Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

chu de ban than

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.64 KB, 35 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ: BẢN THÂN Kế hoạch hoạt động chủ đề nhánh 1 : Bé là ai? Thời gian thực hiện: 05/10 - 09/10/2015 (Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị Hải – Lê Thị Thanh Ngân) Hoạt động Đón trẻ Thể dục sáng. Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 05/10 06/10 07/10 08/10 09/10 - Cô đón trẻ vào lớp, trao đổi với phụ huynh về tình hình sức khỏe của trẻ, nhắc nhở trẻ cất đồ dùng cá nhân - Trò chuyện với trẻ về chủ đề: Bản thân - Chơi tự do ở các góc. * Vận động theo nhạc thể dục của trường * Tiên hành: - Trẻ tập các động tác theo nhạc chung của trường. Cô tập cùng với trẻ - Hô hấp: Hít thở sâu - Động tác: Tay: 2 tay dơ cao, gập xuống vai - Động tác: Chân: 2 tay trống hông, khụy gối - Động tác: Lườn: 2 tay trống hông, nghiêng người sang 2 bên - Động tác : Bật: Bật chụm tách chân Tạo hình. Hoạt động học. Tô màu “ Bé trai, bé gái” ( đề tài). LQVT Nhận biết tay phải, tay trái của bản thân. PTTC - VĐCB: Bò theo hướng thẳng - TCVĐ: Tung bóng vào rổ HĐKP Bé là ai? ( Tên, tuổi, giới tính, sở thích). Âm nhạc: NDTT: Dạy hát bài “ Cái mũi”, tg: NDKH: Nghe hát : “ Năm ngón tay ngoan” Tg; Trần Văn Thụ Trò chơi âm nhạc: Ai nhanh nhất. * Góc phân vai: Chơi: Phòng khám đa khoa, của hàng ăn uống, của hàng bách hóa, nấu ăn * Góc tạo hình: Di màu, dán, làm ảnh tặng bạn thân, tô màu bé trai, bé gái - Nặn đồ dùng của bé, những thứ bé thích. LQVH Dạy trẻ đọc thơ: “ Cái lưỡi” Tác giả.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động + Chuẩn bị: giấy màu, hồ dán,giấy a4, sáp màu. góc * Góc Xây dựng(TT) Lắp ghép; Xây nhà, xây công viên, xếp đường về nhà bé, ghép hình bé và bạn.. * Góc âm nhạc: Múa hát những bài hát trong chủ đề: Tay thơm tay ngoan, cái mũi, hãy soay nào… - Chơi với các dụng cụ âm nhạc và phân biệt các âm thanh khác nhau Chuẩn bị: Đĩa nhạc bài hát có trong chủ đề, xắc xô, phách tre, mũ hoa… *Góc tranh truyện: Làm sách truyện về một số đặc điểm, hình dáng bề ngoài của bản thân, xem sách, truyện trong chủ đề( bài thơ: Lời con, truyện mỗi người một việc…) * Góc học tập Cho trẻ quan sát tranh, ảnh về đặc điểm, giới tính, phân nhóm bạn trai, bạn gái - Cho trẻ chơi với các hình tròn, hình vuông đã học. - MĐ: Trò chuyện - MĐ: Quan sát trò - MĐ: , in dấu bàn - MĐ: Lao động tưới - MĐQS: Hoạt động và cho trẻ nói tên, chuyện vườn rau của tay, bàn chân và cây, nhỏ cỏ Thăm quan nhà ngoài trời tuổi, giới tính của bé ướm thử - T/CVĐ: Năm ngón bếp mình - TCVĐ: Mèo đuổi - TCVĐ: Nhào bột tay ngoan - TCVĐ: đuổi - TCVĐ: Dung chuột - Chơi tự do. bóng dăng dung dẻ - Chơi tự do - Chơi tự do - Chơi tự do Hoạt động Vận động nhẹ sau ngủ dậy chiều Vận động theo bài hát “ Hãy soay nào” - Hoàn thiện bài - Cho trẻ làm quen với Đọc đồng giao “ Đi Ôn hát: Cái mũi - Liên hoan văn buổi sáng. Bài thơ “ Cái lưỡi” cầu, đi quán” - Bổ sung bài trong nghệ - Chơi ở các góc - Làm quen với trò chơi - Chơi tự chọn ở các sách - Nêu gương “ Đuổi bóng” góc cuối tuần - Vệ sinh đồ chơi cùng cô. Nêu gương cuối ngày - Vệ sinh - Trả trẻ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Thứ 2 ngày 05 tháng 10 năm 2015 Nội dung Tạo hình Tô màu “ Bé trai, bé gái” ( đề tài). Mục đích - yêu cầu 1.Kiến thức - Trẻ biết được một số màu cơ bản - Biết được mình là trai hay gái và biết được đặc điểm của bạn gái và bạn trai. 2.Kỹ năng - Trẻ tô màu không chờm ra ngoài hình vẽ. - Biết sử dụng màu hợp lý 3.Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động. - Biết quý trọng sản phẩm mình làm ra. Chuẩn bị * Địa điểm : - Trong lớp học. * Đội hình : - Trẻ ngồi theo nhóm. * Đồ dùng của cô : - Tranh mẫu của cô. - Nhac đệm bài : Tay thơm tay ngoan, khám tay - Que chỉ - Gía treo sản phẩm * Đồ dùng của trẻ : - Vở bé tập vẽ - Buta sáp. Tiến hành hoạt động 1. Gây hứng thú - Cô cùng trẻ hát bài “Tay thơm tay ngoan” + Các con vừa hát bài gì ? trong bài hát nói đến gì? Thế các con có biết đôi bàn tay thơm, tay ngoan là đôi bàn tay như thế nào không? Đôi bàn tay thơm là đôi bàn tay sạch sẽ, còn đôi bàn tay ngoan là đôi bàn tay biết giúp đỡ bố mẹ và cô giáo những việc nhỏ, là đôi bàn tay biết múa đẹp, là đôi bàn tay biết vẽ, biết tô khéo nữa đấy, hôm nay cô con mình thi đua tô màu bức tranh bạn trai, bạn gái xem bạn nào tô đẹp hơn nhé. 2. Nội dung * Cô cho trẻ xem tranh mẫu - Trên bảng cô có tranh vẽ về ai ? - Đặc điểm bạn trai khác với bạn gái như thế nào ? - Cơ thể bạn trai và bạn gái có gì khác nhau ? - Bạn trai mặc quần áo gì ? - Bạn gái mặc quần áo gì ? - Tóc bạn trai như thế nào, bạn giá như thế nào? Cô hướng dẫn cách tô . - Khi tô màu bạn trai, gái các con làm thế nào ? - còn bạn nào có ý kiến khác ? * Trẻ thực hiện - Cô mở nhạc nhỏ cho trẻ hứng thú - Giúp đỡ những trẻ còn chưa thực hiện được * Trưng bày sản phẩm: - Hôm nay các con tô màu ai ? -Trẻ giới thiệu tranh đẹp của mình. - Chon sản phẩm đẹp . - Nhận xét tranh đẹp . - Nhận xét tranh chưa hoàn thành ..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> * GD: Trong lớp mình có rất nhiều bạn ,có bạn trai ,bạn ái các con phải thương yêu bạn bè của mình .bạn trai thì nhường nhịn bạn gái và khi chơi các con không được đánh nhau và cần phải giúp đỡ bạn mình nhé! - Cô nhận xét chung - Tuyên dương – củng cố. 3. Kết thúc buổi học. - Hoạt động chuyển tiếp. Thứ 3 ngày 06 tháng 10 năm 2015..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tên hoạt động. Mục đích - yêu cầu. Chuẩn bị. Cách tiến hành. LQVT Dạy trẻ nhận biết tay phải, tay trái của bản thân. 1. Kiến Thức - Trẻ nhận biết, phân biệt được tay phải, tay trái của bản thân 2. Kỹ năng - Thực hiện được một số thao tác bắng tay phải, tay trái theo yêu cầu của cô - Trẻ biết chơi 1 số trò chơi theo yêu cầu của cô để xác định phải, trái của bản thân Thái độ - Giáo dục trẻ có ý thức trong giờ học. * Đồ dùng của cô: - Đài đĩa có một số bài hát trong chủ điểm - Rổ đựng hình vuông, hình tròn 2. Đồ dùng của trẻ Mỗi trẻ một rổ đồ dùng giống của cô nhưng kích thước nhỏ hơn.. 1.HĐ1: Gây hứng thú - Cô cho trẻ hát bài: “ Tay thơm tay ngoan” - Các con vừa hát bài hát gì? - Bài hát nói về gì? ( đôi bàn tay) - Trò chuyện về nội dung bài hát và dẫn dắt vào bài 2. HĐ2: Phân biệt tay phải – tay trái - Cô cho trẻ chơi : “ Trời tối, trời sáng” - Trời sáng khi ngủ dậy các con thường làm gì? - Nào chúng mình hãy đánh răng nào( cho trẻ làm động tác đánh răng) - Các con cầm bàn chải bằng tay nào? ( tay phải) - Cầm cốc nước tay nào ? ( tay trái) - Cô cho trẻ giơ tay phải, tay trái và nói to. - Vừa rồi các con đánh răng rất sạch. Bây giờ chúng mình cùng ăn sáng để đến trường nào - Khi ăn thì tay nào các con cầm thìa ? (Tay phải) - Tay nào các con giữ bát? ( tay trái) - Cô cho trẻ làm động tác ăn - Ăn sáng xong rồi bây giờ chúng mình cùng đến trường học nào. Cho trẻ giậm chân tại chỗ đến lớp học, đã đến lớp rồi hôm nay cô sẽ cho các con học vẽ.