Tải bản đầy đủ (.docx) (48 trang)

Báo cáo thực tập Công ty cổ phần thiết bị và dịch vụ Thành Công

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (871.05 KB, 48 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN
------

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Đơn vị thực tập: Công ty cổ phần thiết bị và dịch vụ Thành Công

HÀ NỘI – 201..

1


MỤC LỤC

MỤC LỤC.................................................................................................................ii
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................... iii
DANH MỤC VIẾT TẮT..........................................................................................iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU......................................................................................iv
PHẦN NỘI DUNG....................................................................................................1
Chương 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ VÀ DỊCH VỤ
THÀNH CƠNG.........................................................................................................1
1.1.
Q trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần thiết bị và
dịch vụ Thành Công........................................................................................................1
1.2.
Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần thiết bị và
dịch vụ Thành Công........................................................................................................3
1.3.

Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị:............................................5


1.4.
Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thiết
bị và dịch vụ Thành Công qua 2 năm gần nhất (theo các chỉ tiêu: doanh thu, chi
phí, lợi nhuận)6

Chương 2. TỐ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN, PHÂN TÍCH BCTC TẠI CƠNG
TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ VÀ DỊCH VỤ THÀNH CƠNG.....................................8
2.1 Tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty cổ phần thiết bị và dịch vụ Thành
Cơng…………8
2.1.1. Tổ chức bộ máy kế tốn và chính sách kế tốn áp dụng tại Cơng ty
cổ phần thiết bị và dịch vụ Thành Công..................................................................8
2.1.2 Tổ chức hệ thống thơng tin kế tốn của cơng ty cổ phần thiết bị và
dịch vụ Thành Công................................................................................................12
2.2. Tổ chức công tác phân tích kinh tế của cơng ty cổ phần thiết bị và dịch
vụ Thành Cơng...............................................................................................................23

Chương 3. ĐÁNH GIÁ KHÁI QT CƠNG TÁC KẾ TỐN, PHÂN TÍCH
BCTC CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ VÀ DỊCH VỤ THÀNH CÔNG. 24
3.1. Đánh giá khái qt về cơng tác kế tốn của cơng ty cổ phần thiết bị và
dịch vụ Thành Công......................................................................................................24
3.1.1. Ưu điểm trong cơng tác kế tốn........................................................24
3.1.2. Những hạn chế trong cơng tác kế tốn............................................25
3.2. Đánh giá khái qt về cơng tác phân tích kinh tế của cơng ty cổ phần
Thiết bị và dịch vụ Thành Công..................................................................................26
3.3.1. Ưu điểm..............................................................................................26
3.3.2. Hạn chế..............................................................................................26

Chương 4. ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP....................26
2



KẾT LUẬN..............................................................................................................27
PHỤ LỤC.................................................................................................................28

LỜI MỞ ĐẦU
Thực tập tốt nghiệp là giai đoạn quan trọng trong quá trình đào tạo của nhà trường.
Nhằm thực hiện phương châm giáo dục lý thuyết gắn liền với thực tiễn, nhà trường
gắn liền với xã hội. thơng qua khảo sát thực tế cơng tác kế tốn tại cái cơ quan giúp
sinh viên ngành kế tóa có dịp làm quen với công việc chuyên môn trước khi tốt
nghiệp.
Sau khi nhận đề cương thực tập kế toán tổng hợp, em thực tập tại Công ty cổ phần
thiết bị và dịch vụ Thành Công. Tại đây em được làm quen, khảo sát, nghiên cứu các
nghiệp vụ về công tác kế toán và tường bước bắt tay vào thực hành.
Qua 3 tháng thực tập em có cơ hội để kết hợp những kiến thức đã học trong trường
với thực tế kế tốn tại đơn vị. qua đó giúp em có được hệ thống kiến thức và vận dụng
kiến thức đã học vào thực tiễn, bên cạnh đó cũng tự xây dựng cho mình cách làm việc
sau khi ra trường.
Báo cáo thực tập là bảng tổng kết mục đích đề ra trong thời gian thực tập và tổng
hợp kết quả quá trình thực tập tại cơ quan. Báo cáo gồm các phần:
Phần 1: Tổng quan về Công ty cổ phần thiết bị và dịch vụ Thành Công
Phần 2: Tổ chức công tác kế tốn, phân tích BCTC tại cơng ty cổ phần thiết bị và
dịch vụ Thành Công
Phần 3: Đánh giá khái qt cơng tác kế tốn, phân tích BCTC của Công ty cổ phần
thiết bij và dịch vụ Thành Công
Phần 4: Định hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong q trình thực tập, làm báo cáo và được sự
hướng dẫn và giúp đỡ nhiệt tình của cơ phụ trách nhưng chắc chắn khơng tránh khỏi
thiếu sót. Kính mong thầy cố chỉnh sửa bổ sung các thiếu sót đó.
Em xin trân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 21 tháng 09 năm 2021

Sinh viên
Hồng
Nguyễn Thị Hồng

3


STT
1
2
3
4
5
6
7
8

Bảng
Bảng 1.1
Bảng 1.2
Bảng 1.3
Bảng 2.1

Kí hiệu
BCTC
CT CP
CP
TNDN
TSCĐ
GTGT

VCSH
TSDH

DANH MỤC VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Báo cáo tài chính
Cơng ty cổ phần
Chi phí
Thu nhập doanh nghiệp
Tài sản cố định
Giá trị gia tăng
Vốn chủ sở hữu
Tài sản dài hạn

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Nội dung
Ngành nghề kinh doanh đăng kí trên giấy phép kinh doanh
Sản phẩm, khách hàng, nhà cung cấp chủ yếu của công ty
Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thiết bị và dịch vụ
Thành Công qua 2 năm 2019 và 2020
Danh sách các mặt hàng bán cho công ty CP PT kỹ thuật công ngnghệ
mới Alpha Việt Theo HĐ 0000135 NGÀY 05/07/2021

4


PHẦN NỘI DUNG
Chương 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ VÀ DỊCH
VỤ THÀNH CƠNG
1.1. Q trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần thiết bị và dịch

vụ Thành Công
Tên : Công ty cổ phần thiết bị và dịch vụ Thành Cơng
Loại hình hoạt động: Công ty Cổ Phần
Mã số thuế: 0104825534
Địa chỉ: Số 48, tổ 4 đường K2, Phường Cầu Diễn, Quận Nam Từ Liêm,
Thành phố Hà Nội
Đại diện pháp luật: Phạm Trần Trung
Giám đốc công ty: Trần Tiến Định
Ngày cấp giấy phép: 26/07/2010
Ngày hoạt động: 23/07/2010 (Đã hoạt động 11 năm)
Điện thoại trụ sở: 0437633411
Trạng thái: Đang hoạt động
Chức năng: Chức năng chủ yếu của công ty là hoạt động trong khâu lưu thơng,
phân phối hàng hóa, là đơn vị trung gian kết nối giữ sản xuất và tiêu dung, hoạt
động theo cơ chế thị trường với mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận. Thị trường chính mà
cơng ty cung cấp là ở Hà Nội và các tỉnh lân cận. Chức năng này được thể hiện
như sau:
-

Phát hiện nhu cầu về hàng hóa, dịch vụ trên thị trường và tìm cách thỏa
mãn nhu cầu đó.

