Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý thuế TNDN tại chi cục thuế thành phố Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 93 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

CAO THỊ THÙY LINH

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH
NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ CAM RANH
TỈNH KHÁNH HÒA

LUẬN VĂN THẠC SĨ

KHÁNH HÒA - 2018


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

CAO THỊ THÙY LINH

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH
NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ CAM RANH
TỈNH KHÁNH HÒA
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ngành:

Quản trị kinh doanh

Mã số:
Quyết định giao đề tài:
Quyết định thành lập hội đồng:
Ngày bảo vệ:


Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. HỒ HUY TỰU
Chủ tịch Hội Đồng:
Khoa sau đại học:

KHÁNH HÒA - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan luận văn “Hồn thiện công tác quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp tại Chi cục thuế thành phố Cam Ranh - tỉnh Khánh Hòa” là cơng trình nghiên
cứu của riêng tơi. Các sớ liệu trong đề tài này được thu thập và sử dụng một cách trung
thực. Kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn này không sao chép của bất cứ
luận văn nào và cũng chưa được trình bày hay cơng bớ ở bất cứ cơng trình nghiên cứu
nào khác trước đây.
Khánh Hòa, ngày tháng năm 2018
Tác giả luận văn

Cao Thị Thùy Linh

1


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cám ơn các thầy cô trường Đại học Nha trang, đặc biệt là Khoa
Sau Đại học, Khoa Quản trị Kinh doanh đã dạy dỗ và truyền đạt cho tôi những kiến thức
quý báu làm nền tảng cho việc thực hiện luận văn này.
Tôi đặc biệt cám ơn PGS.TS Hồ Huy Tựu đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo để tơi có
thể hồn tất luận văn cao học này.
Tôi cũng xin chân thành cám ơn tất cả bạn bè, đồng nghiệp và những người đã

giúp tôi trả lời bảng câu hỏi khảo sát làm nguồn dữ liệu cho việc phân tích và cho ra kết
quả nghiên cứu của luận văn cao học này.
Cuối cùng, tôi hết lòng biết ơn đến những người thân trong gia đình đã động viên
và tạo động lực để tơi hồn thành luận văn này một cách tớt đẹp.
Khánh Hịa, ngày

tháng

năm 2018

Tác giả luận văn

Cao Thị Thùy Linh

2


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN...............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC BẢNG...............................................................................................vi
DANH MỤC CÁC HÌNH................................................................................................vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................viii
PHẦN MỞ ĐẦU................................................................................................................9
CHƯƠNG 1..................................................................................................................... 16
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ........................16
CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP....................................16
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu............................................................................16
1.2. Lý luận chung về thuế thu nhập doanh nghiệp.......................................................18
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp............................18

1.2.2. Nội dung cơ bản về thuế thu nhập doanh nghiệp................................................19
1.2.3. Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp...................................................................20
1.2.4. Những yếu tố ảnh hưởng đến cơng tác quản lý th́ thu nhập doanh nghiệp......31
TĨM TẮT CHƯƠNG 1...................................................................................................34
CHƯƠNG 2..................................................................................................................... 35
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI
CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ CAM RANH, TỈNH KHÁNH HÒA............................35
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội TP Cam Ranh............................35
2.2. Khái quát chung về công tác quản lý thuế ở Chi cục th́ thành phớ Cam Ranh...38
2.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển..........................................................................38
2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ..........................................................................................38
2.2.3. Tổ chức bộ máy quản lý của Chi cục thuế TP Cam Ranh...................................38
2.2.3. Tổng quan tình hình thu thuế tại Chi cục thuế Cam Ranh giai đoạn 2015 – 2017
................................................................................................................................... 40
2.3. Thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục th́ TP Cam
Ranh, tỉnh Khánh Hịa..................................................................................................43
2.3.1. Cơng tác quản lý người nộp thuế........................................................................43
2.3.2. Công tác quản lý căn cứ tính thuế.......................................................................46
2.3.3. Quản lý các trường hợp ưu đãi, miễn, giảm thuế................................................53
2.3.4. Công tác quản lý việc khai thuế, nộp thuế..........................................................54
2.3.5. Công tác quản lý nợ thuế....................................................................................56
2.3.6. Công tác tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế......................................................58
2.4.2. Yếu tố chủ quan..................................................................................................61
3


2.5. Đánh giá chung về công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ở Chi cục thuế TP
Cam Ranh.....................................................................................................................62
2.5.1. Những kết quả đạt được......................................................................................62
2.5.2. Những hạn chế, yếu kém.....................................................................................66

2.5.3. Ngun nhân.......................................................................................................68
TĨM TẮT CHƯƠNG 2...................................................................................................70
CHƯƠNG 3..................................................................................................................... 71
GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH
NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUÊ THÀNH PHỐ CAM RANH, TỈNH KHÁNH HÒA......71
3.1. Quan điểm và mục tiêu về hồn thiện cơng tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp
đối với các doanh nghiệp..............................................................................................71
3.1.1. Quan điểm về công tác quản lý thuế TNDN.......................................................71
3.2.2. Mục tiêu về công tác quản lý thuế TNDN...........................................................71
3.2. Định hướng hồn thiện cơng tác quản lý th́ TNDN tại Chi cục thuế TP Cam
Ranh trong thời gian tới................................................................................................72
3.2.1. Quản lý thuế TNDN phải gắn với cải cách hệ thống thuế và quản lý thuế nói
chung......................................................................................................................... 73
3.2.2. Quản lý thu thuế TNDN theo hướng thực hiện đồng bộ các khâu trong quản lý
thu.............................................................................................................................. 74
3.2.3. Quản lý thuế TNDN ở địa phương theo hướng tuân thủ nghiêm pháp luật, chính
sách của Nhà nước.....................................................................................................74
3.2.4. Tăng cường quản lý thuế TNDN theo hướng hiện đại hóa..................................76
3.3. Một sớ giải pháp hồn thiện quản lý thu thuế TNDN tại Chi cục thuế TP Cam
Ranh............................................................................................................................. 76
3.3.1. Tăng cường công tác tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế...................................77
3.3.2. Tăng cường quản lý tình trạng người nộp thuế...................................................79
3.3.3. Tăng cường thanh tra, kiểm tra tại cơ quan thuế và tại trụ sở doanh nghiệp.......79
3.3.4. Các giải pháp khác..............................................................................................83
3.4. Một sớ kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại
Chi cục thuế TP Cam Ranh, Tỉnh Khánh Hịa..............................................................85
3.4.1. Kiến nghị với Q́c Hội......................................................................................85
3.4.2. Kiến nghị với Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế.......................................................86
3.4.3. Kiến nghị với Đảng Ủy, UBND TP Cam Ranh...................................................86
TÓM TẮT CHƯƠNG 3...................................................................................................88