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thứ 4 ngày 07 tháng 10 năm 1015 Nội dung Mục đích yêu cầu Chuẩn bị Tiến hành hoạt động Thể dục 1. Kiến thức: * Địa điểm: HĐ1: Khởi động: - VĐCB: Bò - Trẻ biết tên vận - Ngoài sân Cho trẻ đi vòng tròn thực hiện các kiểu đi, đi thường, đi theo hướng động, biết cách Bò * Đồ dùng của cô: bằng gót chân, đi kiễng mũi bàn chân, đi nhanh, đi thẳng theo hướng hẳng theo Đài, đĩa có các bài chậm... - TCVĐ: sự hướng dẫn của cô. hát trong chủ điểm. HĐ2: Trọng động Tung bóng vào 2.Kỹ năng: * Đồ dùng của trẻ: * Bài tập phát triển chung rổ Trẻ mạnh dạn thực - 2 vạch chuẩn. + Đội hình: 3 hàng ngang theo tổ. hiện đúng động tác - 2 Bảng to - Tập theo từng động tác. trong bài tập PTC - 2 con đường - Động tác tay: 2 tay dơ cao, gập xuống vai(4 lần–4 - Trẻ biết Bò chân nọ 2 lọ cắm hoa, và nhịp) tay kia hoa đủ cho trẻ chơi - Động tác chân : Ngồi khụy gối hai tay đưa ra phía - Rèn luyện khả năng trò chơi trước phối hợp của chân tay, ( 4 lần - 4 nhịp) thị giác với vận động. - Động tác lườn: Đứng quay người sang bên 90 độ ( 2 3. Thái độ lần- 4 nhịp) - Trẻ hứng thú tập - Động tác bật: Bật tách chân, khép chân. ( 2 lần – 4 luyện, có ý thức trong nhịp) học tập - Cho trẻ đứng thành 2 hàng ngang đối diện nhau * Vận động cơ bản: Bò theo hướng thẳng” - Cô giới thiệu tên vận động - Cô tập mẫu 2 lần và lần 2 và phân tích động tác: tư thế.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> chuẩn bị: Cô 2khuy gối, 2 tay dặt vào bàn tay chuẩn . Khi có hiệu lệnh “ Bò” thì cô bò tay nọ chân kia bò thẳng tới đích dứng lên và đi về đứng ở cuối hàng của mình. - Cô gọi 2 trẻ lên tập thử -> Cho cả lớp QS và nhận xét. - Cho trẻ thực hiện: - Cho 2 tổ thực hiện 2-3 lần. - Cô quan sát trẻ tập, động viên sửa sai cho trẻ - Cho trẻ thi đua giữa 2 tổ đi trên nghế lên cắm hoa. - Cô gọi 2 trẻ lên tập lại -> hỏi trẻ tên bài vận động * T/C: “ Tung bóng vào rổ” Cô hướng dẫn và tổ chức cho trẻ chơi. 3. HĐ3: Hồi tĩnh - Cho trẻ đi nhẹ nhàng vòng quanh sân. Thứ 4 ngày 07 tháng 10 năm 2015 Tên hoạt động. Mục đích - yêu cầu. Chuẩn bị. HĐKP Bé là ai? ( Tên ,tuổi, giới tính). 1. Kiến Thức - Trẻ biết tên, tuổi, giới tính của mình - Trẻ biết giới thiệu về mình qua họ tên, giới tính, sở thích. - Biết cách chơi trò chơi. 2. Kỹ năng - Phân biệt được bạn trai, bạn gái - Nói được giới tính, sở. * Địa điểm: - Trong lớp học. * Đội hình: - Trẻ ngồi hình chữ U. 1. Đồ dùng của cô: - Tranh vẽ bạn trai, bạn gái - 2 ngô nhà - Băng ghi lời. Cách tiến hành 1. HĐ1: Gây hứng thú - Cho trẻ hát bài “ Tìm bạn thân” - Các con vừa hát bài hát gì? – Bài hát nói về gì? - Cô trò chuyện với trẻ và dẫn dắt vào bài 2. HĐ2: Giới thiệu về bản thân trẻ - Cô giới thiệu về bản thân của cô . + Cô gọi bạn trai, bạn gái trong lớp lên giới thiệu về mình (về họ tên, tuổi, giới tính, nơi ở) - Con tên là gì? - Năm nay con mấy tuổi?.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> thích của bản thân. - Trả lời câu hỏi to,rõ ràng, đủ câu - Trẻ chơi được trò chơi về đúng nhà theo giới tính 3. Thái độ - Giáo dục trẻ có thói quen chào hỏi lễ phép - Trẻ vệ sinh cá nhân sạch sẽ. bài hát “ Tìm bạn” 2. Đồ dùng của trẻ - Tranh vẽ bạn trai, bạn gái cho trẻ tô. - Sáp màu. - Con học lớp nào? - Cô giáo con tên là gì? - Con là trai hay gái? - Con thích mặc quần áo gì? - Con thích những món ăn nào? - Sau mỗi lần trẻ giới thiệu cô nhấn mạnh lại cho trẻ + Cô cho trẻ nhận xét về đặc điểm giống và khác nhau giữa bạn trai và bạn gái ( về tóc, quần áo, sở thích) - Cô khái quát lại và giáo dục trẻ vệ sinh cá nhân sạch sẽ. * Trò chơi củng cố: + TC: Tìm bạn - Cô nói cách chơi, luật chơi : Cho trẻ vừa đi vừa hát khi cô nói tìm nhà thì bạn trai chạy về nhà có hình ảnh bạn trai, bạn gái chạy về nhà có hình ảnh bạn gái. - Cô cho trẻ chơi 3- 4 lần - Quan sát trẻ chơi, động viên khen trẻ + TC: Tô màu bạn trai, bạn gái - Cô phát cho mỗi trẻ 1bức tranh vẽ bạn trai, bạn gái - Cho trẻ chọn bạn giống mình và tô màu 3. HĐ3: Kết thúc - Cô nhận xét giờ học và tuyên dương khen trẻ - Cho trẻ hát bài : “ Tay thơm tay ngoan” và đi ra chơi. Thứ 5 ngày 08 tháng 10 năm 1015 Tên hoạt động Âm nhạc:. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức:. Chuẩn bị * Địa điểm:. Cách tiến hành 1. Ổn định tổ chức:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> NDTT: Dạy hát bài “ Cái mũi” Tg: NDKH: Nghe hát : “ Năm ngón tay ngoan” Tg; Trần Văn Thụ Trò chơi âm nhạc: Ai nhanh nhất. - Trẻ nhớ tên bài hát, tên tác giả của bài hát “Cái mũi” và bài: “ Năm ngón tay ngoan” - Trẻ hiểu nội dung 2 bài hát trên. 2. Kĩ năng: - Trẻ thuộc bài hát “ Cái mũi” - Trẻ hát đúng lời bài hát, hát đúng theo giai điệu của cả bài. - Trẻ biết cách chơi trò chơi âm nhạc. 3. Thái độ. - Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động - Trẻ hứng thú nghe bài hát nghe.. Trong lớp * Đồ dùng của cô: - Trang phục của cô: gọn gàng - Đàn, đài ghi các bài hát “Cái mũi” và bài: “ Năm ngón tay ngoan” * Đồ dùng của trẻ: - Trang phục gọn gàng cho trẻ. - Một số dụng cụ âm nhạc - 5 chiếc vòng thể dục - Ghế cho trẻ ngồi.. - Cô và trẻ chơi trò chơi “Dấu tay” - Cô trò chuyện về đôi bàn tay đẹp của trẻ ( Tay đẹp để chúng mình làm gì: tay cầm bát, tay để cầm bút, tay để múa, và tay còn để giúp cô giáo và Bố mẹ những việc nhỏ nữa đây...) Cô có một bài hát rất hay nói về Mũi xinh của chúng mình, hôm nay cô dạy chúng mình hát bài hát này nhé: 2: Nội dung - Cô giới thiệu tên bài hát, tên tác giả, giới thiệu nội dung của bài hát. Cô hát mẫu cho trẻ nghe lần 1. - Cô hát mẫu cho trẻ nghe lần 2. Hỏi lại tên bài, tên tác giả. - Giảng nội dung của bài hát( Bài hát nói về Cái mũi của bé, Bạn ơi ra xem 1 cái mũi, xem tôi phình cái mũi, nơi đó có gió bay qua đúng mũi rồi) - Các con hát cùng cô bài hát này nhé. - Cô cho trẻ hát theo cô 3- 4 lần(cô chú ý sửa sai cho những trẻ hát chưa rõ lời, chưa đúng nhạc).Sau đó cô gọi từng tổ lên hát (cô sửa sai cho trẻ). - Cô mời nhiều nhóm trẻ lên biểu diễn(có thể vỗ tay đệm theo hoặc sử dụng nhạc cụ tùy theo ý thích của trẻ) - Cô gọi 2-3 cá nhân trẻ lên hát cho cả lớp nghe. * TC Ai nhanh nhất - Cô giới thiệu tên trò chơi. Cách chơi: Cô có 5 chiếc vòng, cô mời 6 hoặc 7 bạn lên chơi cô và các con cùng hát hoặc đọc thơ, khi cô lắc sắc xô thì các con nhảy nhanh vao vòng, bạn nào chưa nhảy được vào vòng là phải nhảy lò cò Luật chơi: Khi nào cô lắc sắc xô thì các con mới được nhảy vào vòng - Cô tổ chức chơi mẫu 1-2 lần. Sau đó tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. * Nghe hát “ Năm ngón tay ngoan”. - Cô hát cho trẻ nghe lần 1. Giới thiệu tên bài hát, tên tác giả - Cô hát cho trẻ nghe lần hai, hỏi lại trẻ tên bài hát và tên tác.