-

Phải khơng ngừng nâng cao số lượng, chất lượng phục vụ nhu cầu của
khách hàng để nâng cao hiệu quả kinh doanh.

-

Giải quyết tốt các mối quan hệ bên trong cơng ty cũng như bên ngồi để

tạo dựng văn hóa và hình ảnh của cơng ty.

Nhiệm vụ: Nhiệm vụ của CTCP Thiết bị và dịch vụ Thành Công được khẳng định
trong lĩnh vực thương mại:
-

Xây dựng được các phương án kinh doanh, phát triển kế hoạch và mục
tiêu chiến lược của công ty.

-

Thực hiện chăm lo, không ngừng cải thiện điều kiện làm việc, đời sống
vật chất tinh thần, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên nghiệp cho người
lao động.

-

Mở sổ sách kế toán, ghi chép sổ sách theo quy định và chịu sự kiểm tra
giám sát của các cơ quan chức năng có thâm quyền.
1


Bảng 1.1: Ngành nghề kinh doanh đăng kí trên giấy phép kinh doanh


Ngành

3312

Sửa chữa máy móc, thiết bị


3315

Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện vận tải

4511

Bán buôn ô tô và xe có động cơ khác

4512

Bán lẻ ơ tơ con (loại 12 chỗ ngồi trở xuống)

4513

Đại lý ô tô và xe có động cơ khác

4520

Bảo dưỡng, sửa chữa ơ tơ và xe có động cơ khác

4530

Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ơ tơ và xe có động cơ khác

46101 Đại lý
4649

Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình


4651

Bán bn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm

4652

Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thơng

4653

Bán bn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy nơng nghiệp

4659

Bán bn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác

7730

Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác

8299 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại như
Ch Xuất nhập khẩu các mặt hàng cơng ty kinh doanh
Q trình hình thành và phát triển của công ty:
Công ty cổ phần thiết bị và dịch vụ Thành Công được thành lập ngày 23/07/2010
theo giấy phép kinh doanh số 0104825534 của Sở Kế hoạch và Đầu tư TP.Hà Nội. Ban
đầu Công ty chỉ là một doanh nghiệp nhỏ kinh doanh mua bán, phân phối các loại linh
kiện, phụ kiện, phụ tùng ô tô cho các cá nhân, doanh nghiệp, các tổ, hội...
Khởi đầu kinh doanh, Cơng ty đứng trước bộn bề khó khăn, áp lực. Đội ngũ cán bộ
quản lý điều hành của Công ty còn non trẻ, cơ sở vật chất còn hạn chế. Trong kinh
doanh Ban lãnh đạo Công ty luôn trăn trở xác định: Đối với một đơn vị hoạt động

trong lĩnh vực thương mại, sản phẩm bắt kịp với công nghệ- yếu tố hàng đầu để tạo
nên sự sống còn và để phát triển đó là: Chất lượng và uy tín trong quan hệ với các
khách hàng. Đây là giải pháp xuyên suốt và đã được Công ty thực hiện tốt kể từ khi
thành lập đến nay.

2


Được sự tin tưởng của các khách hàng, việc kinh doanh của cơng ty có nhiều thuận
lợi. Trong q trình kinh doanh, Công ty đã kịp thời nắm bắt nhu cầu thị trường, chủ
trương, chính sách của Đảng, Nhà nước và đã mạnh dạn mở rộng đầu tư kinh doanh đa
dạng mặt hàng, dịch vụ. Những lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của công ty hiện nay như
cung cấp phụ tùng cho các dịng xe như ơ tơ con, xe tải, máy xây dựng,…; cung cấp
các dịch vụ về thiết bị linh kiện máy móc, tự vấn lắp đặt... Đến năm 2017, cơng ty
đăng kí thay đổi giấy đăng kí kinh doanh với vốn điều lệ là 5 tỷ đồng, trong đó, vốn
góp của ơng Phạm Trần Trung là 3 tỷ đồng ( chiếm 60% tổng số vốn điều lệ), của
Trần Tiến Định là 2 tỷ đồng ( chiếm 40% tổng số vốn điều lệ)
Trên bước đường hội nhập và cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, Cơng ty
ln nhận thức đầy đủ về những khó khăn, thử thách phía trước và ln đặt ra nhiệm
vụ chiến lực, ln phấn đấu để không ngừng cập nhật các tri thức công nghệ, năng cao
năng lực, nhằm thỏa mãn một cách cao nhất các yêu cầu của khách hàng đối với tất cả
sản phẩm cũng như dịch vụ mà Công ty cung cấp. Hiện nay, cơng ty đã có 2 kho và 3
cửa hàng:
-

Kho 1 ở Nguyễn Cơ Thạch- Từ Liêm-Hà Nội

-

Kho 2 ở Phố Hàm Nghi- Từ Liêm- Hà Nội


-

Cửa hàng 1: TP Hưng Yên

-

Cửa hàng 2: TP Xuân Mai

-

Cửa hàng số 3: TP Hà Nội.

1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần thiết bị và dịch vụ
Thành Cơng.
- Lĩnh vực kinh doanh chính của cơng ty: Tuy trong hoạt động của cơng ty đã đăng
kí 15 lĩnh vực kinh doanh khác nhau nhưng lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của công
ty là bán buôn, bán lẻ máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác. Chi tiết:
+ Bán bn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy văn phịng (trừ máy vi tính và thiết
bị ngoại vi). Bán bn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khai khống, xây dựng. Bán
bn máy móc, thiết bị điện, vật liệu điện (máy phát điện, động cơ điện, dây điện và
thiết bị khác dùng trong mạch điện ).
+ Bán buôn thiết bị kiểm tra kiểm định cơ khí và ơ tơ; Bán bn thiết bị sửa chữa ô
tô.
Nó chiếm tỷ trọng trong doanh thu lớn nhất trong báo cáo kết quả kinh doanh, chiếm
95% trong cơ cấu tổng sản phẩm. Cơng ty có kho và các cửa hàng chuyên doanh độc
lập, mua sản phẩm trực tiếp từ nhà cung cấp và bán cho khách hàng, bao gồm cả khách
3



