết chính tả. - Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Tiết: 25. TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA S. I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Củng cố về cách viết đúng và nhanh chữ hoa S thông qua bài tập ứng dụng: 2.Kĩ năng: Viết tên riêng Sầm Sơn bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết câu ứng dụng Côn Sơn suối chảy rì rầm / Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai bằng cỡ chữ nhỏ. 3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, ý thức giữ vở sạch chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV : Mẫu chữ viết hoa S, tên riêng Sầm Sơn và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. HS : B¶ng con , vë ghi ,.... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 1. Kiểm tra - KT bài viết ở nhà của học - 1 em nhắc lại từ và câu bài cũ: sinh của HS. ứng dụng ở tiết trước. -Yêu cầu HS nêu từ và câu - Hai em lên bảng viết : ứng dụng đã học tiết trước. Phan Rang, Rủ. - Y/C viết các chữ hoa đã học - Lớp viết vào bảng con. tiết trước. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: 1’ a) Giới thiệu - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. bài: 10’ b)Hướng dẫn * Luyện viết chữ hoa : - Các chữ hoa có trong bài: viết trên bảng - Yêu cầu tìm các chữ hoa có trong bài. S, C, T. con - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại - Lớp theo dõi và cùng thực cách viết từng chữ . hiện. S, C, T. - Yêu cầu tập viết vào bảng con chữ S. * Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng: - Yêu cầu đọc từ ứng dụng. - Giới thiệu: Sầm Sơn thuộc tỉnh Thanh Hóa. - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. Sầm Sơn. viết vào bảng con. - 1 HS đọc từ ứng dụng: Sầm Sơn . - Lắng nghe. - Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con. Sầm Sơn - 1HS đọc câu ứng dụng: Côn Sơn suối chảy rì rầm..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> * Luyện viết câu ứng dụng : - Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng.. 17’. 5’ 3’. c) Hướng dẫn viết vào vở :. d) Chấm chữa bài 3. Củng cố dặn dò:. + Câu thơ nói gì ? - Yêu cầu luyện viết trên bảng con: Côn Sơn, Ta.. Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai. + Nguyễn Trãi ca ngợi cảnh đẹp nên thơ ở Côn Sơn. - Lớp thực hành viết trên bảng con: Côn Sơn, Ta . - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên. S, C, T. Sầm Sơn Côn Sơn suối chảy rì rầm. Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai - Nêu yêu cầu viết chữ S một dòng cỡ nhỏ. Các chữ C, T : 1 dòng. - Viết tên riêng Sầm Sơn 2 - Nộp vở. dòng cỡ nhỏ - Viết câu thơ 2 lần. - Nhắc nhớ tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. - Giáo viên nhận xét đánh giá - Về nhà luyện viết thêm để rèn chữ.. - Nêu lại cách viết hoa chữ S..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> LUYỆN ÂM NHẠC HỌC HÁT BÀI: CHỊ ONG NÂU VÀ EM BÉ I. MỤC TIÊU - Học sinh biết hát đúng giai điệu và lời 1 bài hát “ Chị ong nâu và em bé“ hát đồng đều rõ lời. Cảm nhận được những hình tượng đẹp trong bài. - Giáo dục các em tinh thần chăm học chăm làm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Băng nhạc bài hát, máy nghe và 1 số nhạc cụ quen dùng (song loan, thanh phách). HS: thanh phách. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. TG 1’. 10’. Nội dung 1. Giới thiệu bài: 2.Khai thác: * Hoạt động 1:. 15’. * Hoạt động 2:. 5’. 3. Củng cố dặn dò:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS - Ba học sinh lên bảng hát bài hát: Cùng vui múa dưới trăng. Dạy bài hát - Một em chỉ vị trí và tên nốt - Cho học sinh nghe băng nhạc trên khuông nhạc. nhạc bài hát. - Lớp theo dõi giáo viên giới - Cho học sinh đọc đồng thiệu bài thanh lời bài hát. - Lớp lắng nghe bài hát qua - Dạy hát từng câu theo lối băng một lượt. móc xích. - Cả lớp đọc đồng thanh lời - Hướng dẫn tập theo nhóm ca. sau đó hát lại cả lớp vài lần. - Hát từng câu theo GV. - Tập hát theo hình thức phối - Từng bàn hoặc từng nhóm hợp đơn ca, tốp ca. luyện tập. - Lắng nghe sửa những chỗ - Cả lớp cùng hát lại bài hát. học sinh hát sai. - Tập hát theo hình thức đơn Hát kết hợp gõ đệm. ca và tốp ca. - Hướng dẫn học sinh vừa - Cả lớp vừa hát vừa gõ gõ hát vừa gõ theo tiết tấu lời đệm theo tiết tấu lời ca. ca. - Chia thành hai dãy, dãy A - Chia lớp thành hai đội một hát dãy B gõ đệm theo nhịp 2 đội hát một đội gõ đệm theo sau đó ngược lại. nhịp 2. - Cho HS nghe lại nhạc và - Cả lớp hát lại bài hát theo hát theo. băng nhạc. - Về nhà tập hát cho thuộc lời bài hát tập gõ đệm..

