Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY TNHH GUCHANG VINA LOGISTICS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.2 KB, 23 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA

KINH

TẾ

&

KINH

DOANH

QUỐC

TẾ

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP

Đơn vị thực tập:

CÔNG TY TNHH GUCHANG VINA LOGISTICS

Giáo viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

ThS.MAI THANH HUYỀN

LÊ THÀNH ĐẠT
Lớp: K54E2


Mã sinh viên: 18D130082

HÀ NỘI - 2021


MỤC LỤC


BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP| Lê Thành Đạt

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
TT

Tên

Trang

Sơ đồ 1.1

Cơ cấu tổ chức của công ty

3

Biểu đồ 2.1

Biểu đồ thể hiện kết quả thực hiện kinh doanh của công ty giai
đoạn 2018 – 2020

8


DANH MỤC BẢNG
TT
Bảng 1.1
Bảng 1.2
Bảng 1.3
Bảng 1.4

Tên
Thông tin khái quát về công ty
Cơ cấu nhân sự công ty theo giới tính năm 2020
Cơ cấu lao động theo trình độ của cơng ty năm 2020
Cơ cấu lao động theo phịng ban của cơng ty năm 2020

Bảng 1.5

Năng lực tài chính của công ty TNHH Guchang Vina Logistics
giai đoạn (2018 -2020)

Bảng 2.1
Bảng 2.2
Bảng 2.3

Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Guchang Vina
Logistics giai đoạn 2018-2020
Doanh thu các dịch vụ chính của Cơng ty TNHH Guchang Vina
Logistics (2018 – 2020)
Tỷ trọng doanh thu các dịch vụ chính của Cơng ty TNHH Guchang
Vina Logistics (2018 – 2020)

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT


3

Trang
1
5
5
5
7
8
10
10


BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP| Lê Thành Đạt

AFAFIST
ASEAN

Framework Agreement on the Facilitation
of Inter-State Transport
Association of Southeast Asian Nations

Hiệp định khung ASEAN về
tạo thuận lợi cho hàng hóa quá
cảnh
Hiệp hội các quốc gia Đông
Nam Á

C/O


Certificate of Origin

Chứng nhận xuất xứ

CBT

Cross Border Transportation

Vận tải xuyên biên giới bằng
đường bộ.

CĐ, TC

Cao đẳng, Trung cấp

ĐH
HS

Đại học
Harmonized Commodity Description and
Coding System

TNHH

Hệ thống hài hòa mơ tả và mã
hóa hàng hóa
Trách nhiệm hữu hạn

TS


Tài sản

TT

Thứ tự

VAT

Value Added Tax

Thuế giá trị gia tăng

VNĐ

Việt Nam đồng

XNK

Xuất nhập khẩu

LỜI MỞ ĐẦU
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế ngày càng sâu, rộng và nhanh như hiện nay các
hoạt động trao đổi hàng hóa và dịch vụ giữa các quốc gia trên thế giới trở thành một
phần khách quan tất yếu, điều này thể hiện rõ ràng qua việc phát triển vượt bậc của
ngành thương mại quốc tế. Song hành với điều đó nước ta đã khơng ngừng học hỏi

4



BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP| Lê Thành Đạt

và củng cố về mọi mặt (kinh tế, chính trị, xã hội) cũng như kĩnh vực (thương mại,
giáo dục, y tế) để phù hợp với nền kinh tế tồn cầu.
Góp phần quan trọng trong hoạt động thương mại nước nhà là việc duy trì dịng lưu
chuyển hàng hóa trong nước và ngồi nước. Hoạt động vận tải nội địa, vận tải quốc
tế và giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu đã trở thành một phần không thể thiếu
trong mạch giao thương hàng hóa, khơng chỉ tạo điều kiện thúc đẩy, mở rộng mua
bán mà cịn góp phần vào hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu
Đứng trước nhu cầu ngày càng phát triển của nền kinh tế, hoạt động giao nhận hàng
hóa khơng ngừng đổi mới, nâng cao cải thiện trình độ, nghiệp vụ. Đây là vấn đề đặt
ra cho các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực
thương mại – dịch vụ. Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp Việt Nam phải hiểu rõ và
năm vững các quy trình xuất nhập khẩu, vận dụng tốt các quy định của pháp luật,
thông hiểu tập quán quốc tế. Từ đó khơng những giúp cho doanh nghiệp tăng thêm
uy tín với khách hàng, mà cịn có ý nghĩa quan trọng ảnh hưởng đến chất lượng,
hiệu quả của công việc và sự phát triển của doanh nghiệp trên thương trường.
Hiểu được tầm quan trọng của hoạt động và dịch vụ liên quan đến giao nhận trong
lĩnh vực thương mại quốc tế, thông qua kiến thức được giảng dạy trên ghế nhà
trường và sự giúp đỡ của các anh chị Phòng Kinh doanh trong q trình thực tập và
tìm hiểu tại cơng ty TNHH Guchang Vina Logistics tại Hà Nội dã giúp em hoàn
thành báo cáo thực tập tổng hợp.
Báo cáo được chia làm 3 chương với các nội dung chính như sau:
Chương 1: Tổng quan về đơn vị thực tập Công ty TNHH Guchang Vina Logistics
tại Hà Nội.
Chương 2: Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Guchang Vina
Logistics tại Hà Nội.
Chương 3: Một số vấn đề tồn tại của Công ty TNHH Guchang Vina Logistics tại
Hà Nội và đề xuất vấn đề nghiên cứu.