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> giả, và giảng nội dung bài hát( Bài hát nói về bàn tay xinh của chúng mình đấy, mỗi bàn tay lại có các ngón tay xinh, ngón thì cao, ngón thì thấp, ngón thì hơi to, ngón thì nhỏ xinh, nhưng ngón nào cũng ngoan...) - Lần 3 cô mở đĩa cho trẻ nghe hát và cô múa minh họa. 3. Kết thúc - Cô nhận xét và khen động viên trẻ. Thứ 6 ngày 09 tháng 10 năm 1015 Nội dung. Mục đích yêu cầu Văn học: 1. Kiến thức: Dạy trẻ đọc - Trẻ biết tên bài thơ: “ Cái lưỡi” thơ, tên tác giả bài Tác giả thơ “ Cái lưỡi” - Trẻ hiểu nội dung bài thơ. 2. Kỹ năng: -Trẻ thuộc lời bài thơ. - Trẻ trả lời câu hỏi rõ ràng. - Trẻ đọc đúng nhịp điệu bài thơ. - Trẻ chơi trò chơi thành thạo. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ biết chào hỏi, biết giữ gìn vệ sinh cá nhân. Chuẩn bị. Tiến hành hoạt động. - Không gian tổ chức: trong lớp * Đồ dùng của cô - Đài, đĩa có một số bài hát trong chủ điểm - Hình ảnh minh hoạ nội dung bài thơ “ Cái lưỡi” - Que chỉ. * Đồ dùng của trẻ - Ghế đủ cho trẻ ngồi. 1: Gây hứng thú cho trẻ - Cô cùng trẻ chơi trò chơi “Ai thông minh” - Cô nói tên các bộ phận trên khuôn mặt bé và trẻ chỉ đúng vào bộ phận đó - Thế các con có biết mắt, tai, đôi bàn tay chúng mình để làm gì không? Bộ phận nào cũng rất cần thiết đối với chúng mình đấy, cô có một bài thơ rất hay nói về một số bộ phận trên cơ thể chúng mình đấy.. 2 : Nội dung: Dạy bài thơ “ Cái lưỡi” +Cô đọc bài thơ lần 1: Bằng động tác minh họa. - Cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ gì? - Tác giả của bài thơ là ai? + Cô đọc bài thơ lần 2: kết hợp tranh minh hoạ. - Hỏi trẻ tên bài thơ, tên tác giả. - Giảng nội dung bài thơ( Bài thơ nói về một cái lưỡi rất đáng yêu, cái lưỡi giúp bạn hàng ngày nếm vị thưvs ăn, hãy bảo vệ lưỡi khỏi những gì nóng quaskheor bị bỏng đấy. ) - Đàm thoại về nội dung bài thơ, kết hợp đọc trích dẫn:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Bài thơ có tên là gì ? - Tác giả là ai? Bài thơ nói đến cái gì? Cái lưỡi giúp bé làm gi? Em bảo vệ lưỡi như thế nào?.. - GD: Vì vậy chúng mình phải học tập bạn nhé, bảo vệ cài lưỡi, và biết giữ gìn vệ sinh cho thân thể sạch sẽ nhé. - Bây giờ các con có thích đọc thơ cùng cô không nào ? * Dạy trẻ đọc bài thơ. - Dạy trẻ đọc bài thơ 3 - 4 lần ( Cô chú ý sửa sai cho trẻ) - Tổ đọc 1-2 lần luân phiên nhau , nhóm bạn trai, bạn gái đọc( Cô chú ý sửa sai, sửa ngọng cho trẻ) - Cá nhân đọc 1- 2 lần - Cả lớp đọc lại bài thơ 1 lần - Cô chú ý nhắc nhở trẻ đọc to, rõ lời. * Ôn luyện củng cố. - Cô cho trẻ chơi trò chơi: “Nhào bột” Cách chơi: Cô cho trẻ đứng thành hàng dọc, bạn nọ để tay lên vai bạn kia sau đó bóp vai cho bạn làm động tác nhào bột, sau đó bạn nọ nhẹ nhàng đấm lưng cho bạn kia 3. Kết thúc: Nhận xét tuyên dương trẻ..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ: BẢN THÂN Kế hoạch hoạt động chủ đề nhánh 2 : Cơ thể bé yêu Thời gian thực hiện: 12/10 - 16/10/2015 (Giáo viên thực hiện: Lê Thị Thanh Ngân – Nguyễn Thị Hải) Hoạt động Đón trẻ Thể dục sáng. Hoạt động học. Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 12/10 13/10 14/10 15/10 16/10 - Cô đón trẻ vào lớp, trao đổi với phụ huynh về tình hình sức khỏe của trẻ, nhắc nhở trẻ cất đồ dùng cá nhân - Trò chuyện với trẻ về chủ đề: Bản thân - Chơi tự do ở các góc. * Vận động theo nhạc thể dục của trường * Tiên hành: - Trẻ tập các động tác theo nhạc chung của trường. Cô tập cùng với trẻ - Hô hấp: Hít thở sâu - Động tác: Tay: 2 tay sang ngang, song song trước mặt - Động tác: Chân: 2 tay trống hông, khụy gối - Động tác: Bụng: 2 tay dơ cao, cúi sâu - Động tác : Bật: Bật chụm tách chân Tạo hình LQVT PTTC Âm Nhạc LQVH Dạy trẻ nhận biết VĐCB: Bật tại chỗ - NDTT: Dạy hát bài Kể cho trẻ nghe Dán tóc cho bạn phía trên phía dưới TCVĐ: Tung bóng chuyện: “Tay thơm, tay ( Mẫu) của bản thân vào rổ ngoan” Nhạc và lời: Gấu con bị sâu HĐKP răng Bùi Đình Thảo Cảm nhận một số (Sưu tầm ) - NDKH: Nghe hát trạng thái vui buồn bài.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> trên khuôn mặt.. “Năm ngón tay ngoan” Nhạc: Trần Văn Thụ. * Góc phân vai: Chơi : Phòng khám đa khoa( Khám tai, mũi, họng…), của hàng ăn uống, của hàng bách hóa, Đầu bếp giỏi, nấu các món ăn mà bé thích” * Góc tạo hình: Di màu, dán, làm ảnh tặng bạn thân, tô màu bé trai, bé gái Hoạt - Nặn đồ dùng của bé, những thứ bé thích động góc + Chuẩn bị: giấy màu, hồ dán,giấy a4, sáp màu. * Góc Xây dựng Lắp ghép; Xây nhà, xây công viên, xếp đường về nhà bé, ghép hình bé và bạn.. * Góc âm nhạc: Múa hát những bài hát trong chủ đề: Tay thơm tay ngoan, cái mũi, hãy soay nào… - Chơi với các dụng cụ âm nhạc và phân biệt các âm thanh khác nhau Chuẩn bị: Đĩa nhạc bài hát có trong chủ đề, xắc xô, phách tre, mũ hoa… *Góc tranh truyện: Làm sách truyện về một số đặc điểm, hình dáng bề ngoài của bản thân, xem sách, truyện trong chủ đề( bài thơ: Lời con, truyện mỗi người một việc…) * Góc học tập (TT) Cho trẻ quan sát tranh, ảnh về đặc điểm, giới tính, phân nhóm bạn trai, bạn gái, trò chuyện cùng trẻ về các bộ phận và chức năng của các bộ phận trên cơ thể bé - Làm bài tập so sanh kích thước dài, ngắn, to, nhỏ, ôn nhận biết hình vuông, hình tròn * Góc thiên nhiên: Lau lá cây, tưới nước cho cây, bắt sâu cho cây... - Chuẩn bị: Cây, bình tưới nước, giẻ lau - MĐ: Quan sát - MĐ: Lao động tưới - MĐ: Quan sát - MĐ: Quan sát vườn - MĐQS: Hoạt tranh và trò cây, nhỏ cỏ tranh hướng dẫn rau Tranh các bộ động chuyện về các bộ - T/CVĐ: Tung bóng cách vệ sinh răng - TCVĐ: Mèo đuổi phận trên ngoài trời phận trên cơ thể miệng. chuột khuôn mặt bé bé - TCVĐ: Rồng rắn - Chơi tự do - TCVĐ: đuổi - TCVĐ: Dung lên mây bóng dăng dung dẻ - Chơi tự do. - Chơi tự do - Chơi tự do Hoạt Vận động nhẹ sau ngủ dậy động Trò chơi “ Nhào bột” chiều - Hoàn thiện bài - Cho trẻ làm quen với - Hoạt động ở các - Quan sát tranh và - Liên hoan buổi sáng. truyện “ Gấu con bị góc giáo dục lễ giáo cho văn nghệ - Chơi ở các góc sâu răng” - Bổ sung bài trong trẻ. - Nêu gương.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Làm quen với trò chơi “ Tung bóng”. sách. - Chơi tự chọn ở các góc - Vệ sinh đồ chơi cùng cô. Nêu gương cuối ngày - Vệ sinh - Trả trẻ. cuối tuần. Thứ 2 ngày 12 tháng 10 năm 2015 Nội dung. Mục đích - yêu cầu. Chuẩn bị. Tiến hành hoạt động. Tạo hình Dán tóc cho bạn ( Mẫu). 