hàng tiêu dung và khách hàng công nghiệp ( bán buôn trực tiếp ở kho và bán lẻ ở các
cửa hàng).
Đặc điểm về địa bàn kinh doanh, khách hàng, nhà cung cấp và đối tượng kinh
doanh của công ty:
Do đặc thù kinh doanh ngành phụ tùng, máy móc ơ tơ, máy xây dựng khá phát triển
trong những năm gần đây ở Việt Nam, đặc biệt trong q trình Cơng nghiệp hóa- Hiện
đại hóa đất nước, Việt Nam đang trên đà phát triển, nên đối tượng mà công ty Cổ phần
thiết bị và dịch vụ Thành Công đang kinh doanh cũng là những sản phẩm được ưa
chuộng hay cịn có thể nói là hết sức thiết yếu trong nền cơng nghiệp cơ khí, máy móc
hiện nay. Dưới đây là tổng hợp những sản phẩm chủ yếu mà công ty đang kinh doanh,
cũng như một vài nhà cung cấp và khách hàng tiêu biểu.
Bảng 1.1: sản phẩm, khách hàng, nhà cung cấp chủ yếu của công ty
STT
Nhà cung cấp
Sản Phẩm
1

Kian ann engineering ltd

2

Costex tracor pats

3

True seal Pte Ltd

4

Acee electric pte ltd


5

Grizzly supplies ltd

STT

Khách hàng

Các loại gioăng piston, bu lông, trục
bơm nước, cánh bơm nước, các loại ổ
bi,..
Căn chặn trục bằng thép, các loại bạc
biên xe CAT,..
Bộ gioăng phớt, gioăng đường dầu
diezel, bạc phíp,..
Bạc Sắt, gương chiếu hậu
Phớt cao su xe CAT, Phớt bạc phíp
Sản Phẩm

1

Cơng ty TNHH máy và
thiết bị mỏ Lào Cai

Bạc biên xe CAT, ổ bi, vòng bi, cánh bơm
nước, bộ gioăng phớt,..

2


Công ty CP Vật Tư TB và
Phụ Tùng TDN

Bộ gioăng phớt, bạc biên, ổ bi,..

3

Công ty Cổ phần Đầu tư
Phát triển Vương Gia

Bạc Sắt, gương chiếu hậu,...

4

Công ty CP ĐTTM Mỏ và
công nghiệp

-Căn gioăng piston phanh to, Phớt bạc
phíp,...

5

Cơng ty CP PT kỹ thuật

Bạc sắt chất liệu bằng thép mã, vòng
4


cơng nghệ Alpha Việt


gioăng,..
( Nguồn: Phịng kinh doanh)

Trên đây là danh sách nhà cung cấp và khách hàng chủ yếu và lâu năm của công ty.
Đối với những công ty này, CTCP thiết bị và dịch vụ Thành Công thường kí kết một
hợp đồng mua bán có thời hạn 2-4 năm. Trong thời gian đó, các đơn hàng sẽ được
thực hiện và khơng cần kí kết hợp đồng nữa ( một hợp đồng cố định với nhiều đơn
hàng). Những khách hàng này chủ yếu tập trung ở Hà Nội và các vùng lân cận. do đặc
thù của ngành kinh doanh này là các phụ tùng, linh kiện ô tô, nên chủ yếu nhà cùng
cấp đều là các công ty nước ngoài, chủ yếu là khách hàng bên nhật, hàn và trung
quốc,..
1.3.

Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị:
Giám đốc

P.Giám đốc

Phòng kinh
doanh
bộ phận
marketing

Phòng mua
hàng- nhập
khẩu- Khai
Hải Quan

P. Giám đốc


Phịng kế
tốn

Cửa hàng

Kho

Bộ phận lập
kế hoạch

Tổ chức bộ máy của cơng ty theo kiểu mơ hình trực tuyến, đây là một mơ hình phù
hợp với quy mơ của cơng ty nhờ sự thống nhất tập trung cao độ, chế độ trách nhiệm rõ
ràng, thơng tin trực tiếp và nhanh chóng, chính xác. Theo đó:
- Giám đốc: là người điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty, chịu
trách nhiệm trước pháp luật về các hợp đồng kinh tế, về việc chấp hành các quy định
của công ty. là chủ tài khoản của cơng ty và có quyền trong việc tuyển dụng, sa thải
nhân viên,...

5


- Phó Giám đốc: làm việc theo sự chỉ đạo của Giám đốc, phụ trách theo dõi, chỉ
đạo và giám sát thực hiện công tác nghiệp vụ của các đơn vị. Thực hiện các công việc
theo sự ủy quyền của Giám đốc.
- Phòng Kinh doanh: bao gồm 4 nhân viên, trong đó có 1 Trưởng phịng (phụ trách
mảng Marketing và mảng Lập kế hoạch). Nhiệm vụ cơ bản là triển khai mảng kinh
doanh, giới thiệu và quảng bá sản phẩm của công ty. Lập kế hoạch, đưa ra các chỉ tiêu
kinh doanh hàng tháng, hàng quý. Chịu trách nhiệm về doanh thu, lợi nhuận của cơng
ty.
- Phịng xuất nhập khẩu- Kê khai hải quan: Công ty chủ yếu nhập khẩu các linh

kiện máy móc, phụ tùng oto, xe tải và máy ủi, máy xây dựng từ nước ngoài. Bộ phận
xuất nhập khẩu phụ trách làm việc với bên đối tác nước ngồi, nhận bảng kê u cầu
mua hàng từ phịng kinh doanh, từ đó trao đổi với bên nhà cung cấp nước ngoài, làm
báo giá, hoạt đồng, khai thuế hải quan xuất nhập khẩu, và trực tiếp nộp thuế nhập
khẩu.
- Phịng Kế tốn: kiểm sốt và chịu trách nhiệm về các giấy tờ, các thủ tục liên
quan đến pháp luật như tờ khai thuế hàng tháng, báo cáo thuế tháng, năm, báo cáo tài
chính, thuế mơn bài,...Phân cơng nhân sự tính tốn, lưu giữ, nhập số liệu chi tiêu nội
bộ. Lên các kế hoạch chi tiêu tài chính của cơng ty. Bộ phận này gồm có 1 Kế tốn
trưởng và 2 Kế toán viên.
- Cửa hàng: đây là bộ phận quan trọng của công ty, là nơi trực tiếp tạo ra lợi nhuận
cho công ty. Bộ phận này chuyên bán buôn, bán lẻ các mặt hàng linh kiện, phụ tùng
mà công ty kinh doanh. Cửa hàng là nơi phục vụ các nhu cầu, vận chuyển theo yêu
cầu của khách hàng, đồng thời còn là nơi nhận giới thiệu sản phẩm, làm đại lý mua,
đại lý bán và kí gửi hàng hóa. Ở các cửa hàng này cịn có 1 nhân viên làm nhiệm vụ
hạch toán ban đầu ( ghi chép các chứng từ ban đầu về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh)
và phụ giúp cơng việc bán hàng. Ngồi ra mỗi cửa hàng cịn có 1-3 nhân viên bán
hàng.
-Bộ phận kho: gồm có 3 người, có trách nhiệm tiếp nhận đầy đủ về số lượng cũng
như chất lượng, mẫu mã sản phẩm và bảo quản cẩn thận. Kiểm kê định kì, thường
xuyên báo cáo tình hình nhập, xuất, tồn của hàng tồn kho.

