Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Sáng kiến kinh nghiệm một số biện pháp khắc phục lỗi chính tả cho học sinh tiểu học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 19 trang )

sa

sa ng
sa ng ki
sa ng ki en
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh ng hi em
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem


sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh ng hi em
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
ng ki en kinh
em
ki en kinh ng nghi hiem
en ki
em
ki nh ng hiem
nh ng hi
ng hiemem
hi
em

SƠ LƢỢC LÝ LỊCH SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÁ NHÂN:
1. Họ và tên: LƢƠNG NGUYỄN BẢO CHÂU
2. Ngày tháng năm sinh: 20 – 05 – 1974
3. Nam, nữ: Nữ
4. Địa chỉ: 322/33 KP1 Phƣờng Trung Dũng Biên Hoà – Đ ng Nai
5. Điện thoại: CQ: 0613 824902 ; NR: 0613918316 ;
ĐTDĐ: 0982409677
6. FAX:

EMAIL:
7. Chức vụ: Giáo viên
8. Đơn vị công tác: Trƣờng Tiểu học Trịnh Hồi Đức
II. TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO:
- Học vị ( hoặc trình độ chun mơn, nghiệp vụ) cao nhất: Đại học Sƣ phạm
- Năm nhận bằng: 2004
- Chuyên ngành đào tạo: Giáo viên Tiểu học
III. KINH NGHIỆM KHOA HỌC:
- Lĩnh vực chun mơn có kinh nghiệm: Giáo viên tiểu học
- Số năm có kinh nghiệm: 18 năm
- Các sáng kiến kinh nghiệm đã có trong 5 năm gần đây:
+ Một vài kinh nghiệm trong việc rèn giải tốn có lời văn.
+ Một vài kinh nghiệm trong việc rèn kĩ năng đọc hiểu trong phân môn tập
đọc lớp 4
+ Một vài biện pháp giảm bớt l i ch nh tả cho học sinh Tiểu học.
+ Một vài kinh nghiệm trong việc t chức các tr chơi gi p học sinh lớp 4
Trƣờng Tiểu học Trịnh Hoài Đức học Tốt khái niệm và những kiến thức cơ
bản vế phân số.

Mangh■■ng
Ln
123doc
Th■a
thu■n
l■icam
s■
tr■
h■u
k■t
s■

nghi■m
t■im■t
d■ng

s■website
mang
kho
m■i
1. th■
m■
l■i
d■n
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
kh■ng
ng■■i
NH■N
quy■n
chia dùng,
l■
CÁC
s■l■i
v■i
và■I■U
t■t
cơng
h■n

mua
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
cho
tàihi■n
ng■■i
li■u
TH■A
tài
th■
hàng
li■u
dùng.
hi■n
THU■N
■■u
■ t■t
Khi
■■i,
Vi■t
c■
khách
b■n
l■nh
Nam.
Chào
online

hàng
v■c:
Tác
m■ng
tr■
khơng
tài
phong
thành
b■n
chính
khác
chun
■■n
thành
tíngì
d■ng,
v■i
so
nghi■p,
viên
123doc.
v■i
cơng
c■a
b■n
hồn
ngh■
123doc
g■c.

h■o,
thơng
B■n
và■■
n■p

tin,
cao
th■
ti■n
ngo■i
tính
phóng
vào
ng■,...Khách
trách
tài
to,kho■n
nhi■m
thu nh■
c■a
■■i
hàng
tùy123doc,
v■i
ý.
cót■ng
th■b■n
d■
ng■■i

dàng
s■ dùng.
■■■c
tra c■u
M■c
h■■ng
tàitiêu
li■u
nh■ng
hàng
m■t■■u
quy■n
cáchc■a
chính
l■i123doc.net
sau
xác,n■p
nhanh
ti■n
tr■
chóng.
trên
thành
website
th■ vi■n tài li■u online l■n nh■t Vi■t Nam, cung c■p nh■ng tài li■u ■■c khơng th■ tìm th■y trên th■ tr■■ng ngo■i tr■ 123doc.net.
Nhi■u event thú v■, event ki■m ti■n thi■t th■c. 123doc luôn luôn t■o c■ h■i gia t■ng thu nh■p online cho t■t c■ các thành viên c■a website.

Mangh■n
Ln
Th■a

Xu■t
Sau
Nhi■u
123doc
khi
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
cam
s■
nh■n
m■t
tr■
t■
h■u
k■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■

nh■n
website
ra
mang
event
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N

■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán

KHO■N
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
tríhi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin

t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
m■ng
tín
kho■n

tr■
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tínb■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh

■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n

123doc.netLink
cho

viên
Tính
■■
n■p

tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác
tài
■i■m
D■ch

to,kho■n

th■c
nhi■m
h■i
thutháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cóg■i
t■ng
th■
tài
123doc
v■

ngun
b■n
d■

ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
■ã

hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
chính
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u

nhanh
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên

mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung

các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net

th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo

ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.

Lnh■n
123doc
Sau
Th■a
Xu■t
khi
h■■ng
phát
thu■n
cam
nh■n
m■t
t■k■t
s■
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
d■ng


s■
nh■n
website
ra
mang
■■i,
1.
t■o
t■l■i
c■ng
■■ng
d■n
123doc
CH■P
nh■ng
■■u
■■ng
h■
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
chia
t■ng
ki■m
CÁC
s■s■
l■i
b■■c
ti■n

vàchuy■n
■I■U
t■t
mua
online
kh■ng
nh■t
bán
KHO■N
sang
b■ng
cho
tài
■■nh
ng■■i
li■u
ph■n
tài
TH■A
v■
li■u
hàng
thơng
dùng.
tríTHU■N
hi■u
c■a
■■u
tin
Khi

qu■
mình
Vi■t
xác
khách
nh■t,
minh
trong
Nam.
Chào
hàng
uy
tài
l■nh
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
phong
v■c
cao
thành
b■n
email
nh■t.
tàichun
■■n
li■u
thành

b■n
Mong

v■i
nghi■p,
viên
kinh
■ã
123doc.
123doc.net!
mu■n
■■ng
c■a
doanh
hồn
mang
123doc
kýonline.
v■i
h■o,
Chúng
l■ivà
123doc.netLink
cho
Tính
■■
n■p
tơi
c■ng
cao

■■n
cung
ti■n
tính
■■ng
th■i
vào
c■p
trách
xác
tài
■i■m
D■ch
xãkho■n
th■c
nhi■m
h■itháng
V■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
■■■c
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
g■i

t■ng
tài
123doc
v■

ngun
b■n
ng■■i
■■a
t■s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
th■c
m■c
■ây)
email
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
b■n
tiêu
báu,
b■n,
nh■ng

■ã
hàng
phong
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
giàu
ti■n
s■

■■ng
tr■
giá
Kho■n
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng

D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p

users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m

tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình

ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
Lnh■n
Th■a
Xu■t
Sau
Nhi■u
123doc
Mang
khi
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
cam
s■
nh■n
m■t
tr■
t■
h■u
k■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýxác

n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho

■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
h■n
mua

123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.

tríhi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
hàng
uy
tài

v■c:
l■nh
thu
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tínb■n
Mong

cho

d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
h■o,

Chúng
l■i
thơng
B■n

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p

tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách

trách
xác
tài
■i■m
D■ch

to,kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thutháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cóg■i
t■ng
th■

tài
123doc
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài

b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
chính
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,

sau
xác,
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n

c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau

cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính

Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u

■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
u■t phát
Nhi■u
Mang
Ln
123doc
Th■a
Xu■t
Sau
khi
h■n
h■■ng
phát
thu■n
l■i

event
s■
cam
nh■n
t■
m■t
tr■
t■
h■u
ýk■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýt■■ng
xác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event
t■o
kho

m■i
■■i,
1.
t■o
t■
c■ng
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■ng
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t

chia
ki■m
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
ti■n
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
online
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N

b■ng
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
tài
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
li■u
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
trí
hi■u
hi■n
THU■N
hi■u

c■
c■a
■■u
■ tin
qu■
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
nh■t,
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
uy
hàng
uy
tài

v■c:
l■nh
thu
Tác
tín
m■ng
tín
kho■n
tr■
cao
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
nh■t.
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tín

Mong
b■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
mu■n
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
mang
các
hồn
mang
ngh■

123doc

g■c.
online.
thành
v■i
l■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n
cho