KẾT LUẬN...................................................................................................................... 89
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................91

4


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Số thu nộp NSNN của Chi cục thuế Cam Ranh giai đoạn 2015-2017..............41
Bảng 2.2: Tổng hợp thu thuế TNDN của Chi cục thuế TP Cam Ranh từ 2015-2017.......42
Bảng 2.3: Tổng hợp các loại hình doanh nghiệp trên địa bàn TP Cam Ranh....................43
giai đoạn 2015-2017.........................................................................................................43
Bảng 2.4: Sớ liệu kiểm tra doanh thu tính th́ TNDN năm 2017 tại 56 đơn vị..............49
Bảng 2.5: Tình hình kê khai thiếu doanh thu ở một số đơn vị qua kiểm tra.....................49
Bảng 2.6: Tổng hợp cơng tác kiểm tra chi phí ở 56 doanh nghiệp trên địa bàn................51
TP Cam Ranh năm 2017...................................................................................................51
Bảng 2.7: Thớng kê tình hình nộp tờ khai th́ TNDN.....................................................55
Bảng 2.8: Tình hình nợ thuế TNDN giai đoạn 2015-2017...............................................57
Bảng 2.9: Kết quả thực hiện công tác tuyên truyền..........................................................59
Bảng 2.10: Kết quả hỗ trợ người nộp thuế giai đoạn 2015-2017......................................60

5


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.2: Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức Chi cục thuế TP Cam Ranh................................39
Hình 2.3: Tỷ lệ thu ngân sách so với dự toán của Chi cục thuế TP Cam Ranh từ năm
2015-2017........................................................................................................................41
Hình 2.3: Tình hình thu thuế TNDN của Chi cục thuế TP Cam Ranh từ 2015-2017........43
Hình 2.4: Loại hình doanh nghiệp trên địa bàn TP Cam Ranh từ 2015-2017...................44
Hình 2.6: Sơ đồ quy trình nộp tiền thuế của người nộp thuế............................................56

Hình 2.7: Tỷ trọng nợ thuế TNDN giai đoạn 2015-2017..................................................58

6


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CQT

Cơ quan thuế

CNTT

Công nghệ thông tin

DN

Doanh nghiệp

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

GTGT

Giá trị gia tăng

KTNB

Kiểm tra nội bộ


NSNN

Ngân sách nhà nước

NQD

Ngồi q́c doanh

NNT

Người nộp th́

SXKD

Sản x́t kinh doanh

TCT

Tổng cục thuế

THNVDT

Tổng hợp nghiệp vụ dự toán

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TNDN


Thu nhập doanh nghiệp

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

UBND

Ủy ban nhân dân

WTO

Tổ chức thương mại quốc tế

7


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thuế là nguồn thu chủ yếu, lâu dài là bộ phận quan trọng nhất của ngân sách Nhà
nước và là một trong những công cụ quan trọng điều tiết vĩ mô nền kinh tế quốc dân.
Mục tiêu quan trọng của nước ta là xây dựng được một hệ thớng th́ có hiệu lực và hiệu
quả cao. Do có vai trị rất quan trọng nên các quốc gia đều quan tâm đến thuế và đưa ra
nhiều biện pháp quản lý và thu thuế. Công tác quản lý thuế không những giúp cho hoạt
động quản lý thuế đạt được các mục tiêu đã đề ra mà còn giúp Nhà nước phát hiện những
hạn chế của chính sách, điều chỉnh kịp thời chính sách, chế độ về thuế, nâng cao ý thức
chấp hành pháp luật th́ của người nộp th́ và góp phần phịng ngừa, ngăn chặn trình
trạng trớn th́, gian lận th́, chớng thất thu thuế.
Thuế thu nhập doanh nghiệp giữ vai trò đặc biệt quan trọng trong việc đảm bảo
nguồn thu ngân sách nhất là trong bới cảnh tình hình kinh tế - xã hội những năm gần

đây gặp nhiều khó khăn, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp kém hiệu quả do chi
phí, lạm phát cao, từ đó ảnh hưởng đến kết quả thu ngân sách. Mặt khác, từ năm 2008
đến nay, nước ta chịu ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế tài chính tồn cầu,
Chính phủ đã ban hành nhiều chính sách ưu đãi nhằm miễn, giảm thuế thu nhập doanh
nghiệp đới với doanh nghiệp vừa và nhỏ thì sớ thuế TNDN càng giảm nhiều hơn, chiếm
tỷ trọng không đáng kể so với tổng số thuế thu từ doanh nghiệp.
Về cơ chế quản lý thuế, Luật Quản lý thuế có hiệu lực, cơ quan thuế thực hiện
quản lý thuế theo chức năng, người nộp thuế thực hiện cơ chế tự khai, tự nộp và tự chịu
trách nhiệm trước pháp luật về các khoản kê khai của mình. Tuy nhiên, việc thực hiện
cơ chế “tự khai, tự nộp” cũng là nguyên nhân dẫn đến tình trạng gian lận th́, trớn th́
với nhiều hình thức tinh vi, phức tạp hơn gây khó khăn trong việc phát hiện gian lận,
làm giảm hiệu quả của việc thu thuế TNDN…Đây là thách thức lớn đặt ra cho công tác
quản lý thuế. Thực trạng này đã và đang xảy ra đới với tồn ngành th́ nói chung và
Chi cục thuế TP Cam Ranh nói riêng.
Cùng với ngành thuế cả nước, Chi cục thuế TP Cam Ranh có nhiệm vụ thu ngân
sách trên địa bàn thành phớ. Với đặc thù là một thành phố trọng điểm của tỉnh Khánh
8


