Tải bản đầy đủ (.docx) (45 trang)

Giao an tuan 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.68 KB, 45 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN NGƯỜI MẸ I. MỤC TIÊU: A. Tập Đọc 1.Kiến thức: Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: -Đọc trôi chảy toàn bài. -Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật. 2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng đọc hiểu: -Hiểu nội dung câu chuyện : Người mẹ rất yêu con. Vì con người mẹ có thể làm tất cả.Trả lời các câu hỏi trong SGK 3.Thái độ: Qua bài tập đọc hs hiểu được tình cảm của người mẹ đối với con , từ đó có thái độ yêu thương kính trọng bố mẹ hơn. KỂ CHUYỆN (20') B. Kể Chuyện 1. Rèn kĩ năng nói : -Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai với giọng điệu phù hợp với từng nhân vật. 2. Rèn kĩ năng nghe : -Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện. -Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời kể của bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ trong SGK ,... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG khoảng. 3,. Nội dung 1. Kiểm tra:. 2. Bài mới: 1, 15,. a.Giới thiệu bài b. Giảng bài * Hoạt đông1 Luyện đọc.. Hoạt động dạy. Hoạt động học. - 2 HS đọc bài Chú sẻ và bông - 2 HS lên bảng đọc bài bằng lăng và trả lời câu hỏi 2 và và TLCH. 3 trong bài. - GV nhận xét. - Nhắc lại. + Giới thiệu bài, ghi đầu bài.. - GV đọc toàn bài , HD cách đọc. -GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ + Đọc từng câu + Đọc từng đoạn trước lớp -GV nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với. -HS kết hợp đọc thầm. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn . - HS đọc các từ chú.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> giọngthích hợp. +Đọc từng đoạn trong nhóm -GV theo dõi , hướng dẫn các nhóm đọc đúng. +Thi đọc giữa các nhóm * Hoạt động2 Hướng dẫn tìm hiểu bài. * Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn rồi cả bài để tìm hiểu bài. 1. Kể lại vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1?. giải trong bài -Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm đọc từng đoạn - Cá nhân các nhóm thi đọc với nhau - Tìm hiểu bài theo sự hướng dẫn của GV.. + Bà mẹ thức mấy đêm ròng trông đứa con ốm. Mệt quá, bà thiếp đi. Tỉnh dậy, thấy mất con, bà hớt hải gọi tìm. Thần Đêm Tối nói cho bà biết …..Thần Đêm Tối đã 2 . Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà. chỉ đường cho bà? + Bà chấp nhận yêu cầu của bụi gai: ôm ghì bụi gai vào lòng để sưởi ấm nó,làm nó đâm chồi nảy lộc và nở hoa giữa mùa đông buốt giá. 3. Người mẹ đã làm gì để hồ + Bà làm theo yêu + nước chỉ đường cho bà ? Bà làm theo yêu cầu của hồ nước:khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ , hoá thành hai hòn ngọc. 4. Chọn ý đúng nhất nói lên nội dung câu chuyện? - Ý đúng nhất là ý c. (SGK) * - GV yêu cầu HS đọc truyện -HS mỗi nhóm tự phân theo vai vai . người dẫn chuyện, Thần Chết, -GV nhận xét, tuyên dương bà mẹ ( thi đọc với những nhóm đọc tốt nhất. nhau.) 3. Cũng cố, dặn dò:. Qua bài học giáo dục hs biết thương yêu cha mẹ vì cha mẹ là người dành hết tình cảm của.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> mình cho các con,hy sinh cả tính mạng của mình để cứu con. 2 . Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà?. 3. Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà ?. 4. Chọn ý đúng nhất nói lên nội dung câu chuyện? (SGK) * - GV yêu cầu HS đọc truyện theo vai. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn . - HS đọc các từ chú giải trong bài -Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm đọc từng đoạn - Cá nhân các nhóm thi đọc với nhau - Tìm hiểu bài theo sự hướng dẫn của GV.. + Bà mẹ thức mấy đêm ròng trông đứa con ốm. Mệt quá, bà thiếp đi. Tỉnh dậy, thấy mất -GV nhận xét, tuyên dương con, bà hớt hải gọi những nhóm đọc tốt nhất. tìm. Thần Đêm Tối nói cho bà biết Qua bài học giáo dục hs biết …..Thần Đêm Tối đã thương yêu cha mẹ vì cha mẹ là chỉ đường cho bà. người dành hết tình cảm của + Bà chấp nhận yêu mình cho các con,hy sinh cả cầu của bụi gai: ôm tính mạng của mình để cứu con. ghì bụi gai vào lòng để sưởi ấm nó,làm nó đâm chồi nảy lộc và nở hoa giữa mùa đông buốt giá. + Bà làm theo yêu cầu của hồ nước:khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ , hoá thành hai hòn ngọc. - Ý đúng nhất là ý c. -HS mỗi nhóm tự phân vai . người dẫn.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> chuyện, Thần Chết, bà mẹ ( thi đọc với nhau.). + Bà chấp nhận yêu cầu của bụi gai: ôm ghì bụi gai vào lòng để sưởi ấm nó,làm nó đâm chồi nảy lộc và nở hoa giữa mùa đông buốt giá. + Bà làm theo yêu cầu của hồ nước:khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ , hoá thành hai hòn ngọc. - Ý đúng nhất là ý c. -HS mỗi nhóm tự phân vai . người dẫn chuyện, Thần Chết, bà mẹ ( thi đọc với nhau.).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> KỂ CHUYỆN (20') 1. Kiến thức: Rèn kĩ năng nói : -Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai với giọng điệu phù hợp với từng nhân vật. 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghe : -Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện. 3. Thái độ: -Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời kể của bạn. 1. GV nêu nhiệm vụ:. 2. Hướng dẫn HS dựng lại câu chuyên theo vai.. 3. Cũng cố, dặn dò:. + Vừa rồi các em đã thi đọc truyện Người mẹ theo cách phân vai. Sang phần kể chuyện, nội dung trên được tiếp tục nhưng nâng cao thêm một bước : các em sẽ kể chuyện, dựng lại câu chuyện theo cách phân vai.. -HS nghe yêu cầu.. + GV nhắc HS : Nói lời nhân vật mình đóng vai theo trí nhớ, không nhìn sách. Có thể kèm với động tác, cử - HS tập kể. chỉ, điệu bộ như là đang . HS tự lập nhóm và phân đóng một màn kịch nhỏ. vai - Cho HS tập kể. - HS thi dựng lại câu - Yêu cầu HS kể trước lớp. chuyện theo vai . - Cả lớp bình chọn những nhóm dựng lại - GV theo dõi, tuyên dương câu chuyện hay nhất, những HS kể tốt. hấp dẫn nhất, sinh động nhất. - Câu chuyện trên giúp em hiểu gì về tấm lòng của người mẹ? -GV yêu cầu HS tập kể lại câu chuyện vừa học cho bạn bè và người thân ở nhà. - Nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> THỂ DỤC Bài:7 ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI THI XẾP HÀNG. IMục tiêu: - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác. - Học trò chơi: Thi xếp hàng- Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm và phương tiện. -Vệ sinh an toàn sân trường. -Còi và kẻ sân. III. Nội dung và Phương pháp lên lớp. Nội dung Thời lượng A.Phần mở đầu: -Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học. 1-2’ -Giậm chân tại chỗ theo nhịp. 1’ -Chạy chậm trên địa hình tự nhiên. 100-120m -Ôn đứng nghiêm, nghỉ, điểm số, quay 1-2lần phải, quay trái. B.Phần cơ bản. 1)Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, 10 -12’ điểm số, quay phải, quay trái. -Lần đầu Gv hô động tác nào nhiều em thực hiện chưa tốt thì tập nhiềulần. -Chia tổ tập luyện -Tổ chức các tổ thi tập -Nhận xét thưởng phạt.. Cách tổ chức    .     . . .