1.4. Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thiết bị và
dịch vụ Thành Công qua 2 năm gần nhất (theo các chỉ tiêu: doanh thu, chi
phí, lợi nhuận)
Bảng 1.3: Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thiết bị và dịch vụ
Thành Công qua 2 năm 2019 và 2020
Chỉ tiêu
Năm 2019
Năm 2020

So sánh năm 2020 với năm
6


2019
1. Doanh thu
bán hàng và
cung cấp dịch
vụ
2. Các khoản
giảm trừ
doanh thu
3. Doanh thu
thuần về bán
hàng và cung
cấp dịch vụ
4. Gía vốn
hàng bán
5. Lợi nhuận
gộp và bán
hàng và cung
cấp dịch vụ
6. Doanh thu
hoạt động tài
chính
7. Chi phí tài
chính
- Trong đó:
CP lãi vay
8. Chi phí

quản lý kinh
doanh
9. Lợi nhuận
thuần từ hoạt
động kinh
doanh
10. Thu nhập
khác
11. Chi phí
khác
12. Lợi nhuận
khác
13. Tổng lợi
nhuận kế tốn
trước thuế
14. Chi phí

Số tiền
2.365.039.03
4

Tỷ lệ(%)
19,78%

9.587.217.49
1

11.952.256.525

9.587.217.49

1

11.952.256.525

2.365.039.03
4

19,78%

8.196.067.55
8
1.391.149.93
3

10.266.683.50
3
1.685.573.022

2.070.615.94
5
294.423.089

20,17%

454.518

1.863.166

1.408.648


75,60%

63.007.480

18.726.260

-44.281.220

-236,51%

1.121.812.30
2

1.390.734.808

268.922.506

19,34%

206.784.669

277.975.120

71.190.451

17,47%

25,61%

4.768.929


4.768.929

100%

283.400

283.400

100%

4.485.529

4.485.529

100%

206.784.669

282.460.649

75.675.980

26,79%

41.356.934

39.544.491

-1.812.443


-4,58%

7


thuế TNDN
15. Lợi nhuận
sau thuế
TNDN

165.427.735

242.916.158

77.488.423

31,90%

(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2020)
(Phụ lục : 001/PL, 002/PL, 003/PL)

Về doanh thu bán hàng : Năm 2020 có xu hướng tăng so với năm 2019, năm
2020 tăng 2.365.039.034đ, và tăng 19.78% so với năm 2019. Điều đó có thể cho thấy
rằng việc kinh doanh của cơng ty dần có thành tựu hơn, nâng mức doanh thu dần qua
các năm, củng cố tài chính và sự vững mạnh của công ty.
Giá vốn của công ty năm 2020 tăng so với năm 2019 2.070.615.945đ, tăng
20.17%, nguyên nhân do tình hình biến động của giá các mặt hàng nhập khẩu từ nước
ngồi có xu hướng tăng, cũng như do ảnh hướng của tăng tỷ giá đồng đô la nên tỷ lệ
giá vốn chiếm tỷ trọng cao trong doanh thu, đồng thời, chi phí quản lý của doanh

nghiệp năm 2020 cũng tăng 268.922.506đ, tăng 19.34% so với năm 2019.


Doanh nghiệp cần có những chính sách tìm kiếm thị trường phù hợp để chi
phí giá vốn ổn định và cần điều chỉnh chi phí quản lý doanh nghiệp phù hợp.

Qua bảng phân tích báo cáo kết quả kinh doanh của cơng ty năm 2020, ta
nhận thấy có sự tích cực trong phát triển kinh doanh, thương mại dịch vụ. Dù năm
2020 là năm có nhiều khó khan trong bối cảnh covid tồn cầu, nhưng tình hình kinh
doanh của cơng ty khơng bị ảnh hưởng nhiều, thậm chí là có thành tựu nhất định trên
thị trường kinh doanh về các linh kiện, phụ tùng ô tô, xe tải.

8


Chương 2. TỐ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN, PHÂN TÍCH BCTC TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ VÀ DỊCH VỤ THÀNH CƠNG
2.1 Tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty cổ phần thiết bị và dịch vụ Thành
Công
2.1.1. Tổ chức bộ máy kế tốn và chính sách kế tốn áp dụng tại Công ty cổ
phần thiết bị và dịch vụ Thành Cơng
2.1.1.1. Giới thiệu về bộ máy kế tốn của công ty cổ phần thiết bị và dịch vụ Thành
Công
Để phù hợp với điều kiện kinh doanh, công ty CP thiết bị và dịch vụ Thành Công
tổ chức theo mơ hình bộ máy kế tốn tập trung. Tồn cơng ty có 1 kế tốn trưởng,
kiêm kế tốn tổng hợp và 2 kế toán viên phụ trách phần hành kế toán khác nhau. Kế
toán trưởng là người điều hành trực tiếp các kế tốn viên thơng qua các khâu trung
gian nhận lệnh. Dưới quyền kế toán trưởng là các nhân viên kế tốn có chức năng
nhiệm vụ và quyền hạn riêng về khối lượng cơng tác kế tốn được giao. Họ có trách
nhiệm quản lý trực tiếp, thực hiện ghi chép, phản ánh tổng hợp đối tượng phần hành

kế toán mà họ đảm nhiệm. cụ thể như sau:

Kế toán trưởng,
kế tốn tổng
hợp
kế tốn TSCD,
Kho, tiền, và
tiền lương,

kế tốn chi phí,
cơng nợ

Nhiệm vụ của từng nhân viên kế toán:
Kế toán trưởng kiêm kế tốn tổng hợp: có nhiệm vụ chỉ đạo, tổ chức, hướng
dẫn và kiểm tra tồn bộ cơng tác kế tốn trong cơng ty. Giúp giám đốc cơng ty chấp
hành các chính sách và chế độ về quản lý và sử dụng tài sản, chấp hành kỉ luật và chế
độ lao động tiền lương, tín dụng và các chính sách tài chính. Chịu trách nhiệm trước
giám đốc, cấp trên và Nhà nước về các thơng tin kế tốn. Tập hợp chi phí tính giá
thành kết chuyển lãi lỗ, kiểm tra BCTC, kiểm tra sổ sách, đôn đốc việc lập báo cáo, xử
lý các bút toán chưa đúng. Dựa vào các báo cáo của các phần hành khác, kế toán tiến
hành tổng hợp, phân tích số liệu, lấy báo cáo từ phần mềm tiến hành phân tích báo
cáo.
Kế tốn TSCĐ, kho, tiền và tiền lương: hàng tháng tiến hàng trích khấu hao
TSCĐ theo quy định của nhà nước, chịu trách nhiệm phản ánh số lượng, hiện trạng và
giá trị TSCĐ hiện có. Phản ánh kịp thời hao mịn TSCĐ trong q trình sử dụng. hạch
tốn tiền lương, tiền thưởng, các khoản khấu trừ vào lương và các khoản thu nhập
khác. Theo dõi tài khoản 156, tổng hợp tất cả các mặt hàng tồn kho, cửa hàng. Lập kế
9



