Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

bài thu hoạch hồ sơ hành chính 6a

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (550.88 KB, 20 trang )

HỒ SƠ 6a
Kỹ năng của luật sư trong
Nghiên cứu hồ sơ vụ án
hành chính


Các bước tiến
hành NG/C hồ sơ
2.
Đọc
các
1. Kiểm
liệu
tra sắp tài
theo
tệp
xếp các
tệp tài rút ra các
liệu của vấn đề của
hồ

vụ
hồ sơ vụ
án
án

3. Ghi chép
theo các nội
dung của hồ
sơ vụ án
> Lập Bản


tổng hợp kết
quả nghiên
cứu hồ sơ vụ
án

4. Đánh giá về tố
tụng và nội dung
vụ án
-Chuẩn bị ý kiến
đề xuất
-Quan điểm PL
về
tính
hợppháp/Bất
hợp pháp
2


Hãy lập bảng tổng hợp nghiên cứu
hồ sơ?
1.Đương sự :
+ NKK:
+ NBK;
+ NCQLNVLQ:
2. Đối tượng khởi kiện: QĐ số……ngày…..V/v……?…
3. Văn bản QPPL:
+ Luật : Điều ….
+ Nghị định: Điều….
+ TT: Điều….
4. Tóm tắt tình tiết vụ án: ……..u cầu khởi kiện: …

5. Căn cứ KK; >< căn cứ phản đối yêu cầu KK
6. Tài liệu chứng cứ:

(2) Của NBK

(3) Của TA thu thập bổ sung

Tổ 1


Tổ 2

Hệ thống Tài liệu chứng cứ
Điều 78
.

1.Tài liệu của người khởi kiện?

2. Tài liệu của người bị kiện?
3. Tài liệu của NCQLNVLQ?
4. Tài liệu do TA thu thập?
Tài liệu do Tòa án TT


Tổ
3

Tổ 4

Những vấn đề thống

nhất

1.Về Thẩm quyền
2.Về thủ tục
3.Về nội dung
(không phải chứng
minh)

Những vấn đề
chưa thống nhất

1. Về Thẩm quyền
2. Về thủ tục
3. Về nội dung
( phải chứng minh)


Tổ 4

0
1

Đánh giá về tố tụng
và nội dung vụ án.

0
2
0
3


-

Quan điểm PL
vềtính
hợppháp/Bất
hợp pháp

-

Chuẩn bị ý kiến
đề xuất


Tổng hợp bảng nghiên
cứu hồ sơ 6A

1. Đương sự :

Người khởi kiện : Ơng Đỗ
Người bị kiện:
Người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan:
2. Đối tượng khởi kiện: QĐ số 293/QĐBHXH về hưởng chế độ hưu trí hàng tháng
của BHXH tỉnh VP; Khiếu nại CV số 192
3. Văn bản quy phạm:
Luật BHXH 2006, 2014 > Điều ….
NĐ 76/2017, NĐ 115/2015; TT 59/2015 > Điều
…..
NĐ số 89/2020; QĐ số 969/2019

4. Tóm tắt tình tiết:

Ngày 8/5/2017 ơng Đỗ có đơn đề nghị BHXH tỉnh VP giải
quyết chế độ hưu trí (ghi rõ thời điểm nghỉ hưu 01/2017)
Ngày 9/05/2017, BH tỉnh VP có QĐ số 293/QĐ-BHXH v/v
hưởng chế độ hưu trí hàng tháng đối với ơng Đỗ: Ơng Đỗ
04/5/1942, có tổng thời gian đóng BHXH 24 năm 11 tháng;
được hưởng chế độ hưu trí từ 1/1/2017; căn cứ tính lương
hưu…….; tỷ lệ phần trăm tính lương hưu 65%. (Căn cứ vào
CV 240 của BLĐTBXH hướng dẫn ông Đỗ hưởng lương hưu
từ 1/1/2017)
Ngày ….năm 2017 ông Đỗ khiếu nại QĐ số 293 ngày
10/04/2017 của GĐ bảo hiểm tỉnh: ơng Đỗ khơng đồng ý về
tính thời điểm được hưởng chế độ nghỉ hưu từ ngày
1/01/2017 của BHXHH tỉnh VP. Theo ông Đỗ thời điểm ông
đủ điều kiện hưởng lương hưu phải tính từ ngày 4/05/2002
thời điểm ông đủ 60 tuổi nghỉ hưu.


