Tải bản đầy đủ (.pdf) (212 trang)

Nghiên cứu xu hướng chuyển đổi nghề của lao động nông nghiệp vùng đồng bằng sông hồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 212 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
*****



TRẦN GIA LONG




NGHIÊN CỨU XU HƯỚNG CHUYỂN ðỔI NGHỀ
CỦA LAO ðỘNG NÔNG NGHIỆP
VÙNG ðỒNG BẰNG SÔNG HỒNG



LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ








HÀ NỘI – 2012
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
*****



TRẦN GIA LONG



NGHIÊN CỨU XU HƯỚNG CHUYỂN ðỔI NGHỀ
CỦA LAO ðỘNG NÔNG NGHIỆP
VÙNG ðỒNG BẰNG SÔNG HỒNG


LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 62 31 10 01

Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. Quyền ðình Hà
2. TS. ðinh Văn ðãn



HÀ NỘI – 2012

i

LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả
nghiên cứu trình bày trong luận án là trung thực, khách quan, chưa từng ñược dùng
ñể bảo vệ bất kỳ một học vị nào. Các nguồn trích dẫn ñều ñược chỉ rõ nguồn gốc.

Mọi sự giúp ñỡ ñã ñược cảm ơn./.

Tác giả luận án



Trần Gia Long


ii
LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án này, tôi ñã nhận ñược sự
quan tâm giúp ñỡ của nhiều tập thể và cá nhân. Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lời cảm
ơn sâu sắc ñến:
- Tập thể các thày, cô giáo Bộ môn Phát triển nông thôn; Khoa Kinh tế và
Phát triển nông thôn; Viện ðào tạo Sau ñại học; Trường ðại học Nông nghiệp Hà
Nội ñã tận tình giúp ñỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận
án này; ñặc biệt là PGS.TS Quyền ðình Hà và TS. ðinh Văn ðãn ñã tận tình hướng
dẫn, trực tiếp chỉ ra những ý kiến quý báu và giúp ñỡ tôi trong quá trình nghiên cứu
thực hiện luận án;
- Lãnh ñạo các cơ quan Trung ương; lãnh ñạo ñịa phương và người dân ñịa
bàn nghiên cứu ñã giúp ñỡ và tạo ñiều kiện cho tôi trong quá trình ñiều tra, khảo sát
thực ñịa và nghiên cứu ñề tài;
- Các tập thể và cơ quan, ban, ngành ñã tạo ñiều kiện và giúp ñỡ tôi trong quá
trình thu thập tài liệu nghiên cứu; bạn bè và người thân ñã ñộng viên khích lệ tôi.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn tất cả sự giúp ñỡ quý báu của các tập
thể và cá nhân ñã ñộng viên, giúp ñỡ tôi hoàn thành luận án này./.

Hà Nội, ngày tháng năm 2012

Người thực hiện



Trần Gia Long



iii

MỤC LỤC

Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục các chữ viết tắt vii
Danh mục bảng viii
Danh mục hình x
Danh mục hộp xi
Danh mục ñồ thị xii
MỞ ðẦU 1
1 Sự cần thiết của vấn ñề nghiên cứu 1
2 Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài 7
3 ðối tượng nghiên cứu của ñề tài 7
4 Phạm vi nghiên cứu của ñề tài 8
5 Những ñóng góp mới của luận án 8
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ XU HƯỚNG
CHUYỂN ðỔI NGHỀ CỦA LAO ðỘNG NÔNG NGHIỆP 10
1.1 Cơ sở lý luận về xu hướng chuyển ñổi nghề của lao ñộng nông nghiệp 10
1.1.1 Một số khái niệm 10

1.1.2 Tính tất yếu khách quan trong chuyển ñổi nghề của lao ñộng nông nghiệp 12
1.1.3 Các mô hình lý thuyết về xu hướng chuyển ñổi nghề của lao ñộng
nông nghiệp 14
1.1.4 Ý nghĩa của chuyển ñổi nghề của lao ñộng nông nghiệp 16
1.1.5 ðiều kiện chuyển ñổi nghề của lao ñộng nông nghiệp 18
1.1.6 Nội dung, bản chất xu hướng chuyển ñổi nghề của lao ñộng nông nghiệp 20
1.1.7 ðặc ñiểm xu hướng chuyển ñổi nghề của lao ñộng nông nghiệp 22
1.1.8 Các yếu tố ảnh hưởng ñến xu hướng chuyển ñổi nghề của lao ñộng
nông nghiệp 23
1.2 Thực tiễn xu hướng chuyển ñổi nghề của lao ñộng nông nghiệp 28

iv

1.2.1 Xu hướng chuyển ñổi nghề của lao ñộng nông nghiệp một số nước
và vùng lãnh thổ trên thế giới 28
1.2.2 Xu hướng chuyển ñổi nghề của lao ñộng nông nghiệp ở Việt Nam 36
Chương 2 ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 48
2.1 ðặc ñiểm tự nhiên, kinh tế - xã hội vùng ðồng bằng sông Hồng 48
2.1.1 ðặc ñiểm tự nhiên 48
2.1.2 ðặc ñiểm kinh tế - xã hội 49
2.1.3 ðánh giá chung về ñặc ñiểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của vùng
ðồng bằng sông Hồng 53
2.2 Phương pháp nghiên cứu 54
2.2.1 Phương pháp tiếp cận và khung phân tích 54
2.2.2 Phương pháp chọn ñiểm nghiên cứu 57
2.2.3 Phương pháp thu thập thông tin 60
2.2.4 Phương pháp xử lý thông tin 61
2.2.5 Phương pháp phân tích thông tin 61
2.3 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu 63
2.3.1 Chỉ tiêu quy mô lao ñộng nông nghiệp chuyển ñổi nghề 64