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p

c■ng
tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung

ti■n
ngo■i
■■ng
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác

tài
■i■m
D■ch

to,h■i
kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thum■t
tháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a

(nh■
■■i
hàng
ngu■n
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cótài
g■i
t■ng
th■
tài
123doc
ngun
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t

tri
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
th■c
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
q
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
báu,
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
phong
■ã
hàng

phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
phú,
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
■a
chính
■a
l■i
b■n
vào
d■ng,
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p

giàu
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
giá
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
tr■
trên
thành
tr■
nh■p
■■ng
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
th■i
vi■n
th■i
Thu■n

mong
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
mu■n
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
t■o
click
t■o
l■n
■i■u
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
ki■n
V■”

vào
Vi■t
123doc
cho
top
sau
cho
Nam,
cho
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
các
(sau
g■i
users
website
c■p
users
■âynh■ng

■■■c
cóph■
thêm
thêm
tài

bi■n
g■i
thu
thu
li■u
t■t
nh■p.
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
Chính
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
vìth■
Nam,
vìv■y
v■y
■i■m,
tìm
123doc.net
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi

ra
th■
racó
■■i
thu■c
■■i
tr■■ng
th■
nh■m
nh■m
c■p
top
ngo■i
■áp
3nh■t
■áp
Google.
■ng
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
nhu
Nh■n
nhuc■u
c■u
■■■c
chia
theo
chias■

quy■t
danh
s■tàitài
hi■u
li■u
...li■uch■t
do
ch■t
c■ng
l■■ng
l■■ng
■■ng
vàvàki■m
bình
ki■mch■n
ti■n
ti■nonline.

online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.

Nhi■u
Mang
Ln
123doc
Th■a
Xu■t
Sau
khi
h■n

h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
s■
cam
nh■n
m■t
tr■
t■
h■u
k■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event

kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia

t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
sang
b■ng
ln
cho

tài
■■nh
hi■n
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
tríhi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■

mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
nh■p
khơng
tài
phong

v■c
cao
thành
b■n
chính
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tínb■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i

mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p


tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác
tài
■i■m
D■ch

to,kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thutháng
V■

nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cóg■i
t■ng
th■
tài
123doc
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■

v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy

■■ng
■■u
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
chính
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
s■
■■ng

tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng

D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p

users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m

tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình

ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.

1


MỤC LỤC
Trang
Mục lục

..........................................................................................

2

A. M Đ U

2
3
3
4
5
5
5
B. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHI N C U: .............
5
I. Nội dung nghiên cứu
............................................
5

1. Thống kê l i – nguyên nhân m c l i ...................................
5
2. Một số biện pháp kh c phục
...................................
7
II. Kết quả nghiên cứu
...............................
13
C. KẾT LU N, BÀI HỌC KINH NGHIỆM VÀ KIẾN NGHỊ: 14
I. Bài học kinh nghiệm
...........................
14
II. Kết luận
...............................
14
III. Kiến nghị
...........................
14
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO
...........................
14
E. PH L C
...........................
15
sa

sa ng
sa ng ki
sa ng ki en
sa ng ki en kinh

sa ng ki en kinh ng
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh ng hi em
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh ng hi em
sa ng ki en kinh

em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
ng ki en kinh
em
ki en kinh ng nghi hiem
en ki
em
ki nh ng hiem
nh ng hi
ng hiemem
hi
em

..................................................
I. L do chọn đề tài
..................................................
II. Mục đ ch nghiên cứu:
...............................................
III. Đối tƣ ng và khách thể nghiên cứu
....................
IV. Nhiện vụ nghiên cứu
..................................................
V. Phƣơng pháp nghiên cứu
..................................................
VI. Kế hoạch nghiên cứu
....................................................


ác nhận c a Hội đ ng Chuyên môn nhà trƣờng:

2


CỘNG H A
HỘI CH NGH A VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh ph c
*&*
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM:

“ MỘT S BIỆN PHÁP KH C PH C L I CH NH TẢ CHO
HỌC SINH TIỂU HỌC”
A.M Đ U:
I. L do chọn đề tài:

sa

sa ng
sa ng ki
sa ng ki en
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em

sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh ng hi em
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh ng hi em
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
ng ki en kinh
em
ki en kinh ng nghi hiem

en ki
em
ki nh ng hiem
nh ng hi
ng hiemem
hi
em

- Viết đ ng ch nh tả tiếng Việt là việc rất quan trọng không chỉ đối với ngƣời
trƣởng thành mà c n một đ i hỏi tất yếu đối với học sinh tiểu học – lứa tu i
b t đầu làm quen với chữ Việt. Đó là một kĩ năng cần đƣ c hình thành, làm
nền tảng trong quá trình gi p trẻ học tập, giao tiếp, hoà nhập cùng cộng đ ng.
Muốn viết đ ng ch nh tả ta phải tuân theo những quy định, quy t c đã đƣ c
hình thành.
-Hiện nay, tiếng Việt dùng hệ chữ viết
nhƣ k tự Latin gọi là chữ Quốc Ngữ.
Theo tài liệu c a những nhà truyền
giáo B Đào Nha l c trƣớc, chữ Quốc
Ngữ phát triển từ trƣớc thế kỷ thứ 17
r i đƣ c chuẩn định do công c a một
nhà truyền giáo ngƣời Pháp tên là
Alexandre de Rhodes (1591–1660).

Chân dung Alexandre de Rhodes

- Qua hàng trăm năm, đã có rất nhiều cuộc thảo luận đƣ c t chức nên đã gi p
quy t c ch nh tả tiếng Việt dần đƣ c điển chế hoá tới một mức độ khả quan
hơn. Song song đó, sự phát triển c a khoa học cơng nghệ, đặc biệt là sự chuẩn
hố c a mã chữ Unicode đã mang t nh quyết định trong việc hệ thống hoá
những quy t c về ch nh tả tiếng Việt. (

- Theo chƣơng trình giáo dục, khi trẻ b t đầu làm quen với chữ Việt, việc học
đọc-viết là những kĩ năng đƣ c tiến hành song song và có vai tr quan trọng
nhƣ nhau.Trong thực tế, mặc dù đƣ c dạy khá kĩ nhƣng học sinh v n viết sai
l i ch nh tả rất nhiều. Khi chấm bài c a các phân môn Tiếng Việt thậm ch cả
lời giải c a mơn Tốn tơi khơng thể hiểu các em muốn diễn đạt điều gì vì bài
viết m c quá nhiều l i ch nh tả. Điều này ảnh hƣởng tới kết quả học tập c a
các em ở môn Tiếng Việt cũng nhƣ các môn học khác, hạn chế khả năng giao
tiếp bằng văn bản (làm văn, các bài tập luyện từ và câu...), làm các em mất tự
tin, trở nên rụt rè, nh t nhát khi thể hiện khả năng học tập trƣớc tập thể; kết
quả học tập thấp d n đến tâm l chán học, khơng th ch học.
- Vì l do đó, tơi đã cố g ng tìm hiểu nguyên nhân và đƣa ra một số biện pháp
kh c phục “để giúp học sinh giảm bớt lỗi chính tả”, gi p các em mạnh dạn,
tự tin hơn khi giao tiếp, học tập ngày càng tiến bộ hơn, đ ng thời góp phần
giữ gìn n t đ p văn hóa Việt.
II. Mục đ ch nghiên cứu:
3


sa

sa ng
sa ng ki
sa ng ki en
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem

sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh ng hi em
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh ng hi em
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
ng ki en kinh

em
ki en kinh ng nghi hiem
en ki
em
ki nh ng hiem
nh ng hi
ng hiemem
hi
em

- Trong quá giảng dạy, tơi cố g ng tìm hiểu các hiện tƣ ng ch nh tả mà
học sinh hay sai sót để tìm biện pháp kh c phục thông qua các bài tập, các tr
chơi, các hoạt động rèn kĩ năng sống khi t chức giờ học nhằm gi p các em
vui học - học mà chơi, chơi mà học. Khơi g i l ng yêu chữ Việt và th ch đƣ c
viết chữ Việt.
III. Đối tƣ ng và khách thể nghiên cứu:
1. Thuận l i:
- Trƣờng tơi đƣ c đóng tại trung tâm thành phố, đa số phụ huynh rất
quan tâm đến việc học tập c a con em mình.
- Bản thân hầu hết học sinh khơng phải làm việc thêm ngồi giờ học để
phụ gi p gia đình do đó các em có nhiều thời gian để chuyên tâm vào việc
học.
- Khả năng tiếp thu bài c a phần lớn học sinh khơng q chậm, có tƣ
duy ghi nhớ và vận dụng kiến thức đã học tƣơng đối tốt.
- Đƣ c sự gi p đ c a các cấp lãnh đạo, tôi đã đƣ c học qua các lớp
học nâng cao trình độ, chun mơn. Trong q trình học tập, tơi rất ch tâm
đến các môn Ngữ âm học, Tiếng Việt thực hành... nhằm mở mang kiến thức
gi p việc dạy học c a mình đạt kết quả cao hơn.
- Mơi trƣờng làm việc có nhiều đ ng nghiệp chun mơn vững vàng,
Ban giám hiệu luôn tạo điều kiện gi p giáo viên phát triển tay nghề.