hoạch tín dụng, kế hoạch về tiền mặt, TGNH, làm thủ tục thanh toán cho các đơn vị,
đối tác với ngân hàng, theo dõi số dư tiền vay, tiền gửi,..
Kế tốn chi phí và các khoản cơng nợ: Hàng tháng tiến hành kê khai thuế để
làm nhiệm vụ với nhà nước. Kiểm tra đối chiếu sổ sách với các đơn vị, tiến hành nhập
số liệu phát sịnh hàng tháng để cuối kì lên báo cáo. Theo dõi cơng nợ của cơng ty. Tập
hợp và phân bổ chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và phân bổ chi phí thu
mua hàng hóa.
Các nhân viên hạch tốn ban đầu ở kho và các cửa hàng: thu thập, ghi chép,
kiểm tra các chứng từ ban đầu về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và định kỳ gửi về
cho phòng kế toán. Bộ máy này là bộ phận thu thập số liệu ban đầu cho kế toán.

Với bộ máy kế tốn được tổ chức theo mơ hình tập trung và có những đặc
điểm như đã trình bày ở trên đây đã có tác dụng tích cực, làm cho mối quan hệ phụ
thuộc trong bộ máy kế toán trở nên đơn giản. Đảm bảo được sự tập trung, thống nhất
và chặt chẽ trong chỉ đạo cơng tác kế tốn giúp cơng ty kiểm tra, chỉ đạo cung ứng sản
phẩm kịp thời, chun mơn hóa cán bộ. Thơng tin kế tốn ln được cung cấp kịp thời
cho việc quản lí và chỉ đạo hướng kinh doanh của công ty, đây là loại hình hết sức cần
thiết đối với loại hình cơng ty thương mại, với những đặc tính, chủng loại mặt hàng
mà công ty đang cung cấp. mặt khác, thông tin đầu ra của các báo cáo kế toán chủ yếu
phục vụ nội bộ và cơ quan thuế ( ít phục vụ bên ngồi vì khơng kêu gọi đầu tư, vay
vốn ngân hàng,..) nên bộ máy kế toán cần đơn giản, các báo cáo tài chính khơng phức
tạp và ít chỉ tiêu. Ngồi ra, việc xây dựng một bộ máy kế tốn đơn giản cũng phù hợp
với chi phí mà doanh nghiệp có thể chi trả. Do vậy, cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn mà
cơng ty đang áp dụng là tương đối phù hợp.

2.1.1.2. Các chính sách kế tốn của công ty cổ phần thiết bị và dịch vụ Thành
Công
Từ những u cầu thực tiễn của cơng tác kế tốn, từ đặc điểm về loại hình của
cơng ty cũng như đặc điểm về sản phẩm, công ty đã áp dụng một số phương pháp kế
toán như sau:

- Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền: tiền và các
khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các khoản tiền gửi
không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 90 ngày, các nghiệp vụ phát sinh bằng đồng tiền khác
ngoài VNĐ được đổi thành VNĐ theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ;
số dư các tài khoản bằng tiền, tương đương tiền và cơng nợ có gốc là ngoại tệ tại ngày
lập bảng cân đối kế toán được quy đổi ra VNĐ theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng do
Ngân hàng nhà nước công bố tại ngày lập Bảng cân đối Kế toán; các khoản chênh lệch

10


tỷ giá phát sinh trong kỳ và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư các khoản mục tiền
tệ vào thời điểm cuối năm được ghi nhận vào doanh thu hoặc chi phí tài chính.
- Hàng tồn kho (HTK): HTK được xác định trên cơ sở giá thấp hơn giữa giá gốc và
giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, chi phí
chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở
địa điểm và trạng thái hiện tại. Gía trị thuần có thể thực hiện được được xác định bằng
giá bán ước tính trừ các chi phí để hồn thành cùng chi phí tiếp thị, bán hàng và phân
phối phát sinh. HTK được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên và được
xác định giá trị theo phương pháp bình qn gia quyền. Dự phịng giảm giá HTK được
lập dựa vào đánh giá của Ban giám đốc về giá bán ước tính của HTK trừ đi các khoản
chi phí ước tính để hồn thành sản phẩm và chi phí bán hàng ước tính theo quy định
tại Chuẩn mực kế toán số 02 “ Hàng tồn kho”.
- Tài sản cố định (TSCĐ) và khấu hao TSCĐ: TSCĐ được phản ánh theo nguyên
giá và giá trị hao mòn lũy kế. Nguyên giá TSCĐ bao gồm giá mua và những chi phí có
liên quan trực tiếp đến việc đưa TSCĐ vào hoạt động như dự kiến. Các chi phí mua
sắm, nâng cấp và đổi mới TSCĐ được vốn hóa và chi phí bảo trì, sửa chữa được tính
vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Khi TSCĐ được bán hay thanh lý, nguyên
giá và giá trị hao mòn lũy kế được xóa sổ. Khấu hao TSCĐ được tính theo phương
pháp đường thẳng, áp dụng cho tất cả các tài sản theo tỷ lệ được tính tốn để phân bổ

ngun giá.
- Ghi nhận chi phí phải trả: bao gồm các khoản đã tính trước vào chi phí kinh
doanh của cơng ty trong kỳ nhưng chưa thực chi tại thời điểm kết thúc niên độ kế toán.
- Ghi nhận doanh thu: doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ được ghi nhận
trong Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện
sau:
+) Phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa đã
được chuyển giao cho người mua.
+) Cơng ty khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa
hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
+) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
+) Công ty đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích từ giao dịch bán hàng.
Về chính sách kế toán chung:
- Chế độ kế toán áp dụng: Công ty CP thiết bị và dịch vụ Thành Công hiện đang áp
dụng chế độ kế tốn cơng ty theo Thơng tư 133/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính ban
hành ngày 26/08/2016, áp dụng các chuẩn mực kế toán Việt Nam và các thông tư ban
hành kèm theo hướng dẫn việc thực hiện các chuẩn mực, quyết định đó.

