Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Báo cáo thực tập CÔNG TY TNHH MN SHIPPING HẢI PHÒNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.57 KB, 21 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ & KINH DOANH QUỐC TẾ

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP

Đơn vị thực tập:

CÔNG TY TNHH MN SHIPPING HẢI PHÒNG


Giáo viên hướng dẫn

Sinh viên thực tập

TS. Lê Thị Việt Nga

Họ và tên: Trịnh Bích
Diệp
Lớp: K54E1
Mã sinh viên:
18D130009

HÀ NỘI – 2021
MỤC LỤC


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
ST
T
1
2



Tên
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức của công ty
Biểu đồ 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của
công ty giai đoạn 2018-2020

Tran
g
2
7

DANH MỤC BẢNG BIỂU
ST
T
1
2

Tên
Bảng 1.1: Thông tin khái quát về công ty

Tran
g
1

Bảng 1.2: Tình hình nhân sự của cơng ty giai đoạn
2018-2020
Bảng 1.3: Bảng nhân lực công ty năm 2021

3


Bảng 1.4: Năng lực tài chính của Cơng ty TNHH
MN SHIPPING Hải Phòng qua các năm 2018, 2019,
2020
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Cơng ty TNHH
MN SHIPPING Hải Phịng giai đoạn 2018-2020

5

6

Bảng 2.2: Bảng so sánh kết quả doanh thu và lợi
nhuận giữa các năm

7

7

Bảng 2.3: Doanh thu các hoạt động kinh doanh
chính của Cơng ty TNHH MN SHIPPING Hải Phòng

8

8

Bảng 2.4: Tỷ trọng doanh thu các hoạt động kinh doanh chính
của cơng ty giai đoạn 2018-2020

9

3

4
5

4

6

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
C/O

Certificate of origin
3

Giấy chứng nhận xuất xứ



ĐH
FCL
LCL

hàng hóa
Cao đẳng
Đại học
Full Container Load
Hàng nguyên container
Less than container
Hàng lẻ container

TNHH


Trách nhiệm hữu hạn

VNĐ

Việt Nam Đồng

LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế thế giới đang bước vào kỷ nguyên mới, kỷ nguyên hội
nhập và phát triển, thương mại quốc tế trở thành một phần tất yếu
khác quan đối với mỗi quốc gia. Chính vì thế mà hoạt động vận tải,
giao nhận hàng hóa trở thành một khâu quan trọng trong việc
4


trong việc vận chuyển, giúp cho hàng hóa lưu thơng, thúc đẩy, mở
rộng hoạt động xuất nhập khẩu.
Trước nhu cầu đó, hoạt động giao nhận hàng hóa đã khơng ngừng
đổi mới, nâng cao trình độ nghiệp vụ để đáp ứng được nhu cầu của
thời đại. Nghiệp vụ vận tải là q trình di chuyển hàng hóa từ nơi
giao hàng đến nơi nhận hàng, đảm bảo thỏa mãn những yêu cầu
của q trình mua bán với chi phí thấp nhất thơng qua các phương
thức đường biển, đường hàng không, đường sông,… Hoạt động vận
tải đã trở thành một khâu không thể thiếu trong quá trình xuất
nhập khẩu.
Hiểu được tầm quan trọng của hoạt động giao nhận trong thương
mại quốc tế cùng với kiến thức được học trên ghế nhà trường và sự
giúp đỡ của các anh chị ở Công ty TNHH MN SHIPPING HẢI PHỊNG
đã giúp em hồn thành được bài báo cáo thực tập tổng hợp này.
Bài báo cáo được chia thành 3 phần với các nội dung chính

như sau:
Chương 1: Tổng quan về Cơng ty TNHH MN SHIPPING HẢI
PHỊNG
Chương 2: Hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH MN
SHIPPING HẢI PHÒNG
Chương 3: Một số vấn đề tồn tại và đề xuất vấn đề nghiên
cứu.

5


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MN SHIPPING
HẢI PHỊNG
1.1.

