Tải bản đầy đủ (.docx) (81 trang)

HH 8 KI I 0607

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (826.06 KB, 81 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 19/08 /2015. Ngày dạy: /08/2015 Chương I: TỨ GIÁC Bài 1: TỨ GIÁC. Tuần: 01 - Tiết: 01. I- MỤC TIÊU. 01- Kiến thức: Hiểu được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi. 02- Kĩ năng: HS vận dụng được định lí về tổng các góc của một tứ giác. 03- Thái độ: Hình thành tính cẩn thận trong tính toán số đo góc, nghiêm túc tham gia tốt các hoạt động. II- CHUẨN BỊ. 01- GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ, thước đo góc. 02- HS: Thước kẻ, thước đo góc, chuẩn bị bài ở nhà. III. PHƯƠNG PHÁP Hoạt động nhóm, vấn đáp, luyện tập và thực hành. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC 01- Ổn định (01 phút). 02- Kiểm tra bài cũ. 03- Giảng bài mới. Hoạt động của giáo viên & học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Đặt vấn đề (01 phút) 1. Phương pháp, kỹ thuật dạy học: Vấn đáp. 2. Nội dung tiến hành: - GV: Các em cho biết tổng các góc của 1 tam giác bằng bao nhiêu độ ? Còn tổng các góc của 1 tứ giác thì sao ? Các em cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay. - HS: Lớp lắng nghe trả lời câu hỏi và tìm hiểu. Hoạt động 2: Định nghĩa (18 phút) 1. Phương pháp, kỹ thuật dạy học: Hoạt động 1. Định nghĩa. nhóm, vấn đáp. 2. Nội dung tiến hành: - GV: Trong mỗi hình dưới đây (1a,b,c) có mấy đoạn thẳng, đọc tên các đoạn thẳng ấy?. - Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA, trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.. Hình 1. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác.. A. B C. D. Hình 2 - HS: Cá nhân học sinh trả lời câu hỏi. - GV: Hai đoạn thẳng bất kì có đặc điểm gì ? - HS: Cá nhân quan sát trả lời. - GV: Các hình a,b,c là các tứ giác. Hình 2 có là tứ giác không ? - HS: Cá nhân quan sát trả lời. - GV: Tứ giác ABCD là hình ntn ? - HS: Cá nhân tổng hợp các ý trả lời. - GV giới thiệu cách gọi tên tứ giác, các cạnh, các đỉnh. - HS: Lớp lắng nghe và tìm hiểu. - GV: Yêu cầu hs làm ?1. - HS: Cá nhân quan sát trả lời. - GV: Tứ giác ABCD như hình 1 là tứ giác lồi. + Tứ giác lồi, các cạnh có đặc điểm gì ? - HS: Cá nhân quan sát trả lời. - GV: Giới thiệu chú ý (SGK) và bài toán ?2 lên bảng phụ và cho hs thảo luận nhóm 04’ rồi lần lược gọi đại diện trình bày. - HS: Lớp hoạt động nhóm trong vòng 04’ và cử đại diện trình bày. Cá nhóm còn lại theo dõi và nhận xét bổ sung. - GV: Chốt lại kiến thức. - HS: Lớp lắng nghe và lưu ý.. Hoạt động 3: Tổng các góc của một tứ giác (10 phút) 1. Phương pháp, kỹ thuật dạy học: Luyện tập 2/ Tổng các góc của một tứ giác. và thực hành. 2. Nội dung tiến hành: - GV: Yêu cầu hs làm ?3. Lưu ý học sinh vẽ đường chéo AC để dễ tính số đo của 4 góc trong tứ giác ABCD. Định lí. Tổng các góc của một tứ giác bằng 360 ❑0 .. - HS: Cá nhân học sinh thực hiện yêu cầu. - GV: Có nx gì về tổng các góc của 1 tứ giác ? Phát biểu đl ? - HS: Cá nhân học sinh trả lời câu hỏi, lớp nhận. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> xét và ghi nhớ.. Hoạt động 4: Luyện tập (12 phút) 1. Phương pháp, kỹ thuật dạy học: Hoạt động Bài 1: nhóm. Luyện tập và thưc hành. Hình 5a: x = 360 ❑0 - (110 ❑0 + 120 2. Nội dung tiến hành: ❑0 + 80 ❑0 ) - GV giới thiệu bài toán trên bảng phụ, chia lớp = 50 ❑0 6 nhóm làm bài 1. Gọi đại diện trình bày, các Hình 5b: x = 90 ❑0 nhóm khác nx và bổ sung. Hình 5c: x = 115 ❑0 - HS: Lớp hoạt động nhóm và cử đại diện trả lời Hình 5d: x = 360 ❑0 - (75 ❑0 + 120 ❑0 câu hỏi. + 90 ❑0 ) = 75 ❑0 360 ° −(65 °+ 95 ° ) Hình 6a: x = 2 = 100 ❑0 Hình 6b: 10x = 360 ❑0 - GV: Giới thiệu bài 2a và cho hs trình bày.  x = 36 ❑0 - HS: Cá nhân học sinh tìm hiểu đề bài tập và Bài 2: lên bảng trình bày. a/ Góc A ❑1 = 105 ❑0 , góc B 1 = 90 - GV cho lớp nx và bổ sung bài làm của bạn. ❑0 , - HS: Lớp theo dõi bài làm của bạn và nhận xét góc C ❑1 = 60 ❑0 , góc D ❑1 + D = 180 bổ sung nếu có. ❑0 ( mà góc D = 75 ❑0 )  D ❑1 = 105 0 ❑. 04- Củng cố (01 phút). - GV: Nêu các kiến thức cơ bản của tiết học ? - HS nêu các kiến thức cơ bản của tiết học. - GV: Chốt lại kiến thức toàn bài. - HS: Lớp lắng nghe ghi nhớ. 05- Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau (02 phút). Về nhà các đn tứ giác và đl về các góc của tứ giác, BTVN bài 2b,c; bài 5 SGK trang 67. Xem trước ở nhà bài 2: Hình thang. V. Rút kinh nghiệm.. Ngày soạn: 20/08/2015 Tuần: 01 - Tiết: 02. Ngày dạy: /08/2015 Bài 2: HÌNH THANG. I- MỤC TIÊU. 01- Kiến thức: Biết được định nghĩa hình thang, hình thang vuông. 02- Kĩ năng: Biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Vận dụng được đn hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang để giải các bài toán chứng minh. 03- Thái độ: HS có ý thức hợp tác tốt trong các hoạt động, cẩn thận trong tính toán. II- CHUẨN BỊ. 01- GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 02- HS: Thước thẳng, xem bài trước ở nhà. III. PHƯƠNG PHÁP Hoạt động nhóm, vấn đáp, luyện tập và thực hành. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC 01- Ổn định (01 phút). 02- Kiểm tra bài cũ (07 phút). Câu hỏi Câu 1. Tứ giác ABCD là hình ntn ? Vẽ hình minh họa ? Câu 2. Phát biểu định lí tổng số đo các góc của 1 tứ giác ? Tính số đo góc A của tứ giác ABCD, biết các góc B = 50 ❑0 , C = 110 0 0 ❑ , D =120 ❑ ?. Đáp án - Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA, trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.. - Tổng các góc của một tứ giác bằng 360 ❑0 . . . . . A = 3600 – ( B + C + D ) = 800. 03- Giảng bài mới. Hoạt động của giáo viên & học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Đặt vấn đề (01 phút) 1. Phương pháp, kỹ thuật dạy học: Vấn đáp. 2. Nội dung tiến hành: - GV: Hình 13 đầu bài các em đã biết đây là 1 tứ giác. Hai cạnh AB, CD của tứ giác này có gì đặc biệt ? - HS: Lớp lắng nghe và trả lời câu hỏi. - GV: Tứ giác đó là hình thang, để biết rõ hơn về hình thang chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay. - HS: Lớp lắng nghe và ghi tựa bài vào vở.. Hoạt động 2: Định nghĩa (17 phút) 1. Phương pháp, kỹ thuật dạy học: Hoạt động 1/ Định nghĩa. nhóm, vấn đáp. A B 2. Nội dung tiến hành: - GV: Tứ giác ABCD vừa tìm hiểu là hình thang. Thế nào là 1 hình thang ? - HS: Lắng nghe và nêu đn, lớp tự ghi đn và vẽ hình vào vở. C D H - GV vẽ hình và cho HS vẽ vào vở. - HS: Cá nhân vẽ hình vào vở. Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song - GV: Giới thiệu tiếp cạnh bên, đáy lớn, đáy bé, song. đường cao. - HS: Cả lớp lắng nghe và tìm hiểu. - GV: Giới thiệu ?1 trên bảng phụ và lần lược cho hs trình bày. - HS: Cá nhân học sinh quan sát hình và trình bày.. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - GV: Cho hs làm ?2 theo nhóm trong vòng 03’ rồi cử đại diện trình bày. Yêu cầu rút ra nx ở mỗi trường hợp. - HS: Lớp tìm hiểu đề bài tập, hoạt động nhóm giải ?2 trong vòng 03’ và cử đại diện trình bày. - GV: Cho lớp nhận xét. - HS: Đại diện các nhóm nhận xét trình bày của nhóm bạn. *. Nhận xét: SGK.. Hoạt động 3: Hình thang vuông (05 phút) 1. Phương pháp, kỹ thuật dạy học: Vấn đáp. 2/ Hình thang vuông 2. Nội dung tiến hành: - GV: Yêu cầu hs quan sát hình 18, hình thang ABCD có AB// CD góc A= 90 ❑0 tính số đo góc D ? - HS: Cá nhân học sinh trình bày. - GV: Ta gọi ABCD là hình thang vuông. Thế nào là hình thang vuông ? Hình thang vuông là hình thang có một góc - HS: Cá nhân học sinh trả lời. vuông.. Hoạt động 4: Luyện tập (13 phút) 1. Phương pháp, kỹ thuật dạy học: Hoạt động Bài 7: nhóm, luyện tập và thực hành. a/ x = 100 ❑0 , y = 140 ❑0 2. Nội dung tiến hành: b/ Góc B = 130 ❑0 , D = 110 ❑0 - GV: Chia lớp thành 6 nhóm làm bài 7. x = 70 ❑0 , y = 50 ❑0 c/ x = 90 ❑0 , y = 115 ❑0 Bài 8: Góc A - D = 20 ❑0 , Góc A + D =180 ❑0 - GV: Giới thiệu bài 8 và gọi 1đại diện trình  Góc D = 80 ❑0 , bày. Góc A= 100 ❑0 . Góc B= 2C, góc B+C = 180 ❑0 - GV: Cho lớp nx và bổ sung nếu có.  Góc B = 120 ❑0 , góc C = 60 ❑0. 04- Củng cố (01 phút). - GV: Nêu các kiến thức cơ bản của tiết học ? - HS nêu các kiến thức cơ bản của tiết học. - GV: Chốt lại kiến thức toàn bài. - HS: Lớp lắng nghe ghi nhớ. 05- Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau (02 phút). Về nhà học bài nắm vững đn hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình thang, hình thang vuông. BTVN 9 sgk trang 71. Xem trước ở nhà bài 3: Hình thang cân, Tiết sau học. V. Rút kinh nghiệm.. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thứ 6 ngày 21 tháng 08 năm 2015 Kí duyệt tuần 01. Ngày soạn: 20/08/2015 Tuần: 02 - Tiết: 03. Ngày dạy: /08/2015 Bài 3: HÌNH THANG CÂN. I- MỤC TIÊU. 01- Kiến thức: HS biết được đn, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân. 02- Kĩ năng: HS biết cách vẽ hình thang cân. Vận dụng được đn, tính chất, dấu hiệu nhận biết để giải các bài toán chứng minh đơn giản. 03- Thái độ: Hình thành cho HS tính cẩn thận, HS có ý thức hợp tác tốt trong các hoạt động. II- CHUẨN BỊ. 01- GV: Bảng phụ, thước đo góc, thước thẳng. 02- HS: Thước kẻ, thước đo góc, chuẩn bị bài trước ở nhà. III. PHƯƠNG PHÁP Hoạt động nhóm, vấn đáp. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC 01- Ổn định (01 phút). 01- Ổn định. 02- Kiểm tra bài cũ (05 phút). Câu hỏi Thế nào là hình thang ? Vẽ hình minh họa, chỉ ra các góc kề hai cạnh đáy ?. Đáp án Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song. . . . . A , B kề cạnh AB; C , D kề cạnh CD. A B D. C. 03- Giảng bài mới. Hoạt động của giáo viên & học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Định nghĩa (10 phút) - GV vẽ hình ABCD như hình 23 (có thể lấy 1/ Định nghĩa hình kt bài cũ) và HD học sinh vẽ hình. - GV: Hình thang vừa vẽ có gì gì đặc biệt ? - GV: Thế nào là hình thang cân? GV cho hs ghi đn. - GV: Tứ giác ABCD là hình thang cân khi. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> nào ? - GV: Giới thiệu chú ý và ?2 trên bảng phụ, cho hs thảo luận nhóm và trình bày.. - GV: Cho các nhóm khác nx và bổ sung.. Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau. * Chú ý: SGK.. Hoạt động 2: Tính chất (17 phút) - GV có nx gì về hai cạnh bên của hình thang 2/ Tính chất cân ? - GV: Đó chính là nội dung định lí sau: a/ Định lí 1: Trong hình thang cân, hai cạch bên - GV: Hãy nêu đl dưới dạng GT, KL ? bằng nhau. - GV: Yêu cầu hs trong 3’ tìm cách chứng minh đl. Sau đó trình bày miệng. ABCD là hình thang cân GT AB// CD KL AD = BC. - GV: Gọi hs đọc chú ý SGK. - GV: Hai đường chéo của hình thang cân có tính chất gì ? Cho hs ghi đl và nêu GT, KL. - GV: Nêu chứng minh đl ?. b/ Định lí 2: Trong hình thang cân, hai đường chéo bằng nhau ABCD là hình thang cân GT AB// CD KL AC = BD. Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết (10 phút) - GV: Yêu cầu hs thực hiện ?3 theo nhóm trong 3/ Dấu hiệu nhận biết 3’ và trình bày.. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> a/ Định lí 3: Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân. b/ Dấu hiệu nhận biết hình thang cân. - GV: Đó là nội dung đl 3, cho 1hs đọc đl và - Hình thang có hai góc kề 1đáy bằng nhau là lớp ghi vở. hình thang cân. - GV: Từ đl 1 và 2 ta có dấu hiệu nhận biết hình - Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là thang cân : Gọi 1-2 hs đọc dấu hiệu cho lớp hình thang cân. nghe và ghi vở.. 04- Củng cố (01 phút). - GV: Nêu các kiến thức cơ bản của tiết học ? - HS nêu các kiến thức cơ bản của tiết học. - GV: Chốt lại kiến thức toàn bài. - HS: Lớp lắng nghe ghi nhớ. 05- Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau (02 phút). Về nhà học bài nắm vững: đn, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân. Bài tập về nhà 12, 15, 17, 18 SGK trang 74, 75 tiết sau luyện tập. V. Rút kinh nghiệm.. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG 1: ĐỊNH NGHĨA (10’) - HS vẽ hình vào vở và làm ?1. ^ = ^ C D (hai góc kề cạnh đáy bằng nhau). NỘI DUNG. - HS nêu đn và ghi vào vở. + Tứ giác ABCD là hình thang cân khi và chỉ khi AB// CD ^ = ^ (hai đáy) và C D hoặc ^ ^ A= B - HS thảo luận nhóm và cử đại diện trình bày. ?2:a/ Hình a, c, d là hình thang cân. b/ Hình a/ ^ D = 80 ❑0 Hình c/ ^I =110 ° , ^ N=70 ° ^ Hình d/ S=90° . - Các nhóm khác nx và bổ sung nếu có.. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> HOẠT ĐỘNG 2: TÍNH CHẤT (18’) - Hai cạnh bên của hình thang cân bằng nhau. - HS ghi đl vào vở. - HS đứng tại chỗ nêu GT, KL. - Đại diện 1hs trình bày.. + Trường hợp 1: Vẽ AE // BC, chứng minh Δ ADE cân  AD = AE = BC ( hình thang có 2 cạnh bên // thì bằng nhau) + Trường hợp 2: Tương tự sgk. - HS đọc SGK. - Hai đường chéo của hình thang cân bằng nhau. - Đại diện 1hs nêu chứng minh đl: Δ ADC và Δ BCD có: CD là cạnh chung. Góc ADC = BCD (đn hình thang cân) AD = BC (cạnh bên hình thang cân) Δ ADC = Δ BCD (c.g.c)  AC = BD. HOẠT ĐỘNG 3: DẤU HIỆU NHẬN BIẾT (10’) - HS thảo luận nhóm và trình bày: + Dùng compa vẽ các điểm A, B nằm trên m sao cho CA = DB (chúng phải cắt nhau) + Đo các góc của hình thang ta ^ = ^ thấy C D do đó ABCD hình thang cân + Dự đoán: Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân. - HS ghi đl vào vở.. Tuần: 02 Tiết: 04. Ngày soạn: 16 tháng 08 năm 2013 LUYỆN TẬP. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> I- MỤC TIÊU. 01- Kiến thức: HS nhắc lại được định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình thang cân. Phân tích được đề toán. 02- Kĩ năng: Vẽ được hình theo yêu cầu của đề toán. 03- Thái độ: HS hình thành tính cẩn thận và tính toán chính xác. II- CHUẨN BỊ. 01- GV: Thước thẳng, phấn màu, bẳng phụ. 02- HS: Thước kẻ, chuẩn bị bài trước ở nhà theo yêu cầu. III- TIẾN TRÌNH BÀY DẠY. 01- Ổn định. 02- Kiểm tra bài cũ (06’) - GV nêu câu hỏi: Phát biểu đn và tính chất của hình thang cân. Vẽ hình minh họa. - HS trình bày: + Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau. + Trong hình thang cân, hai cạch bên bằng nhau. Trong hình thang cân, hai đường chéo bằng nhau (hình 23 sgk). 03- Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: LUYỆN TẬP (36’) - GV giới thiệu bài 12 trong - HS đọc đề toán và lên bảng vẽ Bài 12 sgk và gọi HS lên bảng vẽ hình. A B hình. - Để CM hai đoạn thẳng bằng - Cần CM hai tam giác bằng nhau ta cần CM điều gì ? nhau. D E F C - CM: Hai tam giác nào ? -  ADE và  BCF. - Cho 1HS lên bảng trình - Cá nhân HS trình bày. bày. Lớp theo dõi và nx. Xét  ADE và  BCF ta có: AD = BC (hai cạnh bên của hình thang cân). . - GV giới thiệu bài 15 trong sgk và gọi HS lên bảng vẽ hình. - Để chứng minh BDEC là hình thang cân ta cần cm điều gì ? - Gọi 1 HS trình bày. - Dựa vào tam giác cân tính . - Chứng minh BDEC hình thang có hai góc kề cạnh đáy bằng nhau. - Cá nhân nêu cách chứng minh. - Cá nhân HS nêu cách tính.. . B C , =? + Dựa vào tính chất nào tính . - HS tìm hiểu bài toán và vẽ hình.. . D2 E2 , =?. - Dựa vào tính chất hai góc kề cạnh bên của hình thang bù nhau. . D =C   ADE =  BCF (c/huyền -góc nhọn)  DE = CF. Bài 15. A. D 21. 1 E 2. B C a/ Ta có:  ABC cân tại A nên 1800  A   C= B = 2 . Do AD = AE (gt)   ADE cân tại A. 1800  A    D1 = E1 = 2 . 1800  A    D1 = B (cùng = 2 ).. 1.

