Viện Đại học Mở
Báo cáo tổng quan
Lời nói đầu
Sau hơn 4 năm học tập mỗi sinh viên chúng em đều đợc trang bị một
khối lợng kiến thức đầy đủ & hoàn chỉnh về quản trị kinh doanh . Tất cả
những gì đợc các thầy cô hớng dẫn với các kiến thức đã đợc học & thực tế
là hai vấn đề song song không thể thiếu đợc . Để trở thành cán bộ quản trị
kinh doanh tốt thì chúng em cần tìm hiểu thực tế để kiểm nghiệm lại
những kiến thức đẫ học . Vì vậy em đã chọn Công ty cổ phần xây dựng Tiến
Triển để thực tập . Đợc sự giúp đỡ tận tình của của các anh chị em & ban
lãnh đạo Công ty em đã hiểu đợc việc quản lý một Công ty xây dựng nh thế
nào . Với thời gian thực tập có hạn báo cáo thực tập tổng quan của em
không tranh khỏi sai sót em mong đợc thầy cô chỉ bảo để em hiểu hoàn
thiện báo cáo của mình hơn
Em xin cảm ơn BGĐ Công ty cùng toàn thể cán bộ công nhân & các
thầy cô đẫ giúp đỡ em ,để em hoàn thành đợc báo cáo
Vũ Huy Quyền 1 Lớp K9 Khoa Quản trị
kinh doanh
Viện Đại học Mở
Báo cáo tổng quan
I- Giới thiệu công ty cổ phần xây dựng Tin trin
1. Tên công ty: Công ty cổ phần xây dựng Tiến Triển
2. Tổng giám đốc công ty: Hoàng Tiến Triể
3. Địa chỉ: Số 110 Khu Nguyễn Tảo- Thị Trấn
Cồn- huyện Hải Hậu- tỉnh Nam Định.
Điện thoại: 03503.874.533
Fax: 03503.789.533
Email: inpo@.TieienTrien.com.vn*Website:WWW.TienTrien.com
4. Cơ sở pháp lý của doanh nghiệp. Giấy phép KD số 0703000164
Sở Kế Hoạch & Đầu T tỉnh Nam Định cấp ngày 29/11/2001.
- Vốn điều lệ : 10.200. 000. 000 đồng Việt Nam
- Số tài khoản : 421 101 000 495.
- Mã số thuế: 0600296609.
5. Loại hình doanh nghiệp Công ty cổ phần.
6. Nhiệm vụ của doanh nghiệp.
- Xây dựng các công trình giao thông, thuỷ lợi, nhà ở, công trình công
cộng;
- Mua bán vật liệu xây dựng ;
- San lấp mặt bằng;
7. Lịch sử phát triển doanh nghiệp qua các thời kỳ.
Công ty CPXD Tiến Triển thành lập dợc hơn 7 năm những năm đầu
hoạt động có nhiều gặp mhiều khó khăn cha có hiệu sau 2 năm hoạt động
với định hớng đúng dắn của BGĐ cùng vói đội ngũ Cán bộ công nhân viên
năng động nhiệt tình và sáng tạo . Công ty có nguồn tài chính độc lập
chủ động trong các kế hoạch cung cấp vật t, máy móc trang thiết bị đáp ứng
nhu cầu của khách hàng trong quá trình thi công công trình. Công ty cổ
phần xây dựng Tiến Triển là một đơn vị sản xuất kinh doanh có lãi khả năng
tài chính lành mạnh luôn đợc sự tín nhiệm của khách hàng trong và ngoài
tỉnh.
Vũ Huy Quyền 2 Lớp K9 Khoa Quản trị
kinh doanh
Viện Đại học Mở
Báo cáo tổng quan
-Với những thuận lợi mà công ty đã có sẵn nh về năng lực tài chính
chuyên môn của cán bộ công nhân viên ngoài những mặt thuận lợi thì công
ty cũng gặp không ít khó khăn trong thi công công trình nhất là giữa các
đơn vị phụ thuộc với công ty vẫn có trở ngại trong việc giám sát lu chuyển
thông tin .Gặp nhiều cơn bão trong quá trình thi công ma gió ảnh hởng đến
quá trình thi công. Đồng thời cũng gặp khó khăn về giải phóng mặt bằng ở
các khu dân c bởi loại hình kinh doanh của công ty không những xây dựng
nhà, dân dụng và công nghiệp mà còn xây dựng công trình thuỷ lợi giao
thông điện nớc.
Trong những năm qua công ty đã thi công nhiều công trình nh : đắp đê
Hải Thịnh, xây trờng THCS Hải Phúv v
Các công trình đều đảm chất lợng tốt đảm bảo kỹ thuật kiến trúc mỹ
quan đợc các chủ đầu t tín nhiệm .