Khái qt q trình hình thành phát triển và chức

năng nhiệm vụ
1.1.1. Khái qt q trình hình thành
Bảng 1.1. Thơng tin khái quát về công ty
Tên công ty
Tên giao dịch
Trụ sở chính
Năm thành lập
Người đại diện

CƠNG TY TNHH MN SHIPPING HẢI
PHỊNG
MN SHIPPING HAIPHONG CO., LTD
Phịng 521, Tầng 5, Tịa nhà

Thành Đạt 1, Số 3 Lê Thánh Tông,
Phường Máy Tơ, Quận Ngơ Quyền,
Thành phố Hải Phịng, Việt Nam
2018

Mã số thuế

Phùng Thị Thảo
Thôn Trần Phú, xã An Thắng,
huyện An Lão, thành phố Hải
Phịng, Việt Nam
Cơng ty trách nhiệm hữu hạn 2
thành viên trở lên ngoài NN
0201863292

Giấy phép kinh doanh số

0201863292

Điện thoại

02258830451

Fax

02258830452

Email
Thời gian hoạt động
( Tính đến thời điểm hiện

tại )



Địa chỉ người đại diện
Loại hình doanh nghiệp

4 năm

Cơng ty TNHH MN SHIPPING HẢI PHÒNG được thành lập và đi vào
hoạt động từ ngày 26/03/2018 với tên gọi ban đầu là Công ty
TNHH MNCL NVOCC. Sau đó đến ngày 08/06/2020, cơng ty đã
đăng ký thay đổi lần 2 và đổi tên thành Công ty TNHH MN
SHIPPING HẢI PHÒNG cho đến nay. Được quản lý bởi Chi cục thuế
khu vực Ngô Quyền - Hải An. Trải qua 4 năm hoạt động cùng với
6


sự phát triển của khoa học công nghệ, công ty đang ngày càng
phát triển và khẳng định được vị thế của mình trong lĩnh vực kinh
doanh.
1.1.2. Lĩnh vực kinh doanh
- Giao nhận vận chuyển quốc tế bằng đường biển.
- Dịch vụ kê khai hải quan và tư vấn xuất nhập khẩu cho các

nhà đầu tư.
Giao nhận vận chuyển quốc tế bằng đường hàng không.
1.2.
Cơ cấu tổ chức và nguồn lực của công ty
1.2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty

Cơ cấu tổ chức của Công ty được thể hiện trong sơ đồ dưới đây:
-

Ban giám đốc

Phịng kinh doanh

Phịng kế tốn

Phịng hàng xuất

Phịng hàng nhập

Phịng hiện trường

Phịng hành chính

Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức của cơng ty


Chức năng cụ thể của các phịng ban, bộ phận của cơng ty:
 Ban giám đốc: Bao gồm Giám đốc và Phó giám đốc
Giám đốc là người đại diện pháp nhân của công ty, chịu trách nhiệm trực
tiếp lãnh đạo và điều hành mọi hoạt động kinh doanh của cơng ty.
Phó giám đốc là người được Giám đốc ủy quyền các mặt kinh doanh, đầu
tư, tài chính, nhân sự,… của cơng ty và chịu trách nhiệm trước Giám đốc
về hiệu quả các hoạt động.
 Phòng kinh doanh:
Tham mưu, hỗ trợ Ban giám đốc các chiến lược về vấn đề phân phối sản
phẩm dịch vụ của công ty.

Lên kế hoạch tổ chức và thực hiện các hoạt động kinh doanh, tìm kiếm và
tiếp cận nguồn khách hàng tiềm năng nhằm đem lại lợi nhuận cho cơng ty.
 Phịng hàng x́t: Thực hiện các hoạt động liên quan đến dịch vụ vận
chuyển hàng xuất khẩu của cơng ty.
 Phịng hàng nhập: Thực hiện các hoạt động liên quan đến dịch vụ vận

chuyển hàng nhập khẩu của công ty.
7


 Phịng kế tốn: Thực hiện các cơng việc liên quan đến nghiệp

vụ chun mơn tài chính kế tốn. Hoạch tốn đầy đủ chính
xác, kịp thời vốn và nợ; các khoản thu chi và hiệu quả kinh
doanh theo chính sách của cơng ty.
 Phịng hiện trường: Nhân viên hiện trường là những người
đảm nhiệm công việc giao nhận các loại chứng từ, các thủ
tục cần thiết để hàng hóa được lưu thơng một cách sn sẻ
nhất.
 Phịng hành chính: Thực hiện các hoạt động quản lý nhân
sự của công ty. Tham mưu cho ban lãnh đạo trong việc tổ
chức bộ máy, công tác lương thưởng và tuyển dụng lao
động.
1.2.2. Nguồn lực của cơng ty
Bảng 1.2. Tình hình nhân sự của cơng ty giai đoạn 20182021
Trình độ
Đại học và trên
đại học
Cao đẳng
Trung cấp và lao