1. Kiến thức : - Biết cách chấm hồ và dán tóc cho bạn 2. Kĩ năng: - Trẻ chấm hồ gọn gàng và dán để tạo ra sản phẩm đẹp. 3. Thái độ: - Hứng thú tham gia vào hoạt động - Biết giữ gìn sản phẩm của mình làm ra. - Không gian tổ chức: trong lớp. * Đồ dung của cô: - Đầu, đĩa có một số bài hát trong chủ điểm. - Tranh mẫu của cô ( Một bức tranh đã được dán hoàn thiện và một bức tranh chưa dán ) - Que chỉ - Gía treo sản phẩm - Hồ dán, khăn lau * Đồ dùng của trẻ - Mỗi trẻ một hình bạn trai, bạn gái được vẽ trên giấy A4 - Hồ dán, khăn lau đủ cho trẻ. 1: Ổn định tổ chức - Cô cho trẻ chơi trò chơi “ Năm ngón tay ngoan”. - Đôi bàn tay của chúng mình dùng để làm gì? ( giúp bố mẹ và cô giáo những việc nhỏ, cầm bút viết, vẽ... ) Hàng ngày đôi bàn tay làm rất nhiều việc, đôi bàn tay còn khéo léo biết làm ra những bức tranh đẹp để trưng bày ở lớp nữa đấy. Hôm nay cô con mình cùng dán những mảnh giấy màu để làm tóc cho bạn nhé. 2: Nội dung * Quan sát và đàm thoại: - Cô cho trẻ quan sát bức tranh mẫu và cho trẻ nhận xét về bức tranh: + Bức tranh vẽ gì? ( Bạn trai, và bạn gái) Cho trẻ nhận xét về bức tranh - Bạn trai có mái tóc như thế nào? Dài hay ngắn? Màu tóc như thế nào - Bạn gái thường có mái tóc như thế nào?( Hay để tóc dài hơn) Màu tóc ra sao? - Cô đàm thoại cùng trẻ về bức tranh, cho một vài trẻ nêu ý định dán tóc của mình..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Cô dán mẫu cho trẻ qua sát, vừa dán cô vừa hướng dẫn trẻ cách dán sao cho hồ không lem ra ngoài ( Cô dùng ngón trỏ phải chấm hồ và phết hồ vào nơi sẽ dán tóc, tay trái cô cầm dải giấy nhỏ đặt vào chỗ vừa chấm hồ) *Trẻ thực hiện - Mở nhạc nhỏ cho trẻ hứng thú - Cô cho trẻ ngồi vào bàn, nhắc trẻ ngồi đúng tư thế nhắc nhỏ trẻ chấm một lượng hồ vừa phải dán khéo léo để tạo ra sản phẩm đẹp *Trưng bày sản phẩm - Cô cho trẻ treo tranh lên bảng, gọi một vài trẻ giới thiệu bài của mình và nhận xét bài của bạn. - Con thích bài nào nhất ? Vì sao ? - Cô nhận xét chung tuyên dương những trẻ có bài đẹp , động viên trẻ chưa hoàn thành bài. 3: Kết thúc - Cho trẻ hát bài “ Hãy soay nào”. Thứ 3 ngày 13 tháng 10 năm 2015. Tên hoạt động LQVT Dạy trẻ nhận biết phía trên phía dưới của bản thân.. Mục đích - yêu cầu. Chuẩn bị. Cách tiến hành. 1. Kiến Thức - Trẻ nhận biết được phía trên, phía dưới của bản thân mình 2. Kỹ năng - Trẻ nhận được ra và nói đúng phía trên, phía dưới. * Địa điểm: Trong lớp, trẻ ngồi hình chữ U * Đồ dùng của cô: - Đài đĩa có một số bài hát trong. 1: Gây hứng thú - Cô cho trẻ chơi trò chơi với các giác quan - Khi cô nói tên bộ phận nào trên khuôn mặt bé thì bé chỉ đúng vào bộ phận đó và nói lên chức năng của từng bộ phận. - Cuối cùng cô hỏi trẻ: Đôi mắt các con để làm gì? - Dẫn dắt trẻ vào bài..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> của bản thân khi cô di chuyển đồ vật theo phía trên, dưới. - Thực hiện tốt trò chơi. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú với hoạt động.. chủ điểm - chùm bóng màu xanh, màu đỏ 2. Đồ dùng của trẻ - Mỗi trẻ một rổ đồ dùng có các quả bóng màu xanh, đỏ.. 2: Nội dung * Dạy trẻ nhận biết phía trên, dưới của bản thân. * Phía trên: - Cô mời 2 bạn lên ngồi ghế trước lớp, cô đứng phía sau trẻ và dơ chùm bóng phía trên đầu trẻ: - Con có nhìn thấy chùm bóng không? Chùm bóng ở phía nào của con? - Làm thế nào để nhìn thấy chùm bóng? ( phải ngẩng đầu lên) - Vì sao phải ngẩng đầu lên thì mới nhìn thấy chùm bóng? ( vì ở trên cao- phía trên) - Cô nhắc lại cho trẻ biết. - Cho trẻ đọc phát âm “ phía trên”: Cho cả lớp, cá nhân đọc phát âm * Phía dưới: - Cho 1,2 trẻ đứng lên cùng cô - Dưới chân con có gì? - nếu không cúi xuống thì con có nhìn thấy không? - Vì sao? - Để nhìn được các con phải làm gì? - Vì sao phải cúi xuống mới nhìn được?( Vì bóng ở phía dưới) * Trò chơi 1: “ Thi xem ai nhanh nhất” - Cho trẻ lên lấy đồ dùng, cho trẻ đứng tại chỗ - Cô nói cách chơi: Cô nói phía nào thì cầm bóng và dơ đúng về phía ấy * Trò chơi 1: Nhanh và khéo - Cô cho trẻ tô tranh, đồ dùng ở phía trên bé thì tô màu đỏ, đồ dùng ở phía dưới bé thì tô màu xanh. - Cô bao quát , hướng dẫn trẻ. 3: Kết thúc - Cô nhận xét giờ học và khen trẻ.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Nội dung HĐ: PTTC VĐCB: Bật tại chỗ TCVĐ: Tung bóng. Thứ 4 ngày 14 tháng 10 năm 1015 Mục đích yêu cầu Chuẩn bị Tiến hành hoạt động 1. Kiến thức - Không gian tổ 1: Khởi động: - Trẻ nhớ tên vận chức: ngoài lớp. Kết hợp nhạc bài “ Cùng múa vui” động cơ bản. * Đồ dùng của cô: Cho trẻ đi vòng tròn thực hiện các kiểu đi, đi thường, đi - Trẻ hiểu cách Bật tại - Nhạc một số bài bằng gót chân, đi kiễng mũi bàn chân, đi chậm đi chỗ hát trong chủ điểm nhanh… 2. Kĩ năng - Sắc xô 2: Trọng động: - Thực hiện tốt bài tập * Đồ dùng của trẻ: * Bài tập phát triển chung phát triển chung - Khuôn mặt bạn - Đội hình 4 hàng ngang - Trẻ bật tại chỗ theo trai, bạn gái đủ cho - Tập theo từng động tác. sự hướng dẫn của cô. trẻ chơi trò chơi - Tay: 2 sang ngang, song song trước mặt( 2 lần 4 - Khéo léo không bị nhịp) ngã khi thực hiện vận - Chân: khụy gối( 4 lần 4 nhịp) động - Lườn: 2 tay chống hông, soay người sang 2 bên - Chơi tốt trò chơi. ( 2 lần 4 nhịp). 3. Thái độ - Bật: Bật tại chỗ( 4 lần 4 nhịp) - Giáo dục trẻ nề nếp, * VĐCB: Bật tại chỗ biết lắng nghe hiệu - Cho trẻ đứng thành 2 hàng ngang đổi diện cách nhau lệnh của cô. 3m - Trẻ hứng thú trong - Cô giới thiệu tên của vận động cơ bản. luyện tâp. - Cô tập mẫu lần 1(chưa phân tích động tác). - Giáo dục trẻ chăm - Cô tập mẫu lần 2 và phân tích động tác: luyện tập thể dục thể - Cô tập mẫu 2 lần và lần 2 và phân tích động tác: tư thế.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> thao.. chuẩn bị: cô đứng 2 tay chống hông, mắt nhìn thẳng. Khi có hiệu lệnh “ Bật” thì 2 tay cô trống hông,dùng lực của chân bật mạnh về phía trước và đi về đứng ở cuối hàng của mình. - Cô gọi 2 trẻ lên tập thử -> Cho cả lớp QS và nhận xét. - Cho trẻ thực hiện: - Cho 2 tổ thực hiện 2-3 lần. - Cô quan sát trẻ tập, động viên sửa sai cho trẻ - Cô cho 1-2 trẻ lên tập thử (lưu ý sửa sai cho trẻ). - Cô cho lần lượt các trẻ tập, mỗi trẻ tập ít nhất 2 lần.(cô sửa sai cho trẻ). Động viên trẻ nhút nhát lên tập. - Cho trẻ tập dưới hình thức thi đua. - Cô động viên tuyên dương trẻ. Hỏi lại trẻ tên vận động Nêu bài học giáo dục * T/C: “ tung bóng và rổ” Cô hướng dẫn và tổ chức cho trẻ chơi. 3: Hồi tĩnh. Cho trẻ đi nhẹ nhàng quanh sât. Thứ 4 ngày 14 tháng 10 năm 2015 Nội dung HĐKP Cảm nhận một số trạng thái vui buồn trên khuôn mặt.. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết đặc điểm vui buồn thể hiện qua nét mặt. 2. Kỹ năng - Nhận ra được mặt. Chuẩn bị - Không gian tổ chức: trong lớp. 1. Đồ dùng của cô: - Tranh vẽ khuôn mặt cười, mặt khóc, mặt buồn - Băng đĩa ghi lời bài. Tiến hành hoạt động 1. HĐ1: Gây hứng thú Trò chơi khuôn mặt cười: Bây giờ cô và các con cùng chơi trò chơi “khuôn mặt cười” nào. Cô mời một trẻ lên và cù vào người để trẻ cười khanh khách. Cô hỏi trẻ: - Con thấy thế nào? con vừa làm gì vậy?.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> vui, buồn qua tranh vẽ - Trẻ tạo được các nét mặt với trạng thái khác nhau (buồn, vui, cười với các trạng thái khác nhau). -Thực hiện tốt tròchơi. 