Hịa, hiện có hơn 1.000 doanh nghiệp đang hoạt động đóng góp nguồn ngân sách chủ
yếu cho địa bàn. Để thực hiện tốt Luật quản lý thuế nhằm chống thất thu, ngăn chặn và
xử lý kịp thời những vi phạm về th́, góp phần hồn thành tớt nhiệm vụ thu ngân sách
Nhà nước, Chi cục thuế TP Cam Ranh đang nghiên cứu tìm các giải pháp nhằm hồn
thiện cơng tác quản lý thuế nói chung và quản lý thuế TNDN nói riêng. Xuất pháp từ
yêu cầu thực tiễn đó, tác giả đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện công tác quản
lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục thuế TP Cam Ranh - Tỉnh Khánh Hòa”
cho luận văn tớt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp trong

những năm qua tại Chi cục thuế TP Cam Ranh, đề xuất các giải pháp phù hợp nhằm
hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp cho Chi cục thuế TP Cam
Ranh, Tỉnh Khánh Hòa trong thời gian tới.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Hệ thớng hóa một sớ vấn đề lý luận và thực tiễn cơ bản về cơng tác quản lý th́
thu nhập doanh nghiệp.
Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp của
Chi cục thuế TP Cam Ranh, Tỉnh Khánh Hịa trong thờigian từ năm 2015- 2017.
Đề x́t một sớ giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý th́ thu nhập doanh
nghiệp tại Chi cục thuế TP Cam Ranh, Tỉnh Khánh Hòa trong giai đoạn tới.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Luận văn sẽ tập trung trả lời cho một số câu hỏi nghiên cứu sau:
- Quản lý thuế TNDN là gì? Tại sao phải quản lý thuế TNDN ?
- Tình hình quản lý thuế TNDN tại Chi cục thuế TP Cam Ranh trong thời gian qua
như thế nào?
- Những yếu tố nào ảnh hưởng đến việc quản lý TNDN tại Chi cục th́ TP Cam
Ranh?
Hồn thiện cơng tác quản lý thuế TNDN tại Chi cục thuế TP Cam Ranh trong thời
gian tới cần thực hiện những giải pháp nào?
9


4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp
của Chi cục thuế TP Cam Ranh đối với các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố đặt
trong tổng thể vấn đề quản lý thuế, với cơ chế tự kê khai, tự nộp.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
+ Về không gian: nghiên cứu Quản lý thuế TNDN đối với các doanh nghiệp trên
địa bàn TP Cam Ranh.

+ Về thời gian: sử dụng các số liệu thống kê và tài liệu nghiên cứu trong phạm vi
3 năm, từ năm 2015-2017 và đề ra các giải pháp trong thời gian tới.
+ Nội dung: phạm vi nghiên cứu của luận văn giới hạn trong lĩnh vực quản lý thuế
TNDN tại trụ sở cơ quan thuế đối với hồ sơ khai thuế của các doanh nghiệp và tại trụ sở
các doanh nghiệp trên địa bàn TP Cam Ranh.
+ Phân tích số liệu: thơng qua phương pháp thớng kê, hệ thớng, so sánh theo các
tiêu chí đánh giá và kết quả đạt được trong công tác kiểm tra thuế để làm rõ thực trạng
công tác quản lý thuế TNDN tại Chi cục thuế TP Cam Ranh.
5. Phương pháp nghiên cứu
Việc nghiên cứu luận văn dựa trên phương pháp luận duy vật biện chứng, duy vật
lịch sử của chủ nghĩa Mác - Lênin, trên cơ sở quan điểm, đường lối, chính sách của Đảng
và Nhà nước về quản lý thuế nói chung và quản lý th́ TNDN nói riêng.
Ngồi ra, để thực hiện các mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu nêu trên và để có
được những thơng tin dữ liệu cần thiết, trong luận văn sử dụng nhiều phương pháp
chuyên ngành, các phương pháp nghiên cứu sau đã được sử dụng:
5.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu
Qua nghiên cứu báo báo cáo tổng kết công tác thuế của Chi cục thuế TP Cam
Ranh trong thời gian vừa qua, tôi nhận thấy các doanh nghiệp ngồi q́c doanh chiếm tỷ
trọng lớn trong tổng sớ thu ngân sách của tồn Chi cục. Từ đó để nghiên cứu nội dung
quản lý thuế TNDN trên địa bàn TP Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa, tôi lựa chọn tập trung
chủ yếu nghiên cứu 4 loại hình doanh nghiệp là: Cơng ty TNHH, Cơng ty cổ phần, Doanh
nghiệp tư nhân và hợp tác xã trên địa bàn TP Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa; thời gian từ
10


năm 2015-2017. Các loại hình này đại diện cho các doanh nghiệp trong thành phố, với
các ngành nghề kinh doanh như: sản xuất tiểu thủ công nghiệp, thương mại, dịch vụ,...
5.2. Phương pháp thu thập số liệu
5.2.1. Thu thập dữ liệu thứ cấp
Dữ liệu thứ cấp phục vụ cho nghiên cứu này bao gồm các tài liệu đã công bố của

các cơ quan thống kê Trung ương, các viện nghiên cứu, các trường đại học, các tạp chí,
báo chí chuyên ngành và những báo cáo khoa học đã được công bớ, các nghiên cứu trong
và ngồi nước, các tài liệu do các cơ quan của tỉnh Khánh Hòa và TP Cam Ranh, các tài
liệu xuất bản liên quan đến hoàn thiện công tác quản lý thuế TNDN trên địa bàn TP Cam
Ranh. Những tài liệu này được thu thập chủ ́u từ Cục thớng kê tỉnh Khánh Hịa, Chi
cục thớng kê TP Cam Ranh, Tổng cục Thuế, Cục thuế tỉnh Khánh Hịa, Chi cục th́ TP
Cam Ranh,... đều được trích dẫn đầy đủ.
Các số liệu điều tra thu thập được nhằm minh chứng cho những đánh giá về công
tác quản lý thuế TNDN tại Chi cục thuế TP Cam Ranh, Tỉnh Khánh Hòa.
5.2.2. Thu thập dữ liệu sơ cấp
Dữ liệu sơ cấp phục vụ cho nghiên cứu này bao gồm tài liệu có liên quan đến quản
lý thuế TNDN như: đặc điểm các doanh nghiệp, tình hình đăng ký kê khai thuế, nộp thuế,
kiểm tra, thanh tra thuế và nợ đọng thuế.
Thu thập số liệu mới được thực hiện qua các phương pháp sau:
+ Khảo sát nhanh các doanh nghiệp nhằm thu thập các thông tin về sự ảnh hưởng
của các ́u tớ bên trong và bên ngồi đến cơng tác kê khai và nộp thuế TNDN của doanh
nghiệp. Từ đó, kết hợp với những quan sát thực tế, trao đổi chun mơn nghiệp vụ với
đồng nghiệp có nhiều kinh nghiệm để đánh giá được thực trạng công tác quản lý Nhà
nước về thuế TNDN tại Chi cục thuế TP Cam Ranhvà đề xuất một số giải pháp về quản
lý thuế TNDN tại Chi cục thuế Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa trong thời gian tới.
+ Song song với việc phỏng vấn, khảo sát các doanh nghiệp, tơi cịn kết hợp với
việc quan sát trực tiếp các doanh nghiệp nhằm ghi chép lại một cách cụ thể, thực tế về
các thủ tục kê khai, đăng ký nộp thuế cũng như những khó khăn trong việc kê khai và
nộp thuế của doanh nghiệp.