động phổ thơng
Tổng

Năm
2018

Năm
2019

Năm
2020

Năm
2021

6

8

10

18

2

5

13

11


2

2

2

2

10

15

25

31

(Nguồn: Phịng hành chính)
Cơng việc kinh doanh ngày càng phát triển đổng nghĩa việc nhu
cầu tuyển dụng ngày càng tăng. Hàng năm công ty đều tiến hành
tuyển thêm lao động và chất lượng lao động cũng ngày càng tăng
theo. Theo như bảng 1.2.2, từ khi mới thành lập cho đến năm
2021, trải qua 4 năm hoạt động ta có thể thấy tổng số lao động đã
tăng lên đáng kể, cụ thể là 21 người ở các trình độ khác nhau.
Trước nhu cầu của thị trường, và áp lực từ các đối thủ cạnh tranh,
công ty đã khơng ngừng nâng cao trình độ cho đội ngũ lao động
8


của mình. Đồng thời, cơng ty cũng lên những kế hoạch lương

thưởng hàng tháng, hàng năm cho các cán bộ trong đội ngũ nhân
viên nhằm khích lệ tinh thần, động viên, tạo cho mơi trường làm
việc tốt để họ có thể cống hiến hết mình cho cơng ty.
Bảng 1.3. Bảng nhân lực cơng ty năm 2021
Chỉ tiêu

Phịn
g
kinh
doan
h

Phịn
g
hàng
xuất

Phịn
g
hàng
nhập

Phịn
g kế
tốn

Phịng
hiện
trường


Phịng
hành
chính

Số lượng
nhân lực

10

5

5

4

4

3

Giới tính

6 nữ
4 nam

4 nữ
1 nam

3 nữ
2 nam


4 nữ

4 nam

3 nữ

Tuổi TB

>25

>23

>23

>24

>25

>25

ĐH: 5
CĐ: 4

ĐH: 3

ĐH: 4

ĐH: 2

ĐH: 2

CĐ:1

ĐH: 2

Trung
cấp: 1

CĐ: 2

CĐ: 1

CĐ: 2

Trung
cấp: 1

CĐ: 1

Trình độ
học vấn
Tổng:

31 người
(Nguồn: Phịng hành chính)

1.3.

Cơ sở vật chất

Cơng ty TNHH MN SHIPPING HẢI PHỊNG có trụ sở chính tại Tầng 5,

Tịa nhà Thành Đạt 1, Số 3 Lê Thánh Tông, Phường Máy Tơ, Quận
Ngô Quyền, Thành phố Hải Phòng, Việt Nam. Mỗi phòng ban được
trang bị đầy đủ thiết bị vật chất, cơ sở hạ tầng đáp ứng theo nhu
cầu của từng bộ phận. Hệ thống máy tính làm việc, máy in, máy
fax, các máy móc phục vụ cho cơng việc đều được lắp đặt một cách
đầy đủ, công nghệ hiện đại. Bên cạnh trụ sở chính ở Hải Phịng,
cơng ty cũng có chi nhánh ở Hà Nội, tại đây, cơ sở vật chất và trang

9


thiết bị cũng đầy đủ và hiện đại, đáp ứng được tất cả các nhu cầu
sử dụng.
1.4.

Tài chính của cơng ty

Bảng 1.4: Năng lực tài chính của Cơng ty TNHH MN SHIPPING Hải Phòng
qua các qua các năm 2018, 2019, 2020
(Đơn vị: VNĐ)

c
S chỉ
tiê
u

2

2


0

0

202

1

1

0

8

9

2. 2.

Tổ
1 ng
TS

4

4

4

9


1. 5.
9

9

8

5

0. 0.
7

3

6

8

8.5
97.
74
3.3
50

5 7
2. 2.
Tổ
ng
ng
2 uồ

n
vố
n

4

4

4

9

1. 5.
9

9

8

5

0. 0.
7

3

6

8


5

7
10

8.5
97.
74
3.3
50


1. 1.