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2)Trò chơi: Thi xếp hàng. -Nêu tên trò chơi – HD nội dung trò chơi và cách chơi. -Dạy cho HS vần điệu. -HS chơi thử và thực hiện chơi thật. -GV chọn vị trí cố định và phát lệnh -HS nghe lệnh và thực hiện – Thi đua tổ nào thực hiện đúng nhanh thì tổ đó thắng. 3)Chạy chậm trên địa hình tự nhiên. C.Phần kết thúc. -Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. -Hệ thống bài học. -Nhận xét tiết học. -Kết thúc giờ học “Giải tán”- khoẻ. 8-10’.      . . . 1’ 1-2’ 2’ 1’.   .

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tuần 4 Tiết 16. Thứ hai ngày 26 Tháng 9 năm 2016 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG. I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh: 1. Kiến thức: Củng cố kỹ năng thực hành tính cộng trừ các số có ba chữ số, kỹ năng thực hành tính nhân chia trong các bảng nhân, bảng chia đã học. 2. Kĩ năng: Củng cố kỹ năng giải toán có lời văn 3. Thái độ: HS yêu thích môn học . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV Phấn màu. SGK… - HS: SGK,... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học , 3 1.Kiểm tra - Kiểm tra các bài tập 4 của tiết - 2 em lên bảng làm BT, 15. Cả lớp làm bảng con. - Nhận xét 1, 35,. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Giảng bài Bài 1: Làm vở nháp. + Giới thiệu bài, ghi đầu bài.. - Nhắc lại.. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm - Đặt tính rồi tính. gì? - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - 3 học sinh lên bảng - Yêu cầu 3 học sinh lên bảng , làm, cả lớp làm vào vở lần lượt nêu cách tính của nháp. từng phép tính. 415 234 162 + + -GV chữa bài, nhận xét 415 432 370 830 666 356 652 728 _ _ 156 126 245 200 526 483 - Học sinh lần lượt nêu + Yêu cầu học sinh đọc đề bài, cách tính của mình. sau đó tự làm bài. - Tìm x - Yêu cầu học sinh nhắc lại - 2 học sinh lên bảng cách tìm thừa số chưa biết làm, cả lớp làm vào vở. trong phép nhân, số bị chia chưa biết trong phép chia khi biết các thành phần còn lại của phép tính. _. Bài 2:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thứ ba ngày 27 ttháng 9 năm 2016 TOÁN KIỂM TRA I. MỤC TIÊU : Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm của HS, tập trung vào: 1. Kiến thức: Thực hiện phép cộng, phép trừ (có nhớ một lần) các số có ba chữ số. - Nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị(dạng…) - Giải bài toán đơn về ý nghĩa phép nhân. 2. Kĩ năng: Kĩ năng tính độ dài đường gấp khúc. 3. Thái độ: HS yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV: Đề bài kiểm tra. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG (3-4'). (34-36'). Nội dung 1. KTBài cũ: 2.KT Bài 1:. Bài 2:. Hoạt động dạy - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. -> Nhận xét. + Giới thiệu bài, ghi đầu bài. . Đặt tính rồi tính. 327 + 416 ; 462 + 354 561 - 244 ; 728 - 456 1 3. . Hình nào đã khoanh. vào số ô vuông.. Bài 3:. . . . . .  a. Bài 4:. b. . Mỗi hộp cốc có 4 cái cốc. Hỏi 8 hộp như thế có bao nhiêu cái cốc? a). Tính độ dài đường gấp khúc ABCD (có kích thước như hình vẽ) :. Hoạt động học. Baøi 1: 327 462 + 416 +354 1 3. _. 561 244. Bài 2: Hình a đã khoanh vaøo soá hình vuoâng.. Baøi 3:. Baøi giaûi Soá caùi coác 8 hoäp coù laø: 4 x 8 = 32 ( caùi coác) D Đáp số : 32 cái coác. Baøi 4: Baøi giaûi a) Độ dài đường gấp.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> C B 40 cm 25 cm. 35 cm. khuùc ABCD laø: 35 + 25 + 40 = 100 (cm) Đáp số :100 cm.. A. b). Đường gấp khúc ABCD có độ dài là mấy mét? Bài 1: (4 điểm). Mỗi phép tính đúng được một điểm. Cách đánh giá: Bài 2: (1 điểm). Khoanh vào đúng mỗi câu được 0,5 điểm. Bài 3: (2,5 điểm). - Viết câu trả lời đúng được 1 điểm. - Viết phép tính đúng được 1 điểm. - Đáp số đúng được 0,5 điểm. Bài 4: (2,5 điểm). a) Tính đúng độ dài đường gấp khúc được 2 điểm gồm: - Câu trả lời đúng được 1 điểm. - Viết phép tính đúng được 1 điểm. b) Đổi độ dài đường gấp khúc ra mét được 0,5 điểm. ( 100cm = 1 m). b) Đường gấp khúc ABCD có độ dài là 1 meùt. Vì 100 cm = 1 m.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết 7. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN. I. MỤC TIÊU : Sau bài học, học sinh biết: 1. Kiến thức: Thực hành nghe nhịp đập của tim và đếm nhịp mạch đập. 2. Kĩ năng: Chỉ được đường đi của máu qua sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ. 3. Thái độ: Qua bài học hs biết giữ gìn và bảo vệ sức khỏe. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV: Các hình trong SGK trang 16, 17… - HS: SGK,... III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG ,. 4. 1 10,. Nội dung 1. Baøi cuõ:. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài b. Bài giảng Hoạt động 1: Thực hành. * Muïc tieâu: Bieát nghe nhịp đập của tim và đếm nhòp maïch đập.. Hoạt động dạy Hoạt động học - Cơ quan tuần hoàn gồm những bộ phận nào? - 2 HS lên bảng trả lời - Chỉ vị trí của tim trên hình hai câu hỏi, lớp theo vẽ và trên cơ thể của mình. dõi nhận xét. -> Nhận xét đánh giá. + Gíơi thiệu bài, ghi đầu bài. * GV yêu cầu từng cặp học - Nhắc lại. sinh thực hành theo hướng dẫn. - Áp tai vào ngực của bạn để tim đập và đếm số nhịp đập của tim trong một phút. - Đặt ngón trỏ và ngón giữa của bàn tay phải lên cổ tay trái của mình hoặc tay trái của bạn, đếm số nhịp đập - Học sinh thực hiện trong 1 phút. theo hướng dẫn của - Các em đã nghe thấy gì khi GV. áp tai vào ngực của bạn - Học sinh thực hành mình? theo cặp. - Khi đặt mấy đầu ngón tay lên cổ tay mình hoặc cổ tay bạn em cảm thấy gì? - Yêu cầu một số cặp lên phát biểu. -> GV rút ra kết luận: Tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng - Xung phong phát đập máu không lưu thông biểu..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> ,. 10. 3,. Hoạt động 2: * Muïc tieâu: Chæ được đường đi cuûa maùu treân sơ đồ vòng tuần hoàn lớn vaø voøng tuaàn hoàn nhỏ.. 3. Củng cốdặn dò. được trong các mạnh máu, cơ thể sẽ chết. * Bước 1: Làm việc theo nhóm - GV yêu cầu các nhóm làm việc theo gợi ý. - Chỉ động mạch, tĩnh mạch và mao mạch trên sơ đồ hình 3/17 SGK. Nêu chức năng của từng loại mạch máu. - Chỉ đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn nhỏ có chức năng gì? - Chỉ đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn lớn có chức năng gì? * Bước 2: làm việc cả lớp. - GV yêu cầu các nhóm trả lời các câu hỏi trên. -> GV nhận xét, rút ra kết luận… + GV phát cho mỗi nhóm một bộ đồ chơi bao gồm sơ đồ hai vòng tuần hoàn và các tấm phiếu rời ghi tên các loại mạch máu của hai vòng tuần hoàn. - Yêu cầu các nhóm thi đua ghép chữ vào hình. Nhóm nào hoàn thành trước và ghép vào sơ đồ đúng vị trí, trình bày đẹp là thắng cuộc. - GV yêu cầu các nhóm nhận xét sản phẩm của nhau và đánh giá xem nhóm nào thắng.. - Học sinh theo dõi ghi nhớ.. - Học sinh các nhóm làm việc theo gợi ý của GV.