Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Báo cáo thực tập Công ty TNHH Công nghiệp tổng hợp Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.96 KB, 23 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA MARKETING
--------o0o---------

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Đơn vị thực tập: Công ty TNHH Công nghiệp tổng hợp Việt Nam

Sinh viên thực tập
Họ và tên: Vũ Khánh Linh
Lớp: K54C5
Mã sinh viên: 18D120264

HÀ NỘI, 2021


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Vũ Phương Anh

MỤC LỤC

PHỤ LỤC: DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU
DANH MỤC SƠ ĐỒ

DANH MỤC BẢNG

Vũ Khánh Linh

Trang 2/26



Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Vũ Phương Anh

LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường với xu hướng hội nhập quốc tế, bên cạnh những cơ hội
được mở ra cho doanh nghiệp thì cũng khơng tránh khỏi những thách thức như việc cạnh
tranh gay gắt với các doanh nghiệp nước ngồi. Khách hàng chính là một trong những yếu
tố quan trọng tạo nên sự thành công của doanh nghiệp. Doanh nghiệp nào càng đáp ứng
được nhu cầu của khách hàng nhanh thì doanh nghiệp ấy càng thành cơng trên thị trường.
Thấu hiểu được điều đó, Cơng ty TNHH Cơng nghiệp tổng hợp Việt Nam luôn mong muốn
mang đến cho khách hàng những sản phẩm có chất lượng tốt nhất và cung ứng các sản
phẩm cho khách hàng một cách tốt nhất.
Cùng với những kiến thức đã được học tại trường Đại học Thương Mại, với sự
hướng dẫn của cô giáo Vũ Phương Anh và sự đồng ý của ban giám đốc Công ty TNHH
Công nghiệp tổng hợp Việt Nam, em đã thực tập tại cơng ty và hồn thành được “Báo cáo
thực tập tổng hợp”.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của cô và các thành viên trong công ty!

Vũ Khánh Linh

Trang 3/26


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Vũ Phương Anh

PHẦN 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP TỔNG HỢP
VIỆT NAM

1.1 Thông tin chung về công ty
1.1.1 Thông tin chung
• Tên đầy đủ cơng ty: Cơng ty TNHH cơng nghiệp tổng hợp Việt Nam
• Tên viết tắt: VGI CO., LTD
• Đại diện doạnh nghiệp: Giám đốc Lê Giang Nam
• Địa chỉ: Tầng 5, 29 Lê Đại Hành, Hai Bà Trưng, Hà Nội
• Điện thoại: 024 39746169
• Fax: 024 39746172
• Giấy chứng nhận ĐKKD số: 0101042479, đăng ký lần đầu ngày 30/06/2000, thay đổi







lần thứ 19 ngày 18/08/2020
Mã số thuế: 0101042479
Website: www.vgi.com.vn
Email:
Loại hình cơng ty: Cơng ty Thương Mại, Dịch vụ
Loại hình doanh nghiệp: tư nhân
Logo:

Vũ Khánh Linh

Trang 4/26


Báo cáo thực tập tổng hợp


1.1.2

GVHD: Vũ Phương Anh

Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty

Cơng ty được thành lập và hoạt động từ năm 2000 với tên đầy đủ là công ty TNHH
Công Nghiệp Tổng Hợp Việt Nam. Cơng ty đã xây dựng thương hiệu uy tín và có bề dày 20
năm trong lĩnh vực kinh doanh, buôn bán các thiết bị trong lĩnh vực công nghiệp nặng như
ngành xi măng, khai mỏ, công ty TNHH Công Nghiệp Tổng Hợp Việt Nam là đại diện hàng
đầu và duy nhất tại Việt Nam cho rất nhiều hãng/nhà máy hàng đầu thế giới về thiết bị
Công nghiệp như FAM (Đức) – thiết bị khai mỏ, dây chuyền xử lý vật liệu ngành xi măng;
hãng Liebherr (Đức) hàng đầu thế giới về thiết bị cẩu cho ngành công nghiệp, dầu khí;
hãng Kawasaki Heavy Industries (Nhật bản) cung cấp thiết bị hàng đầu trong ngành xi
măng, nhiệt điện, và rất nhiều các hãng lớn khác như Thyssen Krupp Uhde; Fitchner (Đức)
…cung cấp thiết bị và giải pháp công nghệ tiên tiến cho các dự án hạng A tại Việt Nam.
1.2 Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty

Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của
Công ty TNHH Cơng nghiệp tổng hợp Việt Nam

Ban
Ban Giám
Giám đốc
đốc

Phịng
Phịng Hành
Hành chính

chính nhân
nhân sự
sự

Nhân
Nhân viên,
viên, bảo
bảo vệ,
vệ, tạp
tạp vụ,
vụ,
lái
lái xe
xe

Vũ Khánh Linh

Phịng
Phịng Kế
Kế tốn
tốn

Nhân
Nhân viên
viên kế
kế tốn
tốn

Trang 5/26


Phịng
Phịng kinh
kinh doanh
doanh kiêm
kiêm dự
dự
án
án

Phòng
Phòng dự
dự án
án sau
sau bán
bán hàng
hàng

Nhân
Nhân viên
viên kinh
kinh doanh,
doanh, nhân
nhân

Nhân
Nhân viên
viên chăm
chăm sóc
sóc khách
khách


viên
viên marketing
marketing

hàng,
hàng, nhân
nhân viên
viên kỹ
kỹ thuật
thuật


Báo cáo thực tập tổng hợp











GVHD: Vũ Phương Anh

Ban giám đốc: Gồm giám đốc và phó giám đốc, là người đại diện pháp nhân, điều hành
chung toàn bộ hoạt động kinh doanh của công ty và chịu trách nhiệm trước Hội đồng
thành viên về tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh của cơng ty

Phịng kinh doanh kiêm dự án: Gồm nhân viên kinh doanh và nhân viên marketing với
nhiệm vụ tìm kiếm thị trường, xúc tiến bán hàng và tìm kiếm đối tác kinh doanh, giao
dịch ký kết hợp đồng với khách hàng.
Phòng dự án sau bán hàng: Gồm nhân viên chăm sóc khách hàng và nhân viên kỹ thuật,
hỗ trợ phòng kinh doanh các hoạt động liên quan tới lĩnh vực kỹ thuật, bảo hành, thực
hiện các công việc phát sinh sau bán hàng dự án và chăm sóc khách hàng.
Phịng kế tốn: Gồm nhân viên kế tốn với nhiệm vụ hạch toán, quản lý vốn, tài sản của
Cơng ty, tổ chức kiểm tra thực hiện chính sách kinh tế, tài chính, thống kê kịp thời,
chính xác tình hình tài sản và nguồn vốn giúp Giám đốc kiểm tra thường xun tồn bộ
hoạt động của Cơng ty để sử dụng đồng vốn có hiệu quả.
Phịng hành chính – nhân sự: Gồm nhân viên nhân sự, thực hiện các công việc liên quan
tới quản lý nhân sự, điều phối, hỗ trợ và thực hiện các công việc liên quan tới quyền lợi,
trách nhiệm của nhân viên công ty
Sơ đồ 2: Cơ cấu tổ chức của các phòng ban liên quan đến
marketing của Công ty TNHH Công nghiệp tổng hợp Việt Nam

Vũ Khánh Linh

Trang 6/26


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Vũ Phương Anh

Phòng
Phòng ban
ban liên
liên quan
quan đến

đến marketing
marketing

Phòng
Phòng kinh
kinh doanh
doanh kiêm
kiêm dự
dự án
án

Trưởng
Trưởng phòng
phòng kinh
kinh doanh
doanh

Nhân
Nhân viên
viên kinh
kinh doanh
doanh











Phịng
Phịng dự
dự án
án sau
sau bán
bán hàng
hàng

Nhân
Nhân viên
viên chăm
chăm sóc
sóc khách
khách hàng
hàng

Nhân
Nhân viên
viên kỹ
kỹ thuật
thuật

Nhân
Nhân viên
viên marketing
marketing

Trưởng phịng kinh doanh (1 người): Xây dựng kế hoạch tìm kiếm thị trường mới và

các kế hoạch marketing cho công ty và sản phẩm của công ty, ký kết hợp đồng mới với
khách hàng. Chịu trách nhiệm cho mọi hoạt động của phịng kinh doanh, phân cơng
nhiệm vụ cho từng nhân viên, theo dõi và giám sát hoạt động của các nhân viên để đánh
giá năng lực của họ,
Nhân viên kinh doanh (2 người): Thúc đẩy hoạt động kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm,
tìm kiếm khách hàng mới, giao dịch với khách hàng.
Nhân viên marketing (2 người): Thực hiện các chương trình xúc tiến bán hàng cho các
sản phẩm của công ty, nghiên cứu sản phẩm của công ty và nhu cầu của khách hàng,
phát triển thị trường cho sản phẩm mới của cơng ty.
Nhân viên chăm sóc khách hàng (2 người): Chăm sóc khách hàng sau bán.
Nhân viên kỹ thuật (2 người): Hỗ trợ phòng kinh doanh các hoạt động liên quan tới lĩnh
vực kỹ thuật, bảo hành.
Bảng 1: Số lượng và trình độ nhân viên của các phịng ban liên quan đến marketing