Tổ
3 ng
nợ

3

3

5

3

0. 6.
4

5


7

4

1. 8.
4

7

0

3

7.2
00.
129
.96
0

2
(Nguồn: Báo cáo tài chính của cơng ty)
Nhận xét: Từ bảng 1.4, ta có thể thấy tổng tài sản của công ty
7

tăng dần theo các năm. Từ năm 2018 đến năm 2019, tổng tài sản
của công ty tăng lên không đáng kể, vẫn chỉ ở mức hơn 2 tỷ.
Nhưng đến năm 2020, con số đã tăng lên 8 tỷ. Bên cạnh đó, tổng
nợ phải phải trả cũng tăng theo từng năm, từ con số 1 tỷ vào năm
2018 lên đến 7 tỷ ở năm 2020. Tuy nhiên sự phát triển từng ngày

của công ty là điều không thể phủ nhận.

11


CHƯƠNG 2: HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH
MN SHIPPING HẢI PHỊNG
2.1.

Khái qt hoạt động kinh doanh của cơng ty

Cơng ty TNHH MN SHIPPING Hải Phịng hoạt động kinh doanh chủ
yếu dựa trên dịch vụ hỗ trợ liên quan đến vận tải: Dịch vụ giao
nhận hàng hóa, dịch vụ kê khai hải quan, dịch vụ kiểm đếm hàng
hóa, dịch vụ đại lý vận tải biển, dịch vụ nâng cẩu hàng hóa…Từ khi
mới thành lập đến nay, cơng ty đã không ngừng cố gắng, nỗ lực để
phát triển, khẳng định mình trên thị trường và tạo được niềm tin
đối với khách hàng.
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Cơng ty TNHH MN
SHIPPING Hải Phịng giai đoạn 2018-2020
(Đơn vị: VNĐ)
Chỉ tiêu

2018
9.064.296.8
91
7.171.827.2
00

2019

16.183.979.45
9
13.670.163.11
5

2020
22.847.767.94
8
19.373.139.79
4

Chi phí tài chính

0

56.639.997

63.557.136

Chi phí quản lý
doanh nghiệp

1.778.082.9
93

2.272.924.278

3.104.389.504

Lợi nhuận thuần từ

hoạt động kinh
doanh

114.386.69
8

184.252.069

306.681.514

Lợi nhuận sau thuế
thu nhập doanh
nghiệp

91.509.358

147.401.655

245.345.211

Doanh thu
Giá vốn hàng bán

(Nguồn: Báo cáo tài chính của Cơng ty)

12


Bảng 2.2. Bảng so sánh kết quả doanh thu và lợi nhuận
giữa các năm

2018/2019
Chỉ tiêu

Doanh thu

Số tiền
(VNĐ)
7.119.682.5
68
(+)

Tỷ lệ
78.55
%

Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh

69.865.371
(+)

61.08
%

Lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh nghiệp

55.892.297
(+)


61.08
%

2019/2020
Số tiền
(VNĐ)
6.663.788.4
89
(+)
122.429.44
5
(+)
97.943.556
(+)

Tỷ lệ
41.18
%
85.87
%
66.45
%

(Đơn vị: Tỷ đồng)

Biểu đồ 2.1. Kết quả kinh doanh của Công ty giai đoạn 2018-2020

Doanh thu của công ty từ hoạt động kinh doanh tăng dần qua các
năm. Đặc biệt là từ năm 2018 đến năm 2019, có thể nói tốc độ
tăng trưởng của cơng ty diễn ra tương đối mạnh mẽ, con số lên

đến 78.55%. Điều này cho thấy, trải qua 1 năm mới thành lập từ
khi cịn chưa có nhiều kinh nghiệm, cơng ty đã cố gắng, nỗ lực và
đạt được kết quả khá là tốt. Tiếp đến năm 2020, doanh thu vẫn
tiếp tục tăng lên đến 22.847.767.948 (VNĐ), tăng 41.18% so với
năm 2019.
Lợi nhuận của cơng ty cũng có sự tăng trưởng mạnh mẽ qua các
năm. Từ năm 2018 chỉ với mức lợi nhuận là 91.509.358 (VNĐ), sau
1 năm, đến năm 2019, con số đã tăng lên đến 147.401.655 (VNĐ).
13