( nhóm 4 em ) - Đại diện các nhóm lên chỉ sơ đồ và trình bày phần trả lời của nhóm mình. Đại diện các nhóm lên nhận bộ đồ chơi và phiếu rời, sau đó chơi theo hướng dẫn của GV. - Các nhóm làm xong trước sẽ dán sản phẩm của mình lên bảng. - Nhận xét.. - Chỉ đường đi của máu trên sơ đồ. - Hãy chỉ động mạch, tĩnh mạch và mao mạch trên sơ đồ câm. - Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết 7. CHÍNH TẢ NGƯỜI MẸ. I. MỤC TIÊU: Rèn kĩ năng viết chính tả: 1. Kiến thức:Nghe – viết đúng bài chính tả ( 62 tiếng). Biết viết hoa chữ đầu câu và các tên riêng. Viết đúng các dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm. 2. Kĩ năng:Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Làm đúng các bài tập phân biệt các âm đầu hoặc vần dễ lẫn: d/gi/r và BT3 Phần b 3. Thái độ: HD rèn tính cẩn thận khi viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phấn màu,... - HS: SGK,... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG. Nội dung 1.Kiểm tra:. ,. 3. ,. 1. 25. ,. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài b. Bài giảng *Hoạt đông1 Hướng dẫn nghe viết .. Hoạt động dạy -2HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: ngắc ngứ, ngoặc kép, trung thành, chúc tụng. -GV nhận xét,. Hoạt động học - Hai em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.. * Giới thiệu bài, ghi đầu bài.. - Nhắc lại.. + GV đọc 1 lần đoạn viết - Đoạn văn có mấy câu? -Tìm tên riêng có trong bài chính tả? -Các tên riêng ấy viết như thế nào? -Những dấu câu nào được dùng trong đoạn văn? -Hướng dẫn HS viết bảng con các từ dễ viết sai: bắt đi, vượt qua, giành, ngạc nhiên. - Nêu cách trình bày bài chính tả?. - 2 HS đọc lại - 4 câu - Thần Chết, Thần Đêm Tối. - GV đọc bài chính tả - GV đọc lại từng câu - GV thống kê lỗi lên bảng.. -Viết hoa các chữ cái đầu mỗi tiếng. -Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm. - HS viết vào bảng con các từ giáo viên vừa hướng dẫn - Viết tên bài ở giữa trang vở . Chữ đầu đoạn viết lùi vào 2 ôâ , viết hoa chữ cái đầu câu, tên riêng. - HS nghe GV đọc và viết bài vào vở. - HS đổi vở cho bạn và soát lỗi.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 3,. 10,. *Hoạt đông2 Chấm, chữa bài * Hoạt động3 Luyện tập Bài 2: Thảo luận nhóm.. Bài 3 Làm vào vở.. 2,. 3. Cũng cố, dặn dò:. + Thu khoảng 7 vở nhận xét. + HD làm bài tập. -GV chọn cho HS làm phần a - GV yêu cầu HS đọc đề - Đề bài yêu cầu gì ? -GV phát cho các nhóm giấy khổ lớn để làm bài. - GV theo dõi, nhận xét. Tuyên dương những nhóm làm bài đúng. - Chốt lại: điền chữ- ra, da. (Là hòn gạch) + GV chọn cho HS làm phần b - GV yêu cầu HS đọc đề - Đề bài yêu cầu gì ? -GV yêu cầu 1 HS làm trên bảng, cả lớp làm vào vở. -GV theo dõi, nhận xét. Tuyên dương những HS làm bài đúng. + Vừa viết chính tả bài gì ? -Nêu cách trình bày bài chính tả dưới dạng đoạn văn? -GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những HS viết chính tả đúng.. - HS báo lỗi. -1 HS đọc đề , cả lớp đọc thầm. -Điền vào chỗ trống d hay r và giải câu đố. - Các nhóm nhận giấy khổ lớn, thảo luận và điền kết quả. Đại diện nhóm treo bảng và trình bày bài làm của nhóm.Các nhóm theo dõi và nhận xét.. - HS đọc đề , cả lớp đọc thầm. - Tìm tiếng chứa vần ân hoặc âng - 1 HS làm trên bảng lớp , cả lớp làm vào vở. Một số em đọc bài của mình. Cả lớp theo dõi nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết 4 VIẾT. TẬP ÔN CHỮ HOA C. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố cách viết chữ viết hoa C L,N (1dòng ) thông qua bài tập ứng dụng. 2. Kĩ năng: Viết tên riêng Cửu Long bằng chữ cỡ nhỏ.(1 dòng) Viết câu ca dao Công cha như núi Thái Sơn/ Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra bằng chữ cỡ nhỏ. (1lần) 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Mẫu chữ viết hoa C Tên riêng Cửu Long và câu ca dao trên dòng kẻ ô li. - HS : Vở tập viết,... III .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG. Nội dung 1. Bài cũ:. 3,. 1, 12,. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài. b. Giảng bài. * Hoạt đông1 Hướng dẫn viết chữ hoa. Hoạt động dạy Hoạt động học -GV kiểm tra bài viết ở - Mở vở tập viết. nhà của HS. -2 HS lên bảng viết, cả lớp - Hai HS lên bảng viết, cả viết bảng con: Bố Hạ, lớp viết bảng con. Bầu. -> Nhận xét. - Nhắc lại. + Giới thiệu bài, ghi đầu - Chữ C, L, T, S, N bài. - Tìm các chữ hoa có trong bài? - GV viết mẫu , kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ Chữ C: Viết nét cong dưới rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong trái tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ, phần cuối nét cong trái lượn vào trong Chữ L: Viết nét cong trái rồi lượn ngang. Từ điểm của nét 1, đổi chiều bút viết nét khuyết ngược nối liền sang nét khuyết xuôi, cuối nét khuyết xuôi lượn. -HS theo dõi để nắm được cách viết..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hướng dẫn viết từ ứng dụng Luyện viết câu ứng dụng.. 17,. *Hoạt động2 Hướng dẫn HS viết vào vở TV. Chấm, chữa bài. 2,. 3. Cũng cố, dặn dò:. lên viết nét móc phải,Lia bút lên viết 1 nét thẳng đứng cắt giữa đoạn nối 2 nét khuyết. Chữ N :Viết nét móc ngược trái từ dưới lên, lượn sang phải.Từ điểm của nét 1, đổi chiều bút, viết một nét thẳng xiên xuống .Từ điểm của nét 2 đổi chiều bút , viết một nét móc xuôi phải lên rồi uốn cong xuống. + GV yêu cầu HS đọc từ ứng dụng - GV giới thiệu Cửu Long là dòng sông lớn nhất nuớc ta, chảy qua nhiều tỉnh ở Nam Bộ. + GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu câu ca dao : Công ơn của cha mẹ rất lớn lao. -Nêu độ cao của các chữ cái? - Cách đặt dấu thanh ở các chữ? - Khoảng cách giữa các chữ ? * GV nêu yêu cầu: - Viết chữ C 1 dòng -Viết các chữ Lvà N 1 dòng - Viết tên riêng Cửu Long 2 dòng - Viết câu ca dao 2 lần. * GV thu khoảng 7 bài chấm, nhận xét.. - Viết bảng con các chữ : B, H, T -2 HS đọc từ ứng dụng -Viết bảng con từ ứng dụng -2 HS đọc câu ứng dụng. - Các chữ cao 2,5 li: C, T, S, N, h,g. Các chữ cao 1,25 li: r. Các chữ còn lại cao 1li - Dấu sắc đặt trên chữ a, ơ, . Dấu nặng đặt dưói chữ e. Dấu ngã đặt trên chữ I.Dấu hỏi đặt trên chữ a. - Bằng khoảng cách viết một chữ o -Viết trên bảng con các chữ : Công, Thái Sơn, Nghĩa.. - HS nghe hướng dẫn để viết đúng theo yêu cầu. - HS viết bài vào vở.. -HS nghe, rút kinh nghiệm cho bài viết sau. - Các em vừa viết chữ hoa gì ? từ ứng dụng gì? - Chữ hoa cỡ nhỏ cao bao nhiêu?.