11


+ Ngồi ra tơi cịn sử dụng phương pháp phỏng vấn sâu đối tượng là ban Lãnh đạo
và cán bộ cơng chức Chi cục th́ TP Cam Ranh có nhiều kinh nghiệm trong ngành Thuế

liên quan đến công tác quản lý thuế TNDN. Thông qua phương pháp này sẽ thu thập
được các ý kiến đánh giá nhận xét của các chuyên gia, những người am hiểu vấn đề
nghiên cứu để đưa ra các biện pháp khắc phục.
5.3. Phương pháp phân tích, xử lý thơng tin
5.3.1. Phương pháp thống kê mơ tả
Thống kê mô tả là tổng hợp các phương pháp đo lường, mơ tả và trình bày sớ liệu
được ứng dụng vào lĩnh vực kinh tế; bao gồm giá trị trung bình, giá trị nhỏ nhất, giá trị
lớn nhất và phân tích tần sớ x́t hiện của các đới tượng nghiên cứu.
Thơng qua các chỉ tiêu phân tích như sớ tuyệt đới, sớ tương đới và sớ bình qn tơi
sử dụng trong nghiên cứu này nhằm phân tích mức độ thu thuế, kết quả thu thuế và cơ
cấu các loại thuế đã thu.
5.3.2. Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh gồm cả so sánh số tuyệt đối và so sánh số tương đối để đánh
giá biến động kết quả quản lý thuế TNDN của Chi cục thuế TP Cam Ranh theo thời gian
và khơng gian.
Phương pháp so sánh cịn sử dụng để so sánh các đối tượng nộp thuế về thực hiện
chính sách th́ và quản lý th́ đới với các doanh nghiệp tại Chi cục thuế.
5.3.3. Phương pháp phân tích thơng tin
Hoạt động nghiên cứu sẽ kết hợp cả phương pháp định tính và định lượng, trong
đó phương pháp định tính đóng vai trị chủ đạo và các phân tích định lượng đóng vai trị
minh họa, hỡ trợ. Việc tham vấn các chuyên gia về theo dõi đánh giá, chuyên gia đánh giá
tác động là một trong những hoạt động của nghiên cứu này.
Dựa vào các tài liệu thu thập, tiến hành phân tích, so sánh để tìm ra những khó
khăn, thuận lợi và các ́u tớ ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế tại Chi cục thuế TP
Cam Ranh.
Nghiên cứu được thực hiện trên cơ sở kết hợp so sánh các phương án thực hiện,
tổng hợp kết quả và rút ra những bài học kinh nghiệm, xây dựng các giải pháp mang tính
chiến lược và thực tiễn cho công tác quản lý thuế TNDN tại Chi cục thuế TP Cam Ranh.
12



5.3.4. Phương pháp chuyên gia, hội thảo
Phương pháp chuyên gia là phương pháp thu thập và xử lý những đánh giá, dự báo
bằng cách tập hợp, hỏi ý kiến của các chuyên gia giỏi thuộc một lĩnh vực của vấn đề cần
nghiên cứu. Đây là phương pháp dựa trên cơ sở đánh giá, tổng kết kinh nghiệm, khả năng
phán đoán tương lai một cách tự nhiên của các chuyên gia giỏi và xử lý thống kê các câu
hỏi trả lời một cách khoa học. Phương pháp này được áp dụng tốt trong trường hợp xác
định vấn đề xuất phát và các mục tiêu căn bản của một chương trình, một đề tài, dự báo
vấn đề mới. Vì vậy, khi sử dụng phương pháp này cần lựa chọn những chuyên gia là
người có tâm, có tầm; cùng một vấn đề có thể lấy ý kiến từ nhiều chuyên gia, điều này có
thể thực hiện thơng qua tổ chức hội thảo, hội nghị, điều tra bằng phiếu hỏi về vấn đề
nghiên cứu.
Áp dụng phương pháp này, tác giả luận văn tham khảo, trao đổi ý kiến với lãnh
đạo các phòng của Cục thuế tỉnh Khánh Hòa, lãnh đạo Chi cục thuế TP Cam Ranh, các
Đội trưởng Đội thuế Chi cục thuế TP Cam Ranh như: Đội Kê Khai - Kế toán thuế, Đội
Tuyên Truyền Hỗ trợ người nộp thuế, Đội Kiểm tra thuế,... để trả lời cho các câu hỏi
nghiên cứu như: (1). Tình hình quản lý thuế TNDN tại Chi cục thuế TP Cam Ranh trong
thời gian qua như thế nào? (2). Những yếu tố nào ảnh hưởng đến việc quản lý thuế
TNDN tại Chi cục thuế TP Cam Ranh? (3). Hoàn thiện quản lý thuế TNDN tại Chi cục
thuế TP Cam Ranh trong thời gian tới cần thực hiện những giải pháp nào? từ đó góp phần
hồn thiện nội dung nghiên cứu, cũng như kiểm chứng kết quả nghiên cứu.
Phương pháp này được thực hiện thông qua các hội nghị chuyên đề, các cuộc tiếp
xúc làm việc trực tiếp, tiến hành trao đổi ý kiến với các nhà quản lý, các cán bộ có nhiều
kinh nghiệm thực tế về lĩnh vực quản lý quản lý thuế TNDN.
5.4. Các công cụ, phương pháp phân tích
+ Phần mềm Excel được sử dụng để thống kê hệ thống dữ liệu khoa học và công
nghệ tại các địa điểm nghiên cứu.
+ Các phần mềm, ứng dụng công tác quản lý thuế của ngành Thuế.
+ Phương pháp phân tích và so sánh sớ liệu, dữ liệu được sử dụng để đánh giá quá
trình thực hiện cơng tác quản lý th́ để từ đó tìm ra các nguyên nhân và kiến nghị các