<span class='text_page_counter'>(26)</span>

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Thứ sáu ngày 4 tháng 3 năm 2016 TOÁN Tiết: 125 TIỀN VIỆT NAM I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Học sinh biết tờ giấy bạc: 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000đồng. 2.Kĩ năng: Bước đầu biết chuyển đổi tiề - Thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. 3.Thái độ: GDHS chăm học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Các tờ giấy bạc 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng và các loại đã học. HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 1. Kiểm tra - Gọi hai em lên bảng làm lại - 2HS lên bảng làm bài. bài cũ: BT1 và 2 tiết trước. - Lớp theo dõi nhận xét bài - Nhận xét bạn. - Lớp theo dõi giáo viên giới 2.Bài mới: thiệu. 1’ a)Giới thiệu bài: 12’ b)Giới thiệu + Trước đây khi mua bán các + Ta thường dùng một số tờ các tờ giấy em đã quen với những loại giấy bạc như: 1000 đồng, 2000 bạc 2000 giấy bạc nào ? đồng, 5000 đồng và 10000 đồng, 5000 - Cho quan sát kĩ hai mặt của đồng. đồng, 10000 các tờ giấy bạc và nhận xét - Quan sát và nêu về: đồng. đặc điểm của từng tờ giấy bạc. + Màu sắc của tờ giấy bạc, + Dòng chữ “ Hai nghìn đồng “ và số 2000. + “ Năm nghìn đồng “ số 5000 + “ Mười nghìn đồng “ số 10000. 20’ c)Luyện Bài 1: - Gọi HS nêu cầu của - Một em đọc yêu cầu của bài. tập: bài. - Cả lớp quan sát từng hình vẽ - Yêu cầu học sinh nhẩm và và tính nhẩm.. nêu số tiền. - 3 HS đứng tại chỗ nêu miệng - Mời ba em nêu miệng kết kết quả, cả lớp nhận xét bổ quả. sung: - Gọi học sinh khác nhận xét + Con lợn a có: 6200 đồng bài bạn + Con lợn b có: 8400 đồng.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2: - Gọi HS nêu cầu của bài. - Yêu cầu HS quan sát mẫu. - Hướng dẫn HS cách làm. - Yêu cầu cả lớp thực hành làm bài. - Mời ba nêu các cách lấy khác nhau. - Yêu cầu lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: Gọi HS nêu cầu của bài. - Hướng dẫn HS xem tranh rồi trả lời câu hỏi - Yêu cầu cả lớp trả lời.. 2’. 3. Củng cố - - Về nhà xem lại các bài tập đã dặn dò: làm.. TẬP LÀM VĂN. + Con lợn c có: 4000 đồng - Một em đọc nêu cầu của bài. - Cả lớp tự làm bài. - Ba học sinh nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung A. Lấy 3 tờ 1000đồng, 1 tờ 500 đồng và 1 tờ 100 đồng hay: 1 tờ 2000 đồng, 1 tờ 1000 đồng và 1 tờ 500 đồng, 1 tờ 100 đồng …. - Một em đọc nêu cầu của bài. a.Bút chì có giá tiền ít nhất, lọ hoa có giá tiền nhiều nhất. - Cả lớp tự làm bài. - hai học sinh làm bảng, cả lớp nhận xét bổ sung b.số tiền mua một quả bóng bay và một chiếc bút chì là. 1000 + 1500 = 2500 (đồng) c. Gía tiền một lọ hoa nhiều hơn một chiếc lược là: 8700 – 4000 = 4700 ( đồng).