5


BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP| Lê Thành Đạt

Tuy nhiên, do trình độ chun mơn cịn thiếu và là lần đầu được tiếp xúc thực tế
trong việc tìm hiểu tại doanh nghiệp nên khơng thế tránh khỏi những sai sót, hạn
chế trong quá trình tìm hiểu và đánh giá về Công ty TNHH Guchang Vina Logistics
Vậy nên em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cơ để bài báo cáo
của em được hồn thiện hơn và giúp em tích lũy thêm nhiều kỹ năng, kiến thức
chuyên môn trong ngành Thương mại quốc tế
Em xin chân thành cảm ơn!

6


BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP| Lê Thành Đạt

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH
GUCHANG VINA LOGISTICS
1.1. Khái quát q trình hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH
Guchang Vina Logistics
Bảng 1.1. Thông tin khái quát về công ty
Tên công ty

Công ty TNHH Guchang Vina Logistics

Tên giao dịch quốc tế

Guchang Vina Logistics Company Limited


Đại diện pháp luật

Goo SangHan

Năm thành lập

2016

Mã số thuế

0107675608

Loại hình cơng ty

TNHH

Địa chỉ cơng ty

Tầng 22, tháp A, tịa nhà Sơng Đà, đường Phạm Hùng, Phường
Mỹ Đình 1, Quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

Điện thoại

(84-24) 3833 0008

Website

/>
Email




Vốn điều lệ

4.476.000.000 VNĐ

Được thành lập vào cuối năm 2016 và đi vào hoạt động ngày 21/12/2016 tại
Thành phố Hà Nội, GUCHANG VINA LOGISTICS CO., LTD là công ty con tại
Việt Nam của GUCHANG KOREA CO., LTD (tên cũ: GUCHANG KOREA
LOGISTICS CO., LTD). Công ty cung cấp các dịch vụ vận tải bao gồm dịch vụ bốc
xếp hàng hóa, thủ tục hải quan và giao nhận hàng hóa. Việt Nam có nhiều lợi thế để
phát triển ngành vận tải và logistics như tăng cường trao đổi thương mại toàn cầu
với hội nhập kinh tế quốc tế, ký kết thành công các hiệp định thương mại tự do, v.v.
Bên cạnh đó, Việt Nam thích hợp để xây dựng các trung tâm trung chuyển của
Đông Nam Á và cơ sở hạ tầng kho bãi, đường cao tốc, cảng biển, sân bay đã được
7


BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP| Lê Thành Đạt

cải thiện hơn so với trước đây Từ khi thành lập, công ty đã thiết lập được một lượng
khách hàng lớn trên tồn quốc và họ rất hài lịng với chất lượng dịch vụ và cung
cách phục vụ nhanh chóng của cơng ty. Trải qua hơn 5 năm hình thành và phát triển,
hiện nay cơng ty đã có những bước phát triển khá vững chắc với kết quả kinh doanh
khả quan.
1.2. Lĩnh vực kinh doanh
Sau 5 năm hình thành và phát triển, Guchang Vina Logistics đã không ngừng
phát triển cả về bề rộng lẫn chiều sâu, mở rộng mạng lưới khách hàng, từng bước
xây dựng hình ảnh của mình trở thành thương hiệu có uy tín trên thị trường. Lĩnh

vực kinh doanh chính của cơng ty là Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến
vận tải, sẽ bao gồm các hoạt động như:
-

Gửi hàng;

-

Sắp xếp hoặc tổ chức các hoạt động vận tải đường sắt, đường bộ, đường
biển;

-

Giao nhận hàng hóa;

-

Thu, phát các chứng từ vận tải và vận đơn;

-

Đại lý làm thủ tục hải quan;

-

Hoạt động liên quan khác như: bao gói hàng hóa nhằm mục đích bảo vệ hàng
hóa trên đường vận chuyển, dỡ hàng hóa, lấy mẫu, cân hàng hoá.

1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty


8


BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP| Lê Thành Đạt

Tổng giám đốc

Phó giám đốc

Phịng giao nhận

Phịng chứng từ

Phịng kinh doanh

Phịng kế tốn- tài
chính

Phịng hành chính
nhân sự

Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức của cơng ty
(Nguồn: Phịng hành chính nhân sự - công ty TNHH Guchang Vina Logistics)
Chức năng cụ thể của các phịng ban như sau:
 Giám đốc điều hành:

Có trách nhiệm lãnh đạo và điều hành toàn diện mọi hoạt động của doanh
nghiệp. Giám đốc điều hành trực tiếp các đơn vị, các phòng ban chức năng và đơn
vị trực thuộc.
 Phó giám đốc:


Được Giám đốc ủy quyền phụ trách các mặt kinh doanh, đầu tư, tài chính, nhân
sự…của cơng ty theo sự phân công của Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Giám
đốc về hiệu quả các hoạt động.
 Phòng kinh doanh

Xây dựng chiến lược, các kế hoạch ngân sách hàng năm, kế hoạch cơng việc
của phịng từng tháng.
Tham mưu, hỗ trợ ban Giám đốc về công tác kinh doanh các sản phẩm của công
ty, công tác nghiên cứu và phát triển thị trường, công tác xây dựng và phát triển mối
quan hệ khách hàng.

