Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

T20 tiet 35

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.58 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 20 Tiết: 35. Ngày soạn: 11 / 01 / 2016 Ngày dạy: 14 / 01 / 2016. §6. DIỆN TÍCH ĐA GIÁC I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu công thức tính diện tích các đa giác đơn giản, đặc biệt là các cách tính diện tích tam giác và hình thang. 2. Kỹ năng: - Có kĩ năng chia một cách hợp lý các đa giác cần tìm diện tích thành những đa giác đơn giản mà có thể tính được diện tích. Thực hiện nhanh các phép vẽ, đo cần thiết. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ và tính toán. II. Chuẩn Bị: - GV: Bảng phụ, thước thẳng. - HS: SGK, thước thẳng. III. Phương Pháp Dạy Học: - Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp tái hiện, nhóm. IV. Tiến Trình Bài Dạy: 1. Ổn định lớp:(1’) 8A1……………………………………………………………… 8A2……………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Em hãy nhắc lại công thức tính diện tích tam giác, hình chữ nhật, hình thang. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Hoạt động 1: (15’) - GV: Đưa bảng phụ vẽ sẵn đa - HS: Chia theo các cách giác ABCDEGHI lên bảng và khác nhau và trình bày cách yêu cầu HS chia đa giác sau chia đa giác đó. thành một hình tam giác, một hình ch.nhật và một hình thang.. GHI BẢNG 1. Ví dụ: (SGK) Giải: Ta chia hình ABCDEGHI thành ba hình: hình thang vuông CDEG; hình chữ nhật ABGH và AIH. Vẽ đường cao IK, ta có:. - GV: Hướng dẫn HS tính - HS: Tính theo sự hướng diện tích đa giác đã cho bằng dẫn của GV. SABCDEGHI = SCDEG + SABGH + SAIH tổng 3 hình vừa chia. SABCDEGHI . HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Hoạt động 2: (18’). 4  6  10  6.14  6.14  158 (cm 2 ) 2 2. GHI BẢNG 2. Áp dụng:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV: Giới thiệu bài toán.. - HS: Chú ý theo dõi.. Bài tập 40: (SGK) Ta chia đa giác thành những hình sau: - GV: Hướng dẫn HS chia đa - HS: Chia theo nhiều cách hình thang ABCI; IJH; hình chữ nhật giác đã cho thành những hình khác nhau. CFKJ; hình thang CDEF và hình thang khác nhau mà ta đã biết công FGHK. thức tính diện tích.. Do đó: - GV: Yêu cầu HS tính diện tích đa giác theo đơn vị là cm 2 - HS: Thảo luận. rồi sau đó mới đổi ra diện tích thực của hồ nước. - GV: Chốt ý cho hs bất kì đa - HS: Chú ý theo dõi giác nào ta cũng tính được diện tích nếu chia đa giác đó thành những đa giác thích hợp.. SABCDEFGHI SABCI  SIJH  SCFKJ  SCDEF  SFGHK 2  2  6  1.4 2  2  3 1.  5  2    5.3   2 2 2 2 SABCDEFGHI 8  2  15  5  3,5 33,5 (cm 2 ). SABCDEFGHI . Diện tích thực của hồ nước là: 33,5.100002 = 3350000000 cm2 = 335000 m2. 4. Củng Cố: (4’) - GV nhắc lại cách tính diện tích một đa giác bất kì. 5 Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về nhà: (2’) - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 38, 39. 6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×