2. Khó khăn:
- Sỉ số học sinh quá đông (nhiều năm nay luôn 56 học sinh / lớp trở lên)
d n đến việc theo sát, gi p đ cho từng cá thể học sinh trong lớp vƣ t quá khả
năng c a giáo viên do không đ thời gian.
- Kĩ năng viết ch nh tả c a các em không đ ng đều. M i em sai ch nh tả
ở những l i khác nhau. Vốn từ ngữ các em hạn h p do học sinh đa số chỉ
th ch đọc truyện tranh hơn truyện có nhiều kênh chữ.
3. Điều tra cơ bản:
- Theo sự quan sát và ghi nhận tôi đã phân loại những học sinh viết sai
nhiều l i ch nh tả theo 3 nhóm cơ bản:

Lớp
Nhóm 1
HS khuyết tật nh
tr tuệ
( 3,6%)

Nhóm 2
HS chƣa
chăm học, kĩ
năng viết chƣa tốt

Nhóm 3
HS khiếm khuyết
khả năng ngơn
ngữ (3,6%)

( 35,7%)
- Nhóm 1 ; nhóm 3 : Các em sai gần hết bài ch nh tả do khả năng tr tuệ hạn
chế, tiếp thu chậm, hay quên, phát âm khơng ch nh ác.

- Nhóm 2: Bài viết sai nhiều thậm ch có khi hơn 10 l i trong một bài ch nh tả
khoảng 60 chữ do phát âm sai, chƣa n m nghĩa từ, chƣa hình thành t nh cẩn
thận, thức tự giác tập trung trong học tập.
4


sa

sa ng
sa ng ki
sa ng ki en
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem

sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh ng hi em
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh ng hi em
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
ng ki en kinh
em
ki en kinh ng nghi hiem
en ki
em
ki nh ng hiem
nh ng hi
ng hiemem
hi
em

Chất lƣ ng đầu năm các năm 2008-2009; 2009-2010; 2010-2011;
2011-2012


ớp
HS 0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
4/6 56
2
2
3
2
2
5
4
9
8
13
6
4/7 58
2
2
3
5

4
5
5
10
15
7
4/2 56
5
2
3
2
1
3
2
7
15
14
2
4/10 60
3
1
2
1
2
3
3
8
16
12
9

Với kết quả điều tra cơ bản nhƣ thế thật sự tôi rất lo l ng cho chất
lƣ ng học tập c a lớp mình, đ ng thời tơi cũng b t đầu đề ra những phƣơng
án rèn ch nh tả cho các em.
- m i nhóm tơi có phƣơng pháp rèn khác nhau và sự kì vọng sự tiến
bộ c a các em cũng khác nhau.
nhóm 1 và nhóm 3 các em tiến bộ đƣ c ch t t em nhƣ tơi đã
thành cơng, c n ở nhóm 2 mức độ yêu cầu cao hơn, tôi s cố g ng gi p các
em có sự tiến bộ khi viết chữ Việt.
IV. Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Tơi đã tìm hiểu mức độ, khả năng viết ch nh tả ở m i nhóm học sinh
đƣa ra các bài tập, những hình thức, phƣơng pháp lên lớp gi p học sinh ghi
nhớ các qui t c viết, hình thành kĩ năng nhận biết, viết đ ng ch nh tả và nhớ
những m o vặt ch nh tả.
V. Phƣơng pháp nghiên cứu:
- Quan sát, ghi nhận, thống kê các l i ch nh tả ở những đối tƣ ng học
sinh, tơi tìm hiểu, tham khảo các tài liệu về qui t c, m o vặt viết ch nh tả qua
sách báo, thông tin qua mạng internet, học hỏi kinh nghiệm giảng dạy c a
đ ng nghiệp để lên kế hoạch dạy học.
VI. Kế hoạch nghiên cứu:
- Việc tìm hiểu những l i sai ch nh tả c a học sinh là một quá trình lâu
dài, kinh nghiệm đƣ c đ t kết không chỉ trong một năm học mà có thể qua
nhiều năm giáo viên mới n m b t hết những sai sót c a học sinh và đề ra
hƣớng kh c phục.
- Thông thƣờng trong tháng đầu nhận lớp tôi quan sát các l i học sinh
thƣờng m c phải,đó là những đối tƣ ng nằm trong nhóm nào, các em thƣờng
m c l i ch nh tả nguyên nhân do đâu ( do phát âm sai, không hiểu nghĩa từ,
không phân biệt đƣ c các hiện tƣ ng ch nh tả gần giống nhau ...)
- Lên kế hoạch giảng dạy, vừa dạy vừa r t kinh nghiệm vừa theo d i sự
chuyển biến c a học sinh.
B. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHI N C U:

N i dung nghi n c u

h ng

lỗi – ngu n nh n m c lỗi

- Đối với nhóm học sinh khuyết tật nh về tr tuệ và khiếm khuyết khả năng
ngơn ngữ ( nói l p, nói ngọng) các em s có u hƣớng đọc sao viết vậy theo
ch quan c a bản thân nên các em sai rất nhiều do nhận thức chƣa đầy đ và
do kĩ năng đọc, viết k m. những đối tƣ ng này l i ch nh tả rất nhiều ngay
cả những từ thơng dụng. Vì vậy tơi ch yếu hƣớng d n kĩ học sinh kĩ năng
nghe và phát âm đ ng để hạn chế l i ch nh tả. Tôi thƣờng uyên theo d i từng
5


sự tiến bộ c a các em dù rất nhỏ để kịp thời động viên, khuyến kh ch sự cố
g ng c a các em.
- Đối với học sinh nhóm 2, tôi thấy các em thƣờng m c phải các loại l i sau:
- L i về u
v
u n là nhiều nhất, khơng chỉ học sinh trung bình mà
cả học sinh khá giỏi cũng bị sai.
í ụ l lẻ, rỏ ràng, suôn s ,...
Đây là l i ph biến c a học sinh ngƣời miền Nam và miền Trung. Một số học
sinh c a lớp tôi ngƣời miền Trung khi viết những chữ có dấu hỏi hay dấu ngã
các em lại viết thành dấu nặng. V dụ: rọ ràng, họi han, ...

sa

sa ng

sa ng ki
sa ng ki en
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh ng hi em
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em

sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh ng hi em
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
ng ki en kinh
em
ki en kinh ng nghi hiem
en ki
em
ki nh ng hiem
nh ng hi
ng hiemem
hi
em

- L i thông thƣờng học sinh hay m c phải là c/k, g/gh, ng/ngh... V dụ: c o
c t, g gề, ngi ngờ,....do các chƣa n m r qui t c kết h p âm đầu với âm ch nh
trong trƣờng h p viết âm đầu nhƣ trên.
- L i về ch/tr , d/ gi/r là l i thƣờng gặp c a HS ngƣời miền B c do cách phát
âm những âm này gần nhƣ nhau. V dụ: chƣơng chình, giao động, ...
- HS ngƣời miền Nam phát âm 2 âm v và d nhƣ nhau nhƣng khi viết t sai. Sai
l i về các âm này thƣờng rơi vào học sinh trung bình, yếu.
- L i về s/x là hay gặp nhất, học sinh c n l ng t ng khi viết những chữ mang
âm s/x, nhất là những từ t gặp nhƣ ng nh, suôn sẻ, ơ ác, san sát...
- Những l i sai mang t nh địa phƣơng cũng thƣờng ảy ra ở những lớp tập
trung học sinh nhiều vùng miền nhƣ lớp tôi phụ trách. V dụ: học sinh l n lộn

