Tải bản đầy đủ (.docx) (87 trang)

Ke hoach day hoc mon Ly Sinh Hoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (441.37 KB, 87 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY CHỦ ĐỀ 1: MỞ ĐẦU MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN Bài 1: MỞ ĐẦU I. MỤC TIÊU - Làm quen với hoạt động nghiên cứu khoa học và quy trình nghiên cứu khoa học. - Tìm hiểu một số thành tựu nghiên cứu khoa học trong đời sống. - Taọ hứng thú bước đầu hình thành kỹ năng quan sát và có ý thức tìm tòi, nghiên cứu những hiện tượng tự nhiên, yêu thích môn khoa học. - Hình thành kỹ năng làm việc theo nhóm, kỹ năng báo cáo khoa học. II. BÀI HỌC MỚI Tên các hoạt động A. Hoạt động khởi động. B. Hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động của học sinh - HS quan sát một số hoạt động của con người trong các lĩnh vực cuộc sống, trao đổi với bạn để trả lời các câu hỏi: + HĐ nào là tìm tòi khám phá cái mới? + Những HĐ đó gọi những HĐ là gì? + Muốn tìm tòi khám phá cái mới cần làm theo các bước nào? - HS tự đọc thông tin trong SHD về hoạt động nghiên cứu khoa học và tìm tòi khám phá 2 thí nghiệm 1 và 2 SHD. - Thảo luận nhóm đưa ra phương án bố trí và làm thí nghiệm. - Thảo luận nhóm để tìm từ điền vào chỗ trống trong câu gợi ý và hoàn thành bảng 1.1 SHD. Kết quả học sinh đạt được - HS thảo luận nhóm với nhau: + Chỉ ra được các hoạt động tìm tòi khám phá ra cái mới. + Gọi tên được những hoạt động đó.. Hoạt động của giáo viên - GV theo dõi các nhóm thảo luận, trợ giúp khi HS có khó khăn.. Dự kiến khó khăn của HS - HS có thể không trả lời được câu hỏi Muốn tìm tòi khám phá cái mới cần làm theo các bước nào?. Đề xuất giải quyết khó khăn - Cho HS quan sát lại một hình ảnh về tìm tòi khám phá cái mới và đặt mình vào vị trí của người đó em sẽ làm gì? - Cả lớp cùng thảo luận và rút ra kết luận.. Phương tiện dạy học - Sách hướng dẫn học. - Hình 1.1 SHD. - Mỗi HS tự tiếp thu được thông tin SHD. - Các nhóm đưa ra được phương án bố trí và làm thí nghiệm. - Hoàn thành đúng phần điền từ.. - GV theo dõi các nhóm thảo luận, trợ giúp khi HS có khó khăn. - Đưa ra những nhận xét gợi ý khi HS gặp khó khăn.. - Để hoàn thành bảng 1.1 buộc HS phải nhớ lại các bước đã làm thí nghiệm có thể các em không để ý, do đó sẽ gặp khó khăn khi hoàn thành bảng. - GV hướng dẫn HS nhớ lại câu hỏi đặt ra của thí nghiệm là gì? - Giả thiết của em là gì? - Quá trình tiến hành thí nghiệm và rút ra kết luận như thế nào? - Nhớ lại các bước và ghi theo trình tự. - Sách hướng dẫn học. - Bảng 1.1 SHD - 1 cốc nước nóng, 1 cốc nước lạnh, 1 lọ mực, 1 ống nhỏ giọt. - 1 vỏ chai, 1 quả bóng bay, chậu nước nóng, khăn bông..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> C. Hoạt động luỵên tập. - HS quan sát hình 1.4 trao đổi với bạn và chỉ ra hoạt động nào là hoạt động nghiên cứu khoa học. - Mỗi HS vẽ tóm tắt quy trình nghiên cứu khoa học vào vở. - Cả nhóm thảo luận để xây dựng phương án nghiên cứu khoa học: loại giấy thấm nào hút nhiều nước nhất?. d. Hoạt động vận dụng. - HS tự tìm hiểu những thành tựu nghiên cứu khoa học, viết tóm tắt ra giấy và chia sẻ với bạn.. e. Hoạt động tìm tòi mở rộng. - Trao đổi với người thân để tìm hiểu một kết quả nghiên cứu khoa học đang được ứng dụng trong cuộc sồng hàng ngày ở gia đình em. - Chọn một trong 3 gợi ý ở SHD để đưa ra quy trình nghiên cứu khoa học.. - HS chỉ ra được hoạt động nào là hoạt động nghiên cứu khoa học. - Vẽ tóm tắt được quy trình nghiên cứu khoa học vào vở. - Xây dựng được phương án nghiên cứu khoa học. - Làm được các thí nghiệm kiểm chứng - Mỗi học sinh tìm được một thành tựu nghiên cứu khoa học.. vào bảng 1.1 đã kẻ sẵn - GV hướng dẫn học sinh xem lại bảng 1.1 SHD để có thể ghi lại cho đúng. - GV có thể hướng dẫn HS vai trò của bình chia độ và cân điện tử để các em làm thí nghiệm được chính xác hơn.. - GV theo dõi các nhóm thảo luận, trợ giúp khi HS có khó khăn. - Đưa ra những nhận xét gợi ý khi HS gặp khó khăn.. - Khi vẽ quy trình nghiên cứu khoa học có thể HS sẽ thiếu một vài bước hoặc sắp xếp sai vị trí các bước. - Khi làm thí nghiệm kiểm chứng có thể HS không hiểu vai trò của bình chia độ và cân điện tử.. - Sách hướng dẫn học. - Một vài loại giấy thấm, cốc , nước, nhíp, bình chia độ, cân điện tử. - Hình 1.4 SHD.. - GV theo dõi HS tìm hiểu trợ giúp khi HS có khó khăn. - Đưa ra những nhận xét gợi ý khi HS gặp khó khăn. - HS tìm kiếm trên - GV có thể trợ mạng hoặc người giúp khi HS xin ý thân để tìm ra. kiến - Tự thiết kế được một thí nghiệm để đưa ra quy trình nghiên cứu khoa học.. - Một vài HS có thể không biết về thành tựu nghiên cứu khoa học. - GV đưa ra một vài - Sách hướng gợi ý hoặc cho các dẫn học. em tham khảo ban - Mạng internet bên cạnh.. - HS có thể thiết kế thí nghiễm không chính xác dẫn đến kết quả sai.. - GV cho HS chia sẻ những kết quả của mình nếu kết quả không chính xác có thể giải thể với HS tại sao kết quả lại như vậy.. - Mạng internet - Những vật dụng ở gia đình..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài 2: DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM VÀ AN TOÀN THÍ NGHIỆM I. MỤC TIÊU - Kể tên được một số dụng cụ, máy móc thường dùng trong phòng thí nghiệm ở trường THCS. - Phân biệt được các bô phận, chi tiết của kính lúp, kính hiển vi quang học và bộ phân hiển thị dự liệu. - Tập sử dụng khính lúp, kính hiển vi quang học và bộ phân hiển thị dự liệu. - Nêu được một số dụng cụ đo độ dài, đo thể tích, đo khối lượng với giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của chúng. - NHận biết được các dụng cụ dễ vỡ, dễ cháy nổ và những hóa chất độc hại. - Nêu được các quy tắc cơ bản khi tiến hành các thí nghiệm. - Hình thành thói quen chấp hành nội quy và an toàn thí nghiệm. II. BÀI HỌC MỚI Tên các hoạt động A. Hoạt động khởi động. B. Hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động của học sinh - HS Làm việc theo nhóm đôi kể tên những dụng cụ thí nghiệm , vật liệu, hóa chất trong các thí nghiệm các em đã làm ở bài trước.. - Quan sát hình 2.1; 2.2; kể tên một số dụng cụ mà em biết. - Trao đổi với nhóm để biết tên những dụng cụ mà em chưa biết. - Thảo luận nhóm để đưa ra ý kiến: + Những dụng cụ mà nhóm biết:……………… + Những dụng cụ mà nhóm chưa biết:………………. - Quan sát hình 2.3; 2.4 Thảo luận nhóm chỉ ra các bộ phận của kính lúp cầm tay. Sử dụng kính lúp cầm. Kết quả học sinh đạt được - Dụng cụ thí nghiệm là: cốc, chai, ống nhỏ giọt. - Vật liệu: khăn bông, bóng bay. - Hóa chất: mực, nước. - Những thứ khác: chậu, bàn.. - Mỗi HS tự tiếp thu được thông tin SHD từ hình 2.1; 2.2. - Các nhóm đưa ra những dụng cụ mà nhóm đã biết và những dụng cụ chưa biết. - Báo cáo hoạt động của nhóm - HS xác định các bô phận của kính và làm thí nghiệm rút ra nhận xét.. Hoạt động của giáo viên - GV theo dõi các nhóm thảo luận, trợ giúp khi HS có khó khăn.. Dự kiến khó khăn của HS - HS có thể không trả lời được câu hỏi vật liệu và những thứ khác?. - GV theo dõi các - Có thể HS sẽ lầm nhóm thảo luận, lẫn các bộ phận của trợ giúp khi HS kính hiển vi có khó khăn. - Đưa ra những nhận xét gợi ý khi HS gặp khó khăn. - Nghe báo cáo của HS. Đề xuất giải quyết khó khăn - Cho HS quan sát lại hình ảnh về dụng cụ, hóa chất trong các thí nghiệm trước - Cả lớp cùng thảo luận và rút ra kết luận.. Phương tiện dạy học - Sách hướng dẫn học. - Hình 1.2 SHD. - GV gợi ý cho HS những bô phận đó. Cho các nhóm đưa ra kết quả của mình và GV chốt kết quả đúng.. - Sách hướng dẫn học. - Hình 2.1; 2.2 trong SHD - Kính lúp cầm tay, kính hiển vi quang học.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> tayquan sát 1 vật nhỏ ở khoảng cách gần và xa, nhận xét. - Thảo luận nhóm ghi chú thích cho từng bộ phận của kính hiển vi trong hình 2.5. C. Hoạt động luỵên tập. - HS trao đổi với bạn trong nhóm để tim hiểu các dụng cụ đo ở hình 2.13 và hoàn thành bảng 2.1 - Trình bày cấu tạo và cách sử dụng một dụng cụ đo mà em biết?. d. Hoạt động vận dụng. - Nêu cấu tạo (Các bộ phận chính) của cân đồng hồ, cách sử dụng cân và thực hành đo khối lượng của một vật. - Nêu tên các kí hiệu trên hình 2.14, chỉ ra và ghi vào vở nội dung các kí hiệu đó nói gì? - Trao đổi với người thân để tìm hiểu an toàn cháy nổ, an toàn điện - Làm bảng nội quy phòng thí nghiệm. e. Hoạt động tìm tòi mở rộng. - Mỗi HS tự đọc thông tin trong SHD và hoàn thành phần chú thích ở hình vẽ 2.5 - Đọc thông tin trong khung ở trang 17 và tóm tắt ghi vào vở - Hoàn thành - GV theo dõi các bảng 2.1 nhóm thảo luận, trợ giúp khi HS có khó khăn. - Đưa ra những nhận xét gợi ý khi HS gặp khó khăn. - Mỗi học sinh tự - GV theo dõi HS quan sát nêu được tìm hiểu kiểm tra cấu tạo của cân cách sử dụng cân đồng hồ. Tự đo và đo khới lượng được khối lượng của vật của một vật. - Đưa ra những nhận xét gợi ý khi HS gặp khó khăn. - HS tìm kiếm trên - GV có thể trợ mạng hoặc người giúp khi HS xin ý thân để viết bài. kiến - Tự thiết kế được một nội quy phòng thí nghiệm. - Một số dụng cụ đo ít thông dụng HS có thể chưa biết như: thước gấp, cân đòn.... - GV có thể giải thích cho HS những dụng cụ đó và vai trò của nó. - Sách hướng dẫn học. - Một số dụng cụ đo.. - Một vài HS có thể đọc sai khối lượng. - GV hướng dẫn HS - Sách hướng cách sử dụng cân và dẫn học. đọc số chính xác - Cân đồng hồ. - Hình 2.14 SHD. - HS có thể thiết kế nội quy phòng thí nghiệm lan man dài dòng không vào trọng tâm. - GV cho HS chia sẻ những kết quả của mình nếu kết quả không phù hợp GV có thể điều chỉnh. - Mạng internet.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> CHỦ ĐỀ 2: CÁC PHÉP ĐO VÀ KĨ NĂNG THÍ NGHIỆM Bài 3: ĐO ĐỘ DÀI, THỂ TÍCH KHỐI LƯỢNG I. MỤC TIÊU - Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường - Đo dược thể tích một lượng chất lỏng, thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn, đo được khối lượng bằng cân. - Biết cách xác định khối lượng riêng của vật. - Hình thành tác phong, năng lực thực hành thí nghiệm, nghiên cứu khoa học. II. BÀI HỌC MỚI Tên các hoạt động A. Hoạt động khởi động. B. Hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động của học sinh. Kết quả học sinh đạt được - HS Làm việc theo nhóm - HS đưa ra được đôi cùng bạn nghiên cứu phương án đo đối hai vật kim loại hình hộp với vật A hoặc B chữ nhật như hình 3.1. Làm - Hoàn thành bảng thế nào đo được kích 3.1 SHD thước, thể tích, khối lượng của nó? - HS trao đổi với bạn để đưa ra phương án đo. - Báo cáo kết quả với giáo viên. 1. Đo độ dài - Đề ra được - Thảo luận để lựa chọn phương án và thước và phương án đo chon thước thích thích hợp hợp - Đo chiều dài, chiều rộng - Đo được kích và chiều cao của vật. thước của vật. - Ghi lại kết quả đo theo - Nhận xét được bảng 3.2 kết quả đo ba lần. 2. Đo thể tích - Thảo luận nhóm để đưa ra phương án đo thể tích của vật rắn không thấm nước thông qua việc đo thể tích. - Đưa ra phương án đo thể tích của vật rắn không thấm nước. Hoạt động của Dự kiến khó khăn giáo viên của HS - GV theo dõi các - HS có thể không nhóm thảo luận, hiểu vì sao phải ước trợ giúp khi HS lượng giá trị của vật có khó khăn. - Đưa ra gợi ý cho câu trả lời. Đề xuất giải quyết khó khăn - Cả lớp cùng thảo luận - Cho HS quan sát lại hình ảnh hai vật kim loại hình hộp chữ nhật và giải thích ước lượng giá trị để sử dụng dụng cụ đo phù hợp.. Phương tiện dạy học - Sách hướng dẫn học. - Hình 3.1 SHD. - GV theo dõi các nhóm đo kích thước vật, trợ giúp khi HS có khó khăn. - Đưa ra những nhận xét gợi ý khi HS gặp khó khăn. - Nghe báo cáo của HS - GV trợ giúp các nhóm trong quá trình làm thí nghiệm.. - Có thể HS đặt thước không đúng vị trí dẫn đến kết quả sai. - GV gợi ý cho HS cách đo chính xác và kết quả ba lần có thể không giống nhau. Cho các nhóm đưa ra kết quả của mình và GV chốt kết quả đúng.. - Sách hướng dẫn học. - Bảng 3.2 trong SHD - Một số thước đo độ dài, vật kim koại hình hộp chữ nhật.. - HS chưa quen dụng cụ, cách đo nên có thể không biết cách. - GV hướng dẫn HS - Sách hướng cách tiến hành và dẫn học. quan sát rút ra kết - Bảng 3.3 trong.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> của chất lỏng trong trường hợp vật có kích thước nhỏ hơn bình chia độ. - Ghi kết quả theo bảng 3.3 3. Đo khối lượng - HS thảo luận nhóm để lựa chọn dụng cụ và phương án đo khối lượng của vật. - Tiến hành đo và ghi lại kết quả theo bảng 3.4. C. Hoạt động luỵên tập. d. Hoạt động vận dụng. - Mỗi HS tự đọc thông tin trong bảng trang 26 ghi tóm tắt vào vở. - Mỗi HS đưa ra quy trình đo theo gợi ý ở bảng 3.5 - Quan sát hình 3.2 và 3.3 cách đặt vật, bình và đặt mắt kho đo. Cách nào đúng nhất? - Ghi tóm tắt thông tin trang 28 vào vở. - HS trao đổi với bạn trong nhóm và ghi lại ý kiến của em để xây dựng phương án thực hiện: - Đo thể tích của chiếc bàn học. - Đo thể tích của vật rắn không thấm nước trong trường hợp vật rắn có kích thước lớn hơn bình chia độ. Mỗi HS tự trả lời câu hỏi: - Làm thế nào để biết mình thấp hay cao hơn bạn bên bên cạnh. Mô tả phương án thực hiện? - Tư vấn cho bố mẹ về kích. - Tiến hành đo và hoàn thành bảng 3.3. làm.. luận.. - HS lựa chọn - GV theo dõi các dụng cụ và nhóm thực hiện. phương án đo khối lượng của vật. - Hoàn thành bảng 3.4 - HS hoàn thành 4 - GV hướng dẫn bước của quy trình HS cách quan sát đo - HS trả lời được cách c là đùng nhất. - HS đưa ra được phương án đo. - Chuẫn bị dụng cụ đo, bố trí thí nghiệm. - Tiến hành đo, ghi kết quả. - Báo cáo kết quả - Mỗi học sinh tự xác định chiều cao của mình và bạn bên cạnh. Mô tả được phương án thực hiện.. - GV theo dõi các nhóm thảo luận, trợ giúp khi HS có khó khăn. - Đưa ra những nhận xét gợi ý khi HS gặp khó khăn.. SHD - Bình chia độ, bình tràn, vật rắn kim loại. - Cân đồng hồ, vật kim loại hình hộp chữ nhật.. - HS có thể sắp xếp sai vị trí các bước. - GV hướng dẫn - Bảng 3.5 chốt lại đáp án đúng SHD. Hình 3.2 và 3.3 SHD. - HS thiết kế thí nghiệm không đúng khi đo thể tích vật rắn có kích thước lớn hơn bình chia độ. - GV hướng dẫn HS sử dụng bình tràn. Thể tích của vật bằng thể tích nước tràn ra ngoài.. - GV theo dõi HS - Một vài HS chưa đo chieu2 cao với xác định chính kích bạn bên cạnh thước của nhà mình - Đưa ra những nhận xét gợi ý khi HS gặp khó. - Sách hướng dẫn học. - Bàn học, bình tràn bình chia độ, vật rắn không thấm nước.. - GV hướng dẫn HS - Sách hướng chọn loại thước đo dẫn học. nào cho phù hợp - Thước đo.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> thước cái tủ đặt trong nhà và giải thích vì sao? e. Hoạt động tìm tòi mở rộng. Tìm hiểu trên internet, trao đổi với người thân để tìm hiểu: - Những đơn vị đo độ dài khác được sử dụng ở nước Anh? - Đợn vị đo khoảng cách trong vũ trụ? - Xây đựng phương án đo thể tích của bể nước hình hộp chữ nhật. - Tự đọc bảng 3.6 để tìm hiểu đơn vị, đổi đơn vị của các đại lượng.. - Xác định được kích thước của nhà để mua tủ cho tương xứng. - HS tìm kiếm trên mạng hoặc người thân để tìm hiểu được: - Đơn vị đo độ dài của nước Anh. - Đơn vị đo khoảng cách trong vũ trụ. - Tự xây dựng được phương án đo bể nước.. khăn.. - GV có thể trợ - Một số HS gia đình giúp khi HS xin ý không có mạng, bố kiến mẹ thất học không thể trợ giúp các em.. - GV cho HS chia sẻ những kết quả của mình đã tìm hiểu ở nhà hướng dẫn thêm cho những em chia tìm hiểu được.. - Mạng internet.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài 4: LÀM QUEN VỚI THÍ NGHIỆM THỰC HÀNH KHOA HỌC I. MỤC TIÊU - Quan sát và ghi chép được các hiện tượng khi tiến hành thí nghiệm. - Lập được bảng số liệu khi tiến hành thí nghiệm. - Vẽ được hình qua sát mẫu vật bằng kính lúp, kính hiển vi quang học. - Thực hiện được quy tắc an toàn khi tiến hành thí nghiệm II. BÀI HỌC MỚI Tên các hoạt động A. Hoạt động khởi động. Hoạt động của học sinh - HS Làm việc theo nhóm đôi cùng bạn quan sát một con kiến hoặc đường vân tay trên ngón tay, vẽ hình quan sát được - Ước lượng đường kính của sợi tóc là bao nhiêu? - Xem lại bài 2: thiết bị nào giúp em quan sát những hình ảnh trên dễ dàng hơn. Làm thế nào đo đường kính sợi tóc em? - Cả nhóm khảo sát quá trình rơi của vật, đo thời gian của các vật rơi. - Ghi kết quả thí nghiệm vào bảng 4.1 - Thảo luận: Em và các bạn đã sử dụng đồng hồ bấm giây như thế nào? Nói cách em quan sát và đo thời gian? Kết quả của nhóm em và nhóm khác có khác nhau không ? Vì sao?. Kết quả học sinh đạt được - HS vẽ phác họa hình con kiến hoặc vân tay. - Ước lượng được đường kính của một sợi tóc. Hoạt động của Dự kiến khó khăn giáo viên của HS - GV theo dõi các - Có thể HS không nhóm thảo luận, biết cách đo đường trợ giúp khi HS kính của sợi tóc. có khó khăn. - Đưa ra gợi ý cho câu trả lời.. Đề xuất giải quyết khó khăn - Cả lớp cùng thảo luận - GV hướng dẫn HS cách đo có thể gián tiếp bằng một sợi dây quấn quanh bút và đo chiều dài số vòng xoắn chia cho số vòng xoắn .. - Hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm. - Theo dõi các nhóm làm thí nghiệm - Sửa sai cho HS. - GV cho các nhóm báo cáo, giải thích và bổ sung cho những giải thích chưa đúng của học sinh. - Quan sát dễ những hình ảnh trên cần đến kính hiển vi, kính lúp. - Làm được thí nghiệm khảo sát quá trình rơi của vật. - Hoàn thành bảng 4.1 - Nêu cách sử dụng đồng hồ bấm giây, cách quan sát và đo thời gian. - So sánh được kết quả của nhóm mình với nhóm khác. - Các nhóm có thể tiến hành thí nghiệm ở những vị trí khác nhau nên kết quả khác nhau do ảnh hưởng của các điều kiên bên ngoài. - HS có thể lo lắng khi cùng làm một thí nghiệm như nhau nhưng kết quả khác nhau.. Phương tiện dạy học - Sách hướng dẫn học. - Hình 4.1, 4.2, 4.3 SHD. - 3 tờ giấy A4 ( 1 tờ giấy phẳng, 1 tờ giấy vo tròn, 1 tờ giấy cắt tua), thước, vỏ hộp bút, quả bóng… - Đồng hồ bấm giây. - Bảng 4.1 SHD.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> B. Hoạt động hình thành kiến thức. C. Hoạt động luỵên tập. d. Hoạt động vận dụng. 1- Các nhóm đọc thông tin SHD - Làm tiêu bản quan sát đường kính của một sợi tóc. - Làm tiêu bản quan sát đường kính của một sợi tóc. Em có biết đường kính sợi tóc của em là bao nhiêu mm không? 2- Làm thế nào xác định được mức oxi trong không khí hít vào và thở ra của em? - Các nhóm tiếm hành làm thí nghiệm để xác định mức oxi khi hít vào và thở ra. - Hoàn thành bảng 4.2. - Làm được tiêu bản quan sát đường kính của một sợi tóc. - Vẽ được hình quan sát vào vở. Xác định được đường kính của một sợi tóc.. - GV theo dõi các nhóm làm tiêu bản, trợ giúp khi HS có khó khăn. - Đưa ra những nhận xét gợi ý khi HS gặp khó khăn. - Nghe báo cáo của HS - Nghiên cứu kĩ - GV trợ giúp các các bước thí nhóm trong quá nghiệm và tiến trình làm thí hành nghiệm. - Hoàn thành bảng - GV theo dõi các 4.2 nhóm thực hiện.. - HS chưa biết cách làm tiêu bản. - GV làm mẫu cho HS quan sát. - Sách hướng dẫn học. - Lam kính, lamen, kéo, kính hiển vi, nước cất, giấy mềm.. - HS chưa quen dụng cụ thí nghiệm cò thể sai sót trong quá trình sử dụng. - GV hướng dẫn HS cách tiến hành và quan sát rút ra kết luận.. - Dụng cụ thí nghiệm: - Thiết bị cầm tay MGA. - Cảm biến khí oxi. - Cảm biến khí cacbonic. - Bộ khuếch đại.. - Các nhóm thực hành quan sát bằng kính lúp: dùng kính lúp qua sát rồi viết lại kết quả quan sát vân ngón tay. - Thực hành quan sát vi khuẩn trong sữa chua. Trả lời câu hỏi: em quan sát thấy gì? Vẽ hình quan sát được. Từ đó có câu hỏi hoặc thắc mắc gì không? 1. Tự làm kính lúp - HS tự chuẩn bị các dụng cụ và đọc thông tin SHD để làm kính lúp. 2. Bảo quản kính hiển vi, kính lúp và bộ phân hiển thị dự liệu.. - Viết lại được kết quả quan sát vân ngón tay bằng kính lúp. - Tiến hành được thí nghiệm quan sát vi khuẩn trong sữa chua. - Vẽ được hình quan sát. - HS thiết kế thí nghiệm không đúng khi làm tiêu bản và khi quan sát. - GV hướng dẫn HS cách làm tiêu bản và hướng ánh sáng vào lam kình khi quan sát.. - Sách hướng dẫn học. - hộp sữa chua, kính hiển vi quang học, lamen, nước cất.... - GV theo dõi các nhóm thảo luận, trợ giúp khi HS có khó khăn. - Đưa ra những nhận xét gợi ý khi HS gặp khó khăn.. - Mỗi học sinh tự - GV theo dõi HS - Một vài HS chưa làm được một kính làm. biết cách làm kính lúp. lúp. - Mỗi HS biết cách tự bảo quản các thiệt bị khi sử. - GV hướng dẫn HS - Sách hướng cách làm phù hợp. dẫn học. - Tấm nhựa màu, tấm nhựa trong, băng dính, dụng cụ nhỏ giọt..