2.3.2 Chỉ tiêu cơ cấu lao ñộng nông nghiệp chuyển ñổi nghề 64
2.3.3 Chỉ tiêu thu nhập tăng lên do chuyển ñổi nghề của một lao ñộng
nông nghiệp 64
2.3.4 Chỉ tiêu số người ăn theo ñược nuôi sống nhờ chuyển ñổi nghề của
lao ñộng nông nghiệp 64
2.3.5 Chỉ tiêu tỷ trọng lao ñộng nông nghiệp chuyển ñổi nghề trong tổng
số lao ñộng của khu vực phi nông nghiệp 65
Chương 3 THỰC TRẠNG VÀ XU HƯỚNG CHUYỂN ðỔI NGHỀ CỦA
LAO ðỘNG NÔNG NGHIỆP VÙNG ðỒNG BẰNG SÔNG HỒNG 67
3.1 Thực trạng chuyển ñổi nghề của lao ñộng nông nghiệp vùng ðồng
bằng sông Hồng 67
3.1.1 Thời kỳ từ năm 1990 ñến năm 1995 67
3.1.2 Thời kỳ từ năm 1996 ñến năm 2000 68

v

3.1.3 Thời kỳ từ năm 2001 ñến năm 2005 69
3.1.4 Thời kỳ Việt Nam gia nhập WTO từ năm 2006 ñến nay 7271
3.2 Xu hướng chuyển ñổi nghề của lao ñộng nông nghiệp vùng ðồng
bằng sông Hồng
7775
3.2.1 Xu hướng chuyển ñổi nghề của lao ñộng nông nghiệp theo ngành
kinh tế
7775
3.2.2 Xu hướng chuyển ñổi nghề của lao ñộng nông nghiệp theo hình
thức nghề nghiệp
8684
3.2.3 Xu hướng chuyển ñổi nghề của lao ñộng nông nghiệp theo tính
chất công việc
8886

3.2.4 Xu hướng chuyển ñổi nghề của lao ñộng nông nghiệp theo di cư 9088
3.2.5 Xu hướng chuyển ñổi nghề của lao ñộng nông nghiệp theo giới
tính, ñộ tuổi của lao ñộng
9593
3.3 Các yếu tố ảnh hưởng ñến xu hướng chuyển ñổi nghề của lao ñộng
nông nghiệp vùng ðồng bằng sông Hồng
9997
3.3.1 Nhóm các yếu tố thuộc về người lao ñộng 9997
3.3.2 Nhóm các yếu tố thuộc về cộng ñồng 104102
3.4 ðiểm mạnh, ñiểm yếu, cơ hội và thách thức ñối với chuyển ñổi nghề
của lao ñộng nông nghiệp vùng ðồng bằng sông Hồng 120118
Chương 4 ðỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP CHUYỂN ðỔI NGHỀ CỦA
LAO ðỘNG NÔNG NGHIỆP VÙNG ðỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
125123
4.1 Quan ñiểm và ñịnh hướng chuyển ñổi nghề của lao ñộng nông nghiệp
vùng ðồng bằng sông Hồng
125123
4.1.1 Dự báo lao ñộng nông nghiệp của vùng ðồng bằng sông Hồng ñến
năm 2020 125123
4.1.2 Quan ñiểm chuyển ñổi nghề của lao ñộng nông nghiệp 127125
4.1.3 ðịnh hướng chuyển ñổi nghề của lao ñộng nông nghiệp vùng
ðồng bằng sông Hồng
128126
4.2 Giải pháp chuyển ñổi nghề của lao ñộng nông nghiệp vùng ðồng
bằng sông Hồng
132130

vi

4.2.1 Hoàn thiện quy hoạch phát triển triển kinh tế xã hội và xây dựng

quy hoạch phát triển nguồn nhân lực vùng ðồng bằng sông Hồng132130
4.2.2 ðẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng ðồng bằng sông Hồng
theo hướng công nghiệp hóa, hiện ñại hóa và hội nhập quốc tế
133131
4.2.3 ðẩy mạnh ñào tạo nghề cho lao ñộng nông nghiệp 140138
4.2.4 Giải pháp hỗ trợ lao ñộng nông nghiệp chuyển ñổi nghề 143141
KẾT LUẬN 149147
1 Kết luận 149147
2 Kiến nghị 151149
Danh mục các công trình ñã công bố có liên quan ñến luận án 153151
Tài liệu tham khảo 154152
Phụ lục 162160



vii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Viết tắt Nghĩa tiếng Việt

ASEAN Hiệp hội các Quốc gia ðông Nam Á
BTB Bắc Trung bộ
CC Cơ cấu
CCKT Cơ cấu kinh tế
CCLð Cơ cấu lao ñộng
CMKT Chuyên môn kỹ thuật
CNH Công nghiệp hóa
DHMT Duyên hải miền Trung
ðBSCL ðồng bằng sông Cửu Long

ðBSH ðồng bằng sông Hồng
ðNB ðông Nam bộ
GDP Tổng sản phẩm quốc nội
HðH Hiện ñại hóa
KCN Khu công nghiệp
Lð Lao ñộng
NN Nông nghiệp
TDMNPB Trung du miền núi phía Bắc
THCS Trung học cơ sở
THPT Trung học phổ thông
TPKT Thành phần kinh tế
TN Tây Nguyên
SL Số lượng
SWOT Mạnh, yếu, cơ hội, thách thức
XHCN Xã hội chủ nghĩa