giải pháp.
13


6. Dự kiến những đóng góp của luận văn
Luận văn góp phần làm sáng tỏ thêm lý luận, thực tiễn về công tác quản lý thuế
TNDN đối với các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường.
Đánh giá đúng thực trạng công tác quản lý thuế TNDN đối với các doanh nghiệp
trên địa bàn TP Cam Ranh, chỉ ra những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên
nhân, góp phần cung cấp cơ sở thực tiễn cho việc hoàn thiện công tác quản lý thuế trên
địa bàn TP Cam Ranh.
Đề x́t một sớ giải pháp khả thi nhằm hồn thiện công tác quản lý thuế TNDN,
nâng cao ý thức chấp hành pháp luật thuế, Luật thuế TNDN của các doanh nghiệp trên
địa bàn TP Cam Ranh.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn
gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về công tác quản lý
thuế thu nhập doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục
thuế TP Cam Ranh, Tỉnh Khánh Hịa.
Chương 3: Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại
Chi cục thuế TP Cam Ranh, Tỉnh Khánh Hòa.

14


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP


1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Quản lý th́ nói chung và quản lý thuế TNDN nói riêng ở cơ quan thuế các cấp là
một vấn đề quan trọng đối với việc đảm bảo nguồn thu ngân sách cũng như sự công
bằng giữa các đơn vị sản xuất kinh doanh. Vì vậy, nghiên cứu hồn thiện quản lý thu
th́ nhận được nhiều sự quan tâm của cơ quan thuế, các nhà nghiên cứu và các doanh
nghiệp. Thông qua nghiên cứu tài liệu, tác giả nhận thấy rằng đã có nhiều cơng trình
nghiên cứu đề cập đến vấn đề này ở các góc độ và phạm vi tiếp cận khác nhau. Một số
nghiên cứu mà tác giả được biết liên quan đến đề tài nghiên cứu của luận văn như sau:
Nguyễn Việt Hà (2011), "Quản lý nợ thuế và cưỡng chế thuế tại địa bàn huyện
Đông Anh, TP Hà Nội", luận văn Thạc sỹ kinh tế, Trường Đại học kinh tế Đại học Q́c
gia Hà Nội. Đề tài bổ sung, hồn thiện lý luận về công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ
thuế, những hình thức, động cơ và thủ đoạn nợ thuế của người nộp thuế gây thất thu
ngân sách Nhà nước và những biện pháp cưỡng chế của cơ quan quản lý thuế đối với
những trường hợp không nộp th́; phân tích thực trạng cơng tác quản lý nợ và cưỡng
chế nợ thuế tại địa bàn huyện Đông Anh, TP Hà Nội; trình bày những ảnh hưởng của
việc nợ đọng tiền thuế đến môi trường kinh doanh và ngân sách huyện Đông Anh.
Nghiên cứu các biện pháp quản lý nợ thuế của một số nước trên thế giới kết hợp khả
năng thực tiễn ở Đông Anh, đề xuất những định hướng và giải pháp nhằm giúp cho
công tác quản lý nợ thuế và cưỡng chế thuế trên địa bàn huyện Đông Anh đạt hiệu quả
cao.
Nguyễn Anh Tuấn (2012), "Hoạt động quản lý thu thuế trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc ", luận văn Thạc sỹ, Trường Đại học kinh tế Đại học Quốc gia Hà Nội. Đề tài đã
khái qt hóa và hệ thớng hóa lý luận chung về thuế, quản lý thu thuế và nội dung quản
lý thu th́. Thơng qua việc đánh giá, phân tích thực trạng công tác quản lý thu thuế trên
địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc để phát hiện những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân của những
hạn chế, tồn tại. Từ đó đề xuất một số quan điểm, giải pháp nhằm tăng cường hoạt động
15



quản lý thu thuế trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc trong thời gian tới, đáp ứng nguồn lực để
thực hiện chức năng nhiệm vụ của hệ thớng chính trị, tích lũy vốn cho đầu tư, thực hiện
mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của địa phương.
Nguyễn Thị Tuyết Ánh (2012), "Hoạt động thanh tra, kiểm tra tại Cục thuế tỉnh
Lâm Đồng", luận văn Thạc sỹ kinh tế, Trường Đại học kinh tế Đại học Quốc gia Hà
Nội. Đề tài phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động kiểm tra, thanh tra thuế tại trụ sở
người nộp thuế, nhằm đề x́t các giải pháp có tính khả thi nhằm chớng thất thu thuế tại
Cục thuế tỉnh Lâm Đồng; phân tích, đánh giá một cách khoa học, chỉ ra những thành
công, những hạn chế và nguyên nhân trong công tác kiểm tra, thanh tra thuế tại Cục
thuế tỉnh Lâm Đồng trong thời gian từ năm 2008 - 2011; đề xuất một số giải pháp và
kiến nghị chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác kiểm tra, thanh tra thuế tại
Cục thuế tỉnh Lâm Đồng trong thời gian tới, từ năm 2012 - 2015 và tầm nhìn tới năm
2020.
Nguyễn Thị Mỹ Dung (2012), "Quản lý thuế ở Việt Nam: Hoàn thiện và đổi mới",
Tạp chí Phát triển và Hội nhập, số 7/2012. Nghiên cứu nêu rõ các yếu tố cấu thành của
một hệ thớng th́ bao gồm: hệ thớng chính sách th́ và hệ thớng quản lý th́. Hệ
thớng chính sách thuế: gồm các sắc thuế được ban hành dưới các hình thức Luật, Pháp
lệnh. Hệ thớng quản lý th́: gồm các phương pháp, hình thức quản lý thu thuế, các
cơng cụ quản lý (các quy định, quy trình, biện pháp nghiệp vụ, phương tiện quản lý), cơ
cấu tổ chức bộ máy (các bộ phận, các đơn vị thuộc cơ quan thuế các cấp trực tiếp hay
gián tiếp thực hiện chức năng quản lý thuế và mối quan hệ giữa chúng); đội ngũ cán bộ,
công chức thuế và các cơ quan khác có liên quan đến cơng tác th́ theo quy định của
pháp luật. Nghiên cứu cũng nêu ra các mơ hình quản lý th́ chủ ́u hiện nay trên thế
giới: mơ hình tổ chức quản lý th́ theo sắc th́, mơ hình tổ chức bộ máy theo nhóm
đới tượng nộp th́, mơ hình tổ chức bộ máy theo chức năng, mơ hình kết hợp giữa các
ngun tắc quản lý th́… và những ưu nhược điểm của mỡi mơ hình này.
Nguyễn Thị Lệ Thúy (2009), "Hoàn thiện quản lý thu thuế của Nhà nước nhằm
tăng cường sự tuân thủ thuế của doanh nghiệp - Nghiên cứu tình huống của Hà Nội",
Luận án Tiến sỹ kinh tế, Trường Đại học kinh tế Quốc dân. Với đề tài này, tác giả đã hệ
thống những vấn đề lý luận về sự tuân thủ thuế và quản lý thu thuế của Nhà nước đối