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 3. Làm dự án nhỏ sử dụng kính hiển vi, kính lúp nghiên cứu tím hiểu môi trướng sống quê em. e. Hoạt động tìm tòi mở rộng. - Tìm hiểu về an toàn khi làm thí nghiệm, vệ sinh môi trường trong phòng thí nghiệm và phòng học bộ môn. - Tự đặt ra các tình huống có vấn đề nảy sinh từ nội dung bài học, từ thực tiễn cuộc sống. - Có thể cùng nhóm bạn lên thư viện tìm hiểu về các loại kính hiển vi, kính lúp…. dụng. - Biết dùng kính lúp, kính hiển vi quan sát các môi trường sống, lấy được mẫu vật quan sát. - HS phải nắm vững an toàn thí nghiệm. - Lấy được một mẫu vật trong thực tế rồi quan sát dưới kính hiển vi. - Hướng dẫn HS các môi trường để quan sát. - Có thể HS không biết phải bắt đâu quan sát môi trường nào?. - GV có thể trợ - Trong quá trình giúp khi HS xin ý nghiên cưu một số kiến kính hiển vi có thể một số bộ phân các em chưa nắm được.. GV hướng dẫn thêm cho HS có thể bắt đầu từ môi trường gần nhất như nghiên cứu nước giếng, đất ở nhà mình.... - GV bổ sung thêm cho các em. - Kính lúp, kính hiển vi. - Kính hiển vi, kính lúp.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> CHỦ ĐỀ 3: TRẠNG THÁI CỦA VẬT CHẤT Bài 5: CHẤT VÀ TÍNH CHẤT CỦA CHẤT I. MỤC TIÊU - Phân biệt được vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo. Trình bày được các vật thể tự nhiên hay nhân tạo được tạo nên từ các chất. - Chỉ ra được chất có ở đâu, có thể tồn tại ở trạng thái (thể) nào. - Trình bày được một số tính chất của chất. - Phân biệt được chất nguyên chất ( tinh khiết) và hỗn hợp. - Dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lý có thể tách một số chất ra khỏi hỗn hợp đơn giản. II. BÀI HỌC MỚI Tên các Hoạt động của học sinh Kết quả học sinh Hoạt động của Dự kiến khó khăn Đề xuất giải quyết hoạt động đạt được giáo viên của HS khó khăn A. Hoạt - HS Làm việc theo nhóm - HS nêu được - GV theo dõi các - HS nhầm lẫn giữa - GV giúp HS phân động khởi tìm hiểu vật thể quanh ta chất tạo nên vật nhóm thảo luận núi đá vôi với đá vôi, biệt giữa chất và vật động được tạo nên từ chất nào? thể biển với nước biển thể B. Hoạt 1. Chất - Hoàn thành bảng - GV theo dõi các - HS dễ nhầm lẫn vật - GV sửa sai cho động hình - HS thảo luận theo nhóm 5.1 SHD nhóm thảo luận. thể và chất HS thành kiến đôi: trao đổi với bạn và kể - Nghe báo cáo thức tên một số vật thể xung của các nhóm quanh, ghi kết quả vào vở theo bảng 5.1 - Cho biết: vật thể có ở đâu, chất có ở đâu? - GV hướng dẫn 2. Ba trạng thái của chất - Mỗi HS tiếp thu HS làm thí - Mỗi cá nhân đọc thông tin được thông tin nghiệm, quan sát - Trong quá trình làm trang 42 tiếp thu kiến thức. trong SHD hiện tượng. thí nghiệm các em có - GV nhắc nhở HS Làm thí nghiệm đối với các - Làm thí nghiệm thể lắc mạnh làm làm thí nghiệm cần viên bi. đối với các viên văng các viên bi. nhẹ nhàng tránh - Quan sát mô hình 3 trạng bi. làm văng bi ra thái của chất ở hình 5.3. ngoài. - Các nhóm thảo luận câu hỏi: - Nghe báo cáo + Khoảng cách giữa các - Trả lời 2 câu hỏi. của các nhóm hạt ở mỗi trạng thái. + Các hạt ở mỗi trạng thái chuyển động như thế nào? - Hoàn thành phần - Điền từ thích hợp vào chỗ điền từ.. Phương tiện dạy học - Sách hướng dẫn học. - Hình 5.1 SHD - Sách hướng dẫn học. - Bảng 5.1 SHD. Hình 5.3 SHD.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> trống. 3. Tính chất của chất - Mỗi HS tự đọc thông tin SHD - Thảo luận nhóm: quan sát các hình ảnh ở hình 5.4 và điền từ thích hợp vào chỗ trống. - Thảo luận nhóm trả lời 4 câu hỏi ở trang 45 - Điền từ thích hợp vào chỗ trống.. C. Hoạt động luỵên tập d. Hoạt. 4. Hỗn hợp và chất tinh khiết - Các nhóm tiến hành thí nghiệm theo yêu cầu trong tài liệu hướng dẫn - Từ kết quả thí nghiệm điền đầy đủ thông tin vào bảng 5.3. - Mỗi HS tự đọc thông tin và trả lời câu hỏi: làm thế nào khẳng định được nước cất là chất tinh khiết? ? Chất như thế nào mới có tính chất nhất định? 5. Tách chất ra khỏi hỗn hợp - HS làm thí nghiệm tách riêng các chất từ hỗn hợp muối ăn và cát - Ghi tường trình thí nghiệm - Mỗi HS tự hoàn thành các bài tập trong SHD. - HS tự thu nhận thông tin - Trả lời được trạng thái và màu màu sắc của các vật thể. - Trả lời được 4 câu hỏi thảo luận. - Hoàn thành phần điền từ. - Các nhóm làm thí nghiệm. - Hoàng thành bảng 5.3. - GV theo dõi các nhóm thảo luận. Trợ giúp khi HS khó khăn. - Lắng nghe báo cáo của các nhóm.. - GV hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm, theo dõi phần điền từ và trả lời câu hỏi của HS.. - HS không biết dấu hiệu nhận biết tính chất hóa học của chất.. - HS chưa quen với các thí nghiệm hóa học và các dụng cụ thí nghiệm.. - GV có thể hướng dẫn HS bằng cách quay lại những câu trả lời của các em ở phần quan sát hình để các em dễ so sánh. - Sách hướng dẫn học. - Hình 5.4 SHD. - GV hướng dẫn HS cách làm thí nghiệm và quan sát hiện tượng. - Nước cất, mưới ăn, tấm kính, đèn cồn. - Hình 5.5 SHD. - HS không biết cách làm thí nghiệm và gìn giữ dụng cụ thí nghiệm. - Hướng dẫn HS và nhắc nhở thao tác chính xác cho các em. - Muối ăn, cát nước cất. Cốc, đũa thủy tinh, phễu, giấy lọc, cốc sứ, đèn cồn. - Bảng 5.4 SHD. - Một số HS yếu có thể khônghoan2 thành phần bài tập. - GV hướng dẫn thêm cho các em. - Sách hướng dẫn học.. - Trả lời được 2 câu hỏi. - Các nhóm làm thí nghiệm - Hoàn thành bảng tường trình. - Báo cáo với GV. - HS làm được hết các bài tập. -HS trao đổi với người thân - Mỗi học sinh tự. - GV theo dõi hoạt động của các nhóm. Trợ giúp nhóm gặp khó khăn.. - GV theo dõi hoạt động của từng HS. - GV nghe báo.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> động vận dụng. e. Hoạt động tìm tòi mở rộng. để quan sát các đồ vật trong nhà và cho biết các đồ vật đó được làm từ những chất nào? - Tại sao người ta dùng cao su để chế tạo lốp xe. - Làm thí nghiệm nhỏ mức vào cốc nước. Quan sát và nhận xét hiện tượng. Đọc thông tin phần em có biết.. hoàn thành việc trả lời câu hỏi của mình và các thí nghiệm. cáo của HS.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài 6: NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ, ĐƠN CHẤT, HỢP CHẤT I. MỤC TIÊU - Nêu được tất cả các chất đều được tạo nên từ các nguyên tử, phân tử. - Trình bày được thế nào là đơn chất, hợp chất. - Viết công thức hóa học một số đơn chất và hợp chất đơn giản. - Vận dụng được cách sử dụng tiết kiệm hiệu quả, an toàn một số chất tiêu biểu trong cuốc sống II. BÀI HỌC MỚI Tên các hoạt động A. Hoạt động khởi động. B. Hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động của học sinh - HS Làm việc theo nhóm hãy liệt kê 5 vật thể xung quanh em và cho biết chúng được tạo nên từ những chất nào? Thảo luận nhóm tìm ra những điểm giống và khác nhau giữa 5 vật thể đã chọn? Giải thích? 1. Nguyên tử, phân tử - Mỗi HS quan sát các hình ảnh 6.1, 6.2, 6.3 SHD và đọc thông tin SHD - HS thảo luận nhóm để điền từ thích hợp vào chỗ trống. - Mỗi HS đọc thông tin trong SHD trang 54 và bảng 6.2 - Thảo luận nhóm: kể tên một loại nguyên tử mà em biết và viết KHHH của chúng. - Mỗi HS tự tiếp thu thông tin trong SHD và bảng 6.3 rồi trả lời câu hỏi: phân tử là gì? 2. Đơn chất và hợp chất - Mỗi HS tự đọc thông tin. Kết quả học sinh đạt được - HS Hoàn thành bảng 6.1. Hoạt động của Dự kiến khó khăn giáo viên của HS - GV theo dõi các - HS nhầm lẫn giữa nhóm thảo luận, các chất có trong vật trợ giúp khi HS thể. có khó khăn.. - HS thu thập thông tin. - GV theo dõi các - HS không phân biệt - Dựa vào thông tin nhóm thảo luận. được nguyên tử, SGK đưa ra gợi ý - Nghe báo cáo phân tử để HS phân biệt của các nhóm. - Hoàn thành phần điền từ - Ghi kết quả vào vở. Đề xuất giải quyết khó khăn - GV giúp HS phân biệt giữa chất và vật thể.. - Trợ giúp khi các nhóm gặp khó khăn Nắm được kí hiệu hóa học, một số nguyên tử và KHHH của chúng - Nắm được khái niệm phân tử - HS nắm được. - GV theo dõi. - HS sẽ không hiểu. - GV có thể đưa ý. Phương tiện dạy học - Sách hướng dẫn học. - Bảng 6.1 SHD. - Sách hướng dẫn học. - Hình 6.1, 6.2, 6.3 - Bảng 6.2, 6.3 SHD.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> SHD để nắm kiến thức. - Cả nhóm thảo luận hoàn thành phần điền từ. - Viết tên, công thức phân tử của ba chất mà em biết? cho biết chúng là đơn chất hay hợp chất C. Hoạt động luỵên tập d. Hoạt động vận dụng. e. Hoạt động tìm tòi mở rộng. thông tin về đơn chất và hợp chất. - Hoàn thành được phần điền từ. - Viết được tên các chất, công thức phân tử, xác định được đơn chất và hợp chất. - Các nhóm HS hoàn thành - HS hiểu và hoàn các bài tập trong SHD thành được hết các bài tập - Mỗi HS tự đọc thông tin - Nắm được ga là SHD trả lời 3 câu hỏi. đơn chất hay hỗn hợp. Cách giải quyết khi có sự rò rỉ ga. - Các nhóm thảo luận để trả - Nêu được vai trò lời 2 câu hỏi ở phần vận của nước dụng. Đọc thông tin trên mạng , - Viết được đoạn sách báo để viết một đoạn văn về những văn. đóng góp của nhà - Trả lời câu hỏi tại sao khoa học tìm ra trong tự nhiên chỉ có 92 nguyên tử. loại nguyên tử nhưng lại có - Trả lời được câu hàng triệu chất khác nhau? hỏi. hoạt động của các nhóm. như thế nào là công thức phân tử. kiến của HS thảo luận cả lới và đưa ra kết luận đúng cho HS. SHD học. - GV theo dõi hoạt động của từng HS. - GV theo dõi hoạt động của cá nhân và các nhóm. - HS cần trợ giúp GV hướng dẫn thêm. - Một số HS yếu có thể không hoàn thành phần bài tập. - GV hướng dẫn thêm cho các em. - Sách hướng dẫn học.. - GV nghe báo cáo của HS và bổ sung. HS trả lời không - GV cho cả lớp nêu - Mạng Internet, chính xác câu hỏi tại ý kiến và chốt đáp sách báo, tài sao trong tự nhiên án đúng liệu chỉ có 92 loại nguyên tử nhưng lại có hàng triệu chất khác nhau. - Sách hướng dẫn học..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> CHỦ ĐỀ 4: TẾ BÀO Bài 7: TẾ BÀO – ĐƠN VỊ CƠ BẢN CỦA SỰ SỐNG I. MỤC TIÊU - Nêu được tế bào là gì? - Vẽ và chú thích được sơ đồ cấu tạo tế bào với ba thành phần: màng sinh chất, tế bào chất và nhân. - Phân biệt được tế bào thực vật với tế bào động vật một cách sơ lược. - Hình thành kỹ năng ghi vở thực hành khi quan sát và tranh luận về tế bào II. BÀI HỌC MỚI Tên các hoạt động A. Hoạt động khởi động. B. Hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động của học sinh - HS làm việc theo nhóm chơi xếp hình, ghép một ngôi nhà theo ý tưởng của mình - Thảo luận và trả lời 3 câu hỏi trong SHD 1. Quan sát biểu bì vảy hành dưới kính hiển vi - Mỗi HS quan sát các biểu bì vảy hành và vẽ hình quan sát thấy. - Liên hệ vai trò của biểu bì vảy hành đối vơí cây hành và vai trò viên gạch đối với ngôi nhà 2. Đọc thông tin và ghi vào vở - Mỗi HS tự tiếp thu thông tin trong SHD và hình 7.1 SHD 3. Quan sát và đọc thông tin trong hình 7.2 và 7.3 - HS tự thảo luận theo cặp đôi để thu thập kiến thức. Kết quả học sinh đạt được - HS sắp được ngôi nhà. - Trả lời được 3 câu hỏi. - HS thu thập thông tin và vẽ hình - Thấy được vai trò của biểu bì vảy hành đối với cây hành và vai trò viên gạch đối với ngôi nhà HS tự tiếp thu thông tin - Ghi kết quả vào vở. - HS tư quan sát được hình. Hoạt động của Dự kiến khó khăn giáo viên của HS - GV theo dõi các - HS không biết cách nhóm thảo luận, chứng minh SV được trợ giúp khi HS tạo nên từ đâu có khó khăn. - GV theo dõi các nhóm thảo luận. - Nghe báo cáo của các nhóm. Đề xuất giải quyết khó khăn - GV giúp HS bằng cách hướng dẫn các em đi vào phần sau của bài. Phương tiện dạy học - Sách hướng dẫn học. - Hình ảnh ngôi nhà đang xây. - Bộ đồ chơi xếp hình - Sách hướng dẫn học. - Hình 7.1 SHD. - Trợ giúp khi các nhóm gặp khó khăn. - GV theo dõi hoạt động của. SHD học.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Kể tên được các thành phân của TB - Vẽ hình 4. Đọc thông tin Mỗi HS tự đọc thông tin và thu nhận kiền thức C. Hoạt động luỵên tập. d. Hoạt động vận dụng. e. Hoạt động tìm tòi mở rộng. - Kể tên Vẽ hình vào vở. các nhóm. - Nắm được tế bào là đơn vị xây dựng nên cô thể SV - TB có 3 thành phần. - Các nhóm HS làm bài - HS quan sát hình - GV theo dõi tập: Một HS vẽ sơ đồ Tb và và chỉnh sửa lại hoạt động của điền vào các chú thích. những chỗ sai từng HS. Kiểm tra xem bạn đó làm - Đánh giá kết đã chính xác chưa. Nếu - Hiểu và hoàn quả học tập và chưa sửa lại cho đúng. thành được hết các ghi nhận sự tiến - Điền chữ Đ, S vào các ô câu đúng và sai bộ của HS tương ứng Cùng bố mẹ hoặc người - HS nhớ lại kiến - GV theo dõi thân tìm hiểu thức đã học ở lớp hoạt động của cá - Em đã biết những tế bào 5 hoàn thành câu nhân và các nào? Các TB này đã tham trả lời. nhóm. gia vào quá trình sinh học - HS cần trợ giúp nào? GV hướng dẫn - Tại sao nói gia đình là tế - Trả lời được câu thêm bào của xã hội? hỏi - Làm tiêu bản quan sát tế - Làm được tiêu bào thực vật trong phòng bản biểu bì vảy thí nghiệm hành Tìm thông tin về tế bào - Tìm kiếm kiến - GV nghe báo trong thư viện? thức trong các cáo của HS và bổ sách tham khảo sung. - Một số HS yếu có thể không hoàn thành phần bài tập. - GV hướng dẫn thêm cho các em. - Sách hướng dẫn học. - Hình 7.4 SHD. - HS có thể không liên hệ được tế bào gia đình với tế bào sinh vật.. - HS không lấy được tế bào biểu bì vảy hành - HS không biết tế bào lớn nhất trong cơ thể người, tế bào lớn nhất mà em biết. - GV hướng dẫn thêm cho các em.. - Sách hướng dẫn học.. - Kính hiển vi, lamen, lam kính, nước cất, kim mũi mác.. - GV hướng dẫn các em cách lấy mẫu. - GV cho cả lớp nêu - Mạng Internet, ý kiến và chốt đáp sách báo, tài án đúng: tế bào nhỏ liệu nhất là tinh trùng, lớn nhất là TB trứng đường kính khoảng 1mm.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Bài 8: CÁC LOẠI TẾ BÀO I. MỤC TIÊU - Phân biệt được tế bào động vật với tế bào thực vật và tế bào vi khuẩn. Kể tên được một vài loại tế bào động vật và một vài loại tế bào thực vật. - Bước đầu làm quen với khái niệm mô, cơ quan qua hình vẽ các loại tế bào khác nhau. - Phát triển ngôn ngữ nói và viết thông qua tranh luận, viết tóm tắt về các loại tế bào. - Rèn luyện kỹ năng ghi vở thực hành khi quan sát và tranh luận về sinh giới, các loại tế bào. - Bước đầu hình thành thế giới quan khoa học qua nghiên cứu về sinh giới, tế bào. Tinh thần, thái độ hợp tác giúp nhau trong học tập, tranh luận về các loại tế bào. II. BÀI HỌC MỚI Tên các hoạt động A. Hoạt động khởi động. B. Hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động của học sinh - HS làm việc theo nhóm tập trung các đồ vật của cá nhân sau đó phân đôi - Đưa ra lới giải thích vì sao lại phân chia như vậy. - Mỗi nhóm vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa khái niệm và thuật ngữ tế bào là đơn vị của cơ thể, tế bào động vật,……. Các nhóm HS thảo luận về ba loại tế bào: - Tế bào nhân sơ, tế bào động vật, tế bào thực vật - Tìm điểm khác nhau ở 3 loại tế bào dựa vào tiêu chuẩn: có hay chưa có màng nhân, có hay không có thành tế bào, có hay không có không bào. - HS thảo luận nhóm đôi: đếm xem có mấy loại tế bào thực vật, mấy loại tế bào động vật.ở hình 8.2 - GV gọi 1 HS đọc to phần thông tin trong bảng trang. Kết quả học sinh đạt được - HS phân chia các đồ vật và giải thích được lí đo phân chia. Hoạt động của giáo viên - GV theo dõi các nhóm thảo luận, trợ giúp khi HS có khó khăn.. Dự kiến khó khăn của HS - HS không biết cách vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các khái niệm. Đề xuất giải quyết khó khăn - GV giúp HS bằng cách hướng dẫn nhớ lại kiến thức tế bào, nhiếu tế bào tạo nên cơ thể. Phương tiện dạy học - Sách hướng dẫn học. - Hình ảnh về tế bào và cơ thể.. - GV hướng dẫn thêm cho các em.. - Sách hướng dẫn học. - Hình 8.1 SHD. - Vẽ được sơ đồ. - HS thu thập thông tin trên hình vẽ - Tìm được những điểm khác nhau ở 3 loại tế bào.. - GV theo dõi các - Một số HS yếu có nhóm thảo luận. thể không theo kịp - Nghe báo cáo nhóm. của các nhóm. - Trợ giúp khi các nhóm gặp khó khăn - HS tự quan sát được hình - Kể tên các loại tế bào TV và ĐV - HS lắng nghe tiếp thu kiến thức. - Có thể có sự lẫn lộn - GV bổ sung kiến giữa tế bào thực vật thức cho HS và tế bào động vật. - Sách hướng dẫn học. - Hình 8.2 SHD.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> C. Hoạt động luỵên tập. d. Hoạt động vận dụng. e. Hoạt động tìm tòi mở rộng. 68 và quan sát hình 8.3 để thu nhận thông tin. - HS làm việc theo nhóm đôi hoàn thành bảng. - Quan sát hình 8.4 cho biết đâu là tế bào thực vật, đâu là tế bào động vật. - Quan sát hình 8.5 kể tên các cấp độ cấu trúc của cơ thể. Trao đổi với bạn để chỉ ra các loại tế bào có trong cơ thể mình. - HS hoàn thành bảng - Chỉ ra được tế bào thực vất và tế bào động vật. - Kể tên được các cập độ cấu trúc của cơ thể. - HS cùng thảo luận trả lời được các các tế bào trong cơ thể. Tìm hiểu về một loại tế bào - Tìm kiếm kiến hoặc một công nghệ tế bào thức trong các mà em yêu thích sách tham khảo hoặc trong thực tế mà em biết. - GV theo dõi hoạt động của từng HS. - Đánh giá kết quả học tập của HS. - Một số HS yếu có thể không hoàn thành phần bài tập. - GV theo dõi hoạt động của cá nhân và các nhóm. - HS cần trợ giúp GV hướng dẫn thêm - GV nghe báo cáo của HS và bổ sung. - HS có thể tìm ra được tế bào trong cơ thể. - GV hướng dẫn thêm cho các em. - Sách hướng dẫn học. - Hình 8.4; 8.5 SHD. - GV hướng dẫn thêm cho các em về các cơ quan trong cơ thể sau đó đến các tế bào để các em dễ nhớ. - Sách hướng dẫn học.. - Mạng Internet, sách báo, tài liệu.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Bài 9: SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO I. MỤC TIÊU - Mô tả được sự lớn lên của tế bào nhờ trao đổi chất - Nêu được các bước đơn giản về phân chia tế bào thực vật, tế bào động vật. - Giải thích cơ chế giúp tế bào lớn lên nhờ phân chia tế bào. - Bước đầu hình thành thế giới quan khoa học qua nghiên cứu về sinh giới, tế bào. Tinh thần thái độ hợp tác giúp nhau trong học tập, tranh luận về sự lớn lên, phân chia của tế bào. II. BÀI HỌC MỚI Tên các hoạt động A. Hoạt động khởi động. Kết quả học sinh đạt được - HS làm việc theo nhóm - HS mô tả được 3 quan sát hình 9.1 ba giai giai đoạn phát đoạn phát triển của em bé triển của em bé và đặt tên cho 3 bức tranh. - Giải thích được Thảo luận tại sao em bé lớn vì sao em bé lớn lên được. lên - Ghi tên và chú thích cho - Chú thích được hình 9.2 các bộ phận tế bào và đặt tên. Hoạt động của giáo viên - GV theo dõi các nhóm thảo luận, trợ giúp khi HS có khó khăn. - Nghe báo cáo của các nhóm. Dự kiến khó khăn của HS - HS không biết em bé lớn lên được nhờ đâu, tế bào lớn lên là nhờ đâu.. Đề xuất giải quyết khó khăn - GV giúp HS bằng cách hướng dẫn HS tham khảo việc các bà mẹ nuôi em bé trong thực tế. Phương tiện dạy học - Sách hướng dẫn học. - Hình 9.1, 9.2 SHD.. B. Hoạt động hình thành kiến thức. - Mỗi HS tự đọc thông tin về sự lớn lên và sự phân chia của tế bào để thu nhận kiến thức - Quan sát hình vẽ 9.3 về sự lớn lên và phân chia của tế bào thực vật. - Hai HS thảo luận nhóm đôi cùng nhau tiếp thu kiến thức về mối quan hệ giữa sự lớn lên và phân chia của tế bào thực vật.. - HS thu thập thông tin trên hình vẽ - Thu thập thông tin qua SHD. - GV theo dõi HS tiếp thu kiến thức - HS có thể không nắm vững quá trình phân chia của tế bào. - Bằng hình vẽ GV hướng dẫn thêm cho các em.. - Sách hướng dẫn học. - Hình 9.3 SHD. - Cả lớp cùng nhau thảo luận trả lời câu hỏi ? Tế bào lớn lên như thế. - Nắm được tế bào - GV theo dõi lớn lên như thế hoạt động của nào và nhờ đâu mà từng HS.. C. Hoạt động luỵên tập. Hoạt động của học sinh. - Nắm được kiến thức về mối quan hệ giữa sự lớn lên và phân chia của tế bào thực vật. - Hình 9.4 SHD - Một số HS yếu có thể không hoàn thành phần bài tập. - GV hướng dẫn thêm cho các em. - Sách hướng dẫn học..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> d. Hoạt động vận dụng. e. Hoạt động tìm tòi mở rộng. nào? ? Nhờ đâu mà tế bào lớn lên được?. tế bào lớn lên được.. - Đánh giá kết quả học tập của HS. Thiết kế thí nghiệm để trồng cây đâu: gieo hạt vào đất ẩm - Đo chiều cao cây và đếm số là 2 ngày/ lần - Thiết kế thí nghiệm ảnh hưởng của nước (hoặc ánh sáng) đối với sự sinh trưởng của cây đậu. Tìm hiểu sự lớn lên về một loại tế bào - Nộp lại sản phẩm nghiên cứu cho GV. - - HS tự thiết kế được thí nghiệm có thể tiến hành ở nhà hoặc mang đến lớp. - GV theo dõi thí nghiệm của các em. - Tìm hiểu được sự lớn lên của TB. - Thu nhận sản phẩm của HS. - HS không biết thiết kế 2 thí nghiệm song song để so sánh. - GV hướng dẫn thêm cho các em về thí nghiệm. - Tìm hiểu trong thực tế..