II. Khái quát tình hình sản xuất- Kinh doanh của doanh nghiệp
1. Một só chỉ tiêu kinh tế tài chính chủ yêu
Bảng 1 Bảng phân tích chỉ tiêu kinh tế tài chính ĐVT : Triệu đồng
ST
T
Chỉ tiêu ĐVT Năm
2003
Năm
2004
Năm
2005
Năm
2006
Năm
2007
So sánh %
2007/2006
1 Giá trị tài
sản cố
định
Tr.dồng 83.541 84.598 85.519 96.774 102.879 6%
2 Vốn lu
động
Tr.dồng 55.147 57.189 59.610 60.812 81.722 34%
Vũ Huy Quyền 3 Lớp K9 Khoa Quản trị
kinh doanh
Viện Đại học Mở
Báo cáo tổng quan
3 Doanh thu Tr.dồng 85.241 86.284 88.462 98.320 105.364 7%
4 Lãi trớc
thuế
Tr.dồng 8.564 8.987 9.673 11.472 9.916 _14%
5 Lãi sau
thuế
Tr.dồng 568 689 760 785 864 10%
6 Lơng bình
quân
1000d 750.00
0
820.00
0
950.00
0
1.300.000 1.420.000 9%
7 Cổ tức 8.5% 10% 12% 14% 15% 7%
8 Chi phí
trong năm
Tr.dồng 24.451 26.189 27.526 35.403 37.332 5%
10 Nộp ngân
sách
Tr.dồng 200 218 221 301 312 3%
11 Đầu t phát
triển
Tr.dồng 8.275 7.584 5.362 4.263 4.327 1%
12 Khấu hao
cơ bản
Tr.dồng 1.657 2.691 2.978 3.157 3.938 24%
Biểu đồ luong bình quần của CN từ năm 2003- 2007
1.1 Dây chuyền sản xuất
Vũ Huy Quyền 4 Lớp K9 Khoa Quản trị
kinh doanh
Giải phóng
mặt bằng
Đào móng
đóng cọc
Đổ bê tông
xây móng
Bàn giao
nhiệm thu
Hoàn thiện
công trình
Xây thô
công trình
Viện Đại học Mở
Báo cáo tổng quan
2. Đặc điểm công nghệ sản xuất
2.1 Đặc điểm công nghệ & phơng pháp sản xuất
Không giống nh các ngành sản xuát khác là có một dây chuyền sản
xuất cụ thể và cố định .Trong xây dựng , quy trình công nghệ sản xuất bao
gồm nhiều công đoạn phức tạp khác nhau ,trong mỗi công đoạn lại có sự đòi
hỏi phức tạp riêng của nó & phải tiến hành thực hiện nh thế nào để ra một
sản phẩm ,một hạng mục đáp ứng yêu cầu chung của toàn bộ công trình
.Nhì chung mỗi công trình công ty tham gia xây dựng đều có dây chuyền
công nghệ sản xuất cơ bản nh trên
Tình hình và điều kiện sản xuất trong xây dựng thiếu tính ổ định ,luôn
biến đổi theo địa điểm xây dựng và giai đoạn xây dựng.
Các phơng án xây dựng về mặt kỹ thuật và tổ chức sản xuất cũng luôn
luôn phải thay đổi theo từng địa điểm và giai đoạn xây dựng.
Công ty chú ý tăng cờng tính cơ động, linh hoạt và gọn nhẹ về mặt
trang bị tài sản cố định sản xuất, lựa chọn các hình thức tổ chức sản xuất
linh hoạt, tăng cờng điều hành tác nghiệp, phấn đấu giảm chi phí liên quan
đến vận chuyển, lựa chọn vùng hạt động thích hợp, lợi dụng tối đa lực lợng
xây dựng tại chỗ và liên kết tại chỗ để tranh thầu xây dựng, chú ý đến nhân
tố vận chuyển khi lập giá thành thầu. Đặc điểm này cũng đòi hỏi phải phát
triển rộng khắp trên lãnh thổ, các loại hình dịch vụ sản xuất phục vụ xây
dựng, nh dịch vụ cho thuê máy xây dựng, cung ứng va vận tải, sản xuất xây
dựng.
Chu kỳ sản xuất ( thời gian xây dựng công trình) thờng dài.
Sản suất xây dựng phải tiến hành theo đơn đặt hàng cho từng trờng
hợp cụ thể,
Quá trình sản xuất rất phức tạp ,
Vũ Huy Quyền 5 Lớp K9 Khoa Quản trị
kinh doanh
Viện Đại học Mở
Báo cáo tổng quan
Sản xuất xây dựng phải tiến hành ngoài trời nên chịu nhiều ảnh hởng
của thời tiết , điều kiện làm việc nặng nhọc . ảnh hởng của thời tiết thờng
làm gián đoạn quá trình thi công , năng lực sản xuất của tổ chức xây dựng
không đợc sử dụng điều hoà theo bốn quý, gây khó khăn cho việc lựa chọn
công trình tự thi công, đòi hỏi dự trữ vật liệu nhiều hơn ảnh hởng đến hiệu
quả sử dụng vốn của doanh nghiệp
Sản xuất xây dựng chịu ảnh hởng của lợi nhuận chênh lệch do điều
kiện của địa điểm đem lại .
Tất cả các đặc điểm sản xuất của ngành xây dựng trên đả ảnh hởng
đến mọi khâu của sản xuất kinh doanh xây dựng , kể từ khâu sản xuất dây
truyền công nghệ sản xuất , lập phơng hớng phá triển khoa học - kỹ thuật
xây dựng , xác đinh quá trình sản xuất kinh doanh , tổ chức cung ứng vật t ,
cấu tạo vốn và trang thiết bị vốn cố định , quy định chế độ thanh toán, lập
chế độ kiểm tra chất lợng sản phẩm đến khâu hạch toán sản xuất kinh doanh
trong xây dựng nói trung và quản lý sử dụng tài sản nói riêng . Vì vậy để
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp xây dựng công ty đã có
những giải pháp cụ thể phù hợp với đặc điểm kinh tế kỹ thuật của ngành.