9


BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP| Lê Thành Đạt

Dưới sự quản lý gián tiếp của Giám đốc và sự quản lý trực tiếp của Phó Giám
đốc đối với từng phịng ban, từng cá nhân đã làm cho hoạt động của công ty ngày
càng trở nên nề nếp, đồng bộ và phát triển.
 Phòng giao nhận

Thực hiện tất cả các nội dung công việc trong hoạt động kinh doanh XNK : từ
khi lên chứng từ đến khi hoàn tất thủ tục xuất hàng đi nước ngoài hoặc nhập hàng
về kho của doanh nghiệp đăng ký làm dịch vụ.
Giải quyết mọi vướng mắc của khách hàng một cách nhanh gọn và dứt điểm
cho từng lơ hàng. Tiết kiệm chi phí mức thấp nhất, tạo uy tín tốt đối với khách hàng.
 Phịng chứng từ

Quản lý lưu trữ chứng từ và các công văn, soạn thảo bộ hồ sơ Hải quan, các

công văn cần thiết giúp cho bộ phận giao nhận hoàn thành tốt cơng việc được giao.
Thường xun theo dõi q trình làm hàng, liên lạc tiếp xúc với khách hàng để
thông báo những thông tin cần thiết cho lô hàng. Theo dõi booking hàng hóa, thơng
báo tàu đến, tàu đi cho khách hàng, chịu trách nhiệm phát hành vận đơn, lệnh giao
hàng....
 Phịng kế tốn – tài chính

Hoạch tốn đầy đủ các nghiệp vụ kế toán phát sinh, kiểm soát các chi phí hoạt
động, thanh quyết tốn hợp đồng kinh tế, quản lý vốn và tài sản của công ty, báo
cáo các số liệu chính xác định kỳ, theo dõi lượng hàng hóa xuất, nhập và tham mưu
giúp Giám đốc các kế hoạch kinh doanh.
 Phịng hành chính nhân sự

Thực hiện chức năng tham mưu, giúp việc cho ban lãnh đạo Công ty về công
tác tổ chức bộ máy, nhân sự, công tác lao động tiền lương, công tác tuyển dụng và
đào tạo cán bộ, quản lý hành chính, giải quyết các chế độ chính sách cho người lao
động, cơng tác thi đua khen thưởng kỷ luật. Nghiên cứu xây dựng các đề án về tổ
chức bộ máy, bố trí nhân sự và chức năng nhiệm vụ của các phòng ban, đơn vị trực
thuộc Cơng ty, trình ban lãnh đạo phê duyệt…
1.4. Nhân lực của công ty
Xét đến hết năm 2020 nguồn nhân lực của cơng ty có 40 nhân viên làm tại
các phòng ban khác nhau. Các phòng ban đảm nhiệm các chức năng, nhiệm vụ khác
10


BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP| Lê Thành Đạt

nhau và được liên kết chặt chẽ với nhau. Các trưởng phòng chính là đầu mối các
cơng việc và liên kết các hoạt động của các phịng ban. Đồng thời họ chính là một
trong kênh truyền đạt thông tin, thông báo kịp thời, chính xác các thơng tin, quyết

định từ cấp trên và các phòng ban khác. Nhờ cách thức hoạt động như thế mà công
ty luôn đảm bảo hoạt động hiệu quả, không chồng chéo, vừa độc lập mà vừa liên kết
với nhau.
Bảng 1.2. Cơ cấu nhân sự công ty theo giới tính năm 2020
(Đơn vị: Người)
Giới tính

Số lượng

Tỷ lệ phần trăm

Nam

23

57.5

Nữ
17
42.5
(Nguồn: Phịng hành chính nhân sự - cơng ty TNHH Guchang Vina Logistics)
Bảng 1.3. Cơ cấu lao động theo trình độ của công ty năm 2020
(Đơn vị: Người)
Chỉ tiêu

Số lượng

Tỷ lệ phần trăm

32


80

Lao động có trình độ ĐH trở lên

Lao động có trình độ CĐ, TC
8
20
(Nguồn: Phịng hành chính nhân sự - công ty TNHH Guchang Vina Logistics)
Bảng 1.4. Cơ cấu lao động theo phịng ban của cơng ty năm 2020
(Đơn vị: Người)
Phòng ban

Số lượng

Tỷ lệ phần trăm

Phòng giao nhận

11

27.5

Phòng chứng từ

7

17.5

Phịng kinh doanh


8

20

Phịng kế tốn

5

12.5

Phịng hành chính nhân sự
9
22.5
(Nguồn: Phịng hành chính nhân sự - cơng ty TNHH Guchang Vina Logistics)
Nhận xét: Tính đến thời điểm cuối tháng 12 năm 2020, tổng số lao động của
công ty là 40 người. Trong đó có 37 người có hợp đồng dài hạn, 3 người là hợp
đồng ngắn hạn làm việc tại công ty. Việc tuyển dụng lao động được thực hiện theo
đúng quy chế của Công ty và quy định của Nhà nước. Dựa trên các bảng số liệu trên
11


BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP| Lê Thành Đạt

có thể thấy cơng ty có cơ cấu nam nữ khá đồng đều cho thấy sự bình đẳng trong
việc tiếp cận các cơ hội và nguồn lực giống nhau. Điều này giúp nhân viên có thể
phát huy được khả năng của mình trong công việc mà không bị giới hạn bởi định
kiến về giới, trình độ của đội ngũ lao động ngày càng cao, thể hiện ở thực tế là có
đến 80% cán bộ nhân viên của cơng ty có trình độ đại học và trên đại học, trong đó
phần lớn cán bộ công nhân viên của công ty đều tốt nghiệp từ các trường Đại học

khối kinh tế có danh tiếng trên toàn quốc như Đại học Ngoại thương, Đại học Kinh
tế quốc dân, Đại học Thương Mại,... Đồng thời số lượng nhân lực tại các phòng ban
được phân bổ hợp lý do đó có thể vận hành và đáp ứng được yêu cầu công việc một
cách hiệu quả.
1.5. Cơ sở vật chất kĩ thuật
Trụ sở của công ty TNHH Guchang Vina Logistics đặt tại Tầng 22, tháp A,
tịa nhà Sơng Đà, đường Phạm Hùng, Phường Mỹ Đình 1, Quận Nam Từ Liêm, Hà
Nội. Văn phịng trụ sở của cơng ty nằm trong tòa nhà được xây dựng khang trang
với các trang thiết hiện đại. Văn phòng các phòng ban được bố trí rất hợp lý, đảm
bảo hoạt động riêng lẻ mà vẫn liên kết dễ dàng khi cần thiết. Các phịng ban của
Cơng ty đều được trang bị đầy đủ các thiết bị văn phịng như máy tính cá nhân, máy
in, các vật dụng cần thiết cho mỗi một nhân viên cũng như các thiết bị, vật dụng
hiện đại cho các phòng họp, mỗi văn phòng nhằm phục vụ tốt nhất cho các hoạt
động kinh doanh
1.6. Tài chính của cơng ty
Về tình hình vốn của cơng ty: Vốn là nguồn lực quan trọng và chủ yếu để
đảm bảo sự tồn tại và phát triển của một công ty. Trước đây, khi công ty mới thành
lập, vốn điều lệ của Công ty cổ phần là: 4.476.000.000 VNĐ (Bốn tỉ bốn trăm bảy
mươi sáu triệu đồng), trong đó tỷ lệ vốn điều lệ của công ty mẹ chiếm hơn 70%. Từ
số vốn điều lệ đó, cơng ty đã khơng ngừng nâng cao số vốn điều lệ trong những
năm tiếp theo. Và đến nay Công ty đã đạt được những bước tiến vững chắc được thể
hiện qua các thông số sau:
Bảng 1.5. Năng lực tài chính của cơng ty TNHH Guchang Vina Logistics
giai đoạn (2018 -2020)
(Đơn vị: VNĐ)
12


BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP| Lê Thành Đạt


STT

Các chỉ tiêu

2018

2019

2020

1

Tổng TS

17,574,924,060

19,235,698,361

20,976,897,776

2

Tổng nguồn vốn

17,574,924,060

19,235,698,361

20,976,897,776


3

Tổng nợ

10,761,892,155

12,478,060,368

13,876,809,134

(Nguồn: Báo cáo của phòng kế tốn – tài chính)
Nhận xét: Theo thơng tin từ Cơng ty, vốn điều lệ ban đầu của Công ty không
lớn (chỉ ở mức trung bình là hơn 4 tỷ đồng). Nhưng sau 5 năm hình thành và phát
triển, trải qua khơng ít khó khăn, Cơng ty giờ đây đang trên đà phát triển cả về tài
chính, nhân sự và thương hiệu trên thị trường.
Từ bảng trên có thể thấy trong giai đoạn (2018-2020) tổng tài sản của cơng ty
có tăng, tuy nhiên từ năm 2019 đến 2020 thì tăng khơng đáng kể, bởi sự ảnh hưởng
của dịch bệnh Covid 19. Bên cạnh đó tổng nợ cũng tăng theo các năm từ hơn 10 tỷ
năm 2018 lên đến hơn 13 tỷ năm 2020. Tuy nhiên không thể phủ nhận sự phát triển
của công ty trong những năm qua.

13


BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP| Lê Thành Đạt

CHƯƠNG 2. HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CÔNG TY TNHH GUCHANG VINA LOGISTICS
2.1. Khái quát về hoạt động kinh doanh của công ty
Công ty TNHH Guchang Vina Logistics hoạt động sản xuất kinh doanh chủ

yếu trên lĩnh vực Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải, sẽ bao gồm
các hoạt động như: Gửi hàng; Sắp xếp hoặc tổ chức các hoạt động vận tải đường
sắt, đường bộ, đường biển; Giao nhận hàng hóa; Thu, phát các chứng từ vận tải và
vận đơn; Đại lý làm thủ tục hải quan;… Trong những năm qua công ty đã khẳng
định mình bằng chính uy tín và chất lượng những sản phẩm. Từ đó tạo được những
bước tiến quan trọng trong q trình phát triển của cơng ty.
Tất cả những sự cố gắng đó được thể hiện rất cụ thể thơng qua Bảng Kết quả
thực hiện hoạt động sản xuất, kinh doanh từ năm 2018-2020 của công ty TNHH
GuchangVina Logistics.
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Guchang Vina
Logistics giai đoạn 2018-2020
(Đơn vị: VNĐ)
Khoản mục