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> CHỦ ĐỀ 5: ĐẶC TRƯNG CỦA CƠ THỂ SỐNG Bài 10: ĐẶC TRƯNG CỦA CƠ THỂ SỐNG I. MỤC TIÊU - Nêu được dấu hiệu tổ chức cấp cơ thể - Phân biệt được các dấu hiệu giống và khác nhau về hoạt động sống của cơ thể thực vật, cơ thể động vật. - Chỉ và gọi tên được các bộ phân của cơ thể sinh vật. - Lập được bảng so sánh về cấu tạo cơ thể thực vật và động vật. - Quan sát và nhận biết được các dấu hiệu đặc trưng về cấu tao cơ thề của thực vật và động vật trong môi trường sống xung quanh. II. BÀI HỌC MỚI Tên các hoạt động A. Hoạt động khởi động. B. Hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động của học sinh - HS làm việc theo nhóm tìm hiểu cơ thể động vật , thực vật xung quanh. ? Kể tên những động vật, thực vật mà em biết. ? quan sát hình 10.1 chỉ ra đâu là cơ thể động vật, đâu là cơ thể thực vật? ? Làm thế nào để nhận biết một vật nào đó sống hay không sống? - Các nhóm HS đọc thông tin và thảo luận về 7 dấu hiệu đặc trưng của tổ chức cấp cơ thể - HS ra ngoài trời quan sát tìm xung quanh sân trường để tìm SV đang sống, đã từng sống nhưng giờ đã chết, không sống và sắp xếp vào các cột. - Cả lớp cùng thu nhận kiến thức qua thông tin SHD và hình 10.3a, Hình. Kết quả học sinh đạt được - Kể tên được một số động vật và thực vật xung quanh - Chỉ ra được cơ thể động vật và thực vât. - Nhân biết được một vật sống dựa vào sự TĐC. Hoạt động của giáo viên - GV theo dõi các nhóm thảo luận, trợ giúp khi HS có khó khăn. - Nghe báo cáo của các nhóm. - HS thu thập thông tin trên hình vẽ - Thu thập thông tin qua SHD - Tìm được 20 sinh vật sống hoặc đã chết trong sân trường.. - GV theo dõi HS tiếp thu kiến thức.. - HS tiếp thu kiến thức về các cập cơ thể: cơ thể đơn. - Cùng HS tìm các SV trong sân trường. Dự kiến khó khăn của HS - HS có thể không biết được vật sống cân có sự trao đổi chất. Đề xuất giải quyết khó khăn - GV giúp HS bằng cách hướng dẫn HS về các nguồn thức ăn và các chất thải ra hàng ngày của sinh vật để phân biệt vật sống và không sống.. Phương tiện dạy học - Sách hướng dẫn học. - Hình 10.1 SHD.. - Sách hướng dẫn học. - Hình 10.2 SHD.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> C. Hoạt động luỵên tập. d. Hoạt động vận dụng e. Hoạt động tìm tòi mở rộng. 10.3b - Mỗi HS tự đọc thông tin trong SHD. Trả lới câu hỏi: ? Nếu mô tim, quả tim cũng như hệ tuần hoàn bị tách khỏi cơ thể, chúng có hoạt động co rút, bơm máu và tuàn hoàn máu được không? Tại sao? 1. Tại một thời điểm, vật sống có thể không thể hiện đầy đủ cả 7 đặc điểm. - Tại thời điểm này em đang thể hiện đặc điểm nào? - HS quan sát H10.4 hoa sen đang thể hiện đặc điểm nào? 2. Một chiếc ô tô có bộ phận cảm biến. - Chiếc ô tô giống với sinh vật sống như thế nào? - Điều gì khiến chiếc xe khác cơ thể sống? 3. Kể tên và điền những động thực vật em biết vào bảng 10. 4. Trả lời 4 câu hỏi trong SHD Tìm hiểu vai trò của thực vật / động vật đối với đời sống con người.. bào và cơ thể đa bào.. Đọc thông tin trả lời câu hỏi: Tại sao nói cơ thể là một khối thống nhất toàn vẹn.. - HS tự đọc thông tin, trả lời câu hỏi.. - HS trả lới được là không và giải thích được.. - Nắm được những đặc điểm mà cơ thể đang thể hiện - Nắm được đặc điểm hoa sen đang thể hiện dựa vào hình vẽ.. - Nêu được điểm giống và khác của chiếc xe đối với sinh vật sống. - Hoàn thành được bảng 10.. - GV lắng nghe câu trả lời và phần giải thích của HS. - Một số HS có thể không giải thích được vì sao. - GV hướng dẫn thêm cho HS thông qua phần kiến thức trong bảng trang 80. - GV theo dõi hoạt động của từng HS. - Đánh giá kết quả học tập của HS. - Một số HS yếu có thể không hoàn thành phần bài tập.. - GV hướng dẫn thêm cho các em.. - GV hướng dẫn HS thực hiện và trình bày trước lớp.. - HS khó phân biết đặc điểm đặc trưng của cấp cơ thể và cấp tế bào.. - GV phân tích đặc trưng của cấp tế bào rối so sánh với cơ thể cho HS hiểu. - Sách hướng dẫn học.. - Hình 10.4, 10.5, bảng 10 SHD. - Trả lời được ác câu hỏi. - Hiểu được vai trò của động vật, thực vật. GV lắng nghe báo cáo của HS. - Tìm hiểu trong thực tế. - Sách hướng dẫn học..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU - Kiểm tra mức độ tiếp thu kiến thức của HS - Kiểm tra kỹ năng tính toán , kỹ năng làm bài của HS II. HÌNH THỨC KIỂM TRA - Tự luận: 80% - Trắc nghiệm: 20% III. MA TRẬN VÀ ĐỀ KIỂM TRA Chủ đề kiểm tra Nhận biết Chủ đề 1: Mở đầu môn khoa học tự nhiên Điểm Tỉ lệ Chủ đề 2: Các phép đo và kỹ năng thí nghiệm Điểm Tỉ lệ Chủ đề 3: Trạng thái của vật chất. Điểm Tỉ lệ Chủ đề 4: Tế bào. - Chú thích được các bộ phận của kính hiển vi quang học 1 (1 đ) 10%. Biết được nhiệt độ sôi của chất dựa vào thí nghiệm. 1 (0,5 đ) 5% Nắm được các cấp độ cấu trúc của cơ thể Điểm 1 (0,5 đ) Tỉ lệ 5% Chủ đề 5: Đặc trưng của Nêu được các đặc điểm đặc cơ thể sống trưng của cơ thể sống Điểm 1 (2 đ) Tỉ lệ 20% Tổng điểm 4đ Tỉ lệ 40% I TRẮC NGHIỆM ( 2 ĐIỂM). Các mức độ nhận thức Thông hiểu Vận dụng - Dựa vào hình vẽ nêu tên các bước của quá trình nghiên cứu khoa học 1 (1 đ) 10% Chuyển đổi được giữa các đơn vị đo 1 (1 đ) 10% Phân biệt được một số tính chất vật lí và tính chất hóa học của chất. 1 (0,5 đ) 5% Hiểu được tế bào lớn lên được là nhờ đâu 1 (0,5 đ) 5%. 3đ 30%. Vận dụng cao. - Xác định được chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất? Giải thích - Kể tên được các vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo 2 (2 đ) 20% Phân biệt được tế bào thực vật với tế bào động vật 1 (1 đ) 10%. 2đ 20%. 1đ 10%.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Câu 1: Câu nào sau đây diễn đạt đúng các cấp độ cấu trúc của cơ thể a. Nguyên tử, phân tử, tế bào, mô, cơ quan, hệ cơ quan , cơ thể b. Nguyên tử, tế bào, mô, cơ quan, hệ cơ quan , cơ thể, phân tử. c. Tế bào, mô, cơ quan, hệ cơ quan, nguyên tử, cơ thể, phân tử. d. Cơ quan, hệ cơ quan , cơ thể, phân tử, nguyên tử, tế bào, mô. Câu 2: Tế bào lớn lên được là nhờ: a. Sự sinh trưởng và phát triển b. Quá trình trao đổi chất. c. Quá trình phân chia tế bào d. Sự lớn lên của tế bào Câu 3. Một ống nghiệm có chứa một chất lỏng ở nhiệt độ thường. Nhúng ống nghiệm này vào trong cốc thuỷ tinh đựng nước đang sôi, nhận thấy chất lỏng sôi tức thì.. Hỏi nhiệt độ sôi của chất lỏng ứng với phương án nào dưới đây là đúng nhất ? a. Trên 1000C b. Giữa 00C và nhiệt độ phòng c. Giữa nhiệt độ phòng và 1000C. d. 1000C. Câu 4. Trong số các tính chất sau của nước (H2O), đâu là tính chất vật lí ? Đâu là tính chất hóa học ? a. Nước đá nóng chảy ở 0oC. b. Nước là chất duy nhất trên Trái Đất đồng thời tồn tại ở cả ba trạng thái rắn, lỏng và khí. c. Nước tác dụng với vôi sống (CaO) tạo thành vôi tôi (Ca(OH)2). d. Nước tác dụng với khí cacbonic (CO2) tạo thành axit cacbonic (H2CO3). Tính chất vật lý: Câu.................................... Tính chất hóa học Câu:................................... II. TỰ LUẬN ( 8 ĐIỂM) Câu 1 (1 điểm): Em hãy kể tên các bước của quá trình nghiên cứu khoa học. Câu 2. (1 điểm) Hãy kể tên 3 vật thể tự nhiên và 3 vật thể nhân tạo. Câu 3. (1 điểm): Cho công thức phân tử của các chất như sau: khí ozon (O3); khí nitơ (N2); khí lưu huỳnh đioxit (SO2); glucozơ (C6H12O6) Em hãy cho biết chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chât? Giải thích? Câu 4 (1 điểm): Em hãy phân biệt tế bào thực vật với tế bào động vật Câu 5 (1 điểm) 1. Hãy chuyển đổi giữa các đơn vị đo: a. Độ dài: 2015m = _____________ cm. b. Khối lượng: 54 kg = _______ g. c. Thể tích: 2,4 m3 = ____________ cm3. d. Thời gian: 2h = ___________ min. Câu 6(2 điểm): Em hãy liệt kê các đặc điểm đặc trưng của một cơ thể sống. Câu 7 (1 điểm). Em hãy chú thích các bộ phận của kính hiển vi quang học dưới đây:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM Câu hỏi Trắc nghiệm Tự luận Câu 1( 1 điểm):. Câu 2(1 điểm): Câu 3(1 điểm):. Câu 4(1 điểm):. Câu 5 (1 điểm).. Đáp án 1a , 2b, 3c, 4. Vật lý a,b; Hóa học c,d Các bước của quá trình nghiên cứu khoa học: - Xác định vấn đề (Câu hỏi nghiên cứu) - Đề xuất giả thiết. - Thiết kế và tiến hành thí nghiệm kiểm chứng giả thiết. - Thu thập, phân tích số liệu. - Thảo luận rút ra kết luận - Báo cáo kết quả. - Tên 3 vật thể tự nhiên: Cây, con chó, con giun... - Tên 3 vật thể nhân tạo: bàn, nồi, xe đạp... - Cho công thức phân tử của các chất như sau: khí ozon (O3);khí nitơ (N2) là đơn chất vì được tao nên từ một loại nguyên tử - Khí lưu huỳnh đioxit (SO2); glucozơ (C6H12O6) là hợp chất vì được tao nên từ hai loại nguyên tử trở lên; Em hãy phân biệt tế bào thực vật với tế bào động vật - Tế bào thực vật: nhân, màng sinh chất, tế bào chất, thành tế bào, không bào, lục lạp - Tế bào động vật: Nhân, màng sinh chất, tế bào chất. 1. Hãy chuyển đổi giữa các đơn vị đo: a. Độ dài: 2015m = 201500 cm. b. Khối lượng: 54 kg = 54000g. c. Thể tích: 2,4 m3 = 2400000 cm3. d. Thời gian: 2h = 120 min.. Biểu điểm Mỗi câu đúng 0,5 đ Đúng 3 bước 0,5 đ Đúng 6 bước 1 đ. Đúng 3 VTTN 0,5 đ Đúng 3 VTNT 0,5 đ 1đ 1đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ. Câu 6(2 điểm):. Em hãy liệt kê các đặc điểm đặc trưng của một cơ thể sống Các đặc điểm đặc trưng của một cơ thể sống: dinh dưỡng, sinh sản, di chuyển, bài tiết, sinh trưởng, cảm ứng, hô hấp. Mỗi ý đúng 0,25 đ Đúng 7 ý: 2 đ. Câu 7(1 điểm):. Em hãy chú thích các bộ phận của kính hiển vi quang học dưới đây: 1. Thị kính, 2. Ốc to, 3. Ốc nhỏ, 4. Vật kính, 5. Bàn kính, 6. Gương phản chiếu ánh sáng. 1đ.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> CHỦ ĐỀ 6: CÂY XANH Bài 11: CƠ QUAN SINH DƯỠNG CỦA CÂY XANH I. MỤC TIÊU - Phân biệt các cơ quan dinh dưỡng của cây xanh về hình thái và chức năng. - Nêu được ví dụ về biến dạng của cơ quan sinh dưỡng và ý nghĩa của biến dạng đó. - Rèn luyện được kỹ năng quan sát thông qua việc xác định và mô tả đặc điểm hình thái các cơ quan sinh dưỡng ở cây xanh. - Vận dụng được những kiến thức về cơ quan sinh dưỡng của cây để chăm sóc và bảo vệ cây trồng ở nhà học sinh nói riêng và trong môi trường sống nói chung. II. BÀI HỌC MỚI Tên các hoạt động A. Hoạt động khởi động. Hoạt động của học sinh 1- HS chơi trò chơi: Thi kể tên các bộ phận của cây xanh 2- Gọi tên các bộ phận là cơ quan sinh dưỡng của cây và nêu các chức năng của chúng.. B. Hoạt động hình thành kiến thức. 1. Rễ cây: a) Các loại rễ: - Mỗi nhóm chuẩn bị một khay mẫu cây có đủ rễ, thân, lá. - Lần lượt gọi tên các cây đó. - Phân chia các mẫu cây thành 2 nhóm theo đặc điểm của rễ. - Đặt tên cho mỗi nhóm và chỉ ra cơ sở để em phân loại các rễ đó. - Điền từ vào chỗ chấm trong phần chú thích của. Kết quả học sinh đạt được - Kể tên được các bộ phận của cây xanh. Kể được tên các cơ quan sinh dưỡng của cây và nêu các chức năng của chúng. - HS gọi tên các cây đó. - HS thu thập thông tin trên các cây đang có. - HS phân chia được các mẫu cây thành 2 nhóm theo đặc điểm của rễ. - Đặt tên cho mỗi nhóm và chỉ ra cơ sở để em phân loại các rễ đó. - Điền đúng từ vào chỗ chấm trong. Hoạt động của giáo viên - GV theo dõi các nhóm thảo luận, trợ giúp khi HS có khó khăn. - Nghe báo cáo của các nhóm -Trợ giúp khi cần. Dự kiến khó khăn của HS - HS có thể không biết hết được các bộ phận của cây xanh.. HS có thể nhầm lẫn giữa cơ quan sinh dưỡng với cơ quan sinh sản.. Đề xuất giải quyết khó khăn - GV giúp HS bằng cách gợi ý trên mẫu vật thật: Cho HS quan sát một cây xanh hoặc tranh có đủ bộ phận. - GV giúp HS phân biệt 2 loại cơ quan này.. - GV theo dõi HS tiếp thu kiến thức.. - Sách hướng dẫn học. - Hình 11.1 SHD. - Cùng HS phân chia các mẫu cây - GV lắng nghe câu trả lời và phần giải thích của HS. Phương tiện dạy học - Sách hướng dẫn học. - Cây xanh, tranh vẽ cây xanh.. - Một số HS có thể - GV hướng dẫn không chỉ ra cơ sở để thêm cho HS thông phân loại các rễ đó. qua mẫu vật hoặc H11.1..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> hình vẽ H11.1. b) Chức năng của rễ: - HS thảo luận nhóm sử dụng các từ hoặc cụm từ gợi ý để điền vào chỗ chấm/SGK/87. 2. Thân cây: a) Các bộ phận của thân: - Mỗi nhóm đặt một đoạn thân cây có đầy đủ các bộ phận lên bàn. - Lần lượt gọi tên các bộ phận của thân cây. - Chú thích vào H11.3 SHD/88. - Vẽ sơ đồ thể hiện các bộ phận của thân cây vào vở theo cách hiểu của mình. - Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: + Nêu điểm giống nhau giữa thân và cành. + Phân biệt chồi nách và chồi ngọn. b) Các loại thân: -Mỗi nhóm lấy một phong bì có 5 thẻ nhớ ghi tên và đặc điểm của từng loại thân hoàn thành phiếu học tập theo nhóm. - Trao đổi với các nhóm về kết quả phiếu học tập. - Quan sát H11.4 và điền vào chỗ chấm trong bảng/89/SHD. c) Chức năng của thân:. phần chú thích của hình vẽ H11.1. -HS điền đúng theo thứ tự: giữ, hút nước và muối khoáng hòa tan, long hút.. - Đánh giá kết quả học tập của HS. HS có thể điền chưa đúng vì chưa biết trên rễ có lông hút.. - GV hướng dẫn thêm cho các em.. H11.2 SHD. - GV hướng dẫn thêm cho các em.. -Một đoạn thân cây. - H11.3 SHD.. - GV hướng dẫn thêm cho các em thông qua H11.4... -H11.4 SHD. - Giúp HS gọi đúng tên các bộ -Nắm được tên các phận của cây bộ phận của thân xanh. cây.. -Nêu được điểm giống nhau giữa thân và cành. - Phân biệt được chồi nách và chồi ngọn.. - Nắm được tên và đặc điểm của từng loại thân.. -Đánh giá kết quả thảo luận của - HS có thể chưa HS phân biệt được chồi nách và chồi ngọn.. -Đánh giá kết quả thảo luận của HS - HS chưa nắm được đặc điểm của từng loại thân..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - HS sử dụng các cụm từ gợi ý để điền vào chỗ chấm/SHD/90. 3. Lá cây: a) Các bộ phận của lá cây: - Chức năng quan trọng nhất của lá là gì? - Chú thích vào H11.5/91. Quan sát H11.6, H11.7/91 hoàn thành bảng/92 và trả lời các câu hỏi dưới bảng. b) Các loại lá cây: Quan sát H11.8 hoàn thành bảng/94 theo nhóm. C. Hoạt động luỵên tập. 4. Các biến dạng của rễ, thân, lá. - Thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi/94 - Quan sát mẫu vật trả lời câu hỏi/94. - quan sát H11.9/95 hoàn thành các bảng trong phiếu học tập/96. - Mỗi HS tự đọc thông tin và trả lời câu hỏi dưới phần thông tin/98 sau đó viết vào vở. 1. Lần lượt em hỏi bạn và nghe bạn trả lời câu hỏi: - Phân biệt các cơ quan sinh dưỡng của cây xanh. - Điều gì sẽ xảy ra với cây nếu cây đó bị vặt phần lớn. -Điền đúng thứ tự: cơ quan sinh dưỡng, vận chuyển, nâng đỡ.. - Nêu được chức năng của lá. - Chú thích được hình, trả lời các câu hỏi. - Hoàn thành nội dung bảng và báo cáo kết quả trước lớp. Biết nhận xét, đóng góp ý kiến giữa các nhóm. - trả lời được đặc điểm hình thái rễ, thân, lá cây. Một số biến dạng của chúng. - Hoàn thành bảng. Viết được câu trả lời đúng vào vở. - Trả lời được các câu hỏi. - Nhận thức được việc cần thiết phải bảo vệ cây xanh.. Đánh giá kết quả của HS. - Gợi ý cho HS khi cần GV hướng dẫn HS quan sát tranh để phát hiện kiến thức, chuẩn bị các thẻ chữ về đặc điểm của lá đơn, lá kép, bảng. - GV theo dõi hoạt động của từng nhóm HS. - Đánh giá kết quả học tập của nhóm HS.. - Một số HS yếu có - GV nhắc thêm cho thể không nhớ vai trò HS. quang hợp của lá.. H11.5/91. H11.6, H11.7/91/ SHD. - HS còn lúng túng - GV dùng lá thật giữa cuống lá chét và để chỉ cho HS. cuống chính của lá kép.. - Quá nhiều hoạt động, câu hỏi.. - GV tạo không khí vui vẻ, thi đua giữa các nhóm để HS tiếp thu bài tốt hơn. H11.9/95/SHD. - GV theo dõi hoạt động của từng cặp HS. - Đánh giá kết quả học tập của HS. - Một số HS yếu có thể không phân biệt được các cơ quan sinh dưỡng của cây xanh. - GV hướng dẫn thêm cho các em.. - Sách hướng dẫn học..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> số lá? - Điều gì sẽ xảy ra với cây nếu cây đó bị cắt phần lớn số rễ? 2. Giới thiệu với bạn về một số cây em vẽ hoặc sưu tầm được dựa vào gợi ý trong SHD/98. 3. Hoạt động cả lớp: Trò chơi đố bạn/98,99/SHD. d. Hoạt động vận dụng. e. Hoạt động tìm tòi mở rộng. - Chia sẽ với người thân của mình về chức năng chính các bộ phận của cây. - Kể tên một số loại cây có rễ, thân hoặc lá biến dạng. - Kể những việc gia đình em đã làm để chăm sóc các cây trồng trong gia đình. -Hoàn thành bảng/99/SHD. 1.- Các biện pháp thường dùng trong trồng trọt để tạo đk cho rễ cây có thể hút nước và muối khoáng tốt? - Các dạng rễ, thân, lá biến dạng khác? 2. Viết một đoạn văn mô tả một cây bất kì mà em biết.. - SHD - GV đến các nhóm xem và khuyến khích HS thực hiện và trình bày trước lớp. - HS tích cực tham - GV hướng dẫn gia trò chơi và tự cách chơi và làm ôn lại kiến thức. trọng tài cho HS. - HS vẽ hoặc sưu tầm được một số cây.. - Những HS học yếu hoặc nhút nhát sẽ không tham gia.. - GV nhắc quản trò tạo điều kiện để những bạn này cùng tham gia.. - Sách hướng dẫn học.. - Kể được tên một số loại cây có rễ, thân hoặc lá biến dạng. - Hình thành ý thức bảo vệ cây. -Hoàn thành bảng/99/SHD.. GV lắng nghe báo cáo của HS. - Tìm hiểu trong thực tế, gia đình.. - HS trả lời được câu hỏi.. -GV nhận xét, đánh giá kết quả và sự tiến bộ của HS.. - Sách hướng dẫn học. -Tạp chí - Internet.. -HS viết được đoạn văn..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Bài 12: TRAO ĐỔI NƯỚC VÀ DINH DƯỠNG KHOÁNG Ở CÂY XANH I. MỤC TIÊU - Nêu được vai trò của nước và muối khoáng đối với cây xanh. - Vẽ và mô tả được con đường trao đổi nước và dinh dưỡng khoáng ở cây xanh. - Thực hiện được các bước thí nghiệm chứng minh cây cần nước, muối khoáng và thí nghiệm chứng minh cây có sự thoát hơi nước. - Vận dụng được những kiến thức về trao đổi nước và dinh dưỡng khoáng trong việc chăm sóc cây trồng trong gia đình. II. BÀI HỌC MỚI Tên các hoạt động A. Hoạt động khởi động. B. Hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động của học sinh HS thảo luận nhóm: Tìm hiểu cây xanh “ăn” và “uống” như thế nào ? - Cây xanh ăn những thức ăn gì? - Cây xanh “ăn” và “uống” thông qua con đường nào? 1. Tìm hiểu vai trò của nước và muối khoáng đối với cây xanh. a) HS nghiên cứu 2 thí nghiệm của bạn Minh và Tuấn theo nhóm. b) Thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi: - Bạn Minh và Tuấn làm các thí nghiệm trên nhằm mục đích gì? c) Phân tích kết quả của các thí nghiệm và rút ra kết luận. d) HS quan sát bảng 12.1 và nhận xét theo cặp đôi. - Dựa vào số liệu đã cho trong bảng 12.1, em rút ra nhận xét gì?. Kết quả học sinh đạt được. Hoạt động của giáo viên - GV theo dõi các nhóm thảo luận, -HS nêu được thức trợ giúp khi HS ăn của cây. có khó khăn. - Con đường đưa - Nghe báo cáo thức ăn và nước của các nhóm uống vào cây. -Trợ giúp khi cần. - HS nắm được cách tiến hành thí nghiệm.. - GV theo dõi HS tiếp thu kiến thức.. - Nêu được mục đích thí nghiệm.. - GV lắng nghe câu trả lời và phần giải thích của HS - Đánh giá kết quả học tập của HS. Dự kiến khó khăn của HS - HS có thể không biết hết được các loại thức ăn, con đường đưa thức ăn và nước uống vào cây của cây xanh.. Đề xuất giải quyết Phương tiện dạy khó khăn học - GV dựa vào chỗ - Sách hướng HS chưa hiểu hết để dẫn học. chuyển ý vào bài học. - Sách hướng dẫn học. - Hình 12.1 SHD. H12.2 SHD. Rút ra được kết luận. -HS rút ra được nhận xét về nhu cầu nước ở các cây khác nhau, các thời điểm khác. -Một số HS chưa thể rút ra kết luận.. - GV theo dõi các -Đa số HS chưa rút nhóm thảo luận, ra được nhận xét trợ giúp khi HS có khó khăn.. - GV phân tích thêm để cho các em tự rút ra kết luận.. - GV hướng dẫn thêm cho các em.. Bảng 12.1/SHD/103.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> nhau thì khác nhau e) HS thảo luận và hoàn thành bài tập bảng/104. 2. Tìm hiểu con đường lấy nước và muối khoáng của cây xanh. a) Vẽ hình con đường lấy nước và muối khoáng của cây xanh theo nhóm b) Các nhóm HS làm thí nghiệm 1, 2, 3 theo mô tả SHD. c) Giải thích kết quả 3 thí nghiệm. - Nêu mục đích của mỗi thí nghiệm. -Hoàn thành bảng 12.2/SHD/106. 3. Tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến sự trao đổi nước và dinh dưỡng khoáng. - HS thảo luận cặp đôi và thiết kế thí nghiệm chứng minh nhiệt độ ảnh hưởng đến sự trao đổi nước và dinh dưỡng khoáng. - HS tự đọc thông tin và trả lời câu hỏi/107,108 sau đó báo cáo kết quả với cô.. -. HS vẽ được sơ đồ. -GV nhận xét sơ đồ của HS. -. Một số nhóm vẽ chưa hoàn chỉnh.. -GV gợi ý giúp HS chỉnh sữa cho đúng. - SHD. -HS làm được thí nghiệm -Giải thích được kết quả. -Nêu được mục đích thí nghiệm.. -HS thiết kế được thí nghiệm -. HS trả lời được 3 câu hỏi.. - HS có thể chưa -Đánh giá kết thấy được kết quả quả thảo luận của thí nghiệm 2 vì chỉ HS sau 5-10 phút .. Đánh giá kết quả của HS - Gợi ý cho HS khi cần. - Một số HS chưa thiết kế được thí nghiệm. -Câu c) HS chưa trả lời được.. - GV hướng dẫn HS -SHD làm TN 2 ở nhà trước buổi học ít nhất 1 ngày.. - GV hướng dẫn thêm cho các em thông qua 3 thí nghiệm ở trên. - GV hướng dẫn thêm cho các em.. SHD. SHD.