viii

DANH MỤC BẢNG

STT Tên bảng Trang

1.1 Lao ñộng ñang làm việc của Việt Nam phân theo ngành kinh tế giai
ñoạn 1996 - 2000 41

1.2 Lao ñộng ñang làm việc của Việt Nam phân theo ngành kinh tế giai
ñoạn 2001 - 2015 42

1.3 Lao ñộng ñang làm việc của Việt Nam phân theo ngành kinh tế giai
ñoạn 2006 - 2010 42


1.4 Cơ cấu lao ñộng ñang làm việc của Việt Nam giai ñoạn 1986 – 2005 43

1.5 Cơ cấu kinh tế của Việt Nam giai ñoạn 1990 - 2010 44

2.1 Tình hình sử dụng ñất ñai vùng ðồng bằng sông Hồng 48

2.2 Giá trị sản xuất ngành kinh tế vùng ðồng bằng sông Hồng 51

2.3 Số lượng mẫu ñiều tra 58

2.4 Các ñối tượng tiếp cận của ñề tài 59

3.1 Lao ñộng nông nghiệp vùng ðồng bằng sông Hồng, 1990-1995 67

3.2 Lao ñộng nông nghiệp vùng ðồng bằng sông Hồng, 1996 - 2000 68

3.3 Lao ñộng nông nghiệp vùng ðồng bằng sông Hồng, 2001 - 2005 70

3.4 Lao ñộng nông nghiệp vùng ðồng bằng sông Hồng, 2006 - 2010 7271

3.5 Chuyển ñổi nghề của lao ñộng nông nghiệp ñiều tra, 2008 - 2010 7776

3.6 Chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội hai tiểu vùng của vùng ðồng bằng
sông Hồng
8381

3.7 Khả năng chuyển ñổi nghề của lao ñộng nông nghiệp theo khu vực
kinh tế 8482


3.8 Lao ñộng nông nghiệp di cư và chuyển ñổi nghề 9088

3.9 Chuyển ñổi nghề của lao ñộng nông nghiệp vùng ðồng bằng sông
Hồng phân theo giới tính của lao ñộng
9694

3.10 Chuyển ñổi nghề của lao ñộng nông nghiệp phân theo tuổi của lao ñộng 9896

3.11 Chuyển ñổi nghề của lao ñộng nông nghiệp phân theo trình ñộ văn hoá10098


ix

3.12 Chuyển ñổi nghề của lao ñộng nông nghiệp phân theo trình ñộ chuyên
môn kỹ thuật 10199

3.13 Chuyển ñổi nghề của lao ñộng nông nghiệp phân theo mức sống, thu
nhập của lao ñộng
102100

3.14 Vốn ñầu tư, khu công nghiệp của vùng ðồng bằng sông Hồng 106104

3.15 Thời gian lao ñộng bình quân của lao ñộng nông nghiệp 107105

3.16 Nơi làm việc của lao ñộng nông nghiệp sau khi chuyển ñổi nghề 112110

3.17 ðào tạo nghề ảnh hưởng ñến chuyển ñổi nghề của lao ñộng nông nghiệp113111

3.18 Phân tích SWOT chuyển ñổi nghề của lao ñộng nông nghiệp 120118


4.1 Dự báo lao ñộng nông nghiệp vùng ðồng bằng sông Hồng ñến năm 2020126124

4.2 Tỷ trọng và tốc ñộ tăng trưởng các ngành kinh tế của vùng ðồng bằng
sông Hồng ñến năm 2020 129127




x

DANH MỤC HÌNH

STT Tên hình Trang

1.1 Mô hình liên kết giữa khu vực nông nghiệp và phi nông nghiệp 15
1.2 Nội dung chuyển ñổi nghề của lao ñộng nông nghiệp 20
1.3 Các yếu tố ảnh hưởng ñến xu hướng chuyển ñổi nghề của lao ñộng
nông nghiệp 27
2.1 Khung phân tích xu hướng chuyển ñổi nghề của lao ñộng nông nghiệp 56
3.1 Các nghề chuyển ñổi của lao ñộng nông nghiệp ñiều tra
7876
3.2 Các nghề chuyển ñổi trong ngành nông nghiệp của lao ñộng nông
nghiệp ñiều tra
8179
3.3 Di cư và chuyển ñổi nghề của lao ñộng nông nghiệp 9189



xi


DANH MỤC HỘP

STT Tên hộp Trang

3.1 Làm nghề phi nông nghiệp ngay tại ñịa phương 9391
3.2 Lao ñộng nông nghiệp chuyển ñổi nghề khi xuất khẩu lao ñộng 9492
3.3 Thu nhập từ nông nghiệp thấp nên phải giữ việc làm ở nhà máy 103101
3.4 Thu hồi ñất, lao ñộng nông nghiệp phải chuyển sang làm nghề khác 109107
3.5 Một bộ phận không nhỏ lao ñộng không làm nghề ñã ñào tạo 114112
3.6 ðể chuyển ñổi nghề hiệu quả rất cần phải dạy nghề phù hợp 115113
4.1 Cần thay ñổi lại cung cách dạy nghề cho lao ñộng nông thôn 142140