2018

2019

2020

Tổng doanh thu

56,632,755,736

60,273,443,783

57,821,543,662

Giá vốn hàng bán


30,803,436,376

33,278,060,747

31,716,613,699

Lợi nhuận gộp

25,829,319,360

26,995,383,036

26,104,929,963

Doanh thu hoạt
động tài chính

132,271,979

140,358,638

138,045,838

Chi phí tài chính

6,325,768,894

6,956,591,485

6,224,081,835


Chi phí quản lý
DN

10,876,372,476

12,044,120,250

12,621,864,960

Lợi nhuận thuần

8,759,449,969

8,135,029,939

7,397,029,006

Tổng lợi nhuận
trước thuế

11,670,542,463

11,912,410,400

10,768,104,071

14



BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP| Lê Thành Đạt

Lợi nhuận sau thuế

9,661,342,762

9,785,207,317

8,699,283,257

(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh 2018-2020 – Phịng Kế tốn-Tài chính)
(Đơn vị: tỷ VNĐ)

Biểu đồ 2.1. Biểu đồ thể hiện kết quả thực hiện hoạt động kinh doanh của công
ty TNHH Guchang Vina Logistics giai đoạn 2018 – 2019.
Nhận xét: Từ báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Guchang Vina
Logistics giai đoạn 2018 – 2020, có thể thấy rằng doanh thu và lợi nhuận của cơng
ty trong những năm gần đây có xu hướng tăng trưởng vừa phải. Mặc dù có một số
biến động nhỏ, nhưng kết quả tài chính tổng thể vẫn trong tình trạng tốt. Năm 2018
cơng ty có sự cải tổ, nâng cao chất lượng và dịch vụ để đáp ứng nhu cầu ngày càng
lớn của thị trường, chính vì vậy năm 2018 lợi nhuận của công ty đạt mức triển
vọng. Năm 2019 lợi nhuận của công ty tăng trưởng ở mức ổn định, cụ thể là tăng
1.28%. Đến năm 2020 lợi nhuận của cơng ty có sự suy giảm, cụ thể giảm khoảng
11% so với năm 2019. Ở giai đoạn cuối năm 2019 đến năm 2020 do ảnh hưởng của
đại dịch Covid 19 đã làm hoạt động của công ty trở nên khó khăn hơn nhiều.
Thêm vào đó như phân tích thì doanh thu cũng như lợi nhuận của Cơng ty tăng
trưởng đều qua các năm nhưng cịn chậm vì do một số khó khăn gặp phải trong q
trình phát triển và hội nhập, chịu ảnh hưởng từ thị trường cạnh tranh trong và ngoài
nước, sự hồi phục nền kinh tế chậm sau khủng hoảng kinh tế thế giới nói chung và
của Việt Nam nói riêng. Để khắc phục điều này, Công ty đã không ngừng nỗ lực để

hạn chế khó khăn về vốn, khơng ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ và đội ngũ
nhân viên để đáp ứng ngày một tốt hơn nhu cầu của khách hàng.
2.2. Hoạt động thương mại quốc tế của công ty TNHH Guchang Vina Logistics
Bảng 2.2. Doanh thu các dịch vụ chính của Cơng ty TNHH Guchang Vina
Logistics (2018 – 2020)
(Đơn vị: VNĐ)
Các loại dịch vụ

Năm 2018

Năm 2019

15

Năm 2020


BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP| Lê Thành Đạt

Vận tải đường
biển
Vận tải CBT
đường bộ
Vận tải đường
hàng không

1
2
3


11,635,566,091

12,508,601,000

11,975,886,698

7,987,582,664

7,882,631,606

6,943,578,097

10,865,723,451

11,568,195.002

10,556,184,051

4

Dịch vụ hải quan

3,476,882,153

3,821,356,115

3,521,653,901

5


Tổng doanh thu

33,965,754,359

35,780,783,723

32,997,302,747

(Nguồn: Phòng Kinh doanh cung cấp)
Bảng 2.3. Tỷ trọng doanh thu các dịch vụ chính của Cơng ty TNHH Guchang
Vina Logistics (2018 – 2020)
(Đơn vị: %)
T
T
1
2
3
4
5

Các loại dịch vụ
Vận tải đường biển
Vận tải CBT đường bộ
Vận tải đường hàng không
Dịch vụ hải quan
Tổng

Năm 2018

Năm 2019


Năm 2020

34.2
23.5
32
10.3
100

34.9
22
32.3
10.8
100

36.3
21
31.9
10.8
100

2.2.1. Vận tải đường biển
Vận tải đường biển là một trong những hoạt động chiếm tỉ trọng cao trong
tổng doanh thu của công ty Guchang Vina Logistics. Nhận thức rõ vai trò và thế
mạnh của phương thức vận chuyển phổ biến và hiệu quả nhất này nên công ty ngay
từ khi thành lập đã tập trung vào xây dựng hệ thống đại lý rộng lớn và mạnh ở khắp
các quốc gia trên thế giới (đặc biệt tại các quốc gia Trung Quốc, Hàn Quốc, Thái
lan, Đài Loan,…) thêm vào đó cơng ty cịn có mối quan hệ tốt với các hãng tàu
(YML, LINE, Hanjin..), dịch vụ vận tải đường biển trở thành thế mạnh và thương
hiệu của công ty được khẳng định thông qua các sản phẩm dịch vụ:

-

Cung cấp cho khách hàng dịch vụ gửi hàng xuất khẩu và nhập khẩu bằng
đường biển từ Việt Nam khắp nơi trên thế giới và ngược lại, thông qua các
phương thức vận tải nguyên container, vận tải hàng lẻ và dịch vụ giao hàng
tận nơi.