<span class='text_page_counter'>(11)</span>  DE // BC (2 góc đồng vị).  BDEC là hình thang, hình . . thang BDEC có B = C nên là hình thang cân. 1800  500   2 b/ B = C = = 650. . . D2. - GV cho hs làm bày bài 17 trong sgk. + GV gọi 1hs đọc đề toán, gv vẽ hình lên bảng và gọi 1hs nêu GT, KL. + CM: hình thang ABCD cân ta cần cm điều gì ? + Gọi 1đại diện lên bảng trình bài.. . E2. B. - HS đọc đề toán, vẽ hình vào vở = = 180 = 1150 và 1đại diện nêu GT, KL. (2 góc kề cạnh bên của hình thang). Bài 17. A B - CM: hình thang ABCD có hai đường chéo bằng nhau. - Đại diện 1hs lên bảng trình bài.. D. 0. 1. E 1. C. Hình thang ABCD GT (AB// CD) góc ACD = BDC KL CM: ABCD hình Thang cân. CM: Gọi E là giao điểm của AC và BD. ^ 1 nên Δ ECD có ^ D1 = C là tam giác cân  EC = ED (1) ^1 , B ^ A=C Δ AEB có ^ . - Cho lớp nx bài làm của bạn và bổ sung nếu có.. - Lớp theo dõi và nx bài làm của bạn.. D1. = vì (slt). Nên Δ AEB cân  EA = EB (2) Từ 1,2  AC = BD. Hình thang ABCD có hai đường chéo bằng nhau nên là hình thang cân.. HOẠT ĐỘNG 2: Củng cố (02’) - Cá nhân HS trình bày câu hỏi của GV.. - Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình thang cân. - Cho lớp lắng nghe và nx bổ - Lớp lắng nghe và bổ sung nếu sung. có. 04- HD về nhà (01’). Về nhà xem lại các bài tập vừa giải. Xem và chuẩn bị trước ở nhà Bài 4: Đường trung bình của tam giác, đường trung bình của hình thang. Thứ 7 ngày 17 tháng 08 năm 2013 Kí duyệt tuần 01&02. 1.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tuần: 03 Tiết: 05. Ngày soạn: 18 - 08 - 2013 BÀI 4: ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC, CỦA HÌNH THANG. I- MỤC TIÊU. 01- Kiến thức: HS biết định nghĩa đường trung bình của tam giác. 02- Kĩ năng: HS vận dụng được các định lí về đường trung bình của tam giác để tính độ dài và chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đoạn thẳng song song. 03- Thái độ: Hình thành tính cẩn thận trong vẽ hình, trong tính toán và chứng minh. II- CHUẨN BỊ. 01- GV: Thước thẳng, thước đo góc, phấn màu. 02- HS: Thước kẻ, thước đo góc, chuẩn bị bài trước ở nhà. III- TIẾN TRÌNH BÀY DẠY. 01- Ổn định. 02- Kiểm tra bài cũ. 03- Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: ĐẶT VẤN ĐỀ (01’) GV giới thiệu: Giữa hai điểm HS lắng nghe, tìm hiểu và ghi Gv ghi tựa bài lên bảng. B và C có chướng ngạy vật tựa bài vào vở. (h.33). Biết DE = 50m, ta có thể tính được khoảng cách giữa hai điểm B và C qua bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG 2: ĐỊNH LÍ 1 (12’) 1/ Đường trung bình của tam - Yêu cầu hs làm ?1 theo - Đại diện 1hs lên bảng trình giác. nhóm 3’ rồi 1đại diện lên bày. a/ Định lí 1: Đường thẳng đi bảng vẽ hình. qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm cạnh thứ ba. - GV nhận xét: Dự đoán trên của các em là đúng, các em nghiên cứu nội dung đl sau: Gọi 1hs đọc định lí 1. GV hướng dẫn hs vẽ hình. - Yêu cầu hs nêu GT, KL của đl. - Gợi ý trên hình vẽ của hs phần ?1: Để cm AE = EC, ta tạo ra tam giác có cạnh bên là EC và bằng tam giác ADE. Do đó ta vẽ EF// AB (F BC). - Gọi hs trình bày miệng cm bài toán. GV ghi tóm tắt các bước cm:. Dự đoán: E là trung điểm của AC. - Đại diện 1hs nêu GT, KL của đl. Δ ABC, AD = DB, GT DE// BC. KL AE = EC. - HS làm việc với SGK và trình bày miệng cm bài toán.. 1.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Hình thang DEFB (DE// BF) có DB// EF  DB = EF từ GT AD = DB  EF = AD + Δ ADE = Δ EFC (g.c.g).  AE = EC.. HOẠT ĐỘNG 3: ĐỊNH NGHĨA (07’) - GV giới thiệu DE là đường - HS lăng nghe và ghi nhớ. *. Định nghĩa: Đường trung trung bình của Δ ABC. bình của tam giác là đoạn thẳng + Thế nào là đường trung bình + Cá nhân 1hs nêu đn, lớp ghi nối trung điểm hai cạnh của của tam giác ? vào vở. tam giác. + Trong 1 tam giác có mấy + Trong 1 tam giác có 3 đường đường trung bình ? trung bình. * GV lưu ý: Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng mà các đầu mút là trung điểm của các cạnh tam giác. - Yêu cầu hs làm ?2. - GV giới thiệu: Bằng đo đạc các em đi đến nx như trên, đó là nội dung định lí 2 về tc đường trung bình của tam giác. - GV: Gọi hs đọc đl, vẽ hình lên bảng và cho hs nêu GT, KL.. HOẠT ĐỘNG 4: ĐỊNH LÍ 2 (16’) ^ và *. Định lí 2: Đường trung bình ?2. Góc ADE = B 1 của tam giác thì song song với DE = BC . cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh 2 ấy. Δ ABC, AD = DB, GT AE = EC. 1 - HS đọc đl và ghi vào vở, vẽ KL DE// BC, DE = BC. 2 hình theo gv và đại diện 1hs A nêu GT, KL. D. - HD học sinh CM: Vẽ F sao cho E là trung điểm DF. Δ AED = Δ CEF (c.g.c) ^1 . A=C  AD = CF, ^ Do đó: AD// CF (vì ^ A và ^ C1 so le trong) tức là DB// CF. Vậy DBCF là hình thang. Mặt khác: AD = BD (gt) và AD = CF (cm trên)  BD = CF. Hình thang DBCF có hai đáy bằng nhau nên hai cạch bên DE, BC song song và bằng nhau.  DE// BC, 1 1 DE = DF = BC. 2 2 - Yêu cầu hs làm ?3. Tính Độ dài BC trên hình 33.. - HS lắng nghe và tìm hiểu.. E. F. 1 B. C. - Đại diện 1hs nêu cách giải ?3. Δ ABC có : AD = DB (gt) EC = EA (gt)  DE là đường trung bình của Δ ABC .. 1.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 1 BC hay BC = 2DE 2 = 100m. vậy khoảng cách giữa hai điểm B và C là 100m.  DE =. HOẠT ĐỘNG 5: LUYỆN TẬP (08’) - Yêu cầu lớp giải bài tập 21 - HS nghiên cứu hình vẽ và đại Bài 21. SGK. diện trình bày. Δ OAB có: OC = CA, OD = DB  CD là đường trung bình của Δ OAB. Theo đl 2 - Cho lớp nx bài làm của và ta có: AB = 2 CD = 6 cm. sửa sai nếu có. - Lớp nx và sửasai nếu có. 04- HD về nhà (01’). Về nhà học bài nắm vững đn, đl về đường trung bình của tam giác. Chuẩn bị trước ở nhà phần 2: Đường trung bình của hình thang. BTVN bài 22 SGK. Tuần: 03 Tiết: 06. Ngày soạn: 21- 08 - 2013 BÀI 4: ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC CỦA HÌNH THANG (tt). I- MỤC TIÊU. 01- Kiến thức: HS biết định nghĩa đường trung bình của hình thang. 02- Kĩ năng: HS vận dụng được các định lí về đường trung bình của hình thang để tính độ dài và chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, song song. 03- Thái độ: Hình thành tính cẩn thận trong vẽ hình, trong tính toán và chứng minh. II- CHUẨN BỊ. 01- GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. 02- HS: Thước kẻ, chuẩn bị bài trước ở nhà. III- TIẾN TRÌNH BÀY DẠY. 01- Ổn định. 02- Kiểm tra bài cũ (07’). - GV: Phát biểu đn và định lí 2 về đường trung bình của tam giác, bài tập 20 trong sgk ? - HS: Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy.   0 BT: KA = KC, C = K = 50 → IK// BC (vì C = K đồng vị) Nên IA = IB = 10cm. 03- Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: ĐỊNH LÍ 3 (11’) - Yêu cầu hs làm ?4, lên - HS nghiên cứu đề toán và bảng vẽ hình. lên bảng vẽ hình, nêu nx: I - Nhận xét đó là đúng, ta là trung điểm của AC, F là có đl sau: Gọi hs đọc đl, trung điểm của BC. Lớp vẽ lớp ghi vở. hình vào vở. - Nêu GT, KL của đl ? - Cá nhân hs nêu GT, KL. - Gợi ý hs chứng minh: Để - HS làm việc sgk 3’ và 1đại *. Định lí 3: Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh bên của hình thang và cm BF = FC, trước hết diện ttrình bày miệng cm song song với hai đáy thì đi qua trung chứng minh AI = IC. Cho định lí: Gọi I là giao điểm điểm cạnh bên thứ hai. hs suy nghĩ và làm việc AC, EF. ABCD là hình thang với sgk 3’ trình bày miệng. + Δ ADC có E là trung (AB // CD), AE = ED điểm của AD (gt) và EF // GT EF // AB, EF // CD. CD (gt).. 1.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Cho lớp nx và bổ sung, sửa sai nếu có.. - GV giới thiệu EF là đường trung bình của hình thang ABCD như sgk. - Vậy thế nào là đường t/ bình của hình thang ? *. Lưu ý: Nếu hình thang có 1 cặp cạnh // thì có 1 đường trung bình. Nếu có 2 cặp cạnh // thì có 2 đường trung bình..  I là trung điểm của AC. KL BF = FC + Δ ABC có I là trung điểm AC và IF // AB (gt)  F là trung điểm của BC. - Lớp nx và bổ sung bài làm của bạn nếu có. HOẠT ĐỘNG 2: ĐỊNH NGHĨA (05’) - HS lắng nghe và ghi nhớ. *. Định nghĩa: Đường trung bình của hình thang là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh bên của hình thang. - Cá nhân hs phát biểu đn và lớp ghi đn đung vào vở.. HOẠT ĐỘNG 3: ĐỊNH LÍ 4 (13’) - Từ tính chất đường trung - HS dự đoán: Đường trung *. Định lí 4: Đường trung bình của bình của tam giác, hãy dự bình của hình thang song hình thang thì song song với hai đáy đoán đường trung bình của song với hai đáy. và bằng nửa tổng hai đáy. hình thang có tính chất gì ? - HS ghi đl 4 và vẽ hình vào A B - GV nêu đl 4 sgk và vẽ vở. hình lên bảng. 1 - Yêu cầu hs nêu GT, KL - Đại diện 1 hs nêu GT, KL E F của định lí. của đl. - Gợi ý cm: Để cm EF // - HS làm việc sgk vài phút AB và DC, ta cần tạo được xem cm và lên bảng trình 1 một tam giác có EF là bày. D C K đường trung bình. Muốn + Δ FBA = Δ FCK Hình thang ABCD vậy ta kéo dài AF cắt DC (g.c.g). GT (AB// CD), AE = ED, BF = FC. tại K. Chứng minh AF =  AF = FK và AB = CK. KL EF // AB, EF// CD. FK.  EF là đường trung bình của AB+ CD EF = . Δ ADK  EF// DK (hay 2 EF// CD, EF// AB) và EF = 1 DK. 2 + Mặt khác DK = DC + CK Hay DK = DC + AB. Do đó AB+ CD EF = . 2 HOẠT ĐỘNG 4: LUYỆN TẬP (08’) - Yêu cầu hs làm ?5. Tính x - Đại diện 1hs lên bảng ?5. trên hình: trình bày. - Lớp nx và bổ sung nếu có.. Hình thang ACHD (AD// CH) có BA = BC (gt). BE // AD // CH (cùng DH).  ED = EH (đl 3 đường trung bình của. 1.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> hình thang).  EB là đường trung bình của hình thang ACHD AD+ CH  BE = 2 24+ x Hay 32 = 2  x = 32.2 - 24 = 40m. 04- HD về nhà (01’). Về nhà ôn lại đường trung bình của tam giác, của hình thang. Bài tập về nhà 23, 24, SGK, tiết sau luyện tập. Tuần: 04 Tiết: 07. Ngày soạn: 22-08-2013 LUYỆN TẬP. I/ MỤC TIÊU: 01- Kiến thức: HS nhắc lại được định nghĩa và các định lí về đường trung bình của tam giác, đường trung bình của hình thang. 02- Kĩ năng: Vận dụng được kiến thức về đường trung bình của tam giác và đường trung bình của hình thang để tính độ dài đoạn thẳng, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đoạn thẳng song song. 03- Thái độ: Hình thành cho HS tính cẩn thận và hợp tác tốt trong các hoạt động. II/ CHUẨN BỊ : 01/ GV: Thước chia khoảng, phấn màu. 02/ HS: Học và làm bài tập ở nhà theo yêu cầu của GV. III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 01/ Ổn định. 02/ Kiểm tra bài cũ (07’). - GV: Nêu các định lí về đường trung bình của hình thang ? Bài tập 23 trong sgk. - HS: + Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh bên của hình thang và song song với hai đáy thì đi qua trung điểm cạnh bên thứ hai. + Đường trung bình của hình thang thì song song với hai đáy và bằng nửa tổng hai đáy. + Bài tập 23: Tứ giác MNQP là hình thang (NQ và MP cùng vuông góc với PQ nên . . NQ//MP), IM = IN và P K (đồng vị) nên IK//MP →IK//MP//NQ→KP = KQ = 5dm. 03/ Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: luyện tập (35’). NỘI DUNG Bài 22:. - GV giới thiệu đề bài tập 22 trong sgk và vẽ hình lên bảng. + Để có AI = IM ta cần CM điều gì ? + Trước tiên các em hãy chứng minh EM là đường trung bình của ∆BDC. + Gọi HS đứng lên trình bày.. A. - HS tìm hiểu bài toán và vẽ hình vào vở. - I là trung điểm của AM hay DI là đường trung bình của ∆AEM. - ∆BDC có ED = EB, MB MC → ME// DC hay ME// DI. ∆AEM có DE = DA và DI//ME → AI = IM.. D E. I. B. C M ∆BDC có ED = EB, MB MC → ME// DC hay ME// DI. ∆AEM có DE = DA và DI//ME → AI = IM.. 1.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bài 24: Tr 80 - SGK Giải bài 24 Tr 80 SGK - Gọi 1HS lên bảng vẽ hình.. - HS tìm hiểu đề toán và vẽ hình vào vở, một đại diện lên bảng vẽ hình.. C A. 20. 12. + Tứ giác đã cho là hình gì ? + Tính khoảng cách từ C đến xy ntn ?. - GV giới thiệu bài 25 trong sgk. + Gọi HS vẽ hình. + Khi nào E,KF thẳng hàng ? + Dùng tính chất đường trung bình của tam giác và tiên đề Ơ clit chứng minh E,F,K thẳng hàng.. - Hình thang. - Dùng kiến thức đường trung bình của hình thang tính khoảng cách từ C đến xy.. - HS tìm hiểu đề toán và vẽ hình vào vở. - Đại diện 1HS lên bảng vẽ hình. - Khi 3 điểm nằm trên 1 đường thẳng. - HS chứng minh E,K,F thẳng hàng.. B. y x H Kẻ AH, CM, BK M vuông gócKvới xy. Hình thang ABKH có CA = CB, CM//AH//BK nên MH = MK → MC là đường trung bình của hình thang ABKH. Do đó AH  BK 12  20 CM   16 2 2 c m. Bài 25: Tr 80 – SGK A B E D. K. F C. Ta có EK//AB (đ/ trung bình ∆ABD) và KF// DC (đ/ trung bình ∆BDC) mà AB// CD→ KF//AB Qua K ta có KE,KF cùng AB nên theo tiên đề Ơclit thì E,F,K thẳng hàng.. Hoạt động 2: Củng cố (02’) - GV cho HS nhắc lại định - Cá nhân HS lần lượt nhắc lại nghĩa và các định lí về đường các định nghĩa, định lí về trung bình của tam giác, đường trung bình của tam giác, đường trung bình của hình hình thang. thang. - Cho lớp theo dõi và nx bổ - Lớp theo dõi phần trình bày sung nếu có. của bạn và nhận xét, bổ sung nếu có. 04/ Hướng dẫn về nhà : (01’) Xem lại các bài tập đã sửa. Chuẩn bị ở nhà bài tập 26, 27 trong sgk, tiết sau luyện tập tiếp theo.. Tuần: 04 Tiết: 08. Ngày soạn: 23- 08 - 2013 LUYỆN TẬP CHUNG. I/ MỤC TIÊU:. 1.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 01- Kiến thức: HS nhắc lại được định nghĩa và các định lí về đường trung bình của tam giác, đường trung bình của hình thang. 02- Kĩ năng: Vận dụng để tính độ dài đoạn thẳng, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đoạn thẳng song song. 03- Thái độ: Hình thành cho HS tính cẩn thận và hợp tác tốt trong các hoạt động. II/ CHUẨN BỊ : 01/ GV: Thước chia khoảng, phấn màu. 02/ HS: Học và làm bài tập ở nhà theo yêu cầu GV. III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 01/ Ổn định 02/ Kiểm tra bài cũ (06’). - GV gọi HS nhắc lại kiến thức cũ liên quan: + Nêu các định lí về đường trung bình của tam giác ? Nêu các định lí về đường trung bình của hình thang ? - HS: + Đường thẳng đi qua trung điểm 1 cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ 2 thì đi qua trung điểm cạnh thứ 3. + Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ 3 và bằng nửa cạnh ấy. + Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh bên của hình thang và song song với hai đáy thì đi qua trung điểm cạnh bên thứ hai. + Đường trung bình của hình thang thì song song với hai đáy và bằng nửa tổng hai đáy. 03/ Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: luyện tập (36’). NỘI DUNG Bài 26: Tr 80 - SGK. Giải bài 26 Tr 80 SGK - Muốn tính x, y ta làm như thế nào ? - Tứ giác ABFE có phải là hình thang không ? CD là đường gì của hình thang  x=?. - HS suy nghĩ - Tứ giác ABFE là hình thang vì AB// EF - CD là đường trung bình hình thang 8  16 x  2 - Tứ giác CDGH là hình thang - Tương tự, tứ giác CDGH có vì CD // GH - HS tính y phải là hình thang không ?  Tính y như thế nào ? y = 2.16 – 12 = 20 cm. Giải bài tập 27 TR 80 SGK - GV vẽ hình, ghi GT, KL. - HS đọc đề bài. - HS vẽ hình vào vở - HS ghi GT, KL. GT AB//CD//EF//GH KL. x = ?; y = ?. CD là đường trung bình của hình thang ABFE (AB//EF) AB  EF 8  16  12  x= 2 2 cm EF là đường trung bình của hình thang CDHG (CD//GH) CD  GH 12  y  EF  hay 16  2 2  y 2.16  12 20cm Bài 27: Tr 80 – SGK ABCD, EA = ED, GT E  AD, FB = FC, F  BC, KA = KC, K  AC KL a. So sánh KH và CD KF và AB. 1.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> b.. - Để so sánh EK với CD thì xem EK có gì đặc biệt đối với ADC - Tương tự đối với KF - Để chứng minh AB  CD EF  2 thì so sánh EF như thế nào với EK và KF trong EFK mà EK = ? KF = ?(câu a)  EF = ?. - GV cho HS nêu lại các định lí về đường trung bình của tam giác, của hình thang. - Cho lớp theo dõi phần trình bày của bạn và nx, bổ sung.. - EK là đường trung bình của DC EK  ADC nên 2 AB KF  2 EF EK  KF DC AB KF  2 ; 2 CD AB AB  CD EF    2 2 2 EK . EF . AB  CD 2. Giải a/ EK là đường trung bình của ADC DC EK  2 nên KF là đường trung bình của ABC AB KF  2 nên b/ CD AB AB  CD EF EK  KF    2 2 2. Hoạt động 2: Củng cố (02’) - Cá nhân HS trình bày câu hỏi của GV. - Lớp theo dõi phần trình bày của bạn và nx, bổ sung nếu có.. 04. HD về nhà (01’) Về nhà tiếp tục ôn lại kiến thức đường trung bình của tam giác, đường trung bình của hình thang. Xem lại các bài tập đã giải. BTVN: 28 trong sgk tiết sau luyện tập tiếp theo và chuẩn bị tiết sau kiểm tra 15 phút. Thứ 7 ngày 31 tháng 08 năm 2013 Kí duyệt tuần 03&04. 1.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Ngày soạn: 12/09/2013 Tiết thứ: 09 (theo PPCT). Ngày dạy: …./09/2013 LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu. 01- Kiến thức: Nêu lại được định nghĩa, định lí về đường trung bình của tam giác, đường trung bình của hình thang. 02- Kĩ năng: Vận dụng được tính chất về đường trung bình của tam giác, hình thang để tính độ dài đoạn thẳng, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đoạn thẳng song song. 03- Thái độ: HS có ý thức tham gia tốt các hoạt động và cẩn thận trong giải bài tập và nghiêm túc trong kiểm tra. II. Chuẩn bị của GV và HS. 01- GV: Thước chia khoảng, phấn màu. 02- HS: Ôn lại trước ở nhà kiến thức về đường trunh bình của tam giác và đường trunh bình của hình thang, làm bài tập ở nhà theo yêu cầu. III. Phương pháp. Vấn đáp, luyện tập thực hành. IV. Tiến trình giờ dạy-Giáo dục. 01- Ổn định lớp. 02/ Kiểm tra 15 phút. A/ Nội dung đề. I/ Trắc nghiệm (3,0 điểm). Khoanh tròn vào một chữ cái đứng trước phương án đúng. Câu 1: Đường trung bình của tam giác là: A/ Đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác; B/ Đoạn thẳng nối hai cạnh của tam giác; C/ Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác; D/ Đoạn thẳng song song với cạnh thứ ba của tam giác. Câu 2: Đường trung bình của hình thang là: A/ Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh bên của hình thang; B/ Đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh bên của hình thang; A B C/ Đoạn thẳng song song với hai đáy của hình thang; D/ Đoạn thẳng nối hai cạnh bên của hình thang. Câu 3: Đoạn thẳng nào ở hình vẽ kế bên là đường trung bình của hình thang ABCD ? F E A/ AC; B/ BD; C/ EF; D/ AH. C. D H Câu 4: Trên hình vẽ câu 3 biết AB = 3cm và DC = 5cm. Đoạn thẳng EF = ? A/ 2cm; B/ 4cm; C/ 5cm; D/ 8cm. Câu 5: Cho ∆ABC như hình vẽ. Độ dài DE bằng: A/ 2cm; B/ 3cm; C/ 4cm; D/ 6cm. . Câu 6: Dựa vào các số liệu trên hình vẽ câu 5, số đo B là: A/ 500; B/ 400; C/ 1300; D/ 600.. A. D C. 500. E B. 6cm. II/ Tự luận (7,0 điểm).. 2.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Câu 7(7,0 điểm):Cho hình thang ABCD (AB//CD), K là trung điểm của AD, I là trung điểm của BC a/ Vẽ hình; b/ Cho AB = 3cm, KI = 5cm. Tính độ dài CD. B/ Đáp án – Biểu điểm. Phần I (3,0điểm). Mỗi câu đúng 0,5đ. Câu 1 A Phần II (7,0điểm). Câu 7 a/. Câu 2 B. Câu 3 C. Câu 4 B. Câu 5 B. Câu 6 A. Đáp án. Điểm A K. D. 3cm 5cm. B. 3,0đ I C. b/ Ta có KA = KB (gt) Và BI = CI (gt) → KI là đường trung bình của hình thang ABCD AB  CD 2 → KI =  CD = 2KI – AB = 2.5 – 3 = 7cm.. 0,5đ 0,5đ 0,5đ 1đ 1đ 0,5đ. 03- Giảng bài mới. Hoạt động của thầy - trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: luyện tập bài 28 (18’) Bài 28: Tr 80 – SGK. - GV: Giới thệu đề bài 28 Tr 80 SGK. Hình thang ABCD - HS đọc đề bài. (AB//CD) EA = ED; - GV: Cho HS vẽ hình, ghi GT, KL. FB = FC - HS vẽ hình vào vở, một đại diện lên bảng vẽ GT EF  BD = {I} hình và ghi GT, KL. EF  AC = {K} Hình thang ABCD (AB//CD) EA = KL a. AK = KC, BI = ID ED; b.AB= 6 cm,CD=10 cm FB = FC Tính EI, KF, IK  GT EF BD = {I} EF  AC = {K} KL a. AK = KC, BI = ID b.AB= 6 cm,CD=10 cm Tính EI, KF, IK. - GV: Gợi ý HS chứng minh. + GV: Chứng minh EF là đường trung bình của hình thang ABCD ? a. Theo gt : - HS: E là trung điểm của AD. E là trung điểm của AD F là trung điểm của BC, nên EF là đường trung F là trung điểm của BC bình của hình thang ABCD. Nên EF là đường trung bình của hình thang + GV: Từ đó  điều gì ? ABCD  EF//AB // CD.  