xii

DANH MỤC ðỒ THỊ

STT Tên ñồ thị Trang

2.1 Cơ cấu GDP của Việt Nam theo vùng năm 2000 và 2009 50

2.2 Quy mô dân số của các vùng năm 2010 52

2.3 Mật ñộ dân số của các vùng năm 2010 52

3.1 Cơ cấu lao ñộng của vùng ðồng bằng sông Hồng giai ñoạn 1990 – 2010 7472

3.2 Xu hướng chuyển ñổi nghề của lao ñộng nông nghiệp vùng ðồng bằng
sông Hồng theo ngành kinh tế, 1990 - 2010
7573


3.3 Xu hướng chuyển ñổi nghề của lao ñộng nông nghiệp ñiều tra 7977

3.4 Xu hướng chuyển ñổi nghề trong ngành nông nghiệp của lao ñộng nông
nghiệp ñiều tra
8078

3.5 Loại hình nghề nghiệp của lao ñộng nông nghiệp sau khi chuyển ñổi nghề 8785

3.6 Tính ổn ñịnh sau khi lao ñộng nông nghiệp chuyển ñổi nghề 8987

3.7 Mong muốn chuyển ñổi nghề của lao ñộng nông nghiệp 8987

3.8 Cơ cấu lao ñộng ñang làm việc theo khối ngành của vùng ðồng bằng
sông Hồng 104102

3.9 Các yếu tố ảnh hưởng ñến xu hướng chuyển ñổi nghề của lao ñộng nông
nghiệp
119117

4.1 Xu hướng chuyển ñổi nghề của lao ñộng nông nghiệp vùng ðồng bằng
sông Hồng theo ngành kinh tế ñến năm 2020
127125






1

MỞ ðẦU

1 Sự cần thiết của vấn ñề nghiên cứu
Quá trình công nghiệp hóa, hiện ñại hóa và ñô thị hóa trong hai thập kỷ gần
ñây làm thay ñổi nền kinh tế và bộ mặt xã hội nước ta. Cơ cấu kinh tế ñã có sự
chuyển biến ñáng kể với tỷ trọng GDP ngành nông nghiệp giảm từ 60 - 70% trong
những năm 1980 xuống còn khoảng 20% hiện nay. Trong quá trình ñó, sự chuyển
ñổi nghề của lao ñộng nông nghiệp diễn ra chậm và chưa theo kịp với sự thay ñổi
của cơ cấu kinh tế. Dân số ở khu vực nông thôn vẫn tăng, lực lượng lao ñộng nông
nghiệp vẫn chiếm tỷ trọng cao trong khi diện tích ñất nông nghiệp ñang bị thu hẹp
dần. Hơn nữa, các ngành nghề phi nông nghiệp ở nông thôn vẫn chậm phát triển
càng làm cho vấn ñề nghề nghiệp, việc làm của lao ñộng nông nghiệp gặp nhiều khó
khăn. Hệ quả kéo theo là sản xuất kém phát triển, thu nhập và mức sống của người
dân nông thôn thấp.
Mặt khác, những khó khăn của nền kinh tế trong bối cảnh khủng hoảng ñã
nảy sinh những thách thức ñối với vấn ñề việc làm của khu vực nông nghiệp, nông
thôn. Xu hướng lao ñộng nông nghiệp trẻ di cư ban ñầu chỉ mang tính thời vụ, dần
dần ñịnh cư lâu dài ở thành thị ñã tạo sức ép lớn về lao ñộng, việc làm và an sinh xã
hội cả ở thành thị và nông thôn.
Chính việc chuyển dịch lao ñộng trên ñây, dẫn ñến lực lượng lao ñộng nông
nghiệp chưa ñược chuẩn bị ñầy ñủ các kỹ năng, trình ñộ, tay nghề ñể tham gia vào
sản xuất công nghiệp, dịch vụ ở các khu ñô thị và thành phố lớn. Do ñó, việc làm
của lao ñộng nông nghiệp xuất thân từ nông thôn thường là những lao ñộng chân
tay, công việc nặng nhọc, thu nhập thấp.
Trong những năm qua, vấn ñề ñào tạo nghề cho lao ñộng nông nghiệp, nông
thôn luôn ñược ðảng và Nhà nước quan tâm. Bởi vì không thể có một nông thôn
mới, một nước có nền công nghiệp hiện ñại khi hàng triệu lao ñộng nông nghiệp
không có tay nghề vững vàng. Nhằm cụ thể hóa chương trình hành ñộng trên, tháng
11 năm 2009 Thủ tướng Chính phủ ñã phê duyệt ðề án ðào tạo nghề cho lao ñộng


2
nông thôn ñến năm 2020 (Thủ tướng Chính phủ, 2009)[65]. Mục tiêu của ñề án,
bình quân hàng năm ñào tạo nghề cho khoảng 1 triệu lao ñộng nông thôn. ðề án nêu
rõ quan ñiểm của ðảng, Nhà nước coi ñào tạo nghề cho lao ñộng nông nghiệp, nông
thôn là sự nghiệp của ðảng và Nhà nước, của các cấp, các ngành và xã hội nhằm
nâng cao chất lượng lao ñộng nông nghiệp, nông thôn, ñáp ứng yêu cầu công nghiệp
hóa, hiện ñại hóa nông nghiệp, nông thôn. Nhà nước tăng cường ñầu tư ñể phát triển
ñào tạo nghề cho lao ñộng nông nghiệp, nông thôn, có chính sách bảo ñảm công bằng
xã hội về cơ hội học nghề, khuyến khích huy ñộng và tạo ñiều kiện ñể toàn xã hội
tham gia ñào tạo nghề cho lao ñộng nông thôn. ðây là cơ sở hành lang pháp lý ñể các
hoạt ñộng ñào tạo nghề phát triển nhằm nâng cao chất lượng lao ñộng nông nghiệp.
Chính vì lí do ñó, Nghị quyết Trung ương 7 (khóa X) về nông nghiệp, nông
dân, nông thôn (ðảng cộng sản Việt Nam, 2007)
b
[26] và Quyết ñịnh số 800/Qð-
TTg ngày 4/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu
Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai ñoạn 2010 - 2020 (Thủ tướng Chính phủ,
2010)[66] ra ñời, công tác ñào tạo nghề cho lao ñộng nông nghiệp ñã ñược triển
khai khá mạnh mẽ ở nhiều nơi. Theo Văn phòng Hỗ trợ tư vấn phản biện và Giám
ñịnh xã hội - Liên hiệp các Hội Khoa học kỹ thuật Việt Nam (2011)[73], trong 10
năm (2001- 2010) ñã có 15 triệu lao ñộng có việc làm, trong ñó khoảng 48% làm
nghề nông nghiệp. Tuy nhiên, năng suất của lao ñộng nông nghiệp thấp chỉ bằng 1/4
ngành công nghiệp và bằng 1/3 ngành dịch vụ. Cơ cấu lao ñộng nông nghiệp trong
tổng số lao ñộng ñang làm việc vẫn ở mức rất cao: từ 82,5% năm 1985, giảm xuống
71,4% năm 1993, 65,09% năm 2000, 57,1% năm 2005 và 49,5% năm 2010. Như
vậy, gần một phần tư thế kỷ (1986 - 2010) thực hiện công cuộc ñổi mới ñất nước,
cơ cấu lao ñộng nông nghiệp giảm chậm và phải mất nhiều năm nữa mới ñạt mục
tiêu giảm xuống còn 30%. Thời gian tới, Việt Nam phải tạo việc làm cho khoảng
1,2 triệu lao ñộng mỗi năm; phải ñối mặt với mức gia tăng lớn của lực lượng lao
ñộng với khoảng 1,0-1,1 triệu người/năm (Bộ Lao ñộng - Thương binh và Xã hội,

Tổ chức Lao ñộng quốc tế, 2011)[9] và số lao ñộng dôi ra từ khu vực nông nghiệp
tiếp tục tạo sức ép lớn về nghề nghiệp, việc làm…
Vùng ðồng bằng sông Hồng gồm 11 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