Trình độ
Đại học và trên đại học
Trung cấp và cao đẳng
Lao động phổ thông

Vũ Khánh Linh

Số lượng (người)
06
02
01
(Nguồn: Phòng nhân sự)

Trang 7/26



Báo cáo thực tập tổng hợp

1.3






GVHD: Vũ Phương Anh

Các đặc điểm nội bộ của công ty trong hoạt động kinh doanh
Nguồn nhân lực: Đây là yếu tố cốt lõi của công ty. Phần lớn các nhân viên trong công ty
đều có trình độ đại học và kỹ năng chun mơn tốt.
Nguồn lực vật chất: Cơng ty có nguồn vốn đầu vào ổn định, ngay cả trong đại dịch
COVID 19 vẫn có thể phát triển mạnh mẽ, ln có thể đáp ứng được các kế hoạch và
chiến lược của công ty.
Văn hóa doanh nghiệp: Cơng ty xây dựng cho nhân viên văn hóa về sự thành thực (nói
thật, khơng gian đối, hồn thành cơng việc theo đúng như kế hoạch) và sự tự giác (tự
giác với công việc, không quản ngại khó khăn gian khổ, hết mình với cơng ty). Dù vậy
nhưng công ty vẫn luôn cố gắng tạo cảm giác thoải mái và môi trường làm việc tốt cho
nhân viên, khiến họ coi các nhân viên trong công ty thân thiết như một gia đình, cùng
nhau chia sẻ khó khăn và khúc mắc trong công việc cũng như trong cuộc sống.

Ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của công ty
Công ty TNHH Công nghiệp tổng hợp Việt Nam có ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh
chính là bn bán thiết bị, máy móc và phụ tùng máy phục vụ cho các ngành công nghiệp.
1.4

1.5


Kết quả kinh doanh của công ty
Bảng 2: Kết quả kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2018-2020

So sánh năm
2018 với năm
2019

So sánh năm 2019
với năm 2020

STT

DANH MỤC

2018

2019

2020

1

Doanh thu thuần

6716

8913

8999


2197

132,7

86

100,9

2

Chi phí kinh

6695

8901

8715

2206

132,9

-186

97,9

Vũ Khánh Linh

Trang 8/26


Chênh Chênh Chênh
Chênh
lệch
lệch lệch tuyệt lệch
tuyệt đối tương
đối
tương đối
đối (%)
(%)


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Vũ Phương Anh

doanh
3

Lợi nhuận trước
thuế

19,620

11,602

284

-8,018


59,13

272,398

2447,8

4

Lợi nhuận sau
thuế

15,696

9,281

244

-6,415

59,12

234,719

2629,02

(Đơn vị: triệu VNĐ, Nguồn: Phịng kế tốn)
Nhận xét: Qua bảng tổng kết số liệu hoạt động kinh doanh 3 năm gần đây nhất của Công ty
TNHH công nghiệp tổng hợp Việt Nam ta có thể thấy hoạt động kinh doanh của cơng ty
ln có lãi nhưng lợi nhuận lại tăng giảm không ổn định. Năm 2018, doanh thu thuần của
công ty là 6,716 tỷ, lợi nhuận là 15,696 triệu. Năm 2019, doanh thu thuần của công ty đạt

tới 8,913 tỷ nhưng chi phí kinh doanh lại lên tới 8,901 tỷ nên lợi nhuận chỉ còn 9,281 triệu,
giảm 41% so với năm trước. Năm 2020 chứng kiến sự bùng phát của đại dịch COVID 19
nhưng doanh thu của công ty lại tăng đột biến, lên đến 244 triệu, gấp hơn 26 lần so với năm
trước. Lý do cho việc này là công ty đã chớp lấy cơ hội kinh doanh các sản phẩm máy móc
phục vụ cho ngành y tế trong đại dịch.
1.6 Các bước thực hiện công việc tại đơn vị thực tập