Ngày 10/04/2017 Giám đốc BH tỉnh VP ra QĐ số 192/ QĐGQKN không chấp nhận KN với các Lý do sau:
+ Căn cứ thực tế: ngày 8/05/2017 ơng Đỗ có đơn đề nghị
hưởng lương hưu trong đó ghi thời điểm nghỉ hưu từ
01/2017
+ Căn cứ PL: CV số 240 ngày 20/01/2017 của BLĐ; CV số
611 ngày 13/3/2017 của Tổng công ty đường sắt VN
Ngày 02/5/2018, ơng Đỗ có đơn khởi kiện đến TA tỉnh VP
yêu cầu TA hủy các QĐ số… …………..
5. Căn cứ đưa ra yêu cầu khởi kiện
Về thời điểm ơng Đỗ đượng hưởng lương hưu trí tính từ
ngày 4/05/2002 khi ông Đỗ đủ 60 tuổi, và điều chỉnh mức
lương tại các thời điểm từ năm 2002 đến nay



Căn cứ khởi kiện
Thời điểm hưởng lương hưu khi đủ
60 tuổi (4/5/2002) chứ không phải từ
1/1/2017 (đơn khởi kiện…. )
Điều:………..

Căn cứ phản đối
Thời điểm hưởng hưu trí: Kể từ
tháng Bộ Lao động – Thương binh
và Xã hội có văn bản đồng ý vận
dụng giải quyết ( BL 8, 12)
Điều:……..

Yêu cầu khởi kiện: đề nghị TA hủy
QĐ số 293/QĐ-BHXH


Hệ thống tài liệu

1
3

Tài liệu của người khởi
kiện
1. Hồ sơ bảo hiểm: Sổ BHXH,
QĐ số 293
2. QĐ số 192 V/v Giải quyết KN
3. Đơn kiện
Tài liệu kèm đơn

4/ Bản tự khai
.

Cá nhân, tổ
chức có liên
quan
- Hồ sơ
của Tổng cty
đg sắt

Tài liệu của người bị
kiện
1. Hồ sơ bảo hiểm
2. HS sơ giải quyết
KN
3. Văn bản trả lời TB
thụ lý của TA
- CV số 240/CV-BLĐ;
CV số 611/ ĐS ngày
13/3/2017

Tài liệu do
Tòa án TT

2
4


Những vấn đề
thống nhất

• Về thẩm quyền
• Về thủ tục:
*Hồ sơ bảo hiểm 1995
• Về nội dung


Thẩm quyền - QĐ
NĐ số 89/2020 ngày 4/8/2020 của CP quy định về chức năng
nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bảo hiểm xã hội
việt nam
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Đề nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trình Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
3. Về tổ chức thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm
thất nghiệp, bảo hiểm y tế:

b) Xem xét, giải quyết việc tính thời gian cơng tác đối với
người lao động khơng còn hồ sơ gốc thể hiện thời gian
làm việc trong khu vực nhà nước trước ngày 01 tháng
01 năm 1995 theo hướng dẫn của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội;


Thẩm quyền ban hành QĐ 263
Quyết định Số: 969/QĐ-BHXH ngày 29 tháng 7 năm 2019
quy định về chức năng nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của bảo hiểm xã hội địa phương
Căn cứ Nghị định số 01/2016/NĐ-CP ngày 05/01/2016 của Chính phủ Quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt
Nam; (hết hiệu lực )


Điều 3. Chế độ quản lý, chế độ làm việc và trách nhiệm của Giám
đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh
1. Chế độ quản lý:
Bảo hiểm xã hội tỉnh do Giám đốc quản lý, điều hành theo chế độ
thủ trưởng; giúp Giám đốc có các Phó Giám đốc. Giám đốc và các Phó
Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh do Tổng Giám đốc bổ nhiệm, miễn
nhiệm, cách chức, điều động, khen thưởng và kỷ luật
3. Trách nhiệm và quyền hạn:
a) Tổ chức thực hiện các chức năng, nhiệm vụ quy định tại Điều 1, Điều
2 Quyết định này;
b) Quyết định các công việc thuộc phạm vi và thẩm quyền quản lý
của Bảo hiểm xã hội tỉnh và chịu trách nhiệm về các quyết định đó;


Những vấn đề
chưa thống nhất
• Về thẩm quyền
• Về thủ tục:

• Về nội dung


Trường hợp áp dụng–ND QĐ
Luật bảo hiểm xã hội 2014 quy định:

"Điều 59. Thời điểm hưởng lương hưu
1. Đối với người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc quy định tại các
điểm a, b, c, d, đ, e và i khoản 1 Điều 2 của Luật này, thời điểm hưởng lương
hưu là thời điểm ghi trong quyết định nghỉ việc do người sử dụng lao động

lập khi người lao động đã đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định
của pháp luật.
2. Đối với người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc quy định tại
điểm h khoản 1 Điều 2 của Luật này, thời điểm hưởng lương hưu được tính từ
tháng liền kề khi người lao động đủ điều kiện hưởng lương hưu và có văn bản
đề nghị gửi cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
3. Đối với người lao động quy định tại điểm g khoản 1 Điều 2 của Luật này và
người đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội, thời điểm hưởng lương
hưu là thời điểm ghi trong văn bản đề nghị của người lao động đã đủ điều
kiện hưởng lương hưu theo quy định.
4. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết về thời
điểm hưởng lương hưu đối với người lao động quy định tại khoản 1 Điều 2 của
Luật này".