3. Đặc điểm trang thiết bị của công ty.
Khi mới thành lập, Công ty chỉ có các loại máy thô sơ cha đáp ứng đợc
các yêu cầu của quy trình sản phẩm cũng nh xu thế của thời đại.
Công ty Tiến triển đã đầu t một loạt trang thiết bị phù hợp để phục vụ
sản xuất cũng nh quản lý đợc tốt hơn. Quá trình xây dựng và trởng thành
đến nay công ty đã có một cơ sở vật chất khang trang và hiện đạ Trong cơ
cấu tài sản của công ty, giá trị máy móc thiết bị chiếm hơn 58% tổng số vốn
cố định, đây là điều kiện rất tốt để công ty khai thác công suất để đem lại
hiệu quả kinh tế cao.
Bảng 2 : Các trang thiết bị hiện có của công ty
Số
TT
Tên máy móc
thiết bị
Đơn vị
SL
Ký hiệu
Nớc sản
xuất
Chỉ tiêu Kỹ
thuật
Chất
Lợng
1
Cần trục tháp
Cái 1
KB - 250
Liên Xô Q5,5 tấn Tốt
2 Vận thăng Cái 10 Việt Nam Q 1 tấn Mới
Vũ Huy Quyền 6 Lớp K9 Khoa Quản trị
kinh doanh
Viện Đại học Mở
Báo cáo tổng quan
3 Dàn giáo PAL M 300 Việt Nam Định hình Mới
4 Cốp pha thép M2 950 Việt Nam Định hình Mới
5 Máy trộn bê tông Cái 6 JZC560 T. Quốc V=500(l) Tốt
6 Máy bơm ly tâm Cái 3 I T. Quốc 200m3/h Tốt
7 Máy đầm bàn Cái 2 YB12A Liên Xô 1,1KW Tốt
8
Máy đầm dùi
Cái 10
A3000
Đức
ĐK42
Mới
9 Máy biến thế hàn Cái 2 Liên Xô Tốt
10 Máy hàn sách tay Cái 2 Singapore Mới
11 Máy phát điện Cái 4 HiệpHng Việt Nam 3.2KVA Mới
12 Máy cắt thép Cái 3 T. Quốc Tốt
13 Máy đầm đất Cái 1 NIKASA Nhật Mới
14 Máy bơm cao áp Cái 2 1112-T3 Liên Xô Q=18m3/h Tốt
15 Máy thuỷ bình Cái 1 Đức Tốt
16 Máy kinh vĩ Cái 1 NIKO Nhật Mới
17 Máy mài granitô Cái 2 HàmQuốc Mới
18 Máy lu 12 Tấn Cái 1 KWASAKA Nhật Tốt
19 Dàn máy đóng cọc Cái 1 Liên Xô BúbuuyD1,
8T
Tốt
20
Giàn khoan
UNICEF
Giàn 4 Việt Nam Tốt
21
Xe công nông
Cái 15 Việt Nam 5 tấn Tốt
22 Xe ô tô tải Cái 4 IFA Đức 10 tấn Tốt
23
Máy xúc đào HiTa
Chi
Cái 2 Nhật V= 0,9m3 Tốt
24
CP ống cống cao
1,5m, ngoài1,0
m trong 0,8m
Cái 50
Tự sản
xuất
Mới
25 Máy lu 8 Tấn Cái 1 Việt Nam Mới
26
CP thép ống buy
tròn, lục lăng. Cao
2 m
Cái 50
Tự sản
xuất
Mới
27 Máy xúc đào Cái 1 Cobelco Nhật V = 0.7 m3 Tốt
28
Cốp pha thép cấu
kiện
Bộ 2000 Tự SX Mới
29
Cốp pha thép thanh
chèn + chi tiết A
Bộ 150
Tự sản
xuất
Mới
30
C. pha thép các loại
CK
Bộ 2500 Tự SX
31 Máy cắt bê tông Cái 1 Việt Nam Mới
32 Cốp pha gỗ M2 600 Việt Nam Tốt
33
Cây chống gỗ 80x
100
M 530 Việt Nam Tốt
34
Dàn máy đóng cọc
tre
Cái 5 Tự SX Tốt
35 Xe ô tô Daewoo Chiếc 1 NubiraII HàmQuốc Mới
36
Máy đầm dùi Fi 30
Cái 02 T.Quóc Mới
37
Máy đầm xoa mặt
Cái 01 Việt Nam Tốt
38
Dàn giáo thi công m2 2.500
Việt Nam Mới
39
Thớc, ni vô , hộp
mực.