11


- Kỳ kế toán: Niên độ kế toán theo năm trùng với năm dương lịch bắt đầu từ ngày
01/01 tới ngày 31/12 hàng năm
- Đơn vị kế toán sử dụng để lập báo cáo và ghi sổ là Đồng Việt Nam
- Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và xác định giá
trị theo phương pháp bình quân gia quyền.
- Khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng.
Hình thức sổ kế toán:
Tổ chức hệ thống kế toán là nội dung quan trọng trong tổ chức công tác kế tốn tại

cơng ty.Tổ chức hệ thống sổ kế tốn phù hợp với quy mô và đặc điểm hoạt động của
doanh nghiệp có tác dụng quan trọng trong q trình xử lý thơng tin để tạo ra thơng tin
hữu ích cho nhiều đối tượng sử dụng khác nhau
Với hình thức sổ kế toán là Nhật ký chung, các sổ sách thường sử dụng tại công ty
là những sổ sách theo mẫu biểu quy định trong hình thức Nhật ký chung. Đó là:
- Sổ nhật ký chung: dùng để ghi các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh theo trình
tự thời gian.
- Sổ Cái: dùng để ghi các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh theo nội dung kinh
tế (theo tài khoản kế toán). Số liệu trên Sổ Cái phản ánh một cách tổng quát tình hình
thu, chi; tình hình phải thu, đã thu của khách hàng, tình hình phải trả, đã trả cho người
bán; tình hình quản lý các loại tài sản, chi phí phát sinh.
- Số, thẻ kế toán chi tiết: dùng để phản ánh chi tiết từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh
theo từng đối tượng kế toán riêng biệt mà trên Sổ Cái chưa phản ánh được. Sổ kế toán
chi tiết cung cấp các số liệu chi tiết về tình hình thu, chi tiền, tài sản. Một số Sổ, thẻ kế
toán chi tiết như Sổ quỹ tiền mặt, sổ thanh toán chi tiết với người mua, thẻ kho,...
Các chỉ tiêu khác căn cứ vào yêu cầu quản lý và yêu cầu hạch toán của từng đối
tượng kế tốn riêng biệt mà mỗi mẫu sổ có những chỉ tiêu quản lý và kết cấu riêng.
2.1.2 Tổ chức hệ thống thơng tin kế tốn của cơng ty cổ phần thiết bị và dịch vụ
Thành Công
2.1.2.1. Tổ chức hạch toán toán ban đầu: Tổ chức hệ thống chứng từ, luân chuyển
chứng từ.
Các yêu cầu trong luân chuyển chứng từ kế toán theo các bước thực hiện:
Bước 1. Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán:
Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của Cơng ty đều
phải lập chứng từ kế tốn. Chứng từ kế toán chỉ lập một lần cho một nghiệp vụ kinh tế,
tài chính phát sinh. Nội dung chứng từ kế toán phải đầy đủ các chỉ tiêu, phải rõ ràng,
12


trung thực với nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh. Chữ viết trên chứng từ

phải rõ, khơng tẩy xố, khơng viết tắt. Số tiền viết bằng chữ phải khớp, đúng với số
tiền viết bằng số.
Chứng từ kế toán phải được lập đủ số liên theo quy định cho mỗi chứng từ. Ví dụ:
hố đơn giá trị gia tăng phải được lập đủ 3 liên: liên 1 DN lưu lại, liền 2 giao cho
khách hàng liên 3 dùng cho nội bộ. Đối với chứng từ lân nhiều liên phải được lập một
lần cho nội bộ. Đối với chứng từ lập nhiều liên phải được lập một lần cho tất cả các
liên theo cùng một nội dung bằng máy tính, máy chữ hoặc viết lồng bằng giấy than.
Trường hợp đặc biệt phải lập nhiều liên nhưng không thể viết một lần tất cả các liên
chứng từ thì có thể viết hai lần nhưng phải đảm bảo thống nhất nội dung và tính pháp
lý của tất cả các liên chứng từ.
Mọi chứng từ kế tốn phải có đủ chữ ký theo chức danh quy định trên chứng từ
mới có giá trị thực hiện. Tất cả các chữ ký trên chứng từ kế toán đều phải ký bằng bút
bi hoặc bút mực, khơng được ký bằng mực đỏ, bằng bút chì, chữ ký trên chứng từ kế
toán dùng để chi tiền phải ký theo từng liên. Chữ ký trên chứng từ kế toán của một
người phải thống nhất và phải giống với chữ ký đã đăng ký theo quy định hoặc khớp
với chữ ký trước đó.
Bước 2. Kế tốn viên, kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc trình
Giám đốc ký duyệt
Chữ ký của Giám đốc, kế tốn trưởng và dấu đóng trên chứng từ phải phù hợp với
mẫu dấu và chữ ký còn giá trị đã đăng ký tại ngân hàng. Chữ ký của kế toán viên trên
chứng từ phải giống chữ ký đã đăng ký với kế tốn trưởng.
Những cá nhân có quyền hoặc được uỷ quyền ký chứng từ, không được ký chứng
từ kế toán khi chưa ghi hoặc chưa ghi đủ nội dung chứng từ theo trách nhiệm của
người
ký.
Việc phân cấp ký trên chứng từ kế tốn do Giám đốc Cơng ty quy định dựa theo
luật pháp, yêu cầu quản lý, đảm bảo kiểm sốt chặt chẽ, an tồn tài sản.
Bước 3. Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế tốn;
Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ của các chỉ tiêu, các yếu tố ghi chép trên
chứng từ kế tốn. Kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đã

ghi trên chứng từ kế toán, đối chiếu chứng từ kế tốn với các tài liệu khác có liên
quan. Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thơng tin trên chứng từ kế toán.
Khi kiểm tra chứng từ kế toán nếu phát hiện có hành vi vi phạm chính sách, chế
độ, các quy định về quản lý kinh tế, tài chính của Nhà nước, phải từ chối thực hiện
(Không xuất quỹ, thanh toán, xuất kho,...) đồng thời báo ngay cho Giám đốc Công ty
biết để xử lý kịp thời theo pháp luật hiện hành.
Đối với những chứng từ kế toán lập không đúng thủ tục, nội dung và chữ số không
rõ ràng thì kế tốn viên kiểm tra hoặc ghi sổ phải trả lại, yêu cầu làm thêm thủ tục và
điều chỉnh sau đó mới làm căn cứ ghi sổ. Sau khi kiểm tra, kế tốn viên thực hiện việc
tính giá trên chứng từ và ghi chép định khoản để hoàn thiện chứng từ. Chỉ khi nào
chứng từ kế toán đã được kiểm tra và hoàn chỉnh mới được sử dụng để làm căn cứ ghi
13