16


với doanh nghiệp; xác định những yếu tố ảnh hưởng đến sự tuân thủ thuế của doanh
nghiệp ở các nước đang phát triển; làm rõ các đặc điểm riêng của các doanh nghiệp trên
địa bàn Hà Nội để xác định thực trạng và cơ cấu thu thuế từ doanh nghiệp vào ngân
sách Nhà nước. Đề tài tập trung vào phân tích và đánh giá sự tuân thủ thuế của các
doanh nghiệp trên địa bàn Hà Nội theo mơ hình tn thủ thuế điều chỉnh.
Các nghiên cứu trên đây đã đề cập đến nhiều nội dung khác nhau về quản
lý thu thuế và vấn đề áp dụng đối với cơ quan thuế các cấp để tăng cường hiệu quả quản
lý thu thuế của Nhà nước. Tuy nhiên, qua tổng quan thì chưa có một nghiên cứu nào đề
cập đến quản lý thuế TNDN trên địa bàn của TP Cam Ranh. Từ đó, tơi đã tiến hành
nghiên cứu để áp dụng tình huống tại Chi cục thuế TP Cam Ranh, Tỉnh Khánh Hòa.
1.2. Lý luận chung về thuế thu nhập doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp
1.2.1.1. Khái niệm thuế TNDN
Thuế thu nhập doanh nghiệp: là một loại thuế trực thu đánh vào thu nhập của doanh
nghiệp sau khi trừ đi các chi phí liên quan đến thu nhập của cơ sở sản xuất kinh doanh,
dịch vụ.
1.2.1.2. Đặc điểm của thuế TNDN
Là loại thuế trực thu, tức đối tượng nộp thuế và đối tượng chịu th́ đồng thời là
một. Do vậy khơng có sự chủn giao gánh nặng thuế từ người nộp thuế sang người chịu
thuế.
Cơ sở tính thuế của thuế thu nhập doanh nghiệp chính là kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, thơng qua th́ thu nhập doanh nghiệp, Nhà
nước có thể điều tiết hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp theo định hướng
của mình.
1.2.1.3. Vai trò của thuế TNDN
Vai trò của thuế TNDN được thể hiện trên 3 khía cạnh sau:
Thứ nhất, thuế TNDN là khoản thu quan trọng của ngân sách Nhà nước. Điều này

thể hiện ở phạm vi áp dụng thuế TNDN rất rộng rãi, bao gồm mọi cơ sở kinh doanh có
thu nhập. Mặt khác, cùng với xu hướng tăng trưởng kinh tế, quy mô của các hoạt động

17


kinh tế ngày càng được mở rộng, hiệu quả kinh doanh ngày càng cao sẽ tạo ra nguồn thu
về thuế TNDN ngày càng lớn cho ngân sách Nhà nước.
Thứ hai, thuế TNDN là một công cụ để Nhà nước thực hiện chính sách cơng bằng
xã hội. Th́ TNDN được tính trên sớ thu nhập cịn lại sau khi đã trừ đi tất cả những
khoản chi phí hợp lý theo quy định với thuế suất ổn định, cho nên những doanh nghiệp có
thu nhập cao phải nộp thuế nhiều. Ngược lại, những doanh nghiệp có thu nhập thấp thì
nộp th́ ít, doanh nghiệp khơng có thu nhập thì khơng phải nộp th́. Điều này đã tạo ra
sự bình đẳng cơng bằng trong khả năng đóng góp cho ngân sách Nhà nước giữa các cơ sở
kinh doanh.
Thứ ba, thuế TNDN là công cụ quan trọng của Nhà nước trong việc điều tiết các
hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp. Thông qua hệ thống thuế suất ưu đãi, chế độ
miễn, giảm thuế..., th́ TNDN đã góp phần khún khích đầu tư, sản xuất kinh doanh
phát triển theo định hướng của Nhà nước nhằm đảm bảo một cơ cấu kinh tế hợp lý.
1.2.2. Nội dung cơ bản về thuế thu nhập doanh nghiệp
1.2.2.1. Người nộp thuế TNDN
Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh
hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu th́.
1.2.2.2. Căn cứ tính thuế TNDN
Căn cứ tính thuế TNDN là thu nhập tính thuế và thuế suất

 Thu nhập tính thuế
Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ
thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước theo quy
định.


 Thu nhập chịu thuế
Thu nhập chịu thuế bằng doanh thu trừ các khoản chi được trừ của hoạt động sản
xuất, kinh doanh cộng thu nhập khác, kể cả thu nhập nhận được ở ngoài Việt Nam.

18


 Thuế suất thuế TNDN
Thuế suất thuế TNDN là 22%. Những trường hợp thuộc diện áp dụng thuế suất
22% chuyển sang áp dụng thuế suất 20% kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.
Doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá hai mươi tỷ đồng áp dụng thuế
suất 20%. Doanh thu làm căn cứ xác định doanh nghiệp thuộc đối tượng được áp dụng
thuế suất 20% tại khoản này là doanh thu của năm trước liền kề.
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đới với hoạt động tìm kiếm, thăm dị, khai
thác dầu khí và tài ngun q hiếm khác từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng
cơ sở kinh doanh.
1.2.2.3. Phương pháp tính thuế TNDN
Sớ thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế bằng thu nhập tính thuế
nhân với thuế suất.