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> -GV nhận xét tiết học.. TẬP ĐỌC MẸ VẮNG NHÀ NGÀY BÃO I . MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trôi trảy, lưu loát toàn bài .Chú ý đọc đúng : + Các từ dễ phát âm sai do ảnh hưởng của phương ngữ: bão nổi, chặn lối, thao thức, no bữa, ướt. - Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. 2.Rèn kỹ năng đọc –hiểu : - Nắm được nghĩa của các từ được giải nghĩa ở sau bài đọc - Hiểu được nội dung và ý nghĩa của bài thơ: thể hiện tình cảm gia đình đầm ấm, mọi người luôn nghĩ đến nhau, hết lòng thương yêu nhau. 3.Học thuộc lòng bài thơ. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa. III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ 1. Bài cũ: (4-5'). 2. Bài mới: (30-31'). Luyện đọc. GIÁO VIÊN HỌC SINH - 2 HS tiếp nối nhau kể lại câu - 2 em lên bảng đọc bài, lớp chuyện Người mẹ: Qua câu theo dõi nhận xét. chuyện em hiểu điều gì? -> Nhận xét, ghi điểm. + Giới thiệu bài, ghi đầu bài. - Nhắc lại. - GV đọc mẫu toàn bài thơ - HS kết hợp đọc thầm. giọng dịu dàng, tình cảm, vui ở khổ thơ cuối. - GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ . + Đọc từng dòng thơ -HS nối tiếp nhau đọc 5 khổ + Đọc từng khổ thơ trước lớp thơ , ngắt nghỉ hơi đúng ở giữa và cuối dòng thơ. - HS đọc các từ được chú giải cuối bài. -Nhóm trưởng điều khiển + Đọc từng khổ thơ trong các bạn trong nhóm đọc nhóm từng khổ thơ -Cá nhân các nhóm thi đọc với nhau + Thi đọc giữa các nhóm -Các nhóm đọc từng khổ th.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hướng dẫn tìm hiểu bài .. + Đọc đồng thanh * Yêu cầu HS đọc thầm từng khổ rồi cả bài để tìm hiểu bài. 1. Vì sao mẹ vắng nhà ngày bão?. - Đọc thầm, trả lời câu hỏi.. - Vì mẹ về quê gặp bão, mưa to gió lớn mẹ không trở về nhà được. - Giường có hai chiếc thì 2. Ngày bão vắng mẹ, ba bố một chiếc ướt nước mưa, củi con vất vả như thế nào ? mùn để nấu cơm cũng bị ướt. Ba bố con phải thay mẹ làm mọi việc:chị hái lá nuôi thỏ, em chăm đàn ngan, bố đội nón đi chợ, nấu cơm. - Ba bố con luôn nghĩ đến mẹ: ba người nằm chung 3. Tìm những câu thơ cho thấy một cái giường mà vẫn thấy cả nhà luôn nghĩ đến nhau? trống phía trong vì thiếu mẹ nên nằm ấm mà thao thức… - Mẹ về như nắng mới làm cả gian nhà sáng ấm lên.. Học thuộc lòng bài thơ.. 3. Cũng cố, dặn dò: (3-4'). 4. Tìm những hình ảnh nói lên niềm vui của cả nhà khi - HS phát biểu theo suy nghĩ mẹ về ? của mình. - GV hỏi thêm : Khi mẹ đi vắng, em có thấy nhớ mẹ không? Hãy nói cảm nghĩ của em? -HS thi đọc thuộc bài thơ * GV hướng dẫn HS thuộc dưới hình thức đọc tiếp sức lòng tại lớp từng khổ thơ rồi : 2 dòng thơ; cả khổ thơ, cả cả bài thơ: xoá dần các từ, bài thơ. cụm từ, chỉ giữ lại các từ đầu -Cả lớp theo dõi , nhận xét dòng thơ, sau đó là mỗi chữ những HS đọc thuộc, hay. đầu của mỗi khổ thơ. -GV nhận xét ,tuyên dương những cá nhân đọc thuộc, hay. + Bài thơ cho em biết điều gì? - GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL cả bài thơ ; đọc thuộc lòng cho người thân nghe. - GV nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tiết 4. TỪ NGỮ VỀ GIA ĐÌNH ÔN TẬP CÂU : AI LÀ GÌ ?. I . MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Tìm được một số từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình (BT1) Xếp được các thành ngữ vào nhóm thích hợp 2. Kĩ năng:Đặt được câu theo mẫu ai là gì ? 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV: Phấn màu,... -HS III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :.

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Tiết 18. Thứ tư ngày 28 tháng 9 năm 2016 TOÁN BẢNG NHÂN 6. I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: 1. Kiến thức: -Tự lập được và học thuộc bảng nhân 6. 2. Kĩ năng: -Vận dụng giải bài toán bằng phép nhân. 3. Thái độ: HS yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 6 hình tròn hoặc 6 hình tam giác, 6 hình vuông, . . -Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 3. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG 2, 1, 10,. Nội dung 1. Kiểm tra. Hoạt động dạy -Nhận xét bài kiểm tra của tiết trước.. 2. Bài mới: a. Giới thiệu + Giới thiệu bài, ghi đầu bài bài. b. Bài giảng * Hoạt động1 - Gắn 1 tấm bìa có 6 Lập bảng nhân chấm tròn lên bảng và 6. hỏi: Có mấy chấm tròn? - 6 chấm tròn được lấy mấy lần? - 6 được lấy mấy lần? - 6 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 6 x 1 = 6 (ghi lên bảng phép nhân này). - Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi: Có hai tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn. - Vậy 6 chấm tròn được lấy mấy lần?. Hoạt động học. - Nhắc lại. - Quan sát hoạt động của GV và trả lời: Có 6 chấm tròn. - 6 chấm tròn này được lấy 1 lần. - 6 được lấy 1 lần. - HS đọc phép nhân 6 nhân 1 bằng 6.. - Quan sát thao tác của GV và trả lời: 6 chấm tròn được lấy 2 lần. - 6 được lấy 2 lần. - Đó là phép tính 6 x 2.. - Vậy 6 được lấy mấy lần? - 6 nhân 2 bằng 12. - Hãy lập phép tính tương ứng với 6 được lấy 2 lần? - sáu nhân hai bằng muời hai. - 6 nhân 2 bằng mấy? - Viết lên bảng phép nhân: - Lập các phép tính 6 nhân với 6 x 2 = 12 và yêu cầu 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 theo HS đọc phép nhân này. hướng dẫn của GV..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 25,. * Hoạt đông2 Luyện tập Bài 1: Làm vào vở nháp. Bài 2: Làm vào vở.. Bài 3: Làm miệng. 2,. 3. Củng cốdặn dò. - Hướng dẫn HS lập các phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần lập được phép tính mới GV ghi phép tính lên bảng để có bảng nhân 6. - Yêu cầu HS đọc bảng nhân 6 vừa lập được. Sau đó cho HS thời gian để tự học thuộc bảng nhân này. - Xoá dần cho HS đọc thuộc lòng. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng. + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Yêu cầu HS tự làm bài vào giấy nháp, sau đó 2 bạn ngồi cạnh đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau. + Gọi 1 học sinh đọc đề bài. - Có tất cả mấy thùng dầu? - Mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu? - Vậy để biết 5 thùng có bao nhiêu lít dầu ta làm thế nào? - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, - GV chữa bài, nhận xét + Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? +GV chữa bài cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được. + Gọi HS đọc thuộc bảng nhân 6. - Chuẩn bị bài: Luyện tập - GV nhận xét tiết học.. - Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 2 lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân. - Đọc bảng nhân. - Thi đọc thuộc lòng giữa các nhóm, cá nhân. - Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm. - Làm bài và kiểm tra bài làm của bạn. - 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. - Có tất cả 5 thùng dầu. - Mỗi thùng có 6 lít dầu. - Ta tính tích 6 x 5. -1 em làm trên bảng lớp, cả lớp làm vào vở. Bài giải Năm thùng dầu có số lít là: 6 x 5 = 30 (lít) Đáp số: 30 lít - Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 6 rồi viết số thích hợp vào ô trống. - Số đầu tiên trong dãy số này là 6. - Tiếp sau số 6 là số 12. - 6 cộng thêm 6 bằng 12. - Tiếp sau số 12 là số 18. - Lấy 12 cộng thêm 6 thì bằng 18..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> . THỦ CÔNG GẤP CON ẾCH I.MỤC TIÊU: - HS biết cách gấp con ếch. - Gấp được con ếch bằng giấy đúng quy trình kĩ thụât. - Hứng thú với giờ học gấp hình. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu con ếch được gấp bằng giấy có kích thước đủ lớn để HS cả lớp quan được. - Quy trình gấp con ếch bằng giấy có vẽ hình minh hoạ cho từng bước - Giấy màu, kéo, bút màu đen hoặc bút dạ sẫm. III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ 1. Bài cũ 2. Bài mới: Thực hành gấp con ếch.. GIÁO VIÊN - GV kiểm tra giấy màu, kéo,bút màu đen hoặc bút dạ sẫm của HS. + Giới thiệu bài, ghi đầu bài. -Yêu cầu HS nhắc lại các bước thực hiện gấp con ếch? - Nêu cách thực hiện bước 1? - Nêu cách thực hiện bước 2?. - Nêu cách thực hiện bước 3?. sát. HỌC SINH - Để ĐDHT lên bàn. - Nhắc lại. -Gấp con ếch gồm có 3 bước + Gấp, cắt tờ giấy hình vuông. Gấp tạo hai chân trước con ếch. + Gấp đôi tờ giấy hình vuông theo đường chéo H2 được hình tam giác H3. Gấp đôi H3 để lấy đường dấu giữa, sau đó mở ra. Gấp hai nửa cạnh đáy về phía trước và phía sau theo đường dấu gấp sao cho đỉnh B và đỉnh C trùng với đỉnh A như H4 -Lồng hai ngón tay cái vào trong lòng H4 kéo sang hai bên được H5…. + Gấp tạo hai chân sau và thân con ếch.Lật H7 ra mặt sau được H8. Gấp hai cạnh bên của hình tam giác vào sao cho hai mép đường gấp trùng với.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> hai mép nếp gấp của hai chân trước con ếch. Miết nhẹ theo hai đường gấp để lấy nếp gấp. Mở hai đường gấp ra được H9…. -GV tổ chức cho HS thực hành -Cả lớp gấp con ếch theo các gấp con ếch theo nhóm. Trong bước đã hướng dẫn. quá trình HS thực hành, GV đến quan sát, giúp đỡ, uốn nắn cho những HS còn lúng túng. -GV yêu cầu các nhóm thi xem - Các nhóm thi và tìm xem con con ếch của ai nhảy xa hơn, ếch của bạn nào nhảy xa hơn, nhanh hơn. nhanh hơn. -GV chọn một số sản phẩm đẹp -HS quan sát, rút kinh nghiệm. cho cả lớp quan sát .Nhận xét và khen ngợi những em gấp đẹp để động viên, khuyến khích. + Nêu các bước thực hiện ? 3.Cũng cố, dặn - GV nhận xét tiết học ; dặn HS dò: chuẩn bị giấy màu, kéo để tiết (4-5') sau cắt dán ngôi sao năm cánh..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Tiết 12. TẬP ĐỌC ÔNG NGOẠI. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Chú ý đọc đúng các từ dễ phát âm sai: luồng khí, lặng lẽ, vắng lặng, xanh ngắt. - Đọc đúng các kiểu câu. Phân biệt được lời dẫn chuyệnvà lời nhân vật. 2 .Kĩ năng: Rèn kỹ năng đọc –hiểu : - Nắm được nghĩa và biết cách dùng từ mới trong bài(loang lổ). - Nắm được nội dung của bài, hiểu được tình cảm ông cháu rất sâu nặng: Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông – người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa trường tiểu học. 3. Thái độ: Có thái độ cư sử đúng mực với ông bà, cha mẹ. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh,... III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG ,. 3. 1, 15,. Nội dung 1. Kiểm tra. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Bài giảng * Hoạt động1 Luyện đọc. Hoạt đông dạy - Kiểm tra 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ vắng nhà ngày bão và trả lời câu hỏi về nội dung bài thơ. - GV nhận xét. + Giới thiệu bài, ghi đầu bài.. Hoạt đông học - 3 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi trong nội dung bài. - Nhắc lại.. - HS kết hợp đọc thầm - GV đọc mẫu toàn bài -GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. +Đọc từng câu. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. - HS đọc các từ được chú giải cuối bài.. +Đọc từng đoạn trước lớp -Văn bản này không chia thành đoạn. GV có thể chia thành 4 đoạn để HS dễ luyện đọc : Đoạn 1:Từ đầu đến những ngọn cây hè phố. -Nhóm trưởng điều Đoạn 2:Từ Năm nay cho đến ông cháu mình đến xem khiển các bạn trong nhóm đọc từng đoạn trường như thế nào.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Đoạn 3:Từ ông chậm rãi cho đến của tôi sau này Đoạn 4: còn lại +Đọc từng đoạn trong nhóm +Thi đọc giữa các nhóm + Đọc đồng thanh. 10,. 5,. 2,. - Cá nhân các nhóm thi đọc với nhau - Các nhóm đọc đồng thanh. - Đọc thầm, tìm hiểu *Hoạt đông2 bài. Hướng dẫn tìm - Không khí mát dịu mỗi hiểu bài sáng, trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trong, trôi lặng lẽ * Yêu cầu HS đọc thầm giữa những ngọn cây hè từng đoạn, cả bài rồi tìm phố. hiểu bài - Ông daãn baïn ñi mua vở, chọn bút, hướng 1. Thành phố sắp vào thu cĩ dẫn bạn cách bọc vở, gì đẹp? dán nhãn, pha mực, dạy bạn những chữ cái đầu tiên. - HS choïn hình aûnh maø mình thích trong đọan ông dẫn cháu 2.Ông ngoại giúp bạn nhỏ đến trường. chuẩn bị đi học như thế Vì oâng daïy baïn nào? nhữngchữ cái đầu tiên/ ông là người đầu tiên dẫn bạn đến trường . 3. Tìm một hình ảnh đẹp - 1 HS khá giỏi đọc *Hoạt đông3 mà em thích trong đoạn toàn bộ bài . Một số Luyện đọc lại. ông dẫn cháu đến thăm HS thi đọc bài. Cả lớp trường? theo doõi , nhaän xeùt, tuyên dương những 4. Vì sao bạn nhỏ gọi ông 3. Cũng cố, dặn ngoại là người thầy đầu HS đọc rành mạch, dò: tiên? diễn cảm đoạn văn . - GV yêu cầu HS đọc bài. - GV nhận xét ,tuyên dương những cá nhân đọc rõ ràng, rành mạch + Em thấy tình cảm của hai ông cháu trong bài văn này như thế nào ? - GV chốt lại….