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Tiết: 25. KỂ VỀ LỄ HỘI. I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Rèn kĩ năng nói: Dựa vào vào kết quả quan sát hai bức tranh lễ hội (chơi đu và đua thuyền)học sinh chọn và kể lại được tự nhiên, dựng lại đúng và sinh động quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh. 2.Kĩ năng: Viết được đoạn văn 3.Thái độ: GDHS ham học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV : Hai bức ảnh lễ hội trong SGK (phóng to) HS : SGK , vë ghi ,.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TG 5’. Nội dung 1.Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Kể lại và TLCH câu - Hai em lên kể lại câu chuyện. chuyện Và TLCH:. Người bán quạt may mắn. - Nhận xét. Qua câu chuyện hiểu gì ? - Lớp theo dõi, nhận xét.. 2.Bài mới: 1’. a)Giới. thiệu. bài: 27’. b) Hướng dẫn - Gọi 1 học sinh đọc yêu - Một em đọc yêu cầu bài tập. làm bài tập:. cầu BT.. - Quan sát các bức tranh trao. - Viết bảng :. đổi theo bàn.. + Quang cảnh trong từng - Sau đó nhiều em nối tiếp lên bức ảnh như thế nào ?. giới thiệu về quang cảnh và. + Những người tham gia lễ hoạt động của những người hội đang làm gì ? - Yêu cầu từng cặp. tham gia lễ hội từng bức ảnh. học Cả lớp theo dõi bổ sung, bình. sinh quan sát 2 tấm ảnh, chọn bạn nói hay nhất. trao đổi, bổ sung, nói cho + Ảnh 1: Đó là cảnh một sân nhau nghe về quang cảnh đình ở làng quê, có nhiều và hoạt động của những người mặc áo quần đủ màu.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> người tham gia lễ hội trong sắc, có lá cờ nhiều màu treo từng ảnh.. ở trước đình có hàng chữ “ Chúc mừng năm mới màu đỏ... Họ đang chơi trò chơi đu. - Mời HS lên thi giới thiệu quay... quang cảnh và hoạt động + Ảnh 2: Là quang cảnh hội của những người tham gia đua thuyền trên sông có nhiều lễ hội.. người tham gia …. - Nhận xét, biểu dương những em giới thiệu tốt. 2’. - Yêu cầu HS nhắc lại nội - Hai em nhắc lại nội dung bài 3. Củng cố - dung. dặn dò:. - Về nhà viết lại vào vở những điều mình vừa kể. Chuẩn bị ND cho tiết TLV tới (Kể về một ngày hội mà em biết).. học..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Tiết: 50 CÔN TRÙNG I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số loại côn trùng đối với con người. 2.Kĩ năng: Nêu tên và chỉ được các bộ phận cơ thể bên ngoài của một số loại côn trùng trên hình vẽ hoặc vật thật. - Biết côn trùng là động vật không không xương sống, chân có đốt, phần lớn đều có cánh. 3.Thái độ: GSHS biết bảo vệ những loại côn trùng có ích và tiêu diệt những loại côn trùng có hại II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Các hình trong SGK trang 96, 97. HS: Sưu tầm các loại côn trùng thật hoặc tranh ảnh mang đến lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TG 5’. 1’ 13’. Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài - Kiểm tra bài "động vật". - 2HS trả lời câu hỏi: cũ: Nêu đặc điểm chung của các loại động vật. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Néi dung : * Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. Bước 1 : Thảo luận theo nhóm - Câu hỏi sau: + Hãy chỉ đâu là đầu, ngực, bụng, chân, cánh (nếu có) của từng con côn trùng có trong hình ? Chúng có mấy chân ? Chúng sử dụng chân cánh để làm gì ? + Bên trong cơ thể chúng có xương sống không ? Bước 2 : Làm việc cả lớp - (Mỗi nhóm trình bày đặc điểm của 1 con côn trùng).. - Lớp theo dõi.. - Các nhóm quan sát các hình trong SGK trang 96, 97, các hình con vật sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi trong phiếu.. - Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét bổ.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 14’. 2’. + Côn trùng có đặc điểm gì sung. chung ? + Côn trùng là những động vật không có xương sống. Chúng có 6 chân và phân thành các - Giáo viên kết luận: SGK . đốt. Làm việc với vật thật và - 1 vài nhắc lại KL. * Hoạt động 2: tranh ảnh côn trùng sưu tầm được. Bước 1: Thảo luận theo * Nhóm trưởng điều khiển các nhóm bạn phân loại côn trùng theo 3 - Chia lớp thành 3 nhóm. nhóm. - Yêu cầu thảo luận + Hãy sắp xếp các côn trùng và tranh ảnh sưu tầm các côn trùng thành 3 nhóm có ích, có hại và nhóm không ảnh hưởng gì đến con người. - Theo dõi và giúp đỡ các nhóm. Bước 2: Mời đại diện các nhóm lên trưng bộ sưu tập của nhóm - Các nhóm trưng bày sản mình và thuyết trình trước phẩm, đại diện nhóm giới lớp. thiệu trước lớp. - Nhận xét đánh giá. - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. 3. Củng cố - - Nêu KL chung. - Kể tên các côn trùng có lợi dặn dò: và những côn trùng có hại ? - Về nhà học bài và xem trước bài mới..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> SINH HOẠT LỚP I. MỤC TIÊU - Đánh giá công tác tuần 25 - Nêu phương hướng tuần 26. - GDHS mạnh dạn, tự tin. II Lên lớp: TG Nội dung Hoạt động của GV 10’ 1.Lớp trưởng tiến hành điều khiển cho các bạn sinh hoạt.. 5’ 10’. 2.Nêu nhiệm vụ tuần tới 3.GV Nhận xét chung:. 1,Ưu điểm:-Đi học đều đúng giờ. Không có ai vắng -Thực hiện tốt nội quy trường lớp. -Sách vở đò dùng học tập, đầy đủ -Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng say phát biểu - Về nhà có chuẩn bị bài ở nhà. 2,Tồn tại: -Trực nhật một số buổi làm vệ sinh chưa sạch tổ 1 -Chữ viết một số em chưa đẹp -Một số em trầm,nhút nhát chưa mạnh dạn phát biểu xây dựng bài. Hoạt động của HS Các bạn đi học đúng giờ, học bài và làm bài ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp hăng say phát biểu xây dựng bài, vệ sinh trường lớp sạch đẹp Bên cạnh đó vẫn còn 1 số bạn còn đi muộn, đến lớp chưa chú ý nghe giảng, ngồi học hay nói chuyện riêng Tổ đề nghị tuyên dương bạn...., nhắc nhở bạn Tương tự tổ 1,2.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 10’. 4.Kế hoạch tuần 25. -. -Chưa tập trung học tập còn nói chuyện riêng trong lớp học -Phát huy ưu điểm khắc phục khuyết điểm trên -Thực hiện đúng nội quy trường lớp: Đồng phục, bỏ áo vào quần từ nhà đến trường. -Hát đầu giờ, cuối giờ. Vệ sinh trường lớp,Vệ sinh cá nhân sạch sẽ -Trong lớp chăm chú nghe giảng, hăng say phát biểu -Ở nhà luyện đọc thật nhiều -Viết bài, làm bài đầy đủ ở nhà. - HS ôn luyện các bài hát, bài múa của Sao nhi đồng. - Chơi trò chơi "Bịt mắt bắt dê".

<span class='text_page_counter'>(35)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×