Trường hợp doanh nghiệp đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc loại thuế tương
tự thuế thu nhập doanh nghiệp ở Việt Nam thì doanh nghiệp được trừ sớ th́ TNDN đã
nộp nhưng tối đa không quá số thuế TNDN phải nộp theo quy định của Luật thuế
TNDN.
1.2.3. Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp
1.2.3.1. Khái niệm, mục tiêu và sự cần thiết phải tăng cường quản lý thuế thu nhập
doanh nghiệp
a. Khái niệm quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp
Quản lý nói chung là sự tác động của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý nhằm

thực hiện mục tiêu đã đề ra. Quản lý thu thuế là quá trình tổ chức, quản lý và kiểm tra
việc thực hiện những quy định trong luật thuế nhằm huy động đầy đủ những khoản tiền
thuế vào ngân sách Nhà nước theo luật định.

19


Quản lý thu thuế TNDN có những nét đặc thù riêng như sau:
- Chủ thể thực thi các giải pháp thu thuế là các cơ quan thuế từ Trung ương đến địa
phương, các cơ quan thuế được Nhà nước giao trách nhiệm chính cho việc tổ chức quản
lý thu thuế. Cần phải có sự phới kết hợp giữa các ban, ngành chức năng để quản lý thu
thuế một cách hiệu quả nhất.
- Đối tượng chịu sự quản lý là các doanh nghiệp có các hoạt động kinh tế thuộc
diện điều chỉnh của Luật Quản lý thuế và các Luật thuế. Quá trình tổ chức và thực thi
các giải pháp thu thuế là rất phức tạp, đa dạng và phong phú. Các giải pháp đó khơng
đơn th̀n là các giải pháp mệnh lệnh hành chính, cưỡng chế mà các giải pháp đó phải
kết hợp giữa mệnh lệnh hành chính, tun trùn giải thích, khuyến khích lợi ích vật
chất và tinh thần.
- Quản lý thu thuế TNDN được quy định bằng pháp luật nên các cơ quan thuế
không thể tuỳ tiện đề ra các biện pháp quản lý thu thuế trái ngược với quy định của pháp
luật. Tuy nhiên, điều đó khơng có nghĩa là thủ tiêu tính sáng tạo của từng cơ quan th́
trong việc tìm tịi các giải pháp cụ thế, miễn là các giải pháp đó khơng trái với những
quy định chung toàn ngành và phù hợp với đặc thù sản xuất kinh doanh ở địa phương.
b. Mục tiêu quản lý thu thuế TNDN
Thuế TNDN là một sắc thuế cơ bản trong hệ thống các sắc thuế ở Việt Nam. Bởi
vậy, mục tiêu quản lý thuế cũng là mục tiêu của thuế Thu nhập doanh nghiệp.
Công tác quản lý thuế TNDN trong nền kinh tế quốc dân nhằm đạt được những
mục tiêu cơ bản sau đây:
Một là, tập trung, huy động đầy đủ, kịp thời số thu cho ngân sách Nhà nước từ các
nguồn, các đối tượng trên địa bàn được giao quản lý, trên cơ sở không ngừng ni

dưỡng và phát triển nguồn thu.
Hàng năm, th́ TNDN có số thu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số thuế nộp vào
NSNN. Vì vậy, làm tớt cơng tác quản lý thuế TNDN sẽ có tác dụng lớn trong việc tập
trung, huy động đầy đủ, kịp thời số thu cho NSNN.
Mặt khác, chính sách thuế TNDN tác động trực tiếp đến thu nhập của các tổ chức
kinh tế, qua đó tác động trực tiếp đến quá trình phát triển kinh tế, là cơ sở tạo ra nguồn

20


thu thuế trong tương lai. Để tăng cường và ổn định số thu của NSNN trong tương lai,
công tác quản lý thuế cần chú ý và duy trì phát triển các cơ sở tạo ra nguồn thu thuế.
Hai là, phát huy tớt nhất vai trị của th́ trong nền kinh tế.
Vai trị của th́ mang tính tồn diện trên nhiều lĩnh vực. Song, những vai trị đó
khơng mang tính khách quan, mà nó là kết quả của những tác động từ phía con người.
Những tác động này được thực hiện thông qua những nội dung, những công việc cụ thể
của công tác quản lý thuế.
Ba là, tăng cường ý thức chấp hành pháp luật cho người nộp thuế. Trong cơ chế
thị trường, Nhà nước thông qua công cụ luật pháp để thực hiện sự tác động vào nền kinh
tế ở tầm vĩ mô. Ý thức chấp hành luật pháp của người nộp th́ sẽ có ảnh hưởng khơng
nhỏ đến việc tác động của Nhà nước đến nền kinh tế. Qua công tác tổ chức thực hiện
kiểm tra, thanh tra việc chấp hành luật thuế cùng với việc tăng cường tính pháp chế của
luật thuế được nâng cao, từ đó tạo thói quen “Sớng và làm việc theo pháp luật” trong
mọi tầng lớp nhân dân.
c. Sự cần thiết phải tăng cường quản lý thuế TNDN
Thuế TNDN điều tiết đối với tất cả các khoản thu nhập của một doanh nghiệp
trong một năm tính thuế. Hiện nay, cùng với sự phát triển của nền kinh tế - xã hội, số
lượng các doanh nghiệp ngày càng nhiều, lĩnh vực, tính chất của các hoạt động kinh
doanh, các nguồn phát sinh thu nhập của các doanh nghiệp ngày càng đa dạng và phức
tạp, đòi hỏi cơ quan th́ phải có các chính sách, biện pháp quản lý phù hợp để mang lại

hiệu quả cao nhất. Việc nâng cao hiệu quả công tác quản lý thu thuế TNDN trong điều
kiện hiện nay là rất quan trọng.
Thứ nhất, th́ đóng vai trị quan trọng hàng đầu của Nhà nước để thực hiện yêu
cầu quản lý và điều tiết vĩ mô mọi hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc mọi thành phần
kinh tế, nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động, góp phần thực hiện các cân đới lớn trong
nền kinh tế quốc dân.
Thứ hai, thông qua quản lý thuế giúp cho Nhà nước nắm được số lượng, tình hình
sản xuất kinh doanh của từng loại hình, lĩnh vực và từng người nộp thuế, tình hình chấp
hành pháp luật thuế và những thông tin về người nộp thuế để xây dựng chính sách thuế
phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế trong từng thời kỳ.
21