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> C. Hoạt động luỵên tập. .1. Hoạt động cả lớp: Xem phim về sự trao đổi nước và dinh dưỡng khoáng. 2. Hãy đề xuất các biện pháp kỷ thuật giúp cây đậu hoặc lúa phát triển nhanh năng suất cao.. - Trả lời được các câu hỏi. - Nhận thức được việc cần thiết phải bảo vệ cây xanh. -Nắm được các biện pháp kỷ thuật giúp cây phát triển nhanh năng suất cao.. d. Hoạt động vận dụng. - Tìm hiểu về các biện pháp kĩ thuật tưới nước, bón phân và cải tạo đất cho các loài cây trồng ở gia đình hoặc địa phương và giải thích cơ sở khoa học cho các biện pháp kĩ thuật đó. - Chọn một cây trồng em yêu thích để nghiên cứu kĩ và viết báo cáo. 1Đọc để hiểu về “nước ảo” 2. Tìm hiểu về nghề trồng lúa và nhu cầu nước của cây lúa.. Nắm được một số GV lắng nghe biện pháp kĩ thuật báo cáo của HS tưới nước, bón phân và cải tạo đất cho các loài cây trồng và cơ sở khoa học cho các biện pháp kĩ thuật. - Tìm hiểu trong thực tế, gia đình.. - HS đọc, hiểu về “nước ảo”. - Sách hướng dẫn học. -Tạp chí - Internet.. e. Hoạt động tìm tòi mở rộng. - Tìm hiểu về nghề trồng lúa và nhu cầu nước của cây lúa.. - GV cùng xem phim với HS - Đánh giá kết quả học tập và ghi nhận sự tiến bộ của HS. -GV nhận xét, đánh giá kết quả và sự tiến bộ của HS.. - Một số HS có thể không chú ý xem phim, không nắm được các biện pháp kỷ thuật giúp cây phát triển nhanh năng suất cao.. - GV nhắc nhở, hướng dẫn thêm cho các em.. - Sách hướng dẫn học. -Báo chí, Internet..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Bài 13: QUANG HỢP Ở CÂY XANH I. MỤC TIÊU - Nêu được “Quang hợp là gì?” - Kể tên được các nguyên liệu và sản phẩm của quang hợp. - Vẽ và mô tả được sơ đồ tổng quát của quang hợp. - Nêu được vai trò của quang hợp ở thực vật. - Giải thích được một số hiện tượng thực tế như vì sao phải trồng cây ở nơi có đủ ánh sáng, trồng cây làm không khí trong lành.... - Thực hiện được thí nghiệm phát hiện tinh bột- Sản phẩm của quang hợp. II. BÀI HỌC MỚI Tên các hoạt động A. Hoạt động khởi động. B. Hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động của học sinh 1. HS làm việc theo nhóm vẽ tranh màu và trả lời câu hỏi về ảnh hưởng của nước và ánh sang đối với cây xanh. - Vẽ hình cây được tưới nước đầy đủ và cây không được tưới nước, nhận xét sự khác nhau giữa hai cây. - Nếu để cây có đủ nước trong bóng tối lâu ngày thì cây đó sẽ như thế nào? 2. Thí nghiệm phát hiện tinh bột bằng thuốc thử I ốt. - Các nhóm làm thí nghiệm như SHD. 1. Thí nghiệm: Cây cần ánh sang để làm gì? Cả lớp xem phim thí nghiệm ảo như SHD. - Chú thích màu sắc mà em quan sát được vào H13.2. 2. Trả lời câu hỏi: - Tại sao 2 phần chiếc lá ở. Kết quả học sinh đạt được. -Vẽ được cây, nhận xét được cây cần đủ nước để phát triển, để cây trong bóng tối lâu ngày cây sẽ còi cọc.. - HS làm được thí nghiệm. Nhận xét được sự đổi màu.. Hoạt động của giáo viên - GV theo dõi các nhóm vẽ tranh, trợ giúp khi HS có khó khăn. - Nghe báo cáo của các nhóm -Trợ giúp khi cần. - GV theo dõi các nhóm làm thí nghiệm.. Dự kiến khó khăn của HS - HS có thể không biết hết được các loại thức ăn, con đường đưa thức ăn và nước uống vào cây của cây xanh.. Đề xuất giải quyết khó khăn - GV dựa vào chỗ HS chưa hiểu hết để chuyển ý vào bài học: Vì có tinh bột. Vậy tinh bột được tạo ra như thế nào ta sẽ trả lời qua bài học hôm nay.. Phương tiện dạy học - Sách hướng dẫn học. - Dd I ốt. - Ống nhỏ giọt.. - HS chưa biết vì sao khi nhỏ dd I ốt vào củ khoai lang, khoai tây lại chuyển sang màu xanh. - Sách hướng dẫn học. - Mạng Internet.. - HS nắm được cách tiến hành thí nghiệm.. - GV theo dõi HS tiếp thu kiến thức.. -Trả lời được câu. - GV lắng nghe. H13.1,13.2 SHD.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> C. Hoạt động luỵên tập. thí nghiệm trên có màu khác nhau? - Qua thí nghiệm này em rút ra được kết luận gì? 3. Điền từ vào chỗ chấm/112/SHD. 4. HS làm việc theo nhóm: Quan sát hình vẽ thí nghiệm, tìm hiểu chất khí được giải phóng ra từ quang hợp. - Tại sao em biết có chất khí được giải phóng ra? Chất khí đó là khí gì? 5. HS tự đọc thông tin và trả lời câu hỏi: - Quang hợp là gì? - Các nguyên liệu cần cung cấp cho quá trình quang hợp là những chất nào? - Sản phẩm của quá trình quang hợp là gì? - Nêu vai trò của quang hợp đối với cây xanh và các sinh vật khác? 6. Điền vào các ô trống: - Theo em, cần bổ sung thêm vào sơ đồ một yếu tố cơ bản nào nữa tham gia vào quá trình quang hợp? 1. Hoạt động cặp đôi: -Quan sát 2 cây trong hình 13.4. Thảo luận: + Chúng có gì khác nhau? + Vận dụng kiến thức về quang hợp, giải thích vì sao có sự khác nhau đó? 2. Hoạt động nhóm:. hỏi. Rút ra được kết luận. -Điền được từ “tinh bột”. câu trả lời và phần giải thích của HS - Đánh giá kết quả học tập của HS. -Một số HS chưa thể trả lời câu hỏi, rút ra kết luận.. - GV phân tích thêm để cho các em tự rút ra kết luận.. SHD/112.. - Quan sát hình vẽ. - Trả lời được câu hỏi: Khí đó là Oxi vì làm que đóm cháy.. - HS tự đọc tt, chọn lọc nội dung câu trả lời và ghi vào vở.. -HS điền được tên các nguyên liệu và sản phẩm của quang hợp vào sơ đồ. - Bổ sung thêm chất diệp lục.. - Trả lời được các câu hỏi.. - SHD. -SHD - GV lắng nghe câu trả lời và phần giải thích của HS - Đánh giá kết quả học tập của HS. - Một số HS chưa nêu vai trò của quang hợp đối với cây xanh và các sinh vật khác?. -GV đến các -Một số nhóm điền nhóm kiểm tra sơ sai hoặc thiếu. đồ, đánh giá kết quả học tập của HS. - Một số HS có thể không chú ý - Đánh giá kết quả học tập và ghi nhận sự tiến bộ của HS. GV hướng dẫn thêm cho các em. -SHD. -SHD. - GV hướng dẫn thêm cho các em. - GV nhắc nhở, hướng dẫn thêm cho các em.. -. SHD. - Sách hướng dẫn học. H13.5/115/SHD..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> d. Hoạt động vận dụng. e. Hoạt động tìm tòi mở rộng. Hãy điền các từ đã cho tương ứng với các số vào tranh H13.5/SHD. 3. Thảo luận, trả lời : -Trong thí nghiệm “Cây cần ánh sáng để làm gì?”, việc bịt lá TN bằng băng giấy đen nhằm mục đích gì? 4. HS thiết kế quy trình TN chứng minh: Thực vật lấy khí cacbonic và nhả khí oxi qua quá trình quang hợp. 1. Tìm hiểu nhu cầu của cây trồng Trao đổi, thảo luận cùng ông bà, bố mẹ, người thân quen xem muốn trồng cây rau hoặc cây ăn quả tốt, ngoài việc tưới nước đầy đủ, cần cung cấp thêm cho cây cái gì nữa không? 2. Trồng cây:Trao đổi với người thân rồi tự trồng và chăm sóc một cây. 1. Tìm hiểu về quang hợp qua sách, thư viện, internet. 2. Tìm hiểu thí nghiệm của nhà bác học Priesley.. -Điền đúng nội dung vào bức tranh. Trả lời được câu hỏi.. - GV nhận xét, hướng dẫn thêm cho các em.. - Một số HS chưa nắm được.. - Đa số HS chưa làm được.. -GV cho HS xem lại thí nghiệm - GV dùng những thí nghiệm đã học hướng dẫn HS cách thiết kế thí nghiệm.. - HS thiết kế được thí nghiệm.. - GV theo dõi và nhận xét.. - Báo cáo kết quả với cô giáo.. GV lắng nghe báo cáo của HS. - Tìm hiểu trong thực tế, gia đình.. Báo cáo kết quả với cô giáo. -GV nhận xét, đánh giá kết quả và sự tiến bộ của HS.. - Sách hướng dẫn học. -Tạp chí - Internet..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Bài 14: HÔ HẤP Ở CÂY XANH I. MỤC TIÊU - Nêu được “Hô hấp là gì?” - Kể tên được các nguyên liệu và sản phẩm của hô hấp. - Nêu được vai trò của hô hấp với cây xanh. - Giải thích được một số hiện tượng thực tế . - Thực hiện được thí nghiệm phát hiện khí cacbonic là sản phẩm của quá trình hô hấp. II. BÀI HỌC MỚI Tên các hoạt động A. Hoạt động khởi động. B. Hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động của học sinh - Hai bạn HS cùng làm thí nghiệm thổi hơi vào nước vôi trong. - Một bạn dùng 1 ống nhựa thổi từ từ vào ống nghiệm thủy tinh đựng nước vôi trong. - Bạn còn lại quan sát hiện tượng. Giải thích? 1. Cả lớp quan sát và lắng nghe thí nghiệm do GV tiến hành như trong SHD. Trả lời câu hỏi: -Không khí trong 2 chuông đều có chất khí gì? Vì sao em biết? -Vì sao cốc nước vôi trong chuông A có lớp váng trắng đục dày hơn? 2. Quan sát hình vẽ thí nghiệm theo nhóm tìm hiểu thực vật lấy khí gì khi hô hấp, mô tả thí nghiệm H14.3. - Thảo luận nhóm, giải. Kết quả học sinh đạt được. - HS làm được thí nghiệm. Nêu được hiện tượng và giải thích.. Hoạt động của giáo viên - GV theo dõi các, trợ giúp khi HS có khó khăn. - Nghe báo cáo của các nhóm - GV theo dõi các nhóm làm thí nghiệm.. Dự kiến khó khăn của HS - HS có thể không biết được vì sao nước vôi bị đục. - HS chưa biết vì sao khi nhỏ dd I ốt vào củ khoai lang, khoai tây lại chuyển sang màu xanh.. Đề xuất giải quyết khó khăn - GV dựa vào chỗ HS chưa hiểu hết để chuyển ý vào bài học: Vì có khí cacbonic trong hơi thở khi ta hô hấp. Vậy cây có hô hấp không? ta sẽ trả lời qua bài học hôm nay.. Phương tiện dạy học - Sách hướng dẫn học. - Nước vôi trong, ống nghiệm, ống nhựa.. - Sách hướng dẫn học. - HS nắm được cách tiến hành thí nghiệm. -Trả lời được câu hỏi. -HS biết thực vật lấy khí Oxi khi hô hấp, mô tả thí nghiệm H14.3.. - GV theo dõi HS tiếp thu kiến thức. - GV lắng nghe câu trả lời và phần giải thích của HS - Đánh giá kết quả học tập của HS. -Một số HS chưa thể trả lời câu hỏi, rút ra kết luận.. - GV phân tích thêm.. H14.2,14.3 SHD. SHD/120..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> thích hiện tượng xảy ra. 3. Thí nghiệm hạt nảy mầm -HS làm trước thí có sinh ra nhiệt hay không. nghiệm ở nhà. 4. HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi: -Hô hấp là gì? - Hãy chỉ ra cái gì là nguyên liệu, cái gì là sản phẩm của quá trình hô hấp? - Hô hấp có quan trọng đối với cây không? 5. HS điền nội dung vào các ô trống trong sơ đồ khái quát về quá trình hô hấp. -Theo em cần bổ sung thêm sản phẩm nào nữa của quá trình hô hấp vào sơ đồ? C. Hoạt động luỵên tập. d. Hoạt. .1. Hoạt động cặp đôi: -Quan sát cây trong hình 14.4. Thảo luận: - Hãy gọi tên 2 quá trình xảy ra ở cây xanh? - Viết sơ đồ tóm tắt quá trình xảy ra ở nửa bên phải của H14.4. Nếu cây được chiếu sáng quá trình đó có xảy ra không? 2. Hoạt động nhóm: - Giải thích ý nghĩa câu tục ngữ: “Một hòn đất nỏ bằng một giỏ phân” - Thảo luận cùng với gia. -HS trả lời được các câu hỏi.. - GV lắng nghe câu trả lời và phần giải thích của HS - Đánh giá kết quả. - GV lắng nghe câu trả lời và nhận xét.. -HS khó làm một mình vì thiếu dụng cụ. GV hướng dẫn thêm cho các em, chia nhóm HS ở gần nhà cùng làm. -HS thấy mâu thuẫn giữa 2 quá trình.. -GV giải thích cho HS, nhấn mạnh quá trình quang hợp xảy ra mạnh hơn nên ban ngày khó thấy cây hô hấp.. - Một số HS có thể không sơ đồ.. - GV nhắc nhở, hướng dẫn thêm cho các em.. - Một số HS chưa giải thích được .. -GV c giải thích cho HS từ “nỏ”.. -. SHD. -HS điền được tên các nguyên liệu và sản phẩm của hô hấp vào sơ đồ. - Bổ sung thêm hơi nước.. - Trả lời được các câu hỏi. Trả lời được câu hỏi. Viết được sơ đồ. Báo cáo với cô giáo.. - HS giải thích ý nghĩa câu tục ngữ. - Đánh giá kết quả học tập và ghi nhận sự tiến bộ của HS. - GV nhận xét, hướng dẫn thêm cho các em. GV lắng nghe. - Sách hướng dẫn học. H14.4/121/SHD.. - SHD - Tìm hiểu trong.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> động vận dụng. e. Hoạt động tìm tòi mở rộng. đình về vấn đề: + Vì sao ban đêm không nên để nhiều hoa hoặc cây xanh trong phòng ngủ đóng kín cửa? + Cách làm đất cho vườn hoặc chậu cây cảnh rồi tự làm. 1. Trả lời câu hỏi theo SHD/122 viết vào vở và nộp cho GV. 2. HS thiết kế thí nghiệm theo nhóm chứng minh cây lấy Oxi trong không khí và làm báo cáo nộp GV.. -HS hiểu được nguyên nhân và vận dụng không để nhiều hoa hoặc cây xanh trong phòng ngủ đóng kín cửa. báo cáo của HS. thực tế, gia đình.. Báo cáo kết quả với cô giáo. -GV nhận xét, đánh giá kết quả và sự tiến bộ của HS.. - Sách hướng dẫn học..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 Năm học: 2015-2016 Thời gian: 90 phút I. MỤC TIÊU - Kiểm tra mức độ tiếp thu kiến thức của HS - Kiểm tra kỹ năng tính toán , kỹ năng làm bài của HS II. HÌNH THỨC KIỂM TRA - Trắc nghiệm: 100% III. MA TRẬN VÀ ĐỀ KIỂM TRA. Chủ đề kiểm tra Chủ đề 1: Các phép đo và kỹ năng thí nghiệm Điểm Tỉ lệ Chủ đề 2: Trạng thái của vật chất. Nhận biết Viết được công thức tính khối lượng riêng. Giải thích từng đại lượng và đơn vị vị của khối lượng riêng 1đ 10% - Nắm vững các khái niệm nguyên tử, phân tử, đơn chất, hợp chất.. Điểm Tỉ lệ Chủ đề 3: Cơ quan dinh dưỡng và sinh sản ở cây xanh. 1,25 đ 12,5% - Nắm được các cơ quan dinh dưỡng của cây xanh và chức năng chính của nó. - Biết được cấu tạo và vai trò của lá đối với cây. Điểm. 1đ. Các mức độ nhận thức Thông hiểu Vận dụng. Vận dụng cao - Áp dụng công thức vào tính toán - Đổi được đơn vị 1đ 10%. - Từ các khái niệm xác định được một nguyên tử tồn tại trong đơn chất hay hợp chất - Giải thích được vì sao nguyên tử ít nhưng chất thì nhiều 0,75 đ 7,5% - Phân biệt được hoa, quả hạt thuộc cơ quan sinh sản của cây - Biết cách bảo quản hạt giống cây trồng tốt nhất 1đ.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Tỉ lệ 10% Chủ đề 4: Đặc - Nắm được 7 dấu hiệu đặc trưng của cơ thể trưng của tổ chức cấp cơ thể sống Điểm 1,75 đ Tỉ lệ 17,5% Chủ để 5: Quang hợp và hô hấp. Điểm Tỉ lệ Tổng điểm Tỉ lệ. 5đ 50%. 10%. - Hiểu được các khái - Nêu được mối liên niệm quang hợp và hô quan giữa quang hợp và hấp hô hấp - Viết được sơ đồ tóm tắt quá trình quang hợp 1đ 1,25 đ 10% 12,5% 2đ 2đ 20% 20%. 1đ 10%. ĐỀ KIỂM TRA Câu 1( 2điểm). a/ Viết công thức tính khối lượng riêng của vật? Giải thích ý nghĩa từng đại lượng? Đơn vị của khối lượng riêng? b/ Có một can 5 lit chứa đầy rượu, khối lượng của rượu là 3,95kg. Tính khối lượng riêng của rượu? Câu 2: (2điểm) a/ - Trình bày khái niệm về phân tử, đơn chất, hợp chất, cho ví dụ minh họa. - Tại sao dầu gió là chất lỏng, khi mở ta có thể ngửi được mùi đặc trưng. b/- Nguyên tử oxi(O) tồn tại ở dạng đơn chất hay hợp chất trong những chất sau đây: nước (H 2O), ozon (O3), khí cacbonic (CO2), đá vôi (CaCO3) và axit sunfuric (H2SO4). Chú ý: H2O, O3, CO2 …. là công thức hóa học (CTHH) của chất. - Tại sao trong tự nhiên chỉ có 92 loại nguyên tử, nhưng lại có hàng triệu chất khác nhau? Câu 3( 2 điểm) a/ - Cơ quan sinh dưỡng của cây xanh gồm những bộ phận nào? Chức năng chính là gì? - Điểm giống nhau của phần phiến lá các loại lá là gì? Điểm giống nhau đó có tác dụng gì đối với việc thu nhận ánh sáng? b/ Hoa, quả, hạt thuộc loại cơ quan nào của cây? Nêu yêu cầu khi bảo quản hạt giống cây trồng? Câu 4. ( 1,75 điểm). Trình bày 7 dấu hiệu đặc trưng của tổ chức cấp cơ thể? Câu 5( 2,25 điểm) a/ Quang hợp là gì, hô hấp là gì? Viết sơ đồ tóm tắt quá trình quang hợp và hô hấp ? b/ Nêu mối liên quan giữa quang hợp và hô hấp ?.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Đáp án – Biểu điểm Câu Đáp án Câu 1 a/ Viết công thức tính khối lượng riêng của vật? Giải thích ý nghĩa từng đại lượng? Đơn (2 điểm): vị của khối lượng riêng?. Công thức tính khối lượng riêng D = m / V Trong đó: m là khối lượng của vật V là thể tích của vật hoặc chất lỏng D là khối lượng riêng - Đơn vị của khối lượng riêng là kg/m3 b/ Có một can 5 lit chứa đầy rượu, khối lượng của rượu là 3,95kg. Tính khối lượng riêng của rượu? Đổi 5 lit = 0,005m3 Khối lượng riêng của rượu: D = m / V = 3,95 / 0,005 = 790 kg/m3 Câu 1 (2điểm). Câu 3 (2điểm). a/Phân tử: Là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất. Mỗi phân tử có tên gọi và công thức hóa học xác định. Ví dụ S (lưu huỳnh) . -Đơn chất: là chất được tạo nên từ 1 loại nguyên tử . ví dụ: O2, H2. - Hợp chất: là chât được tạo nên từ 2 hay nhiều loại nguyên tử trở lên, ví dụ: NaCl, H 2O - Bởi vì cấu tạo của chất lỏng dầu gió là những phân tử nhỏ bé, khi mở nút chai, các phân tử này khuếch tán vào không khí, do đó ta có thể ngửi được mùi thơm. b/ Nguyên tử oxi tồn tại ở dạng đơn chất trong O3. - Nguyên tử oxi tồn tại ở dạng hợp chất trong các chất: H2O, CO2, CaCO3, H2SO4. - Giải thích: Do nhiều loại nguyên tử có khả năng liên kết với nhau, tạo ra nhiều chất a/ - Cơ quan sinh dưỡng của cây xanh gồm gồm rễ, thân, lá. - Chức năng chính là nuôi dưỡng cây. - Điểm giống nhau là đều có màu lục, dạng bản dẹt và là phần rộng nhất của lá. - Tác dụng là giúp lá lấy được nhiều ánh sáng. b/ Hoa, quả, hạt thuộc loại cơ quan nào của cây? Nêu yêu cầu khi bảo quản hạt giống cây trồng - Hoa, quả, hạt thuộc loại cơ quan sinh sản của cây - Yêu cầu khi bảo quản: + Kín: Dụng cụ bảo quản phải có nắp đậy cẩn thận. + Khô: Hạt giống được phơi sấy khô, đảm bảo ẩm độ từ 7 - 9% tuỳ từng loại, được làm sạch. Biểu điểm 0,5 đ 0,25 đ 0,25 đ. 0,25 đ 0,75 đ 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ. 0, 25 đ 0, 25 đ.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Câu 4 (1,75điểm). Câu 5 (2,25điểm). trước khi cất giữ, bảo quản nơi cao ráo, khô để hạt giống không hút ẩm, giữ được sức nẩy mầm. + Mát: Nhiệt độ nơi bảo quản cần đảm bảo nhiệt độ từ 20 - 22 độ C. Nhiệt độ cao làm hạt hô hấp mạnh ảnh hưởng đến phẩm chất sau này. 7 dấu hiệu đặc trưng của tổ chức cấp cơ thể - Dinh dưỡng: thực vật tổng hợp chất hữu cơ qua quá trình quang hợp. - Sinh sản: mõi vật sống đều có thể tạo ra cá thể mới. - Di chuyển: mõi vật sống đều có khả năng di chuyển. - Bài tiết: vật sống loại bỏ chất thải ra khỏi cơ thể. - Sinh trưởng: tất cả sinh vật đều sinh trưởng (lớn lên) - Cảm ứng: sinh vật có thể cảm nhận những thay đổi xung quanh chúng. - Hô hấp: thức ăn được phân giải trong tế bào qua đó cung cấp năng lượng a/ Quang hợp là gì, hô hấp là gì? Viết sơ đồ tóm tắt quá trình quang hợp và hô hấp ? - Quang hợp là quá trình cây xanh nhờ có chất diệp lục, sử dụng nước, khí cacbonic và năng lượng ánh sáng mặt trời để tạo ra thức ăn (đường, tinh bột…) đồng thời nhả ra khí oxi. Sơ đồ tóm tắt quá trình quang hợp : Ánh sáng Nước + khí cacbonic Tinh bột + Khí oxi (Rễ hút từ đất) (lá lấy từ không khí) Chất diệp lục (Trong lá) (Lá nhả ra môi trương ngoài) - Hô hấp là quá trình cây lấy khí oxi để phân giải các chất hữu cơ, tạo ra năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của mình, đồng thời thải ra khí cacbonic và hơi nước. Sơ đồ tóm tắt quá trình hô hấp : Chất hữu cơ + khí oxi Khí cacbonic + Hơi nước + Năng lượng b/ Mối liên quan giữa quang hợp và hô hấp : Quang hợp và hô hấp là 2 quá trình ngược nhau nhưng 2 quá trình này lại có mối quan hệ thống nhất với nhau - Sản phẩm của quang hợp chính là nguyên liệu của quá trình hô hấp. Hô hấp tạo ra khí cacbonic và nước được sử dụng làm nguyên liệu cho quá trình quang hợp. - Các sản phẩm trung gian được tạo ra trong quá trình hô hấp được thực vật sử dụng để kết hợp với các sản phẩm của quá trình quang hợp tổng hợp nên các chất hữu cơ quan trọng như lipit, protein…. 0, 25 đ 0, 25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ. 0,25đ. 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ 0,5đ 0,25đ.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> HỌC KÌ II CHỦ ĐỀ 7: NGUYÊN SINH VẬT VÀ ĐỘNG VẬT Bài 18: NGUYÊN SINH VẬT I. MỤC TIÊU - Nêu được thế nào là nguyên sinh vật. - Nhận biết được một số đại diên phổ biến của Nguyên sinh vật trùng amip, trùng roi, trùng giày, trùng sốt rét... - Nêu được vai trò của Nguyên sinh vật với đời sống con người và tự nhiên. - Quan sát được một số đại diện của Nguyên sinh vật dưới kính hiển vi. - Ứng dụng được những kiến thức về Nguyên sinh vật trong việc giữ gìn vệ sinh và bảo vệ sức khỏe. - Mô tả được một số bệnh do nguyên sinh vật gây nên ở địa phương. - Vận dụng được các biện pháp phòng chống bệnh ở địa phương. II. BÀI HỌC MỚI Tên các hoạt động A. Hoạt động khởi động. B. Hoạt động hình thành kiến. Hoạt động của học sinh - HS thảo luận theo nhóm: Quan sát giọt nước ao, hồ dưới kính hiển vi… hoặc tranh ảnh. - Trao đổi nhóm vể hình dạng, vận động của các SV quan sát được. - Vẽ lại hình các SV - Mô tả đặc điểm chung của cơ thể Nguyên sinh vật. - Phân biệt dấu hiệu khác nhau giữa các nguyên sinh vật đó. - Tại sao mặt nước ao, hồ có màu xanh, đỏ.. 1. Đọc và bổ sung chữ còn thiếu trong đoạn thông tin sau. Kết quả học sinh đạt được - HS Quan sát được các nguyên sinh vật - Chỉ ra được hình dáng, vận động của các nguyên sinh vật - Vẽ được hình dạng các SV đó. - Mô tả được đ đ chung của các SV. - Phân biệt được dấu hiệu khác nhau giữa các nguyên sinh vật. - Giải thích được tại sao mặt nước ao, hồ có màu xanh, đỏ - HS thu thập thông trong SHD điền được theo thứ. Hoạt động của giáo viên - GV theo dõi các nhóm thảo luận, trợ giúp khi HS có khó khăn. - Nghe báo cáo của các nhóm. - GV theo dõi HS tiếp thu kiến thức.. Dự kiến khó khăn của HS - HS có thể không phân biệt được dấu hiệu khác nhau giữa các nguyên sinh vật. Đề xuất giải quyết Phương tiện dạy khó khăn học - GV giúp HS bằng - Sách hướng cách hướng dẫn HS dẫn học. quan sát lại về hình dạng giữa các nguyên sinh vật, có thể dựa vào hình dạng để nhận ra dấu hiệu sự khác nhau.. - Sách hướng dẫn học. - Hình 18.1,.