Bộ 02 Việt Nam Tốt
40 Bạt dứa m2 1.000 Việt Nam Tốt
41 Thớc kẹp PALME Cái 03 Việt Nam Tốt
42
Lới an toàn
Cái
1.000
Việt Nam Mới
43 Đồng hồ đo độ ẩm Cái 02 Hàn Quốc Mới
44 Máy siêu âm Cái 01 Việt Nam Mới
Vũ Huy Quyền 7 Lớp K9 Khoa Quản trị
kinh doanh
Viện Đại học Mở
Báo cáo tổng quan
45
Máy lu 8 tấn
Cái 02
KWASAKA
Nhật Tốt
46 Máy lu 6 tấn Cái 03 KWASAKA Nhật Tốt
47 Máy san gạt Cái 02 NIKASA Nhật Tốt
48
Máy đầm xoa mặt
bê tông
Cái 07 T.Quốc Tốt
49 Máy ca bàn Cái 03 T.Quốc Tốt
50
Máy cắt gỗ cầm tay
Cái 05 T.Quốc Tốt
Máy móc thiết bị của công ty đợc phân loại theo chức năng để dẽ
trong quản lý . các loại máy móc từ khi mua về đều đơc nghi vào sổ quản lý
máy móc thiét bị với đầy đủ các thông tin về số lợng ,năm sản xuát ,đặc
tính kỹ thuật .Trong quá trình vận hành nếu có hỏng hóc ,sửa chữa cũng
phải ghi lại cụ thể để quản lý ,sử dụng ,định giá khi trao đổi hay bán thanh
lý
- Các máy móc thiết bị của công ty đợc chia theo các chức năng cụ
thể
4. Đặc điểm về bố trí mặt bằng, nhà xởng, về thông gió, ánh sáng.
Sơ đồ công ty
Cổng B
sân
thể thao Khu văn
phòng Cổng A
Kho Khu để thiết bị
vật
t
Các khu văn phòng ,khu để thiết bị đựoc bố trí hợp lý hợp lý phù hợp với
đièu kiện sản xuất của công ty tạo đièu kiện thuận lợi cho quá trình giao
nhận vận chuyển
5. Đặc điểm về an toàn lao động.
- An toàn lao động, nhìn chung là rất tốt, công nhân làm việc trong
điều kiện thoải mái, Tuy địa điểm làm việc không cố định cố định nhng hầu
nh không có tai nạn lớn xảy ra.
Vũ Huy Quyền 8 Lớp K9 Khoa Quản trị
kinh doanh
Viện Đại học Mở
Báo cáo tổng quan
- Công ty luôn coi trọng công tác an toàn lao động . Công ty đề ra các
nội quy ,quy định chặt chẽ trong vận hành đối vói từng loại thiết bị máy
móc
- Hàng năm Công ty đẫ tổ chức các lớp học về an toàn lao động &
phòng chống cháy nổ cho toàn thể cán bộ công nhân của công ty
- Thờng xuyên tuyên truyền giáo dục để nâng cao ý thức về an toàn
lao động choc ho công nhân
- Toàn bộ công nhân dợc phát đầy đủ các thiết bị an toàn lao động phù
hợp với công việc cụ thể của mình
III . Tổ chức sản xuất và kết cấu sản xuất của công ty
1. Tổ chức sản xuất
1.1 Loại hình sản xuất của Công ty
Xuất phát từ điều kiện thực tế của công ty . Công ty hoạt động chủ yếu dới
hình thức làm theo đơn đặt hàng của khách hàng .Xét về mặt số lợng sản
phẩm thì loại hình sản xuất của Công ty là loại hình sản xuất đơn chiếc còn
nếu xét về thời gian giao hàng thì loại hình sản xuất gián đoạn . Viẹc làm
theo đơn hàng của khách hàng cũng gây nhiều khó khăn cho Công ty .
Công ty phải dự trữ vật t .sẽ bị ảnh hởng phí tổn mất giá & phí tổn lu kho
1.2 Chu kỳ sản xuất & kết cấu chu kỳ sản xuất
Chu kỳ sản xuất là khoảng thời gian từ khi chuẩn bị cho một công trình
cho đến khi kết thúc nghiệm thu công trình . Với loại hình sản xuất của
công ty là đơn chiếc Nên chu kỳ sản xuất phụ thuộc vào quy mô của công
trình & kết cấu của công trình đơn giản hay phức tạp
Kết cấu chu kỳ sản xuất của của công ty mang tính chất liên hoàn bởi
vì khi triển khai bất cứ một công trình nào đều phải trải qua các khâu chuẩn
bị thiết kế ,vật t .hoàn thiện công trình & nghiệm thu
2 . Kết cấu sản xuất của Công ty
Kết cấu sản xuất của Công ty ccổ phàn xây dựng Tiến Triển bao
gồm các bộ phận sau
Cơ cấu sản xuất
Vũ Huy Quyền 9 Lớp K9 Khoa Quản trị
kinh doanh
Viện Đại học Mở
Báo cáo tổng quan
Bộ phận sản Bộ phận sản Bộ phận phục vụ
xuất chính xuất phụ sản xuất
Đội CN Đội C N xây Phòng Bộ Bộ
Sản Máy lắp tự do kế phận phận
Xuất thi làm theo hoạch vận cung
công hợp đồng chuyển cấp
C trình khoán t
S T CHC CA CễNG TY
Vũ Huy Quyền 10 Lớp K9 Khoa Quản trị
kinh doanh
GIM C
Phú Giỏm c
k thut
Phũng vt
liu xõy
dng
Phũngk
hoch k
thut
Phũng
thit k thi
cụng
Phũng i
chớnh k
toỏn
T hon
thin
T stT bờtụngT l TMc pha
BP. phc v
T in
nc
BP k t-tai chinhBP vt t PB k thut
Ch huy cụng trng
Viện Đại học Mở
Báo cáo tổng quan
Ban Giỏm c
Ban Giỏm c bao gm cú 1 Giỏm c, 1 phú Giỏm c cú nhim v
iu hnh qun lý chung v mi mt sn xut kinh doanh, k thut Di
ú l cỏc c ụng ty con chu s qun lý trc tip ca cỏc Giỏm c bao gm:
Phũng k hoch- k thut
Cú chc nng tham mu giỳp vic cho Ban Giỏm c. C quan cựng
vi cỏc ch huy tớch cc tỡm vic lm m rng th trng o to vic
lm cho cỏc xớ nghip
Phũng kinh t th trng
Cú chc nng tham mu xõy dng v t chc thc hin cỏc chin
lc, k hoch kinh doanh v tiờu th sn phm. Xõy dng phng ỏn xỏc
nh giỏ, lp h s ký kt hp ng u thu cỏc cụng trỡnh xõy dng. Phõn
tớch ỏnh giỏ cỏc hp ng kinh t v xut cỏc gii phỏp nm hon thin
v nõng cao hiu qu sn xut kinh doanh.