sổ. Sau khi kiểm tra, kế toán viên thực hiện việc tính giá trên chứng từ và ghi chép
định khoản để hoàn thiện chứng từ. Chỉ khi nào chứng từ kế tốn đã được kiểm tra và
hồn chỉnh mới được sử dụng để làm căn cứ ghi sổ.
Bước 4. Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán.
Chứng từ kế toán phải được phịng kế tốn bảo quản đầy đủ, an tồn trong q
trình sử dụng và lưu trữ.
Chứng từ kế tốn lưu trữ phải là bản chính. Trường hợp tài liệu kế tốn bị tạm giữ,
bị tịch thu thì phải có biên bản kèm theo bản sao chụp có xác nhận; nếu bị mất hoặc bị
huỷ hoại thì phải có biên bản kèm theo bản sao chụp hoặc xác nhận.
Chứng từ kế toán phải đưa vào lưu trữ trong thời hạn mười hai tháng, kể từ ngày
kết thúc kỳ kế tốn năm hoặc kết thúc cơng việc kế tốn.
Từ 4 bước cơ bản nêu trên trong quá trình lưu chuyển chứng từ, việc tổ chức chứng
từ trong công ty được thể hiện qua sơ đồ (…) với 4 bước tương ứng được thực hiện ở
bộ phận xuất phát chứng từ ( ví dụ như bộ phận kinh doanh với chứng từ về mua sắm
TSCĐ và vật tư, bộ phận kế toán với nghiệp vụ thu tiền của khách hàng,..) sau đó đến
Giám đốc, kế tốn trưởng kí duyệt. Tiếp theo chứng từ sẽ được kiểm tra ở các bộ phận

thực hiện ( có thể là thủ quỹ với chứng từ liên quan đến mua bán hàng bằng tiền mặt,
thủ kho với nghiệp vụ liên quan đến nhập, xuất kho,..) và cuối cùng chứng từ sẽ được
chuyển về phịng kế tốn phần hành ghi sổ và lưu trữ, bảo quản.
Sơ đồ: tổ chức chứng từ trong công ty

Bộ phận
xuất phát
chứng từ

Giám
đốc, kế
toán

Bộ phận
thực hiện

Bộ phận
thực hiện

Kế toán
phần
hành

Nghiệp vụ
Bảo
phát sinh
quản,
Lưu trữ

Lập, tiếp

nhận
chứng từ

Ký duyệt

Xử lý, kiểm tra
chứng từ và thực
14 công việc
hiện
liên quan

Ghi sổ


Ví dụ minh họa: Cơng ty cổ phần thiết bị và dịch vụ Thành Cơng thanh tốn bằng
tiền mặt tiền cước vận chuyển chuyển phát nhanh tháng 8 năm 2021 cho công ty
Thương mại và dịch vụ chuyển phát nhanh TASETCO theo hóa đơn số 0001590( kí
hiệu AA/21E, Phát hành ngày 13/09/2021) số tiền 477.101đ ( đã bao gồm VAT 10%).
Bước 1: Phịng kế tốn trực tiếp nhận hóa đơn từ nhân viên của công ty Chuyển
phát nhanh Tasetco vào đầu mỗi tháng (hóa đơn sẽ được gửi qua email của bộ phận kế
tốn):

Bước 2: Dựa vào hóa đơn nhận được, kế tốn tiến hành kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp
của hóa đơn và tiến hành lập phiếu đề nghị thanh toán và phiếu chi, kèm theo bản in
của hóa đơn và để giám đốc ký duyệt khoản thanh tốn đó.

15


CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ THIẾT BỊ VÀ DỊCH VỤ THÀNH

CÔNG
Đia chỉ : Số 5, ngõ 58, Ngách 45 phố Trần Bình , p Mai Dịch, cầu giấy,
Hà Nội
PHIẾU ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Ngày 13 tháng 09 năm 2021.
Tên nhân viên : Phạm Thị Nụ
Bộ phận / Department : kế toán quỹ
Số tiền đề nghị thanh
toán

STT No

Diễn giải

1

13/09/2021 Thanh toán tiền dịch
vụ chuyển phát nhanh tháng
8/2021 cho Tasetco

477.101

Tổng tiền thanh tốn

477.101

Duyệt thanh
tốn

2


Cơng ty Cổ
Mẫu số 02 - TT
Số bị
48,vàtổDịch
4 đường K2, Phường Cầu Diễn, Quận Nam Từ Liêm,
phần Thiết
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Thành phố Hà Nội
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

Quyển số: .........................................
Số: PC272
Ngày 13 tháng 9 năm 2021
Nợ 331,133
Có 1111
Họ và tên người nhận tiền: Cơng ty CP thương mại và dịch vụ chuyển:phát nhanh Tasetco
Địa chỉ: Hà Nội/
Lý do chi: Chi tiền thanh toán tiền dịch vụ chuyển phát nhanh tháng 8/2021
Số tiền: 477.101 VND
Viết bằng chữ:
Bốn trăm bảy mươi bảy nghìn một trăm linh một .
Kèm theo: ........... chứng từ gốc

PHIẾU CHI

Ngày......tháng......năm...............

Giám đốc


Kế toán trưởng

Thủ quỹ
16

Người lập phiếu

Người nhận tiền


(Ký, họ tên, đóng dấu)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Bốn trăm bảy mươi bảy nghìn một trăm linh một .

Bước 3: Sau khi giám đốc đã kí duyệt khoản chi, kế tốn tiến hành thanh tốn cho bên
cơng ty thương mại và dịch vụ Tasetco.
Bước 4: chứng từ phiếu chi được lưu trữ và ghi sổ

2.1.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế tốn của Cơng ty cổ phần thiết bị
và dịch vụ Thành Cơng
a) Kế tốn q trình cung cấp (mua hàng hóa,cơng cụ dụng cụ…)
Cơng ty CP thiết bị và dịch vụ Thành Công sử dụng các tài khoản chủ yếu sau để

phản ảnh kế tốn q trình cung cấp:
TK 153: “ Cơng cụ dụng cụ”
TK 1561: “Hàng hóa”, chi tiết cho các tài khoản:
TK 15611: “ Giá mua hàng hóa”
TK 15612: “ Chi phí thu mua hàng hóa”
TK 133: “ Thuế GTGT được khấu trừ”
TK 331: “ Phải trả người bán”
TK 111: “ Tiền mặt”
TK 112: “ Tiền gửi ngân hàng”.
VÍ DỤ: TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI NGƯỜI
BÁN
Hệ thống chứng từ sử dụng:
-