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> thức. C. Hoạt động luỵên tập. - Các nhóm HS đọc thông tin và thảo luận để điền từ còn thiếu trong đoạn thông tin SHD. 2. Nhận biết một số đại diện nguyên sinh vật. - Các nhóm HS quan sát Hình 18.1, 18.2, 18.3 để nhận biết một một số đại diện. Trả lời được câu hỏi: + Tại sao chúng có tên trùng roi, trùng giày, trùng biến hình.. tự: tế bào, phân bố, sinh vật.. - Cả nhóm quan sát và trả lời được câu hỏi: + Trùng roi có roi bơi. + Trùng giày có hình dạng giống chiếc giày. + Trùng biến hình không có hình 3. Tìm hiểu vai trò của dạng nhất định. Nguyên sinh vật - Các nhóm chỉ ra a. Lợi ích của nguyên sinh được lợi ích của vật Nguyên sinh vật: - Quan sát H 18.4 giải thích làm thức ăn cho vai trò của Nguyên sinh vật SV nhỏ, giúp nhận biết sự thay đổi b. Tác hại của nguyên sinh môi trường nước. vật. - Nêu được tác - HS quan sát hình 18.5, hại: gây bệnh sốt 18.6 tìm hiểu về tác hại của rét, bệnh kiết lị nguyên sinh vật 1. Tìm hiểu vai trò của - Hoàn thành được nguyên sinh vật với đời bảng trong SHD sống con người. a. Liên hệ thực tiễn điền vào chỗ trống trong bảng trang 8 SHD - Nêu được 3 con b. Liệt kê 3 con đường đường truyền bệnh truyền bệnh sốt rét ờ người sốt rét ở người. c. Nêu các con đường - Nêu được các truyền bệnh kiết lị. con đường truyền d. Mô tả bệnh do nguyên bệnh kiết lị sinh vật gây nên. - Mô tả được bệnh. - GV lắng nghe câu trả lời của HS.. 18.2, 18.3, 18.4, 18.5, 18.6.. - Một vài nhóm có thể không trả lời được tại sao các sinh - HS thảo luận vật đó có tên trùng nhóm báo cáo kết roi, trùng giày, trùng quả thảo luận biến hình.. - GV hướng dẫn HS dựa cào hình dạng của SV để phân biệt.. - Có thể HS không - Gv theo dõi HS hiểu về bệnh sốt rét thảo luận, giúp và bệnh kiết lị đỡ HS gặp khó khăn - HS thảo luận nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - Gv giải thích cho HS về hai loại bệnh nguy hiểm này và đề ra biện pháp phòng tránh. - GV theo dõi hoạt động của từng HS. - Đánh giá kết quả học tập của HS. - GV hướng dẫn thêm cho các em.. - Sách hướng dẫn học.. - GV phân tích nơi. - Hình 8.7, 18.8, SHD - SHD học. - Một số HS yếu có thể không hoàn thành phần bài tập.. - GV hướng dẫn HS thực hiện và trình bày trước lớp. - HS khó có thể biết.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> e. Nêu biện pháp phòng chống. d. Hoạt động vận dụng. 2. Tìm hiểu vai trò của nguyên sinh vật với môi trường. - GV cho cả lớp cùng thảo luận. 3. Quan sát hình ảnh một số nguyên sinh vật và chỉ ra hình nào có trùng giày, hình nào có trùng roi. 1. Tìm hiểu bệnh do nguyên sinh vật gây ra trong cộng đồng.. - Phòng ngừa bệnh thường gặp do Nguyên sinh vật gây nên. e. Hoạt động tìm tòi mở rộng. 1.Đọc thông tin về Nguyên sinh vật. 2. Câu hỏi và bài tập. do nguyên sinh vật gây nên. - Nêu được các biện pháp phòng chống bệnh do nguyên sinh vật gây nên - Từng HS nêu ý - Nêu được vai trò kiến của mình của SV với môi trường. - HS chỉ ra được hình 1 có trùng roi, hình 2 có trùng giày - HS viết bài tuyên truyền về sự nguy hiểm của bệnh kiết lị và bệnh sốt rét. - Đề xuất các biện pháp bảo vệ môi trường - Tìm hiểu được nguyên nhân, triệu chứng, cách phòng bệnh kiết lị và bệnh sốt rét. - Tìm hiểu các nguyên nhân gây ra dịch -HS đọc thông tin, hoàn thành phần câu hỏi và BT.. - HS và GV cùng nhau thảo luận - GV lắng nghe báo cáo của HS. - GV ghi nhận sự tiến bộ của HS. được hết các con đường truyền bệnh kiết lị và bệnh sốt rét.. ở, cách sinh sản và sinh trưởng phát triển của các nguyên sinh vật để giải thích cho HS. - HS không biết được các nguyên nhân gây ra các dịch bệnh lớn. - GV đưa ra các VD - Tìm hiểu trong cụ thể về các dịch thực tế. bệnh và giải thích cho HS. - Sách hướng dẫn học. - Tài liệu khác.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Bài 19: ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG I. MỤC TIÊU - Nêu được thế nào là Động vật không xương sống? - Nhận biết được một số đại diên phổ biến của Động vật không xương sống - Nêu được vai trò của Động vật không xương sống với đời sống con người và tự nhiên. - Ứng dụng được những kiến thức về Động vật không xương sống trong việc giữ gìn vệ sinh và bảo vệ sức khỏe. - Nhận biết được vai trò của Động vật không xương sống có ở quanh em - Đề xuất được các biện pháp bảo vệ Động vật không xương sống ở gia đình II. BÀI HỌC MỚI Tên các Hoạt động của học sinh Kết quả học sinh Hoạt động của Dự kiến khó khăn Đề xuất giải quyết hoạt động đạt được giáo viên của HS khó khăn A. Hoạt - Mỗi HS quan sát hình - HS Quan sát - GV theo dõi HS - HS có thể không - GV giúp HS bằng động khởi 19.1 là các đại diện của được các Động vật làm bài, trợ giúp biết tên một số loài cách cho các em động Động vật không xương không xương sống khi HS có khó trao đổi thông tin sống. Điền tên của các - Điền đúng tên khăn. với nhau. động vật đó. của các SV. - HS thảo luận nhóm nêu ra - Nêu được các các đặc điểm chung của đặc điểm chung các động vật trong hình? của các động vật Tại sao chúng được gọi là trong hình - Nghe báo cáo Động vật không xương - Giải thích được của HS sống? Kể thêm tên một số vì sao chúng được loài mà em biết? gọi là Động vật không xương sống - Kể thêm tên một số loài ĐVKXS B. Hoạt - HS thảo luận nhóm đôi: - HS thu thập - GV theo dõi HS động hình điền từ thích hợp vào chỗ thông trong SHD tiếp thu kiến thành kiến trống điền được theo thứ thức. thức tự: xương sống, - GV lắng nghe không xương câu trả lời của 1. Tìm hiểu sự đa dạng sống, động vật. HS. - Một số HS không - GV cho HS trao của động vật không biết tên gọi các loài đổi cách gọi tên với xương sống - Gọi được tên thuộc ngành ruột nhau để rút ra kết - Ruột khoang: Quan sát theo thứ tự: sứa, khoang luận. hình 19.2 gọi tên các đại san hô, thủy tức diện của ruột khoang - Giun: Quan sát hình 19.3 - HS gọi được tên - Một số HS không - GV cho HS trao. Phương tiện dạy học - Sách hướng dẫn học. - Hình 19.1. - Sách hướng dẫn học.. - Hình 19.2. - Hình 19.3.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> gọi tên các loại giun.. theo thứ tự: giun đất, sán, giun đũa, giun kim. - Thân mềm: Quan sát hình - HS gọi được tên 19.4 gọi tên các loại động theo thứ tự: trai vật thân mềm. sông, ốc sên. - Chân khớp: Quan sát hình - HS gọi được tên 19.5 gọi tên các loại động theo thứ tự: Tôm vật chân khớp. sông, châu chấu, cua biền, nhện, ruồi, ong. - Kể thêm tên các ĐVKXS mà em biết. - Mô tả các ĐVKSX có ở quê em 2. Tìm hiểu vai trò của động vật không xương sống. a. Ích lợi của ĐVKXS - Quan sát H19.6 cho biết - Nêu được vai trò san hô có vai trò gì trong tự của san hô. nhiên. - Nêu được lợi ích - Nêu lợi ích của ĐVKXS của ĐVKXS trong tự nhiên và đời sống con người. - HS thảo luận b. Tác hại của ĐVKXS nhóm mô tả được: - Quan sát hình 19.7 mô tả vòng đời của giun, vòng đời của giun con đường xâm - Quan sát hình 19.8 mô tả nhập của sán vào con đường xâm nhập của cơ thể người và sán vào cơ thể người và động vật. động vật - Điền được theo thứ tự: không, - Từng HS tìm từ thích hợp không xương điền vào chỗ trống sống, có ích, gây hại.. biết tên gọi các loài thuộc ngành giun. đổi cách gọi tên với nhau để rút ra kết luận. - Hình 19.4. - Một số HS không biết tên gọi các loài thuộc ngành chân khớp. - GV theo dõi HS tiếp thu kiến - Có thể HS không thức. nêu hết vai trò của - GV lắng nghe ĐVKXS câu trả lời của HS.. - GV cho HS trao đổi cách gọi tên với nhau để rút ra kết luận. - GV bổ sung kiến thức cho HS. - HS chưa biết cách - GV theo dõi HS mô tả vòng đời của - Gv gợi ý, hướng tiếp thu kiến giun, con đường xâm dẫn thêm cho HS. thức, giúp đỡ HS. nhập của sán vào cơ - GV lắng nghe thể người và động câu trả lời của vật HS. - Hình 19.5. - Hình 19.6. - Hình 19.7, 19.8 SHD.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> C. Hoạt động luỵên tập. d. Hoạt động vận dụng. e. Hoạt động tìm tòi mở rộng. Mỗi HS điền tên các đại diện của ĐVKXS vào bảng 19 và hoàn thành bảng 1. Tìm hiểu các biện pháp bảo vệ ĐVKXS - Liệt kê các biện pháp bảo vệ ĐVKXS - Các biện pháp nuôi dưỡng ĐVKXS - Cách phòng chống ĐVKXS kí sinh 2. Quan sát cấu tạo các cơ thể ĐVKXS - Quan sát hình dạng, cấu tạo ĐVKXS - Tập vẽ vài động vật quan sát được vào vở và cho biết chúng thuộc ngành nào? 3. Viết 1 đoạn văn về bệnh do ĐVKXS kí sinh gây nên. - Hoàn thành được bảng trong SHD HS thảo luận nhóm nêu được: - Các biện pháp bảo vệ ĐVKXS - Các biện pháp nuôi dưỡng ĐVKXS - Cách phòng chống ĐVKXS kí sinh - Vẽ hình ĐVKXS vào vở - Xác định được ngành của loài động vật đó. - Viết được đoạn văn về bệnh do ĐVKXS kí sinh gây nên. - GV theo dõi hoạt động của từng HS. - Đánh giá kết quả học tập của HS. Tìm hiểu giá trị của ĐVKXS đối với môi trường về: - Vai trò của ĐVKXS - Các biện pháp phòng chống bệnh do ĐVKXS gây nên - Các biện pháp tạo điều kiện cho ĐVKXS có lợi phát triển. - Vai trò của ĐVKXS đồi với gia đình và các biện pháp bảo vệ 1.Đọc thông tin bổ sung 2. Câu hỏi và bài tập. - HS sau khi trao đổi với người thân viết báo các thu hoạch theo những nội dung trên.. - HS và GV cùng nhau thảo luận - GV lắng nghe báo cáo của HS. -HS đọc thông tin, hoàn thành phần câu hỏi và BT.. - GV ghi nhận sự tiến bộ của HS. - GV theo dõi hoạt động của các nhóm. - Lắng nghe báo cáo của HS. - Một số HS yếu có thể không hoàn thành phần bài tập.. - GV hướng dẫn thêm cho các em.. - Sách hướng dẫn học. - Bảng 19. - Việc đề xuất các ý tưởng phòng chống bệnh ở địa phương khó khăn đối với HS. - GV hướng dẫn cho HS. - Sách hướng dẫn học. - HS không biết vai trò của ĐVKXS trong gia đình và địa phương. - GV đưa ra các VD - Tìm hiểu trong cụ thể về vai trò của thực tế. ĐVKXS và giải thích cho HS. - Sách hướng dẫn học. - Tài liệu khác.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Bài 20: ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG I. MỤC TIÊU - Nêu được thế nào là Động vật có xương sống? - Nhận biết được một số đại diên phổ biến của Động vật có xương sống - Phân biệt được động vật không xương sống với động vật có xương sống - Nêu được vai trò của Động vật không có sống với đời sống con người và tự nhiên. - Ứng dụng được những kiến thức về Động vật có xương sống trong việc giữ gìn vệ sinh và bảo vệ sức khỏe. - Nhận biết được vai trò của Động vật có xương sống có ở quanh em - Đề xuất được các biện pháp bảo vệ Động vật có xương sống ở gia đình II. BÀI HỌC MỚI Tên các Hoạt động của học sinh Kết quả học sinh Hoạt động của Dự kiến khó khăn hoạt động đạt được giáo viên của HS A. Hoạt Các nhóm hS thảo luận với - HS kể tên được - GV theo dõi HS - HS có thể không động khởi nhau những động vật làm bài, trợ giúp biết tên một số loài động - Kể tên những động vật xung quanh. Nêu khi HS có khó - Lợi ích của các con xung quanh mà em biết. ra những con vật khăn. vật có thể HS nêu Trong đó những con vật nào có xương không chính xác nào có xương sống? Những sống. Những con con vật nào không có vật nào không có xương sống? xương sống. - Nêu lợi ích những con vật - Nêu được lợi ích - Nghe báo cáo có xương sống mà em vừa những con vật có của HS kể. xương sống mà 1. Từng HS quan sát hình em vừa kể. 20.1 gọi tên các động vật - Goị tên các ĐV - GV theo dõi HS trong hình và cho biết động và sắp xếp đụng làm bài, trợ giúp - HS không biết hết vật nào là động vật KXS, theo nhóm động khi HS có khó tên các con vật động vật nào là ĐVCXS vật. khăn - Kể thêm tên những động - Kể được tên các vật mà em biết. động vật. 2. Điền thông tin vào chỗ - HS điền theo thứ - Lắng nghe báo - HS không biết tên trống tự: cột sống, cáo của các các lớp ĐVCXS ĐVCXS, ĐV nhóm khác, cá, lưởng cư, bò sát, chim, thú. B. Hoạt - HS thảo luận nhóm đôi: - HS thu thập - GV theo dõi HS động hình 1. Tìm hiểu và so sánh thông trong SHD tiếp thu kiến thành kiến các đại diện của động vật điền được theo thứ thức.. Đề xuất giải quyết khó khăn - GV giúp HS bằng cách cho các em trao đổi thông tin với nhau.. Phương tiện dạy học - Sách hướng dẫn học.. - GV gợi ý cho HS. - SHD học - Hình 20.1. - GV hướng dẫn cho HS. - Sách hướng dẫn học - Sách hướng dẫn học..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> thức. cóxương sống - Lớp cá: Quan sát hình 20.2 chú thích vào hình - Lưỡng cư: Quan sát hình 20.3 chú thích vào hình - Lớp bò sát: Quan sát hình 20.4 chú thích vào hình - Lớp chim: Quan sát hình 20.5 chú thích vào hình - Lớp thú: Quan sát hình 20.6 chú thích vào hình 2. Tìm hiểu vai trò của động vật có xương sống trong tự nhiên và đời sống con người. - Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi: + Con người sử dụng sản phẩm gì từ cá? Kể tên các loài cá mà em biết? + Lưỡng cư có ích cho nông nghiệp như thế nào? Nguyên nhân khiến lưỡng cư giảm sút? + Chim có vai trò gì? .... + Đề xuất các biên pháp bảo vệ ĐVCXS? 3. Tìm hiểu các đặc điểm chung của ĐVCXS. tự: mắt, vảy, vây lẻ, vây đuôi, vây chẵn - Điền được theo thứ tự: đầu, mắt, thân, chi, màng bơi, tai - Điền được theo thứ tự: đuôi, thân, cổ, đầu, mắt, ngón chân, chi - Điền được theo thứ tự: đuôi, cánh, đầu, mắt, mỏ, cổ, ngón chân, chân - Điền được theo thứ tự: mắt, đầu, tai, thân, đuôi, chi sau, chi trước, miệng, mũi. -HS trả lời được các câu hỏi trong phần thảo luận nhóm. - GV lắng nghe câu trả lời của HS.. - Hình 20.3. - Có thể HS không điển đúng vào các - GV theo dõi HS chú thích tiếp thu kiến thức. - GV lắng nghe câu trả lời của HS.. - GV bổ sung kiến thức cho HS - Gv gợi ý, hướng dẫn thêm cho HS.. - HS không nêu đủ vai trò của các loài trong nghành - GV theo dõi HS ĐVCSX tiếp thu kiến - Chưa đề xuất tốt thức, giúp đỡ HS. các biện pháp bảo vệ - GV lắng nghe câu trả lời của HS. - Gv bổ sung thêm kiến thức cho HS. Đề được xuất các biên pháp bảo vệ ĐVCXS - HS điền đúng các từ theo thứ tự:. - Hình 20.2. - GV lắng nghe câu trả lời của. - Hình 20.4. - Hình 20.5 - Hình 20.6. - SHD.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> C. Hoạt động luỵên tập. d. Hoạt động vận dụng. - Điền từ thích hợp vào chỗ trống - Hoàn thiện bảng 20.1 về sự đa dạng môi trường sống của ĐVCXS -Điền vào ô trồng bảng 20.2 về vai trò của ĐVCXS đối với con người và tự nhiên 1. Quan sát hình 20.7 và điền vào bảng tên các động vật theo lớp và môi trường sống của chúng 2. Kể tên các loài động vật - Kể ít nhất 10 tên các loài động vật làm thức ăn cho con người. - Kể tên ĐV tham gia vào SX nông nghiệp. - Kể tên các loài ĐV tham gia vào hoạt động khác? 3. Trả lời câu hỏi - Tác hại của việc suy giảm mèo nuôi và rắn trong tự nhiên. - Dơi có vai trò gì? - Tại sao một số loài động vật trên đà suy giảm? Tìm hiểu giá trị của ĐVCXS đối với môi trường về: - Kể tên năm loài động vật sử dùng cá làm thức ăn - Kể tên 5 loài gia súc ăn cỏ? - Nguyên nhân làm cho ĐVCXS bị suy giảm? - Vai trò của ĐVCXS?. rất đa dạng, thích nghi, dị dưỡng, quan trọng. - HS hoản thành được bảng. HS - GV theo dõi hoạt động của từng HS. - Một số HS yếu có thể không hoàn thành phần điền vào. - GV hướng dẫn thêm cho các em. - Một số HS yếu có thể không hoàn thành phần bài tập.. - GV hướng dẫn thêm cho các em.. - HS hoàn thảnh bảng - Hoàn thành được bảng trong SHD. - HS thảo luân nhóm hoàn thành các câu hỏi. - GV theo dõi hoạt động của các nhóm. - Đánh giá kết quả học tập của HS. - Sách hướng dẫn - Bảng 20.1 - Bảng 20.2 - Sách hướng dẫn học. - Bảng 19. - Sách hướng dẫn học - Nêu được tác hại của việc suy giảm mèo và rắn - Nêu được vai trò của dơi. - GV theo dõi hoạt động các nhóm. Trợ giúp khi các em gặp khó khăn. - HS không biết vai trò của dơi. - GV liên hệ thực tế để hướng dẫn các em. - HS sau khi trao đổi với người thân viết báo các thu hoạch theo những nội dung trên.. - HS và GV cùng nhau thảo luận - GV lắng nghe báo cáo của HS. - HS không biết biện pháp baỏ vệ và phát triển vật nuôi ĐVCXS trong gia đình và địa phương. - GV đưa ra các VD - Tìm hiểu trong cụ thể về vai trò của thực tế. ĐVCXS và giải thích cho HS. - Viết bài tuyên. - GV đánh giá. - Một số HS không. - GV hướng dẫn.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> e. Hoạt động tìm tòi mở rộng. - Nêu tên một loài động vật có xương sống ở địa phương bị suy giảm số lượng? 1.Đọc thông tin bổ sung 2. Câu hỏi và bài tập. truyền bảo vệ động vật ở địa phương. kết quả, ghi nhận biết viết bài tuyên sự tiến bộ của HS truyền. -HS đọc thông tin, hoàn thành phần câu hỏi và BT.. - GV ghi nhận sự tiến bộ của HS. thêm cho các em. - Sách hướng dẫn học. - Tài liệu khác.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Bài 21: QUAN HỆ GIỮA ĐỘNG VẬT VỚI CON NGƯỜI I. MỤC TIÊU - Trình bày được lợi ích, tác hại của động vật đối với con người. - Nêu được một số biện pháp nhằm bảo tồn các loài động vật. - Biết cách chăm sóc các vật nuôi trong gia đình và địa phương. - Lập được bảng thống kê các vật nuôi hiện có ở địa phương. - Mô tả được những tác động của con người đối với động vật. - Phân tích được mối quan hệ phụ thuộc giữa con người và động vật. II. BÀI HỌC MỚI Tên các Hoạt động của học sinh Kết quả học sinh Hoạt động của hoạt động đạt được giáo viên A. Hoạt - Mỗi HS tự quan sát hình - Điền đúng tên - GV theo dõi HS động khởi và điền tên các con vật vào theo thứ tự:bò, làm bài, trợ giúp động các hình heo, gà, vịt khi HS có khó - Ngoài các con vật trong - HS kể tên được khăn. hình trên, kể tên những con những động vật vật mà em biết? xung quanh. - Những con vật này có - Nêu được mối liên quan gì với động vật liên quan giữa các hoang dã và con người? loài - Nghe báo cáo - Nếu động vật tuyệt - Nêu được vài trò của HS chủng, con người sẽ như của các ĐV đó với thế nào? con người B. Hoạt - HS thảo luận nhóm - HS thảo luận - GV theo dõi HS động hình 1. Vai trò của động vật nhóm hoàn thành tiếp thu kiến thành kiến đối với con người bảng vai trò của thức. thức a. Vai trò của vật nuôi đối vật nuôi - GV lắng nghe với con người - Trả lời được các câu trả lời của - HS hoàn thiện bảng câu hỏi: HS. - Trả lời câu hỏi: + Vật nuôi trong + Vật nuôi trong nhà có lợi nhà có lợi ích gì ích gì đối với con người? đối với con người + Tác hại của vật nuôi + Tác hại của vật trong nhà? nuôi trong nhà + Nêu các biện pháp bảo vệ + Nêu các biện vật nuôi trong nhà? pháp bảo vệ vật nuôi trong nhà b. Vai trò của động vật. Dự kiến khó khăn của HS - HS có thể không biết tên mối quan hệ giữa các động vật với động vật hoang dã và con người. Đề xuất giải quyết khó khăn - GV giúp HS bằng cách cho các em trao đổi thông tin với nhau. - GV gợi ý cho HS. Phương tiện dạy học - Sách hướng dẫn học - Hình 21.1. 1. - Sách hướng dẫn học. - Có thể HS không điền đúng vai trò của vật nuôi. - GV bổ sung kiến thức cho HS - Gv gợi ý, hướng dẫn thêm cho HS.. - Bảng trong SHD.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> sống trong tự nhiên với con người - Điền tên các con vật vào hình 21.1 - Hoàn thành bảng - Trả lời câu hỏi: + Liệt kê môi trường sống của động vật hoang dã? + Liệt kê những mặt có ích và có hại của động vật hoang dã? + Đề xuất biện pháp bảo vệ động vật hoang dã? 2. Ảnh hưởng của con người đôí với động vật. a. Một số hoạt động của con người tác động đến môi trường sống của các loài sinh vật. b. Một số biện pháp bảo vệ các động vật sống trong tự nhiên. C. Hoạt động luỵên tập. - HS điền đúng tên theo thứ tự: chim cánh cụt, gâu, lạc đà, đười ươi, bào, chim gõ kiến. - HS hoản thành được bảng - Trả lời được các câu hỏi phần thảo luận. - Hình 21.2 - GV theo dõi HS tiếp thu kiến thức, giúp đỡ HS. - GV lắng nghe câu trả lời của HS. - HS không nêu đủ vai trò đối vối con người - Chưa đề xuất tốt các biện pháp bảo vệ. - Gv bổ sung thêm kiến thức cho HS. - GV lắng nghe câu trả lời của HS. - HS quan sát hình 21.3 bày tỏ quan điểm của em về các hoạt động của con người - GV theo dõi - Kể thêm các hoạt hoạt động của động khác. từng HS - Quan sát hình 21.4 + Điền đúng tên các loài SV - Gọi tên + Đề xuất biện pháp bảo vệ. - HS tìm hiểu ở địa phương - Hoàn thảnh bảng. - Mỗi HS hoàn thành bảng. - Cả nhóm thảo luận để điển tên động vật và các cập độ tuyệt chủng - Kể thêm tên các động vật. - Cà nhóm cùng nhau hoàn thành. - Bảng SHD. - SHD - Hình 20.4 - Một số HS yếu có thể không hoàn thành phần điền tên vào - Việc đề xuất biện pháp tương tác giữa con người với động vật trong mối quan hệ bền vững khó đối với HS. - GV theo dõi - Một số HS yếu có hoạt động của thể không hoàn mỗi HS. thành phần bài tập. - Đánh giá kết quả học tập của HS và ghi nhận sự tiến bộ của HS. - GV hướng dẫn thêm cho các em. - GV hướng dẫn thêm cho các em.. - Sách hướng dẫn học. - Bảng SHD.