ABC có: BF = FC và FK// AB - HS: EF//AB//CD  AK = KC.  ADC  - GV: có EA = ED và EK//DC điều ABD có: AE = ED và EI// AB gì ?. 2.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - HS: EK là đường trung bình ADC nên AK =  BI = ID. KC. - GV: Tương tự với ABC Chứng minh BI = ID. AB  CD 6  10 - GV: Dùng định lí 4 Tính EF = ? Tính EI theo b / EF   8 cm đl 2 ? 2 2 - HS: Đại diện 1 bạn trình bày: 1 1 EI  AB  6 3 cm AB  CD 6  10 EF   8 cm 2 2 2 2 1 1 EI  AB  6 3 cm 2 2 - GV: Tương tự thính KF = ? IK = ? - HS: Đại diện một HS trình bày: 1 1 1 1 KF  AB  6 3 cm KF  AB  6 3 cm 2 2 2 2 IK = EF – (EI + KF) IK = EF – (EI + KF) = 8 – (3 + 3) = 8 – (3 + 3) = 2c. = 2c - GV: Cho lớp theo dõi bài làm của bạn và nx. - HS: Cả lớp theo dõi bài làm của bạn và nx. Hoạt động 2: luyện tập bài làm thêm (09’) - GV giới thiệu đề bài toán: Cho tứ giác ABCD. B Gọi E, F, I theo thứ tự là trung điểm của AD, BC, AC. A Chứng minh rằng: EI // CD; IF // AB và AB F IF = 2 . E I - HS cả lớp tìm hiểu đề toán. C D - GV: Gọi 1 đại diện lên bảng vẽ hình và chứng Vì ∆ADC có AE = ED, AI = IC nên EI //DC và minh. CD - HS: Đại diện lớp một bạn trình bày. EI = 2 . Tương tự: ∆ABC có AI = IC, BF = CF nên AB IF //AB và IF = 2 . 04- Củng cố (02 phút). - GV yêu cầu HS nêu lại các kiến thức cơ bản đã sử dụng trong tiết học. - HS: Cá nhân học sinh nhắc lại các kiến thức về đường trung bình của tam giác và của hình thang. - GV: Cho lớp theo dõi và nx. - HS: Lớp lắng nghe và nx. 05- Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau (01 phút). Về nhà tiếp tục ôn lại kiến thức đường trung bình của tam giác, đường trung bình của hình thang. Xem lại các bài tập đã giải. Chuẩn bị trước ở nhà bài 6: Đối xứng trục. V. Rút kinh nghiệm. ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................ 2.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Ngày soạn: 12/09/2013 Tiết thứ: 10 (theo PPCT). Ngày dạy: …/09/2013 §6. ĐỐI XỨNG TRỤC. I. Mục tiêu. 01- Kiến thức: Biết được khái niệm đối xứng trục, biết được trục đối xứng của một hình và hình có trục đối xứng. Biết cách vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước qua một trục. Biết cách chứng minh 2 điểm đối xứng nhau qua một trục trong trường hợp đơn giản. 02- Kĩ năng: Vẽ được điểm đối xứng với một điểm cho trước qua một trục, qua một điểm. 03- Thái độ: HS hình thành được tính cẩn thận trong vẽ hình, có ý thức tham gia tốt các hoạt động. II. Chuẩn bị của GV và HS. 01- Gv: Thước thẳng, phấn màu. 02- Hs: Thước kẻ, chuẩn bị bài trước ở nhà. III. Phương pháp. Vấn đáp, luyện tập thực hành. IV. Tiến trình giờ dạy-Giáo dục. 01- Ổn định lớp. 02- Kiểm tra bài cũ. (thực hiện xen kẽ trong quá trình học bài mới) 03- Giảng bài mới. Hoạt động của thầy - trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng (12’) - GV cho HS nhắc lại trung trực của đoạn thẳng. 1. Hai điểm đối xứng với nhau qua một đường - HS: Cá nhân HS trình bày. thẳng - GV: Cho HS thực hiện ?1. - HS lên bảng vẽ, cả lớp làm vào vở. - GV: d là đường trung trực của AA’ .  2 điểm A và A’ đối xứng với nhau qua d. - HS: Cả lớp lắng nghe và tìm hiểu. - GV: Vậy hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua A và A’ đối xứng với nhau qua d đường thẳng d khi nào ? Định nghĩa: Hai điểm gọi là đối xứng với nhau - HS: Khi d là đường trung trực của đoạn thẳng qua đường thẳng d nếu d là đường trung trực nối hai điểm. của đoạn thẳng nối hai điểm đó. - GV: Nếu B  d thì điểm đối xứng B qua d là Quy ước: (SGK) điểm nào ? - HS: Là điểm B. - GV: giới thiệu quy ước. - HS cả lớp tìm hiểu quy ước trong sgk. Hoạt động 2: Hai hình đối xứng với nhau qua một đường thẳng (13’) 2/ Hai hình đối xứng qua một đường thẳng - GV: Cho lớp thực hiện ?2. - HS: cá nhân 1 HS lên bảng vẽ hình và trả lời: C’  A' B ' . - GV: Qua kiểm tra ta thấy C’  A ' B ' . Điểm C’  A’B’ đối xứng với điểm C  AB và ngược lại. Ta nói 2 đoạn thẳng AB và A’B’ là đối xứng với nhau qua 1 đường thẳng d và d là trục đối xứng. - HS cả lớp lắng nghe và tìm hiểu. - GV: Đoạn thẳng cũng là 1 hình, vậy: Hai hình Định nghĩa: được gọi là đối xứng với nhau qua một đường Hai hình gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d khi nào ? thẳng d nếu mỗi điểm thuộc hình này đối xứng - HS trả lời như định nghĩa như trong sgk. với 1 điểm thuộc hình kia qua đường thẳng d - GV: Cho ABC và đường thẳng d. Vẽ các đoạn và ngược lại.. 2.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> thẳng đối xứng với các cạnh qua trục d. - HS: Cá nhân 1bạn lên bảng vẽ hình. Kết luận: (SGK) - GV giới thiệu : 2 đoạn thẳng ( góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một đường thẳng thì chúng bằng nhau. - GV cho HS quan sát hình 54 giới thiệu :H và H’ đối xứng qua d. Hoạt động 3: Hình có trục đối xứng (15’) 3. Hình có trục đối xứng. - GV: Cho HS thực hiện ?3. a/ Định nghĩa: Đường thẳng d gọi là trục đối - HS quan sát và trả lời: AB đối xứng với AC qua xứng của hình H nếu điểm đối xứng với mỗi AH và ngược lại. điểm thuộc hình H qua đường thẳng d cũng - GV: ABC là hình có trục đối xứng, AH là trục thuộc hình H. Ta nói hình H có trục đối xứng. b/ Định lí: (SGK) đối xứng của hình. - HS lắng nghe và tìm hiểu. - GV: Đường thẳng d được gọi là trục đối xứng của hình H khi nào ? - Cá nhân HS trả lời câu hỏi có thể theo đn. - GV: Cho HS thực hiện ?4. - Cá nhân HS lần lượt trình bày ?4: Chữ A có 1 Đường thẳng HK là trục đối xứng của hình trục đối xứng. Tam giác đều có 3 trục đối xứng. thang cân ABCD. Hình tròn có vô số trục đối xứng. - GV: Cho HS quan sát hình 57 trong sgk và cho biết: Trục đối xứng của hình thang cân là đường thẳng nào ? - HS: Cá nhân HS trình bày bày: Đường thẳng đi qua trung điểm hai đáy của hình thang cân là trục đối xứng của hình thang cân đó. 04- Củng cố (02 phút). - GV: Cho HS nhắc lại kiến thức cần nắm: + Thế nào là hai điểm đối xứng qua một đường thẳng ? + Thế nào là hai hình đối xứng ? Hình có trục đối xứng ? - HS: Cá nhân HS lắng nghe câu hỏi của GV và lần lượt trả lời. 05- Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau (03 phút). - Nêu định nghĩa 2 điểm, 2 hình đối xứng với nhau qua 1 đường thẳng ? - Về nhà học thuộc lý thuyết, Làm bài tập 36, 39, 40, 41 Tr 87,88 SGK. - HD bài 36: a/ Dựa vào đường trung trực của AB,AC để so sánh. b/ ∆AOB cân tại O và Ox đường trung trực đồng thời là phân giác nên   1  1    O1 O2  AOB O O4 2 AOC 2 tương tự tính 3 = rồi tính tổng. V. Rút kinh nghiệm. ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................ Ngày soạn: 13/09/2013 Tiết thứ: 11 (theo PPCT). Ngày dạy: …./09/2013 LUYỆN TẬP. 2.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> I. Mục tiêu: 01- Kiến thức: Nhắc lại được cách vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước qua qua một trục, qua một điểm. 02- Kĩ năng: Nhận biết được hình có trục đối xứng trong thực tế cuộc sống. 03- Thái độ: HS hình thành được tính cẩn thận trong vẽ hình, có ý thức tham gia tốt các hoạt động. II. Chuẩn bị của GV và HS. 01- Gv: Thước thẳng, thước đo góc. 02- Hs: Thước kẻ, thước đo góc, chuẩn bị bài trước ở nhà theo yêu cầu. III. Phương pháp. Vấn đáp, luyện tập thực hành, hoạt động nhóm. IV. Tiến trình giờ dạy-Giáo dục. 01- Ổn định. 02- Kiểm tra bài cũ (07’) - GV nêu câu hỏi 1: Nêu định nghĩa hai điểm đối xứng qua 1 đường thẳng ? Vẽ hình bài 36 sgk. - HS1 trả lời: Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng nối hai điểm đó. Hình vẽ như bài 36 ở dưới. - GV nêu câu hỏi 2: Nêu định nghĩa hình có trục đối xứng ? Bài tập 40. - HS2 trả lời: Đường thẳng d gọi là trục đối xứng của hình H nếu điểm đối xứng với mỗi điểm thuộc hình H qua đường thẳng d cũng thuộc hình H. Bài 40 (Tr 88 – SGK) Các biển ở hình 61a,b,d SGK có trục đối xứng. 03- Giảng bài mới. Hoạt động của thầy - trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: luyện tập bài 36 ( 20 phút) Bài 36 (Tr 87 – SGK) - GV: Cho HS giải bài tập 36 (Tr 87 – SGK). - HS đọc và tìm hiểu đề bài. - GV: Gọi HS ghi GT, KL. - Cá nhân HS trình bày: ❑ 0 xOy = 50 , A  Ox B đối xứng với A qua GT Ox, C đối xứng với A qua Oy a) Ox là đường trung trực của AB KL a, So sánh OB và OC. ❑ Suy ra : OA = OB (1) b, BOC = ? Oy là trung trực của AC - GV gợi ý HS chứng minh: Để Suy ra : OA = OC (2) so sánh OB và OC ta làm như thế nào ? GV gợi Từ (1), (2) suy ra : OB = OC. ý nếu HS không trả lời được: Hãy so sánh OB và OC với OA xem như thế nào ? - HS suy nghĩ trả lời: Chứng minh OA = OB; OA = OC  OB = OC. ❑. - GV: Để tính BOC ta phải liên hệ với góc nào đã biết ? ❑ - HS trả lời: xOy ❑. - GV: Hãy tìm mối liên hệ đó  BOC = ? Cho lớp thảo luận nhóm trong vòng 03’ và gọi đại diện trình bày. - HS: Cả lớp chia thành 6 nhóm và thảo luận trong vòng 03’ rồi cử đại diện trình bày. - GV: Cho lớp theo dõi và gọi đại diện các nhóm còn lại nhận xét.. ❑. ❑. b) ADB cân tại O nên O1 = O 2 = 1 ❑ AOB . 2 AOC cân tại O ❑ ❑ ❑  O = O = 1 AOC . 3 4 2 ❑. ❑. AOB + AOC. ❑. ❑. = 2( O 2 + O 3 ) = 2. ❑. xOy. 2.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> = 2.500 = 1000. ❑ Vậy BOC = 1000. Hoạt động 2: luyện tập bài 39 (15 phút) Bài 39 Tr 88 SGK. Bài 39 Tr 88 – SGK - GV giới thiệu đề bài và cho HS tìm hiểu kĩ đề bài. - HS: Cả lớp cùng tìm hiểu đề bài tập 39. - GV: Gọi HS ghi GT, KL. - HS: Cá nhân một HS lên bảng ghi GT và KL. - HS: Cả lớp theo dõi bài làm của bạn và đại diện các nhóm nhận xét.. C đối xứng với A qua D. BC  d = {D} GT E  d (E D0 KL AD + BD < AE + EB. a/ AD + DB = CD + DB = CB (1) AE + EB = CE + EB (2) CB < CE + EB (3) Từ (1),(2),(3)  AD + BD < AE + EB. - GV: Để chứng minh AD + BD < AE + EB ta làm như thế nào ? - HS: Cá nhân HS trình bày: Ta phải liên hệ AD + BD với BC; AE + EB với CE + EB. Suy ra BC < CE + EB. - Trong CBE thì BC như thế nào với CE + EB  điều gì . - Bạn Tú đang ở A cần đến D rồi đi đến B  con đường nào ngắn nhất ? - HS: Cá nhân HS quan sát hình vẽ và trả lời: Con đường ngắn nhất mà bạn Tú nên đi là con đường ADB.. b/ Con đường ngắn nhất mà bạn Tú nên đi là con đường ADB.. 04- Củng cố (02 phút). - GV yêu cầu HS nêu lại các kiến thức cơ bản đã sử dụng trong tiết học. - HS: Cá nhân học sinh nhắc lại các kiến thức về hai điểm đối xứng qua 1 đường thẳng, hình có trục đối xứng.. - GV: Cho lớp theo dõi và nx. - HS: Lớp lắng nghe và nx. 05- Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau (01 phút). Xem lại các bài tập đã giải. Đọc phần có thể em chưa biết. Ôn lại định nghĩa và dấu hiệu nhận biết hình thang, xem và chuẩn bị trước ở nhà bài 7: Hình bình hành. V. Rút kinh nghiệm. ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................ Ngày soạn: 13/09/2013 Tiết thứ: 12 (theo PPCT). Ngày dạy: …./09/2013 §7 HÌNH BÌNH HÀNH. I. Mục tiêu:. 2.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 01- Kiến thức: Biết được định nghĩa và các tính chất của hình bình hành. Biết cách vẽ hình bình hành. Biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành. 02- Kĩ năng: Vận dụng được định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành để giải các bài toán chứng minh đơn giản. 03- Thái độ: Hình thành cho HS tính cẩn thận trong vẽ hình, ý thức hợp tác tốt trong các hoạt động. II. Chuẩn bị của GV và HS. 01- Gv: Thước thẳng, bảng phụ vẽ hình 70. 02- Hs: Thước kẻ, chuẩn bị bài trước ở nhà. III- Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập thực hành. IV. Tiến trình giờ dạy-Giáo dục. 01- Ổn định 02- Kiểm tra bài cũ (03’) Cho HS đứng tại chỗ ôn lại kiến thức cũ. - GV nêu câu hỏi: Nêu định nghĩa, dấu hiệu nhận biết hình thang ? - HS trả lời: Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song. Dấu hiệu: + Hình thang có hai góc kề 1đáy bằng nhau là hình thang cân. + Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân. 03- Giảng bài mới: Hoạt động của thầy - trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Định nghĩa hình bình hành (09’) - GV: Cho HS thực hiện cho HS quan sát H.66 SGK tìm xem ABCD có gì đặc biệt ? - HS: Cá nhân HS trả lời AB // CD; AD // BC. - GV:  ABCD là hình bình hành. + Tứ giác như thế nào là hình bình hành ? 1. Định nghĩa - HS trả lời: Hình bình hành là tứ giác có các cạnh Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song đối song song. song. - GV: Hình bình hành có phải là hình thang không ? - HS: Phải. - GV: Phải thêm điều kiện gì thì hình thang là hình bình hành ? - HS: có hai cạnh bên song song. - GV chốt lại: Hình bình hành cũng có tính chất ABCD là hình bình hành của hình thang, ví dụ tính chất về đường trung bình.  AB / /CD  - HS cả lớp lắng nghe và tìm hiểu.   AD / / BC Kết luận : ( SGK) Hình bình hành là một hình thang đặc biệt Hoạt động 2: Tính chất (15’) 2. Tính chất (sgk) - GV: Cho HS thực hiện ?2. - HS lần lượt trả lời có thể theo đl trong sgk. - GV: Gọi HS đọc định lí trong sgk. - HS đọc định lí. - GV vẽ hình, cho HS ghi GT, KL. - HS: Cá nhân HS nêu GT, KL. ABCD là hình bình hành AC  BD  D GT KL a, AB = CD, AD = BC. Định lí: Trong hình bình hành: - Các cạnh đối bằng nhau. - Các góc đối bằng nhau.. 2.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> . ❑. ❑. - Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.. ❑. b, A = C , B =D . c, OA = OC, OB = OD - GV: Gợi ý HS chứng minh: + Chứng minh AB = CD như thế nào ? - HS: Hình bh ABCD là hình thang có hai cạnh bên //nên AD = BC. . ❑. ❑. ❑. ABCD là hình bình hành AC  BD  D. GT KL a, AB = CD, AD = BC . ❑. ❑. ❑. b, A = C , B =D . c, OA = OC, OB = OD. - GV: Để chứng minh A = C hay B =D ta chứng minh như thế nào ? ❑ ❑ - HS: Ta chứng minh ABC = CDA  B =D . ❑ ❑ ADB = CDB  A = C . - Để chứng minh OA = OC, OB = OD trước tiên ta chứng minh điều gì ? - HS: Chứng minh hai tam giác bằng nhau. - GV: Hãy chứng minh ? - Cá nhân HS trình bày miệng. - GV: Qua định nghĩa và tính chất cho biết có những cách nào để chứng minh một tứ giác là hình bình hành ? - Cá nhân HS trình bày.  dấu hiệu nhận biết. Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết hình bình hành (10’) 3. Dấu hiệu nhận biết hình bình hành - GV: Dựa vào dấu hiệu gì để nhận biết một tứ (sgk) giác là hình bình hành ? - HS: Dựa vào định nghĩa: Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành. - GV: Còn có thể dựa vào dấu hiệu nào nữa không ? - HS có thể nêu tiếp 4 dấu hiệu còn lại như sgk. - GV giới thiệu 5 dấu hiệu nhận biết hình bình hành. - HS lắng nghe. - GV: Trong 5 dấu hiệu này có 3 đấu hiệu về cạnh, một dấu hiệu về góc, một dấu hiệu về đường chéo. - HS lắng nghe và ghi nhớ. - GV: Yêu cầu hs làm ?3. - HS: Cá nhân HS lần lượt trình bày: ?3. Hình a. Tứ giác ABCD là hình bình hành, vì các cạnh đối bằng nhau. Hình b. Tứ giác EFGH là hình bình hành, vì các góc đối bằng nhau. Hình c. Tứ giác IKMN không là hình bình hành, vì IN không //KM. Hình d. Tứ giác PQRS là hình bình hành, vì hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. Hình e. Tứ giác XYUV là hình bình hành, vì có hai cạnh đối // và bằng nhau.. 2.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 04- Củng cố (02 phút). - GV yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa , tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành ? - HS: Cá nhân học sinh nhắc lại các kiến thức về hình bình hành: Định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành. - GV: Cho lớp theo dõi và nx. - HS: Lớp lắng nghe và nx phần trình bày của bạn. 05- Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau (01 phút). - Về nhà học bài nắm vững định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình bình hành và biết vận dụng chúng để làm bài tập. - Bài tập về nhà 44, 45, 46 SGK, tiết sau luyện tập. V. Rút kinh nghiệm. ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................ Thứ 7 ngày 14 tháng 09 năm 2013 Kí duyệt tuần 05&06. Ngày soạn: 13/09/2013 Tiết thứ: 13 (theo PPCT). Ngày dạy: …./10/2013 LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: 01- Kiến thức: Nhắc lại được định nghĩa, tính chất và các dấu hiệu nhận biết hình bình hành. 02- Kĩ năng: Vận dụng được định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành để giải các bài toán chứng minh đơn giản. 03- Thái độ: Hình thành cho HS tính cẩn thận trong vẽ hình, ý thức hợp tác tốt trong các hoạt động. II/ Chuẩn bị của GV và HS: 01/ Gv: Thước thẳng, phấn màu. 02/ Hs: Thước thẳng, chuẩn bị bài ở nhà theo yêu cầu. III- Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập thực hành. IV. Tiến trình giờ dạy-Giáo dục: 01/ Ổn định. 02/ Kiểm tra bài cũ (07'). - GV nêu câu hỏi: Nêu dấu hiệu nhận biết hình bình hành ? BT: 43 sgk trang 92.. 2.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - HS trả lời: Tứ giác có các cạnh đối // là hbh; Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hbh; Tứ giác có hai cạnh đối // và bằng nhau là hbh; Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hbh; Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hbh. Bài tập 43: Tứ giác ABCD, EFGH là hình hình (dấu hiệu 3). Tứ giác MNPQ là hình bình hành (dấu hiệu 5). 03/ Giảng bài mới Hoạt động của thầy - trò Nội dung cần đạt Hoạt Động 1: Luyện tập bài 44 (08 phút) Bài 44. A B - GV: Giới thiệu đề bài tập 44 trong sgk và gọi 1 HS lên bảng vẽ hình. E F - HS: Cả lớp tìm hiểu đề bài tập và một đại diện lên bảng vẽ hình. - GV: Chứng minh BE = DF như thế nào ? D C - HS: Tứ giác BEDF có DE//BF và DE = BF nên là hình bình hành. Do đó BE = DF. Tứ giác BEDF có DE//BF và DE = BF nên là hình bình hành. Do đó BE = DF. Hoạt Động 2: Luyện tập bài 45 (12 phút) Bài 45 - GV giới thiệu bài tập 45 và yêu cầu HS vẽ hình E A 1 B vào vở. 2 - HS tìm hiểu đề toán và vẽ hình vào vở. - GV: Chứng minh DE//BF như thế nào ? . . - HS: Ta chứng minh D1 = F 1 . Do đó DE//BF (có 2 góc đồng vị bằng nhau). - GV: Tứ giác DEBF là hình gì ? Vì sao ? - HS: DEBF là hình (theo định nghĩa). - GV: Gọi đại diện trình bày. - HS: Cá nhân HS lên bảng trình bày.. D. 2 1. 1. F. . C. . a/ Ta có B1 = D1 (cùng bằng nửa 2 góc bằng nhau B & D). . . AB//CD  B1 = F 1 (so le trong). . .  D1 = F 1 . Do đó DE//BF (có 2 góc đồng vị bằng nhau). b/ DEBF là hình (theo định nghĩa). Hoạt Động 3: Luyện tập bài 46 (03 phút) Bài 46. - GV giới thiệu bài 46 trong sgk và gọi đại diện Câu a & b đúng. Câu c & d sai ví dụ như hình trình bày. thang cân. - HS tìm hiểu đề bài: Câu a & b đúng, còn lại sai. - GV: Cho lớp theo dõi và nx. - HS: Cả lớp theo dõi và nx bổ sung nếu có. Hoạt Động 4: Luyện tập bài 47 (12 phút) Bài 47 (sgk). - GV giới thiệu bài 47 và vẽ hình lên bảng. - HS tìm hiểu đề toán và vẽ hình vào vở. - GV: Yêu cầu một hs lên bảng ghi GT, KL. - HS: Một đại diện lên bảng ghi GT, KL. - GV: Gợi ý cho học sinh chứng minh. + Quan sát hình, cho biết tứ giác AHCK có đặc điểm gì ? - HS: AH // CK vì cùng vuông góc với DB. ABCD là hình bình hành - GV: Ta cần chỉ ra tiếp điều gì để có thể khẳng GT AH DB, CK DB, định AHCK là hbh ? OH = OK.. 3.