l/ n ( Hải Dƣơng, Hƣng Yên...) ; r/g ( cá gô, gung ginh ...), ...Để s a l i này
luyện phát âm đ ng là quan trọng nhất.
c/
c í
học sinh hay m c các l i nhƣ sau:
- ao/au/âu: cây cao, mào s c, kho báo, màu nhiệm,...
-ai/ay/ây : dảy lụa, thức dạy, dậy d ...
- ăc/âc ; / ăt / ât : nhấc nhở, nh c lên, bặt l a, im bật...
- om/ơm/ơm: đóm l a, thom tho, cây rơm, ...
- iu/iêu: diệu dàng, kì dịu...
- ip / iêp: kiệp thời, dịp lục...
- ăm / âm: anh thấm, lăm thăm
- im / iêm / êm: tim thuốc, khim tốn, im ái...
- ăp / âp ; ăn /ân; ăng / âng: nói lấp, t p nặp, nhân nhó, l n th n, vằng trăng, ...
- ƣu / ƣơu: con hƣu, bƣơu điện
- uôm / ƣơm: cánh bừm, nhƣ m vải...
- oi/ôi : th i s c, dữ dọi, ...
- ong/ông: cánh đ ng, l a làm đ ng...
- ui / uôi : sỏi cụi, c i năm, cặm cuội...
* Có 2 nguyên nhân gây ra sự l n lộn về âm ch nh trong các vần này:
- Nguyên nhân thứ nhất là do sự phức tạp c a chữ quốc ngữ: Nguyên
âm /ă/ lại đƣ c ghi bằng con chữ a trong các vần ay, au m
o n
t u , các nguyên âm đôi /iê ươ uô/ lại đƣ c ghi bằng các dạng iê,yê, ia, ya;
ươ ư ; uô u k ên k u ên; c
k u ; t ươn t ư ; c uôn
chua); âm đệm /w/ lại đƣ c ghi bằng 2 con chữ u và o (v dụ: um uê, l a
6



a, lũy tre). HS đa số chƣa n m đƣ c kiến thức về ngữ âm này nên các em
hay nhầm l n .
- Nguyên nhân thứ hai là do cách phát âm l n lộn trong phƣơng ngữ
Nam Bộ đối với các âm ch nh trong hầu hết các vần trên.
d/
c ố
- HS ngƣời miền Nam phát âm thƣờng khơng phân biệt các vần có âm cuối c
/t /ch ; n/ng ( bật thang, chim ch c, hỏi hang, bảo tàn, tràng lang...). Hai bán
âm cuối i/u lại đƣ c ghi bằng 4 con chữ i/ y ( tai, tay ), u /o ( thau, thao ). Vì
vậy l i về âm cuối học sinh miền Nam m c rất nhiều và khó kh c phục.

2. M t s bi n ph p h c phục
Giờ học ch nh tả ch nh khóa ( 1 tuần / 1 tiết), lƣ ng thời gian dành cho
việc rèn ch nh tả c n khá khiêm tốn. Do đó để nâng cao kĩ năng, thói quen
viết đ ng ch nh tả, nhằm gi p học sinh kh c phục những nhƣ c điểm, sự
nhầm l n trong quá trình viết chữ Việt, ngoài việc lựa chọn bài tập trong sách
giáo khoa cho phù h p trình độ đối tƣ ng học sinh đang phụ trách giảng dạy,
tơi ln tìm nhiều biện pháp khác nhau, rèn cho các em mọi l c mọi nơi khi
có điều kiện thuận l i chứ khơng chỉ trơng chờ đến giờ học ch nh khóa.

A.

id

ng i n th c

sa

sa ng
sa ng ki

sa ng ki en
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh ng hi em
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem

sa ng ki en kinh ng hi em
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
ng ki en kinh
em
ki en kinh ng nghi hiem
en ki
em
ki nh ng hiem
nh ng hi
ng hiemem
hi
em

Lu n ph t m
- Chữ quốc ngữ là chữ ghi âm - âm thế nào, chữ ghi lại thế ấy. Giọng đọc c a
ngƣời Hà Nội tƣơng đối chuẩn. Khi dạy trẻ đọc, nhất là giáo viên lớp Một
giọng đọc chuẩn thì các em cũng s đọc ch nh ác âm, vần, tiếng. Từ đó,
ngƣời giáo viên đọc ch nh tả chỉ cần cố g ng đọc đ ng, tốc độ vừa phải thì
học sinh s viết đ ng.
- Bản thân giáo viên luyện đọc đ ng, tìm hiểu cách phát âm, điều chỉnh giọng
đọc, âm phát ra phải r ràng, mạch lạc gi p học sinh luyện kĩ năng nghe. Từ
đó học sinh mới có thể giải mã âm thanh bằng chữ viết một cách ch nh ác.
- Việc luyện phát âm cho học sinh đ i hỏi tốn nhiều thời gian. Luyện cho các
em đọc đ ng không chỉ trong giờ các phân môn tiếng Việt mà ở tất cả các giờ
học khác nhƣ: Toán, Lịch s và địa l , Khoa học...Tôi luôn khuyến kh ch học

sinh tập phát âm những từ hay l n lộn ( n/l; r/g; ch/ tr ) một cách t ch cực,
không chỉ luyện trong giờ học mà c n luyện cả khi giao tiếp bằng lời nói cùng
mọi ngƣời, cả l c ở trƣờng hoặc ở nhà. Việc này đôi khi gặp trở ngại lớn là do
thói quen phát âm trong gia đình c a trẻ. lớp giáo viên chỉnh s a nhƣng về
nhà môi trƣờng giao tiếp thƣờng uyên, chiếm nhiều thời gian hơn ở trƣờng
trẻ s bị tác động mạnh. Do đó nếu đƣ c sự hậu thu n từ ph a gia đình cùng
nhà trƣờng trẻ s có cơ hội hồn thiện cách phát âm nhanh hơn.
- Khi luyện trẻ phát âm, tơi u cầu nhìn khẩu hình và l ng nghe âm phát ra từ
giọng đọc m u ( giáo viên, học sinh), sau đó tập phát âm theo m u. Đối với
học sinh đọc sai l/n, ch/tr, r/g, r /gi kiên trì tập động tác phối h p giữa lƣ i,
v m họng và chân răng s kh c phục đƣ c khuyết điểm này. Việc luyện phát
âm đ ng không phải mục đ ch gi p các em phát âm thật chuẩn ch nh âm và
làm mai một tiếng địa phƣơng - thứ tài sản văn hóa c a vùng, miền; tài sản
c a dân tộc- mà là gi p các em viết đ ng ch nh tả khi t nh tự giác, thức c a
các em chƣa cao ( nhất là các em học sinh ở đầu cấp).
7


sa

sa ng
sa ng ki
sa ng ki en
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem

sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh ng hi em
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh ng hi em
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
ng ki en kinh

em
ki en kinh ng nghi hiem
en ki
em
ki nh ng hiem
nh ng hi
ng hiemem
hi
em

- Khi gặp những từ khó, t gặp tơi gi p các em đọc đ ng các từ và nh c học
sinh lƣu ghi nhớ, giảng nghĩa từ...V dụ: cộc tuếch, nghếch, ngoằn ngoèo,
ngọ nguậy, ... về nhà tập viết nhiều lần từ khó ở s tay ch nh tả để nhớ.
b iểu ngh t
- Việc hiểu nghĩa từ s gi p các em hạn chế sai l i ch nh tả. Kh c phục đƣ c
khiếm khuyết do giọng đọc c a giáo viên không chuẩn. Đây là kĩ năng rèn
đƣ c tƣ duy bền vững.
- Có nhiều cách để giải nghĩa từ cho học sinh: Tơi có thể cho học sinh đọc ch
giải, tra từ điển, đặt câu (nếu học sinh đặt câu có nghĩa r ràng tức là học
sinh đã hiểu nghĩa từ), chọn nghĩa đ ng cho từ, tìm từ đ ng nghĩa, trái nghĩa,
miêu tả đặc điểm hoặc s dụng vật thật, mơ hình, tranh ảnh,
- Với từ nhiều nghĩa tôi phải đặt từ trong văn cảnh và giải nghĩa từ trong ngữ
cảnh cụ thể.
V dụ: từ
nghĩa từ điển: tự vƣơng vào cái khiến phải bận l ng
Trong câu:
c
g.
( Tr ch
c