16


BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP| Lê Thành Đạt

-

Các mặt hàng vận chuyển chủ lực như: hàng tiêu dùng, hàng dệt may, hàng
giầy dép, hàng thủ công mỹ nghệ, hàng gỗ nội ngoại thất, hàng thuỷ hải sản,
hàng rau củ quả, thiết bị nội ngoại thất cho ngành xây dựng,…Công ty cam
kết giao hàng đúng thời hạn, tư vấn miễn phí thủ tục xuất nhập khẩu hàng
hóa và ln đáp ứng giá cước và dịch vụ cạnh tranh.
Theo số liệu thống kê 3 năm gần nhất doanh thu từ hoạt động vận tải biển

đều chiếm tỉ trọng khá cao trong tổng doanh thu một năm của công ty. Từ năm 2018
- 2020 vận tải biển chiếm 34.2% - 36.3%, cụ thể doanh thu từ vận chuyển quốc tế
đường biển là: 11,635,556,091VNĐ (năm 2018); 12,508,601,000 VNĐ (năm 2019);
11,975,886,698 VNĐ (năm 2020), trong đó hàng nhập chiếm tỉ trọng cao hơn hàng
xuất. Thơng qua các số liệu có thể thấy giai đoạn 2019 – 2020 doanh thu của hoạt
động có phần suy giảm do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid 19, tuy nhiên tỷ trọng
của hoạt động vận tải biển vẫn chiếm tỷ lệ chủ chốt trong tổng doanh thu một năm.
2.2.2. Vận tải xuyên biên giới bằng đường bộ (CBT)
Vận chuyển đường bộ xuyên biên giới (CBT) là phương thức thay thế cho

vận chuyển đường biển, với tốc độ nhanh chóng, chi phí hợp lý hơn. Vận tải xuyên
biên giới bằng đường bộ cịn có ưu điểm rẻ hơn đường hàng khơng, và nhanh, an
tồn hơn đối với đường bộ. Kể từ khi các nước ASEAN ký kết Hiệp định Khung
ASEAN về tạo thuận lợi cho vận tải liên quốc gia (AFAFIST), việc vận chuyển
hàng hóa giữa các quốc gia trở nên thuận lợi hơn, đồng thời nhằm hỗ trợ thương
mại lớn hơn và hội nhập kinh tế chặt chẽ hơn.
Nắm bắt được yêu cầu của Thị trường, Công ty đã phát triển dịch vụ vận
chuyển

đường

bộ

xuyên

biên

giới

(CBT)

sang Trung

Quốc,

Lào,

Campuchia, và Thái Lan trong thời gian từ 2-4 ngày. Bên cạnh đó, Guchang Vina
cịn hỗ trợ khách hàng làm thủ tục thông quan chuyên nghiệp, chính vì vậy mà việc
giao nhận hàng hố tại các cửa khẩu được diễn ra nhanh chóng và an tồn.

Các mặt hàng vận chuyển chính như: điện tử, quần áo, hàng tiêu dùng, hóa
chất, hóa mỹ phẩm, dược phẩm, hàng siêu trường, siêu trọng…Công ty luôn đảm
bảo với giá cả cạnh tranh và đảm bảo giao nhận hàng đúng về thời gian, đủ về số
lượng theo lịch trình đã cam kết

17


BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP| Lê Thành Đạt

Kết quả kinh doanh vận tải xuyên biên giới bằng đường bộ năm 2020 là
6,943,578,097 VNĐ chiếm 21% tổng doanh thu các hoạt động kinh doanh, so với
các năm trước thì có sự suy giảm, cụ thể năm 2018 là 7,987,582,664 VNĐ chiếm
23.5% và năm 2019 là 7,882,631,606 VNĐ chiếm 22%. Dù gặp khó khăn vì tình
hình dịch bệnh tuy nhiên cơng ty vẫn ln cố gắng có thể đáp ứng nhu cầu vận
chuyển hàng hóa nhanh chóng, thuận tiện, tiện lợi nhất cho khách hàng. Từ đó vừa
nâng cao hiệu suất kết quả, vừa mang lại thu nhập cũng như sự tin tưởng của các
Doanh nghiệp đối với công ty.
2.2.3. Vận tải đường hàng khơng
Vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không là một trong những mảng hoạt
động kinh doanh mang lại lợi nhuận cao cho cơng ty. Chính vì nhận thức được tiềm
năng phát triển và tầm quan trọng của loại hình này, Guchang Vina Logistics đã đẩy
mạnh đầu tư và mở rộng thị trường. Công ty đã thành lập bộ phận chuyên trách
hàng hóa vận chuyển bằng đường hàng khơng với các nghiệp vụ:
-

Phân tích giá và báo giá cước vận tải của các hãng bay.

-


Lựa chọn hãng hàng không đảm bảo về giá và tiến độ giao hàng.

-

Mua bảo hiểm hàng hóa cho khách hàng nhập khẩu theo đường hàng khơng.

-

Đóng gói, bốc xếp, dỡ hàng, giao nhận hàng hóa tại sân bay.