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - HS: Cần thêm AH = CK hoặc AH//CK. - GV: Em nào chứng minh được ? - HS: Cá nhân HS trình bày.. KL a/ AHCK là hbh. b/ A,O,C thẳng hàng.. Chứng minh. a/ Theo đề ta có: AH DB, CK DB  AH // CK. (1) Xét Δ AHD và Δ CKB có: ❑ ❑ 0 H = K = 90 . AD = BC (tính chất hbh). ❑ ❑ D = B (so le trong).  Δ AHD = Δ CKB (cạnh huyền – góc nhọn).  AH = CK (2cạnh t/ ứng) (2) - GV: Chứng minh câu b: Điểm O có vị trí ntn đối Từ 1 và 2  AHCK là hbh. với đoạn thẳng HK, AC ? b/ Xét hình bình hành AHCK ta có: O là trung - HS: O là trung điểm của đường chéo HK nên O điểm của đường chéo HK nên O cũng là trung cũng là trung điểm của đường chéo AC (t/c hbh). điểm của đường chéo AC (t/c hbh). - GV: Từ đó suy ra điều gì cần chứng minh ?  A, O, C thẳng hàng. - HS: A, O, C thẳng hàng. 04- Củng cố (02 phút). - GV yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa , tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành ? - HS: Cá nhân học sinh nhắc lại các kiến thức về hình bình hành: Định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành. - GV: Cho lớp theo dõi và nx. - HS: Lớp lắng nghe và nx phần trình bày của bạn. 05- Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau (01 phút). - Về nhà học lại bài nắm vững và phân biệt được định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hbh. - Xem lại các bài tập đã giải, chuẩn bị trước ở nhà bài 8. Đối xứng tâm.. V. Rút kinh nghiệm. ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ............................................................... Ngày soạn: 21/09/2013 Tiết thứ: 14 (theo PPCT). Ngày dạy: …./10/2013 BÀI 8: ĐỐI XỨNG TÂM. I- Mục tiêu. 01- Kiến thức: Biết được khái niệm đối xứng tâm. Biết được tâm đối xứng của một hình và hình có tâm đối xứng. Biết cách vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước qua một điểm, biết cách chứng minh hai điểm đối xứng với nhau qua một tâm trong trường hợp đơn giản. 02- Kĩ năng: Biết vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước qua một điểm. Đoạn thẳng đối xứng với đoạn thẳng cho trước qua một điểm. 03- Thái độ: HS hình thành được tính cẩn thận trong vẽ hình, có ý thức tham gia tốt các hoạt động thấy được sự gần gủi của môn học với thực tế và yêu thích môn học. II/ Chuẩn bị của GV và HS: 01/ Gv: Thước thẳng, bảng phụ. 02/ Hs: Thước thẳng, chuẩn bị bài trước ở nhà. III- Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập thực hành, thảo luận nhóm. IV. Tiến trình giờ dạy-Giáo dục:. 3.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 01/ Ổn định. 02/ Kiểm tra bài cũ. 03/ Giảng bài mới. Hoạt động của thầy - trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Hai điểm đối xứng qua một điểm (08 phút) 1. Hai điểm đối xứng qua một điểm - GV gọi hs lên bảng làm ?1. - HS thực hiện. - GV: O là trung điểm của AA’. + Ta có thể suy ra A và A’ là hai điểm ntn ? - HS: A và A’ đối xứng với nhau qua O.. A và A’ đối xứng với nhau qua O * Định nghĩa: Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu O là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm đó. * Quy ước : ( Tr 93 – SGK). - GV: Vậy hai điểm được gọi là đối xứng với nhau qua O khi nào ? - HS: Cá nhân HS trình bày như định nghĩa trong sgk. - GV: Gọi HS đọc lại định nghĩa. -GV: Điểm đối xứng với điểm O qua O là điểm nào ? - HS: Là điểm O. - GV:  quy ước. - HS cả lớp lắng nghe và tìm hiểu. Hoạt động 2: Hai hình đối xứng qua một điểm (15 phút) 2. Hai hình đối xứng qua một điểm - GV: Cho HS thảo luận theo bàn 03’ thực hiện ? 2. Cho O và AB. A B .O + Qua O vẽ các điểm A’,B’ đối xứng với A,B ? + Lấy C thuộc AB vẽ C’ đối xứng với C qua O ? + Dùng thước để kiểm nghiệm rằng C’ thuộc A’B’ ? - HS: Giải ?2 theo 2 bạn chung bàn trong vòng 03’ và cử đại diện trình bày. A. /// B’. C. AB và A’B’ đối xứng qua O. Định nghĩa: Hai hình gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu mỗi điểm thuộc hình này đối xứng với một điểm thuộc hình kia qua điểm O và ngược lại. O là tâm đối xứng của hình.. B. A C’. ///. A '’. - GV: Cá em đã biết đoạn thẳng cũng là 1 hình, trên hình vẽ ta có hai hình đối xứng với nhau qua điểm O. - HS cả lớp lắng nghe và tìm hiểu. - GV: Hai hình ntn thì được gọi là đ/xứng với nhau qua điểm O ? - Học sinh nêu định nghĩa. - Giáo viên sử dụng bảng phụ vẽ hình 77 SGK tìm :. * Chú ý : Hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng qua một điểm thì bằng nhau.. 3.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> + Hai đoạn thẳng đối xứng qua một điểm ? - HS: AB đối xứng A’B’ qua O. - GV: Hai đường thẳng đối xứng qua một điểm ? - HS: AC đối xứng A’C’ qua O. - GV: Hai góc đối xứng qua một điểm ? - HS: Góc ABC đối xứng góc A’B’C’ qua O. - GV: Hai tam giác đối xứng qua một điểm ? - HS: ∆ABC đối xứng với ∆A’B’C’ qua O. * GV Lưu ý : - Hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng qua một điểm thì bằng nhau. - HS: Lắng nghe và tìm hiểu. - GV giới thiệu 2 hình đối xứng như hình 78. - HS quan sát hình 78 và tìm hiểu hai hình đối xứng. Hoạt động 3 : Hình có tâm đối xứng (14 phút) 3. Hình có tâm đối xứng : B A - GV yêu cầu HS thực hiện ?3. - HS: Cá nhân một bạn trình bày: AB đối xứng O với CD qua O và ngược lại; AD đối xứng với CB qua O và ngược lại. - GV giới thiệu tâm đối xứng của hình bình hành C D ABCD. - HS tìm tâm đối xứng của hình bình hành. O là tâm đối xứng của hình bình hành ABCD. - GV: Điểm O được gọi là tâm đối xứng của hình a) Đinh nghĩa: Điểm O gọi là tâm đối xứng H khi nào ? của hình H nếu điểm đối xứng với mỗi điểm - HS: Cá nhân 1 em nêu như định nghĩa trong thuộc hình H qua điểm O cũng thuộc hình H. sgk. Ta nói hình H có tâm đối xứng là O. - GV: Vừa rồi các em đã biết O là tâm đối xứng b) Định lý :Giao điểm hai đường chéo của của hình bình hành. Vậy: hình bình hành là tâm đối xứng của hình bình + Tâm đối xứng của hbh là điểm ntn ? hành đó. - HS: Cá nhân 1 em nêu đl. - GV: Cho lớp thực hiện ?4. - HS: Cá nhân HS lần lượt trình bày: Chữ H, I có tâm đối xứng. Còn có các chữ khác như: H, I... Hoạt động 4 : Luyện tập (7 phút) Bài 53 (sgk) - GV yêu cầu hs làm bài tập 53 Tr 96 – SGK. Ta có:MD//AE và ME//AD Gợi ý HS giải. → ADME là hbh. + ADME là gì ? Vì sao ? Ta lại có: I là trung điểm của DE nên I cũng là + Theo T/C của hình bình hành ta suy ra điều gì ? trung điểm của AM. Do đó A đối xứng với M suy ra điều cần chứng minh ? qua I. - Hs lắng nghe hd của giáo viên và thực hiện. + ADME là hbh vì MD//AE và ME//AD. + là trung điểm của DE nên I cũng là trung điểm của AM. Do đó A đối xứng với M qua I. 04- Củng cố (02 phút). - GV: Yêu cầu HS nêu lại kiến thức cơ bản cần nắm trong tiết học. - HS: Cá nhân HS lần lượt nêu các định nghĩa về hai điểm đx qua 1 điểm, hai hình đx qua 1 điểm, tâm đối xứng của hình H và định lí về tâm đx của hình bình hành. - GV: Cho lớp theo dõi và nx. - HS: Lớp lắng nghe và nx phần trình bày của bạn.. 3.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 05- Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau (01 phút). - Học lý thuyết SGK + vở ghi - Làm bài tập 54, 55, 56 Tr 96 – SGK, tiết sau luyện tập. V. Rút kinh nghiệm. ................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ....................................................................................................................... Ngày soạn: 25/09/2013 Tiết thứ: 15 (theo PPCT). Ngày dạy: …./10/2013 LUYỆN TẬP. I- Mục tiêu. 01- Kiến thức: Nêu lại được thế nào là hai điểm đối xứng với nhau qua một tâm, tâm đối xứng của một hình. 02- Kĩ năng: HS vận dụng được kiến thức đã học về đx tâm chứng minh hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm. Nhận biết được một số hình có tâm đối xứng trong thực tế. 03- Thái độ: HS hình thành được tính cẩn thận trong vẽ hình, có ý thức tham gia tốt các hoạt động thấy được sự gần gủi của môn học với thực tế và yêu thích môn học. II/ Chuẩn bị của GV và HS: 01/ Gv: Thước thẳng, phấn màu. 02/ Hs: Thước kẻ, giấy. III- Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập thực hành. IV. Tiến trình giờ dạy-Giáo dục: 01/ Ổn định. 02/ Kiểm tra bài cũ (07'). - GV nêu câu hỏi: + Nêu định nghĩa hai điểm, hai hình đối xứng qua 1 điểm. Vẽ điểm A’ đối xứng với điểm A qua O ? + Nêu định nghĩa hình có tâm đối xứng ? Vẽ hình bình hành CDEF và tìm tâm đối xứng của hình. - HS1: Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu O là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm đó. Hai hình gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu mỗi điểm thuộc hình này đối xứng với một điểm thuộc hình kia qua điểm O và ngược lại. O là tâm đối xứng của hình. A. . O. A’. - HS2: Điểm O gọi là tâm đối xứng của hình H nếu điểm đối xứng với mỗi điểm thuộc hình H qua điểm O cũng thuộc hình H. Ta nói hình H có tâm đối xứng là O. D C Giao điểm O hai đường chéo của hbh là tâm đối xứng của hình. O 03/ Giảng bài mới.. F. E. Hoạt động của thầy - trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Luyện tập bài 54 (18 phút) Bài 54 Tr 96 – SGK - GV: Giới thiệu đề bài tập 54 SGK. - GV gọi 1 HS đọc đề, cho lớp vẽ hình. - HS: Cả lớp tìm hiểu đề toán và 1 đại diện lên bảng. 3.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> vẽ hình, lớp vẽ vào vở. - GV: Ghi GT, KL. - HS lên vẽ hình và ghi GT, KL. ❑ ❑ O xOy = 90 , A  xOy GT B đ/ xứng với A quaOx C đối xứng với A qua Oy KL B đối xứng với C qua O. ❑. - GV: Để chứng minh B đối xứng với C qua O ta phải chứng minh điều gì ? - HS: Chứng minh O là trung điểm của BC. - GV: Để chứng minh O là trung điểm của BC ta phải chứng minh B,O,C có vị trí như thế nào ? - HS: Chứng minh B,O,C thẳng hàng và OB = OC. - GV: Để chứng minh B,O,C thẳng hàng hãy chứng minh: ❑ BOC = 180O = ? suy ra kết luận . - HS: AOB cân tại O. ❑ ❑ ❑ 1  O = O2 = . AOB 1 2 AOC cân tại O ❑ ❑ ❑ 1  O 3= O 4= 2 AOC ❑ ❑ ❑ ❑  BOC = AOB + AOC = 2( O + O 3 ) =. ❑. O xOy = 90 , A  xOy GT B đ/xứng với A quaOx C đối xứng với A qua Oy KL B đối xứng với C qua O Chứng minh: Ox là đường trung trực của AB  OA = OB Oy là đường trung trực của AC  OB = OC ( 1) AOB cân tại O.. . ❑. ❑. O1 = O2 =. AOC cân tại O . ❑. O. ❑. 3. = O. 4. =. 1 2. AOB .. 1 2. AOC. ❑. ❑. ❑ ❑ ❑ ❑  BOC = AOB + AOC = 2( O2 + O ) = 2.90O = 180O  B, O, C thẳng hàng ( 2) Từ (1) và (2)  B đối xứng với C qua O.. 3. 2. 2.90O = 180O  B, O, C thẳng hàng ( 2) Từ (1) và (2)  B đối xứng với C qua O. Hoạt động 2: Luyện tập bài 55 (14 phút) Bài 55 Tr 96 - SGK - GV: Giới thiệu đề bài bài tập 55 trong SGK. - HS: Cá nhân HS tìm hiểu đề toán. - GV: Cho một đại diện ghi GT, KL. - HS: Đại diện lớp một bạn lên bảng ghi GT, KL. ABCD là hbh,.  O AC  BD = GT M N qua O M  AB, N  AC KL M đx với N qua O - GV: Để chứng minh M đối xứng với N qua O ta làm như thế nào ? - HS chứng minh: OM = ON - Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài giải. - Một HS trình bày bài giải của mình - GV: Nhận xét lời giải của bạn. - HS: Theo dõi bài làm của bạn và nhận xét.. ABCD là hbh,.  O AC  BD = GT M N qua O M  AB, N  AC KL M đx với N qua O Chứng minh  BOM  Xét và DON có : ❑ ❑ B = D ( so le trong ) OB = OD ( t/chất hbh). 3.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> ❑. ❑. O1 = O 2 ( đối đỉnh )  BOM DON ( g.c.g)  OM = ON hay O là trung điểm của MN nên M đối xứng với N qua O. Hoạt động 3: Luyện tập bài 56 (03 phút) - GV: Yêu cầu HS giải bài 56 SGK . Bài 56 Tr 96 – SGK - HS: Cá nhân HS tìm đề bài. Hình có tâm đối xứng là hình a và c. - GV: Cho HS quan sát tranh vẽ và trả lời câu hỏi ở SGK. - HS: Đại diện lớp một bạn trình bày. - GV: Cho lớp theo dõi phần trình bày của bạn và nhận xét. - HS: Đại diện lớp nhận xét bài làm của bạn. 04- Củng cố (02 phút). - GV: Yêu cầu HS nêu lại kiến thức cơ bản đã vận dụng trong tiết học. - HS: Cá nhân HS lần lượt nêu các định nghĩa về hai điểm đx qua 1 điểm, hai hình đx qua 1 điểm, tâm đối xứng của hình H và định lí về tâm đx của hình bình hành. - GV: Cho lớp theo dõi và nx. - HS: Lớp lắng nghe và nx phần trình bày của bạn. 05- Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau (01 phút). - Về nhà xem lại các dạng bài tập đã giải, chuẩn bị trước ở nhà tiết sau học bài 9. Hình chữ nhật. - Ôn lại định nghĩa và tính chất của hình bình hành để học bài hình chữ nhật vì có liên quan. V. Rút kinh nghiệm. ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ......................................................................................................... Ngày soạn: 27/09/2013 Tiết thứ: 16 (theo PPCT). Ngày dạy: …./10/2013 BÀI 9: HÌNH CHỮ NHẬT. I- Mục tiêu. 01- Kiến thức: Học sinh biết định nghĩa và các tính chất, dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật. 02- Kĩ năng: HS biết cách vẽ hcn, cách chứng minh 1 tứ giác là hcn. Vận dụng được kiến thức về hình chữ nhật vào tam giác. 03- Thái độ: HS hình thành được tính cẩn thận, có ý thức tham gia tốt các hoạt động thấy được sự gần gủi của môn học với thực tế và yêu thích môn học. II/ Chuẩn bị của GV và HS: 01/ Gv: Thước thẳng, bảng phụ, ê ke, compa. 02/ Hs: Thước thẳng, chuẩn bị ở nhà. III- Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập thực hành, thảo luận nhóm. IV. Tiến trình giờ dạy-Giáo dục: 01/ Ổn định. 02/ Kiểm tra bài cũ (05'). - GV: Nêu định nghĩa, tính chất hình bình hành. Vẽ hình bình hành ABCD có 1 góc vuông, tính số đo các góc còn lại ? B A ❑ ❑ ❑ ❑ 0 - HS lên bảng trả lời : A = B = C =D = 90 . 03/ Giảng bài mới.. D. C. 3.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Hoạt động của thầy - trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Định nghĩa (07 phút) 1. Định nghĩa (SGK) - GV sử dụng hình vẽ KT bài cũ giới thiệu, tứ giác ABCD có ❑ ❑ ❑ ❑ 0 A = B = C =D = 90 là hình chữ nhật. - HS lắng nghe và tìm hiểu. - GV: Vậy hình như thế nào thì được gọi là hình chữ nhật ? Tứ giác ABCD là hình chữ nhật - HS trả lời: Tứ giác ABCD là hình chữ nhật khi  ❑ = ❑ = ❑ ❑ = 90O ❑ ❑ ❑ ❑ 0 A B C =D A = B = C =D = 90 . * Kết luận : - GV: Có thể xem hình chữ nhật như một tứ giác Hình chữ nhật vừa là hình bình hành, vừa là đặc biệt nào mà ta đã học. hình thang cân - HS: Có thể xem hình chữ nhật là hình bình hành, hình thang cân. - GV: Hãy chứng minh hình chữ nhật là hbh, hình thang cân ? - HS thảo luận nhanh chung bàn, trả lời: + Hình chữ nhật là tứ giác có các cạnh đối song song → hình bình hành. + Hình chữ nhật là tứ giác có 2 góc kề 1 đáy bằng nhau→ hình thang cân. - GV: Gọi các đại diện còn lại nx. - Đại diện lớp nx bài làm của bạn. Hoạt động 2: Tính chất (10 phút) 2/ Tính chất. - GV: Thông qua các khái niệm trên, em hãy cho Trong hình chữ nhật: biết hình chữ nhật có những tính chất gì ? - Hai cạnh bên bằng nhau. - HS trả lời câu hỏi. - Các cạnh đối bằng nhau. + Có hai cạnh bên bằng nhau. - Các góc đối bằng nhau. - Hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại + Có hai đường chéo bằng nhau. trung điểm của mỗi đường. + Các cạnh đối bằng nhau. + Các góc đối bằng nhau. + Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. - GV: Từ tính chất hình thang cân và hình bình hành ta có tính chất gì về đường chéo ? - HS: Trong hình chữ nhật, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. - GV: Chốt lại các tính chất của hình chữ nhật. - HS lắng nghe và tìm hiểu. Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết (08 phút) 3. Dấu hiệu nhận biết - GV: Hình chữ nhật là tứ giác có 4 góc vuông. Nhưng để nhận biết hình chữ nhật ta chỉ cần chứng minh tứ giác có mấy góc vuông ? Vì sao ? → dấu hiệu 1. - HS: Cá nhân 1 em trình bày: Chứng minh tứ. a. Tứ giác có 3 góc vuông là hình chữ nhật.. 3.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> b. Hình thang cân có một góc vuông là hình giác có 3 góc vuông. chữ nhật. - GV: Nếu 1 tứ giác là hình thang cân thì hình c. Hình bình hành có 1 góc vuông là hình chữ thang cân đó cần có mấy góc vuông để trở thành nhật. hình cn ? Vì sao ? → dấu hiệu 2. d. Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật. - HS: Hình thang cân có 1 góc vuông. - GV: Nếu 1 tứ giác là hbh thì hbh đó cần có mấy góc vuông để trở thành hcn ? Vì sao?→ dấu hiệu 3. - HS: Hình bình hành có 1 góc vuông. - GV: Để CM tứ 1 hình bình hành là hcn, còn có thể dùng dấu hiệu về đường chéo. - HS lắng nghe và tìm hiểu. - GV gợi ý HS về nhà xem chứng minh dấu hiệu 4 trong (sgk ) còn 3 dấu hiệu khác HS tự chứng minh. - HS: Lắng nghe GV hướng dẫn. - GV: Thực hiện kiểm tra hình chữ nhật bằng compa ?2. - HS: Kiểm tra hai cạnh bên, hai cạnh đối và hai đường chéo bằng nhau → hình chữ nhật. Hoạt động 4: Áp dụng vào tam giác (12 phút) - GV: Yêu cầu HS thực hiện ?3. 4. Áp dụng vào tam giác + ABCD là hình gì ? Vì sao ? ?3 + So sánh AM với BC ? ?3. ABCD là hbh vì có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. Hình bình hành . 0 ABCD có A 90 nên là hcn. + Hình cn ABCD nên AD = BC, ta có AM = 1 1 AD BC 2 , nên AM = 2 . 1 - GV: Như vậy đường trung tuyến ứng với cạnh huyền trong tam giác vuông còn t/ chất gì ? ABDC là hình chữ nhật AM = 2 BC - HS: Phát biểu nội dung 1 của định lí. ?4. - GV: Yêu cầu HS thực hiện ?4 theo nhóm trong vòng 03’ và gọi các đại diện lần lượt trình bày. - HS: Tìm hiểu đề ?4 và thảo luận nhóm trong vòng 03 phút và cử các đại diện trình bày a,b,c a/ ABCD là hbh vì hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. →ABCD là hcn vì hai đường chéo bằng nhau. b/ ∆ABC vuông tại A. c/ Nếu 1 tam giác có đường trung tuyến ứng với 1 ABDC là hình chữ nhật. cạnh bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác ∆ABC vuông tại A. vuông . Định lí ( SGK) - GV giới thiệu định lí. - HS lắng nghe và ghi nhớ. 04- Củng cố (02 phút). - GV: Yêu cầu HS nêu lại kiến thức cơ bản cần nắm trong tiết học. - HS: Cá nhân HS lần lượt nêu các định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật và áp dụng vào tam giác vuông.. 3.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - GV: Cho lớp theo dõi và nx. - HS: Lớp lắng nghe và nx phần trình bày của bạn. 05- Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau (01 phút). - Học bài nắm vững đn, tc, dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật và trường hợp áp dụng vào tam giác. - Làm bài tập 61,63,64 Tr 99,100 – SGK chuẩn bị tiết sau luyện tập. V. Rút kinh nghiệm. ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ........................................................................................ Thứ 7 ngày 28 tháng 09 năm 2013 Kí duyệt tuần 07&08. Ngày soạn: 04/10/2013 Tiết thứ: 17 (theo PPCT). Ngày dạy: 15/10/2013 LUYỆN TẬP. I- Mục tiêu. 01- Kiến thức: Nhớ lại được định nghĩa hình chữ nhật, tính chất, những dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật. 02- Kĩ năng: HS vận dụng định nghĩa, tính chất, những dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật để giải các bài tập về tính toán, chứng minh đơn giản. 03- Thái độ: Hình thành thói quen vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật vào giải toán, cẩn thận trong tính toán. II/ Chuẩn bị của GV và HS: 01/ Gv: Thước thẳng, êke, phấn màu. 02/ Hs: Thước thẳng, êke, chuẩn bị bài ở nhà theo yêu cầu. III- Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập thực hành. IV. Tiến trình giờ dạy-Giáo dục: 01/ Ổn định. 02/ Kiểm tra bài cũ (07’). A - GV nêu câu hỏi và gọi HS lên bảng: + Nêu ĐN và tính chất của hình chữ nhật ? Vẽ hình chữ nhật CDEF ? 