Đến năm 2020, con số vẫn tiếp tục tăng lên 245.345.211 (VNĐ),
tăng 66.45% so với năm 2019.
Từ những số liệu trên, ta có thể thấy, mặc dù chỉ mới thành lập
nhưng công ty cũng đã đạt được những thành tựu nhất định. Năm
2018, doanh thu và lợi nhuận của công ty ở mức thấp nhất,
nguyên nhân lúc này công ty mới thành lập, cơ cấu tổ chức chưa
được hoàn thiện, chỉ mới có mặt trên thị trường vì vậy chưa được
biết đến nhiều. Năm 2020, mặc dù bị ảnh hưởng bởi đại dịch Covid
19 nhưng hoạt động kinh doanh của công ty vẫn phát triển. Tuy
nhiên lợi nhuận của công ty thu được qua các năm vẫn chưa thực
sự được cao do có nhiều chi phí phải chi trả.
2.2.

Hoạt động thương mại quốc tế của công ty

Bảng 2.3. Doanh thu các hoạt động kinh doanh chính của
Cơng ty TNHH MN SHIPPING Hải Phòng
(Đơn vị:VNĐ)
Các loại dịch

vụ

2018

2019

2020

Dịch vụ vận
tải đường
biển

4.142.000.000

7.564.000.000

12.484.321.1
24

Dịch vụ vận
tải đường
hàng không

3.846.000.000

6.558.123.000

6.456.986.83
1


500.000.000

1.124.120.000

2.524.536.10
2

8.488.000.000

15.246.243.00
0

21.465.844.0
57

Dịch vụ khai
báo hải quan
Tổng cộng

(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh của Công ty)

14


Bảng 2.4. Tỷ trọng doanh thu các hoạt động kinh doanh chính của cơng ty giai
đoạn 2018-2020
(Đơn vị: %)
Các loại dịch vụ
Vận tải đường biển
Vẩn tải đường hàng

không
Dịch vụ khai báo hải
quan
Tổng doanh thu

Năm 2018
48.8
45.3

Năm 2019
49.61
43.01

Năm 2020
58.16
30.08

5.89

7.38

11.76

100

100

100

2.2.1. Vận tải đường biển


Theo bảng 2.2, ta có thể thấy, doanh thu của doanh nghiệp chủ
yếu đến từ dịch vụ vận tải đường biển. Dịch vụ vận chuyển hàng
xuất nhập khẩu bằng đường biển chủ yếu từ các cảng ở Hải Phòng
đi các nơi trên thế giới và ngược lại. Bên cạnh đó, công ty cũng tạo
được mối quan hệ tốt với các hãng tàu lớn như APL, MSC, ZIM,...
Chính vì thế mà vận tải đường biển trở thành dịch vụ then chốt
trong hoạt động kinh doanh, tạo tiền đề cho công ty phát triển.
Một số dịch vụ chính trong dịch vụ này có thể kể đến như sau:
-

Vận chuyển hàng lẻ ghép container bằng đường biển - hàng

-

LCL
Vận chuyển hàng nguyên container bằng đường biển - hàng

-

FCL
Dịch vụ giao nhận hải quan hàng hóa xuất nhập
Dịch vụ kiểm kê hàng hóa tại kho bãi
Cung cấp đầy đủ các dịch vụ vận chuyển từ kho đi đến kho
đích, từ cảng đi đến cảng đích và từ kho đến cảng bằng

-

đường biển.
Dịch vụ mơi giới bảo hiểm hàng hóa


Đội ngũ nhân viên của cơng ty luôn tận tâm với khách hàng. Theo
dõi lô hàng một cách sát sao để cập nhật tình hình, thơng báo lại
cho khách cụ thể các mốc thời gian tàu đi, tàu đến và q trình
vận chuyển hàng hóa.
15


Theo thống kê 3 năm gần đây, dịch vụ vận tải đường biển đem về
đa số doanh thu cho công ty và những con số này tăng dần theo
từng năm. Năm 2018, doanh thu trong hoạt động này là
4.142.000.000 (VNĐ), đến năm 2020, con số đã tăng lên
12.484.321.124 (VNĐ). Tỷ trọng dịch vụ cũng chiếm gần nửa tổng
số doanh thu từ các hoạt động chính của cơng ty trong năm 2018
và 2019, chiếm gần 60% vào năm 2020.
2.2.2. Vận tải đường hàng không