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> ở địa phương - Thảo luận nhóm và viết báo cáo d. Hoạt động vận dụng. e. Hoạt động tìm tòi mở rộng. -HS học tại nhà: kể cho người thân về: + Những lợi ích của động vật đối với con người + Những tác hại của động vật đối với con ngươi. + Vai trò của động vật với nhau và với sự phát triển bền vững - Viết bài tuyên truyền về lợi ích của các loài động vật đối với đời sống con người.. - HS hoàn thành ở nhà - Đề xuất được ý tưởng xây dựng một trại chăn nuôi gia súc, gia cầm. Tìm hiểu trong thư viện và viết báo cáo về: - Cách nuôi tôm, cá... - Thông tin về một số loài động vật đang có nguy cơ tuyệt chủng - Thông tin về các loài đã tuyệt chủng Đọc thông tin trong SHD. -HS đọc thông tin, hoàn thành phần câu hỏi và BT. - Viết các báo cáo. - HS và GV cùng nhau thảo luận - GV lắng nghe báo cáo của HS. - Tìm hiểu trong thực tế. - Một số HS không biết viết bài tuyên truyền. - GV hướng dẫn thêm cho các em. - GV đánh giá kết quả, ghi nhận sự tiến bộ của HS - GV ghi nhận sự tiến bộ của HS. - Sách hướng dẫn học. - Tài liệu khác.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> CHỦ ĐỀ 8: ĐA DẠNG SINH HỌC Bài 22: ĐA DẠNG SINH HỌC I. MỤC TIÊU - Nêu được các khái niệm về đa dạng sinh học, ý nghĩa của việc bảo vệ đa dạng sinh học. - Trình bày được các nguy cô dẫn đến suy giảm sự đa dạng sinh học. - Đề xuất được một số biện pháp nhằm bảo vệ đa dạng sinh học ở địa phương. - Viết được báo cáo ngắn tuyên truyền về bào vệ đa dạng sinh học ở địa phương. II. BÀI HỌC MỚI Tên các Hoạt động của học sinh Kết quả học sinh Hoạt động của Dự kiến khó khăn hoạt động đạt được giáo viên của HS A. Hoạt - Các nhóm HS thảo luận - Hs kể tên được - GV theo dõi HS - HS có thể không động khởi kể tên những thực vật, những thực vật, làm bài, trợ giúp biết nơi sống một số động động vật mà em biết ở địa động vật mà em khi HS có khó loài phương em. biết ở địa phương khăn. - Quan sát hình 22.1 chỉ ra - Chỉ ra được nơi nơi sống của động vật, thực sống của các sinh vật trong hình. vật - Cho ví dụ về nơi có nhiều - Cho được các ví và ít sinh vật sinh sống dụ - Kể tên nhựng H động hưởng ứng ngày Quốc tế Đa dạng sinh học B. Hoạt Mỗi HS trả lời câu hỏi: - HS tự hoàn thành - GV theo dõi HS động hình - Quan sát hình 22.1 điền bảng số lượng loài tiếp thu kiến thành kiến vào bảng 22.1 số lượng của các nhóm sinh thức. thức loài của mỗi nhóm SV vật - GV lắng nghe - Trong hình 22.2 có nhóm - Nêu tên nhóm câu trả lời của sinh vật nào mà em chưa sinh vật mà mình HS. biết? chưa biết. - Mỗi HS đọc thông tin - Nêu được đa SHD trả lời câu hỏi: dạng sinh học là - Thế nào là đa dạng sinh gì? Và ý nghĩa của học? đa dạng sinh học - Ý nghĩa của đa dạng sinh học? C. Hoạt. - HS thảo luận nhóm đôi. - Hai HS cùng. - GV theo dõi. - Một số HS yếu có. Đề xuất giải quyết khó khăn - GV giúp HS bằng cách cho các em trao đổi thông tin với nhau. - GV gợi ý cho HS. Phương tiện dạy học - Sách hướng dẫn học - Hình 22.1. - Sách hướng dẫn học. - Bảng trong SHD - Hình 22.2. - GV hướng dẫn. - Sách hướng.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> động luỵên tập. d. Hoạt động vận dụng. e. Hoạt động tìm tòi mở rộng. Rừng mưa nhiệt đới có các loài như hình 22.3 - Kể tên các loài mà em biết. - Rừng mưa nhiệt đới có đa dạng sinh học thập hay cao? - Quan sát hình 22.4 về ran san hô và cho biết tên các loài sinh vật trong đó. Nhận xét về mức độ đa dạng. Ý nghĩa của san hô đối với môi trường biển? - Kể tên các loài sinh vật có ở địa phương vào bảng 22.2 -HS học tại nhà: kể cho người thân về: - Vai trò của đa dạng sinh học đối với con người và nguy cơ suy giảm đa dạng sinh học - Thảo luận cùng gia đình về các loài đang suy giảm và tìm biện pháp khắc phục. - Viết bài tuyên truyền bảo vệ đa dạng sinh học Tìm hiểu về đa dạng sinh học ở VN qua thông tin SHD. thảo luận quan sát hình và kể tên được các loài sinh vật - Nêu được mức độ đa dạng của rừng - HS quan sát hình 22.4 và trả lời được các câu hỏi. hoạt động của thể không hoàn mỗi HS. thành phần bài tập. - Đánh giá kết quả học tập của HS và ghi nhận sự tiến bộ của HS. - Hoàn thành bảng 22.2. - Lắng nghe báo cáo của HS. Bảng 22.2. - HS hoàn thành ở nhà - Viết bài tuyên truyền bảo vệ đa dạng sinh học. - Sưu tầm được các thông tin về các loài bị tuyệt chủng. - HS và GV cùng nhau thảo luận - GV lắng nghe báo cáo của HS. - Tìm hiểu trong thực tế.. -HS đọc thông tin, hoàn thành phần câu hỏi và BT. - Viết các báo cáo. - GV ghi nhận sự tiến bộ của HS. - HS có thể không nêu đúng, đủ tên các sinh vật. - Một số HS không biết viết bài tuyên truyền. thêm cho các em.. dẫn học. - Hình 22.3. - GV cho các em thảo luận cả lớp bổ sung cho nhau. - Hình 22.4. - GV hướng dẫn thêm cho các em. - GV đánh giá kết quả, ghi nhận sự tiến bộ của HS - Sách hướng dẫn học. - Tài liệu khác.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> CHỦ ĐỀ 9: NHIỆT VÀ TÁC ĐỘNG CỦA NÓ ĐỐI VỚI SINH VẬT Bài 23: SỰ CO DÃN VÌ NHIỆT CỦA CÁC CHẤT RẮN, LỎNG VÀ KHÍ I. MỤC TIÊU - Mô tả được tính chất co dãn của chất rắn, lỏng và khí - Nêu được sự giống nhau và khác nhau về sự co dãn vì nhiệt của các chất rắn, lỏng và khí. - Giải thích được các ứng dụng của sự co dãn vì nhiêt trong thực tế. - Vận dụng được các tính chất co dãn vì nhiệt trong cuộc sống hàng ngày. - Rèn luyện kỹ năng thí nghiệm thực hành khoa học. II. BÀI HỌC MỚI Tên các Hoạt động của học sinh Kết quả học sinh Hoạt động của Dự kiến khó khăn hoạt động đạt được giáo viên của HS A. Hoạt 1- Các nhóm HS đọc thông - Hs đọc thông tin - GV theo dõi HS - HS có thể dự đoán động khởi tin SHD làm bài, trợ giúp sai động - Quan sát hình 23.1 - Dư đoán các thí khi HS có khó 2- Hãy dự đoán: nghiệm khăn. + Băng kép thay đổi hình - Mỗi HS trình - Lắng nghe báo dạng như thế nào nếu được báy ý kiến trước cáo của HS nung nóng bằng ngon lửa nhóm đen cồn? + Chiều cao của chất lòng thay đồi như thế nào nếu rót nước nóng vào chậu? - Căn cứ vào đâu dự đoán như vậy? B. Hoạt 1. Thực hiện thí nghiệm - HS tiến hành các - GV theo dõi HS - Có thể HS làm sai động hình để kiểm tra dự đoán thí nghiệm kiểm tiếp thu kiến thí nghiệm dẫn đến thành kiến - Các nhóm tiến hành làm chứng thức. kết quả sai. thức thí nghiệm - Ghi lại được kết - GV lắng nghe - Ghi lại kết quả thí nghiệm quả thí nghiệm câu trả lời của 2. Thảo luận câu hỏi HS. - Kết quả thí nghiệm có gì - So sánh kết quả giống, khác với dự đoán? thí nghiệm với dự - Nêu nhân xét về sự co, đoán ban đâu và dãn vì nhiệt của các chất đưa ra được nhận rắn, lỏng khí. xét. - Mỗi HS tự đọc thông tin - HS điền đúng trong bảng 23.1 theo thứ tự: tăng. Đề xuất giải quyết khó khăn - GV giúp HS bằng cách cho các em trao đổi thông tin với nhau.. Phương tiện dạy học - Sách hướng dẫn học - Hình 23.1 ..... - Sách hướng - GV hướng dẫn HS dẫn học. làm lại - Dụng cụ, kẹp, băng kép, đèn cồn, lọ, châu - Hình 23.1.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> - Tìm từ hoặc cum từ thích hợp điển vào chỗ trống trong khung bên dưới. C. Hoạt động luỵên tập. d. Hoạt động vận dụng e. Hoạt động tìm tòi mở rộng. 1. Thí nghiệm 1 - Hai HS cùng thực hiện đề xuất cách làm thí nghiệm để chứng tỏ chất khí nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. - Tiến hành thí nghiệm - Ghi lại kết quả 2. Thí nghiệm 2 - HS đề xuất cách làm thí nghiệm chứng tỏ chất rắn nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi - Mỗi HS tự suy nghĩ trả lời câu hỏi: + Tại sao chỗ nối hai thanh ray của đường tàu hỏa lại cần để một khe hở? + Nêu một số hiện tượng liên quan đến sự nóng thì dãn ra, lạnh thì co lại mà em biết. -HS đề xuất một số việc tránh tác hại sự co dãn vì nhiệt Tìm hiểu các ứng dụng sự co dãn vì nhiệt. (hay giảm), tăng (hay giảm), sự co dãn, khác nhau - Tăng (hay giảm), Tăng (hay giảm), khác nhau. - Tăng, giảm, khác nhau, nhiều, rắn - Hai HS cùng thảo luận đề xuất được thí nghệm - Cả nhóm cúng tiến hành thí nghiệm và ghi lại kết quả - Mỗi đề xuất được thí nghệm - Cả nhóm cúng tiến hành thí nghiệm và ghi lại kết quả. - GV theo dõi HS - HS có thể điền từ thảo luận và gợi không chính xác ý khi HS gặp khó khăn. - GV cho các nhóm trả lời bổ sung cho nhau. - Bảng 23.1. - GV theo dõi hoạt động của mỗi HS. - Lắng nghe báo cáo của HS. - Một số HS yếu có thể không hoàn thành phần bài tập.. - GV hướng dẫn thêm cho các em.. - Sách hướng dẫn học. - Hình 23.2 - Bình thủy tinh, quả bóng bay, chậu nước nóng, chậu nước lạnh. - HS có thể không thực hiện đúng thí nghiệm. - GV hướng dẫn thêm cho các em. - Hình 23.3 - Quả cầu kim loại, vòng kim loại, châu nước nóng, châu nước lạnh, khăn bông.. - Lắng nghe báo cáo của HS. - Trả lời được hai câu hỏi: + Để tránh sự dãn nở vì nhiệt. + Mạch máu dưới da. - GV theo dõi hoạt động của mỗi HS. - Lắng nghe báo cáo của HS. - Hình 23.4. - HS hoàn thành ở nhà. - Thu bài viết của HS. - Tìm hiểu trong thực tế.. -HS đọc thông tin, hoàn thành phần câu hỏi và BT. - Viết các báo cáo. - GV ghi nhận sự tiến bộ của HS. - Sách hướng dẫn học. - Tài liệu khác.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Bài 24: NHIỆT ĐỘ - ĐO NHIỆT ĐỘ I. MỤC TIÊU - Mô tả được nguyên tắc cấu tạo và cách chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng - Nêu và sử dụng được một số loại nhiệt kế thông dụng. + Xác định được giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của mỗi loại nhiệt kế. + Biết dùng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ cơ thể người, dùng nhiệt kế rượu hay nhiệt kế dầu để đo nhiệt độ nước, môi trường theo đùng quy trình. - Lập được bảng và đồ thị theo dõi sự thay đổi theo nhiệt độ của một vật theo thời gian. II. BÀI HỌC MỚI Tên các Hoạt động của học sinh Kết quả học sinh Hoạt động của Dự kiến khó khăn Đề xuất giải quyết Phương tiện dạy hoạt động đạt được giáo viên của HS khó khăn học A. Hoạt Mỗi HS hoạt động cá nhân - Hs đọc thông tin - GV theo dõi HS - HS có thể dự đoán - GV giúp HS bằng - Sách hướng động khởi 1. Em bé có bị sốt không? Trả lời được: làm bài, trợ giúp sai cách cho các em dẫn học động - HS xác định: - Nhiệt độ bình khi HS có khó trao đổi thông tin - Hình 24.1 0 + Nhiệt độ bình thường của thường là 37 C. khăn. với nhau. .... cơ thể người là bao nhiêu? Trên nhiệt độ đó - Lắng nghe báo Từ bao nhiêu là sốt? là sốt. cáo của HS + Tại sao Nam và bố Nam - Vì không ai đo không nhất trí với nhau nhiệt độ của em bé vềchuyện Khôi có bị sốt không ? - Dùng nhiệt kế + Để biết chính xác phải dùng dụng cụ gì ? 2. Đoán nhiệt độ Dùng 3 cốc nước giống - HS tiến hành làm - GV theo dõi HS nhau thà vài viên nước đá thí nghiệm như làm thí nghiệm, - HS không biết hết - GV hướng dẩn - Sách hướng vào cốc a, thêm nước nóng hình 24.2 trợ giúp khi HS những dụng cụ đo và thêm cho các em dẫn học vào cốc b. Lần lượt nhúng có khó khăn. cách sử dụng - Hình 24.1 tay vào các cốc. - Thảo luận nhóm - Lắng nghe báo - 3 cốc nước, - Nhiệt độ cốc b khoảng trả lời được các cáo của HS vài viên đá, cốc bao nhiêu ? Cảm giác hai câu hỏi nước nóng. tay có giống nhau không ? - Thào luận nhóm trả lời câu hỏi. B. Hoạt 1. Quan sát phân loại - HS tiến hành - GV theo dõi HS - Có thể HS làm sai - Sách hướng động hình nhiệt kế quan sát tiếp thu kiến phần điền từ - GV hướng dẫn HS dẫn học. thành kiến - Các nhóm quan sát nhiệt - Dựa vào kết quả thức. làm lại - Dụng cụ các thức kế do các bạn trong nhóm quan sát hoàn - GV lắng nghe loại nhiệt kế mang đến, cả nhóm thống thành bảng 24.1 câu trả lời của - bảng 24.1,.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> nhất điền thông tin vào bảng 24.1 - Sắp xếp, phân loại nhiệt kế đó thành các nhóm và điền vào bảng 24.2 2. Sơ đồ và hoạt động của nhiệt kế dùng chất lỏng - Quan sát kỹ các nhiệt kề dùng chất lỏng, chỉ ra các bộ phận chính và vẽ sơ đồ cấu tạo của chúng. - Vì sao mực chất lỏng trong ống thay đổi khi nhiệt độ thay đổi? Mô tả nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế đó? 3. Cách chia độ nhiệt kế dùng chất lỏng. - HS đọc thông tin SHD và nêu cách chia độ theo thang Xen-xi-út - Mô tả cách đánh dấu vạch 500C - Với cách tiến hành thí nghiệm của bạn An, em có đồng ý không? 4. Điền từ vào chỗ trống Cả nhóm thảo luận để điền từ vào chỗ trống. C. Hoạt động luỵên tập. 1. Đọc các thông số của nhiệt kế và điền vào chỗ trống - Mỗi HS quan sát hình. và 24.2. - HS quan sát kỹ các nhiệt kế chỉ ra được các bộ phận và vẽ được sơ đố cấu tạo. - Vì thể tích chất lỏng thay đổi khi nhiệt độ tăng. - Mô tả được nguyên tắc hoạt động. - HS nêu được cách chia độ theo thang Xen- xi-út - Mô tả được cách đánh dấu vạch 500C - HS chỉ ra được: không đồng ý - HS điền đúng theo thứ tự: nhiệt độ, nhiệt kế, thang nhiệt đỗ Xen-xiút, thang nhiệt độ xen-xi-út, sự dãn nở vì nhiệt, khác nhau - Mỗi HS thực hiền được phần điền từ theo thứ tự: 20-900C, 10C. HS.. 24.2. - HS không mô tả - GV theo dõi HS chình xác hoạt động thảo luận và gợi của nhiệt kế ý khi HS gặp khó khăn. - GV theo dõi và lắng nghe phần trình bày của HS. - GV cho các nhóm trả lời bổ sung cho nhau. - HS không giải thích được vì sao không - GV hướng dẫn dồng ý với ý kiến thêm cho HS bạn An. - Sách HD. - Hình 24.3. - GV theo dõi hS điền từ. - GV theo dõi hoạt động của mỗi HS. - Lắng nghe báo. - Một số HS yếu có thể không hoàn thành phần bài tập.. - GV hướng dẫn thêm cho các em.. - Sách hướng dẫn học. - Hình 24.4.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> 24.4 và điền từ vào chỗ trống - Có thể dùng nhiệt kế này để đo nhiệt độ của nước sắp sôi không? 2. Dùng nhiệt kế dầu hoặc nhiết kế rượu đo nhiệt độ cốc nước - Nhúng thanh nhiệt kế vào cốc nước nóng, rút ra ngay và đọc số chỉ. - Để trong nước nóng khoảng 2 phút rối đọc kết quả xem có giống câu a không? - Vì sao phải để một thời gian mới đọc kết quả? 3. Thực hành theo đúng quy trình: dùng nhiệt kế y tế (nhiệt kế thủy ngân) - Cả nhóm cùng tiến hành thí nghiệm và điền từ vào bảng 24.3 4. Thực hành đo nhiệt độ - Tiến hành thí nghiệm - Ghi số liệu thu được vào bảng 24.4 - Vẽ đường biểu diễn thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian - Nhận xét d. Hoạt động vận dụng. 1. Đọc bản tin dự báo thời tiết - Ngày thứ 7(25/1/2014) trời có lạnh không? Độ chênh lệch nhiệt độ là bao. cáo của HS - Không được. - Hai HS cùng làm thí nghiệm và trả - GV theo dõi lời câu hỏi hoạt động của mỗi HS. - Lắng nghe báo cáo của HS. - Hoàn thành bảng 24.3 - Cả nhóm lắp dụng cụ như hình 24.5 - Tiến hành thí nghiệm và vẽ đồ thị biến thiên nhiệt độ của nước - Các nhóm rút ra nhận xét - HS hoàn thành ở nhà. - HS có thể không thực hiện đúng thí nghiệm dẫn đến kết quả sai. - GV hướng dẫn thêm cho các em. - HS không biết cách dùng nhiệt kế. - GV hướng dẫn HS - Bảng 24.3 cách dùng. - Kết quả các nhóm có thể khác nhau. - GV giải thích cho HS. - Nhiệt kế, cốc nước nóng. - GV theo dõi hoạt động các nhóm - GV theo dõi, Sửa chữa khi HS làm không đúng thí nghiệm. - Thu bài viết của - Một số HS không HS hoàn thành. - GV nhắc nhở, động viên các em. - SHD - Bảng 24.4 - Cốc nước, nhiệt kế, đèn cồn, giá. - Tìm hiểu trong thực tế..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> e. Hoạt động tìm tòi mở rộng. nhiêu? 2. Đọc đồ thị nhiệt độ - Tìm kiếm một đổ thị nhiệt độ hãy cho biết: biến thiên nhiệt độ của địa phương trong 3 ngày qua và 3 ngày sắp tới. Nhiệt độ cáo nhất trong 3 ngày là bao nhiêu? 3. Tự chế tao một nhiệt kế đơn giản 1. Vẽ đồ thị với bảng tính Excel - Vẽ đồ thị biểu thị sự biến thiên nhiệt độ của nước thei thời gian 2. Tự theo dõi nhiệt độ môi trường - Đo và lập bảng theo dõi nhiệt độ trong nhà em và biểu thị dưới dạng đồ thị 3. Tìm hiểu thang nhiệt độ Fa-ren-hai 4. Tìm hiểu một số loại nhiệt kề khác. -HS đọc thông tin, hoàn thành phần câu hỏi và BT. - Viết các báo cáo. - GV ghi nhận sự tiến bộ của HS. - Sách hướng dẫn học. - Tài liệu khác.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Bài 25: SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CÁC CHẤT I. MỤC TIÊU -Nhận biết được hơi nước, nước đá là ba dạng của cùng một chất và tìm được các biểu hiện của chúng trong các hiện tượng tự nhiên khác nhau. - Giải thích được sự bay hơi, sự ngưng tụ, sự đông đặc, sự nóng chảy và sự sôi của nước. - Phát hiện được các yếu tố ảnh hưởng đến sự bay hơi của chất lỏng. - Tìm được một số ứng dụng của sự bay hơi, đông đặc, ngưng tụ trong đời sống. - Tiến hành thí nghiệm tìm hiểu sự đông đặc và sự sôi của nước. - Đề xuất tiến trình thí nghiệm, tiến hành thí nghiệm tìm hiểu sự bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng. II. BÀI HỌC MỚI Tên các Hoạt động của học sinh Kết quả học sinh Hoạt động của Dự kiến khó khăn Đề xuất giải quyết Phương tiện dạy hoạt động đạt được giáo viên của HS khó khăn học A. Hoạt 1. Cả nhóm HS quan sát - Hs đọc thông tin - GV theo dõi HS - HS có thể dự đoán - GV giúp HS bằng - Sách hướng động khởi hình 25.1 mô tả: Trả lời được: làm bài, trợ giúp sai cách cho các em dẫn học động + Trạng thái của nước. - Nước ở trạng khi HS có khó trao đổi thông tin - Hình 25.1 + Chu trình của nước thái lỏng khăn. với nhau. 2. Trao đổi với nhau về các - Chu trình của - Lắng nghe báo thể của nước và trong nước cáo của HS những điều kiện nào thì - Xác định được nước chuyển sang các thể đk nào nào thì khác nhau nước chuyển sang các thể khác nhau B. Hoạt 1. Nghiên cứu sự nóng - GV theo dõi HS - Có thể HS làm sai - Sách hướng động hình chảy và sự đông đặc - HS tiến hành tiếp thu kiến phần thí nghiệm - GV hướng dẫn HS dẫn học. thành kiến - HS thảo luận nhóm trả thảo luận thức. làm lại - Cốc, ống thức lời: - GV lắng nghe nghiệm, nhiệt + Trong đk nào thì nước câu trả lời của kế, nước đá chuyển từ thể rắn sang thể - Đọc thông tin HS. - Bảng 25.1, lỏng và ngược lại SHD 25.2 a. Đọc thí nghiệm SHD b. Tiến hành thí nghiệm - Các nhóm tiến - Hoàn thành bảng 25.1 hành thí nghiệm và hoàn thành c. Đọc bảng 25.2 bảng 25.1 + Ở nhiệt độ nào nước bắt - HS quan sát kỹ đầu chuyển sang thể rắn? bảng và trả lời - GV theo dõi HS - HS không điền từ - GV cho các nhóm + Trong quá trình đông được các câu hỏi. thảo luận và gợi chính xác trả lời bổ sung cho - Sách HD đặc, nhiệt độ nước có thay - Điền từ theo thứ ý khi HS gặp khó nhau đổi không? tự: ngưng tụ, nóng khăn.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> C. Hoạt động luỵên tập. - Điền từ thích hợp vào chỗ trống 2. Nghiên cứu sự bay hơi - HS trao đổi trong nhóm: + Những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự bay hơi - Đề xuất dụng cụ tiến hành thí nghiệm - Thống nhất cách tiến hành - Tiến hành thí nghiệm 3. Nghiên cứu sự sôi a. Thảo luận và dự đoán - Hiện tượng xảy ra từ lúc bắt đầu đun đến khi nước sôi - Khi nước sôi nếu tiếp tục đun thì nhiệt độ của nước có tăng lên nữa không? b. Tiến hành thí nghiệm - Hoàn thành bảng 25.3 - Thảo luận cả lớp: + Nước tồn tại ở các thể nào khi đun sôi? + Ở nhiệt độ nào thì nước sôi? + Nhiệt độ của nước có thay đổi khi nước sôi không? + Khi nước sôi nếu tiếp tục đun thì nước có sôi ở trên 1000C không? 4. Thông tin ghi nhớ Mỗi HS tự đọc thông tin ghi nhớ 1. Mô tả chu trình của nước - Mỗi HS quan sát hình. chảy - HS nêu được: + Những yếu tố ảnh hưởng đến sự bay hơi. - Đề xuất được các dụng cụ và cách thức tiến hành thí nghiệm - Báo kết quả thí nghiệm HS thảo luận và trả lời được: - Sủi bọt, sôi. - GV theo dõi và lắng nghe phần trình bày của HS. - GV hướng dẫn thêm cho HS. - Sách hướng dẫn - Đèn cồn, ống nghiệm, nước. - HS không cẩn thận khi làm thí nghiệm. - GV hướng dẫn cho HS. - Đèn cồn, ống nghiệm, nước - Bảng 25.3 SHD. - Một số HS yếu có thể không hoàn thành phần bài tập.. - GV hướng dẫn thêm cho các em.. - Sách hướng dẫn học. - Hình 24.4. - GV theo dõi hS thảo luận nhóm. - Không - HS tiến hành thí nghiệm và hoàn thành bảng 25.1 - Nước tồn tại ở thể lỏng, khí. - 1000C - Không thay đổi.. - HS có thể báo sai kết quả thí nghiệm. - Hướng dẫn HS làm thí nghiệm. - Lắng nghe báo cáo của HS. - Không. - HS đọc thông tin và ghi nhớ kiến thức - Mỗi HS thực hiền mô tả chu trình của nước. - GV theo dõi hoạt động của mỗi HS..