Hợp đồng mua hàng

-

Hóa đơn mua hàng

17


Các chứng từ thanh toán: phiếu chi, giấy báo nợ và một số chứng từ thanh
tốn khác.
Trình tự ln chuyển chứng từ:
Hàng ngày, chứng từ gốc (hóa đơn mua hàng, chứng từ mua và thanh toán), kế toán
ghi vào nhật kí chung, sau đó lấy số liệu này ghi vào sổ cái tài khoản 331. Cũng từ
chứng từ gốc, kế toán đồng thời lên sổ chi tiết thanh toán với người bán.
Cuối tháng, từ sổ chi tiết thanh toán với người bán, kế toán tổng hợp số liệu lập

bảng tổng hợp thanh toán với người bán và từ sổ cái ké tốn lập bảng cân đối tài
khoản, sau đó tiến hành đối chiếu với bảng cân đối số phát sinh với bảng thanh toán
với người án rồi lập Báo cáo tài chính.
Ví dụ: Ngày 14 tháng 9 năm 2021, Cơng ty CP thiết bị và dịch vụ Thành Công
mua hàng của công ty TNHH Thương mại Trường Thành Việt Nam 1 cái vòng bi SKF
mã 6207-2Z đơn giá 148.770 đồng, 1 vòng bi SKF mã 6307-2Z đơn giá 201.870 đồng,
theo hóa đơn số 0000457 (phụ lục số 008/PL), Cơng ty đã thanh toán cho người bán
bằng tiền mặt ngày 15/09/2021 (phụ lục số 009/PL),
Ngày 14/09, kế toán căn cứ vào hóa đơn mua hàng của bộ phận kho để ghi sổ:
Nợ TK 156 ( 6207-2Z): 148.770 đ
Nợ TK 156 ( 6307-2Z): 201.870 đ
Nợ TK 133:

35.064 đ

Có TK 331:

385.704 đ

Ngày 15/09/2021, kế toán căn cứ vào phiếu chi để hạch toán thanh tốn cho
người bán:
Nợ TK 331: 385.704 đ
Có TK 111: 385.704 đ
b) Kế tốn chi phí:
Cơng ty CP thiết bị và dịch vụ Thành Công chủ yếu sử dụng các tài khoản kế tốn
sau để phản ánh chi phí:
-

TK 641: “ Chi phí bán hàng”, chi tiết cho các tài khoản :


TK 6411: “ Chi phí nhân viên”
TK 6412: “ Chi phí hoa hồng gửi giá bán hàng”
18


TK 6413: “ Chi phí tiếp khách và cơng tác phí”
TK 6414: “Chi phí đóng gói và vận chuyển hàng bán”
TK 6415: “ Chi phí quan hệ khách hàng”
TK 6416: “ Chi phí bảo hành”
TK 6417: “ Chi phí chuyển tiền và lãi vay”
-

TK 642: “ Chi phí quản lí kinh doanh”
TK 6421: “ Chi phí bán hàng”
TK 6422: “ Chi phí quản lí doanh nghiệp”

c) Kế tốn tiêu thụ và kết quả
Công ty CP thiết bị và dịch vụ Thành Công chủ yếu sử dụng các tài khoản kế tốn
sau để phản ánh q trình tiêu thụ và xác định kết quả bán hàng:
TK 632: “ Gía vốn hàng bán”
TK 15611: “ Hàng hóa”
TK 511: “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
TK 5111: “ Doanh thu bán hàng hóa”
TK 51111: “ Doanh thu bán hàng hóa”
TK 521: “ Hàng bán bị trả lại”, chi tiết cho các tài khoản:
TK 5211: “ Chiết khấu thương mại”
TK 5212: “ Hàng bán bị trả lại”
TK 5213: “ Giảm giá hàng bán”
TK 911: “ Xác định kết quả kinh doanh”
TK 642: “ Chi phí quản lí kinh doanh.

VÍ DỤ: TỔ CHỨC KẾ TỐN PHẦN HÀNH BÁN HÀNG CỦA CƠNG TY
THIẾT BỊ VÀ DỊCH VỤ THÀNH CÔNG
- Hệ thống chứng từ: trong công ty cổ phần thiết bị và dịch vụ Thành Cơng đối
với nghiệp vụ bán hàng có những chứng từ được sử dụng bao gồm:
19


+ Hợp đồng kinh tế
+ Phiếu xuất kho
+ Hóa đơn bán hàng
+ Bảng kê bán lẻ
+ Biên bản bàn giao hàng hóa
+ Ngồi ra cịn có các phiếu bảo hành
Ví dụ: Ngày 005/07/2021, Công ty CP thiết bị và dịch vụ Thành Công bán hàng
cho công ty CP PT kỹ thuật công nghệ mới Alpha Việt Theo hđ 0000135 ( Kí hiệu :
TC/19P ( Phụ luc 006/PL), theo hợp đồng số 01.2021, biên bản bàn giao, PXK số
00135) các mặt hàng sau:
Bảng 2.1: Danh sách các mặt hàng bán cho công ty CP PT kỹ thuật công nghệ
mới Alpha Việt Theo HĐ 0000135 NGÀY 05/07/2021
Tên

ĐV

Số lượng Đơn giá

Thành tiền

Căn gioăng giảm sóc
07001-05240


Cái

5

150.000

750.000

Gioăng đen giảm sóc
07000-15240

cái

10

90.000

900.000

Măng xéc tím thép giảm
sóc 707-51-21650

cái

5

2.350.000

11.750.000


Măng xéc tím to giảm sóc
561-50-82360

Cái

5

2.100.000

10.500.000

Phớt chắn bui giảm sóc
561-50-82380

cái

5

2.900.000

14.500.000

Căn phíp đen nhỏ giảm sóc
561-50-81340

cái

1

6.280.200


6.280.200

Bạc phíp đen to giảm sóc
trước 561-50-81320

cái

1

12.874.400 12.874.400

TỔNG GIÁ TRỊ

62.554.600

VAT (10%)

6.255.460

TỔNG CỘNG

68.810.060
20


Cơng ty đã thanh tốn bằng tiền gửi ngân hàng ngày 14/07/2021.
Ngày 05/07/2021, kế toán căn cứ vào hợp đồng kinh tế ( phụ lục số 004/PL) ,
biên bản bàn giao hàng hóa ( phụ lục số 005/PL), phiếu xuất kho của bộ phận kho
để ghi sổ:

-

Giá vốn:

+ Nợ TK 632 (07001-05240): 450.000
Có TK 156 ( 07001-05240): 450.000
-

Doanh thu:

+Nợ TK 131 (07001-05240): 825.000
Có TK 5111: 750.000
Có TK 3331: 75.000
-

Giá vốn:

+ Nợ TK 632 (07000-145240): 800.000
Có TK 156 ( 07000-15240): 800.000
-

Doanh thu:

+ Nợ TK 131: 990.000
Có TK 5111: 900.000
Có TK 3331: 90.000
-

Giá vốn:


Nợ TK 632 (707-51-21650): 6.500.000
Có TK 156 ( 707-51-21650): 6.500.000
-

Doanh thu:

Nợ TK 131: 12.925.000
Có TK 5111: 11.750.000
Có TK 3331: 1.175.000
21


×