ớc
– Tiếng Việt 4/ tập 1)
Từ
có nghĩa là
utn c m
c h n tích c u t o ti ng – so s nh với t ti ng d l n l n
- Đối với những tiếng về mặt âm thanh và chữ viết gần giống nhau, tôi
hƣớng d n các em phân t ch cấu tạo tiếng, giải nghĩa, tìm từ mang tiếng đó,
nhấn mạnh đặc điểm khác nhau để phân biệt từ.
V dụ: nghiên - nghiêng
- Cấu tạo tiếng: nghiên: ngh + iên + ngang
nghiêng : ngh + iêng + ngang
- Học sinh so sánh nhận ra đặc điểm khác biệt giữa 2 tiếng :
+ Về mặt chữ viết: nghiên – âm cuối là n
nghiêng – âm cuối là ng
+ Về mặt âm thanh, ngữ nghĩa: HS đọc phân biệt 2 tiếng , giải nghĩa từ, tìm từ
gh p, từ láy, đặt câu...
d hi nhớ qui t c chính tả
Khi có điều kiện về thời gian tơi thƣờng đố các em, t chức giờ học
nhƣ một bu i tr chuyện trao đ i kinh nghiệm, tránh cho các em cảm giác
nặng nề c a một tiết học cung cấp kiến thức.
- ui t c vi t c c phụ m c / k ; g /gh ; ng / ngh. Học sinh đã đƣ c giáo viên
cung cấp qui t c viết từ lớp Một nhƣng các em cũng rất dễ nhầm l n. Vì vậy,
khi gặp các hiện tƣ ng ch nh tả này tôi đặt câu hỏi nh c lại hoặc chơi tr chơi
gh p chữ để gi p học sinh kh c sâu kiến thức:
k, gh, ngh chỉ kết h p với các nguyên âm: i, e ,ê
i o dục th c:
nh th nh tính c n th n
Trong bài viết c a học sinh đôi khi các em bị sai l i ch nh tả cũng do
bỏ dấu thanh không đ ng vị tr hoặc viết dấu không r ràng, chữ viết không r

n t. Tôi thƣờng nh c các em cẩn thận khi viết, đặt dấu thanh đ ng vị tr , viết
dấu, chữ phải ngay ng n. Sự tập trung trong công việc, học tập ch nh là yếu tố
quan trọng gi p trẻ thành cơng. Vì thế tơi ln ch tâm theo d i thái độ, tác
8


sa

sa ng
sa ng ki
sa ng ki en
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem

sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh ng hi em
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh ng hi em
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
ng ki en kinh
em
ki en kinh ng nghi hiem
en ki
em
ki nh ng hiem
nh ng hi
ng hiemem
hi
em

phong c a trẻ để gi p các em có nề nếp học tập nghiên t c, phát huy hết năng
lực học tập c a mình. Hàng tuần, trong bu i sinh hoạt lớp cuối tuần, ngồi

những hoạt động sinh hoạt lớp cần có, các em cùng t ng kết em các bài viết
có liên quan đến chữ Việt, nếu không m c một l i nào s đƣ c nhận bông hoa
vinh dự “N
c í

”.
b L m c c b i t p chính tả th ng qu c c tr ch i t o h ng thú
cho vi c học chính tả:
Làm các bài tập ch nh tả thông qua việc t chức các hoạt động đa
dạng, t chức các tr chơi: học mà chơi, chơi mà học gây hứng th , tâm l
thoải mái, vui vẻ gi p học sinh tiếp nhận kiến thức nh nhàng, nhớ lâu. Sau
m i bài tập, tôi gi p học sinh r t ra các quy t c ch nh tả, những điều cần lƣu
để các em ghi nhớ. Ngoài những giờ học ch nh tả ch nh thức theo chƣơng
trình, trong một tuần tơi dành 10 ph t đầu giờ trong một, hai bu i học t chức
cho các em làm các bài tập ch nh tả ch yếu là vui học, có thể học sinh viết
trên bảng con hoặc nêu sự chọn lựa mà không làm vào vở, tạo cho HS cảm
giác đang chơi hơn là đang học. Dựa vào những l i ch nh tả mà học sinh c a
tôi hay m c phải (đƣ c ghi ch trong giáo án sau m i tiết dạy hoặc tôi chuẩn
bị C c p
m t để sau tiết học ch nh tả học sinh ghi vào tờ giấy nhỏ,
khơng cần ghi tên, bỏ vào đó những từ, tiếng đã viết sai) tôi đã ây dựng
những bài tập, tr chơi nhƣ sau:
- B t p trắc n ệm:T
u : A n n ơn
c c
ớc
c
c í
a. Hƣớng dẩn
b. Hƣớng d n

c. Giải lụa
d. Dải lụa
c

ớc
c
c í
c

ớc
c
c í
Run rẩy
Run rinh
Lƣớt thƣớc
Thƣớc kẻ
ố c c
ởc A ớ c c
ởc
c í
A
B
cặm
cuội
sỏi
cụi
- B t p c ọn lự : Tr c ơ : B n l n ư t ôn m n

íc
p

ặc
c ỗ ố
c
Đóa hoa h ng mới nở trơng thật .......... (xinh, sinh)
Khi chiều tà, nƣớc biển đ i sang mùa anh...... l c l t

íc
p
ặc
c ỗ ố
c
Học sinh . đèn học bài .. đêm khuya. (trong, chong)
Lan th ch nghe kể
.hơn đọc
.. tru ện c u ện
Trời nhiều
.., gió heo
lại về. (mây, may)
- B t p p t ện
t p n n t: Tr c ơ : T v o n m n
c í
c

c
Trên bầu trời, đàng chim n đang chao lƣ ng.
Con r n trƣờng qua bãi cỏ trên sân trƣờn.
- B t p ền k u t: Tr c ơ : C m về t
9



sa

sa ng
sa ng ki
sa ng ki en
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh ng hi em
sa ng ki en kinh
em

sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh ng hi em
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
ng ki en kinh
em
ki en kinh ng nghi hiem
en ki
em
ki nh ng hiem
nh ng hi
ng hiemem
hi
em

c ỗ ố
s/x: chim ẻ, san ẻ, ẻ g . uất khẩu, năng .uất.
iêt/ iêc: đi biền b ....., thấy tiêng t /.., anh biêng b /..
íc
p
c ỗ ố
Dây leo chằng
, ch n cả lối đi.

Tiếng gà kêu quang
- B t p t m từ: Tr c ơ : un c uôn v n
Học sinh tìm từ ngữ chứa âm, vần dễ l n qua g i nghĩa c a từ, qua
g i từ đ ng âm, từ trái nghĩa .
c c c ứ

ặc c có
ĩ
Dụng cụ để đo, v , kẻ:
Ngƣời chuyên nghiên cứu, bào chế thuốc chữa bệnh:
c c c ỉ
- Chứa tiếng b t đầu bằng r:
- Chứa tiếng b t đầu bằng d:
- Chứa tiếng b t đầu bằng gi:


ặc
ã có ý
ĩ
- Trái nghĩa với từ thật thà:
- Đoạn đƣờng nhỏ h p trong thành phố:
- B t p p ân ệt: Tr c ơ : B n l n văn
ặ c
p
cặp
chúc – chút
ngả - ngã
-B t p
câu ố : Tr c ơ : ố n
c


E c ọ

c
c ỗ ố

c

Hoa ba cánh mỏng
Kết thành ....ùm tƣơi
Rập rờn gió nh hoa cƣời
Nhƣ làn mây ....uyển dƣới .....ời mùa thu. (hoa gì?)
E c ọ

ã

c
ậ ồ
c

sau: Cánh hoa nhiều lớp
Rực r s c màu
Tr ng, h ng, đo tƣơi
Là bơng hoa gì
(hoa g ?)
c
dụng c ng ngh th ng tin ích thích s h m học h i cho học
sinh:
Áp dụng công nghệ thông tin tăng hiệu quả giờ học. Nhƣng với điều
kiện cơ sở vật chất chƣa tiện nghi nhƣ trƣờng tôi, khi dạy một tiết bằng CNTT

tốn nhiều thời gian cho khâu chuẩn bị nên đôi khi tôi rất cân nh c, cân đối
thời gian bu i học vì c n nhiều môn học khác cần phải rèn.
Một số tr chơi, giải nghĩa từ áp dụng công nghệ thông tin, tạo ấn tƣ ng
và gây hứng th học giờ ch nh tả cho học sinh:
V dụ: - Giải nghĩa từ
c bằng hình ảnh các em n m b t nghĩa từ dễ dàng
Hơn.
Chính tả nghe – vi t Mù đ ng tr n rẻo c o
10


sa

sa ng
sa ng ki
sa ng ki en
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh

em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh ng hi em
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh ng hi em
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
ng ki en kinh
em
ki en kinh ng nghi hiem
en ki
em
ki nh ng hiem
nh ng hi
ng hiemem

hi
em

- Khi dạy bài ch nh tả Kim tự tháp Ai Cập tôi cho học sinh em một
đoạn phim tƣ liệu về kim tự tháp để tạo ấn tƣ ng, k ch th ch sự ham
hiểu biết cho các em.