3
có tốc ñộ phát triển kinh tế nhanh khoảng 7,5%/năm với tổng số lao ñộng ñang làm
việc 10,93 triệu (Bộ Kế hoạch và ðầu tư, 2011)[6]. Những năm qua, xu hướng lao
ñộng nông nghiệp ñang làm việc của vùng giảm và chuyển ñổi nghề diễn ra khá
nhanh từ 73,77% năm 1990 giảm xuống 67,93% năm 2000, 57,18% năm 2005 và
giảm còn 45,73% năm 2010, với tốc ñộ giảm 1,16%/năm (2001 - 2005) và
2,89%/năm (2006 - 2010). Tuy nhiên, trong quá trình chuyển ñổi nghề cũng có
những khó khăn như: (i) thiếu việc làm và năng suất lao ñộng còn thấp; (ii) việc ñào
tạo nghề cho lao ñộng nông nghiệp chưa xuất phát từ nhu cầu sử dụng lao ñộng thật
sự của các doanh nghiệp trên ñịa bàn; (iii) sự quan tâm ñến công tác ñào tạo nghề
của chính quyền ở một số ñịa phương còn mang tính hình thức; (iv) tính ña dạng
vùng miền và tính ñặc thù của lao ñộng nông nghiệp nên việc tổ chức các khóa ñào
tạo nghề vẫn chưa phù hợp. Thêm vào ñó, ðồng bằng sông Hồng là vùng ñất chật,
người ñông, công nghiệp và ñô thị hóa phát triển nhanh làm cho dư thừa lao ñộng
trong khu vực nông nghiệp nông thôn; ñồng thời trong quá trình công nghiệp hóa,
hiện ñại hóa ñòi hỏi số lượng lớn lao ñộng có kỹ năng thích ứng với ñòi hỏi của sản
xuất phi nông nghiệp và ñô thị hóa. Lao ñộng nông nghiệp của vùng chất lượng còn
thấp; trong khi chuyển ñổi nghề còn mang tính tự phát và còn lúng túng; tính bền
vững ở nhiều nghề mà lao ñộng nông nghiệp ñã chuyển ñổi không cao do không
ñược ñào tạo nghề bài bản.
Với bối cảnh kinh tế - xã hội nói trên, vấn ñề chuyển ñổi nghề cho lao ñộng
nông nghiệp ở vùng ðồng bằng sông Hồng trở nên cấp thiết. ðặc biệt trong những
diễn biến của khủng hoảng kinh tế thế giới hiện nay, vấn ñề chuyển dịch cơ cấu lao
ñộng, chuyển ñổi nghề của lao ñộng nông nghiệp lại mang tính thời sự hơn nữa.
Bản thân khu vực công nghiệp và thành thị cũng không còn “yên bình” hay luôn
luôn là “miền ñất hứa” cho lao ñộng nông nghiệp. Hàng loạt các nhà máy và doanh

nghiệp ở khu vực thành thị và ở các khu công nghiệp ở nông thôn phá sản hoặc sản
xuất ñình trệ dẫn ñến sa thải người lao ñộng ñã ñặt ra câu hỏi lớn về tính bền vững
chuyển ñổi nghề của lao ñộng nông nghiệp. Việc ñịnh hướng và có giải pháp thích
hợp cho chuyển ñổi nghề của lao ñộng nông nghiệp trở nên cấp thiết hơn cả trước
mắt và lâu dài.

4
Chính vì vậy, việc làm rõ xu hướng chuyển ñổi nghề của lao ñộng nông
nghiệp vùng ðồng bằng sông Hồng nhằm phục vụ cho việc ñào tạo nghề ñược tốt
hơn, ñáp ứng nhu cầu chuyển ñổi nghề, nâng cao thu nhập cho các ñối tượng này là
hết sức cần thiết. Từ ñó, ñề xuất ñịnh hướng và giải pháp chuyển ñổi nghề của lao
ñộng nông nghiệp vùng ðồng bằng sông Hồng một cách thỏa ñáng.
Trong thời gian gần ñây có một số công trình nghiên cứu về thị trường lao
ñộng Việt Nam và nghiên cứu của tác giả Việt Nam về kinh nghiệm chuyển dịch
lao ñộng nông nghiệp, nông thôn của các nước. Các tác giả ñã ñề cập nhiều khía
cạnh của thị trường lao ñộng nông thôn mà ít ñi sâu vào nghiên cứu xu hướng
chuyển ñổi nghề của lao ñộng nông nghiệp. Action International Viet Nam (2003)
ñã ñiều tra 5 trong số 30 công ty tại 3 quận của thành phố Hải Phòng cho thấy, lao
ñộng di cư ñóng góp tích cực vào phát triển kinh tế và ñáp ứng nhu cầu lao ñộng
trong từng khu vực và tạo ra sự trao ñổi lao ñộng giữa các khu vực khác nhau.
Phạm Quý Thọ (2006)[55] nghiên cứu trường hợp chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nông nghiệp, nông thôn của Nhật Bản, Trung Quốc và Thái Lan. ðặng Kim Sơn
(2008)
c
[47] nghiên cứu kinh nghiệm các nước về vấn ñề phát triển nông nghiệp,
nông dân, nông thôn; qua ñó cung cấp thông tin và những bài học kinh nghiệm
thành công cũng như thất bại của một số nước ñã và ñang tiến hành CNH. Những
vấn ñề mang tính thực tiễn về vai trò của nông nghiệp trong quá trình CNH, vấn
ñề cơ cấu sản xuất, giải quyết vấn ñề ñất ñai, lao ñộng, môi trường… và liên hệ
với ñiều kiện của Việt Nam. Về nghiên cứu trong nước: Viện Nghiên cứu quản lý

kinh tế Trung ương (1998)[80] ñã ñưa ra một bức tranh tổng quát về thực trạng lao
ñộng, việc làm nông thôn. Trong ñó ñi sâu phân tích thực trạng việc làm phi nông
nghiệp và vấn ñề di chuyển lao ñộng, tìm kiếm việc làm. Chu Tiến Quang
(2001)[40] cho rằng ñể giải quyết việc làm cho lao ñộng nông nghiệp cần tập trung
vào khuyến khích mọi thành phần kinh tế cùng tham gia tạo việc làm cho xã hội,
chú trọng việc người lao ñộng ñược chủ ñộng và sáng tạo tự tìm việc làm mới trên
cơ sở khai thác các lợi thế sẵn có, ña dạng hóa các hoạt ñộng kinh tế tại chỗ, mở
rộng các hình thức hợp tác giữa người lao ñộng với các tổ chức sản xuất kinh