Dịch vụ vận chuyển bằng đường hàng không cũng là một trong
những hoạt động kinh doanh chính và đem về doanh thu cho công
ty. Công ty cung cấp dịch vụ vận chuyển xuất nhập khẩu hàng hóa
từ bất cứ nơi nào trên thế giới. Một số dịch vụ chính trong dịch vụ
này của cơng ty:
-

Dịch vụ bay thẳng, trực tiếp từ Việt Nam đi các cảng hàng

-

không trong khu vực châu Á
Dịch vụ gom hàng

Dịch vụ chuyển tải cho các đơn hàng đến các tuyến xa đến

-

các cảng ở châu Âu, châu Mỹ,..
Dịch vụ giao nhận hải quan hàng hóa xuất nhập khẩu
Dịch vụ bảo hiểm hàng hóa

Các loại mặt hàng trong dịch vụ vận chuyển hàng không của cơng
ty:
-

Hàng
Động
Hàng
Hàng
Hàng
Hàng
Hàng

hóa thơng thường, hàng khơ
vật sống
dễ hỏng
hóa có giá trị cao
hóa ướt
hóa nặng
hóa ngoại giao

Dựa vào bảng 2.2, có thể thấy doanh thu của từ dịch vụ vận
chuyển hàng không đứng thứ 2 sau doanh thu từ dịch vụ vận

chuyển bằng đường biển và có sự biến động nhẹ qua các năm.
16


Năm 2018, doanh thu từ dịch vụ này là 3.846.000.000 (VNĐ), năm
2019 là 6.558.123.000 (VNĐ) và năm 2020 là 6.456.986.831
(VNĐ). Có thế thấy, doanh thu từ dịch vụ này tăng lên ở 2019 và
giảm một chút ở năm 2020. Tỷ trọng dịch vụ có sự giảm nhẹ qua
các năm. Năm 2018, tỷ trọng của dịch vụ chiếm 45.31% so với
tổng số doanh thu thu được từ các hoạt động chính của cơng ty thì
đến năm 2020, giảm xuống cịn 30.08%. Nguyên nhân chính là do
ảnh hưởng của đại dịch Covid.
2.2.3.

Dịch vụ khai báo hải quan

Công ty TNHH MN SHIPPING Hải Phịng hiện tại có 2 loại hình trọn
gói trong dịch vụ khai báo hải quan:
-

Dịch vụ khai thuê hải quan
Đại lý hải quan

Các dịch vụ trong gói dịch vụ khai báo hải quan của công ty bao
gồm:
-

Dịch vụ kê khai hải quan trọn gói
Dịch vụ khai báo hải quan xuất nhập khẩu từ hàng lẻ đóng


-

ghép container (LCL) cho đến hàng nguyên container (FCL)
Dịch vụ xin cấp giấy C/O
Dịch vụ hải quan kiểm tra chuyên ngành: kiểm dịch, hun

-

trùng, đăng kiểm, kiểm tra chất lượng, khai báo hóa chất,…
Tham vấn giá, kiểm tra sau thơng quan
Dịch vụ hồn thuế cho doanh nghiệp

Trong 3 năm trở lại đây, doanh thu từ dịch vụ hải quan của công ty
tăng dần theo các năm. Từ năm 2018 đến năm 2019, doanh thu
đã tăng lên gấp hơn 2 lần. Cụ thể là 500.000.000 (VNĐ) vào năm
2018 và 1.124.120.000 (VNĐ) vào năm 2019. Tỷ trọng doanh thu
của dịch vụ so với tổng cộng doanh thu các hoạt động kinh doanh
chính của cơng ty qua các năm cũng tăng dần. Năm 2018 doanh
thu chiếm 5.89% thì năm 2019 tăng lên 7.38% và năm 2020 là
11.76%. Tuy đóng góp khơng nhiều vào lợi nhuận của cơng ty,
17


nhưng dịch vụ khai báo hải quan là một hoạt động quan trọng
mang lại uy tín cho cơng ty, đưa công ty đến gần với khách hàng
là các công ty xuất nhập khẩu hơn. Dịch vụ này của công ty được
khách hàng đánh giá cao và từ chỗ chỉ thuê dịch vụ khai báo hải
quan, khách hàng đã chuyển qua th ln dịch vụ giao nhận
hàng hóa.