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - GV nhận xét tiết học. Tiết 19. Thứ năm ngày 29 tháng 9 năm 2016 TOÁN LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Thuộc bảng nhân 6. 2. Kĩ năng:Áp dụng bảng nhân 6 trong tính giá trị biểu thức và giải toán. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Phấn màu … - HS: SGK,... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> TG ,. 3. 1, 30,. Nội dung 1.Kiểm tra. Hoạt động dạy Hoạt động học -Gọi học sinh lên bảng đọc - Ba HS lên đọc bảng nhân 6, thuộc lòng bảng nhân 6. lớp theo dõi nhận xét. Hỏi về kết quả của một phép nhân bất kì trong bảng. -GV nhận xét học sinh. - Nhắc lại. + Giới thiệu bài, ghi đầu bài.. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài b. Bài giảng * Hoạt động1 Hướng dẫn làm bài tập: - Gọi 1 học sinh đọc yêu Bài 1:Tính cầu. nhẩm. Làm miệng -Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi học sinh nêu bài làm của mình. - Hãy so sánh kết quả của 6 x 5 và 5 x 6 - Vậy khi đổi chỗ các thừa số thì tích có thay đổi không? - Hãy giải thích tại sao 6 x 5 và 5 x 6 ; 6 x 3 và 3 x 6 có kết quả bằng nhau? - GV nhận xét. Bài 2: Tính + Viết lên bảng: Làm vào 6 x 9 + 6 bảng con. - Yêu cầu học sinh suy nghĩ để tìm kết quả của. - Tính nhẩm. - Cả lớp làm bài tập tính nhẩm vào vở nháp. - HS nối tiếp nhau nêu bài của mình, các em còn lại theo dõi và nhận xét bài của bạn. - 6 x 5 và 5 x 6 đều có kết quả là 30. - Khi đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi. - Vì khi đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi. -HS làm bài. HS có thể tính ra kết quả như sau: 6 x = 60. 9 + 6. = 54 + 6.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> CHÍNH TẢ ÔNG NGOẠI I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Rèn kĩ năng viết chính tả: 2. Kĩ năng: -Nghe – viết trình bày đúng một đoạn văn trong bài Oâng ngoại. -Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có vần khó (oay); làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có âm đầu r/gi/d 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC - GV: Phấn màu,... - HS: SGK,... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG ,. 3. 1, 30,. Nội dung 1. Kiểm tra. Hoạt đông dạy Hoạt đông học - Kiểm tra 2HS lên bảng - 2 em lên bảng viết, lớp viết viết, cả lớp viết bảng con các bảng con. từ : dạy bảo, mưa rào, giao việc, ngẩn ngơ. -GV nhận xét. - Nhắc lại. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài + Giới thiệu bài, ghi đầu bài. - 2 HS đọc lại - GV đọc 1 lần đoạn viết - Có 3 câu b. Bài giảng - Đoạn văn có mấy câu ? -Viết hoa chữ cái đầu câu, * Hoạt động1 -Những chữ nào trong bài đầu đoạn. Hướng dẫn viết hoa? - HS viết vào bảng con các nghe viết. + Hướng dẫn HS viết bảng từ giáo viên vừa hướng dẫn con các từ dễ viết sai: vắng Viết bảng lăng, căn lớp, loang lổ, nhấc con. - Viết tên bài ở giữa trang bổng, gõ thử. vở. Chữ đầu đoạn viết lùi - Nêu cách trình bày bài vào 2 ô viết hoa chữ cái đầu chính tả? câu, đầu đoạn. - GV nhắc HS ngồi ngay ngắn , viết nắn nót . - HS nghe GV đọc và viết - GV đọc bài chính tả bài vào vở. - HS đổi vở cho bạn và soát - GV đọc lại từng câu lỗi - HS báo lỗi - GV thống kê lỗi lên bảng. + Thu khoảng 7 vở chấm và nhận xét Chấm, chữa bài. -1 HS đọc đề , cả lớp đọc * Hoạt đông2 thaàm. Hướng dẫn - GV yêu cầu HS đọc đề làm bài tập.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> chính tả Bài 2 Thảo luận nhóm.. Bài 2: Làm bài vào vở.. 3. Củng cố, dặn dò:. -Tìm 3 tieáng coù vaàn oay -Caùc nhoùm nhaän giaáy khoå lớn, thảo luận và điền kết quả. Đại diện nhóm treo baûng vaø trình baøy baøi laøm cuûa nhoùm.Caùc nhoùm theo - GV theo dõi, nhận xét. doõi vaø nhaän xeùt. Tuyên dương những nhóm VD: xoay, khoáy, tí toáy, làm bài đúng. loay hoay, ngọ ngoạy, + GV chọn cho HS làm phần ngoáy tai, ngúng nguẩy, nước xoáy. (a) - GV yêu cầu HS đọc đề -1 HS đọc đề, cả lớp đọc - Đề bài yêu cầu gì ? thaàm. -Tìm từ chứa tiếng bắt đầu - Yêu cầu HS làm bài vào baèng d, gi, r. vở. -1 HS làm trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở. Một số - GV theo dõi, nhận xét. Tuyên dương những nhóm em đọc bài làm của mình làm bài đúng. cả lớp theo dõi, nhận xét. a. Chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi,r coù nghóa nhö sau: -Làm cho ai đó việc gì: giuùp + Vừa viết chính tả bài gì ? -Trái nghĩa với hiền lành: -Nêu cách trình bày bài hung dữ chính tả dưới dạng đoạn -Trái nghĩa với vào: ra văn? -GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những HS viết chính tả đúng. - Đề bài yêu cầu gì ? - GV phát giấy khổ lớn và bút dạ cho các nhóm..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Thứ sáu ngày 30 tháng 9 năm 2016 TOÁN NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (không nhớ) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Biết đặt tính rồi tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số( không nhớ). 2. Kĩ năng: Củng cố về ý nghĩa của phép nhân. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV:Phấn màu... - HS: SGK,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG 2,. 1, 10,. Nội dung 1. Kiểm tra:. Hoạt động dạy -Gọi học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 6. hỏi học sinh về kết quả của 1 phép nhân bất kì trong bảng. 2. Bài mới: -GV nhận xét. a. Giới thiệu bài + Giới thiệu bài, ghi đầu b. Bài giảng bài. * Hoạt đông1 a. Phép nhân 12 x 3 =? Hướng dẫn - Yêu cầu học sinh suy nghĩ thực hiện phép và tìm kết quả của phép nhân số có hai nhân nói trên. chữ số với số - Yêu cầu học sinh đặt tính có một chữ số theo cột dọc. (không nhớ) -Khi thực hiện phép nhân này ta phải thực hiện tính từ đâu? - Yêu cầu học sinh suy nghĩ để thực hiện phép tính trên, nếu trong lớp có học sinh làm đúng thì giáo viên yêu cầu học sinh đó nêu cách tính của mình, sau đó giáo viên nhắc lại cho cả lớp ghi nhớ. Nếu trong lớp không có học sinh nào tính đúng thì GV hướng dẫn học tính theo từng bước như SGK. +Yêu cầu HS tự làm bài. - Yêu cầu lần lượt từng học. Hoạt động học - HS lên bảng đọc, lớp theo dõi, nhận xét.. - Nhắc lại. - Học sinh đọc phép nhân. - Chuyển phép nhân thành tổng 12 + 12 + 12 = 36. vậy 12 x 3 = 36. - 1 HS lên bảng đặt tính, cả lớp tính ra giấy nháp. 12 X 3 36 * 3 nhân 2 bằng 6, viết 6. * 3 nhân 1 bằng 3, viết 3. * vậy 12 nhân 3 bằng 36. - Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó mới tính đến hàng chục..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 20,. * Hoạt động 2 Luyện tập thực hành: Bài 1: Tính. Làm bảng con.. Bài 2: Đặt tính rồi tính. Làm vào vở nháp.. Bài 3: Giải toán. Làm vào vở.. 3. ,. 