5
doanh, mở rộng sản xuất ñể tạo việc làm mới. Kết hợp ña dạng hóa trong sản xuất
nông nghiệp với ñẩy mạnh các hoạt ñộng phi nông nghiệp ở nông thôn. Về chính
sách xã hội cần tập trung làm giảm tăng dân số, lao ñộng, hàng năm nhanh chóng
phân bổ lại dân cư giữa các vùng tạo ra sự cân bằng giữa dân số, lao ñộng và nguồn
lực về ñất ñai, tài nguyên. ðào Quang Vinh (2001)[74] tập trung vào tìm giải pháp
tạo việc làm trong chính bản thân ngành nông nghiệp thông qua khuyến khích khả
năng thu hút lao ñộng và tạo việc làm của kinh tế trang trại. Kết quả cho thấy, trang
trại chủ yếu sử dụng lao ñộng của gia ñình và người thân, số thuê lao ñộng không
nhiều. Quan hệ lao ñộng trong trang trại hầu hết là các quan hệ mang tính thỏa
thuận. Lê Hồng Thái (2002)[49] ñã chỉ ra những nguyên nhân chuyển dịch lao ñộng
nông thôn chậm: việc phân bố dân cư không ñồng ñều giữa các vùng, ñất nông
nghiệp/người có xu hướng ngày càng thấp hơn khiến lao ñộng nông nghiệp ít tích
lũy cho phát triển sản xuất phi nông nghiệp, chất lượng lao ñộng thấp dẫn ñến khả
năng chuyển ñổi nghề thấp. Bùi Thị Thanh (2005)[50] ñã bổ sung và làm sáng tỏ
những vấn ñề lý luận cơ bản về phát triển nguồn nhân lực của một vùng lãnh thổ,
ñặt cơ sở lý thuyết và thực tiễn cho việc hoạch ñịnh chiến lược và chính sách
phát triển nguồn nhân lực vùng ðồng bằng sông Cửu Long ñến năm 2020. Viện
Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương (2006)[78] ñã nghiên cứu thực trạng và các
yếu tố ngăn cản hay thúc ñẩy (kéo và ñẩy) lao ñộng nông nghiệp tham gia hoạt ñộng
phi nông nghiệp, từ ñó ñề xuất một số giải pháp tác ñộng tới chuyển dịch cơ cấu lao

ñộng nông thôn thời gian tới. Nguyễn Phúc Thọ (2006)[54] ñã phản ánh về số lượng
và chất lượng của lao ñộng bị thu hồi ñất huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh. Trong ñó,
ñộ tuổi lao ñộng từ 36 - 60 (nam) và 36 - 55 (nữ) không còn cơ hội vào làm việc ở
các cơ quan, doanh nghiệp, vấn ñề ñào tạo nghề, chuyển ñổi nghề rất khó khăn. Một
số yếu tố ảnh hưởng ñến sự thay ñổi nghề của Lð, như tâm lý, mức ñộ CNH, thu hồi ñất
ñai… Bùi Quang Bình (2006)[5] ñã phân tích sâu sắc thực trạng sử dụng lao ñộng
nông thôn và ñề xuất một số giải pháp: (i) Thực hiện tốt công tác dân số và di dân
nông thôn; (ii) Nâng cao trình ñộ văn hóa, chuyên môn kỹ thuật cho người lao
ñộng; (iii) ðẩy mạnh tốc ñộ chuyển dịch lao ñộng nông nghiệp, mở mang ngành

6
nghề; (iv) Nâng cao năng suất lao ñộng nông nghiệp; (v) Hợp tác lao ñộng, làm tốt
công tác phát triển thị trường lao ñộng ở nông thôn. Nguyễn Tiệp (2007)[61] ñã
phân tích sâu sắc thách thức về tình trạng yếu kém của nguồn nhân lực trước yêu
cầu của hội nhập, từ ñó ñề xuất giải pháp phát triển nguồn nhân lực hội nhập WTO.
Trần Kim Dung (2009)[18] dự báo cung cầu lao ñộng Việt Nam ñến năm 2015 dựa
trên 2 kịch bản: (i) lao ñộng theo ngành dịch chuyển theo tốc ñộ như trong thời gian
vừa qua và (ii) thúc ñẩy chuyển dịch nhanh cơ cấu lao ñộng theo hướng CNH,
HðH. Tác giả dự báo cầu lao ñộng nói chung và tỷ lệ lao ñộng qua ñào tạo tính toán
dựa trên nhu cầu của nền kinh tế. Nhu cầu lao ñộng từng ngành ñược dự báo dựa
trên ước tính về tăng trưởng ngành. ðến năm 2015, tổng cung lao ñộng vẫn ñược
duy trì vượt cầu; lao ñộng khu vực nông thôn vẫn thừa nhiều nhưng có nguy cơ thiếu
hụt lao ñộng ngành dịch vụ; vẫn tồn tại tình trạng thiếu hụt lao ñộng qua ñào tạo và
mất cân ñối lao ñộng theo bằng cấp. Lê Xuân Bá (2009)[3] ñã phân tích thực trạng
chuyển dịch cơ cấu lao ñộng nông nghiệp, nông thôn ở Việt Nam và vấn ñề giải quyết
việc làm cho lao ñộng nông thôn; dự báo và ñề xuất giải pháp chuyển dịch cơ cấu lao
ñộng nông nghiệp, nông thôn ñến năm 2020. Tác giả kết luận: khái niệm “cơ cấu lao
ñộng nông nghiệp” là tỷ trọng lao ñộng nông nghiệp trong tổng lực lượng lao ñộng xã
hội; có hai ñịnh hướng chính là giải quyết việc làm và nâng cao chất lượng lao ñộng
nông thôn; các giải pháp chuyển dịch cơ cấu lao ñộng và giải quyết việc làm không

ñơn thuần là thúc ñẩy phát triển kinh tế mà còn là giải quyết hài hòa các vấn ñề xã hội.
Phạm Vân ðình (2011)[29] ñã phân tích một cách có hệ thống, ñánh giá kết quả những
mặt ñược, chưa ñược, những bất cập, chưa phù hợp của chính sách; qua ñó ñề xuất hệ
thống chính sách phát triển nguồn nhân lực nông thôn Việt Nam ñến năm 2020.
Tóm lại, tình hình nghiên cứu liên quan ñến thị trường lao ñộng nông nghiệp,
nông thôn khá phong phú; không chỉ ñề cập tới thực trạng nguồn nhân lực nông
nghiệp, nông thôn; phân tích nguyên nhân, yếu tố ảnh hưởng ñối với chuyển dịch
lao ñộng; ñã ñưa ra nhiều kiến nghị ñể phát triển thị trường lao ñộng, tạo việc
làm và chuyển dịch lao ñộng nông nghiệp… Một số ñề tài chỉ ñi sâu vào một vài
khía cạnh của chuyển dịch cơ cấu lao ñộng và giải quyết việc làm như các nghiên cứu