<span class='text_page_counter'>(67)</span> d. Hoạt động vận dụng. 25.3 và mô tả chu trình của nước 2. Vẽ và khai thác đồ thị - Dựa vào hình vẽ 25.4 vẽ đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước. 3. Nhiệt độ và sự chuyển thể a.HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: + Sự bay hơi và sự sôi giống và khác nhau ở điểm nào? + Tại sao để đo nhiệt độ của hơi nước người ta dùng nhiệt kế thủy ngân mà không dùng nhiệt kề rượu? b. HS đọc thí nghiệm SHD - Tử rút ra cách để biết chất dựa vào nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ đông đặc -HS làm việc cá nhân 1. Bạn An nấu mì ống và nhận tháy có nước trong nồi và dưới vung + Giải thích vì sao có sự hình thành các giọt nước này? + Đó là nước nguyên chất hay nước muối? + Lợi ích khi đậy vung nồi lại là gì? b. Muốn làm nhừ thực phẩm người ta thường cho một miếng mỡ hoặc 1 ít rượu vào. Vì sao c. Vào mùa đông giá rét thở hơi ra thấy có khói. - Lắng nghe báo cáo của HS. - HS trả lời được các câu hỏi: + Nêu được điểm giống và khác nhau giữa sự sôi và bay hơi + Vì nhiệt độ của hơi nước đang sôi cao hơn nhiệt độ của rượu. - HS hoàn thành ở nhà + Do hơi nước bốc lên ngưng tụ hình thành giọt nước + Nước nguyên chất + Tránh bay hơi nước - HS vẩn dùng kiến thức thực tế để giải thích - Thể hơi. - GV theo dõi hoạt động của mỗi HS. - Lắng nghe báo cáo của HS. - HS không nêu được điểm giống và khác - GV bổ sung kiến nhau nhau giữa sự thức cho HS sôi và bay hơi. - SHD. - SHD - Hình 25.6, bảng 25.5 - Thu bài viết của - Một số HS không HS hoàn thành. - GV nhắc nhở, động viên các em. - Tìm hiểu trong thực tế. - Hình 25.7, 25.8, 25.9, 25.10.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> e. Hoạt động tìm tòi mở rộng. + Khói đó là nước ở thể hơi hay thể lỏng? + Vì sao khói đó lại hình thành? + Vì sao chúng ta không quan sát thấy vào mùa hè? 1. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ đông đặc của muối + Vì so xuất hiện băng tuyết vào mùa đông? + Nước muối có đông đặc ở nhiệt độ như nước thường hay không? + Vì sao phải sử dụng các ô tô chuyên dụng để rắc muồi lên các con đường có tuyết? 2. HS đọc thông tin sự thay đổi khối lượng riêng khi đông đặc. - Do trong hơi thở có nước, nước gặp lạnh ngưng tụ thành giọt - Vì mùa hè trới nóng. -HS đọc thông tin, hoàn thành phần câu hỏi và BT. - Viết các báo cáo. - GV ghi nhận sự tiến bộ của HS. - HS có thể không trả - GV hướng dẫn, bổ - Sách hướng lời hết các câu hỏi sung thêm cho HS dẫn học. trong hoạt động - Tài liệu khác.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Bài 26: NHIỆT ĐỘ ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG SINH VẬT I. MỤC TIÊU -Nêu được ảnh hưởng của nhiệt độ đối với đời sống sinh vật. - Nêu được sự thích nghi của sinh vật đối với môi trường. - Trình bày được vai trò của cây xanh đối với việc điều hòa nhiệt đô môi trường. - Thực hiện được thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ đối với sự phát triển của hạt. - Biết cách ghi chép nhật kí khi theo dõi các hiện tượng khoa học. - Có kỹ năng đọc hiểu văn bản khoa học và phân tích thông tin II. BÀI HỌC MỚI Tên các Hoạt động của học sinh Kết quả học sinh Hoạt động của hoạt động đạt được giáo viên A. Hoạt HS thảo luận nhóm trả lời - Hs trả lời được: - GV theo dõi HS động khởi các câu hỏi: - Vì cây sống làm bài, trợ giúp động + Vì sao một số loài cây trong giới hạn khi HS có khó sống ở môi trường quá nhiệt độ nhất định khăn. nóng hoặc quá lạnh sẽ - Vì cây xương - Lắng nghe báo chết? rống có những đặc cáo của HS + Vì sao cây xương rồng điểm thích nghi sống được ở sa mạc? với khí hậu nóng + Vì sao một số cây rụng lá - Để tránh sự tiếp về mùa đông? xúc với không khí + Nếu di chuyển động vật lạnh ở nơi có khí hâu lạnh đến - Không được. Vì nơi nóng liệu chúng có không thích nghi sống được không? B. Hoạt I. Ảnh hưởng của nhiệt - GV theo dõi HS động hình độ môi trường lên đời - HS các nhóm tiếp thu kiến thành kiến sống sinh vật làm thí nghiệm thức. thức 1. Với đời sống thực vật như SHD - GV lắng nghe a. Ảnh hưởng của nhiệt độ câu trả lời của đến sự nảy mầm HS. - HS thực hiện thí nghiệm - Các nhóm tiến trước một tuần hành thí nghiệm - Thí nghiệm như SHD và hoàn thành - Ghi lại kết quả vào bảng bảng 26.1 26.1 - Báo cáo kết quả - Kết quả thí nghiệm có của nhóm và trả như dự đoán ban đầu lời câu hỏi .. Dự kiến khó khăn Đề xuất giải quyết của HS khó khăn - HS có thể trả lời sai - GV giúp HS bằng một số câu hỏi cách cho các em trao đổi thông tin với nhau.. Phương tiện dạy học - Sách hướng dẫn học. - GV bổ sung thêm thông tin cho HS. - Có thể HS làm sai phần thí nghiệm. - Sách hướng - GV hướng dẫn HS dẫn học. làm lại - Bình xốp, - Dựa vào kết quả nhiệt kế, nước của những nhóm đá, hạt đậu làm đúng - Bảng 26.1..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> C. Hoạt. không? b. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến hình thái, sinh lí của thực vật - Mỗi HS tự đọc thông tin SHD - Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi: + Lấy ví dụ về ảnh hưởng của nhiệt độ lên thực vật. + Hiện tượng thoát hơi nước có vai trò gì? - Tìm từ điền vào bảng 26.2 2. Với đời sống động vật - Mỗi HS tự đọc thông tin trong SHD - Tìm hiểu 3 loài động vật và điền vào bảng 26.3 - Từ đó rút ra kết luận II. Ảnh hưởng của sinh vật đối với nhiệt độ môi trường - Mỗi HS tự đọc thông tin SHD - Trả lời câu hỏi: + Nhiệt độ trái đất sẽ thế nào nếu không có cây xanh? + Nếu rừng bị chặt phá thì nhiệt độ trái đất sẽ như thế nào? Điếu đó ảnh hưởng như thế nào đến đời sống sinh vật? - HS đọc thông tin về cây xanh với hiệu ứng nhà kính 1. HS đọc thông tin. - HS tự đọc thông tin và thu nhận kiến thức - Cho được ví dụ về ảnh hường của nhiệt độ lên thực vật - Nêu được vai rò của sự thoát hơi nước - Hoàn thảnh bảng - HS tự tiếp thu thông tin - Hoàn thành bảng 26.3 và rút ra kết luận. - HS thu nhận kiến thức từ SHD - Nhiệt độ sẽ nóng lên. - GV theo dõi HS - HS không điền từ thảo luận và gợi chính xác ý khi HS gặp khó khăn. - GV cho các nhóm trả lời bổ sung cho nhau - Sách hướng dẫn - Bảng 26.2. - GV theo dõi và lắng nghe phần trình bày của HS - GV hướng dẫn thêm cho HS. - GV theo dõi hS thảo luận nhóm. - HS không hoàn thành hết nội dung trong bảng. - GV hướng dẫn cho HS. - Bảng 26.3 SHD. - GV bổ sung thêm kiến thức cho các em. - SHD. - GV hướng dẫn. - Sách hướng. - Hướng dẫn HS tiếp thu kiến thức - Lắng nghe báo cáo của HS. - HS không trả lời đầy đủ nội dung. - Thay đổi ảnh hưởng đến đời sống, sinh sàn và sinh trưởng của sinh vật. - Mỗi HS tự tgu. - GV theo dõi. - Một số HS yếu có.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> động luỵên tập. d. Hoạt động vận dụng. e. Hoạt động tìm tòi mở rộng. - Trả lời câu hỏi: + Vì sao ngồi dưới bóng cây mát hơn ngồi dưới mái che bằng vật liệu xây dựng? + Tiến hành thí nghiệm về sự thoát hơi nước của cây? 2. Cùng các bạn tìm hiểu - Vì sao trong cuộc săn bắt thỏ thường chạy một đoạn ngắn thật nhanh rồi tìm chỗ mát để trú ẩn? - Vì sao đổ mồ hôi giúp duy trì thận nhiệt? - Vì sao sốt cao lại nguy hiểm đến tính mạng? - Vì sao vào ngày giá rét người ta phải đốt rơm ra để giữ nhiệt cho một số cây? 1. Cùng người thân tìm hiểu ý nghĩa của 2 trong số các câu dao 2. Sưu tầm thêm một số câu ca dao nói về ảnh hường của nhiệt độ đế động vật 3. Giải thích vì sao ong đồng loại đập cánh trong một thời gian 1. Đọc thông tin trong SHD và viết bài về cây xanh 2. Đọc thông tin trong SHD và thu nhận kiến thức 3. Tìm hiểu stress nhiệt ở bò sữa và các biện pháp hạn chế.. nhận kiến thức và trả lời được 2 câu hỏi đặt ra.. - HS trả lời được các câu hỏi: + Để hạ nhiệt độ cơ thể + Mồ hôi thoát ra làm giảm nhiệt độ + Vì nhiệt độ quá cao quá sức chịu đựng của cơ thể + Tránh giá lạnh - HS hoàn thành ở nhà - Cùng người thân tìm hiểu thực tế và hoàn thành các câu hỏi - Báo cáo với GV -HS đọc thông tin, hoàn thành phần câu hỏi và BT. - Viết các báo cáo. hoạt động của mỗi HS. - Lắng nghe báo cáo của HS. thể không hoàn thành phần câu hỏi.. - GV theo dõi hoạt động của mỗi HS. - Lắng nghe báo cáo của HS. - HS không hiểu vì sao sốt cao nguy hiểm đến tính mạng. - Thu bài viết của - Một số HS không HS hoàn thành - Đánh giá sự tiến bộ của HS. - GV ghi nhận sự tiến bộ của HS. thêm cho các em bằng cách cho các HS khác trả lời bổ sung. dẫn học. - Hình 24.4. - GV bổ sung kiến thức cho HS. - SHD - Hình 26.3, 26.4. 26.5, 26.6. - GV nhắc nhở, động viên các em. - Tìm hiểu trong thực tế. - Hình 26.7, 26.8. - HS có thể không trả - GV hướng dẫn, bổ - Sách hướng lời hết các câu hỏi sung thêm cho HS dẫn học. trong hoạt động - Tài liệu khác. CHỦ ĐỀ 10: LỰC VÀ CÁC MÁY CƠ ĐƠN GIẢN.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Bài 27: CHUYỂN ĐỘNG CƠ VẬN TỐC CỦA CHUYỂN ĐỘNG I. MỤC TIÊU - Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ. Nêu được ví dụ về chuyển động cơ. - Nêu được ví dụ về tính tương đồi của chuyển động cơ. - Nêu được ý nghĩa của vận tốc. Vận dụng công thức v = s/ t để giải quyết các bài toán đơn giản về chuyển động. - Phân biệt được chuyển động đều, chuyển động không đều. Tính được tốc độ trung bình của chuyển động không đều. - Thực hành tính tốc độ trung bình của người chuyển động. II. BÀI HỌC MỚI Tên các Hoạt động của học sinh Kết quả học sinh Hoạt động của Dự kiến khó khăn Đề xuất giải quyết hoạt động đạt được giáo viên của HS khó khăn A. Hoạt HS thảo luận nhóm trả lời HS trả lời được 2 - GV theo dõi HS - HS có thể trả lời sai - GV giúp HS bằng động khởi câu hỏi: câu hỏi: làm bài, trợ giúp cách cho các em động - Làm thế nào để biết một - Làm thế nào để khi HS có khó trao đổi thông tin vật đang chuyển động? biết một vật đang khăn. với nhau. Sau đó - Làm thế nào so sánh sự chuyển động - Lắng nghe báo củng cố lại câu trả nhanh chậm của các - Làm thế nào so cáo của HS lời bằng hoạt động chuyển động? sánh sự nhanh hình thành kiến chậm của các thức chuyển động B. Hoạt động hình thành kiến thức. 1. Thảo luận: chuyển động hay đứng yên Đọc thông tin SHD và trả lời câu hỏi 2. Trả lời câu hỏi Chọn các từ để điền vào chỗ trống 3. Cho ví dụ về tình huống vật này có thể đứng yên so với vật kia HS thảo luận nhóm cho ví dụ 4. Đọc thông tin trong SHD a. Các thùng hàng trên tàu chuyển động hay đứng yên nếu: chọn tàu làm vật mốc,. - HS tiến hành thảo luận - Báo cáo với GV - Đọc thông tin SHD trả lới theo thứ tự không chuyển động, chuyền động - Các nhóm tiến cho các VD - HS quan sát kỹ bảng và trả lời được các câu hỏi. HS trả lới được: - Chọn tàu làm vật mốc thì đứng yên và ngược lại - Vật mốc là vật. - GV theo dõi HS - Có thể HS trả lời tiếp thu kiến sai thức. - GV lắng nghe câu trả lời của HS.. - GV theo dõi HS thảo luận và gợi - HS có thể cho VD ý khi HS gặp khó không chính xác khăn. Phương tiện dạy học - Sách hướng dẫn học - Hình 27.1. - Sách hướng - GV hướng dẫn HS dẫn học. làm lại - Cốc, ống nghiệm, nhiệt kế, nước đá - Bảng 25.1, 25.2. - GV cho các nhóm trả lời bổ sung cho nhau. - Sách HD.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> C. Hoạt động luỵên tập. d. Hoạt động vận dụng e. Hoạt động tìm tòi mở rộng. chọn bờ sông làm vật mốc? b. Khi ta nói một ô tô chuyển động trên đường thì vật mốc ở đây là người ngồi trên xe hay các vật gắn với trái đất? 5. Ở tiều học các em đã học về vận tốc chuyển động của một vật Trả lời câu hỏi: a. Độ lớn của vận tốc biểu thị mức độ nhanh, chậm của chuyển động? b. Nếu một vật chuyển động lúc nhanh, lúc chậm thì: - Tốc độ chuyển động của vật có thay đổi không? - Vật có chuyển động đều không? 6. Đọc thông tin SHD - Hoàn thành phẩn bài tập HS đọc các bài tập trong SHD và trả lời các câu hỏi. gắn với trái đất. HS chọn một trong số các hoạt động trong SHD để thực hiện - Tìm hiểu mạng Internet về tốc độ của âm thanh, ánh sáng - Vì sao người đi ô tô, xe máy phải giữ khoảng cách an toàn với xe chạy liền trước xe của mình. - HS lựa chọn thực - Thu bài viết của - Một số HS không hiện HS hoàn thành. - GV theo dõi và lắng nghe phần trình bày của HS. - GV hướng dẫn - HS có thể trả lời sai thêm cho HS. - Sách hướng dẫn - Hình 27.3. - HS nhớ lại kiến thức đã học trả lời - Biểu thị mức độ nhanh của chuyển động - GV theo dõi hS thảo luận nhóm - Tốc độ có thay đổi - Không đều - Mỗi HS tự tiếp thu thông tin và hoàn thành phần bài tập - Các nhóm HS cùng nhau hoàn thành. -HS đọc thông tin, hoàn thành phần câu hỏi và BT. - Viết các báo cáo. - Hướng dẫn HS nếu các em không nhớ kiến thức - Lắng nghe báo cáo của HS - Theo dõi HS làm bài - GV theo dõi hoạt động của các nhóm. Lắng nghe báo cáo của HS. - GV ghi nhận sự tiến bộ của HS. - HS nhớ kiến thức ở tiểu học. - Một số HS yếu có thể không hoàn thành - Một số HS yếu có thể không hoàn thành phần bài tập.. - GV hướng dẫn cho HS. - SHD. - GV củng cố thêm cho các em - GV hướng dẫn thêm cho các em.. - SHD - Hình 27.4 - Sách hướng dẫn học.. - GV nhắc nhở, động viên các em. - Tìm hiểu trong thực tế.. - HS có thể không trả - GV hướng dẫn, bổ - Sách hướng lời hết các câu hỏi sung thêm cho HS dẫn học. trong hoạt động - Tài liệu khác.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Bài 28: LỰC - TÁC DỤNG CỦA LỰC I. MỤC TIÊU - Lấy được ví dụ về tác dụng của lực và tìm ra tác dụng đẩy hay kéo của lực. - Nêu được ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra được phương, chiều, độ lớn của hai lực đó. - Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm vật biến dạng hoặc biến đổi chuyển động. - Giải thích một số hiện tượng thường gặp liên quan tới quán tính. II. BÀI HỌC MỚI Tên các Hoạt động của học sinh Kết quả học sinh Hoạt động của Dự kiến khó khăn Đề xuất giải quyết hoạt động đạt được giáo viên của HS khó khăn A. Hoạt Cả 1ớp cùng thảo luận với HS trả lời cùng - GV theo dõi HS - HS có thể trả lời sai - GV giúp HS bằng động khởi nhau: một cái tủ sách đang nhau suy nghĩ trả - Lắng nghe báo cách cho các em động ở giữa căn phòng. Làm lời cáo của HS trao đổi thông tin cách nào để dịch chuyển tử với nhau. Sau đó sách vào sát tường củng cố lại câu trả lời bằng hoạt động hình thành kiến thức B. Hoạt 1. Xác định lực kéo, lực - HS tiến hành - GV theo dõi HS - Có thể HS trả lời động hình đẩy thảo luận tiếp thu kiến sai - GV hướng dẫn HS thành kiến a. Quan sát hình 28.2 hãy - Bạn A lực kéo, thức. làm lại thức cho biết ai là người tác bạn B lực đẩy - GV lắng nghe dụng lực đẩy, ai là người câu trả lời của tác dụng lực kéo. HS. b. Quan sát hình 28.2 nhận - HS quan sát hình xét về tác dụng của quả rút ra nhận xét bóng lên vợt và của vợt lên quả bóng. c. Với hai nam châm và - HS làm thí nghí một cái ghim giấy. Tìm nghiệm về lực kéo - GV theo dõi HS - GV cho các nhóm cách tạo ra các lực kéo và và lực đẩy thảo luận và gợi - HS có thể cho VD trả lời bổ sung cho lực đẩy. ý khi HS gặp khó không chính xác nhau d. Tìm ví dụ khác về lực - Tìm VD thực tế khăn kéo và lực đẩy 2. Tìm hiểu về lực a. HS dùng tay để thực HS tiến hành làm hiện: thí nghiệm rút ra - GV theo dõi và - GV hướng dẫn - Kéo dãn lò xo các nhận xét lắng nghe phần - HS có thể trả lời sai thêm cho HS - Nén lò xo - Mỗi HS tự tiếp trình bày của HS. Phương tiện dạy học - Sách hướng dẫn học - Hình 28.1. - Sách hướng dẫn học. - Hình 28.2, 28.3. - Sách hướng dẫn - Hình 28.4.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> - Uốn cong lò xo Có nhận xét gì về lực tay tác dụng lên lò xo? b. Nêu muốn làm lò xo dãn hoặc nén càng nhiều thì lực mà tay tác dụng lên lò xo sẽ cần như thế nào? 3. Tìm hiểu tác dụng của lực HS đọc các tính huống và cho ví dụ về các tình huống đó 4. Đọc thông tin trong SHD a. Nhận xét sự thay đổi hình dạng của lò xo khi dùng tay tác dụng lực nén lò xo. Vẽ hình và sử dụng mũi tên để biểu diễn các lực do tay tác dụng lên lò xo. b. Dựa vào hình 28.8 chỉ ra đâu là lực kéo, đâu là lực đẩy? 5. Thí nghiệm HS đọc thí nghiệm 1 và 2 Hãy cho biết trong mỗi trường hợp trên có điều gì xảy ra đối với búp bê? - HS đọc thông tin trong SHD + Trong thí nghiệm 1 lựa chọn nào là phù hợp + Trong thí nghiệm 2 lựa chọn nào là phù hợp 6. Xác định hai lực cân bằng HS quan sát hình 28.10. thu thông tin và hoàn thành phần bài tập - SH suy nghĩ trả lời. - GV theo dõi hS thảo luận nhóm. - HS thu nhận thông tin và cho được các ví dụ.. - Hướng dẫn HS nếu các em không hoàn thành. - HS làm thí nghiệm và nhận xét - Vẽ được hình theo yêu cầu.. - Lắng nghe báo cáo của HS - Theo dõi HS làm bài. - HS cho ví dụ chưa chính xác. - GV hướng dẫn cho HS. - Một số HS yếu có thể không hoàn thành. - GV củng cố thêm cho các em. - SHD - Hình 28.7. - GV cho HS bổ sung kiến thức cho nhau. SHD - Hình 28.9. - Quan sát hình và chỉ ra được lực kéo, lực đẩy. - Lắng nghe nhận xét của Hs. - HS quan sát hình 28.2 tự thu nhận kiến thức và rút ra kết luận chính xác ở các thí nghiệm. - GV theo dõi các nhóm thảo luận - Có thể HS có những lựa chọn chưa chính xác. - HS quan sát hình. - SHD - Hình 28.5. - GV theo dõi các nhóm thảo luận - HS có thể trả lời sai - GV hướng dẫn. - SHD.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> C. Hoạt động luỵên tập. d. Hoạt động vận dụng. e. Hoạt động tìm tòi mở rộng. + Lực mà 2 đội tác dụng là lực kéo hay lực đẩy + Lực do bên trái tác dụng lên dây có phương và chiều như thế nào? + Nếu sợi dây đứng yên thì tác dụng của 2 đội lên sợi dây có đặc điểm gì? 7. Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi: tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống HS đọc các bài tập trong SHD và trả lời các câu hỏi. trả lời được các câu hỏi - Báo cáo với giáo viên kết quả của mình. - Các nhóm HS cùng nhau hoàn thành. - GV theo dõi hoạt động của các nhóm. Lắng nghe báo cáo của HS. - Một số HS yếu có thể không hoàn thành phần bài tập.. - GV hướng dẫn thêm cho các em.. - Sách hướng dẫn học.. 1. Tìm một số ví dụ về lực và tác dụng của lực đó trong sinh hoạt 2. Thực hành vẩy rau khô. Vì sao khi làm như vây nước có thể văng ra khỏi rau? - Tìm hiểu về một trò chơi vận động cần sử dụng sức mạnh với sự nhanh nhẹn, khéo léo. Trong trò chơi người chơi sử dụng lực gì? Luật chơi như thế nào?. - HS thực hiện tìm ví dụ. - Thu bài viết của - Một số HS không HS hoàn thành. - GV nhắc nhở, động viên các em. - Tìm hiểu trong thực tế.. - HS đọc thông tin và hoàn thành phần điền từ. trợ giúp khi HS gặp khó khăn. - GV lắng nghe báo cáo của HS. thêm cho Các em. - HS có thề không điền từ chính xác. - Hình 28.10. - GV hướng dẫn thêm. - Gải thích được vì sao nước văng ra khỏi rau -HS đọc thông tin, hoàn thành phần câu hỏi và BT. - Trao đổi với các bạn ở lớp về kết quả tìm hiểu của mình. - GV ghi nhận sự tiến bộ của HS. - HS có thể không trả - GV hướng dẫn, bổ - Sách hướng lời đúng câu hỏi sung thêm cho HS dẫn học. - Tài liệu khác.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Bài 29: TRỌNG LỰC I. MỤC TIÊU - NhẬN biết được sự tồn tại của trọng lực. - Biết được cách xác định phương, chiều và cách tính độ lớn của trọng lực II. BÀI HỌC MỚI Tên các Hoạt động của học sinh Kết quả học sinh Hoạt động của hoạt động đạt được giáo viên A. Hoạt - HS hoạt động cá nhân HS trả lời - GV theo dõi HS động khởi 1.Quan sát và trả lời - Yêu cầu nêu - Lắng nghe báo động a. Quan sát hình 29.1 được: cáo của HS b. Trả lời câu hỏi - Vật nào đã tác dụng lực - Vật nào đã tác vào quả táo, quả bóng, dụng lực vào quả nước mưa làm chúng rơi táo, quả bóng, xuống? nước mưa làm - lực làm quả táo, quả chúng rơi xuống bóng, nước mưa làm chúng - lực làm quả táo, rơi xuống có phường và quả bóng, nước chiều như thế nào? mưa làm chúng rơi 2. HS thảo luận nhóm cùng xuống có phường tìm từ điền vào chỗ trống. và chiều như thế nào - HS hoàn thành phần điền từ B. Hoạt 1. Đọc các thông tin trong - HS tiến hành - GV theo dõi HS động hình khung thảo luận nêu tiếp thu kiến thành kiến 2. Trả lời câu hỏi được: thức. thức - Trọng lực là gì? - Trọng lực là gì - GV lắng nghe - Trọng lực có phương, - Phương và chiều câu trả lời của chiều như thế nào? của trọng lực HS. - Một vật trên mặt đất có - Tính được lực khối lượng 1kg bị trái Đất hút của Trái Đất hút bằng một lực bao nhiêu niutơn (N) đó. Dự kiến khó khăn của HS - HS có thể trả lời sai Không xác định được lực nào đã tác dụng lên quả bóng và phương, chiều của lực đó. Đề xuất giải quyết khó khăn - GV giúp HS bằng cách cho các em trao đổi thông tin với nhau. Sau đó củng cố lại câu trả lời bằng hoạt động hình thành kiến thức. Phương tiện dạy học - Sách hướng dẫn học - Hình 29.1. - Có thể HS trả lời sai. - Sách hướng - GV hướng dẫn HS dẫn học. làm lại.