18


CHƯƠNG 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ TỒN TẠI VÀ ĐỀ XUẤT NGHIÊN
CỨU
3.1.
3.1.1.

Một số vấn đề tồn tại
Thành cơng

Cơng ty có đội ngũ Ban giám đốc trẻ, tạo được môi trường làm việc
năng động, hiện đại, có trụ sở chính đặt tại Hải Phòng, là thành
phố cảng quan trọng, trung tâm cơng nghiệp, cảng biển lớn nhất
phía Bắc Việt Nam, đồng thời cũng là trung tâm kinh tế, văn hóa, y
tế, giáo dục, khoa học, thương mại và công nghệ của vùng Duyên
hải Bắc Bộ.
Có đội ngũ nhân viên năng động, trình độ nghiệp vụ cao trong lĩnh
vực Giao nhận vận tải, tận tâm cống hiến cho cơng ty có thể đáp
ứng linh hoạt được các yêu cầu của khách hàng và những thách
thức của thị trường.
Có mối quan hệ tốt với nhiều hãng tàu, đại lý uy tín, điều này giúp
hồn thiện tốt quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu của
cơng ty.
Tính đến năm 2021, cơng ty chỉ mới thành lập được 4 năm nhưng
đã có được một chi nhánh ở Hà Nội. Doanh thu của công ty cũng
tăng dần qua các năm thông qua những con số đáng ghi nhận.
Cơng ty ngày càng tạo được tín nhiệm đối với khách hàng trong và
ngồi nước. Từ đó có được nhóm khách hàng trung thành, từng
bước xây dựng được thương hiệu trên thị trường.

Mọi hoạt động dịch vụ kinh doanh của công ty đều được xây dựng
và tổ chức thực hiện theo các quy trình của hệ thống quản lý chất
lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000. Điều này giúp cơng ty đảm
được tính ổn định và chất lượng của dịch vụ.
3.1.2.

Hạn chế và nguyên nhân
19


Hiện nay, xu hướng tồn cầu hóa và hội nhập quốc tế, xuất nhập
khẩu hàng hóa trở nên phổ biến tạo tiền đề cho ngành logistics
phát triển. Chính vì thế mà càng nhiều các công ty giao nhận, vận
chuyển hàng hóa ra đời, điều này tạo nên một thị trường cạnh
tranh vô cùng lớn cho công ty.
Quy mô công ty nhỏ, khối lượng công việc nhiều, nguồn lực không
được dồi dào dẫn đến việc xáy ra tình trạng chứng từ vẫn cịn
nhiều bản có sai sót, và tiến độ vẫn cịn chậm trễ.
Cịn nhiều thiếu sót trong q trình giao nhận do nhân viên và bên
công ty xuất nhập khẩu chưa thật sự ăn khớp với nhau, cũng như
các thủ tục hành chính về hải quan, xin giấy phép cịn phức tạp
dẫn đến một số bất cập.
3.2.

Đề xuất vấn đề nghiên cứu

Qua q trình thực tập tại Cơng ty TNHH MN SHIPPING Hải Phòng
em xin đề xuất nghiên cứu một trong hai vấn đề sau:
Đề tài 1: Nâng cao năng lực cạnh tranh của dịch vụ giao nhận
hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty TNHH MN

SHIPPING Hải Phịng.
Đề tài 2: Hồn thiện quy trình giao hàng xuất khẩu bằng đường
biển tại Công ty TNHH MN SHIPPING Hải Phòng.

20


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Báo cáo tài chính các năm, Cơng ty TNHH MN SHIPPING Hải

Phịng năm 2018, 2019, 2020.

2. Báo cáo hoạt động kinh doanh các năm, Công ty TNHH MN

SHIPPING Hải Phòng năm 2018, 2019, 2020.
3. Nguồn nhân sự Cơng ty TNHH SHIPPING Hải Phịng các năm
2018, 2019, 2020, 2021.
/>
4. Website:

mn-shipping-hai-phong.

21



×