Tôi thiết kế tr chơi ô chữ kì diệu, có nhiều cách để ây dựng tr chơi này.
Tôi chuẩn bị hệ thống câu hỏi liên quan đến các từ ngữ cần cung cấp hay
c ng cố, học sinh đoán ...các em rất hào hứng khi tham gia chơi.
V dụ: C ng cố kiến thức cho bài ch nh tả
cao
- Từ khóa có 6 chữ cái, nếu giải đ ng một câu hỏi s uất hiện một chữ cái có
trong từ khóa (là các từ có trong bài ch nh tả). Các em lựa chọn ng u nghiên
các ô chữ.
+
ứ : Từ chỉ động tác nằm sát mặt đất, dùng sức đẩy thân mình về
ph a trƣớc. ( trƣờn – chữ cái uất hiện : R )
+
ứ Từ chỉ một s c độ c a màu vàng ( vàng hoe – chữ cái uất
hiện E )
+
ứ Hành động hay làm trƣớc khi ra về ( từ giã – chữ cái uất
hiện A)
+

: Từ g i tả âm thanh c a những chiếc lá khi va vào nhau
( lao ao – chữ cái uất hiện O ... O )
+


Một vật mà trẻ con th ch nhặt để chơi có bề mặt tr n, nh n,
thƣờng thấy ở l ng sông, l ng suối. ( sỏi cuội – Chữ cái uất hiện C)
Học sinh đốn từ khóa : R O CAO
Trong trƣờng h p các em đoán đƣ c ngay từ khóa tơi v n cho các em giải
từng ô chữ để c ng cố các từ đã chuẩn bị.
11


sa

sa ng
sa ng ki
sa ng ki en
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh

em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh ng hi em
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh ng hi em
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
ng ki en kinh
em
ki en kinh ng nghi hiem
en ki
em
ki nh ng hiem
nh ng hi
ng hiemem
hi
em


d.
o h ng hí vui t

con sam
i thi đu tích c c v đ t i T m
uc

ệt:

- Trang tr lớp bằng khẩu ngữ E
c
” để tạo không kh thi
đua vui tƣơi trong lớp học.
- Trong 5 - 10 ph t đầu giờ b t đầu cho tuần học mới, tơi có thể khởi
động tinh thần học tập cho học sinh bằng các tr chơi nhỏ, vui với hình ảnh
mặt cƣời và mặt bu n. Tôi ra yêu cầu
ố c c c
c
c c c
ậ ồ ậ c cố
c
ặc c
Nếu các em tìm đ ng s
đƣ c nhìn thấy nụ cƣời và ngƣ c lại.

- Phát động phong trào sƣu tầm tranh ảnh tên các loài cây, con vật
đƣ c viết đƣ c viết bằng con chữ s và dán vào bảng thi đua c a từng t có
kèm theo tên các lồi cây, con vật đó để cả lớp cùng học tập, r t ra ghi nhớ.

chim sáo


12


sa

sa ng
sa ng ki
sa ng ki en
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em

sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh ng hi em
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh ng hi em
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
ng ki en kinh
em
ki en kinh ng nghi hiem
en ki
em
ki nh ng hiem
nh ng hi
ng hiemem
hi
em

con sói
con sứa
- Đơi khi để khởi động cho tiết sinh hoạt lớp cuối tuần ( khoảng 5 ph t)
tôi bất ngờ cho các em nghe các loại âm thanh: tiếng chuông reo, tiếng gà

gáy, gà kêu, tiếng chim hót, tiếng kẻng, tiếng thùng va đập vào nhanh yêu
cầu các em ghi các từ tƣ ng thanh và s p ếp ch ng thành nhóm có tận cùng
là ng hoặc nh.
Hoặc cho học sinh em các hình ảnh, phim về sự vật có tranh thái bấp
bênh, khơng vững ch c và học sinh tìm từ th ch h p cho m i hình ảnh để học
sinh nhận biết những từ đó thƣờng đƣ c viết bằng vần ênh.

Con đƣờng gập ghềnh .

M con nhà gấu trôi lênh đênh trên mặt biển.

Những h n đá ếp ch ng thật chông chênh.

Đám mây tr ng b ng bềnh trơi.

Hoặc tơi chuẩn bị các vật có hình ảnh đ p, ngộ nghĩnh phù h p tâm sinh l
lứa tu i học sinh tiểu học để thu h t sự ch
c a các em vào tr chơi gh p
chữ mang các vần khó nhƣ: k uỷu t
k úc k uỷu n k uỵu k uỵu
chân; n oằn n oèo k oèo c ân...
13


sa

sa ng
sa ng ki
sa ng ki en
sa ng ki en kinh

sa ng ki en kinh ng
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh ng hi em
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh ng hi em
sa ng ki en kinh

em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
ng ki en kinh
em
ki en kinh ng nghi hiem
en ki
em
ki nh ng hiem
nh ng hi
ng hiemem
hi
em

- Sƣu tầm những bài hát thiếu nhi vui, rộn rã yêu cầu các em nghe và
viết lại những hiện tƣ ng ch nh tả mà các em hay nhầm l n ( viết lại các tiếng
viết bằng tr/ ch; hỏi/ ngã; an /ang; âm cuối c/t )
e. C ng c l ng u thích ti ng m đẻ - u c i h c i đ p trong
ch
i t
- Tơi tìm hiểu, sƣu tầm những câu chuyện phù h p tâm l trẻ và chọn đó
làm ngữ liệu rèn thêm ch nh tả ở nhà hoặc những l c có thời gian r i trong
một tuần học để rèn kĩ năng viết cho các em: 100 câu chuyện hay về đạo đức,
Truyện ngụ ngôn n i tiếng thế giới . Tơi tóm lƣ c nội dung hoặc để nguyên
bản nếu nội dung ng n th ch h p độ dài bài viết dành cho học sinh mình đang
phụ trách. Sau những lần đọc (khơng cho biết trƣớc nội dung) cho các em
viết, tôi nhận thấy rằng nếu bài viết có nội dung hấp d n các em s chăm ch
l ng nghe và t ch cực viết hơn. Từ đó tơi giáo dục học sinh nhận biết cái hay

cái đ p c a văn học, nhất là văn học nƣớc nhà để các em thấy đƣ c sự phong
ph c a ngôn ngữ Việt và chỉ có một cách duy nhất để tiếp cận văn hóa là
phải học và viết tốt ngơn ngữ m đẻ c a mình. Đó là con đƣờng ng n nhất,
hay nhất để ta tiếp thu tinh hoa nhân loại và phát triển tinh hoa văn hoá c a
đất nƣớc. Từ đó b i dƣ ng tình u tiếng Việt, hình thành thói quen giữ gìn
sự trong sáng, giàu đ p c a tiếng Việt.
- Tôi sƣu tầm những tấm gƣơng hiếu học, những bài hát hay về l ng
nhân ái, câu chuyện c động l ng ngƣời về những tấm gƣơng ham học, yêu
cuộc sống nhƣng không thể đƣ c sống để tác động đến thức, tâm tƣ tình
cảm c a các em nhƣ: Để gió cuốn đi (Trịnh Công Sơn), n nhỏ tung bay ( Lê
Cát Trọng L ) để các em viết và suy nghĩ về cuộc sống c a mình và c a
bạn mà thay đ i tác phong trong học tập. Điều này không phải có hiệu quả tức
thì mà là “mƣa dầm thấm đất”. Đôi khi cả đến cuối năm học tôi mới nhận
thấy sự thay đ i thức học c a các em.
- Giáo dục học sinh l ng tự hào là công dân Việt Nam để nâng cao
thức trách nhiệm trong học tập và giữ gìn n t đ p tâm h n ngƣời Việt.