-

Hỗ trợ các thủ tục hải quan tiêu chuẩn, chứng nhận hàng hóa, giấy kiểm dịch
thực vật, đóng pallet, hun trùng…
Với hệ thống đại lý năng động cũng như là đối tác tin cậy của các hàng không

lớn như Vietnam Airlines, Asian Airlines, HongKong Airlines, China Airlines,
Korean Air…Guchang Vina Logistics vận tải hàng không door to door từ bất kỳ nơi
nào trên thế giới với giá rất tốt và dịch vụ chuyên nghiệp. Công ty cung cấp các
tuyến chính gồm Châu Á (Bắc Kinh, Thượng Hải, Quảng Châu, Osaka, Seoul,
Mumbai…), Đông Nam Á (Bangkok, Jakarta, Kuala Lumpua, Phnom Penh,
Singapore…), Châu Âu (Amsterdam, Marid, Rome, Oslo…)
Vận tải bằng đường hàng không mang về cho công ty lợi nhuận khá lớn, cụ thể năm
2018 đạt 10,865,723,451 VNĐ tương ứng 32%, năm 2019 đạt 11,568,195,002 VNĐ
tương ứng 32.3% và năm 2020 đạt 10,556,184,051 VNĐ tương ứng 31.9%, hàng
nhập chiếm tie trọng cao hơn nhiều lần so với hàng xuất. Ảnh hưởng của dịch bệnh
18


BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP| Lê Thành Đạt


covid 19 đã làm cho hoạt động giao thương giữa Việt Nam và các nước trên thế
giới, điều này thể hiện rõ ở giai đoạn 2019 – 2020.
2.2.4. Dịch vụ hải quan
Guchang Vina Logistics cung cấp dịch vụ tư vấn, khai báo Hải quan và giao
nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, đơn giản hóa thủ tục và quy trình, mang đến sự
thuận tiện cho Khách hàng với các dịch vụ cụ thể như sau:
-

Chuẩn bị bộ hồ sơ Khai báo Hải Quan và khai báo Hải Quan.

-

Kiểm tra mã HS, thuế suất nhập khẩu, xuất khẩu và VAT.

-

Đăng kí định mức nguyên phụ liệu.

-

Đăng kí hợp đồng gia cơng đối với loại hình gia cơng.

-

Thanh khoản thủ tục hồn thuế.

-

Xin cấp giấy chứng nhận xuất xứ C/O và các chứng thư khác

Ngoài ra cơng ty cịn có các hoạt động khác như: dịch vụ lưu kho hàng hóa tại

kho ngoại quan, dịch vụ nâng hạ máy móc thiết bị tại nhà xưởng, đóng kiện và tháo
dỡ kiện, đặt máy móc thết bị vào vị trí yêu cầu, vận chuyển, nâng hạ, đặt vào vị trí
đối với hàng siêu trường, siêu trọng.
Cơng ty ln đảm bảo cung cấp thủ tục nhanh chóng, hàng hóa được thơng
quan sớm; dịch vụ chun nghiệp, tiết kiệm chi phí khai thuê hải quan; đảm bảo
tính chính xác, độ tin cậy cao; giảm thiểu rủi ro trong quá trình thơng quan hàng hóa
xuất nhập khẩu.
Dịch vụ hải quan cũng chiếm tỉ trọng không nhỏ trong tổng doanh thu kinh doanh
của công ty, cụ thể năm 2018 đạt 3,476,882,153 VNĐ tương ứng 10.3%, năm 2019
là 3,821,356,115 VNĐ tương ứng 10.8% và năm 2020 đạt 3,521,653,901 VNĐ
tương ứng 10.8%

19


BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP| Lê Thành Đạt

CHƯƠNG 3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ TỒN TẠI VÀ VẤN ĐỀ
NGHIÊN CỨU
3.1. Một số vấn đề tồn tại
3.1.1. Những thành công của công ty
Trong hơn 5 năm hoạt động, với những nỗ lực không ngừng công ty TNHH
Guchang Vina Logistics đã khắc phục những khó khăn ban đầu và đạt được những
thành tựu đáng kể
Đội ngũ lãnh đạo của Công ty rất năng động và đã có nhiều kinh nghiệm
trong cơng việc, giúp thực hiện tốt những chiến lược kinh doanh, góp phần đưa
cơng ty ngành càng lớn mạnh. Bên cạnh đó, Công ty đã xây dựng được đội ngũ
nhân viên lành nghề và có tinh thần trách nhiệm cao. Đây là địn bẩy để Cơng ty có

thể phát triển, vươn tới tầm cao mới.
Mức đãi ngộ của công ty với người lao động thỏa đáng, đảm bảo đời sống
cho nhân viên nên chất lượng lao động ngày càng được nâng cao. Nhờ chính sách
đãi ngộ của cơng ty mà đội ngũ nhân viên làm việc có tinh thần hơn, năng suất lao
động ngày càng tăng.
Hoạt động kinh doanh của công ty luôn đạt mức chỉ tiêu đề ra: Kết quả kinh
doanh của cơng ty liên tục có lãi trong những năm gần đây 2018 -2020 dự báo trong
những năm tiếp theo công ty sẽ đạt mục tiêu tăng trưởng 5 - 10%. Nhìn vào kết quả
kinh doanh những năm qua có thể thấy mục tiêu này là khả thi, đặc biệt là trong thời
kì nền kinh tế nói chung đang thích nghi và dần phục hồi sau đại dịch Covid 19.
Xây dựng được hệ thống đại lý và khách hàng phong phú: Cơng ty có mạng
lưới đại lí rộng khắp và mối quan hệ với các hãng tàu, hãng hàng không uy tín như:
YML, LINE, Hanjin, Vietnam Airlines, Asian Airlines, HongKong Airlines, China
Airlines,…cho phép công ty cung cấp dịch vụ vận chuyển cả đường hàng không,
đường biển và nội địa. Công ty cũng đã xây dựng và duy trì được các khách hàng
lớn, thường xuyên và trung thành như: Công ty TNHH Nhà máy bia Heineken Việt
Nam, Công ty TNHH TOTO Việt Nam, Công ty Cổ phần Việt Nam Kỹ Nghệ Súc
Sản (Vissan),…đây đều là những cơng ty lớn, có lượng hàng xuất nhập khá ổn định.
20


BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP| Lê Thành Đạt

Chất lượng dịch vụ luôn được cải tiến, nâng cao: Guchang Vina ln tổ chức
thực hiện áp dụng các quy trình của hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn
ISO 9001:2000, trong đó mơ tả rõ ràng về chức năng và nhiệm vụ của từng cá nhân
đính kèm với quy trình hướng dẫn thực hiện. Do vậy, công ty luôn đảm bảo được
tính ổn định về chất lượng dịch vụ khá cao.
3.1.2. Những hạn chế cịn tồn tại và ngun nhân
Ngồi những thành cơng đạt được thì cơng ty cịn gặp phải nhiều hạn chế nhất

định trong quá trình kinh doanh
Vốn kinh doanh và quy mô của doanh nghiệp: Công ty có quy mơ thuộc dạng
vừa và nhỏ do đó nhu cầu về vốn của công ty vẫn là một điểm yếu của doanh
nghiệp. Quy mơ doanh nghiệp cịn nhỏ, trình độ cạnh tranh trên thị trường dịch vụ
quốc tế còn yếu, khả năng tiếp thị quốc tế chưa có. Vì thế, không những vị thế của
Công ty trên trường quốc tế còn hạn hẹp nên khả năng cạnh tranh để có thể sở hữu
những nguồn cung tốt nhất là chưa cao.
Nguồn nhân lực chất lượng khan hiếm, sự cạnh tranh khốc liệt của các doanh
nghiệp đồng ngành, mặc dù Guchang Vina ln quan tâm đúng mực đến chính sách
tiền lương, thưởng cũng như ln có những chế độ đãi ngộ tốt nhất cho nhân viên
của Công ty nhưng trong điều kiện thị trường cạnh tranh như hiện nay thì Cơng ty
khó có thể giữ chân cũng như thu hút được nhân tài do sự giành giật từ những đối
thủ cạnh tranh có quy mơ và tiềm lực lớn hơn.
Khối lượng cơng việc khá lớn, nhưng số lượng nhận viên cịn mỏng dẫn đến
việc để xảy ra tình trạng nhầm lẫn, để thất lạc chứng từ, hàng hóa gây ảnh hưởng
đến uy tín, tài chính của cơng ty. Thêm vào đó vẫn có trường hợp áp khơng đúng
mã thuế vả tỉ giá hối đối, bởi mặt hàng lạ lẫm, trình độ ngoại ngữ chưa tốt, khơng
cập nhật thường xun.
Bên cạnh đó khách hàng ngày càng trở nên khắt khe, vì vậy địi hỏi cần xây
dựng được quy trình chuẩn cho việc vận tải cũng như làm thủ tục nhập giao nhận
hàng hóa, điều mà cơng ty chưa đạt được.
Cơng ty chưa thực sự đầu tư vào tư trang thiết bị, phương tiện vận tải, đồng
thời cơng ty khơng có hệ thống kho bãi, cảng… Chính vì điều này mà trong những

21


BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP| Lê Thành Đạt

tháng hàng hóa về nhiều cơng ty thường khơng đủ xe để chở và phải đi thuê ngoài,

điều này làm cho chi phí tăng lên ảnh hưởng đến doanh thu của cơng ty.
Ngồi ra, cơng ty cũng phải đối mặt với những cạnh tranh mạnh mẽ của các
công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty tư nhân trong lĩnh vực giao nhận và đại lý
hàng hải với những chính sách linh hoạt, sẵn sàng chấp nhận lợi nhuận thấp, chi hoa
hồng cao để lôi kéo và giữ khách hàng. Điều này ảnh hưởng đáng kể đến tình hình
doanh thu và lợi nhuận của Doanh nghiệp.
3.2. Đề xuất vấn đề nghiên cứu
Trải qua q trình thực tập, nghiên cứu hoạt động tại cơng ty TNHH Guchang
Vina Logistics, trên cơ sở đánh giá những hạn chế còn vướng mắc tại doanh nghiệp.
Em xin đề xuất hai đề tài nghiên cứu làm khóa luận như sau:
Đề tài 1: “Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ giao nhận hàng nhập khẩu theo
phương thức Door to Door bằng đường biển của công ty TNHH Guchang Vina
Logistics”.
Đề tài 2: “Hồn thiện quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển của công ty
TNHH Guchang Vina Logistics”.

22


BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP| Lê Thành Đạt

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.

Công ty TNHH Guchang Vina Logistics, Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất

kinh doanh giai đoạn 2018 – 2020.
2.

Cơng ty TNHH Guchang Vina Logistics, Tình hình tài chính các năm 2018,


2019, 2020.
3.

Nguồn nhân sự Công ty TNHH Guchang Vina Logistics năm 2020.

4.

PSG.TS.Dỗn Kế Bơn (2010), Giáo trình quản trị tác nghiệp thương mại quốc

tế, Nhà xuất bản Chính trị - Hành chính
5.

Bộ mơn quản trị tác nghiệp thương mại quốc tế (2015), Giáo trình quản trị

giao nhận vận chuyển hàng hóa quốc tế, Trường Đại học Thương mại, Khoa Kinh tế
và Kinh doanh quốc tế.
6.

/>
company-limited_949063
7.

/>
23



×