3.Củng cố – dặn dò. sinh lên bảng trình bày cách tính của một trong hai con tính mà mình đã thực hiện. - GV chữa bài, nhận xét + BT yêu cầu làm gì? - Yêu cầu học sinh nhắc lại cách tính và thực hiện phép tính, sau đó tự làm bài. - Chữa bài, nhận xét. - 5 em lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con. 24 22 11 33 X X X X 2 4 5 3 48 44 55 99 - Học sinh trình bày cách tính của mình theo yêu cầu.. - Đặt tính rồi tính. Đặt tính sao cho hàng đơn vị + Gọi 1 học sinh đọc đề bài thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục. toán. - Thực hiện tính từ phải - Có tất cả mấy hộp bút sang trái. màu? - Mỗi hộp có mấy bút màu? - 2 em lên bảng làm, lớp làm giấy nháp. - Bài toán hỏi gì? - 1 HS đọc đề, cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu học sinh làm bài. - Có 4 hộp bút màu. - Chữa bài, nhận xét - Mỗi hộp có 12 bút màu. - Số bút màu trong cả 4 hộp. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.. - GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi nối nhanh phép tính (có dạng số có hai chữ số nhân với số có một chữ số, không nhớ) với kết quả. - Về nhà tiết tục ôn các bảng nhân chia đã học. - GV nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Tiết 4. TẬP LÀM VĂN NGHE KỂ : DẠI GÌ MÀ ĐỔI. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Rèn kĩ năng nói : Nghe kể câu chuyện Dại gì mà đổi, nhớ nôi dung câu chuyện, kể lại tự nhiên, giọng hồn nhiên. 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết : Điền đúng nội dung vào mẫu điện báo. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV:Tranh,... - HS: SGK,... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG. Nội dung 1. Bài cũ:. 2, 1, 30,. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Bài giảng * Hoạt đông1 Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Kể chuyện Dại gì mà đổi. *Hoạt đông2 Hướng dẫn hs kể 2. 3. Cũng cố, dặn dò:. Hoạt động dạy Hoạt động học - GV kiểm tra 2 HS - Hai em lên bảng làm lại bài tập 1 và làm bài tập. 2 tiết trước. - GV nhận xét. - Nhắc lại. + Giới thiệu bài, ghi đầu bài.. -1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. -GV yêu HS đọc đề - Nghe và kể lại nội bài dung câu chuyện Dại gì mà đổi. - Đề bài yêu cầu gì ? - Chú ý lắng nghe. - GV kể chuyện. - GV gợi ý để HS kể lại câu chuyện: a. Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé. b. Cậu bé trả lời mẹ như thế nào? c. Vì sao cậu bé nghĩ như vậy? - Hướng dẫn hs kể. -GV nhận xét, khuyến khích một số bài.. - HS nối tiếp nhau trả lời theo câu hỏi của giáo viên - HS kể lại câu chuyện theo bàn, nhóm nhỏ - Đại diện mỗi nhóm thi kể.Cảlớp nhận xét, bình chọn những người kể tốt nhất: kể đúng nội dung câu chuyện, kể.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> -GV nhận xét tiết học.. lại tự nhiên, giọng hồn nhiên..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Tiết 8 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Sau bài học, học sinh biết: - So sánh mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức hoặc trong lúc làm việc nặng nhọc với lúc cơ thể được nghỉ ngơi, thư giản. 2. Kĩ năng: Nêu các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn. 3. Thái độ: Tập thể dục đều đặn, vui chơi, lao động vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV:Hình vẽ trong SGK trang 18, 19. - HS: SGK,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG ,. 2. ,. 1. 30. ,. Nội dung 1. Kiểm tra. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài b. Bài giảng HĐ1:Trò chơi vận động: Mục tiêu: So sánh được mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức, hay làm việc nặng nhọc với lúc cơ thể được nghỉ ngơi khi thư giản.. Hoạt động dạy - Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ. Vòng tuần hoàn nhỏ có chức năng gì? - Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn. Vòng tuần hoàn lớn có chức năng gì? -> Nhận xét, đánh giá. + Giới thiệu bài, ghi đầu bài.. Hoạt động học - Hai em lên bảng trả lời hai câu hỏi, lớp theo dõi, nhận xét.. - Nhắc lại. - HS theo dõi và tham gia chơi.. - GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “ Con thỏ ăn cỏ uống nước vào hang” . - Sau khi cho học sinh chơi xong GV hỏi: Các em có cảm thấy nhịp tim và mạch đập của mình nhanh hơn lúc chúng ta ngồi im không? - GV cho yêu cầu học sinh tập vài động tác thể dục và chạy tại chỗ khoảng một đến hai phút sau đó hỏi: So sánh nhịp đập của tim và mạch. - HS trả lời theo ý của mình. - HS chạy tại chỗ. - Khi vận động mạnh hoặc lao động chân tay thì nhịp đập của tim và mạch nhanh hơn khi vận động nhẹ hoặc nghỉ ngơi. - Theo dõi, nhắc lại..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> khi vận động mạnh với khi vận động nhẹ hoặc khi nghỉ ngơi? - GV kết luận… - Yêu cầu các nhóm HS quan sát các hình ở trang 19 SGK và kết thảo luận các HĐ2:Thảo câu hỏi: luận nhóm: - Hoạt động nào có lợi cho * Mục tiêu: tim mạch? Tại sao không Nêu được các nên luyện tập hoặc lao động việc nên làm quá sức? và không nên - Theo bạn những trạng thái làm, có ý hoặc cảm xúc nào dưới đây thức tập thể có thể làm cho tim dập mạnh dục đều đặn, hơn? vui chơi, lao + Khi vui quá. động vừa sức + Lúc hồi hộp xúc động để bảo vệ cơ mạnh. quan tuần + lúc tức giận. hoàn. + thư giãn. - Tại sao húng ta không nên mặc quần áo đi giày dép quá chật? - Kể một số thức ăn, đồ uống, . .. giúp bảo vệ tim mạch và tên những thức ăn, đồ uống làm tăng huyết áp, gây sơ vữa động mạch. - GV rút ra kết luận…. 2ph. 3 . Củng cố, dặn dò:. + Tim của chúng ta làm việc như thế nào? - Nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ tim mạch? - Nhận xét tiết học.. - Thực hiện theo yêu cầu của GV, thảo luận theo nhóm 4 em rồi đại diện nhóm lên trả lời..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> 1. Kiểm tra ,. 2. ,. 1. 30,. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài b. Bài giảng HĐ1:Trò chơi vận động: Mục tiêu: So sánh được mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức, hay làm việc nặng nhọc với lúc cơ thể được nghỉ ngơi khi thư giản.. - Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ. Vòng tuần hoàn nhỏ có chức năng gì? - Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn. Vòng tuần hoàn lớn có chức năng gì? -> Nhận xét, đánh giá. + Giới thiệu bài, ghi đầu bài.. - GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “ Con thỏ ăn cỏ uống nước vào hang” . - Sau khi cho học sinh chơi xong GV hỏi: Các em có cảm thấy nhịp tim và mạch đập của mình nhanh hơn lúc chúng ta ngồi im không? - GV cho yêu cầu học sinh tập vài động tác thể dục và chạy tại chỗ khoảng một đến hai phút sau đó hỏi: So sánh nhịp đập của tim và mạch khi vận động mạnh với khi vận động nhẹ hoặc khi nghỉ ngơi? - GV kết luận… - Yêu cầu các nhóm HS quan sát các hình ở trang 19 SGK và kết thảo luận các HĐ2:Thảo câu hỏi: luận nhóm: - Hoạt động nào có lợi cho * Mục tiêu: tim mạch? Tại sao không Nêu được các nên luyện tập hoặc lao động việc nên làm quá sức? và không nên - Theo bạn những trạng thái làm, có ý hoặc cảm xúc nào dưới đây. - Hai em lên bảng trả lời hai câu hỏi, lớp theo dõi, nhận xét.. - Nhắc lại. - HS theo dõi và tham gia chơi.. - HS trả lời theo ý của mình. - HS chạy tại chỗ. - Khi vận động mạnh hoặc lao động chân tay thì nhịp đập của tim và mạch nhanh hơn khi vận động nhẹ hoặc nghỉ ngơi. - Theo dõi, nhắc lại..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> thức tập thể dục đều đặn, vui chơi, lao động vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn.. 2ph. 3 . Củng cố, dặn dò:. có thể làm cho tim dập mạnh hơn? + Khi vui quá. + Lúc hồi hộp xúc động mạnh. + lúc tức giận. + thư giãn. - Tại sao húng ta không nên mặc quần áo đi giày dép quá chật? - Kể một số thức ăn, đồ uống, . .. giúp bảo vệ tim mạch và tên những thức ăn, đồ uống làm tăng huyết áp, gây sơ vữa động mạch. - GV rút ra kết luận…. - Thực hiện theo yêu cầu của GV, thảo luận theo nhóm 4 em rồi đại diện nhóm lên trả lời.. + Tim của chúng ta làm việc như thế nào? - Nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ tim mạch? - Nhận xét tiết học.. HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ TÌM HIỂU VỀ TRUYỀN THỐNG NHÀ TRƯỜNG. I. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> - Giúp HS hiểu về truyền thống nhà trường. - Các việc nên làm nên trường xanh sạch đẹp. - HS có ý thức giữ gìn bảo vệ trường lớp. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ: (4-5'). - Tại sao đường quốc lộ lại hay xảy ra tai nạn? - Ngưòi đi trên đường nhỏ(đường. - 2 HS lên bảng trả lời. huyện) ra đường quốc lộ phải. hai câu hỏi, lớp theo dõi,. NTN?. nhận xét.. -> Nhận xét, đánh giá. 2 Bài mới:. + Giới thiệu bài, ghi đầu bài.. (29-30'). - Cho HS quan sát quang cảnh trường học: ( Sân trường, vường. - Nhắc lại. - Quan sát.. hoa, phòng học,…) - Giúp các em hiểu việc thầy cô, các anh chị lớp trước đã làm nên trường xanh, sạch đẹp…. - Chú ý lắng nghe.. + Yêu cầu HS thảo luận theo câu - Giúp HS hiểu. hỏi:. những việc nên. . Hãy nói cảm giác của em khi. - Nhóm 4 em thảo luận. làm và không. chơi dưới mái trường xanh, sạch.. các câu hỏi của GV đã. nên làm.. . Cần phải làm gì để giữ vệ sinh. yêu cầu.. trường lớp? . Cần phải làm gì để bảo vệ cây cối? . Muốn trường lớp thêm đẹp, em cần phải làm gì? - Yêu cầu đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả làm việc.. - Cử đại diện nhóm lên. - Nhận xét, tuyên dương.. trình bày.. - Kết luận:…..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Múa hát sân. + Cho HS hát tập thể những bài. trường.. hát nói về vệ sinh môi trường.. 3. Cũng cố, dặn. - Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức. dò: (3-4'). vừa học. - Nhận xét tiết học.. - Hát tập thể..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Tiết 5 TẬP THỂ. HOẠT ĐỘNG AN TOÀN. GIAO THÔNG Bài 1 :. GIAO THÔNG. ĐƯỜNG BỘ I / MỤC TIÊU : 1 / Kiến thức : - H/s nhận biết hệ thống giao thông đường bộ , tên gọi các loại đường bộ . - H/s nhận biết điều kiện , đặc điểm của các loại đường bộ về mặt an toàn và chưa an toàn 2 / Kỹ năng : - Phân biệt được các loại đường bộ và biết cách đi trên các con đường đó một cách an toàn . 3 / Thái độ : - Thực hiện đúng quy định về giao thông đường bộ . II / CHUẨN BỊ : - Tranh vẽ các loại đường bộ ( sgk ) III / HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HĐ 1. 2. Giáo viên Giới thiệu các loại đường bộ * Mục tiêu : h/s biết được hệ thống đường bộ , phân biệt các loại đường . * Cách tiến hành : - Cho h/s quan sát tranh sgk. - Cho h/s nhận xét các con đường trên - Giáo viên nhắc lại các ý đúng và giảng - Kết luận : Hệ thống giao thông đường bộ nước ta gồm có : - Đường quốc lộ - Đường tỉnh - Đường huyện - Đường làng xã - Đường đô thị Điều kiện an toàn và chưa an toàn của đường bộ * Mục tiêu : h/s phân biệt được các điều kiện an toàn và chưa an toàn của các loại đường đối với người đi bộ , đi xe máy , xe đạp và các loại phương tiện giao thông khác . Biết cách đi an toàn trên các đường quốc lộ , đường tỉnh . * Cách tiến hành : g/v gợi ý : các em đã đi trên đường tỉnh , huyện . Theo em điều kiện nào bảo đảm an toàn giao thông cho những con đường đó ?. Học sinh. T1 : giao thông trên đường quốc lộ T2 : giao thông trên đường phố T3 : giao thông trên đường tỉnh , huyện T4 : giao thông trên đường xã ( đường làng ) Nhận xét về lượng người , lượng xe cộ trên từng tranh .. Mặt đường phẳng , rải nhựa , có biển báo , có cọc tiêu , có vạch phân giải , có.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> 3. IV. Tại sao đường quốc lộ có đủ điều kiện nói trên lại hay xảy ra tai nạn ? * Kết lụân : giáo viên chốt cá ý về điều kiện an toàn cho các con đường như đã nêu trên . Quy định đi trên đường quốc lộ , tỉnh lộ * Mục tiêu : Biết những quy định khi đi trên đường quốc lộ , tỉnh lộ Biết cách phòng tránh tai nạn giao thông khi đi trên các loại đường khác nhau ( đường nhỏ ra đường ưu tiên ) * Cách tiến hành : GV : Đường quốc lộ là đường ưu tiên Tình huống 1 : người đi trên đường nhỏ ( đường huyện ) ra đường quốc lộ phải đi như thế nào ? Tình huống 2 : Đi bộ trên đường quốc lộ , đường tỉnh , đường huyện phải đi như thế nào ?. CỦNG CỐ : Yêu cầu h/s nhắc lại tên các loại đường bộ và các quy định đi trên đường quốc lộ , tỉnh lộ . Có thể tổ chức cho h/s chơi bằng cách ghi tên đường , các đặc điểm của đường vào các bức tranh do giáo viên chuẩn bị .. đường dành cho xe thô sơ , có lề đường , có đèn chiếu sáng .. Phải đi chậm , quan sát kỹ , nhường đường cho xe trên đường quốc lộ chạy qua mới được qua đường Phải đi sát lề đường , không chơi đùa , ngồi ở lòng đường , không qua đường ở những nơi có đường cong hoặc có cây , vật cản che khuất , chỉ nên qua đường ở những nơi quy định . H/s nhắc lại nội dung bài. SINH HOẠT LỚP.

<span class='text_page_counter'>(45)</span>

<span class='text_page_counter'>(46)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×