C Nh ng bi n ph p h c
- Tôi khuyến kh ch học sinh s dụng từ điển ch nh tả để các em gi p
nhau s a l i, cùng bạn s dụng chung các từ điển hoặc sách tham khảo, nâng
đ nhau trong hoạt động học tập để cùng nhau tiến bộ. Thông qua các hoạt
động này tôi rèn cho các em kĩ năng làm việc tƣơng tác, tìm t i, thói quen tự
học, tự giải quyết vấn đề khi gặp khó khăn trong học tập ( v dụ khơng biết
viết từ khó nhƣ thế nào các em tự tra từ điển ch nh tả hoặc từ điển tiếng Việt
để viết...). Từ đó các em s đƣ c rèn ch nh tả mọi l c mọi nơi, hình thành
đƣ c thói quen tốt trong học tập.
- Tôi c n l ng gh p việc rèn ch nh tả cho học sinh trong các tiết học khác.
V dụ: Khi t chức trong chơi c ng cố trong giờ học Luyện từ và câu
các em s thi đua đội nào s tìm đƣ c nhiều nhất các động từ ( danh từ, t nh
từ) đƣ c b t đầu bằng âm s/ ( ch/tr; v/d/gi/r; thanh hỏi / thanh ngã) hoặc đặt

một câu ng n mà tất cả các tiếng đƣ c b t đầu bằng tr (ch ; v ; s ; x ...). V dụ:
Trân trả truyện tranh ; Sẻ sang sơng ... Tìm các từ láy: có thanh hỏi, thanh
ngã. Từ đó tơi có thể cung cấp các m o vặt ch nh tả:
14


Luật n - tr m: Trong các từ láy điệp âm đầu, thanh (hay dấu) c a
2 yếu tố ở cùng một hệ n n n /sắc/
hoặc tr m u ền/n /nặn .
Để nhớ đƣ c 2 nhóm này, tơi chỉ cần dạy cho học sinh thuộc 2 câu thơ:
Em Hu ền mang nặn n đau
Anh N n sắc thuốc,
đầu bớt chƣa .
Đôi khi trong bài viết hoặc bài tập gặp những trƣờng h p ngoại lệ giáo
viên cung cấp cho các em, tránh d n p nhiều s phản tác dụng. V dụ nhƣ giờ
học ch nh tả có hiện tƣ ng ch nh tả cần lƣu hoặc khi dạy các giờ học khác
có những từ ngữ này (n ềm nở p ỉn p
sừn s , k e k ẽ l m lũ n o n
ngoãn… giáo viên s nhấn mạnh, lƣu học sinh ghi nhớ vào s tay học tập
c a mình hoặc tập viết nhiều lần ở nhà để nhớ.
Hoặc yêu cầu các em tìm từ láy mang vần hay nhầm l n ac- at (tan tác san sát) ; ăn - ăng ( lăn tăn- trăng tr ng)
- Tất cả các mơn học đều có liên quan đến tiếng Việt điều đó có nghĩa
là tơi có thể rèn ch nh tả cho các em mọi l c mọi nơi. V dụ : khi học sinh trả
lời câu hỏi c a tôi trong các giờ học nếu các em phát âm sai tơi có thể nh
nhàng nh c đọc lại cho đ ng; khi chấm bài cho các ở tất cả các môn học nếu
phát hiện các em sai l i ch nh tả tôi s gạch dƣới từ sai và lƣu các em s a lại
; khi các em viết sai ch nh tả làm từ mang nghĩa khác tơi có thể s a bằng một
câu nói đùa để học sinh ghi nhớ dần.
- Tơi tìm đọc các tác phẩm văn học khi phát hiện có từ ngữ các em t
gặp ( từ Hán Việt...) nên hay viết sai (đôi khi ngay cả bản thân tôi cũng l ng

t ng khơng biết các từ đó viết nhƣ thế nào) tôi s ghi lại và s dụng ch ng
thành các ngữ liệu để rèn chữ ở nhà (trƣờng c u, trƣờng t n... ). Đây cũng là
một hình thức cung cấp vốn từ ngữ cho học sinh.
- Tôi hƣớng d n các em chơi một số tr chơi ngoài giờ học để nâng cao
kĩ năng viết ch nh tả nhƣ: Trƣớc giờ vào học hoặc trong giờ ra chơi các em
kết thành nhóm số lƣ ng tùy . Các em có thể chỉ vào bình hoa, chậu cảnh
trong lớp hay bất cứ đ vật nào trong lớp, ngồi sân trƣờng r i thi đua tìm từ
có tiếng b t đầu bằng những âm mà các em hay sai hoặc dấu thanh, vần hay
nhầm l n ( s/ ; ch/tr ; v /d/gi ; thanh hỏi / thanh ngã ; ...). V dụ:
o Chỉ vào chậu cảnh treo trên tƣờng các em thi đua tìm từ có âm s /
dùng để tả đặc điểm: anh, inh, ấu, ơ ác,... sạch, đơn sơ,...
Đơi khi các em tìm đến tơi để nhờ làm trọng tài phân s đ ng,
sai. Tiếng cƣời rộn rã vang lên sau khi tôi đƣa ra kết quả cho dù
các em đ ng hay là sai.
o Giờ chơi uống sân trƣờng tìm và viết các từ chỉ sự vật có thanh
hỏi hoặc thanh ngã: cỏ, bảng, dãy ph ng học, ph ng hiệu trƣởng,
lá cờ đỏ,...
- Khi các em m c nhiều l i ch nh tả trong bài viết ch nh khóa, tơi gi p
các em kết thành nhóm đơi bạn để cùng nhau s a l i trong giờ học, giờ
chơi...
- Lớp c a tơi đa số là ngƣời miền Nam do đó tơi rất ch trọng rèn các
em phát âm ch nh ác trong giờ tập đọc. Đây cũng là một m c ch quan
trọng trong việc rèn kĩ năng viết đ ng ch nh tả cho các em.
sa

sa ng
sa ng ki
sa ng ki en
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng

sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh ng hi em
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh ng hi em
sa ng ki en kinh
em

sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
ng ki en kinh
em
ki en kinh ng nghi hiem
en ki
em
ki nh ng hiem
nh ng hi
ng hiemem
hi
em

+

15


sa

sa ng
sa ng ki
sa ng ki en
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh

em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh ng hi em
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh ng hi em
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em

sa ng ki en kinh ng nghi hiem
ng ki en kinh
em
ki en kinh ng nghi hiem
en ki
em
ki nh ng hiem
nh ng hi
ng hiemem
hi
em

- Để gi p học sinh mở rộng vốn từ ngữ tôi khuyến kh ch các em đọc
truyện, sách báo. Khi có điều kiện hoặc trong giờ kể chuyện, hay tập đọc tôi
kể sơ lƣ c tóm t t nội dung các câu chuyện phù h p lứa tu i các em. Khi kể
tôi cố g ng dùng lời thể hiện sự hấp d n, k ch th ch sự t m c a các em để
các em tìm mua trao đ i nhau các quyển truyện hay nhằm hình thành thói
quen th ch đọc sách. V dụ: Dế Mèn phiêu lƣu k c a Tơ Hồi , Chiếc chìa
khóa vàng, Hiệp sĩ g , Truyện c Grim, Truyện c Andessen... Hiệu quả thể
hiện ngay tức thì, ngày hơm sau các em đã mang đến lớp những quyển truyện
mà tôi đã kể và rất hãnh diện khi cầm trên tay quyển truyện cơ đã nói và cùng
nhau đọc.
- Đối với học sinh yếu, tôi khuyến kh ch các em tìm hiểu bài ch nh tả
trƣớc ở nhà. Đôi khi tôi tăng lƣ ng thời gian khi viết bài ch nh tả tr nhớ
nhằm gi p các em có thể viết hết bài một cách cẩn thận để có đƣ c những con
điểm khả quan hơn. Từ đó tơi khen ng i em trƣớc lớp, khuyến kh ch các em
cố g ng học.
- Đối với học sinh nói l p, nói ngọng tơi ln nh c nhở các em không
trêu chọc bạn, cùng chơi h a đ ng, tạo môi trƣờng giao tiếp thuận l i cho các
em kh c phục đƣ c nhƣ c điểm c a mình. Tơi ln tìm kiếm sự tiến bộ c a

các em để khen ng i, lời khen các tác dụng rất lớn đối với các đối tƣ ng này.
Đó ch nh là động lực th c đẩy sự cố g ng học c a các em.
- Việc rèn chữ viết, hƣớng d n cách trình bày cũng là một yếu tố k ch
th ch học sinh th ch viết ch nh tả. Khi các em viết chữ đ p, bài viết r ràng
các em s th ch đƣ c viết ch nh tả. Ý th ch này cũng góp phần gi p các em
hình thành dần dần kĩ năng viết đ ng ch nh tả.