3. Thái độ - Trẻ thích thú làm các động tác, nét mặt thể hiện trạng thái khác nhau. - Hứng thú tham gia vào hoạt động. hát : khuôn mặt cười 2. Đồ dùng cuả trẻ: - Tranh vẽ khuôn mặt bé vui, buồn ( Đủ cho trẻ chơi trò chơi) - 2 chiếc gương. nhỏ. - Bút sáp đủ cho trẻ. - Hỏi các trẻ: Các con thấy bạn thế nào? - Lúc cười thì khuôn mặt như thế nào? - Thế lúc buồn thì khuôn mặt thế nào? 2. nội dung Cảm nhận một số trạng thái vui buồn trên khuôn mặt. - Bây giờ các con hãy quan sát nét mặt của cô xem cô vui hay buồn nhé? ( cô làm mặt vui) - Vì sao con biết đó là khuôn mặt vui? ( hỏi 3- 4 trẻ ) - Các con hãy quan sát nét mặt của cô lúc này là vui hay buồn nào? ( cô làm mặt buồn). - Vì sao con biết đó là khuôn mặt buồn? * cho trẻ mô tả khuôn mặt vui buồn. Cô mời 2 bạn lên soi gương và thể hiện khuôn mặt mình muốn. Các con thấy bạn có khuôn mặt như thế nào?. Vì sao con biết? Thế còn bạn A thì sao? Tại sao con lại biết bạn buồn? Cô kết luận : Khuôn mặt cười thì các cơ mặt như dãn nở ra. Từ ánh mắt đến khoé miệng thể hiện sự vui tươi hóm hỉnh, rạng rỡ. Còn khuôn mặt buồn thì sao? Cơ mặt như trùng lại nhìn trông buồn thỉu buồn thiu. Khi mặt buồn thì mắt cụp xuống, miệng mếu, thậm chí có khi còn chảy nước mắt. T/C 1: Mặt ai xinh hơn Cho trẻ ngồi 2 hàng đối diện nhau. Từng đôi đối diện biểu hiện những hành động để trẻ thể hiện cảm xúc : vui, buồn , đau, nhăn mặt 2 bạn cù nhau. 2 bạn véo nhau Cô đặt các câu hỏi để trẻ trả lời tại sao con cười, con nhăn.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> mặt, con khó chịu... Cô khái quát lại tất cả các trạng thái trên. T/C 2 : bé khéo tay - Trẻ lấy bút sáp và giấy A4 vẽ các khuôn mặt có trạng thái khác nhau cho trẻ chọn và tô màu những khuôn mặt vui. Kết thúc : Hát bài “ khuôn mặt cười “ Nhận xét tuyên dương. Thứ 5 ngày 15 tháng 10 năm 1015 Tên hoạt động Âm nhạc: NDTT: Dạy hát bài “ Tay thơm tay ngoan”Tg: Bùi Đình Thảo NDKH: Nghe hát : “ Năm ngón tay ngoan” Tg; Trần Văn Thụ Trò chơi âm nhạc: Ai nhanh nhất. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ nhớ tên bài hát, tên tác giả của bài hát Tay thơm tay ngoan và bài: “ Năm ngón tay ngoan” - Trẻ hiểu nội dung 2 bài hát trên. 2. Kĩ năng: - Trẻ thuộc bài hát “ Tay thơm tay ngoan” - Trẻ hát đúng lời bài hát, hát đúng theo giai điệu của cả bài. - Trẻ biết cách chơi trò chơi âm. Chuẩn bị. Cách tiến hành. * Địa điểm: Trong lớp * Đồ dùng của cô: - Trang phục của cô: gọn gàng - Đàn, đài ghi các bài hát Tay thơm tay ngoan và bài: “ Năm ngón tay ngoan” * Đồ dùng của trẻ: - Trang phục gọn gàng cho trẻ. - Một số dụng cụ âm nhạc - 5 chiếc vòng thể dục. 1. Ổn định tổ chức: - Cô và trẻ chơi trò chơi “Dấu tay” - Cô trò chuyện về đôi bàn tay đẹp của trẻ ( Tay đẹp để chúng mình làm gì: tay cầm bát, tay để cầm bút, tay để múa, và tay còn để giúp cô giáo và Bố mẹ những việc nhỏ nữa đây...) Cô có một bài hát rất hay nói về đôi tay ngoan của chúng mình, hôm nay cô dạy chúng mình hát bài hát này nhé: 2: Nội dung - Cô giới thiệu tên bài hát, tên tác giả, giới thiệu nội dung của bài hát. Cô hát mẫu cho trẻ nghe lần 1. - Cô hát mẫu cho trẻ nghe lần 2. Hỏi lại tên bài, tên tác giả. - Giảng nội dung của bài hát( Bài hát ca ngợi đôi bàn tay của bé, vì đôi bàn tay sạch nên mẹ gọi là bàn tay thơm, vì bàn tay biết giúp mẹ những việc nhỏ nên mẹ gọi là đôi bàn tay ngoan) - Các con hát cùng cô bài hát này nhé. - Cô cho trẻ hát theo cô 3- 4 lần(cô chú ý sửa sai cho những trẻ hát chưa rõ lời, chưa đúng nhạc).Sau đó cô gọi từng tổ lên hát (cô sửa sai cho trẻ). - Cô mời nhiều nhóm trẻ lên biểu diễn(có thể vỗ tay đệm theo hoặc sử dụng nhạc cụ tùy theo ý thích của trẻ).

<span class='text_page_counter'>(21)</span> nhạc. 3. Thái độ. - Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động - Trẻ hứng thú nghe bài hát nghe.. - Ghế cho trẻ ngồi.. - Cô gọi 2-3 cá nhân trẻ lên hát cho cả lớp nghe. * TC Ai nhanh nhất - Cô giới thiệu tên trò chơi. Cách chơi: Cô có 5 chiếc vòng, cô mời 6 hoặc 7 bạn lên chơi cô và các con cùng hát hoặc đọc thơ, khi cô lắc sắc xô thì các con nhảy nhanh vao vòng, bạn nào chưa nhảy được vào vòng là phải nhảy lò cò Luật chơi: Khi nào cô lắc sắc xô thì các con mới được nhảy vào vòng - Cô tổ chức chơi mẫu 1-2 lần. Sau đó tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. * Nghe hát “ Năm ngón tay ngoan”. - Cô hát cho trẻ nghe lần 1. Giới thiệu tên bài hát, tên tác giả - Cô hát cho trẻ nghe lần hai, hỏi lại trẻ tên bài hát và tên tác giả, và giảng nội dung bài hát( Bài hát nói về bàn tay xinh của chúng mình đấy, mỗi bàn tay lại có các ngón tay xinh, ngón thì cao, ngón thì thấp, ngón thì hơi to, ngón thì nhỏ xinh, nhưng ngón nào cũng ngoan...) - Lần 3 cô mở đĩa cho trẻ nghe hát và cô múa minh họa. 3. Kết thúc - Cô nhận xét và khen động viên trẻ.. Thứ 6 ngày 16 tháng 10 năm 1015 Nội dung Văn học: Kể cho trẻ nghe chuyện:. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ nhớ tên truyện , tên các. Chuẩn bị. Tiến hành hoạt động. * Đồ dùng của cô: 1: Ổn định tổ chức: - Máy tính, đầu, đĩa có - Cô cùng trẻ chơi trò chơi “Trời tối, trời sáng” một số bài hát trong chủ - Buổi sáng khi ngủ dậy, chúng mình phải làm gì? ( Rửa.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Gấu con bị sâu nhân vật trong răng truyện. (Sưu tầm) - Trẻ hiểu nội dung truyện . 2. Kĩ năng: - Trẻ trả lời đủ câu, mạch lạc, rõ ràng. - Chơi tốt trò chơi. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh răng miệng. điểm. - Tranh minh hoạ nội dung câu chuyện. - File bài giảng điện tử .* Đồ dùng của trẻ Ghế đủ cho trẻ ngồi. mặt, trải răng, ăn sáng, đi học..) - Nếu không trải răng thì sao? Có một chú gấu buổi sáng ngủ dậy không vệ sinh răng miệng nên răng của chú đã bị sâu hết, đó là câu truyện “ Gấu con bị sâu răng” Mà hôm nay cô sẽ kể cho chúng mình nghe đấy 2: Nội dung + Cô kể cho trẻ nghe lần 1( động tác, cử chỉ) -> trẻ ngồi hình chữ U - Giới thiệu tên truyện + Cô kể lần 2 bằng tranh minh họa -> Trẻ ngồi quanh cô. Hỏi lại tên truyện, tên các nhân vật trong truyện.Cô giảng nội dung truyện(Gấu con rất thích ăn bánh kẹo nhưng lười đánh răng, nên Gấu bị sâu ăn răng, phải đến Bác sĩ khám, dược sự chỉ dẫn của bác sĩ, Gấu con đã biết vâng lời và đánh răng trước khi đi ngủ...) Cô đàm thoại về nội dung truyện, kết hợp kể trích dẫn: + Câu chuyện có tên là gì ? - Trong truyện có những ai ? - Bạn gấu như thế nào? - Món ăn mà Gấu thích là món gì? - Gấu con có rất nhiều quà nhân ngày gì? - Trước khi ngủ Gấu quen điều gì? Chuyện gì đã xảy ra với Gấu? - Ai đưa Gấu đến Bác sĩ? Gấu con có vâng lời Bác sĩ không? - Các bạn có biết giữ gìn VS răng miệng cho mình không? Bạn làm gì? Cô nêu bài học giáo dục( khi ăn xong và nhất là trước khi đi ngủ chúng mình phải nhớ trải răng nhé, không nên ngậm kẹo vào buổi tối vì rất rễ bị sâu răng giống như chú gấu con đấy) + Cô kể lại truyện lần 3(bằng máy tính).