Thứ ba, cùng với sự phát triển kinh tế thị trường, sớ lượng doanh nghiệp tăng lên
nhanh chóng, đồng thời quy mơ, hình thức, cách thức hoạt động của các doanh nghiệp
cũng đa dạng, phức tạp hơn, nên cơ chế quản lý cũ khơng cịn phù hợp, địi hỏi phải
chủn sang cơ chế quản lý mới. Theo đó, cơ chế người nộp thuế tự khai, tự nộp thuế
với việc đề cao tinh thần tự giác chấp hành pháp luật thuế của các tổ chức, cá nhân là rất
cần thiết, đặc biệt là trong điều kiện ngành Thuế đang thực hiện chiến lược cải cách và
hiện đại hóa hệ thớng ngành Thuế.
1.2.3.2. Nội dung quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp
a. Quản lý người nộp thuế
Người nộp thuế của thuế TNDN là các doanh nghiệp, tổ chức, đơn vị có thu nhập
chịu thuế TNDN. Công tác quản lý người nộp thuế TNDN không chỉ dừng lại ở quản lý
doanh nghiệp mà cịn phải quản lý đầy đủ, chính xác tất cả các hoạt động của doanh
nghiệp, các khoản thu nhập của doanh nghiệp trong suốt thời gian tồn tại và hoạt động
của doanh nghiệp. Chính vì vậy, khi một doanh nghiệp được thành lập và bắt đầu đi vào
hoạt động, cơ quan thuế cần phải đưa doanh nghiệp vào quản lý ngay. Hiện nay theo quy
trình mới, thực hiện cải cách thủ tục hành chính th́ thì cơ quan cấp giấy chứng nhận
kinh doanh hoặc giấy phép kinh doanh đồng thời sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký mã số

thuế cho doanh nghiệp.
Sau khi cấp mã số thuế cho doanh nghiệp, cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh chuyển dữ liệu sang để cơ quan thuế cập nhật dữ liệu, lưu hồ sơ quản lý thuế
đối với doanh nghiệp. Trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp, khi doanh nghiệp có
các thay đổi liên quan đến việc thay đổi các chỉ tiêu trong hồ sơ đăng ký thuế, doanh
nghiệp phải thực hiện khai bổ sung thay đổi các thông tin đăng ký thuế. Quá trình khai
bổ sung, thay đổi các thông tin đăng ký thuế là rất quan trọng, giúp cho cơ quan thuế có
thể quản lý, theo dõi một cách sát sao, kịp thời các hoạt động của doanh nghiệp, từ đó
nâng cao được hiệu quả quản lý thuế nói chung, quản lý thuế TNDN nói riêng. Một số
nội dung công tác cần thực hiện của cơ quan thuế để đảm bảo thực hiện tốt các nội dung
quản lý người nộp thuế nêu trên là:
+ Chú trọng công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế. Tuyên truyền hỗ trợ
người nộp thuế là khâu đầu của công tác quản lý thuế theo chức năng. Tuyên truyền hỗ
22


trợ người nộp th́ có tác dụng khơng chỉ đới với người nộp thuế nhằm ngăn ngừa, giảm
dần các sai phạm mà việc làm này còn thuận lợi ngay cả cho cơ quan thuế trong quá
trình thực hiện nhiệm vụ của mình. Tun trùn hỡ trợ cho người nộp th́ sẽ tạo ra
mối quan hệ thân thiện giữa cơ quan thuế và người nộp thuế. Người nộp thuế sẽ nhận
được những thông tin, kiến thức về thuế, tiết kiệm thời gian và chi phí của cho q trình
thực hiện nghĩa vụ nộp thuế. Đối với cơ quan thuế, sẽ làm tăng số thu, tăng mức độ chấp
hành và tăng độ tin cậy của NNT. Nếu làm tốt công tác tuyên trùn hỡ trợ thì sớ th́ do
NNT chủ động thực hiện nộp vào ngân sách tăng lên mà chưa cần phải tổ chức thanh tra,
kiểm tra. Để làm tốt công tác hỗ trợ người nộp thuế, cơ quan thuế phải thật sự coi người
nộp thuế là các khách hàng.
+ Nắm vững các chỉ tiêu trong đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp, trên cơ sở
đó, trong q trình quản lý thường xun có sự kiểm tra, đới chiếu, theo dõi được tình
hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phát hiện kịp thời các trường hợp chuyển đổi
ngành nghề, quy mơ, địa điểm.

+ Tiến hành có hiệu quả các hoạt động thanh tra, kiểm tra trên cơ sở kế hoạch,
định kỳ và phân tích quản lý rủi ro. Thơng qua hoạt động này, cơ quan th́ có thể kiểm
tra tính chính xác các hồ sơ đăng ký thuế và những thay đổi về quy mô, ngành nghề, các
sắc thuế mà doanh nghiệp phải nộp...Đồng thời, cơ quan thuế cần thực hiện kiểm tra, đối
chiếu các mối liên hệ trong hoạt động kinh doanh giữa doanh nghiệp với các tổ chức, cá
nhân khác để nắm bắt được sự hình thành, biến động của tình hình sản xuất kinh doanh
và quá trình chấp hành nghĩa vụ thuế của các doanh nghiệp. Trên cơ sở đó, phát hiện và
xử lý nghiêm minh, kịp thời các trường hợp doanh nghiệp không chấp hành tốt các quy
định về đăng ký thuế.
+ Thường xuyên cập nhật, lưu trữ thông tin về các doanh nghiệp theo quy định.
Thực hiện tốt việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thuế để tạo điều kiện
thuận lợi cho việc quản lý thông tin về người nộp thuế được đầy đủ, chính xác và đạt
hiệu quả cao.
b. Quản lý căn cứ tính thuế
Quản lý căn cứ tính thuế là nội dung quan trọng nhất của công tác quản lý thu th́
TNDN. Việc quản lý tớt, xác định chính xác căn cứ tính thuế như doanh thu, chi phí
23


×