4 3 x + Phát biểu trường hợp áp dụng vào tam giác vuông ? Bài tập: Tính độ dài x trong hình H. B. C. - HS lên bảng trình bày: + HS1: Trong hình chữ nhật: Hai cạnh bên bằng nhau. Các cạnh đối bằng nhau. Các góc đối bằng nhau. Hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. C D E. F. 3.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> + HS2: Trong tam giác vuông, đường trung tuyến với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền. Nếu một tam giác có đường trung tuyến ứng với 1 cạnh bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác vuông. Bài tập: Cạnh huyền của tam giác vuông là 5 → đường trung tuyến ứng với cạnh huyền 2,5. 03/ Giảng bài mới. Hoạt động của thầy - trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Luyện tập bài 60 (10 phút) Bài 60 Tr 89 – SGK - GV: Giới thiệu đề bài tập 60 như trong sgk. - HS cả lớp tìm hiểu đề bài. - GV: Với tam giác vuông ABC thì đường trung tuyến AM = ? 1 - HS: AM = 2 BC. BC2 = AB2 + AC2 - GV: Để tính AM ta làm ntn ? = 72 + 242 - HS: Tính BC trước. = 625 = 252 - GV: Tính BC như thế nào ? 1 - HS tính BC theo định lí Pytago: BC2 = AB2 + 2  AM = 2 BC AC  BC = 25 1  AM = 2 25 = 12,5 cm. Hoạt động 2: Luyện tập bài 61 (07 phút) Bài 61. A E - GV giới thiệu đề bài tập 61. - HS: Lớp lắng nghe và tìm hiểu. I - GV: Gọi HS lên bảng vẽ hình. B C - HS: Cá nhân HS lên bảng vẽ hình. H - GV: Dựa vào đặc điểm đường chéo chứng AHCE là hình bình hành vì các đường chéo cắt minh tứ giác AHCE là hình chữ nhật. nhau tại trung điểm của mỗi đường. - HS tìm hiểu và trình bày. Hình bình hành AHCE là hình chữ nhật vì hai . đường chéo bằng nhau (hoặc H = 900).. - GV: Cho lớp theo dõi trình bày của bạn và nhận xét. - HS; Lớp theo dõi trình ày của bạn và nx. Hoạt động 3: Luyện tập bài 63 (07 phút) Bài 63/100 SGK - GV giới thiệu đề bài tập 63. - HS: Cả lớp lắng nghe và tìm hiểu đề toán. 10 B A - GV: Để tính AD ta phải làm như thế nào ? 13 - HS: Ta vẽ cạnh BH vuông góc với DC và tính x BH suy ra AD. 15 - GV: Dùng kiến thức nào để tính BH ? D C H - HS: Dùng định lí Pytago. Kẽ BH CD. Do HC = 5 nên - GV: Ta cần biết HC mới tính được BH. Vậy BH = 12. Vậy x = 12. HC = ? - HS: Vì ABHD là hình chữ nhật nên AB= DH = 10 suy ra HC = 5. - GV :Có HC ta tính được BH, gọi 1 HS trình bày. - HS: Cá nhân 1 HS lên bảng trình bày. - GV: Cho lớp theo dõi bài làm của bạn và nx.. 4.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> - HS cả lớp tìm hiểu và nhận xét. Hoạt động 4: Luyện tập bài 64 ( 10 phút) - GV giới thiệu bài 64 . Bài 64/100. SGK. - HS lắng nghe và tìm hiểu. A B ^ E ^ D + C =? ⇒ - GV: Δ DEC có 1 1 H F ^ E=? G 1 tương tự như vậy ta có góc F và G = ? D C - HS lắng nghe và đại diện trình bày ^ ^ ^ 1= D + C =90o nên - GV: Cho lớp theo dõi bài làm của bạn và nx. Δ DEC có ^ D 1+ C 2 - HS cả lớp tìm hiểu và nhận xét. o ^ E=90 o ^ tương tự ^ tứ giác EFGF có ba góc F=G=90 vuông nên hình chữ nhật. 04- Củng cố (02 phút). - GV: Yêu cầu HS nêu lại kiến thức cơ bản liên quan trong tiết học. - HS: Cá nhân HS lần lượt trình bày các kiến thức về hình chữ nhật. - GV: Cho lớp theo dõi và nx bổ sung nếu có. - HS: Lớp lắng nghe và nx phần trình bày của bạn. 05- Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau (01 phút). - Học bài nắm vững đn, tc, dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật và trường hợp áp dụng vào tam giác. - Xem lại các bài tập đã giải và chuẩn bị trước ở nhà tiết sau học bài 10: Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước. V. Rút kinh nghiệm. ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ........................................................................................ Ngày soạn: 06/10/2013 Tiết thứ: 18 (theo PPCT). Ngày dạy: 18/10/2013 § 10 ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VỚI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CHO TRƯỚC. I/ Mục tiêu : 01- Kiến thức: Nhận biết được khoảng cách giữa hai đường thẳng song song, tính chất của các điểm nằm trên đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước, biết các đường thẳng song song cách đề một đường thẳng. 02- Kĩ năng: Biết vẽ một đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước và cách đường thẳng đó một khoảng cho trước. 03- Thái độ: HS hình tính cẩn thận, ý thức tham gia tốt các hoạt động. II/ Chuẩn bị của GV và HS: 01/ Gv: Thước thẳng, bảng phụ, 02/ Hs: Thước kẻ, chuẩn bị bài ở nhà theo yêu cầu. III- Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập thực hành. IV. Tiến trình giờ dạy-Giáo dục: 01/ Ổn định. 02/ Kiểm tra bài cũ. 03/ Giảng bài mới. Hoạt động của thầy - trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song (13 phút) 1/ Khoảng cách giữa hai đường thẳng song. 4.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> - GV: Cho học sinh thực hiện ?1. - HS cả lớp cùng tìm hiểu đề bài. - GV: Tứ giác ABKH là hình gì ? - Học sinh: Tứ giác ABKH là hình chữ nhật (hbh có 1 góc vuông). AH = h vậy BK= h. - GV: AH = h vậy BK= ? - HS: AH = BK = h. - GV: Vậy từ đó em có nhận xét gì ? - HS nêu nhận xét: Ta nói h là khoảng cách giữa hai đường thẳng song song a và b.. song ?1 : h. - AH = BK = h Ta nói h là khoảng cách giữa hai đường thẳng song song a và b. - Định nghĩa: (SGK). Hoạt động 2: Tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước (18 phút) 2) Tính chất của các điểm cách đều 1 - GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?2 (GV treo bảng đường thẳng cho trước. phụ). Tính chất: Các điểm cách đường thẳng b a và a’ đều cách b một khoảng bằng h thì M (I) và một khoảng bằng h nằn trên hai đường M’ (II) chứng minh M  a, M’  a’. thẳng song song với b và cách b một - Học sinh tìm hiểu đề toán và thực hiện: AHKM là khoảng bằng h. hbh (có AH// MK và AH = MK) → AM// b. Vây M ?3: Đỉnh A của Δ ABC nằm trên hai  a. Tương tự M’  a’. đường thẳng song song với BC và cách BC - Giáo viên đưa ra tính chất. một khoảng bằng 2 cm. - HS lắng nghe và ghi nhớ. - GV: Cho học sinh thực hiện ?3. - HS tìm hiểu đề bài ?3. A A - GV: Đỉnh A của Δ ABC nằm ở đâu ? ” - HS: Đỉnh A của các tam giác có tính chất cách đều đường thẳng BC cố định không đổi bằng 2cm và 2 2 song song với BC.. B. H. C. H ’. *. Nhận xét (SGK). Hoạt động 3: Luyện tập (11 phút) Bài 68 : Tr 102 - SGK - GV: Giới thiệu đề toán và cho HS vẽ hình, ghi GT, KL - HS: Tìm hiểu đề toán và ghi GT, KL. - GV: Phát biểu tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước. - HS phát biểu tính chất - GV: Cho HS chứng minh. AHB CKB . Kẻ AH và CK vuông góc với d. - HS: Chứng minh  AHB =  CKB (c. Huyền-góc nhọn) AHB CKB ( cạnh huyền – góc nhọn). - GV: CK như thế nào với AH ?  Kết luận gì về vị → CK = AH. Điểm C cách đường thẳng d cố định một trí của điểm C. - HS: CK = AH = 2 cm. Vậy C di chuyển trên đường khoảng không đổi 2cm nên C di chuyển thẳng m song song với d và cách d một khoảng bằng trên đường thẳng m song song với d và cách d một khoảng bằng 2 cm 2 cm. 04- Củng cố (02 phút).. 4.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> - GV: Yêu cầu HS nêu lại kiến thức cơ bản liên quan trong tiết học. - HS: Cá nhân HS lần lượt trình bày các kiến thức về hình chữ nhật. - GV: Cho lớp theo dõi và nx bổ sung nếu có. - HS: Lớp lắng nghe và nx phần trình bày của bạn. 05- Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau (01 phút). - Học thuộc lí thuyết và làm bài tập 69,70, 71 Tr 103 – SGK. - Chuẩn bị trước ở nhà bài các bài tập tiết sau luyện tập. V. Rút kinh nghiệm. ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ........................................................................................ Ngày soạn: 07/10/2013 Tiết thứ: 19 (theo PPCT). Ngày dạy: …./10/2013 LUYỆN TẬP. I/ Mục tiêu. 01- Kiến thức: HS nhớ lại được khoảng cách giữa hai đường thẳng song song, tính chất của các điểm nằm trên đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước, biết các đường thẳng song song cách đề một đường thẳng. 02- Kĩ năng: Biết vẽ một đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước và cách đường thẳng đó một khoảng cho trước. Biết cách chứng tỏ một điểm nằm trên một đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước. 03- Thái độ: HS hình tính cẩn thận, ý thức tham gia tốt các hoạt động. II/ Chuẩn bị của GV và HS: 01/ Gv: Thước thẳng, phấn màu. 02/ Hs: Thước kẻ, chuẩn bị bài ở nhà theo yêu cầu. III- Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập thực hành, hoạt động nhóm. IV. Tiến trình giờ dạy-Giáo dục: 01/ Ổn định. 02/ Kiểm tra bài cũ (07 phút) - GV nêu câu hỏi: Phát biểu định nghĩa khoảng cách giữa hai đường thẳng song song ? BT: Cho hình vẽ, tính AD = ? B A a 3cm. - Hs lên bảng trình bày: Khoảng cách giữa 2 đường thẳng // là khoảng cách từ 1 điểm tùy ý trên đường thẳng này đến đường thẳng kia. BT: AD = BC = 3cm. 03/ Giảng bài mới.. b. D. C. Hoạt động của thầy - trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Luyện tập bài 69 (13 phút) - GV giới thiệu đề bài 69. Bài 69 sgk - HS tìm hiểu đề toán. Các ý ghép với nhau: 1-7 - GV: Cho HS thảo luận nhóm trong vòng 04 2-5 phút. 3-8 - HS thảo luận nhóm trong vòng 04 phút. 4-6 - GV: Gọi đại diện trình bày. - HS: Các nhóm cử đại diện trình bày. - GV: Cho các nhóm còn lại theo dõi và nx. - HS: Các nhóm còn lại theo dõi và nhận xét bài làm của bạn.. 4.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Hoạt động 2: Luyện tập bài 70 (13 phút) Bài 70 sgk - GV: Yêu cầu hs làm bài tập 70 sgk. y - HS: tìm hiểu đề toán. - Gv hướng dẫn HS kẻ CH  Ox yêu cầu hs A hoạt động nhóm trong vòng 04 phút và trình C bày. E - HS thảo luận nhóm tìm cách giải và cử đại O diện trình bày. H. - GV: Hãy nêu cách chứng minh khác. - HS cách 2 : Nối C với O Δ vuông AOB có AC = CB( gt). m B. x. * Cách 1 : Kẻ CH O x Δ AOB có AC = CB (gt) CH// AO( cùng vuông góc Ox) ⇒ CH là đường trung bình của tam giác . AO 1 Vậy CH = 2 . Nếu B trùng O thì C trùng E (E là trung điểm của AO) Vậy khi B di chuyển trên tia Ox thì C di chuyển trên tia Em // Ox cách Ox một khoảng bằng 1cm. ⇒ OC là đường trung tuyến của tam giác . AB Suy ra OC = AC = 2 . Có OA cố định suy ra C di chuyển trên tia Em thuộc đường trung trực của đoạn thẳng OA. Hoạt động 3: Luyện tập bài 71 (13 phút) Bài 71. A - GV giới thiệu đề bài 71 và vẽ hình. - HS tìm hiểu đề bài tập và vẽ hình vào vở. D O Q - GV: Để chứng minh A,M,O thẳng hàng ta cần P E CM đều gì ? - HS: Ba điểm A,M,O nằm trên đường thẳng. B C H M - GV: Tứ giác AEMD là hình gì ? - HS: AEMD là hình chữ nhật. - GV: Dựa vào tính chất hai đường chéo của a/ AEMD là hình chữ nhật, O là trung điểm của hình chữ nhật ta suy ra điều gì ? đường chéo DE nên cũng là trung điểm của - HS: O là trung điểm của đường chéo DE nên đường chéo AM. Vậy A,M,O thẳng hàng. cũng là trung điểm của đường chéo AM. b/ Kẻ AH  BC. Khi M di chuyển trên cạnh BC Vậy A,M,O thẳng hàng. thì O di chuyển trên đường trung bình PQ của - GV: Câu b chứng minh tương tự bài 70. ∆ABC. - HS: Kẻ AH  BC. Khi M di chuyển trên cạnh c/ M H thì AM có độ dài nhỏ nhất. BC thì O di chuyển trên đường trung bình PQ của ∆ABC. - GV: Câu c M ở vị trí nào thì AM có độ dài nhỏ nhất ? - HS: M H thì AM có độ dài nhỏ nhất.. 04- Củng cố (02 phút). - GV: Yêu cầu HS nêu lại kiến thức cơ bản liên quan trong tiết học. - HS: Cá nhân HS lần lượt trình bày các kiến thức về hình chữ nhật. - GV: Cho lớp theo dõi và nx bổ sung nếu có.. 4.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> - HS: Lớp lắng nghe và nx phần trình bày của bạn. 05- Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau (01 phút). - Về nhà xem lại các dạng bài tập đã giải. - Chuẩn bị trước ở nhà bài 11. Hình thoi, tiết sau học. V. Rút kinh nghiệm. ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ......................................................................................... Ngày soạn: 08/10/2013 Tiết thứ: 20 (theo PPCT). Ngày dạy: …./10/2013 §11 HÌNH THOI. I/ Mục tiêu 01- Kiến thức: HS biết được định nghĩa, các tính chất của hình thoi, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình thoi. 02- Kĩ năng: Biết vẽ một hình thoi, biết cách chứng minh một tứ giác là hình thoi. 03- Thái độ: HS hình thành thói quen vận dụng kiến thức đã học tìm được ví dụ về hình thoi vào trong thực tế, ý thức tham gia tích cực các hoạt động. II/ Chuẩn bị của GV và HS: 01/ Gv : Thước thẳng, bảng phụ, compa. 02/ Hs : Thước kẻ, compa, ôn tập kiến thức về hình bình hành. III- Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập thực hành. IV. Tiến trình giờ dạy-Giáo dục: 01/ Ổn định. 02/ Kiểm tra bài cũ (04 phút) - GV nêu câu hỏi ôn lại kiến thức cũ: Nêu các dấu hiệu nhận biết hình bình hành? BT: Tứ giác ABCD có là hình bình hành không ? Vì sao ? A B. C D - HS trình bày: Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành, tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành, tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành, tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành, tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành. BT: ABCD là hình bình hành, vì có các cạnh đối bằng nhau. 03/ Giảng bài mới Hoạt động của thầy - trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Đặt vấn đề (01 phút) - Tứ giác ABCD vừa vẽ là hình bình hành. - HS lắng nghe GV giới thiệu. - Tứ giác trên còn là hình thoi. Vậy hình thoi là tứ - HS lắng nghe và tìm hiểu. giác như thế nào ? Hình thoi có những tính chất gì ? Các em cùng tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động 2: Định nghĩa (05 phút) 1/ Định nghĩa - GV: Quan sát cho biết tứ giác ABCD trên hình vẽ có đặc điểm gì về cạnh ? - HS: Tứ giác ABCD có 4 cạnh bằng nhau. - GV: Ta nói ABCD là hình thoi. Vậy hình thoi là tứ giác như thế nào ?. 4.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> - HS: Hình thoi là tứ giác có 4 cạnh bằng nhau. - Gv giới thiệu hình thoi ABCD, hướng dẫn HS cách vẽ hình thoi dùng compa. Hình thoi là tứ giác có 4 cạnh bằng nhau. - HS lắng nghe và lưu ý vẽ hình. *. Tứ giác ABCD là hình thoi  AB = BC = CD = DA - GV lưu ý dấu  . Từ phần kiểm tra bài cũ ta có hình thoi cũng là hình bình hành. Đây là trường hợp đặc biệt của hình bình hành. - HS lắng nghe và tìm hiểu. * Chuyển ý: Ta đã biết hình thoi cũng là hình bình hành vậy hình thoi sẽ có những tính chất nào ? các em cùng tìm hiểu tính chất của hình thoi. Hoạt động 3: Tính chất (15 phút) 2/ Tính chất . - GV: Cho HS trả lời câu hỏi phần chuyển ý. - HS: Hình thoi cũng có những tính chất của hình bình hành - GV: Quan sát hình thoi ABCD hình 101 SGK theo tính chất của hình bình hành thì ta có OA = OC và OB = OD. - Hình thoi có đầy đủ các tính chất của hình + Chứng minh ∆ABC cân ? bình hành - HS: ∆ABC cân tại B vì - Trong hình thoi: BA = BC. + Hai đường chéo vuông góc với nhau - GV: Trong ∆ cân ABC, BO là đường thẳng hạ từ + Hai đường chéo là đường phân giác của đỉnh B xuống cạnh đáy. Vậy BO được gọi là đường các góc của hình thoi. gì ? - HS: BO là đường trung tuyến đồng thời là đường cao và là đường phân giác. . ❑. - GV: AOB = ? → BD và AC; BD và B có quan hệ như thế nào ? ❑ - HS: AOB = 900 → BD  AC. . - GV: BD là đường phân giác của B ? - HS: Là đường phân giác. . - GV: Tương tự DB là đường phân giác của D , CA . là đường phân giác của C và ngược lại AC là . đường phân giác của A . - HS lắng nghe và tìm hiểu. - GV: Qua bài tập trên rút ra nx gì về hài đường chéo của hình thoi ? - HS: Cá nhân HS nêu nhận xét. - GV giới thiệu: Đó cũng là tính chất về 2 đường chéo của hình thoi. Gọi học sinh đọc định lí. - HS đọc định lí trong sgk. - GV cho HS xem giả thiết, kết luận và cách chứng minh trong sgk. - HS tìm hiểu trong sgk. - GV: Hình thoi là hình bình hành nên giao điểm hai đường chéo của hình thoi là tâm đối xứng của hình và hai đường chéo là hai trục đối xứng của hình. - HS lắng nghe và tìm hiểu.. 4.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> *GV: Để chứng minh 1 tứ giác là hình thoi thì cần có dấu hiệu nhận biết hình thoi, các em tìm hiểu phần 3. Hoạt động 4: Dấu hiệu nhận biết (10 phút) 3/ Dấu hiệu nhận biết . - GV: Dựa vào định nghĩa ta có dấu hiệu nào ? - Tứ giác có 4 cạnh bằng nhau là hình thoi. - HS: Tứ giác có 4 cạnh bằng nhau là hình thoi. - Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau - GV: Ngoài dấu hiệu nhận biết tứ giác là hình thoi là hình thoi. bằng định nghĩa, ta còn có thể dựa vào hình bình - Hình bình hành có hai đường chéo vuông hành. góc là hình thoi. - HS: Cả lớp lắng nghe và tìm hiểu. - Hình bình hành có một đường chéo là - GV: Hình bình hành có thêm điều kiện gì trở đường phân giác của 1 góc là hình thoi. thành hình thoi ? - HS: Hình bình hành có 2 cạnh kề bằng nhau → 4 cạnh bằng nhau nên là hình thoi. - GV giới thiệu dấu hiệu nhận biết hình thoi. - GV vẽ hình bình hành có 2 đường chéo vuông góc, yêu cầu HS chứng minh đó là hình thoi. - GV: Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi còn tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau có phải là hình thoi hay không ? (Gv có thể lấy ví dụ tứ giác có hai đường chéo vuông góc không phải hình thoi). - HS: Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau không phải là hình thoi. Hoạt động 5: Luyện tập (07 phút) Bài 73 :Tr 105 – SGK - GV: Quan sát hình 102 SGK thảo luận bạn chu Hình 102a (theo đ/nghĩa) bàn trong 03 phút và cho biết tứ giác nào là hình Hình 102b (theo d/hiệu 4) thoi ? Vì sao ? Hình 102c (theo d/hiệu 3) - HS: Hình 102a (theo đ/nghĩa) Hình 102e ( theo đ/nghĩa) Hình 102b (theo d/hiệu 4) Hình 102c (theo d/hiệu 3) Hình 102e ( theo đ/nghĩa) - GV: Tìm trong thực tế cuộc sống đồ vật có dạng hình thoi ? - Các thanh sắt ở cửa xếp, khung cửa sổ bằng sắt... 04- Củng cố (02 phút). - GV: Yêu cầu HS nêu lại kiến thức cơ bản cần nắm trong tiết học. - HS: Cá nhân HS lần lượt trình bày các kiến thức về hình bình hành. - GV: Cho lớp theo dõi và nx bổ sung nếu có. - HS: Lớp lắng nghe và nx phần trình bày của bạn. 05- Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau (01 phút). - Học bài nắm vững định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thoi. Chứng minh các dấu hiệu nhận biết hình thoi còn lại 2,4, làm bài tập 74,75,77 Tr 106 – SGK, chuẩn bị bài tiết sau luyện tập. - HD bài 74 dựa vào định lí Pytago tính. Bài 75: Vẽ hình và chứng minh các tam giác vuông bằng nhau→ 4 cạnh bằng nhau. V. Rút kinh nghiệm. ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ........................................................................................ Thứ 7 ngày 12 tháng 10 năm 2013 Kí duyệt tuần 09&10. 4.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Ngày soạn: 18/10/2013 Tiết thứ: 21 (theo PPCT). Ngày dạy: 29/10/2013 LUYỆN TẬP. I/ Mục tiêu : 01- Kiến thức: HS nêu lại được tính chất, những dấu hiệu nhận biết hình thoi. 02- Kĩ năng: Biết chứng minh một tứ giác là hình thoi. Vận dụng các kiến thức về hình thoi để giải các bài toán, chứng minh đơn giản. 03- Thái độ: HS hình thành thói quen vận dụng kiến thức đã học vào giải toán, giáo dục tính cẩn thận. II/ Chuẩn bị của GV và HS: 01/ Gv : Thước thẳng, phấn màu. 02/ Hs : Thước kẻ, chuẩn bị bài trước ở nhà theo yêu cầu. III- Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập thực hành. IV. Tiến trình giờ dạy-Giáo dục: 01/ Ổn định. 02/ Kiểm tra bài cũ (07 phút) - GV nêu câu hỏi: + Nêu dấu hiệu nhận biết hình thoi ? + Nêu định nghĩa và tính chất của hình thoi. Bài tập 74 SGK. - Cá nhân 2hs lên bảng trình bày: * HS1: Tứ giác có 4 cạnh bằng nhau là hình thoi. Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi. Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc là hình thoi. Hình bình hành có một đường chéo là đường phân giác của 1 góc là hình thoi. * HS2: - Hình thoi là tứ giác có 4 cạnh bằng nhau. - Trong hình thoi có các cạnh đối song song. Các góc đối bằng nhau. Hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. - Trong hình thoi: Hai đường chéo vuông góc với nhau. Hai đường chéo là đường phân giác của các góc của hình thoi. Bài tập 74: câu B. 03/ Giảng bài mới Hoạt động của thầy - trò. Nội dung cần đạt. 4.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Hoạt động 1: Luyên tập bài 75 (13 phút) Bài 75 sgk - GV giới thiệu đề toán và gọi một HS lên bảng E A B vẽ hình. - HS: Cá nhân HS tìm hiểu đề toán và một đại diện lên bảng vẽ hình. F H - GV: Ta có những tam giác vuông nào vừa được tạo thành ? - HS: Các tam giác vuông: AHE, BFE, CFG, C D G DHG. - GV: Chứng minh các tam giác vuông đó bằng 4 tam giác vuông AEH,BEF,CGF, nhau, sau đó suy ra các cạnh tương ứng bằng DGH bằng nhau (c.g.c) nên: nhau → Điều cần chứng minh. EH = EF = GF = GH. - HS: Cá nhân HS lên bảng trình bày. Do đó EFGH là hình thoi. - GV: Cho lớp theo dõi và nhận xét, bổ sung nếu có. - HS: Cả lớp theo dõi bài làm của bạn và nx, bổ sung nếu có. Hoạt động 2: Luyên tập bài 76 (14 phút) Bài 76 sgk. - GV giới thiệu đề bài tập 76 sgk. B - HS: Cá nhân học sinh tìm hiểu đề toán. E F - GV: Gọi HS lên bảng vẽ hình. - HS: Cá nhân học sinh lên bảng vẽ hình. A C - GV: Dựa vào đâu để chứng minh EFGH là hình chữ nhật ? G H - HS: Chứng minh EFGH là hình bình hành có D 1 góc vuông. - GV: Gọi đại diện trình bày. EF là đường trung bình của Δ ABC ⇒ - HS: Cá học sinh trình bày. EF // AC. - GV: Cho lớp nhận xét và bổ sung nếu có. HG là đường trung bình của Δ ADC ⇒ - HS: Cả lớp theo dõi bài làm của bạn và nx, bổ HG//AC. Suy ra EF//HG sung nếu có. Chứng minh tương tự EH// FG . Do đó EFGH là hình bình hành. EF // AC và BD AC nên BD EF EH // BD và E F EH nên E F EH . Hình bình hành E FGH có E = 900 nên là hình chữ nhật . Hoạt động 3: Luyên tập bài 77 (10 phút) Bài 77 sgk. - GV: Yêu cầu HS làm bài 77 Hình bình hành nhận giao điểm hai đường chéo - HS: Cá nhân HS tìm hiểu đề bài tập. làm tâm đối xứng. Hình thoi cũng là hình bình - GV: Hình thoi có là hình bình hành không ? hành nên giao điểm hai đường chéo hình thoi là Vì sao ? tâm đối xứng của hình thoi. - HS: Hình thoi là hình bình hành, vì có các b/ BD là đường trung trực của AC cạnh đối bằng nhau. nên A đối xứng với C qua BD. - GV: Tâm đối xứng của hình là điểm nào ? B, D đối với chính nó qua BD - HS: Là giao điểm hai đường chéo. Do đó BD là trục đối xứng của hình thoi. - GV: Yêu cầu một hs lên bảng trình bày câu b Tương tự AC là trục đối xứng của hình thoi. dựa vào hình có trục đối xứng. - HS: Cá nhân HS lên bảng trình bày. - GV: Cho lớp nhận xét và bổ sung nếu có.. 4.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> - HS: Cả lớp theo dõi bài làm của bạn và nx.. 04- Củng cố (01 phút). - GV: Yêu cầu HS nêu lại kiến thức cơ bản liên quan trong tiết học. - HS: Cá nhân HS lần lượt trình bày các kiến thức về hình thoi. - GV: Cho lớp theo dõi và nx bổ sung nếu có. - HS: Lớp lắng nghe và nx phần trình bày của bạn. 05- Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau (01 phút). Về nhà ôn tập lại các hình chữ nhật, hình thoi. Chuẩn bị tiết sau học bài 12. Hình vuông. V. Rút kinh nghiệm. ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................ Ngày soạn: 20/10/2013 Tiết thứ: 22 (theo PPCT). Ngày dạy: 01/11/2013 §12 - HÌNH VUÔNG. I/ Mục tiêu : 01- Kiến thức: HS biết được định nghĩa, các tính chất của hình vuông, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình vuông. 02- Kĩ năng: Biết vẽ một hình vuông, biết cách chứng minh một tứ giác là hình vuông. 03- Thái độ: HS hình thành ý thức vận dụng kiến thức đã học vào vẽ hình, giải bài tập có liên quan. II/ Chuẩn bị của GV và HS: 01/ Gv: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu. 02/ Hs: Thước kẻ, chuẩn bị bài trước ở nhà. III- Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập thực hành, hoạt động nhóm. IV. Tiến trình giờ dạy-Giáo dục: 01/ Ổn định. 02/ Kiểm tra bài cũ. 03/ Giảng bài mới. Hoạt động của thầy - trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : Định nghĩa (08 phút) 1. Định nghĩa( SGK) - GV: Vẽ hình và cho HS nhận xét đặc điểm về cạnh và góc của tứ giác. - HS: Có 4 cạnh bằng nhau và 4 góc bằng nhau bằng 900. - GV: Giới thiệu tứ giác đó là hình vuông. - HS lắng nghe vàt ìm hiểu. - GV: Hình vuông có phải là hình chữ nhật không ? Có phải là hình thoi không ? - HS: Hình vuông là hình chữ nhật vì tứ giác có 3 góc vuông. Hình vuông là hình thoi có hai cạnh kề ABCD là hình vuông  bằng nhau.     A  B  C  D 900 - GV: Có thể định nghĩa hình vuông theo cách khác  ?   AB BC CD DA - HS dựa vào ý trên nêu định nghĩa theo cách khác.. 5.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> - GV: Tứ giác ABCD là hình vuông khi nào ? Chú ý: Một tứ giác vữa là hình chữ nhật vừa - HS: Cá nhân một bạn trả lời. là hình thoi thì tứ giác đó là hình vuông. Hoạt động 2: Tính chất (11 phút) 2. Tính chất. - GV: Như vậy các em đã biết hình vuông vừa là Hình vuông có tất cả những tính chất của hình thoi vừa là hình chữ nhật, vậy có thể nói gì về hình thoi và hình chữ nhật. những tính chất của hình vuông ? - HS: Hình vuông có tất cả những tính chất của hình thoi và hình chữ nhật. - GV: Hãy nêu tất cả những tính chất của 2 đường chéo hình vuông ? - HS tìm tất cả những tính chất của 2 đường chéo của hình vuông: Cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. Bằng nhau. Vuông góc với nhau. Là đường phân giác các góc của hình vuông. Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết (10 phút) 3. Dấu hiệu nhận biết - GV: Dựa vào định nghĩa hình vuông và các tính chất vừa phát hiện thêm, hãy nêu dấu hiệu nhân biết -có hai cạnh kề bằng nhau hình vuông ? HCN -có hai đường chéo vuông - HS trao đổi trong từng bàn. góc với nhau - GV: Gọi đại diện trình bày kết quả của mình. - có một đường chéo là - HS phát biểu những phát hiện của mình về những đường phân giác của một góc dấu hiệu nhận biết hình vuông Hình - có một góc vuông - GV cho lớp theo dõi và nhận xét. thoi - có hai đường chéo bằng - HS theo dõi trình bày của bạn và nhận xét. nhau là hình vuông. Hoạt động 4: Luyện tập (14 phút) Bài 81 sgk - Gv cho HS thảo luận nhóm trong vòng 03’ nhận dạng các hình vuông từ tập hợp các hình trên hình 105 SGK (bảng phụ). - HS: Thảo luận nhóm và cử đại diện trình bày: Hình a, c,d: là hình vuông theo các dấu hiệu 1,2,4. - GV: Yêu cầu hs làm bài tập 81 sgk. - Xem hình vẽ và cho biết tứ giác AEDF là hình gì ? Vì sao ❑. ❑. ❑. Tứ giác AEDF có E= A =F =90 0 Nên là hình chữ nhật. Hình chữ nhật AEDF có AD là phân giác ❑ của A nên hình chữ nhật AEDF là hình vuông. 04- Củng cố (02 phút). - GV: Yêu cầu HS nêu lại kiến thức cơ bản cần nắm trong tiết học. - HS: Cá nhân HS lần lượt trình bày các kiến thức về hình vuông. - GV: Cho lớp theo dõi và nx bổ sung nếu có. - HS: Lớp lắng nghe và nx phần trình bày của bạn. 05- Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau (01 phút). - Học bài nắm vững định nghĩa, tính chất, dâu hiệu nhận biết hình vuông, liệt kê các tính chấy của hình vuông. - Làm bài tập 79, 83, 84 SGK tiết sau luyện tập. V. Rút kinh nghiệm.. 5.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................ Ngày soạn: 23/10/2013 Tiết thứ: 23 (theo PPCT). Ngày dạy: …./11/2013 LUYỆN TẬP. I/ Mục tiêu: 01- Kiến thức: HS nêu lại được định nghĩa, các tính chất của hình vuông, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình vuông. 02- Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức về hình vuông như: định nghĩa, tính chất, dấu hiệu để giải các bài tập về tính toán và chứng minh đơn giản. 03- Thái độ: HS hình thành ý thức vận dụng kiến thức đã học vào vẽ hình, giải bài tập có liên quan. II/ Chuẩn bị của GV và HS: 01/ Gv: Thước thẳng, phấn màu. 02/ Hs: Thước kẻ, chuẩn bị bài ở nhà theo yêu cầu. III- Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập thực hành, hoạt động nhóm. IV. Tiến trình giờ dạy-Giáo dục: 01/ Ổn định. 02/ Kiểm tra bài cũ (07 phút). - GV nêu câu hỏi: + Thế nào là hình vuông ? Vẽ hình vuông CDEF và ghi các điều kiện để CDEF là hình vuông ? + Nêu các dấu hiệu nhận biết hình vuông ? Bài tập 83d,e ? - HS lên bảng trình bày: + HS1. Hình vuông là tứ giác có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau.      C D E F 900  CD DE EF FC CDEF là hình vuông   + HS2. Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông, hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình vuông, hình chữ nhật có một đường chéo là đường phân giác của một góc là hình vuông. Hình thoi có một góc vuông là hình vuông. Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông. Bài tập 83 d,e. Câu d sai, câu e đúng. 03/ Giảng bài mới. Hoạt động của thầy - trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Luyện tập bài 79 ( 06 phút) Bài 79 SGK - GV giới thiệu bài tập 79. Câu a. 18 cm. - HS lắng nghe và tìm hiểu đề bài. Câu b. 2 dm. - Gọi HS chọn đáp án và giải thích đáp án. - HS: Cá nhân HS trình bày: Câu a. 18 cm. Dùng định lý pytago tính cạnh huyền của tam giác vuông. Câu b. Tương tự ta chọn đáp án 2 dm. - GV: Cho lớp theo dõi và nhận xét bài làm của bạn. - HS: Cả lớp theo dõi bài làm của bạn và nx. Hoạt động 2: Luyện tập bài 83 (05 phút) - GV: Giới thiệu bài 83 SGK cho HS suy nghĩ Bài 83 SGK. 5.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> và chọn đáp án. Nếu đáp án sai thì nêu một phản ví dụ. - HS: Cá nhân tìm hiểu đề bài tập 83 trong sgk và chọn đáp án.. a, Sai. Chẳn hạn như:. b, Đúng c, Đúng Hoạt động 3: Luyện tập bài 84 (13 phút) Bài 84 Tr 109 - SGK - GV: Cho HS giải bài 84 SGK. - HS: Cá nhân HS tìm hiểu đề bài. - GV: Vẽ hình, ghi GT, KL. - HS đọc đề bài và lên bảng vẽ hình và ghi ABC , D BC GT DE // AB, DF // AC a, AEDF là hình gì ? KL b, Tìm vị trí điểm D trên BC để AEDF là hình thoi . 0 c, Nếu A 90 thì AEDF là hình gì ?. - GV: Để biết tứ giác AEDF là hình gì xem các cạnh của tứ giác có gì đặc biệt không ? - GV: Cho D chạy trên cạnh BC, ở vị trí nào của D thì AEDF là hình thoi ? Vì sao ?. a/ Ta có: DF // AE (gt) AF // DE (gt)  AEDF là hình bình hành. ❑. b/ Nếu D là giao điểm của tia phân giác BAC với cạnh BC thì AEDF là hình thoi. c/ Nếu ∆ABC vuông tại A thì hình bình hành AEDF là hình chữ nhật. . 0 d, Nếu A 90 và nếu D là giao điểm của tia ❑ phân giác BAC với cạnh BC thì AEDF là hình vuông.. . 0 - GV: Nếu A 90 thì tứ giác AEDF là hình gì ? - GV: Kết hợp 2 câu trên để AEDF là hình vuông thì cần GT gì. Hoạt động 4: Luyện tập bài 83 (11 phút) Bài 85 sgk - GV giới thiệu đề bài tập 85 Tr 109 SGK. Tứ A E B giác ADFE là hình gì ? Vì sao - HS: Tìm hiểu đề bài tập và trình bày.. M. N. D. C F a/ ADFE là hình vuông (vì ADFE có AE//DF và AE = DF nên là hbh. Hình bình hành ADFE có . - GV: Tứ giác EMFN là hình gì ? vì sao ? - HS: Cá nhân HS trình bày. - GV: Cho lớp nhận xét bổ sung nếu có. - HS: Lớp theo dõi bài làm của bạn và nhận xét bổ sung nếu có.. A 900 nên là hình chữ nhật, lại có AE = AD nên ADFE là hình vuông). b/ EMFN là hình vuông (vì tứ giác DEBF có BE//DF,BE=DF nên là hình bình hành, do đó DE//BF. Tương tự AF//EC → EMFN là hình bình hành. ADFE là hình vuông câu a nên ME = MF và ME .  MF. Hình bình hành EMFN có M = 900 nên là hình chữ nhật, lại có ME = MF nên là hình. 5.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> vuông). 04- Củng cố (02 phút). - GV: Yêu cầu HS nêu lại kiến thức cơ bản liên quan trong tiết học. - HS: Cá nhân HS lần lượt trình bày các kiến thức về hình vuông. - GV: Cho lớp theo dõi và nx bổ sung nếu có. - HS: Lớp lắng nghe và nx phần trình bày của bạn. 05- Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau (01 phút). Về nhà xem lại các bài tập vừa giải. Chuẩn bị câu hỏi 1 đến 7 trong phần ôn tập chương I, tiết sau ôn tập chương. V. Rút kinh nghiệm. ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................ Ngày soạn: 24/10/2013 Tiết thứ: 24 (theo PPCT). Ngày dạy: …./11/2013 ÔN TẬP CHƯƠNG I. I/ Mục tiêu: 01- Kiến thức: HS nhớ lại được các kiến thức cơ bản đã học về các tứ giác trong chương: Định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết. 02- Kĩ năng: Vận dụng được các kiến thức trên để giải các bài toán nhận biết hình, tìm điều kiện của hình. 03- Thái độ: Thấy được mối liên quan giữa các tứ giác đã học, góp phần rèn luyện tư duy biện chứng cho học sinh, giáo dục cho học sinh tính cẩn thận. II/ Chuẩn bị 01/ Gv : Thước thẳng, phấn màu. 02/ Hs : Thước kẻ, chuẩn bị bài trước ở nhà theo yêu cầu. III- Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập thực hành. IV. Tiến trình giờ dạy-Giáo dục: 01/ Ổn định. 02/ Kiểm tra bài cũ. 03/ Giảng bài mới. Hoạt động của thầy - trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Lí thuyết (23') - Gv cho lớp thành tìm hiểu câu hỏi trong vòng 03 I/ Lý thuyết : phút trả lời. - HS tìm hiểu đề toán và thảo luận nhóm: * Nhóm 1 : Câu 1, 2, 3. * Nhóm 2 : Câu 4, 5. * Nhóm 3 : Câu 6, 7. - Gv gọi các đại diện lần lượt trả lời những câu hỏi. - HS: Cá nhân HS trình bày. - Gv cho cả lớp nhận xét các câu trả lời, sửa cho hoàn chỉnh. - HS: Lớp nhận xét trình bày của bạn và bổ sung nếu có. Hoạt động 2: Bài tập (19') - GV: Cho HS giải bài 87 Tr 111 – SGK. Bài 87 Tr 111 – SGK. 5.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> - HS chú ý lắng nghe và làm bài tập 87 - Gv nhắc lại kiến thức về tập hợp con và cách biểu diễn tập hợp. - HS chú ý lắng nghe và tìm hiểu. - GV: Yêu cầu HS điền vào chỗ trống. - HS: Cá nhân HS trình bày.. a …bình hành, hình thang b … bình hành, hình thang c … hình vuông. Bài 88 Tr 111 – SGK - GV cho HS giải bài 88 Tr 111 trong SGK. - GV: Yêu cầu HS xem lại dấu hiệu nhận biết, tìm điều kiện của hai đường chéo AC và BD để tứ giác EFGH là : a/ Hình chữ nhật. b/ Hình thoi. c/ Hình vuông. *. GV gợi ý: - GV: Tứ giác EFGH là hình gì ? Vì sao ? (Dựa vào đường TB tam giác để chứng minh). - HS: Hình bình hành vì các cạnh đối song song. - GV: Để hình bình hành EFGH là hình chữ nhật, cần có thêm điều kiện gì ? Điều kiện đó liên quan gì đến điều kiện của hai đường chéo AC và BD ? - HS: Có một góc vuông (EF  EH)  AC  BD (vì EH//BD,EF//AC). - GV: Để hình bình hành EFGH là hình thoi, cần có thêm điều kiện gì ? Điều kiện đó liên quan gì đến điều kiện của hai đường chéo AC và BD ? - HS: Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau EF = EH. 1 1 AC BD  AC = BD (vì EF= 2 , EH= 2 ). - GV: Nếu một tứ giác vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi thì tứ giác đó ta gọi là hình gì ? - HS: Là hình vuông. - GV: Để hình bình hành EFGH là hình vuông thì theo câu a và b cần điều kiện gì ? - HS: Hình bình hành EFGH là hình vuông  Là hcn  AC  BD EFGH   Là hình thoi   AC BD EFGH. Tứ giác EFGH là hình bình hành. a/ Hình bình hành EFGH là hình chữ nhật  EH EF  AC BD (vì EH // BD, EF // AC ) Điều kiện phải tìm : Các đường chéo AC và BD vuông góc với nhau. b/ Hình bình hành EFGH là hình thoi.  EF = EH  AC = BD 1 1 EF  AC,EH  BD 2 2 ( vì ). Điều kiện phải tìm : AC = BD. c/ Hình bình hành EFGH là hình vuông. EFGH Là hcn   EFGH Là hình thoi  AC  BD    AC BD Vậy điều kiện cần tìm là hai đường chéo AC, BD bằng nhau và vuông góc với nhau.. 04- Củng cố (01 phút). - GV: Yêu cầu HS nêu lại kiến thức cơ bản cần nắm trong tiết học. - HS: Cá nhân HS lần lượt trình bày các kiến thức về tứ giác đã học: Định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết... - GV: Cho lớp theo dõi và nx bổ sung nếu có. - HS: Lớp lắng nghe và nx phần trình bày của bạn. 05- Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau (02 phút). - Về nhà ôn lại các câu hỏi phần lí thuyết. - BT về nhà: Trả lời các câu hỏi 8,9 còn lại trong sgk và làm bài tập 89. - HD bài 89. câu a: Vẽ hình và chứng minh MD là đường trung bình của tam giác ABC. Chứng minh tiếp AB là đường trung trực của ME. Câu b: Dựa vào dấu hiệu nhận biết để chứng minh. V. Rút kinh nghiệm.. 5.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ........................................................................................ Thứ 7 ngày 26 tháng 10 năm 2013 Kí duyệt tuần 11&12. Ngày soạn: 03/11/2013 Tiết thứ: * (theo PPCT). Ngày dạy: 12/11/2013 ÔN TẬP CHƯƠNG I (tt). I/ Mục tiêu : 01- Kiến thức: HS nhớ lại các kiến thức về tứ giác đã học trong chương I về định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết, đối xứng trục và đối xứng tâm. 02- Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài toán dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình. 03- Thái độ: HS thấy được mối quan hệ giữa các hình đã học, rèn luyện tư duy cho hs. II/ Chuẩn bị 1/ Gv : Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. 2/ Hs : Thước kẻ, chuẩn bị bài ở nhà theo yêu cầu. III- Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập thực hành. IV. Tiến trình giờ dạy-Giáo dục: 01/ Ổn định. 02/ Kiểm tra bài cũ 03/ Giảng bài mới. 5.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Hoạt động của thầy - trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Lí thuyết (15 phút) I. Lí thuyết. - GV cho học sinh trả lời tiếp các câu hỏi 8,9 Câu 8. trong phần ôn tập chương I. Câu 9. - HS: Cá nhân HS lần lượt trả lời các câu hỏi trên cơ sở đã chuẩn bị ở nhà. - GV: Cho lớp nhận xét và bổ sung nếu có. - HS: Cả lớp nhận xét và bổ sung nếu có. - GV giới thiệu sơ đồ tư duy hệ thống kiến thức cho HS. - HS quan sát và tìm hiểu. Hoạt động 2: Luyện tập (29 phút) II. Luyện tập. - GV: Cho hs làm BT89/111 SGK. Cho hs đọc BT 89/111 SGK. đề, vẽ hình và ghi gt-kl. - Hs đọc ghi GT – KL ❑ ( A =1 v ), MB = MC , DA=DB, E đx với M qua D. 5.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> 04- Củng cố (01 phút). - GV: Yêu cầu HS nêu lại kiến thức cơ bản cần nắm trong tiết học. - HS: Cá nhân HS lần lượt trình bày các kiến thức về hai điểm đối xứng qua một đường thẳng và hai điểm đối xứng qua một điểm, trục đối xứng của hình thang cân, tâm đối xứng của hình bình hành. - GV: Chốt lại kiến thức của toàn bài. - HS: Lớp lắng nghe và ghi nhớ. 05- Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau (02 phút). - Về nhà ôn lại các câu hỏi phần lí thuyết. - Xem lại bài tập đã giải trong 02 tiết ôn tập. - Ôn tập theo hệ thống đã ôn tập để chuẩn bị cho tiết kiểm tra 1 tiết. V. Rút kinh nghiệm. ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ............................................................... Ngày soạn: 05/11/2013 Tiết thứ: 25 (theo PPCT). Ngày dạy: …./11/2013 KIỂM TRA CHƯƠNG I. I/ Mục tiêu: 01- Kiến thức: Kiểm tra mức độ tiếp thu kiến thức cơ bản trong chương về hình thang, đường trung bình của tam giác, hình thang, đối xứng trục, đối xứng tâm, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông. 02- Kĩ năng: Đánh giá sự tiếp thu của hs thông qua kĩ năng vẽ hình, tính toán và chứng minh... 03- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận cho học sinh, nghiêm túc và trung thực trong kiểm tra. II/ Chuẩn bị của GV và HS: Đề bài phô tô. III/ Ma trận. Cấp độ Vận dụng Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Cấp độ thấp Cộng Cấp độ cao Hình thang – Vận dụng Hình thang cân được ĐN,TC, dấu hiệu nhận biết để giải các bài toán. Số câu 1TNKQ(1) 1 Số điểm Tỉ lệ %. 