7
về vấn ñề di cư, một số ñề tài khác ñề cập ñến các vấn ñề thị trường lao ñộng, thị
trường lao ñộng trong mối quan hệ với tăng trưởng, phân mảng thị trường lao ñộng,
nghiên cứu về các khả năng thu hút và tạo việc làm của kinh tế trang trại… Một số ñề
tài có lồng ghép việc dự báo cầu và thay ñổi của cầu lao ñộng nông nghiệp, nông thôn
ñến năm 2020, nhưng các dự báo này chỉ ñề cập một cách sơ lược. Tuy nhiên, chưa có
công trình nào nghiên cứu một cách ñầy ñủ, hệ thống về vấn ñề xu hướng chuyển ñổi
nghề của lao ñộng nông nghiệp của vùng ðồng bằng sông Hồng. ðây là vấn ñề quan
trọng, cần ñược quan tâm ñúng mức và ñòi hỏi phải có những nghiên cứu mới,
tiếp tục hoàn thiện cơ chế chính sách thúc ñẩy lao ñộng nông nghiệp chuyển ñổi
nghề hiệu quả, bền vững.
Xuất phát từ các yêu cầu trên, tác giả lựa chọn ñề tài "Nghiên cứu xu hướng
chuyển ñổi nghề của lao ñộng nông nghiệp vùng ðồng bằng sông Hồng” làm ñề tài
nghiên cứu luận án tiến sĩ.
2 Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài
2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở làm rõ về mặt lý luận, ñánh giá ñúng thực trạng chuyển ñổi nghề,
ñề xuất ñịnh hướng và giải pháp ñảm bảo chuyển ñổi nghề bền vững cho lao ñộng
nông nghiệp vùng ðồng bằng sông Hồng ñến năm 2020.

2.2 Mục tiêu cụ thể
- Làm rõ những vấn ñề lý luận và thực tiễn về nghề, chuyển ñổi nghề của lao
ñộng nông nghiệp.
- Phân tích làm rõ thực trạng và xu hướng chuyển ñổi nghề của lao ñộng
nông nghiệp vùng ðồng bằng sông Hồng trong giai ñoạn 1990 - 2010.
- ðề xuất ñịnh hướng và những giải pháp chủ yếu ñể chuyển ñổi nghề của
lao ñộng nông nghiệp vùng ðồng bằng sông Hồng ñến năm 2020.
3 ðối tượng nghiên cứu của ñề tài
Chuyển ñổi nghề của lao ñộng nông nghiệp, các yếu tố ảnh hưởng ñến xu
hướng chuyển ñổi nghề và ñiều kiện chuyển ñổi nghề, hiện trạng, ñịnh hướng và
giải phápchuyển ñổi nghề của lao ñộng nông nghiệp vùng ðồng bằng sông Hồng.

8
4 Phạm vi nghiên cứu của ñề tài
4.1 Phạm vi về nội dung
- Những vấn ñề lý luận cơ bản và thực tiễn khái quát về chuyển ñổi nghề của
lao ñộng nông nghiệp ñể vận dụng vào ñiều kiện Việt Nam.
- Thực trạng, xu hướng, yếu tố ảnh hưởng, ñiều kiện chuyển ñổi nghề của lao
ñộng nông nghiệp vùng ðồng bằng sông Hồng.
- ðịnh hướng, các giải pháp chủ yếu chuyển ñổi nghề của lao ñộng nông
nghiệp vùng ðồng bằng sông Hồng ñến năm 2020.
4.2 Phạm vi không gian
ðề tài nghiên cứu xu hướng chuyển ñổi nghề của lao ñộng nông nghiệp trên
ñịa bàn vùng ðồng bằng sông Hồng.
4.3 Phạm vi thời gian
- Các vấn ñề ñược nghiên cứu có tính hệ thống, ñánh giá thực trạng theo các
mốc thời gian. Thu thập, tổng hợp các tài liệu thứ cấp có liên quan ñến chuyển ñổi
nghề của lao ñộng nông nghiệp qua các thời kỳ thực hiện chính sách phát triển
nguồn nhân lực nông nghiệp giai ñoạn 1990 - 2010. ðiều tra thu thập các số liệu sơ
cấp các năm 2008, 2009 và 2010.

- Số liệu dự báo ñến năm 2020.
5 Những ñóng góp mới của luận án
- Luận án ñã làm rõ một số vấn ñề lý luận cơ bản và thực tiễn về chuyển
ñổi nghề của lao ñộng nông nghiệp sang làm nghề phi nông nghiệp trong quá
trình công nghiệp hóa, hiện ñại hóa nông nghiệp, nông thôn. Luận án xây dựng
ñược khung phân tích, hệ thống chỉ tiêu làm cơ sở nghiên cứu chuyển ñổi nghề
của lao ñộng nông nghiệp theo hướng sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực cho phát
triển bền vững.
- Luận án ñã làm rõ thực trạng chuyển ñổi nghề của lao ñộng nông nghiệp
giai ñoạn 1990 - 2020 và làm rõ các xu hướng chủ yếu chuyển ñổi nghề của lao
ñộng nông nghiệp vùng ðồng bằng sông Hồng: theo ngành kinh tế; theo hình thức
nghề nghiệp; theo tính chất công việc; theo di cư và theo giới tính, ñộ tuổi của lao

9
ñộng. Trong ñó, xu hướng chuyển ñổi nghề theo ngành kinh tế là xu hướng chủ ñạo.
Luận án ñề xuất thúc ñẩy những xu hướng tích cực và hạn chế những xu hướng
không có lợi cho phát triển bền vững, xu hướng chuyển ñổi theo ngành kinh tế phải
diễn ra mạnh mẽ hơn trên cơ sở chuyển dịch cơ cấu kinh tế, chuyển ñổi sang nghề
dịch dụ nhiều hơn. Luận án làm rõ những yếu tố chủ yếu ảnh hưởng và khằng ñịnh:

Mỗi vùng, ñịa phương tùy thuộc vào ñiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và ở những
giai ñoạn phát triển nhất ñịnh sẽ có những yếu tố chính, chủ yếu ảnh hưởng ñến xu
hướng chuyển ñổi nghề của lao ñộng nông nghiệp. Luận án dự báo xu hướng biến
ñộng nghề của lao ñộng nông nghiệp vùng ðồng bằng sông Hồng ñến năm 2020.
- Luận án ñề xuất ñược ñịnh hướng chuyển ñổi nghề bền vững và các giải
pháp ñảm bảo chuyển ñổi nghề cho lao ñộng nông nghiệp ở vùng ðồng bằng sông
Hồng ñến năm 2020. Trong ñó, quy hoạch phát triển kinh tế xã hội là tiên quyết;
ñẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế là cơ sở; ñào tạo nghề ñể chuyển ñổi nghề
hiệu quả; giải pháp hỗ trợ ñể lao ñộng nông nghiệp gắn bó với quê hương và chuyển
ñổi nghề ngay tại nông thôn.