. Phũng ti chớnh k toỏn
T chc thc hin cỏc cụng tỏc hch toỏn k toỏn, thng kờ tỡnh hỡnh
sn xut kinh doanh ca ton Cụng ty. Phũng cú chc nng nhim v t
chc trin khai thc hin ton b cụng tỏc ti chớnh, k toỏn thng kờ, ng
thi kim tra, kim soỏt mi hot ng kinh t ti chớnh ca Cụng ty theo
phỏp lut. T chc ch o cụng tỏc hch toỏn kinh doanh trong ton Cụng
ty phc v cho mc tiờu sn xut kinh doanh t hiu qu cao.
Vũ Huy Quyền 11 Lớp K9 Khoa Quản trị
kinh doanh
Viện Đại học Mở
Báo cáo tổng quan
Trong nhng nm qua cụng ty liờn tc b sung thờm vn lu ng t
ngun li nhun ca cụng ty v xin vay vn tớn dng u t. Luụn nng
ng tỡm cỏc ngun vn u t cho cụng ty nhm tng tin thi cụng sn
xut cụng trỡnh.
. Phũng vt liu xõy dng
Phũng vt t xe mỏy cú vai trũ cung cp cho cỏc cụng trỡnh cỏc vt
liu xõy dng: xi mng, gch, st, thộp v cỏc loi mỏy múc, phng tin
vn chuyn. T kinh nghim thc t nhiu nm, li cú mi quan h rng vi
cỏc bn hng nờn ngnh vt t ó m bo c khi lng nguyờn vt liu
cho tng cụng trỡnh theo ỳng tin thi cụng .
. Phũng lao ng tin lng
Cú chc nng nhim v tham mu cho Giỏm c v cụng tỏc t chc
nhõn s, tin lng, khen thng, k lut thanh tra phỏp ch. m bo nhu
cu v lao ng trong vic thc hin k hoch c v s lng v cht lng
ngnh ngh lao ng. Xõy dng
k hoch o to nõng cao trỡnh chuyờn mụn nghip v v tay ngh
cao cho cỏn b cụng nhõn viờn. Sp xp o to cỏn b m bo qu lng,
la chn phng ỏn tr lng cho ton Cụng ty. Nghiờn cu xut thnh
lp n v mi, tỏch nhp gii th cỏc n v, cỏc phũng ban k thut
nghip v, kinh t ca Cụng ty.
H thng t chc sn xut:gm 03 i
+ i thi cụng cu
+ i xõy dng dõn dng
+ i xõy dng cụng trỡnh mng mỏng, thu li.
Cỏc i xõy dng chu s qun lý trc tip ca Cụng ty. Ban Giỏm c
hot ng theo phõn cụng, phõn nhim c th.
Vũ Huy Quyền 12 Lớp K9 Khoa Quản trị
kinh doanh
Viện Đại học Mở
Báo cáo tổng quan
Mi i xõy dng u cú mt h thng iu hnh sn xut thi cụng.
+ Ch huy cụng trng
+ Cỏc b phn: k thut, vt t, k toỏn, phc v.
+ Cỏc t cụng nhõn.
Nh vy b mỏy qun lý v t chc sn xut ca Cụng ty tng i
hon thin. Vic phõn cụng chc nng v cỏc nhim v qun lý sn xut
c quy inh rừ rng.
Nhỡn vo s b trớ lao ng ti cỏc phũng ban ca cụng ty ta thy,
phũng t chc lao ng ó cn c vo nhim v, chc nng ca tng phũng
ban tin hnh b trớ lao ng hp lý. Tng phũng u cú trng phú
phũng gi chc v cao nht, cú nhim v ch o thc hin chung xung
tng nhõn viờn, ng thi kim tra giỏm sỏt quỏ trỡnh lm vic ca h v
a ra nhng ỏnh giỏ chung. V phớa cỏc nhõn viờn trong phũng sau khi
nhn nhim v t trng phũng s tin hnh thc hin cụng vic theo nhim
v ca mỡnh, gớup trng phũng, phú phũng hon thnh nhim v vi
kt qa tt nht. S lng nhõn viờn cỏc phũng ban l khụng ging nhau
do yờu cu cụng vic tng phũng ban l khụng ging nhau
Trờn õy l cỏch b trớ lao ng tng quỏt ca cụng ty, cn c vo
chc nng, nhim v ca chỳng. Sau khi ó cú s b trớ ú, tng b phn s
cú s sp xp nhõn viờn sao cho hp lý nht da vo kh nng v tay ngh
ca mi ngi Cú th núi, vic b trớ lao ng ca cụng ty ó cú s xem
xột, cn c hp lý trờn c s chc nng ca tng b phn.