0,5 5%. 0,5 5%. Số câu Số điểm. Biết ĐN đường trung bình của tam giác, của hình thang. 1TNKQ(2) 0,5. Vận dụng được Đl về đường tb của  , hình thang 1TNKQ(3) 0,5. 2 1,0. Tỉ lệ %. 5%. 5%. 10%. Đường trung bình của tam giác, hình thang.. Đối xứng trục, đối xứng tâm. Số câu. Biết được trục đ/ xứng của một hình và tâm đ/xứng của một hình, hình có trục đ/xứng, tâm đối xứng. 1TNKQ(4). Biết cách vẽ điểm đối xứng với 1 điểm cho trước qua trục.. 1TL(7a). Biết chứng minh hai điểm đối xứng với nhau qua trục. 1TL(7b). 3. 5.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Số điểm Tỉ lệ % Hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.. Số câu. 0,5 0,5% Biết được tính chất của hình bình hành, định nghĩa hình thoi. 1,0 10%. 2,0 20% -Vận dụng được kiến thức về hình CN vào  . -Vận dụng được ĐN, t/chất, dấu hiệu nhận biết hbh, hình thoi, hình vuông. 1TNKQ(5) 1TL(7c) 3,0 30% 5 6,0 60%. 1TNKQ(6). 3,5 35% Vận dụng được ĐN, t/chất, dấu hiệu nhận biết hbh, hình thoi, hình vuông. 1TL(7d). Số điểm 0,5 1,5 Tỉ lệ % 5% 15% Tổng số câu 3 1 1 Tổng số điểm 1,5 1,0 1,5 Tỉ lệ % 15% 10% 15% II/ Nội dung đề. I/ Trắc nghiệm (3,0 điểm) Khoanh tròn vào một chữ cái đứng trước phương án đúng.. 4 5,0 50% 10 10,0 100%. . 0 Câu 1: Cho hình thang cân CDEF (CD//EF), biết C 60 . Góc D bằng bao nhiêu độ ? . . . . 0 0 0 0 A/ D 120 . B/ D 80 . C/ D 100 . D/ D 60 . Câu 2: Đường trung bình của hình thang là: A/ đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh bên của hình thang; B/ đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh bên của hình thang; A C/ đoạn thẳng song song với hai đáy của hình thang; D/ đoạn thẳng nối hai cạnh bên của hình thang. Câu 3: Cho ∆ABC như hình vẽ. Độ dài BC bằng: D 3,5cm E A/ 3,5cm. B/ 5cm. C/ 7cm. D/ 6cm. Câu 4: Trục đối xứng của hình thang cân là đường thẳng: B C A/ song song với hai cạnh đáy của hình thang cân. B/ nối trung điểm hai cạnh bên của hình thang cân. C/ vuông góc với cạnh đáy của hình thang cân. D/ đi qua trung điểm hai đáy của hình thang cân. Câu 5: Cho ∆ABC vuông tại A, có AB = 3cm và AC 4cm. Độ dài đường trung tuyến ứng với cạnh BC bằng: A/ 2,5cm. B/ 3cm. C/ 4cm. D/ 5cm. Câu 6: Hình thoi là tứ giác có: A/ bốn góc vuông. B/ bốn góc bằng nhau. C/ bốn cạnh bằng nhau. D/ hai cạnh đối song song. II / Tự luận (7,0 điểm) Câu 7: Cho  ABC vuông tại A, đường trung tuyến AM. Gọi D là trung điểm của AB, E là điểm đối xứng với M qua D. a/ Vẽ hình. b/ Chứng minh rằng E đối xứng với M qua AB. c/ Các tứ giác AEMC, AEBM là hình gì ? Vì sao ? d/ Tam giác vuông ABC có điều kiện gì thì AEBM là hình vuông ? Hết V/ Đáp án – biểu điểm. Phần I. (3,0 điểm) mỗi câu đúng 0,5đ. Câu Đáp án. 1 D. 2 B. 3 C. 4 D. 5 A. 6 C. 5.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Phần II. (7,0 điểm) Câu 7 a/ Vẽ hình đúng B E. D. A. 1,0 đ. M C. b/ Ta có : MB = MC (gt) DA = DB (gt)  MD là đường trung bình của ABC  MD//AC mà ACAB  MDAB  AB là đường trung trực của ME E đối xứng với M qua AB. c/ * Ta có: EM//AC (cùng AB) (1) EM = 2DM (vì E đx với M qua D) AC = 2DM (T/c đường trung bình của tam giác).  EM = AC (2) Từ (1)(2)  AEMC là hbh. * Ta có: DB = DA (gt) DE = DM (gt)  AEBM là hbh có ABEM (cmt)  AEBM là hình thoi. d/ Hình thoi AEBM là hình vuông  AB EM  AB  AC . Vậy nếu  ABC vuông có thêm điều kiện AB = AC (tức là tam giác ABC vuông cân tại A) thì AEBM là hình vuông.. 2,0 đ. 1,5 đ. 1,0 đ. 1,5đ. VI/ Tiến trình kiểm tra. 01. Ổn định. Gv kiểm tra sĩ số và ổn định lớp, chuẩn bị phát đề kiểm tra. 02. Phát đề Giáo viên phát đề kiểm tra đến tay học sinh. Học sinh nhận đề và làm bài. 03. Thu bài. Giáo viên yêu cầu học sinh nộp bài làm cho giáo viên. 04. HD về nhà. GV thu bài xong và ổn định lớp. Hướng dẫn về nhà chuẩn bị trước ở nhà bài 1. Đa giác- Đa giác đều, tiết sau học.. Ngày soạn: 06/11/2015 Tiết thứ: 26 (theo PPCT). Ngày dạy: …./……./2015 CHƯƠNG II: ĐA GIÁC – DIỆN TÍCH ĐA GIÁC §1 ĐA GIÁC – ĐA GIÁC ĐỀU. I/ Mục tiêu. 1- Kiến thức: Hiểu các khái niệm đa giác, đa giác đều. Biết quy ước về thuật ngữ "đa giác" được dùng ở trường phổ thông. 2- Kĩ năng: Biết vẽ các đa giác đều có số cạnh 3, 6, 12, 4, 8. 3- Thái độ: Qua tiết dạy hình thành tính cẩn thận, ý thức tham gia tích cực các hoạt động. II/ Chuẩn bị 1/ Gv: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu. 2/ Hs: Thước kẻ, chuẩn bị bài trước ở nhà theo yêu cầu. III- Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập thực hành, hoạt động nhóm.. 6.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> IV. Tiến trình giờ dạy-Giáo dục: 1/ Ổn định. 2/ Kiểm tra bài cũ.. 3/ Giảng bài mới. Hoạt động của thầy - trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Khái niệm đa giác (18') 1/ Khái niệm về đa giác. - GV: Cho hs quan sát hình vẽ 112 → 117 trong * Đa giác hình 115,117 là hình có 5 đoạn sgk. thẳng, trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào có - HS tự đặt tên và đọc tên đa giác ? một điểm chung cũng không cùng nằm trên - GV: Cho HS quan sát hình 112 → 117. Cho biết một đường thẳng. đặc điểm về cạnh của đa giác ? * Đa giác lồi là đa giác luôn nằm trong một - HS: Có từ 3 đoạn thẳng trở lên, trong đó bất kì hai nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa đoạn thẳng nào có một điểm chung không cùng bất kì cạnh nào của đa giác đó. nằm trên 1 đường thẳng. B A - Gv giới thiệu tiếp về đỉnh và cạnh của đa giác. - HS lắng nghe và tìm hiểu. - GV: Hình như thế nào thì được gọi là đa giác ? - Cá nhân HS trả lời câu hỏi. D C - GV: Cho hs làm ?1. ABCDE có phải là đa giác không ? Vì sao ? - HS: ?1. Hình upload.123doc.net : ABCDE không * Chú ý : (SGK/114) phải là đa giác vì 2 đoạn AE, ED cùng nằm trên một đường thẳng. - GV: Cho HS quan sát hình 115 → 117 nếu ta lấy bất kì 1 cạnh làm bờ thì các cạnh còn lại nằm trên mấy mặt phẳng ? - HS: Các cạnh còn lại nằm trên một mặt phẳng. - GV: Các đa giác hình 115 → 117 thỏa mãn như thế gọi là đa giác lồi. - GV: Thế nào là đa giác lồi ? - Cá nhân HS nêu khái niệm. - GV: Cho Hs thực hiện ?2 - HS: ?2 : Hình 112,113,114 không phải là đa giác lồi vì không thỏa điều kiện. - GV giới thiệu chú ý trong sgk. - HS lắng nghe và tìm hiểu. - GV: Cho hs làm ?3 theo nhóm. - HS thảo luận nhóm và cử đại diện trình bày: ?3 + A,B,C,D,E,G + … hoặc C và D, D và E, E và G, G và A + … AB, BC, CD, DE, EG,GA + … DB, DA, DG, EA, EB,EC, GB,GD + C, D, E, G. +…P +…R - Gv sửa sai, chọn kết quả nhóm đúng. - HS: tìm hiểu và ghi kết quả đúng. Hoạt động 2: Đa giác đều (15') 2/ Đa giác đều - GV: Cho hs quan sát hình 120 . Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh - Hs đo cạnh, đo góc: Các cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau. bằng nhau. Đó là những đa giác đều.. 6.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> - GV: Thế nào là đa giác đều ? - Cá nhân HS nêu khái niệm. + GV: Cho Hs thực hiện ?4 - HS làm bài trên hình được vẽ sẵn ?4 + Tam giác đều có 3 trục đối xứng + Hình vuông có 4 trục đối xứng và điểm O là tâm đối xứng + Ngũ giác đều có 5 trục đối xứng. + Lục giác đều có 6 trục đối xứng và 1 tâm đối xứng - Gv khẳng định lại từng hình - HS lắng nghe và tìm hiểu. Hoạt động 3: luyện tập – Củng cố (10') - GV cho HS làm các bài tập 4 trong sgk. Bài 4. - HS tìm hiểu đề toán. - Tứ giác: số đường chéo 1; số tam giác tạo - GV: Gọi đại diện trình bày. thành 2; tổng số đo các góc (2.1800) = 3600. - Ngủ giác: số đường chéo 2; số tam giác tạo - Cá nhân hai HS trình bày. thành 3; tổng số đo các góc (3.1800) = 5400. - Lục giác: số đường chéo 3; số tam giác tạo - GV: Cho lớp theo dõi và nhận xét. thành 4; tổng số đo các góc (4.1800) = 7200. - HS: Lớp theo dõi và nhận xét bổ sung nếu có. - n-giác: số đường chéo n-3; số tam giác tạo thành n -2; tổng số đo các góc (n-2).1800. 4- Củng cố (01 phút). - GV: Yêu cầu HS nêu lại kiến thức cơ bản cần nắm trong tiết học. - HS: Cá nhân HS lần lượt trình bày các kiến thức về đa giác, đa giác đều. - GV: Chốt lại kiến thức của toàn bài. - HS: Lớp lắng nghe và ghi nhớ. 05- Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau (01 phút). Về nhà học bài nắm vững khái niệm đa giác, đa giác lồi, đa giác điều. Bài tập về 1,2,3. Hướng dẫn bài 3. Vẽ hình, chứng minh các cạnh bằng nhau và các góc bằng nhau. Trường hợp các góc bằng nhau ta tính các góc ngoài của hai tam giác đều. V. Rút kinh nghiệm. ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... .................................................................. Ngày soạn: 07/11/2015 Tiết thứ: 27 (theo PPCT). Ngày dạy: …/……../2015 §2 DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT. I/ Mục tiêu. 1- Kiến thức: HS hiểu cách xây dựng công thức tính diện tích của hình chữ nhật. Từ đó suy ra công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông. 2- Kĩ năng: HS vận dụng được các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông. 3- Thái độ: Qua tiết dạy hình thành tính cẩn thận và ý thức tham gia tích cực trong các hoạt động. II/ Chuẩn bị 1/ Gv: Thước thẳng, bảng phụ. 2/ Hs: Thước kẻ, giấy III- Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập thực hành, hoạt động nhóm. IV. Tiến trình giờ dạy-Giáo dục: 1/ Ổn định.. 6.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> 2/ Kiểm tra bài cũ (07 phút) - Gv nêu câu hỏi: + Hãy vẽ một đa giác lồi. Nêu cách nhận biết đa giác lồi ? + Thế nào là đa giác đều ? Bài tập 2 trong sgk ? - HS trình bày: + Hs1: Đa giác lồi là đa giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa B A bất kì cạnh nào của đa giác đó.. D. C. + HS2: Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau. Bài 2: a/ Hình thoi. b/ Hình chữ nhật. 3/ Giảng bài mới. Hoạt động của thầy - trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Khái niệm diện tích đa giác (13') 1/ Khái niệm diện tích đa giác - GV: Các em đã biết đoạn thẳng có số đo, góc có số - Số đo của phần mặt phẳng bị giới hạn bởi đo. + Vậy diện tích của một hình có số đo không ? 1 đa giác được gọi là diện tích của đa giác - HS: Diện tích cũng là một số đo. đó. - GV: Để biết diện tích có tính chất gì, các làm ?1. - Mỗi đa giác có 1 diện tích xác định. Diện - HS lắng nghe và tìm hiểu ?1. tích đa giác là một số dương - GV: Diện tích hình A là diện tích mấy ô vuông ? * Tính chất : - GV: Diện tích hình B là diện tích mấy ô vuông ? (SGK/117) + Gợi ý: Cắt hình tam giác của hình B và gắn vào ô vuông còn thiếu của hình B. Diện tích đa giác ABCDE kí hiệu là : - HS trình bày: SABCDE + Hình A có 9 ô vuông. + Hình B có 9 ô vuông. - GV: So sánh diện tích hình A và diện tích hình B ? - HS: Diện tích hình A = B. - Gv cho tổ 1 so sánh diện tích hình D với diện tích hình C. - HS: Diện tích hình D gấp 4 lần diện tích hình C. - Gv cho tổ 2 so sánh diện tích hình C với diện tích hình E. - HS: Diện tích hình E gấp 4 lần diện tích hình C. - GV: Từ hoạt động trên em có nhận xét gì về diện tích đa giác ? - HS: Số đo của phần mặt phẳng bị giới hạn bởi 1 đa giác được gọi là diện tích của đa giác đó. Mỗi đa giác có 1 diện tích xác định. Diện tích đa giác là một số dương - GV: Gọi HS đọc tính chất. - HS tìm hiểu tính chất trong sgk. Hoạt động 2: Công thức tính diện tích hình chữ nhật (03') 2/ Công thức tính diện tích hình chữ nhật : - GV: Cho hs nhắc lại công thức tính diện tích hcn đã học ở lớp dưới. S = a.b - Hs nêu công thức tính diện tích hcn.. 6.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Hoạt động 3: Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông (09') 3/ Công thức tính diện tích hình vuông, - GV: Từ công thức về diện tích hình chữ nhật hãy tam giác vuông. suy ra công thức tính diện tích hình vuông, tam giác * Diện tích hình vuông: vuông ?2 ? S = a.a = a2 + GV gợi ý: hình vuông là hình chữ nhật như thế * Diện tích tam giác vuông: nào ? 1 ab Tam giác vuông là nửa hình chữ nhật , từ đó suy ra S= 2 công thức tính diện tích tam giác vuông ? - HS: ?2: S = a.a = a2 ab S 2 . - GV: Cho hs làm ?3. - HS: Đường chéo hcn chia hcn đó thành 2 tam giác vuông, không có điểm trong chung, bằng nhau nên S mỗi tam giác vuông bằng nửa Shcn. Hoạt động 4: Luyện tập (10') Bài 6 Tr upload.123doc.net – SGK - GV: Làm bài tập 6 SGK. a/ S = ab = 2 - HS: Cử 3 đại diện lên bảng làm bài tập 6. S’ = a’b’ = 2 ab = 2S - GV: Cho lớp dùng thước ngồi tại chỗ thảo luận b/ S’ = a’b’ = 3a.3b = 9 ab chung bàn 02 phút làm bài tập 8 trong sgk. = 9S. - HS làm bài theo nhóm nhỏ. b 4a. - GV: Gọi đại diện trình bày. 4 = ab = S c/ S’ = a’b’ = - HS: Cử đại diện trình bày. Bài 8. Tr upload.123doc.net – SGK - GV: Cho lớp nhận xét. 1 - HS: Lớp nhận xét bổ sung nếu có. ab Áp dụng công thức S = 2 . 4- Củng cố (02 phút). - GV: Yêu cầu HS nêu lại kiến thức cơ bản cần nắm trong tiết học. - HS: Cá nhân HS lần lượt trình bày các kiến thức về diện tích đa giác, hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông. - GV: Chốt lại kiến thức của toàn bài. - HS: Lớp lắng nghe và ghi nhớ. 5- Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau (01 phút). - Học thộc lí thuyết. - Làm bài tập 9, 13, 14 Tr 119 SGK - Chuẩn bị tiết sau luyện tập. V. Rút kinh nghiệm. ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ............................................................... Thứ 7 ngày 09 tháng 11 năm 2015 Kí duyệt tuần 13&14. 6.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Ngày soạn: 11/11/2015 Tiết thứ: 28 (theo PPCT). Ngày dạy: …./11/2015 LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu 1- Kiến thức: Nêu lại được cách tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông. 2- Kĩ năng: Hs vận dụng được các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông.vào giải toán. 3- Thái độ: HS hình thành tính cẩn thận trong tính toán và ý thức tham gia tốt các hoạt động. II/ Chuẩn bị 1/ Gv : SGK, phấn màu, thứớc thẳng. 2/ Hs : Thước kẻ, chuẩn bị bài ở nhà theo yêu cầu. III- Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập thực hành. IV. Tiến trình giờ dạy-Giáo dục: 1/ Ổn định. 2/ Kiểm tra bài cũ (07 phút) - GV nêu câu hỏi: Viết công thức tính diện tích hình chữ nhật và tam giác vuông ? Vẽ hình chữ nhật ABCD có AB = 2cm, BC = 4cm. Tính diện tích hình chữ nhật ABCD và diện tích tam giác vuông ABC ? 1 ab - HS trình bày: Diện tích hình chữ nhật và diện tích tam giác vuông là: S1 = ab ; S2 = 2 . Bài tập: Diện tích hình chữ nhật ABCD và diện tích tam giác vuông ABC là: 1 .2.4 SABCD = 2.4 = 8cm2; S∆ABC = 2 = 4cm2. 3/ Giảng bài mới . Hoạt động của thầy - trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Luyện tập bài 9 (10 phút) Bài 9. sgk. - GV giới thiệu đề bài tập 9 sgk và vẽ hình lên Diện tích hình vuông ABCD là 12.12 = 144cm2. bảng. 1 .12.x 6cm 2 - HS tìm hiểu đề bài. 2 Diện tích tam giác vuông ABE là . - GV: Tính x như thế nào ? 1 - HS: Tính x dựa vào diện tích hình chữ nhật. S ABCD - GV: Trước tiên tính S những hình nào ? Gọi 1 Do S∆ABE = 3 1 đại diện trình bày. .144 48 - HS: Đại diện HS trình bày. Nên 6x = 3  x = 48 : 6 = 8cm. - GV: Cho lớp nhận xét và bổ sung nếu có. - HS: Lớp theo dõi và nhận xét bổ sung nếu có. Hoạt động 2: Luyện tập bài 14 (07 phút) Bài 14 sgk. - GV giới thiệu đề bài tập 14. Diện tích đám đất hình chữ nhật: * Gợi ý: 1a = .....m2 ? 700.400 = 280 000m2 . 1km2 = .... m2 ? Đổi đơn vị: 1ha = .... m2 ? 280 000m2 = 0,28km2 = 2800a - HS tìm hiểu đề toán và trả lời: = 28ha. 1a = 100m2; 1km2 = 1 000 000 m2 . 1ha = 10 000 m2 .. 6.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> - GV: Gọi một đại diện trình bày. - HS: Đại diện 1 HS trình bày. - GV: Cho lớp theo dõi và nhận xét bổ sung nếu có. - HS: Lớp theo dõi và nhận xét bổ sung nếu có. Hoạt động 3: Luyện tập bài 10 (10 phút) - GV: Yêu cầu hs làm bài tập 10 sgk. Bài tập 10 sgk - HS tìm hiểu đề toán. Tổng diện tích của hai hình vuông dựng trên hai - Gv: Tam giác vuông ABC có độ dài cạnh cạnh góc vuông là b2 +c2 huyền là a, độ dài hai cạnh góc vuông là b và c. Diện tích hình vuông dựng trên cạnh huyền là Hãy so sánh tổng diện tích của hai hình vuông a2 . dựng trên hai cạnh góc vuông và diện tích hình Ta có a2 = b2 +c2 vuông dựng trên cạnh huyền ? Vậy tổng diện tích của hai hình vuông dựng trên - HS: Tổng diện tích của hai hình vuông dựng hai cạnh góc vuông bằng diện tích hình vuông 2 2 trên hai cạnh góc vuông là b +c . dựng trên cạnh huyền. Diện tích hình vuông dựng trên cạnh huyền là a2 . Hoạt động 4: Luyện tập bài 13 (09 phút) Bài tập 13 sgk - Gv :( Gợi ý) So sánh SABC và SCDA Có Δ ABC = Δ CDA suy ra SABC = SCDA - GV: Tương tự ta còn suy ra được những tam Tương tự SAE F = SEHA giác nào có diện tích bằng nhau ? và SEKC = SCGE . - HS: Có Δ ABC = Δ CDA , Từ đó ta có: SABC - SAE F – SEKC suy ra SABC = SCDA. = SCDA –SEHA- SCEG - GV: Vậy tại sao SE FBK = SEGDH ? Hay SE FBK = S EGDH. 4- Củng cố (01 phút). - GV: Nhắc lại các công thức diện tích hình chữ nhật, hình vuông và tam giác vuông ? + T/C diện tích đa giác ? - HS: Cá nhân HS nêu lại kiến thức cũ. Lớp lắng nghe và ghi nhớ. 5- Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau (01 phút). - Ôn tập công thức tính diện tích hình chữ nhật , tam giác vuông ,hình vuông, ba tính chất của diện tích đa giác. - Chuẩn bị các câu hỏi và bài tập trong đề cương chuẩn bị tiết sau ôn tập học kì I. V. Rút kinh nghiệm. ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... .................................................................. Ngày soạn: 14/11/2015 Tiết thứ: 29 (theo PPCT). Ngày dạy: …./…/2015 ÔN TẬP HỌC KÌ I. I/ Mục tiêu 1- Kiến thức: HS nhớ lại các kiến thức đã học về hình thang cân, đường trung bình của tam giác và hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, hình vuông, hình thoi (định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết các hình). 2- Kĩ năng: Vận dụng được định nghĩa, dấu hiệu nhận biết, tính chất của từng loại hình nói trên để giải các bài toán và chứng minh. Vận dụng được định lí về đường trung bình tam giác, đường trung bình của hình thang. 3- Thái độ: HS có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào giải bài tập và có ý thức chuẩn bị tốt cho kì thi HKI. II/ Chuẩn bị. 6.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> 1/ Gv: Thước thẳng, êke, 2/ Hs: Thước kẻ, chuẩn bị đề cương ở nhà. III- Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập thực hành, hoạt động nhóm. IV. Tiến trình giờ dạy-Giáo dục: 1/ Ổn định. 2/ Kiểm tra bài cũ 3/ Giảng bài mới Hoạt động của thầy - trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết (15 phút) I/ Lí thuyết . 1/ Định nghĩa hình thang, hình thang cân và tính - GV: Phát biểu định nghĩa hình thang, hình chất. thang cân và tính chất ? 2/ Định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết - HS: Cá nhân HS nêu định nghĩa hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, hình vuông, hình hình thang cân và tính chất. - GV: Gọi hs vẽ hình, nêu định nghĩa, tính chất thoi (sgk). 