10
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ XU HƯỚNG
CHUYỂN ðỔI NGHỀ CỦA LAO ðỘNG NÔNG NGHIỆP

1.1 Cơ sở lý luận về xu hướng chuyển ñổi nghề của lao ñộng nông nghiệp
1.1.1 Một số khái niệm
* Lao ñộng nông nghiệp: Là người làm việc trong lĩnh vực sản xuất nông
nghiệp, tạo ra sản phẩm nông nghiệp ñáp ứng nhu cầu về nông sản của xã hội.
* Chuyển dịch cơ cấu lao ñộng: Là kết quả thay ñổi phân công lao ñộng xã
hội; là sự di chuyển của lao ñộng từ ngành này qua ngành khác và từ vùng này sang
vùng khác. Từ ñó tạo ra sự thay ñổi về cơ cấu lao ñộng giữa các ngành, các vùng, các
TPKT. Nội dung chuyển dịch cơ cấu lao ñộng bao gồm: (i) chuyển dịch cơ cấu lao
ñộng theo ngành; (ii) chuyển dịch cơ cấu lao ñộng theo theo vùng kinh tế; (iii)
chuyển dịch cơ cấu lao ñộng theo theo ñộ tuổi, giới tính của lao ñộng.
* Chuyển ñổi: Theo Từ ñiển Tiếng Việt (2000)[64], “Chuyển ñổi” ñược hiểu
là làm thay ñổi phương hướng, cách thức hoạt ñộng; là ñổi từ một loại này sang một
loại khác; thay ñổi từng bước từ cái này sang cái khác (thường là cho tốt hơn) ñể
không gây xáo trộn lớn.
* Nghề: Khái niệm nghề ở một số nước có những nội dung cơ bản như nhau,
nhưng cách diễn ñạt khác nhau: Ở Anh, “nghề” là công việc chuyên môn ñòi hỏi
một sự ñào tạo trong khoa học học nghệ thuật. Ở Nga, “nghề” là một loại hoạt ñộng
lao ñộng ñòi hỏi có sự ñào tạo nhất ñịnh và thường là nguồn gốc của sự sinh tồn. Ở
ðức, “nghề” là hoạt ñộng cần thiết cho xã hội ở một lĩnh vực Lð nhất ñịnh ñòi hỏi
phải ñược ñào tạo ở trình ñộ nào ñó. Theo Từ ñiển tiếng Việt (2000)[64], “nghề” là
công việc một người thường xuyên làm ñể sinh nhai; nghề ñể chỉ công việc chuyên
làm theo ñòi hỏi của ñời sống hoặc theo sự phân công của xã hội. Giá trị của mỗi

người ñược thông qua bởi kết quả lao ñộng nghề nghiệp mà người ñó tạo ra cho xã
hội và bản thân. “Nghề” là một dạng xác ñịnh của hoạt ñộng trong hệ thống phân
công lao ñộng của xã hội, là toàn bộ kiến thức (hiểu biết) và kỹ năng mà một người

11
lao ñộng cần có ñể thực hiện các hoạt ñộng nhất ñịnh (Trần Xuân Cầu, Mai Quốc
Chánh, 2008)[15]. Mặc dù khái niệm nghề ñược hiểu dưới nhiều góc ñộ khác
nhau, song ñều thống nhất ở một số nét ñặc trưng như sau: (i) là hoạt ñộng, là
công việc về lao ñộng của con người ñược lặp ñi lặp lại; (ii) là sự phân công lao
ñộng xã hội, phù hợp với yêu cầu xã hội; (iii) là phương tiện ñể sinh sống của con
người; (iv) là lao ñộng kỹ năng, kỹ xảo chuyên biệt có giá trị trao ñổi, ñòi hỏi phải
có một quá trình ñào tạo nhất ñịnh. Theo chúng tôi, “nghề” là công việc mang tính
kỹ năng của cá nhân và của nhóm người, khi thực hiện nó mang lại lợi ích cho cá
nhân và cho cộng ñồng.
*Xu hướng: Theo Từ ñiển tiếng Việt (2000)[64], xu hướng ñược hiểu là sự
thiên về một hướng nào ñó trong quá trình hoạt ñộng; là hướng ñi tới, thể hiện khá rõ
thực chất của nó. Xu hướng có thể lôi kéo chi phối các ñối tượng theo một ñịnh hướng
(gần với xu thế và mang tính dự báo).
*Chuyển ñổi nghề: Có ba xu hướng chuyển ñổi nghề chính: (i) xu hướng ña
dạng hóa (hỗn hợp) nghề/việc làm, tức là người dân tìm kiếm mọi việc làm có thể
ñược ñể tạo ra các nguồn thu nhập; (ii) xu hướng kết hợp tạo thành nhóm nghề liên
hoàn hỗ trợ và phát huy hiệu quả lẫn nhau và (iii) xu hướng chuyên môn hóa
nghề/việc làm, tức là ñi sâu vào một nghề, yêu cầu có trình ñộ tay nghề cao hơn,
hiệu quả kinh tế mang lại cũng lớn hơn. Nền tảng, lý do căn bản của 3 xu hướng là
tư tưởng trọng nông, lấy nông nghiệp làm gốc còn khá nặng nề. Xu hướng trên là
khách quan do sự tác ñộng mạnh mẽ của công nghiệp hóa (CNH), hiện ñại hóa
(HðH) làm chuyển dịch cơ cấu lao ñộng và phân tầng xã hội. Sự chuyển biến từ hộ
thuần nông, thu nhập từ nông nghiệp là chính sang hộ thu nhập từ phi nông nghiệp
ngày càng nhiều làm tăng thu nhập. Trong phạm vi rộng hơn và lâu dài hơn, yếu tố
tác ñộng mạnh mẽ này sẽ ñược "dịch chuyển" sang yếu tố học vấn và dân trí.

Theo chúng tôi: Chuyển ñổi nghề là chuyển ñổi công việc có tính chất
chuyên môn hóa và có kỹ năng. Chuyển ñổi nghề của người lao ñộng là thay ñổi
nghề, giúp người lao ñộng chuyển từ làm nghề này sang làm nghề khác có hiệu quả
hơn. Chuyển ñổi nghề của lao ñộng nông nghiệp là chuyển ñổi nghề của người làm
nông nghiệp sang làm các nghề khác phi nông nghiệp ở tại chỗ hoặc chuyển ñi nơi
khác làm ăn.

×