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> C. Hoạt động luỵên tập. HS đọc các câu hỏi bài tập - Quan sát các hình 29.2, 29.3, 29.4 và hoàn thành - Sau đó HS thảo luận nhóm đưa ra câu trả lời trước nhóm - Trao đởi trong nhóm để đưa ra câu trả lời chung. - Các nhóm HS cùng nhau hoàn thành. - GV theo dõi hoạt động của các nhóm. Lắng nghe báo cáo của HS. - Một số HS yếu có thể không hoàn thành phần bài tập.. - GV hướng dẫn thêm cho các em.. - Sách hướng dẫn học. - Hình 29.2, 29.3, 29.4. d. Hoạt động vận dụng. HS cùng với các thành viên trong gia đình tim hiểu - Trong gia đình ai là người bị Trái Đất hút với lực lớn nhất? Vì sao? - Một con tàu vũ trụ bay quanh Trái Đất có con bị Trái Đất hút nữa không? - Điều gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất không cón hút các vật ở gần mặt đất nữa? - Đọc thông tin khoa học - Tìm hiểu xem trọng lượng là gì?. - HS thực hiện tìm hiểu các câu hỏi đặt ra cùng với người thân. Có thể nghiên cứu các thông tin trên mạng Internet. - Thu bài viết của - Một số HS không HS hoàn thành. - GV nhắc nhở, động viên các em. - Tìm hiểu trong thực tế.. -HS đọc thông tin, hoàn thành phần câu hỏi và BT. - Trao đổi với các bạn ở lớp về kết quả tìm hiểu của mình. - GV ghi nhận sự tiến bộ của HS. e. Hoạt động tìm tòi mở rộng. - Lắng nghe báo cáo của HS. - HS có thể không trả - GV hướng dẫn, lời đúng câu hỏi xem xét chỉ ra chỗ sai giúp các em.. - Sách hướng dẫn học. - Tài liệu khác.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Bài 30: LỰC ĐÀN HỒI I. MỤC TIÊU - Nhận biết thế nào là biến dạng đàn hồi của lò xo - Nhận biết được sự xuất hiện của lực đàn hồi. - Chỉ ra được cách xác định phương và chiều của lực lò xo tác dụng lại vật, gây ra biến dạng cho nó và nhận xét được sự phụ thuộc của lực này vào độ biến dạng của lò xo - Biết cách đo độ biến dạng của lò xo và sử dụng được lực kế của lò xo để đo lực II. BÀI HỌC MỚI Tên các Hoạt động của học sinh Kết quả học sinh Hoạt động của Dự kiến khó khăn Đề xuất giải quyết Phương tiện dạy hoạt động đạt được giáo viên của HS khó khăn học A. Hoạt - HS hoạt động theo nhóm HS thảo luận - GV theo dõi HS - Các nhóm HS có - GV giúp HS bằng - Sách hướng động khởi 1.Thực hiện thí nghiệm nhóm hoàn thành - Lắng nghe báo thể có kết quả khác cách cho các em dẫn học động - HS thực hiện thí nghiệm thí nghiệm cáo của HS nhau trao đổi thông tin - Hình 30.1 theo hình 30.1 - Hoàn thành bảng với nhau. Sau đó - Ghi kết quả đo chiều dài 30.1 củng cố lại câu trả vào bảng 30.1 - HS hoàn thành lời bằng hoạt động 2. HS thảo luận nhóm cùng phần điền từ hình thành kiến tìm từ điền vào chỗ trống. thức B. Hoạt 1. Đọc các thông tin trong - HS đọc thông tin - GV theo dõi HS - Có thể HS trả lời - Sách hướng động hình khung trong khung. tiếp thu kiến sai. Kết quả tính toán - GV hướng dẫn HS dẫn học. thành kiến 2. Trả lời câu hỏi - Tính toán theo thức. của các nhóm có thể làm lại. - Bảng 30.1 thức - Tính yêu cầu đề bài - GV lắng nghe khác nhau - Cho các nhóm báo + Độ biến dạng của lò xo. câu trả lời của kết quả rồi cùng + Tổng trọng lực tác dụng HS. nhau kiểm tra kiến vào các quả nặng. - Hoàn thành bảng thức + Độ lớn lực mà lò xo khi 30.1 sau khi tính - Nếu HS có khó biến dạng tác dụng vào các toán khăn có thể trợ quả nặng - Vẽ mũi tên chỉ giúp cho các em - Ghi kết quả vào bảng trọng lực và mũi 30.1 tên chỉ lực mà lò - Vẽ mũi tên chỉ trọng lực xo khi biến dạng - Vẽ mũi tên chỉ lực mà lò tác dụng vào các xo khi biến dạng tác dụng quả nặng ở các lên vật trường hợp a, b, c,d 3. Đọc thông tin trong SHD.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> C. Hoạt động luỵên tập. d. Hoạt động vận dụng. e. Hoạt động tìm tòi mở rộng. HS thi trả lời nhanh, đúng theo hướng dẫn của thầy (cô) giáo 1. Trong thí nghiệm hình 30.1 lực đàn hồi có phương và chiều như thế nào? 2. Khi độ biến dạng của lò xo tăng gập hai, gấp ba thì độ lớn lực đàn hồi thay đổi như thế nào? 3. Quan sát hình 30.2 vẽ mũi tên chỉ lực ở hai trường hợp này. 4. Cho một số dụng cụ như SHD có thể chế tạo một dụng cụ đo lực từ các dụng cụ trên không? - HS quan sát một số lực kế tìm những điểm giống và khác nhau với lực kế mà nhóm em đã chế tạo - Quan sát một số loại cân thường sử dụng thảo luận cùng người lớn xem loại cân nào có nguyên tắc hoạt động giống lực kế và tại sao không chia theo đơn vị niutơn mà lại là gam? - Đọc thông tin SHD - Tìm hiểu xem + Khi sử dụng lực kế hoặc cân đồng hồ thường chú ý điều gì để các dụng cụ đó cho giá trị đo chính xác và không bị hỏng? - Có cách nào phát hiện được một lực kế hoặc cân đồng hồ đang bị sai. - Các nhóm HS cùng nhau hoàn thành - Thi trả lời nhanh. - GV theo dõi hoạt động của các nhóm. Lắng nghe báo cáo của HS. - Một số HS yếu có thể theo dõi hết các hoạt động của cả lớp. - GV hướng dẫn thêm cho các em.. - Sách hướng dẫn học. - Hình 30.2. - GV nhắc nhở, động viên các em. - Tìm hiểu trong thực tế. - Hình 30.4. - Xác định được đỗ lớn của lực đàn hồi. - Vẽ được mũi tên chỉ lực - Đọc các dụng cụ và xác định có thể chế tạo được không - HS quan sát hình 30.3 tìm điểm giống và khác - HS tự quan sát rút ra kết luận - Tìm và giải thích được tại sao không chia theo đơn vị niutơn mà lại là gam -HS đọc thông tin, hoàn thành phần câu hỏi và BT. - Trao đổi với các bạn ở lớp về kết quả tìm hiểu của mình. - Thu bài viết của - Một số HS không HS hoàn thành. - GV ghi nhận sự tiến bộ của HS - Lắng nghe báo cáo của HS. - HS có thể không trả - GV hướng dẫn, lời đúng câu hỏi xem xét chỉ ra chỗ sai giúp các em.. - Sách hướng dẫn học. - Tài liệu khác.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Bài 31: LỰC MA SÁT I. MỤC TIÊU - Nhận biết được sự xuất hiện của lực ma sát nghỉ, ma sát trượt, ma sát măn và đặc điểm của mỗi lực ma sát này. - Kể và phân tích được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi và vận dụng lợi ích của nó - Kể và phân tích được một số hiện tượng về lực ma sát có hại và nêu cách hạn chế tác hại của lực ma sát II. BÀI HỌC MỚI Tên các Hoạt động của học sinh Kết quả học sinh Hoạt động của Dự kiến khó khăn Đề xuất giải quyết hoạt động đạt được giáo viên của HS khó khăn A. Hoạt - HS hoạt động cá nhân HS hoạt động cá - GV theo dõi HS - Các nhóm HS có - GV giúp HS bằng động khởi Quan sát và trả lời nhân trả lời được - Lắng nghe báo thể có kết quả khác cách cho các em động 1. Quan sát hình 31.1 a, b các câu hỏi. Giải cáo của HS nhau trao đổi thông tin để trả lời các câu hỏi sau thích được vì sao với nhau. Sau đó - Tại sao miếng gỗ và ôto - Miếng gỗ và ôto củng cố lại câu trả vẫn đứng yên mặc dù có vẫn đứng yên mặc lời bằng hoạt động lực đẩy? dù có lực đẩy hình thành kiến - Lực cân bằng với lực đẩy - Lực cân bằng với thức có phương và chiều thế lực đẩy có phương nào? và chiều thế nào - Trợ giúp cho 2. Quan sát hình 31.2 a, b các nhóm nếu để trả lời các câu hỏi sau - Dựa vào hình vẽ gặp khó khăn - Các bánh xe ở vali có tác trả lời dược: dụng gì? + Tác dụng các - Tại sao lúc trước phải cần bánh xe ở vali ba người đẩy thùng hàng + Vì sao chỉ cần mà lức sau chỉ cần một một người đẩy xe người? hàng 3. Quan sát hình 31.3 a, b Dựa vào hình 31.3 để trả lời các câu hỏi sau trả lời được: - Tại sao đế dép, lốp môto, - Tại sao đế dép, lốp xe đạp phải khía ở mặt lốp môto, lốp xe cao su? đạp phải khía ở - Tại sao sau một thời gian mặt cao su sử dụng dép, lốp xe đều bị - Tại sao sau một mòn đi thời gian sử dụng Trao đổi với bạn hoàn dép, lốp xe đều bị thành bảng 31.1 mòn đi - Hoàn thành bảng 31.1. Phương tiện dạy học - Sách hướng dẫn học - Hình 31.1 a, b; 31.2 a, b; 31.3 a, b.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> B. Hoạt động hình thành kiến thức. C. Hoạt động luỵên tập. Khi nào xuất hiện lực ma sát? 1. Đọc các thông tin trong khung 2. Trả lời câu hỏi - Khi nào xuất hiện lực ma sát? - Chỉ ra loại lực ma sát xuất hiện ở các hình 31.1 và 31.2 Lực ma sát có đặc điểm gì? - Các nhóm HS đọc trình tự tiến hành thí nghiệm theo SHD - Các nhóm làm thí nghiệm theo trình tự trên. Ghi kết quả vào bảng 31.2 Từ kết quả thảo luận trả lời 3 câu hỏi trong SHD - Nêu đặc điểm của mỗi loại lực ma sát. Ghi vào bảng 31.1 Trong đời sống và kỹ thuật, lực ma sát có lợi hay có hại.? - Mỗi HS tự trả lời các câu hỏi và cho biết các hiện tượng ma sát có lợi hay có hại. - Thảo luận nhóm để hoàn thành bảng 31.4 - Tìm ra biện pháp giảm lực ma sát khi nó có hại. 1. HS thi trả lời nhanh, đúng theo hướng dẫn của thầy (cô) giáo - Tìm 3 ví dụ về mỗi loại lực ma sát. - HS đọc thông tin trong khung. Trả lời được cậu hỏi - Khi nào xuất hiện lực ma sát - Chỉ ra loại lực ma sát xuất hiện ở các hình 31.1 và 31.2. - GV theo dõi HS - Có thể HS trả lời tiếp thu kiến sai. thức. - GV lắng nghe câu trả lời của HS. - Nếu HS có khó khăn có thể trợ giúp cho các em. - Hoàn thành thí nghiệm theo các trình tự trong SHD - Hoàn thành bảng 31.2 - Ghi kết quả vào bảng 31.1. - Hướng dẫn HS hoàn thành phần thí nghiệm. - Mỗi HS tự trả lời các câu hỏi - Hoàn thành bảng 31.4. - Theo dõi phần trả lời của từng cá nhân. - Các nhóm HS cùng nhau hoàn thành - Thi trả lời nhanh. - Sách hướng dẫn học. - Hình 31.1 và 31.2. - GV theo dõi hoạt động của các nhóm. Lắng nghe báo cáo của HS. - Thí nghiệm của các nhóm có thể không giống nhau. - GV hướng dẫn HS làm lại. - SHD học - Cho các nhóm báo - Bảng 30.1, kết quả rồi cùng 30.2 nhau kiểm tra kiến thức. - HS có thể giải thích sai các câu hỏi. - HS không tìm ra các biện pháp giảm lực ma sát có hại - Một số HS yếu có thể theo dõi hết các hoạt động của cả lớp. - GV bổ sung kiến thức, hướng dẫn thêm cho các em - GV hướng dẫn thêm cho các em.. - SHD học - Bảng 31.4 - Sách hướng dẫn học..

<span class='text_page_counter'>(83)</span> d. Hoạt động vận dụng. e. Hoạt động tìm tòi mở rộng. - Chỉ rõ ở mỗi VD lực ma sát có lợi hay có hại? - Nêu biện pháp giảm lực ma sát hại, tăng ma sát lợi? 2. Quan sát hình 31.5 a,b,c,d,e,g gọi tên loại lực ma sát và chỉ ra có lợi hay có hại 3. Quan sát hình 31.6 tìm sự khác nhau giữa truc bánh xe bò ngày xưa và trục bánh xe bây giờ? 4. HS đọc thông tin tiếp thu kiến thức 1. HS tìm các đồ vật trong nhà và trả lời câu hỏi: - Tai sao gạch lót phòng tắm khác gách phòng ăn và phòng ngủ. - Tại sao cán dao, kéo không nhẵn bóng? 2. Viết bài báo cáo với chủ đề: ma sát với cuộc sống chúng ta để thi hùng biện trước lớp HS cùng người thân hoàn thành 3 câu hỏi phần hoạt động tìm tòi mở rộng.. - Cho được vd và các biện pháp - HS gọi được tên các loại lự ma sát và xác định được lực ma sát mợi hay hại - Nêu được sự khác nhau. - HS quan sát hình các đồ vật trong nhà và trả lời các câu hỏi. - Hoàn thành bài báo cáo -HS đọc thông tin, hoàn thành phần câu hỏi và BT. - Trao đổi với các bạn ở lớp về kết quả tìm hiểu của mình. - Lắng nghe câu trả lời của HS. - HS yếu không gọi - GV cho HS bổ hết tên các lực ma sát sung kiến thức cho nhau. - SHD học - Hình 31.5; hình 31.6. - Một số HS không hoàn thành. - Tìm hiểu trong thực tế.. - GV nhắc nhở, động viên các em. - Tổ chức cho HS - Một số HS nhút trổ tài hùng biện nhát không dám trình - Động viên khuyến bày khích các em - GV ghi nhận sự tiến bộ của HS - Lắng nghe báo cáo của HS. - HS có thể không trả - GV hướng dẫn, lời đúng câu hỏi xem xét chỉ ra chỗ sai giúp các em.. - Tìm hiểu ở người thân, mạng Internet - Sách hướng dẫn học. - Tài liệu khác.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Bài 32: MÁY CƠ ĐƠN GIẢN I. MỤC TIÊU - Mô tả được đặc điểm cấu tạo của 3 loại máy cơ đơn giản, gồm: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc. - Nêu được mục đích sử dụng của từng loại máy cơ đơn giản - Nhận biết một số loại máy cơ đơn giản trong các vật dụng ở cuộc sống hàng ngày. - Đề xuất phương án thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm kiểm tra giả thuyết. - Vận dụng kiến thức đã học để giải thích những ứng dụng của máy cơ đơn giản và giải quyết một số vấn đề trong cuộc sống hàng ngày. II. BÀI HỌC MỚI Tên các Hoạt động của học sinh Kết quả học sinh Hoạt động của Dự kiến khó khăn Đề xuất giải quyết Phương tiện dạy hoạt động đạt được giáo viên của HS khó khăn học A. Hoạt - HS hoạt động theo lớp - GV giúp HS bằng - Sách hướng động khởi - Một ống bê tông bị lăn - Các nhóm HS có cách cho các em dẫn học động xuống mương, tìm biện thể có kết quả khác trao đổi thông tin - Hình 32.1 pháp để đưa ống bê tông HS thảo luận nhau với nhau. Sau đó lên chỉ với sức người? nhóm nêu các - GV theo dõi HS củng cố lại câu trả 1. Nêu các phương án đưa phương án giải - Lắng nghe báo lời bằng hoạt động - Một số dụng ống bê tông lên khỏi quyết cáo của HS hình thành kiến cụ phục vụ cho mương - Hoàn thành bảng thức thí nghiệm - HS thảo luận phương án 32.1 - Các thí nghiệm của và hoàn thành bảng 32.1 - Theo dõi các HS có thể khác nhau - GV cho các nhóm 2. Lắp đặc tiến hành thí nhóm tiến hành tiến hành thí nghiệm, tìm câu trả lời - HS lắp đặt thí thí nghiệm nghiệm theo nhóm - Sau khi lắp đặt và làm thí nghiệm, tiến hành - Hướng dẫn và so sánh kết quả nghiệm rút ra kết luận thí nghiệm và rút thêm cho các em phương án nào nhệ nhàng ra kết luận hơn? - Hoàn thành phần - Điền từ vào chỗ trống. điền từ. B. Hoạt Đọc các thông tin trong - HS đọc thông tin - GV theo dõi HS - Sách hướng động hình khung về các loại máy cơ trong khung. tiếp thu kiến - GV hướng dẫn HS dẫn học. thành kiến đơn giản - Quan sát hình và thức. - Có thể HS trả lời câu trả lời đúng. - Hình 32.2 thức Quan sát hình 32.2 trả lời giải thích được - GV lắng nghe sai. câu hỏi: tại sao khi dùng câu hỏi câu trả lời của mặt phẳng nghiệng đòn bẩy HS. hay ròng rọc đưa vật vật lên cao dễ dàng hơn khi - Nếu HS có khó dùng tay kéo vật theo khăn có thể trợ phương thắng đứng? giúp cho các em I Mặt phẳng nghiêng.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> 1. Đưa ra giả thuyết HS đọc thông tin SHD đưa ra các giả thuyết và ghi vào vở 2. Kiểm tra giả thuyết bằng thực nghiệm a. Phương án kiểm tr giả thuyết - Nêu phương án kiểm tra giả thuyết và ghi vào vở b. Thí nghiệm - Chuẩn bị như SHD - Bảng 32.2 3. Rút ra kết luận nghiên cứu Trả lời câu hỏi mặt phẳng nghiêng được sử dụng nhằm mục đích gì? - Chọn từ điền vào chỗ trống II. Đòn bẩy và ròng rọc Lớp được chia thành 2 nhóm - Nhóm I nghiên cứu về đòn bẩy - Nhóm II nghiên cứu về ròng rọc Nhóm I 1. Đưa ra giả thuyết - Tại sao dùng đòn bẩy đưa vật lên cao dễ hơn không dùng đòn bẩy - Dùng đòn bẩy nhẹ nhàng hơn dùng tay? Đưa ra giả thuyết 2. Kiểm tra giả thuyết bằng thực nghiệm a. Phương án kiểm tra giả. - HS đưa ra các giả thuyết về dùng mặt phẳng nghiêng đưa vật lên cao. - Nêu ra được phương án kiểm tra giả thuyết - Tiến hành làm thí nghiệm - Nêu được mục đích của mặt phẳng nghiêng. - GV lắng nghe những giả thuyết hS. - HS các nhóm đề ra giả thuyết và tiến hành thí nghiệm kiểm tra không giống nhau. - GV cho các nhóm làm theo ý mình sau - Lực kế, khối đó chốt lại kiến tru kim loại có thức đúng móc, 3 tấm ván dài, một số vật kê. - Theo dõi HS làm các thí nghiệm kiểm tra giả thuyết - HS điền từ không chính xác - Gv theo dõi hoạt động của các nhóm. - GV cho các nhóm bổ sung kiến thức cho nhau. - SHD học. - Hoàn thành phần điền từ. - Nhóm I theo dõi câu hỏi SHD và đưa ra các giả thuyết của nhóm mình và ghi vào vở. - GV theo dõi - Giả thuyết có thể hoạt động của không chính xác nhóm I và các giả thuyết đưa ra. - Gv hướng dẫn hoặc đưa ra gợi ý. - HS đề ra được phương án kiểm. - GV theo dõi HS - Phướng án kiểm tra - GV hướng dẫn HS - SHD học nhóm đề ra có thể sai, thiết kế thí làm lại - Lực kế, khối. - SHD học.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> thuyết - HS nêu phương án và ghi vào vở b. Thí nghiệm - Chuẩn bị như SHD - Bố trí thí nghiệm, tiến hành đo và ghi chép số liệu 3. Rút ra kết luận nghiên cứu Trả lời 3 câu hỏi SHD Nhóm II 1. Đưa ra giả thuyết - Tại sao dùng ròng rọc đưa vật lên cao dễ hơn dùng tay nâng vật? - Dùng ròng rọc theo phương thằng đứng nhẹ nhàng hơn dùng tay? Đưa ra giả thuyết 2. Kiểm tra giả thuyết bằng thực nghiệm a. Phương án kiểm tra giả thuyết - HS nêu phương án và ghi vào vở b. Thí nghiệm - Chuẩn bị như SHD - Bố trí thí nghiệm, tiến hành đo và ghi chép số liệu 3. Rút ra kết luận nghiên cứu Trả lời 3 câu hỏi SHD 4. Trình bày và bảo vệ kết quả nghiên cứu Nhóm I và nhóm II trình bày và bảo vệ kết quả nghiên cứu của mình trên phạm vi toàn lớp.. tra giả thuyết của mình - Tiến hành làm được thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết. phương án và nghiệm kiểm chứng cách tiến hành thí không chính xác nghiệm kiểm chứng giả thuyết của cả nhóm. trụ kim loại có móc, giá đỡ có thanh ngang khối lượng không đáng kể.. - Nghe báo cáo kết quả. - HS trả lời được 3 câu hỏi - GV theo dõi - Nhóm II theo dõi hoạt động của câu hỏi SHD và nhóm II và các đưa ra các giả giả thuyết đưa ra thuyết của nhóm mình và ghi vào vở - HS đề ra được phương án kiểm tra giả thuyết của mình - Tiến hành làm được thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết. - GV theo dõi HS nhóm đề ra phương án và cách tiến hành thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết của cả nhóm. - Giả thuyết có thể không chính xác. - Gv hướng dẫn hoặc đưa ra gợi ý. - SHD học - Lực kế, khối trụ kim loại có móc và dây buộc, giá đỡ , ròng rọc và dây kéo. - GV hướng dẫn HS - Phướng án kiểm tra làm lại có thể sai, thiết kế thí nghiệm kiểm chứng không chính xác. - Nghe báo cáo kết quả. - HS trả lời được 3 câu hỏi. - Trình bày được kết quả nghiên cứu của mình. - Lằng nghe kết quả nghiên cứu của các nhóm. - Kết quả cuối cùng có thể không chính xác. - GV động viên khuyến khích các em và bổ sung kiến. - SHD học - Kết quả thí nghiệm của các nhóm - Bảng 32.5.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> - Hoàn thành bảng 32.5 C. Hoạt động luỵên tập. d. Hoạt động vận dụng. e. Hoạt động tìm tòi mở rộng. 1. So sánh một số đặc điểm của mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy và ròng rọc bằng cách điền vào bảng 32.6 2. Đánh dấu X vào ô tương ứng với vật, máy móc có cấu tạo và chức năng của mặt phẳng nghiêng. 3. Đánh dấu x vào ô tương chỉ vật, dụng cụ có chức năng của đòn bẩy? 4. Kể tên 3 vật dụng mà em biết có cấu tạo và mục đích sử dụng như mặt phẳng nghiêng, ròng rọc, đòn bấy? Cả lớp cùng thảo luận câu nói của Acsimet có đúng không? - Bô phận nào của chiếc xe đạp dựa trên nguyên tắc đòn bẩy?. - Hoàn thành bảng 32.5 - Các lớp cùng nhau hoàn thành - Hoàn thành bảng 32.6. thức - GV theo dõi hoạt động của cả lớp. Lắng nghe báo cáo của HS. - Một số HS yếu có thể theo dõi hết các hoạt động của cả lớp. - GV hướng dẫn thêm cho các em.. - Sách hướng dẫn học. - Bảng 32.6. Hình 32.5; 32.6; 32.7. - HS tự đọc thông tin và quan sát rút ra kết luận - Tìm và giải thích được bô phận nào dựa trên nào nguyên tắc đòn bẩy - Giải thích được câu hỏi. - GV và HS cùng nhau trả lời các câu hỏi. - Một số HS không hoàn thành. - GV nhắc nhở, động viên các em. - Tìm hiểu trong thực tế. - Hình 32.8. -HS đọc thông tin, hoàn thành phần câu hỏi và BT. - Nghiên cứu về các loại - Trao đổi với các ròng rọc và các mày cơ đơn bạn ở lớp về kết giản quả tìm hiểu của mình. - GV ghi nhận sự tiến bộ của HS. - HS có thể không trả - GV hướng dẫn, lời đúng câu hỏi xem xét chỉ ra chỗ sai giúp các em.. - Tại sao cây càng to, cánh lá càng sum suê thì bộ rễ càng to càng đâm sâu xuống đất? - HS dựa vào hình 32.10 phân loại đòn bẩy. - Đánh dấu vào hình 32.5 - Đánh dấu đúng vào hình 32.6 - Kể được tên các dụng cụ. - Lắng nghe báo cáo của HS. - Sách hướng dẫn học. - Hình 32.10 - Tài liệu khác.

<span class='text_page_counter'>(88)</span>

×