t quả nghi n c u

Sau khoảng thời gian dài nghiên cứu, tìm t i, tơi đã r t ra cho bản thân
mình một số kinh nghiệm trong việc giảng dạy môn ch nh tả và làm thế nào
để nâng hiệu quả trong việc dạy học sinh kĩ năng viết chữ Việt. Trong quá
trình đứng lớp, tôi đã áp dụng các biện pháp trên và nhận thấy học sinh có
tiến bộ r rệt. Bản thân các em cũng thức hơn khi viết bài nên bài viết t
m c l i ch nh tả ( nhất là học sinh ở nhóm 2). Tuy rằng hiệu quả công việc
c n khiên tốn nhƣng bản thân tôi cũng thấy rất vui và biết rằng để gi p học
sinh kh c phục l i ch nh tả là một việc làm lâu dài đ i hỏi sự tận tâm, nh n
nại c a ngƣời giáo viên.
Kết quả cuối năm lần lƣ t ở các năm 2008-2009; 2009-2010; 2010-2011;
2011-2012

ớp
HS 0
1
2
3
4
5
6
7

8
9
10
4/6 56
1
2
1
2
2
5
5
6
10
10
12
4/7 58
1
1
2
3
6
4
6
12
14
9
4/2 56
1
1
1

2
2
1
4
5
9
12
18
4/10 60
1
1
2
1
1
2
6
11
15
20

C. KẾT LU N, BÀI HỌC KINH NGHIỆM VÀ KIẾN NGHỊ:
I. Bài học kinh nghiệm:
16


sa

sa ng
sa ng ki
sa ng ki en

sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh ng hi em
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh ng hi em

sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
ng ki en kinh
em
ki en kinh ng nghi hiem
en ki
em
ki nh ng hiem
nh ng hi
ng hiemem
hi
em

- Việc phát hiện l i ch nh tả, thống kê, tìm nguyên nhân gây l i, từ đó
đƣa ra các biện pháp kh c phục là rất cần thiết, khơng thể thiếu trong q
trình dạy - học tiếng Việt. Nhƣng không phải chỉ đƣa ra các biện pháp kh c
phục là có thể thực hiện một cách có hiệu quả. S a chữa, kh c phục l i
ch nh tả là cả một quá trình lâu dài, đ i hỏi ngƣời giáo viên phải kiên trì, bền
bỉ, khơng đƣ c nóng vội. Bởi vì có những học sinh tiến bộ ngay trong vài
tuần nhƣng cũng có những học sinh thì sự tiến bộ diễn ra rất chậm, khơng
phải vài tuần, có khi vài tháng, thậm ch cả một học kỳ. Nếu giáo viên không
biết chờ đ i, nơn nóng thì ch c ch n s thất bại.
- Ngay từ khi các em mới b t đầu “làm quen” với tiếng Việt, giáo viên
nên hƣớng d n các em thật tỉ mỉ về các quy t c ch nh tả, quy t c kết h p từ,
quy t c ghi âm chữ quốc ngữ tránh trƣờng h p học sinh vì thiếu hiểu biết
d n đến sai sót.

- Trong q trình giảng dạy, giáo viên ln quan sát, kiểm tra,
từ đó
phát hiện ra những khó khăn, vƣớng m c, hoặc những l i mà học sinh hay
m c phải để kịp thời s a chữa, uốn n n.
- Ngƣời giáo viên cần phải không ngừng học hỏi, tự tìm hiểu, nghiên cứu để
nâng cao trình độ, tay nghề. Có n m ch c kiến thức, giáo viên mới có thể gi p
học sinh chữa l i và kh c phục l i một cách có hiệu quả.
II. Kết luận:
"Không
ồ cây ở
ánh sáng, cũ không
nuôi
ớ chút ít
tình ." Can Jung
- M i ngƣời giáo viên đến với công việc dạy học nhiều nghĩa nhƣng
cũng l m vất vả này bằng cái tâm, l ng nhiệt huyết và tình u thƣơng đối với
học tr , tơi tin rằng những khó khăn ban đầu khi nhận lớp r i cũng s từng
bƣớc, từng bƣớc vƣ t qua.
- Học sinh lớp tôi đang phụ trách là lớp 4 nhƣng những biện pháp tôi đã
dùng thiết nghĩ các khối lớp khác đều có thể áp dụng để rèn ch nh tả cho học
sinh lớp mình. Ch nh vì vậy tơi in đƣ c lấy tên đề tài c a mình là M t s
bi n ph p h c phục lỗi chính tả cho học sinh tiểu học

III. Kiến nghị:
- Tôi rất mong các cấp lãnh đạo Ph ng, Sở t chức các chuyên đề, ph
biến những kinh nghiệm giảng dạy tốt để tạo điều kiện tất cả các giáo viên
đƣ c học tập kinh nghiệm l n nhau, nâng cao hiệu quả giảng dạy với phƣơng
châm “ Tất cả vì học sinh thân yêu”.

D. TÀI LIỆU THAM KHẢO:

- Từ điển từ mới Tiếng Việt
- Từ điển ch nh tả Tiếng Việt thông dụng
- Từ điển Tiếng Việt ph thông – Viện ngôn ngữ học.
- Tiếng Việt thực hành – Nhà uất bản Thành phố H Ch Minh.
E. PH L C:
1. Ngữ âm tiếng Việt.
2. Ch nh tả tiếng Việt.

Sƣu tầm trên intetnet
17


ức

T

2
Ngƣời viết

ă

0

sa

sa ng
sa ng ki
sa ng ki en
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng

sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh ng hi em
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh ng hi em
sa ng ki en kinh
em

sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
ng ki en kinh
em
ki en kinh ng nghi hiem
en ki
em
ki nh ng hiem
nh ng hi
ng hiemem
hi
em

Nghĩa là đa số các từ láy âm đầu, nếu yếu tố đứng trƣớc mang thanh u ền
nặn n thì yếu tố đứng sau s mang thanh ngã, nếu yếu tố đứng trƣớc
mang thanh ngang sắc
thì yếu tố đứng sau s mang thanh
(hoặc
ngƣ c lại).
 Ngơn ngữ nào cũng có ngoại lệ nên quy t c hài thanh tiếng Việt
cũng

một
số
ngoại
lệ
sau:
* Âm tiết có thanh ngang nhƣng âm tiết đi cùng lại có thanh ngã:

k e k ẽ l m lũ n o n n o n nôn nỗ trơ trẽn ve v n
* Âm tiết có thanh huyền láy với âm tiết có thanh hỏi: ền ỉ
c n
n c ồm m c èo ẻo n ềm nở p ỉn p
sừn s
* Âm tiết có thanh nặng đi với thanh hỏi: ọn l n n n ặt vẻn
vẹn

+ Tên các con vật, cây cối đa số đều viết bằng s: s m s n s o sâu sên s u
s sóc só sứ …; s s sồ sứ sun sắn s m s o su su s u âu s
n ân sơn tr …
+ Tên các đ vật, con vật đều đƣ c viết bằng ch: c ăn c u c o c
chai, chày, chén, chum … c ồn c u t c ó c uồn c uồn c âu c u c o
m o c ền c ện c ẫu c n c èo ẻo c
vơ …
+ Một số từ có vần ênh chỉ trạng thái bấp bênh, không vững ch c: G p
ền k p k n c ôn c ên lên
ên
p ền c n c o n
c ện c o n lên k ên
p ên côn kên …
18


i o dục t nh cảm
sa

e
sa ng
sa ng ki

sa ng ki en
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh ng hi em
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem

sa ng ki en kinh ng hi em
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
ng ki en kinh
em
ki en kinh ng nghi hiem
en ki
em
ki nh ng hiem
nh ng hi
ng hiemem
hi
em

+ Hầu hết các từ tƣ ng thanh có tận cùng là ng hoặc n : o n o n
ùn
o n lo n xo n
o n o n s n s n r n r n ùn o n qu n
qu c ăn ẳn
n ịc t n t ịc t n t n r p r n x p x n
uỳn uỵc …
+ Vần uyu chỉ uất hiện trong các từ: k uỷu t
k úc k uỷu n k uỵu
k uỵu c ân; vần oeo chỉ uất hiện trong các từ n oằn n oèo k oèo c ân...
u ti ng m đẻ
uc ih

c iđ pc
ch
i t

19



×