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Trẻ ngồi thành 3 hàng ngang. * Cô cho trẻ vận động bài “ Nào chúng ta cùng tập thể dục” 3: Kết thúc - Động viên tuyên dương trẻ.. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ: BẢN THÂN Kế hoạch hoạt động chủ đề nhánh 3 : Bé cần gì để lớn lên và khỏe mạnh Thời gian thực hiện: 19/10 - 23/10/2015 (Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị Hải – Lê Thị thanh Ngân) Hoạt động Đón trẻ Thể dục sáng. Hoạt động học. Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 19/10 20/10 21/10 22/10 23/10 - Cô đón trẻ vào lớp, trao đổi với phụ huynh về tình hình sức khỏe của trẻ, nhắc nhở trẻ cất đồ dùng cá nhân - Trò chuyện với trẻ về chủ đề: Bản thân - Chơi tự do ở các góc. * Vận động theo nhạc thể dục của trường * Tiên hành: - Trẻ tập các động tác theo nhạc chung của trường. Cô tập cùng với trẻ - Hô hấp: Hít thở sâu - Động tác: Tay: 2 tay dơ cao, gập xuống vai - Động tác: Chân: 2 tay trống hông, khụy gối - Động tác: Lườn: 2 tay trống hông, nghiêng người sang 2 bên - Động tác : Bật: Bật chụm tách chân HĐ: Tạo hình Nặn vòng cho bé (Mẫu). LQVT Đếm trong phạm vi 2. PTTC - VĐCB: bò thấp chui qua cổng - TCVĐ: mèo đuổi chuột. Âm nhạc: LQVH NDTT: Biểu diễn Dạy trẻ đọc thơ: “ văn nghệ bài “Tay Bé ơi” thơm tay ngoan, Tg: Phong Thu cái mũi, hãy soay.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> KPKH Tìm hiểu về nhóm thực phẩm cung cấp vitamin và muối khoáng. Hoạt động góc. nào” NDKH: Nghe hát : “Ru em” Dân ca Xê Đăng Trò chơi âm nhạc: Ai nhanh nhất. * Góc xây dựng: + Xây dựng công viên, vườn cây, vườn hoa - Chuẩn bị: Gạch, 1 số loại cây, hoa, bóng… - Kỹ năng: Trẻ xây dựng được công viên, vườn hoa * Góc phân vai: Cửa hàng thực phẩm, phòng khám bệnh, mẹ con. - Chuẩn bị: + Phòng khám: Thuốc, ống nghe, ống tiêm… + Bán hàng: Nước giải khát, rau, củ quả sạch, đồ dùng cá nhân… + Mẹ con: Búp bê, thức ăn cho búp bê. - Kỹ năng: Trẻ chơi được các trò chơi thành thạo * Góc học tập: + LQVH: Đọc thơ, xem tranh về cơ thể bé, cho trẻ ôn so sánh to, nhỏ, dài ngắn. - Chuẩn bị: Tranh thơ, truyện về chủ đề Bản thân - Kỹ năng: Trẻ biết dở sách, nhận ra các nhân vật trong truyện, thơ đẫ được học, bộ đồ học toán. * Góc nghệ thuật (TT): Nặn, vẽ, tô màu chân dung bạn, vẽ vòng cho bạn…và hát và vận động các bài hát trong chủ điểm - Chuẩn bị: Dụng cụ âm nhạc như: xắc xô, phách, giấy A4, sáp màu, đất nặn - Kỹ năng: - Trẻ thuộc các bài hát trong chủ đề - Trẻ nặn, vẽ, tô màu theo mẫu của cô. * Góc thiên nhiên: Lau lá cây, tưới nước cho cây, bắt sâu cho cây... - Chuẩn bị: Cây, bình tưới nước, khăn lau. - MĐ: Cho bé kể Hoạt động ngoài tên các món ăn bé trời thích - TCVĐ: Dung dăng dung dẻ - Chơi tự do. - MĐ: Quan sát tranh giáo dục về cách vệ sinh cá nhân cho trẻ - TCVĐ: Mèo đuổi chuột. - MĐ: Quan sát đồ dùng đồ chơi trong sân trường - TCVĐ: Nhào bột - Chơi tự do.. - MĐ: Lao động tưới cây, nhỏ cỏ - TCVĐ: Rồng rắn lên mây. - MĐQS: thăm quan nhà bếp - TCVĐ: đuổi bóng..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Chơi tự do Hoạt động chiều - Hoàn thiện bài buổi sáng. - Chơi ở các góc. Vận động nhẹ sau ngủ dậy Vận động bài “ Tay thơm, tay ngoan” - Cho trẻ làm Đọc đồng giao “ - Chơi hoạt động quen với Bài thơ “ Đi cầu, đi quán” góc Bé ơi” - Chơi tự chọn ở - Bổ sung bài - Tập cài, cởi cúc các góc trong sách áo - Vệ sinh đồ chơi cùng cô.. - Liên hoan văn nghệ - Nêu gương cuối tuần. Nêu gương cuối ngày - Vệ sinh - Trả trẻ. Thứ 2 ngày 19 tháng 10 năm 2015 Nội dung. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến Thức Tạo hình - Trẻ hiểu cách chia Nặn vòng cho đất, lăn dọc và uốn bé cong theo sự hướng (Mẫu) dẫn của cô 2. Kỹ năng - Trẻ biết chia đất lăn dọc và bẻ cong để tạo thành chiếc vòng 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động. - Biết quý trọng sản phẩm mình làm ra. Chuẩn bị * Địa điểm : - Trong lớp học. * Đội hình : - Trẻ ngồi theo nhóm. 1. Đồ dùng của cô - 1-2 cái vòng ( vật thật) - Vòng mẫu do cô nặn 1-2 cái kích thước to nhỏ khác nhau 2. Đồ dùng của trẻ - Bảng con - Đất nặn. Tiến hành hoạt động 1. Gây hứng thú - Hôm nay là sinh nhật bạn búp bê, bạn búp bê nhờ cô mời cả lớp mình đến dự sinh nhật của bạn - Cô đẫ chuẩn bị một món quà để tặng sinh nhật bạn búp bê rồi đấy các con nhìn xem cô có món quà gì tặng cho bạn búp bê đây 2. Nội dung: Dạy trẻ nặn vòng Quan sát mẫu và đàm thoại * Quan sát vật thật: - Cô cho trẻ quan sát chiếc vòng thật - Đây là cái gì? ( Cái vòng) - Có mấy chiếc vòng? ( 2 chiếc). Cô cho trẻ đếm - Chiếc vòng này có màu gì?( Màu xanh, màu vàng) - Chiếc vòng có dạng hình gì?( hình tròn) - Chiếc vòng dùng để làm gì?.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Khăn lau tay. * Quan sát mẫu nặn: - Cô đưa mẫu nặn chiếc vòng cho trẻ quan sát - Ngoài chiếc vòng này thì cô còn nặn được những chiếc vòng rất đẹp - Chiếc vòng cô nặn có màu gì đây? ( màu xanh, đỏ) - Chiếc vòng này được nặn bằng gì ? ( bằng đất) - Hôm nay cô sẽ dạy các con nặn chiếc vòng nhé. Cô nặn mẫu - Trước khi nặn các con hãy xem cô nặn mẫu trước nhé - Muốn nặn được những chiếc vòng trước hết cô phải chọn đất, sau đó cô véo 1 miếng đất. Cô bóp đất, nhào đất cho đất mềm- dẻo, sau đó cô cho đất vào bảng rồi lăn dọc, Cô lăn đi lăn lại thỏi đất cuối cùng cô bẻ cong thỏi đất thành chiếc vòng. - Khi nặn chiếc vòng nhỏ thì cô sẽ véo ít đất hơn và cô cũng nặn như chiếc vòng to - Vậy là cô đã nặn xong 2 chiếc vòng rồi, 1 cái vòng to và 1 cái vòng nhỏ c. Cho trẻ thực hiện - Cô cho trẻ lấy đất nặn chiếc vòng - Cô nhắc trẻ cách nhào đất, cách nặn - Cho trẻ nặn - Trong quá trình trẻ làm cô đi quan sát, hướng dẵn - Cô động viên khuyến khích trẻ d.Trưng bày sản phẩm - Cho trẻ mang sản phẩm lên bàn - Cho cả lớp quan sát tất cả các sản phẩm, nhận xét sản phẩm theo ý tưởng của mình - Cô chọn 3- 4 sản phẩm đẹp cho cả lớp xem và cô nhận xét - Cô nhận xét chung. Động viên khen trẻ 3.HĐ3: Kết Thúc - Cho trẻ hát bài: “ Chúc mừng sinh nhật ” , mang quà lên.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> tặng búp bê và nói chúc mừng sinh nhật. Thứ 3 ngày 20 tháng 10 năm 2015. Tên hoạt động LQVT Đếm trong phạm vi 2. Mục đích - yêu cầu. Chuẩn bị. Cách tiến hành. 1. Kiến Thức - Trẻ biết đếm từ 1 đến 2 2. Kỹ năng - Trẻ nhận biết, so sánh số lượng 1- 2 - Thực hiện tốt trò chơi. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú với hoạt động.. * Địa điểm: Trong lớp, trẻ ngồi hình chữ U * Đồ dùng của cô: - Đài đĩa có một số bài hát trong chủ điểm 2. Đồ dùng của trẻ - Đồ dùng học toán của trẻ có số lượng 2: 2 áo, 2 quần, thẻ số 1-. 1: Gây hứng thú - Cô cho xuất hiện con gấu, hỏi trẻ : Ai đến thăm lớp mình. - Bạn gấu hôm nay đến thăm lớp mình và xem chúng mình học như thế nào.Để chào đón bạn gấu đến với lớp mình và để trước khi vào học được sôi nổi hơn bây giờ chúng mình hát tặng bạn gấu 1 bài hát nhé. - Cho trẻ hát bài : “ Cái mũi” - Cô trò chuyện về chủ đề. - Cô giới thiệu bài học 2 Nội dung chính 2.1. Đếm số lượng 1- 2: - Bạn gấu đến chơi với lớp mình còn mang theo một số đồ dùng học tập tặng cho lớp mình. Chúng mình xem là những đồ dùng gì. Cho trẻ nói tên đồ dùng và nói số lượng : 1 bút.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 2, bảng con. - Đồ dùng của cô giống trẻ nhưng kích thước hợp lí. - Đồ dùng, đồ chơi để xung quanh lớp có số lượng 2.. màu, 1 hộp đất nặn, 1 cái bảng, 1 bông hoa. 2.2: Dạy trẻ tạo nhóm có số lượng 1-2. so sánh số lượng 1- 2: - Bạn gấu còn tặng mỗi bạn 1 rổ đồ chơi để cho chúng mình học đấy. chúng mình nhìn xem trong rổ có gì? - Bạn gấu cũng đi học mẫu giáo như chúng mình, bây giờ thời tiết mùa thu rồi vì vậy đi học bạn ấy mang theo quần áo để thay - Cháu hãy xếp hết áo ở trong rổ ra thành 1 hàng ngang. - Bạn thỏ đi học có 1 bộ quần áo. Cháu hãy xếp 1 cái quần dưới 1 cái áo để có 1 bộ quần áo + Cháu nhìn xem số áo và số quần số nào nhiều hơn. + Có mấy áo – cùng đếm số áo + Có mấy quần – cùng đếm + Để có thêm 1 quần nữa cho đủ bộ ta làm thế nào. - Cho trẻ thêm vào 1 cái quần nữa dưới 1 cái áo. - Cùng đếm xem có mấy ao, mấy quần - Số áo và số quần bây giờ như thé nào. - Để biểu thị nhóm có 2 đối tượng người ta dùng thẻ số 2. - Cô đọc số 2, cho cả lớp đọc, tổ, cá nhân. - Cho trẻ lấy thể số 2 dặt vào nhóm áo - Bây giờ bạn thỏ cất đi 1 quần – cho trẻ cất đi. - Còn lại mấy quần – đặt thẻ số mấy - bạn thỏ cất nốt 1 quần đi – có còn cái quần nào k. - có đặt thẻ số 1 k? Cất nốt thẻ số 1 đi - Bạn thỏ lại cất nốt 2 cái áo đi – cho trẻ cất đi - Có còn áo nào k? Còn lại gì đây? - Cho trẻ cầm thẻ số 2 giơ lên và đọc lại lần nữa. - cho trẻ cất nốt thẻ số 2 vào rổ. * Luyện tập cá nhân: - Yêu cầu trẻ đi tìm nhóm đồ vật có 2 đối tượng và cả lớp kiểm tra lại 2.3 : Trò chơi củng cố:.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Chia trẻ làm 2 nhóm.mỗi nhóm tìm 1 thẻ số - Cho trẻ lên tìm thẻ số theo số của tổ - cho trẻ chơi trong thời gian nhất định rồi cho dừng và cùng kiểm tra kết quả. - Cô hỏi lại tên trò chơi. - Cô hỏi lại trẻ tên bài học. - Bạn gấu thấy lớp mình có bạn Tuấn, Trang… học rất tốt. Đến giờ bạn thỏ phải về rồi bạn thỏ chào lớp mình. 3. Kết thúc : Cho trẻ cất đồ dung. Nội dung Thể dục VĐ: Bò thấp chui qua cổng T/C: Dung dăng dung dẻ. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên vận động, hiểu cách thực hiện vận động “ Bò thấp chui qua cổng” - Biết tên trò chơi, cách chơi trò chơi “ Dung dăng dung dẻ ” 2.Kỹ năng: Trẻ phối hợp chân, tay, mắt để thực hiện vận động bò không chạm cổng - Biết chơi trò chơi 3. Giáo dục: - Trẻ hứng thú tham. Thứ 4 ngày 21 tháng 10 năm 1015 Chuẩn bị Tiến hành hoạt động * Địa điểm: HĐ1: Khởi động: - Ngoài sân Cho trẻ đi vòng tròn thực hiện các kiểu đi, đi thường, đi * Đồ dùng của cô: bằng gót chân, đi kiễng mũi bàn chân, đi chậm đi - Vạch chuẩn nhanh… - 2 Cổng chui HĐ2: Trọng động: - Nhạc bài hát * Bài tập phát triển chung “Con cào cào” - Đội hình 4 hàng ngang - Sắc xô. - Tập theo từng động tác. * Đồ dùng của trẻ: - Tay: 2 tay dơ cao, gập xuống vai ( 4 lần, 4 nhịp) Một số sản phẩm - Chân: Bước lên trước, khụy gối( 2 lần, 4 nhịp) của nghề nông - Lườn: 2 tay chống hông, soay người sang 2 bên - 2 cổng chui ( 2 lần, 4 nhịp) - Bật: Bật tại chỗ( 2 lần, 4 nhịp) * Vđ cơ bản: “ Bò thấp chui qua cổng” - Đội hình: 2 hàng ngang đối diện cách nhau khoảng 3m Cô làm mẫu cho trẻ quan sát lần 1 không phân tích.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> gia vào hoạt động - Giáo dục trẻ chăm tập thể dục để có một cơ thể khỏe mạnh. Cô làm mẫu cho trẻ quan sát lần 2 phân tích động tác: - Khi có hiệu lệnh “chuẩn bị” cô từ đầu hàng, đi dến vạch chuẩn, quỳ xuống sàn, 2 bàn tay, cẳng chân áp sát sàn, mắt nhìn thẳng. Khi có hiệu lệnh “Bò” thì bò bằng chân nọ tay kia, cẳng chân áp sát sàn, khi chui qua cổng sao cho đầu và người không chạm vào cổng, sau đó đứng dậy và đi về cuối hàng. Cho trẻ lên thực hiện lại. Cô cho trẻ nhận xét sau đó nhận xét lại Cho lần lượt trẻ thực hiện , nhóm trẻ thực hiện. cô chú ý bao quát động và sửa sai cho trẻ. Cho trẻ thi đua giữa 2 tổ, cô nhận xét khen động viên trẻ. - Hỏi lại trẻ tên vận động và cho một trẻ thực hiện lại * T/C: “ dung dăng dung dẻ” + Luật chơi: Ai ngồi chậm hơn sẽ bị loại ra ngoài. + Cách chơi: cô chia mỗi nhóm chơi từ 5-6 bạn nắm tay theo hang ngang, vừa đi vừa đọc bài đồng dao khi đọc đến câu“ Ngồi thụp xuống đây” thì tất kẻ ngồi xuống. Ai ngồi xuống chậm hơn sẽ bị loại ra. Số còn lại tiếp tục chơi cho đến khi còn lại 2 người. 3. HĐ3: Hồi tĩnh - Cho trẻ đi nhẹ nhàng vòng quanh sân. Thứ 4 ngày 21 tháng 10 năm 2015 Tên hoạt động HĐKP Tìm hiểu về nhóm thực. Mục đích - yêu cầu. Chuẩn bị. 1. Kiến Thức - Trẻ nhận biết được một số chất cần thiết có trong. * Địa điểm: - Trong lớp học. * Đội hình:. Cách tiến hành 1. HĐ1: Gây Hứng Thú - Cô cho trẻ hát bài: “ Mời bạn ăn” - Các con vừa hát bài hát gì?.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> phẩm cung cấp vitamin và muối khoáng. các món ăn hàng ngày - Nhận biết sự cần thiết phải ăn uống đủ chất 2. Kỹ năng - Trẻ nói đúng tên các loại rau củ - Biết một số loại rau, củ cung cấp cho cơ thể chất vitamin và muối khoáng. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ ăn uống đủ chất dinh dưỡng. - Trẻ ngồi hình chữ U. 1. Đồ dùng của cô: Rau ngót, rau muống, rau cải, củ cà rốt, xu hào. 2. Đồ dùng của trẻ: - Tranh lô tô các loại thực phẩm. - Bài hát nói lên điều gì? - Ở nhà ai chăm sóc cho các con, Bố mẹ chăm sóc cho chúng mình như thế nào? Hàng ngày bố mẹ thường nấu những món ăn gì? ở lớp các cô bác nấu món ăn gi? - Cô trò chuyện và dẫn dắt vào bài 2. HĐ2: Trò chuyện với trẻ về nhóm thực phẩm cung cấp vitamin và muối khoáng - Cô thấy ở lớp mình có một số bạn chưa chịu ăn rau, các con có biết một số loại rau, củ mà các cô bác nấu cho chúng ta ăn hàng ngày đã cung cấp chất gì? Và nó giúp ích gì cho cơ thể không? - Hôm nay cô con mình cùng tìm hiểu xem trong một số rau, củ có những chất gì? Và khi ăn vào thì sẽ giúp ích gì cho cơ thể nhé. - Cho trẻ quan một số loại rau “ Rau ngót, rau muống, rau cải, củ cà rốt, xu hào..” - Cô hỏi trẻ và cho trẻ nói tên từng loại rau. Rau muống: ở nhà bố mẹ và ở lớp các cô bác thường chế biến rau muống cho các con ăn như thế nào? Luộc, xào, hay nấu… - Rau cải thường làm những món gi? - Xu hào, cà rốt các cô bác thường làm gì cho các con ăn? - Mỗi bữa cơm ăn hàng ngày của chúng mình, dù là ở nhà hay ở lớp thì không thể thiếu món rau được, rau cung cấp cho cơ thể nhiều vitamin và muối khoáng, ăn nhiều rau giúp cho da của chúng ta mịn màng, ăn rau giúp tiêu hóa tốt… vì vậy những bạn nào còn chưa chịu ăn rau hoặc không thích ăn rau thì chúng mình chú ý từ nay nhiều rau hơn nhé. * Cô mở rộng: * Nhóm thực phẩm có chất đạm:.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Cô treo tranh thực phẩm giàu chất đạm cho trẻ quan sát - Các con nhìn xem bức tranh này vẽ gì đây? (Cá, trứng, thịt) - Những thực phẩm: Cá, thịt, trứng cung cấp chất gì cho cơ thể? ( chất đạm) * Nhóm thực phẩm có chất bột, đường * Nhóm thực phẩm chứa chất béo + Giáo dục:Để cho cơ thể mau lớn và khỏe mạnh thì các con phải ăn đầy đủ các chất: Đạm, bột đường, vitamin chất béo và cần ăn nhiều rau xanh để cung cấp vitamin nhé * Trò chơi củng cố: Chọn thực phẩm theo yêu cầu của cô - Cô nói cách chơi, luật chơi - Cho trẻ chơi - Quan sát trẻ chơ, động viên trẻ chơi. Sửa sai cho trẻ 3: Kết Thúc - Cô nhận xét giờ học và tuyên dương khen trẻ - Cho trẻ đi ra chơi. Thứ 5 ngày 22 tháng 10 năm 1015 Tên hoạt động Âm nhạc - NDTT: Dạy vận động bài “Tay thơm, tay ngoan”. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả và hiểu nội dung bài hát“Tay thơm,. Chuẩn bị. Cách tiến hành. * Không gian tổ chức: Trong lớp. * Đồ dùng của cô: Đài, đĩa có các. 1: Ôn định tổ chức – gây hứng thú: - Cô và trẻ chơi trò chơi “ Năm ngón tay ngoan” - Dẫn dắt trẻ vào bài 2: Nội dung: Dạy vận động bài “ Tay thơm, tay ngoan” - Cô cho trẻ nghe giai điệu của bài hát “Tay thơm, tay.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Nhạc và lời: Bùi Đình Thảo - NDKH: Nghe hát bài Bàn tay mẹ Nhạc: Bùi Đình Thảo Lời: Tạ Hữu Yên. tay ngoan” và bài “Bàn tay mẹ” 2.Kỹ năng: Trẻ hát thuộc lời và hát đúng giai điệu của bài hát, biết vận động múa bài “Tay thơm, tay ngoan” 3. Giáo dục: - Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động. bài hát, và giai điệu của bài hát “Tay thơm, tay ngoan” và bài “Bàn tay mẹ” * Đồ dùng của trẻ: - Mũ âm nhạc .- Một số dụng cụ âm nhạc. ngoan” - Các con vừa được nghe giai điệu của bài hát nào? - Ai sáng tác? - Các con nghe cô hát lại xem có đúng không nhé( Cô hát kèm nhạc) - Cho cả lớp hát lại bài hát( 2 lần) - Để bài hát vui nhộn hơn cô con mình vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp bài hát nhé - Ngoài cách vận động vỗ tay theo nhịp bài hát cô còn có cách vận độngs minh họa theo lời bài hát nữa đấy. Hôm nay cô dạy chúng mình mũa nhé - Cô làm mẫu cho trẻ quan sát 2 lần , lần 3 làm chậm hơn. - Cho cả lớp tập cùng cô 3,4 lần, luân phiên tổ, nhóm, cá nhân trẻ, cô chú ý sửa sai động tác cho trẻ * Nghe hát bài “ Bàn tay mẹ” - Vừa rồi cô thấy các con biểu diễn rất hay cô cũng có một tiết mục muốn tham gia. Cô giới thiệu tên bài hát, tên tác giả Cô hát lần 1 cho trẻ nghe( Không nhạc) Hỏi trẻ tên bài hát, tên tác giả. Cô hát lần 2 kết hợp múa với nhạc và giảng nội dung bài hát (Bài hát nói lên tình yêu thương của mẹ đối với các con, đôi bàn tay nhỏ của mẹ đã vất vả nuôi con khôn lớn, đã chăm sóc con hàng ngày, cơm con ăn do tay mẹ nấu, nước con uống do tay mẹ đun, trời nóng thì mẹ quạt, trời lạnh thì đôi tay mẹ lại ủ ẩm cho con vì vậy sau này chúng mình lớn lên đừng bao giờ quên công ơn cha mẹ nhé) - Lần 3 nghe đĩa. 3 : Kết thúc. Cô nhận xét và khen động viên trẻ..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Thứ 6 ngày 23 tháng 10 năm 1015 Nội dung Văn học: Thơ: Bé ơi (PhongThu). Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả bài thơ “ Bé ơi” - Trẻ hiểu nội dung bài thơ. 2. Kỹ năng: -Trẻ thuộc lời bài thơ. - Trẻ trả lời câu hỏi rõ ràng. - Trẻ đọc đúng nhịp điệu bài thơ. - Trẻ chơi trò chơi thành thạo. 3. Thái độ. Chuẩn bị - Không gian tổ chức: trong lớp * Đồ dùng của cô - Que chỉ. - Máy tính có hình ảnh bài thơ: Bé ơi - Băng đĩa ghi lời bài hát : Khám tay. * Đồ dùng của trẻ - Ghế đủ cho trẻ ngồi. Tiến hành hoạt động 1: Gây hứng thú cho trẻ Cô và trẻ hát bài “ Tay thơm, tay ngoan” - Trò chuyện về nội dung bài, hát dẫn dắt trẻ vào bài 2 : Nội dung: Dạy bài thơ “ Bé ơi” +Cô đọc bài thơ lần 1 - Cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ gì? - Tác giả của bài thơ là ai? + Cô đọc bài thơ lần 2: kết hợp tranh minh hoạ. - Hỏi trẻ tên bài thơ, tên tác giả. - Giảng nội dung bài thơ đọc bằng hình ảnh trên máy tính) và giảng nội dung Bài thơ khuyên các bạn nhỏ không nên chơi đất cát ở những nơi mất vệ sinh, không ra ngoài trời nắng to, khi mới ăn no thì đừng chạy nhảy, và sáng ngủ dậy phải đánh răng rửa mặt và rửa tay trước khi ăn..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Trẻ có ý thức vệ sinh cá nhân sạch sẽ và không nghịch đất cát.. * Đàm thoại- giảng giải- trích dẫn: - Cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ gì? - Bài thơ này do nhà thơ sáng tác? ( Phong Thu) - Những câu thơ đầu tác giả đã khuyên các bạn nhỏ điều gì? ( không chơi đất cát, không ra nắng những lúc trời năng to) - Sau lúc ăn no thìkhông được làm gì? ( không chạy) - Vậy mỗi sáng thức dậy thì còn phải làm gì? ( rửa măt, đánh răng) - Những câu thơ nào nói lên điều đó? - Giáo dục: Trẻ vệ sinh cá nhân sạch sẽ, không nghịch đất cát, khi ăn xong không chạy nhảy * Dạy trẻ đọc bài thơ. - Cô đọc lại bài thơ: Động tác minh họa - Dạy trẻ đọc bài thơ 3 - 4 lần ( Cô chú ý sửa sai cho trẻ) - Tổ đọc 1-2 lần luân phiên nhau , nhóm bạn trai, bạn gái đọc( Cô chú ý sửa sai, sửa ngọng cho trẻ) - Cá nhân đọc 1- 2 lần - Cả lớp đọc lại bài thơ 1 lần - Cô chú ý nhắc nhở trẻ đọc to, rõ lời. * Ôn luyện củng cố. - Cô cho trẻ chơi trò chơi: “Nhào bột” Cách chơi: Cô cho trẻ đứng thành hàng dọc, bạn nọ để tay lên vai bạn kia sau đó bóp vai cho bạn làm động tác nhào bột, sau đó bạn nọ nhẹ nhàng đấm lưng cho bạn kia 3. Kết thúc: Nhận xét tuyên dương trẻ..

<span class='text_page_counter'>(36)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×