V . Khảo sát yếu tố đầuvào , đầu ra của công ty :
1. Khảo sát yếu tố (đầu vào )
1.1 . Đặc điểm về vật liệu
Bảng 3 : Phân tích (đầu vào )
Vũ Huy Quyền 13 Lớp K9 Khoa Quản trị
kinh doanh
Viện Đại học Mở
Báo cáo tổng quan
Các vật liệu cơ bản
STT Tên vật liệu ĐVT Số lợng Nguồn cung cấp
1 Cát Khối Tuỳ thuộc vào công trình Khách hàng
2 Đá Khối Tuỳ thuộc vào công trình Khách hàng
3 Xi măng Tạ Tuỳ thuộc vào công trình Khách hàng
4 Thép Tạ Tuỳ thuộc vào công trình Khách hàng
5 Sơn Kg Tuỳ thuộc vào công trình Khách hàng
6 Vôi Tạ Tuỳ thuộc vào công trình Khách hàng
7 Gạch Viên Tuỳ thuộc vào công trình Khách hàng
Công ty thi công công trình theo hợp đồng của khách hàng , các vật liệu
sử dụng cho công trình đều đợc khách hàng cung cấp nên không có đơn giá
& định mức tiêu
1.2 Đặc điểm về lao động
Lao động là một trong những yếu tố chủ yếu trong quá trình sản xuất
kinh doanh. Lao động là chủ thể có tính chất quyết định quá trình sản xuất
và là nhân tố chủ thể để làm cho năng suất lao động tăng lên không ngừng.
Nhìn chung, lao động nam chiếm tỷ lệ cao, khoảng 93% trong tổng số
cán bộ công nhân viên toàn công ty. Tuy nhiên tuỳ theo yêu cầu của sản
xuất, công ty có thể khoán thêm lao động bên ngoài theo hợp đồng lao động
thời vụ bổ sung vào lực lợng lao động để hoàn thành khối lợng xây lắp sản
phẩm.
Dới góc độ chất lợng lao động, vì lao động của công ty luôn biến đổi
do vậy chất lợng lao động cũng thay đổi theo. Số lợng lao động bậc cao
ngày càng tăng và ngày càng nhiều hơn trong doanh nghiệp, điều này cũng
phù hợp với chiến lợc xây dựng của công ty trong thời đại hiện nay. Đi kèm
theo đó là công tác trẻ hoá lao động cũng có những tiến bộ đáng kể. Phần
lớn lao động còn trẻ nên có khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật công nghệ
cao, dây chuyền công nghệ tiên tiến, hiện đại.
Bảng 4 : Bảng thống kê nhân sự của công ty cổ phàn xây dựng Tiến Triển
Năn Số LĐ Nam Nữ Độ tuổi
Tr . bình
Đại học Cao
đẳng
THCN
2003 176 172 4 31 12 5 10
Vũ Huy Quyền 14 Lớp K9 Khoa Quản trị
kinh doanh
Viện Đại học Mở
Báo cáo tổng quan
2004 180 175 5 30 17 8 10
2005 180 185 5 28 19 18 11
2006 189 183 6 26 23 19 15
2007 201 195 6 25 30 23 11
Đồ thi nhân sự của Công ty
Nhìn vào đồ thị trên ta thấynhân sự của Công ty tơng đối ổn định & ngày
càng phát triẻn
Bảng 6 ; Trình độ lao động của Công ty
đơn vị Sô lđ đại học Cao
đẳng
Trung
Cấp
Công
4/6
Nhân
3/4
Bậc
2/6
Giám đốc 6 6
Phó giám đốc 6 6
Phòng kế hoạch kỹ
thuật
12 6 5
Phòng kế toán tài vụ 16 4 3
BP phục vụ sản xuất 24 8 7
Vũ Huy Quyền 15 Lớp K9 Khoa Quản trị
kinh doanh
Viện Đại học Mở
Báo cáo tổng quan
BP sản xuất 137 8 11 76 24 18
201 30 23 11 76 24 18
Đồ thi trình độ lao động của công ty
Từ năm 2003 đến nay nhân sự của công ty đợc giữ vững và phát triển cả
về số lợng & chất lợng
Công nhân làm việc trong điều kiện thoải mái, địa điểm làm việc không
cố định nhng hầu nh không có tai nạn lao động lớn xảy ra. Những điều
kiện về tự nhiên nh độ thoáng mát, đảm bảo ánh sáng làm việc cũng nh thực
hiện tốt những quy định về an toàn lao động do ngành đề ra.