Trường hợp áp dung
Luật bảo hiểm xã hội 2014 quy định: Điều 123
6. Người lao động có thời gian làm việc trong khu vực nhà nước trước ngày 01 tháng
01 năm 1995 nếu đủ điều kiện hưởng nhưng chưa được giải quyết trợ cấp thôi việc
hoặc trợ cấp một lần, trợ cấp xuất ngũ, phục viên thì thời gian đó được tính là thời gian
đã đóng bảo hiểm xã hội. Việc tính thời gian cơng tác trước ngày 01 tháng 01 năm 1995
để hưởng bảo hiểm xã hội được thực hiện theo các văn bản quy định trước đây về tính
thời gian cơng tác trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 để hưởng bảo hiểm xã hội của cán
bộ, công chức, viên chức, công nhân, quân nhân, và công an nhân dân.
NĐ 115/2015 > Điều 23. Tính thời gian cơng tác trước ngày 01 tháng 01 năm 1995
để hưởng bảo hiểm xã hội

7. Đối với trường hợp khơng cịn hồ sơ gốc thể hiện q trình
cơng tác trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 thì cơ quan quản lý
người lao động giải trình lý do bị mất, xác nhận về q trình cơng

tác, diễn biến tiền lương, việc chưa nhận trợ cấp thôi việc, trợ cấp
một lần báo cáo Bộ, ngành chủ quản ở Trung ương hoặc Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xác nhận và
có văn bản gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để xem xét,
quyết định.


Trường hợp áp dụng
Điều 18 Thông tư 59/2015/TT – BLĐTBXH hướng dẫn chi tiết về thời điểm hưởng
lương hưu:"1. Thời điểm đủ điều kiện về tuổi đời hưởng lương hưu là ngày 01
tháng liền kề sau tháng sinh của năm mà người lao động đủ điều kiện về tuổi đời
hưởng lương hưu. .
2. Thời điểm đủ điều kiện về tuổi đời hưởng lương hưu đối với trường hợp không xác
định được ngày sinh, tháng sinh (chỉ ghi năm sinh) là ngày 01 tháng 01 của năm liền kề
sau năm người lao động đủ điều kiện về tuổi đời hưởng lương hưu.
3. Thời điểm đủ điều kiện hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng lao động đối với
người có đủ điều kiện về tuổi đời và thời gian đóng bảo hiểm xã hội được tính từ ngày
01 tháng liền kề sau tháng có kết luận bị suy giảm khả năng lao động theo các trường
hợp quy định tại Điều 16 của Thông tư này.
4. Thời điểm hưởng lương hưu đối với người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội bắt
buộc hoặc đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội thực hiện theo quy định tại các
khoản 1, 2 và 3 Điều 59 của Luật bảo hiểm xã hội.
Trường hợp người sử dụng lao động nộp hồ sơ chậm so với quy định thì phải có văn bản
giải trình nêu rõ lý do và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung giải trình.

5. Thời điểm hưởng lương hưu đối với trường hợp khơng cịn hồ
sơ gốc quy định tại khoản 7 Điều 23 của Nghị định số
115/2015/NĐ-CP là thời điểm ghi trong văn bản giải quyết của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội"



TT 59/2015/TT-BLĐTBXH
Điều 34. Tính thời gian cơng tác đối với người lao
động làm việc thuộc khu vực nhà nước, nghỉ chờ
việc từ ngày 01 tháng 11 năm 1987 đến trước
ngày 01 tháng 01 năm 1995
1. Người lao động làm việc thuộc khu vực nhà nước,
nghỉ chờ việc từ ngày 01 tháng 11 năm 1987 Trường
hợp đơn vị đó giải thể, thì do cơ quan quản lý cấp
trên trực tiếp xác nhận.


Đánh giá
Về kết

Về tố tụng: Khởi kiện không khiếu
nại.; đảm bảo đk kk; có cơ sở để
thụ lý vụ án hành chính?
Đối tượng KK: Hợp pháp? BHP?

quả
nghiên
cứu HS

Ý kiến đề xuất về thu thập CC: Cần
thu thập thêm cc gì?
Các vấn đề cần đối thoại
Quan điểm pháp lý – giải pháp



Hồn thành tình huống!



×