Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

T5 tiet 9 PTDTTNT bang pp dat nhan tu chung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.97 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 5 Tiết: 9. Ngày soạn: 17 / 09 / 2016 Ngày dạy: 20 / 09 / 2016. §6. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử. 2. Kỹ năng: - Vận dụng được pp đặt nhân tử chung để phân tích một đa thức thành nhân tử. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị: - GV: SGK, phấn màu - HS: SGK III. Phương pháp dạy học: - Đặt và giải quyết vấn đề , thảo luận nhóm IV. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp:(1’) 8A1………………………………………………………… 8A2………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) Em hãy viết 7 HĐT vừa học. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Hoạt động 1: (12’) - GV: Đưa ra VD1. - HS: Chú ý theo dõi 3x2 = 3x nhân với - HS: 3x2 = 3x.x …? 6x = 3x nhân với - HS: 6x = 3x.2 …? - GV: Hướng dẫn HS đưa - HS: Thực hiện theo sự HD 3x ra ngoài của GV. - GV: Từ đây, GV giới - HS: Nhắc lại thiệu cho HS biết thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử. - GV: Giới thiệu VD2.. - HS: Làm VD2.. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. GHI BẢNG 1. Ví dụ: VD 1: Hãy viết 3x2 – 6x thành tích của những đa thức. Giải: 3x2 – 6x = 3x.x – 3x.2 = 3x(x – 2) Phân tích đa thức thành nhân tử là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức. VD 2: Phân tích 12x3 – 4x2 + 8x Giải 12x3 – 4x2 + 8x = 4x.3x2 – 4x.x + 4x.2 = 4x(3x2 – x + 2). GHI BẢNG.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động 2: (13’) - GV: Cho HS tự làm câu a. 2. Áp dụng: - HS: Lên bảng làm câu a, 1)Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: các em khác làm vào trong Giải: vở và theo dõi, nhận xét a) x2 – x = x.x – x = x(x – 1) bài làm của bạn. - GV: Ở đây ta tìm được - HS: (x – 2y) b) 5x2(x – 2y) – 15x(x – 2y) nhân tử chung là gì? = 5x.x(x – 2y) – 3.5x(x – 2y) 5x2 và 15x có nhân tử chung - HS: 5x = 5x(x – 2y)(x – 3) là gì? - GV: Như vậy, nhân tử chung là 5x(x – 2y) c) 3(x – y) – 5x(y – x) - GV: Hướng dẫn HS đổi - HS: Chú ý theo dõi.    x  y   = 3(x – y) – 5x     x  y   dấu (y – x) = = 3(x – y) + 5x(x – y) = (x – y)(3 + 5x) - GV: Sau khi làm câu c, Chú ý: A = – (–A) GV chú ý cho HS cách đổi 2) Tìm x sao cho 3x2 – 6x = 0 dấu. Giải: - GV: Cho HS phân tích Ta có: 3x2 – 6x HS: Phân tích 3x2 – 6x thành nhân tử. = 3x.x – 3x.2 = 3x(x – 2) - GV: 3x(x – 2) = 0 khi nào? 3x2 – 6x = 0 khi 3x(x – 2) = 0 - HS: Trả lời Khi 3x = 0 hoặc x – 2 = 0 Hay x = 0 hoặc x = 2 - GV: Chốt lại cách tìm nhân - HS: Chú ý theo dõi tử chung để phân tích.. 4. Củng cố: (10’) - GV cho HS làm bài tập 39, 40 5. Hướng dẫn và dặn dò về nhà: (2’) - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - GV hướng dẫn HS làm bài tập 41, 42. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

×