1.3 Đặc điểm về vốn :
Vốn là môt phạm trù kinh tế .Vốn KD của DN lớn hay nhỏ là một trong
những điều kiện quan trọng nhất để xếp DN vào loại quy mô lớn hay nhỏ
hoặc vừa
Vũ Huy Quyền 16 Lớp K9 Khoa Quản trị
kinh doanh
Viện Đại học Mở
Báo cáo tổng quan
Bảng 5: Nguồn vốn của công ty
ST
T
Chỉ tiêu ĐVT Năm
2003
Năm
2004
Năm
2005
Năm
2006
Năm
2007
So sánh %
2007/2006
1 Vốn SXKD Tr.dồng 138.730 141.787 145.12
9
157.58
6
184.60
1
17
2 Vốncố
định
Tr.dồng 83.541 84.598 85.519 96774 102.87
9
6
3 Vốn lu
động
Tr.dồng 55.189 57.189 59.610 60.812 81.722 34
Vốn sản xuất kinh doanh của Công ty bao gồm vốn cố định & vốn lu động
& hàng năm luôn có su thế tăng năm 2007tăng 17% so với năm 2006
2 .khảo sát phân tích các yếu tố đầu ra
Bảng 6 :kết quả hoạt động kinh doanh công ty từ năm 2003 - 2007
ST
T
Chỉ tiêu ĐVT Năm
2003
Năm
2004
Năm
2005
Năm
2006
Năm
2007
SS
BQ
%/năm
1 Doanh thu Tr
đồng
85.241 86.284 88.462 95.452 102.34
2
3
Đồ thi doanh thu củaCông ty
Vũ Huy Quyền 17 Lớp K9 Khoa Quản trị
kinh doanh
Viện Đại học Mở
Báo cáo tổng quan
Tổng doanh thu của công ty luôn tăng . Năm 2003 công ty chỉ đạt tổng
doanh thu 85.241 tr đồng thì đến năm 2007 tổng doanh thu của công ty đã
đạt mức 102.342 tr đồng, tốc độ phát triển bình quân đạt 3% trong một năm.
Đặc biệt doanh thu xuất khẩu có tốc độ tăng rõ rệt, năm sau tăng so với năm
trớc từ 1% dến 7% . Đây là dấu hiệu tốt, đáng mừng chứng tỏ công trình
của công ty đã khẳng định đợc uy tín, chất lợng của mình trên thị trờng .
Cùng với việc đẩy mạnh thi công , công ty rất chú trọng đến hiệu quả
bàn giao công trình . Đây là công việc đóng vai trò rất quan trọng bởi vì
nếu chỉ chú trọng đến thi công mà xem nhẹ hiệu quả bàn giao công trình
thì việc thu hồi vốn của công ty rất khó khăn, ảnh hởng trực tiếp đến việc
quay vòng vốn trong kinh doanh và từ đó sẽ ảnh hởng trực tiếp đến hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Hơn 7 năm xây dựng và trởng thành, hiện nay công ty đã có một thị tr-
ờng tơng đối rộng
- Sản phẩm của Công ty là công trình xây dựng đã hoàn thiện
- Sản phẩm trực tiếp của công ty chỉ bao gồm công việc kiến tạo các kết
cấu xây dựng làm chức năng bao che và nâng đỡ các công việc lắp đặt các
thiết bị, máy móc cần thiết và công trình xây dựng để đa chúng và hoạt
động.
Vì các sản phẩm công trình xây dựng thờng rất lớn và phải xây dựng
trong thời gian dài, nên để phù hợp với yêu cầu của công việc thanh quyết
Vũ Huy Quyền 18 Lớp K9 Khoa Quản trị
kinh doanh
Viện Đại học Mở
Báo cáo tổng quan
toán về tài chính, cần phân biệt sản phẩm trung gian với sản phẩm cuối cùng
của xây dựng. Sản phẩm trung gian có thể là các công việc xây dựng, các
giai đoạn và đợt xây dựng đã hoàn thành và bàn giao.
Sản phẩm cuối cùng của công ty là công trình hay hạnh mục công
trình xây dựng hoàn chỉnh và có thể bàn giao đa và sử dụng.
Sản phẩm của Công ty là những công trình nhà cửa đợc xây dựng và
sử dụng tại chỗ, đứng cố định tại địa điểm xây dựng và phân bố tản mạn ở
nhiều nơi trên lãnh thổ. Đặc điểm này làm cho sản xuất xây dựng có tính
chất lu động cao và thiếu ổn định.
Sản phẩm xây dựng có liên quan đến nhiều ngành cả về phơng diện
cung cấp nguyên vật liệu cũng nh về phơng diện sử dụng sản phẩm của
ngành xây dựng làm ra. Sản phẩm xây dựng mang tính chất tổng hợp về kỹ
thuật, kinh tế, xã hội, văn hoá, nghệ thuật và quốc phòng.
Vì công ty là công ty là công ty cổ phần xây dựng nên đặc điểm sản
phẩm tiêu thụ là các công trình, hạng mục công trình. Giá thành của của các
công trình đó có thể tính theo khối lợng sản phẩm hoàn thành xây lắp, nếu
công trình hay hạng mục công trình có giá trị dở dang thì tính cả giá trị dở
dang. Nếu công ty thực hiện các đơn đặt hàng thì tính giá thành theo các
đơn đặt hàng đó.