3/ Đường trung bình của tam giác, hình thang. và dấu hiệu nhận biết các hình: Hình bình hành, chữ nhật, hình vuông, hình thoi. - HS: Vẽ hình, nêu định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết các hình. - GV: Nêu định nghĩa, tính chất đường trung bình của tam giác, hình thang ? - Cá nhân HS trình bày. Hoạt động 2: Bài tập (28 phút) II/ Bài tập : - GV giới thiệu đề bài tập 7 trong đề cương: Câu 7 A E Cho tam giác ABC, đường cao AH. Gọi I là trung điểm cuả AC, E là điểm đối xứng với H qua I. Tứ giác AHCE là hình gì ? Vì sao ? I - HS: Lớp lắng nghe và tìm hiểu. B C - GV: Gọi HS lên bảng vẽ hình. H - HS: Cá nhân HS lên bảng vẽ hình. AHCE là hình bình hành vì các đường chéo cắt - GV: Dựa vào đặc điểm đường chéo chứng nhau tại trung điểm của mỗi đường. Hình bình hành AHCE là hình chữ nhật vì hai minh tứ giác AHCE là hình chữ nhật.  - HS tìm hiểu và trình bày. đường chéo bằng nhau (hoặc H = 900). - GV: Cho lớp theo dõi trình bày của bạn và nhận xét. - HS: Lớp theo dõi trình ày của bạn và nx. - GV giới thiệu đề bài câu 8 trong đề cương: Cho hbh ABCD(AB>BC). Tia phân giác của góc D cắt AB ở E, tia phân giác của góc B cắt CD ở F. a/ Chứng minh rằng DE//BF. b/ Tứ giác DEBF là hình gì ? Vì sao ? - HS tìm hiểu đề bài. - GV: Gọi đại diện một bạn lên bảng vẽ hình. - HS: Đại diện một HS vẽ hình. - GV: Gọi một đại diện lên bảng trình bày. - HS: Cá nhân HS trình bày lời giải. - GV giới thiệu đề bài câu 9 trong đề cương: Cho tam giác ABC, D là điểm nằm giữa B và. Câu 8.. E. D . 2 1. 1. 1 2. B. C. F . a/ Ta có B1 = D1 (cùng bằng nửa 2 góc bằng . . nhau B và D ). . . Ta có AB//CD  B1 = F 1 (sl trong). . .  D1 = F 1 . Do đó DE//BF (có 2 góc đồng vị. 6.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> C. Qua D kẻ các đường thẳng song song với bằng nhau). AB và AC, chúng cắt các cạnh AC và AB theo b/ DEBF là hình bình hành (theo định nghĩa). thứ tự E và F. Câu 9 a/ Tứ giác AEDF là hình gì ? Vì sao ? b/ Điểm D ở vị trí nào trên cạnh BC thì tứ giác AEDF là hình thoi ? - HS tìm hiểu đề bài. - GV: Gọi một HS vẽ hình. - HS: Đại diện một HS lên bảng vẽ hình. - GV: Để biết tứ giác AEDF là hình gì xem các a/ Ta có: DF // AE (gt) cạnh của tứ giác có gì đặc biệt không ? AF // DE (gt)  AEDF là hình bình hành. - HS: Có các cạnh đối song song. ❑ - GV: Cho D chạy trên cạnh BC, ở vị trí nào b/ Nếu D là giao điểm của tia phân giác BAC của D thì AEDF là hình thoi ? Vì sao ? với cạnh BC thì AEDF là hình thoi. - HS: Nếu D là giao điểm của tia phân giác ❑ BAC với cạnh BC thì AEDF là hình thoi 4- Củng cố (01 phút). - GV: Yêu cầu HS nêu lại kiến thức cơ bản liên quan trong tiết học. - HS: Cá nhân HS lần lượt trình bày các kiến thức về hình bình hành, hình chữ nhật, hình vuông... - GV: Cho lớp theo dõi và nx bổ sung nếu có. - HS: Lớp lắng nghe và nx phần trình bày của bạn. 5- Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau (01 phút). + Xem lại các BT đã làm và ôn lại các câu hỏi trắc nghiệm đã giải trong đề cương. + Làm BT còn lại trong đề cương chuẩn bị tiết sau ôn tập tiếp theo. V. Rút kinh nghiệm. ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................. 6.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> 6.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Ngày soạn: 20/10/2015 Tuần: 16; Tiết: * (theo PPCT). Ngày dạy: 09+11/12/2015 ÔN TẬP HỌC KÌ I (TT). I/ Mục tiêu 1- Kiến thức: HS nhớ lại các kiến thức đã học về đường trung bình của tam giác và hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, hình vuông, hình thoi (định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết các hình), hai điểm đối xứng qua một điểm và hai điểm đối xứng qua một đường thẳng. 2- Kĩ năng: Vận dụng được định nghĩa, dấu hiệu nhận biết, tính chất của từng loại hình nói trên để giải các bài toán và chứng minh hai điểm đối xứng qua một điểm và hai điểm đối xứng qua một đường thẳng. Vận dụng được định lí về đường trung bình tam giác, đường trung bình của hình thang. 3- Thái độ: HS có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào giải bài tập và có ý thức chuẩn bị tốt cho kì thi HKI. II/ Chuẩn bị 1/ Gv : SGK, thước thẳng, phấn màu và hướng dẫn HS giải đề cương. 2/ Hs : Thước kẻ, chuẩn bị và soạn đề cương ôn tập. III- Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập thực hành. IV. Tiến trình giờ dạy-Giáo dục: 1/ Ổn định. 2/ Kiểm tra bài cũ 3/ Giảng bài mới. Hoạt động của thầy - trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Giải câu 10 (11 phút) - GV: Giới thiệu đề bài câu 10 trong đề cương: Cho hình 1. Tứ giác AEDF là hình gì ? Vì sao ?. Hình 1 Hình 1. - HS: Lớp lắng nghe và tìm hiểu đề bài, cá nhân Hs trình bày: Tứ giác AEDF có ❑. ❑. ❑. 0. ❑. ❑. ❑. Tứ giác AEDF có E= A =F =90 0 Nên là hình chữ nhật. Hình chữ nhật AEDF có AD là phân giác của ❑ A nên hình chữ nhật AEDF là hình vuông.. E= A =F =90 Nên là hình chữ nhật. Hình chữ nhật AEDF có AD là phân giác của ❑ A nên hình chữ nhật AEDF là hình vuông. - GV: Cho lớp theo dõi và nhận xét, bổ sung nếu có. - HS: Lớp theo dõi bài làm của bạn và nhận xét, bổ sung nếu có. Hoạt động 2: Giải câu 11 (14 phút) - GV: Giới thiệu đề bài câu 11 trong đề cương: A Cho hình bình hành ABCD. Gọi I, K theo thứ tự là trung điểm của CD, AB. Đường chéo BD cắt AI, CK theo thứ tự ở M và N. Chứng minh rằng: a/ AI // CK. b/ DM = MN = NB. - HS: Tìm hiểu đề bài câu 11 trong đề cương. D. K. B N. M. I. C. 7.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> - GV: Gọi hai đại diện lầm lượt trình bày. - HS: Cá nhân HS lên bảng trình bày. - GV: Cho lớp theo dõi và nhận xét, bổ sung nếu có. - HS: Lớp theo dõi bài làm của bạn và nhận xét, bổ sung nếu có.. a/ Tứ giác AICK có AK // IC và AK = IC nên là hình bình hành. Do đó AI // CK. b/ Xét  DCN có DI = IC và MI // NC nên DM = MN (1). Xét  ABM có KA = KB và KN // AM nên MN = NB (2). Từ (1) và (2)  DM = MN = NB. Hoạt động 3: Giải câu 12 ( 18 phút). - GV: Cho hs giải câu 12 trong đề cương: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường trung tuyến AM. Gọi D là trung điểm của AB, E là điểm đối xứng với M qua D. a/ CMR: điểm E đối xứng với điểm M qua AB. b/ Các tứ giác AEMC, AEBM là hình gì ? Vì sao ? c/ Cho BC = 4cm, tính chu vi tứ giác AEBm. d/ Tam giác vuông ABC có điều kiện gì thì AEBM là hình vuông ? - HS tìm hiểu đề bài. - GV: Cho hs đọc đề, vẽ hình và ghi gt-kl. - Hs đọc ghi GT – KL GT. ❑. ( A =1 v ), MB = MC , DA=DB, E đx với M qua D KL a/ E đx với M qua AB b/ AEMC, AEBM là hình gì ? c/ (BC=4cm) Tính chu vi tứ giác AEBM d/ ABC có đk gì để AEBM là hvuông ? - GV: Cho hs nhắc lại định nghĩa 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 đường thẳng là thế nào ? (AB là đg trung trực của EM). - Cá nhân HS trình bày. - GV: Làm thế nào để có EM  AB. - HS: AB là đường trung trực của ME. ❑ - GV: Hướng dẫn tới A =1 v . - HS lắng nghe và tìm hiểu. - GV: Dùng tính chất đường trung bình của tam giác vuông ABC. Nhận xét tứ giác AEMC có đặc điểm gì ? (Dự đoán hình). - HS: Ta có EM//AC (cùng AB) (1) EM = 2DM (vì E đx với M qua D). AC = 2DM (T/c đường trung bình của tam giác).  EM = AC (2) Từ (1)(2)  AEMC là hbh. - GV: Nhận xét và dự đoán AEBM có thể là hình gì ? - HS: AEBM là hình bình hành. - GV: Gọi hs lên bảng trình bày. Chứng minh a/ Ta có : MB = MC (gt) DA = DB (gt)  MD là đường trung bình của ABC  MD//AC mà ACAB  MDAB( hay MEAB)  AB là đường trung trực của ME. Vậy E đối xứng với M qua AB. b/ Ta có:EM//AC (cùng AB) (1) EM = 2DM (vì E đx với M qua D). AC = 2DM (T/c đường trung bình của tam giác).  EM = AC (2) Từ (1)(2)  AEMC là hbh. * Ta có: DB = DA (gt) DE = DM (gt)  AEBM là hbh có ABEM (cmt).  AEBM là hình thoi. c/ BC = 4cm  BM = 2cm. Chu vi hình thoi AEBM = BM.4 = 8cm. d/ Hình thoi AEBM là hình vuông  AB EM  AB  AC vậy nếu  ABC vuông có thêm điều kiện AB = AC(tức là tam giác ABC vuông cân tại A) thì AEBM là hình vuông.. 7.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> - HS: Cá nhân HS trình bày. - GV: Gọi hs nhận xét. - HS: Đại diện lớp nhận xét bài làm của bạn. - Gv sửa lại cho hoàn chỉnh 4- Củng cố (01 phút). - GV: Yêu cầu HS nêu lại kiến thức cơ bản liên quan trong tiết học. - HS: Cá nhân HS lần lượt trình bày các kiến thức liên quan. - GV: Cho lớp theo dõi và nx bổ sung nếu có. - HS: Lớp lắng nghe và nx phần trình bày của bạn. 5- Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau (01 phút). - Về nhà ôn lại các câu hỏi ôn tập phần lí thuyết. - Giải và ôn kĩ lại các dạng bài tập đã sửa trong đề cương . Chuẩn bị thi HKI: Đi thi mang theo dụng cụ vẽ hình, vở ghi ôn tập để thi học kì I. V. Rút kinh nghiệm. ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................ Thứ 7 ngày 05 tháng 12 năm 2015 Kí duyệt tuần 16. 7.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> 7.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Ngày soạn: 29/11/2015 Ngày dạy: 23+25/12/2015 Tuần: 17; Tiết: 30 (theo PPCT) §3 DIỆN TÍCH TAM GIÁC I/ Mục tiêu 1- Kiến thức: Học sinh hiểu cách xây dựng công thức tính diện tích của tam giác. 2- Kĩ năng: Học sinh vận dụng được công thức tính diện tích của tam giác để giải bài tập. 3- Thái độ: Hình thành tính cẩn thận trong vẽ, cắt dán cẩn thận, chính xác. II/ Chuẩn bị của GV và HS: 1/ Gv: Thước thẳng, 3 miếng bìa cắt dán tam giác vuông (nam châm, kéo) 2/ Hs: Thước kẻ, kéo, giấy. III- Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập thực hành, hoạt động nhóm. IV. Tiến trình giờ dạy-Giáo dục: 1/ Ổn định. 2/ Kiểm tra bài cũ. 3/ Giảng bài mới.. Hoạt động của thầy - trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Định lý (25 phút) 1/ Định lí : - GV: Ta đã biết cách tìm diện tích tam giác Diện tích tam giác bằng nửa tích của một vuông, đối với tam giác không vuông thì diện cạnh với chiều cao tương ứng với cạnh tích được tính như thế nào ? đó. 1 1 S  ah S  ah 2 2 - HS đọc đl.: (a: cạnh, h: đường cao tương ứng) - GV: Dựa vào cách tính của học sinh. Gv nói: công thức trên đúng với mọi tam giác: tam giác vuông, tam giác nhọn, tam giác tù. - HS cả lớp lắng nghe và tìm hiểu. - Gv gọi hs vẽ tam giác vuông, tam giác nhọn, tam giác tù chưa có đường cao(có thể giải thích thêm tam giác nhọn, tam giác, tù). A. C. BH A. B. C. H A. B. C. H. 7.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> - HS quan sát hình vẽ và tìm hiểu. - GV: Yêu cầu vẽ chiều cao AH ứng với cạnh BC. - HS: Cá nhân HS lên bảng vẽ đường cao AH. - Gv hướng dẫn hs về nhà c/m 1/ Trường hợp H B ABC vuông tại B nên : 1 SABC  AB.BC 2 2/ Trường hợp H nằm giữa B và C ABC được chia thành 2 tam giác vuôngABH và AHC Nên: SABH + SAHC 1 1 SABC  AH.BH  AH.HC 2 2 1  AH  BH  HC  2 3/ Trường hợp H nằm ngoài BC - HS cả lớp lắng nghe và tìm hiểu. Hoạt động 2: Thực hành (5 phút) - GV: Cắt một tam giác thành ba mảnh để ghép 2/ Thực hành. thành một HCN. - HS tìm hiểu bài tập cắt dán trên một tấm bìa. - GV: Cho HS hoạt động theo nhóm trong vòng 03’. - HS: Hoạt động theo nhóm và cử một nhóm lên bảng dùng nam châm dán. Hoạt động 3:Luyện tập (13 phút) Bài 16 : Các hình chữ nhật đều có 2 kích thước là - GV: Cho HS làm bài tập 16 trong sgk. h và a nên - HS1 lên bảng làm bài tập 16. Shcn = a.h Còn các tam giác, đều có cạnh đáy bằng - GV vẽ hình bài tập 18 trong sgk. a với chiều cao tương ứng là h nên S - HS tìm hiểu đề bài và vẽ hình vào vở. 1 - GV: Yêu cầu HS viết công thức tính diện tích  ah 2 tam giác ? 2 . + So sánh BM với CM ? Bài 18/121 SGK - Cá nhân HS nêu công thức và so sánh: BM = 1 BM . AH CM. S∆AMB = 2 1 CM . AH = 2. S∆AMC Mà BM = CM (vì AM là trung tuyến). Vậy S∆AMB = S∆AMC. 4- Củng cố (01 phút). - GV: Yêu cầu HS nêu lại kiến thức cơ bản cần nắm trong tiết học. - HS: Cá nhân HS lần lượt trình bày các cơ bản của bài học. - GV: Cho lớp theo dõi và nx bổ sung nếu có. - HS: Lớp lắng nghe và nx phần trình bày của bạn.. 7.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> 5- Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau (01 phút). - Về nhà ôn lại định lí về diện tích tam giác. Tiết sau đi học mang theo đề thi HKI chuẩn bị sửa bài thi phần hình học. - Làm bài tập: 20, 21, 23 ( SGK) chuẩn bị tuần 19 tiết 32 luyện tập. V. Rút kinh nghiệm. ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................. 7.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Thứ 7 ngày 12 tháng 12 năm 2015 Kí duyệt tuần 17. 7.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Ngày soạn: 02/12/2015 Tuần: 18; Tiết: 31(theo PPCT). Ngày dạy: 24/26/2015 TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I (PHẦN HÌNH HỌC). I/ Mục tiêu. 1- Kiến thức: HS nhớ lại được và kiến thức về tứ giác: hình bình hành, hình thoi... 2- Kĩ năng: Nhận biết được cái sai và đúng trong trình bày của mình để khắc phục và phát huy. 3- Thái độ: Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận và chính xác cho học sinh trong trình bày, tính trung thực trong kiểm tra. II/ Chuẩn bị 1/ Gv: Chấm xong bài thi học kì I và trả cho HS. 2/ Hs: Dụng cụ học tập, mang theo đề thi HKI. III- Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập thực hành. IV. Tiến trình giờ dạy-Giáo dục: 1/ Ổn định. 2/ Kiểm tra bài cũ. 3/ Giảng bài mới. Hoạt động của thầy - trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Trả bài thi HK I (03’) - Giáo viên trả bài thi đến cho từng học sinh. - HS nhận bài thi học kì I của gviên phát cho. - GV: Kiểm tra và thu lại những bài HS vắng mặt. - Cá nhân học sinh xem lại bài thi của mình, cách trình bày… Hoạt động 2: Sửa bài thi HK I (40’) - Giáo viên nhắc nhở học sinh cách trình bày: Không nên tẩy xóa, cách lập luận trình bày chưa khoa học, tính toán không hợp lí, học sinh không Câu 5. thuộc bài... *. Định nghĩa: Hình thoi là tứ giác có bốn cạnh - HS lắng nghe Gv nhắc nhở để có hướng khắc bằng nhau. phục. *. Tính chất: Trong hình thoi: - Giáo viên nêu một số trường hợp cụ thể một số - Các cạnh đối bằng nhau. bài học sinh mắc phải những lổi trên để học sinh - Các góc đối bằng nhau. ghi nhớ và có hướng khắc phục sau này. - Hai đường chéo vuông góc với nhau và cắt - HS lắng nghe và lưu ý. nhau tại trung điểm của mỗi đường. - Hai đường chéo là các đường phân giác của - Giáo viên yêu cầu học sinh lấy đề thi ra và tìm các góc của hình thoi. hiểu lần lượt các bài toán và gọi đại diện lần lượt Câu 6. trình bày. AHCE là hình bình hành vì các đường chéo cắt - HS: Cá nhân học sinh tìm hiểu đề các bài tập và nhau tại trung điểm của mỗi đường. lên bảng trình bày. Hình bình hành AHCE là hình chữ nhật vì hai . đường chéo bằng nhau (hoặc H = 900). - Giáo viên yêu cầu học sinh đối chiếu với bài làm của mình trong bài thi ý kiến phản hồi (nếu có).. A. D . 2 1. 1 2. B. 1. F. C. . a/ Ta có B1 = D1 (cùng bằng nửa 2 góc bằng. 7.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> . . nhau B và D ). . . Ta có AB//CD  B1 = F 1 (sl trong). . .  D1 = F 1 . Do đó DE//BF (có 2 góc đồng vị bằng nhau). b/ DEBF là hình bình hành (theo định nghĩa). Hoạt động 3: Thu bài thi HK I (01’) Giáo viên yêu cầu tất cả học sinh nộp lại bài thi HS nộp lại bài thi HK I của mình cho GV. của mình cho giáo viên để nộp lại cho bộ phận Văn Phòng nhà trường.. 4- Củng cố (01 phút). - GV: Yêu cầu HS nêu lại kiến thức cơ bản cần nắm trong tiết học. - HS: Cá nhân HS lần lượt trình bày các cơ bản của bài học. - GV: Cho lớp theo dõi và nx bổ sung nếu có. - HS: Lớp lắng nghe và nx phần trình bày của bạn. 5- Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau (01 phút). - Nhận xét những ưu điểm, hạn chế qua bài làm của học sinh: Từ khâu chuẩn bị bài, học bài ở nhà, trình bày các câu hỏi phần tự luận: Cách lập luận, trình bày các bước giải, tính cẩn thận - Làm bài tập: 20, 21, 23 ( SGK) chuẩn bị tuần 19 tiết 32 luyện tập. V. Rút kinh nghiệm. ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................ Thứ 7 ngày 19 tháng 12 năm 2015 Kí duyệt tuần 18. 7.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Ngày soạn: 09/12/2015 Tuần: 19; Tiết: 32 (theo PPCT). Ngày dạy: 06+09/01/2016 LUYỆN TẬP. I/ Mục tiêu 1- Kiến thức: Nêu lại được công thức tính diện tích tam giác. 2- Kĩ năng: Vận dụng được công thức tính diện tích tam giác vào giải bài tập. 3- Thái độ: HS có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào giải bài tập. II/ Chuẩn bị 1/ Gv: Phấn màu, thước thẳng, eke. 2/ Hs: Thước kẻ, giấy III- Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập thực hành. IV. Tiến trình giờ dạy-Giáo dục: 1/ Ổn định. 2/ Kiểm tra bài cũ: 06 phút - GV nêu câu hỏi: Nêu công thức tính diện tích tam giác ? Làm BT 17/121 sgk.. 1  ah - Diện tích tam giác là: S 2 . 1 1 OM . AB OA.OB Bài tập 17. SAOB = 2 mặt khắc ∆AOB vuông tại O nên SAOB = 2 → OM . AB = OA.OB .. 3/ Giảng bài mới. Hoạt động của thầy – trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Luyện tập bài 19 ( 10 phút) - GV giới thiệu đề bài tập 19 trong sgk. a/ - Các tam giác hình 1, 3, 6 có cùng diện tích là - HS tìm hiểu đề bài trong sgk. 4 ô vuông. - GV: Xem hình 133 cho biết các tam giác có - Các tam giác hình 2, 8 có cùng diện tích là 3 ô cùng diện tích ? vuông. - HS: Cá nhân 1HS trả lời. b/ Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì không - GV: Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì nhất thiết bằng nhau. có bằng nhau không ? - HS: Không. - GV: Viết công thức tính SBCDE = ? SABC = ? - Hs: Ta biết tam giác ABC với đường cao AH. Ta dựng được hình chữ nhật có một cạnh bằng một cạnh của tam giác ABC và có diện tích bằng diện tích tam giác ABC. - GV: Vậy ta đã tìm được công thức tính diện tích bằng phương pháp khác. - HS cả lớp cùng lắng nghe và tìm hiểu. Hoạt động 2: Luyện tập bài 21 (12 phút) 1 - GV: Giới thiệu đề bài tập 21 trong sgk. Tính: 5. 2=5 cm2 Ta có SAED = + SAED = ? 2 1 SABCD = x . 5cm2 5. 2=5 cm2. - HS: SAED = 2 Theo đề bài ta có: + GV: SABCD = ? 3SADE = SABCD = 3.5 = 5x 2 - HS: SABCD = x . 5cm . => 5x = 15 => x = 3cm. + GV: Theo đề bài ta có điều gì ? - HS: Theo đề bài ta có: 3SADE = SABCD = 3.5 = 5x. 8.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> => 5x = 15 => x = 3cm. Hoạt động 3: Luyện tập bài 23 (15 phút) - GV: G thiệu đề toán và vẽ hình lên bảng. Bài 23/123 SGK. - HS: Tìm hiểu đề bài và vẽ hình vào vở. B - GV: Điểm M là điểm nằm ở vị trí như thế nào của tam giác ABC ? M F - HS: Ta có M là điểm nằm trong tam giác E ABC. C - GV: SAMB + SBMC = ? A H K - HS: SAMB + SBMC = SMAC. - GV: SABC = ? Ta có M là điểm nằm trong tam giác ABC sao - HS: SAMB + SBMC = SMAC = SABC cho: - GV: Vậy từ đó ta suy ra được điều gì ? SAMB + SBMC = SMAC. 1 Nhưng: S ABC . - HS: Suy ra: SMAC = SAMB + SBMC = SMAC = SABC 2 1 - GV:  MAC và ABC có chung cạch nào ? S Suy ra: SMAC = 2 ABC . MK = ? - HS: MAC và ABC có chung đáy AC nên  MAC và  ABC có chung đáy AC nên MK = 1 1 BH . BH . MK = 2 2 - GV: => M là gì của  ABC ? Vậy điểm M nằm trên đường trung bình EF của - HS: Vậy điểm M nằm trên đtb EF của  ABC.  ABC. 4- Củng cố (01 phút). - GV: Yêu cầu HS nêu lại kiến thức cơ bản liên quan trong tiết học. - HS: Cá nhân HS lần lượt trình bày các cơ bản liên quan của tiết học. - GV: Cho lớp theo dõi và nx bổ sung nếu có. - HS: Lớp lắng nghe và nx phần trình bày của bạn. 5- Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau (01 phút). - Học bài va-làm các bàp tập còn lại. - Xem lại các bài tập đã giải. Chuẩn bị bài 4. Diện tích hình thang, tiết sau học. V. Rút kinh nghiệm. ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................ Thứ 5 ngày 31 tháng 12 năm 2015 Kí duyệt tuần 19. 8.

<span class='text_page_counter'>(82)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×