Bảng 7 khảo sát đầu ra ( ĐVT công trình )
STT Chỉ tiêu Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007
Công trình hoàn
thiện trên các thị tr-
ờng
1 Nam Định 12 20 30 39
56
2 Hà Nội 6 13 14 15
20
3 Hải phòng 4 3 6 8
15
4 Các thị trờng khác 10 17 21 20
25
Vũ Huy Quyền 19 Lớp K9 Khoa Quản trị
kinh doanh
Viện Đại học Mở
Báo cáo tổng quan
5 Tổng 32 53 81 82
116
Biểu đồ phân tích đầu ra của Công ty
Hàng năm các công trình đợc tăng năm 2003 tổng có 32 công trình nhng
đến năm 2007 đã tăng lên đến 116 công trình
VI . Phân tích môi trờng kinh doanh của Công ty
1. Môi trờng vĩ mô
Thị trờng chủ yếu của Công ty cổ phần xây dựng Tiến triển là các
công trình dân dụng ,công cộng ,giao thông , công nghiệp ở các tỉnh phía
Bắc nh Hà Nội Hải phòng , Nam Định ,Hng Yên ,Hà Nam Đối tác của
Công ty chủ yếu là các Công ty cổ phần , t nhân
2. Môi trờng ngành
Trong xu thế hội nhập khu vc & Quốc tế ngành xây dựng phải đối đầu
với nhiều thách thức mới .Công ty Cổ phần xây dựng Tiến Triển cũng phải
đối đầu với những thách thức đó .Nguồn nhân lực là một những khó khăn &
là nhng cạnh tranh lớn nhát của ngành nói chung ,của Công ty xây dựng
Tiến Triển nói riêng Tại địa bàn Nam Định có rất nhiều Công ty xây dựng
lớn nhỏ cạnh tranh khốc liệt
Các công ty này có rất nhiều u thé về vốn và nguồn hàng nhng cũng
không thu hút đựợc lao động . Nhng Công ty cổ xây dựng Tiến Triển có
chính sách riêng cũng nh chiến lợc riêng của mình nên nguồn nhân lực tai
công ty không bị biến động lớn . Công ty thực hiện làm việc
Vũ Huy Quyền 20 Lớp K9 Khoa Quản trị
kinh doanh
Viện Đại học Mở
Báo cáo tổng quan
- Chế độ phúc lợi đầy đủ cho công nhân
- + Môi trờng kinh tế: bình đẳng và dân chủ
Công ty CPCD Tiến Triển có nhiệm vụ chính là xây dựng các công
trình dân dụng, nhà ở, đê điều
+ Môi trờng văn hoá: Công ty xây dựng và hoạt động các phong trào
cho đoàn viên công đoàn học hỏi kinh nghiệm về công tác đoàn thể, văn
hoá, văn nghệ, thể thao xây dựng khối Đoàn, Đảng trong sạch vững mạnh.
+ Môi trờng pháp luật: Công ty thực hiện theo pháp luật của nhà nớc
đã ban hành.
VII .Thu hoặch qua giai đoạn thực tập tổng quan. :
Qua thời gian thực tập ỏ công ty CPXD Tiến Triển cùng với những kiến thức
đã đợc học tại trờng em đã có thời gian tìm hiểu về bộ máy quản lý cũng nh
quy trình công nghệ sản xuất của công ty. Trong nền kinh tế thị trờng đổi
mới đòi hỏi công ty phải có chiến lợc cải cách hành chính, giảm tải bộ máy
cồng kềnh, nâng cao trình độ tay nghề cho cán bộ kỹ thuật cũng nh cán bộ
trong văn phòng. Những bài học thực tế tích luỹ đợc trong thời gian thực tập
đã giúp em nắm rõ kiến thức học tại trờng. Trên cơ sở lý luận và thực tế em
xin mạnh dạn đa ra một số ý kiến có tính chất giải pháp để phù hợp với đặc
điểm của công ty.
Thuận lợi: Công ty CPXD Tiến Triển là một công ty độc lập nên quản
lý & sản xuất kinh doanh đều chủ động vì thế các công trình đợc ký và thực
hiện đơngiản đúng luật không bị phức tạp qua các phòng ban nhiều chỉ
phòng kế hoạch- kỹ thuật nên dự án thông qua ban giám đôc là công trình đ-
ợc phê duyệt & hợp đồng đợc tiến hành ký với khách hàng . Đội ngũ công
nhân lành nghề các công trình đảm bảo theo yêu cầu của khách hàng vì vậy
uy tín của Công ty ngày càng cao
Khó khăn: Trong quá trình hội nhập và và tốc độ phát triển mạnh về
công nghệ kỹ thuật nh hiện nay Công ty phải cạnh tranh với nhiều đơn vị
xây dựng khác họ có những tiềm năng về khinh tế ,nhân lực hơn .Vì thế
Vũ Huy Quyền 21 Lớp K9 Khoa Quản trị
kinh doanh
Viện Đại học Mở
Báo cáo tổng quan
Công ty nên đào tạo đội ngũ kỹ thuật áp dụng nhữ công nghệ phần mềm của
tin học vào sử dụng để đảm rút ngắn thời gian thực hiện hợp dồng và đảm
bảo độ chính xác cao hơn cho các công trình
Hải Hậu Ngày 22 / 05 / 2008
Sinh viên thực tập
Vũ Huy Quyền
Vũ Huy Quyền 22 Lớp K9 Khoa Quản trị
kinh doanh