Thực tập tại công ty, em đã tham gia vào việc đóng góp và hỗ trợ về marketing cho các anh
chị trong phòng kinh doanh của cơng ty. Cụ thể là:


Nghiên cứu các sản phẩm của công ty: Nắm rõ được các sản phẩm của cơng ty thì em

mới có thể biết được các loại sản phẩm nào dành cho các đối tượng khách hàng nào,
dành cho thị trường nào để từ đó hỗ trợ cho các kế hoạch marketing của cơng ty.
• Nghiên cứu thị trường mà công ty đang hướng tới: Hiểu được thị trường mà cơng ty
hướng tới, từ đó em có thể đề xuất và hỗ trợ cho công ty các kế hoạch marketing phù
hợp cho sản phẩm được nhắm tới cho thị trường đó.
• Tham gia vào việc xây dựng website cho công ty: Công ty chưa chú trọng vào website
nên website của cơng ty cịn khá đơn giản. Em đã thiết kế một số hình ảnh và viết các
bài viết giới thiệu về các máy móc và thiết bị mà công ty đang kinh doanh để đăng lên
website để khách hàng dễ tiếp cận hơn đến các sản phẩm của công ty.

Vũ Khánh Linh

Trang 9/26


Báo cáo thực tập tổng hợp



GVHD: Vũ Phương Anh

Qua quá trình thực tập tại cơng ty, em đã áp dụng rất nhiều kiến thức mà các thầy cô đã
dạy trên trường vào thực tế và học hỏi thêm được rất nhiều thứ để phục vụ cho tương lai
của bản thân.

PHẦN 2: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CƠNG TY
2.1 Ảnh hưởng của các nhân tố môi trường vĩ mô, môi trường ngành tới hoạt động
kinh doanh của công ty
2.1.1 Ảnh hưởng của mơi trường vĩ mơ
2.1.1.1 Mơi trường chính trị - pháp luật
Hiện nay, Việt Nam là một đất nước có thể chế chính trị tương đối ổn định. Chính
sách pháp luật của Việt Nam rất ổn định, đây là tiền để công ty phát triển ổn định công việc
kinh doanh của mình. Với việc gia nhập WTO, Việt Nam là một môi trường thuận lợi cho
các doanh nghiệp trong và ngoài nước. Nhưng đi song song với điều đó, cơng ty vấp phải
sự cạnh tranh gay gắt với các doanh nghiệp nước ngồi. Chính vì điều đó, Việt Nam đã đưa
ra các chính sách để khuyến khích các doanh nghiệp trong nước. Bên cạnh đó, hệ thống
pháp luật và các thủ tục hành chính của Việt Nam ngày càng được hoàn thiện hơn, tạo
thuận lợi cho việc phát triển cho công ty. Dù vậy, việc quản lý giá cả của các cơ quan nhà
nước còn lỏng lẻo, quá trình thực thi luật đối với các hành vi vi phạm, cạnh tranh khơng
lành mạnh cịn chưa hiệu quả, gây khó khăn cho cơng ty.
2.1.1.2 Mơi trường kinh tế

Vũ Khánh Linh

Trang 10/26


Báo cáo thực tập tổng hợp


GVHD: Vũ Phương Anh

Môi trường kinh tế là một yếu tố cực kỳ quan trọng trong hoạt động kinh doanh của
công ty. Nền kinh tế của Việt Nam đã phát triển nhanh chóng trong những năm vừa qua,
góp phần đưa nước ta từ một trong những quốc gia nghèo nhất trên thế giới trở thành quốc
gia có thu nhập trung bình thấp. GDP của Việt Nam vào năm 2018 tăng 7,31% so với năm
trước, GDP đầu người rơi vào khoảng 2566,45 USD/ người. Năm 2019, GDP của Việt Nam
tăng 6,97% so với năm trước, GDP bình quân đầu người là 2715,28 USD/người. Do hội
nhập kinh tế nên nền kinh tế Việt Nam không tránh khỏi việc bị chịu ảnh hưởng nặng nề
bởi đại dịch COVID 19 vào năm 2020 nhưng đất nước ta vẫn thế hiện sức chống chịu đáng
kể. Sức tăng trưởng GDP của Việt Nam đạt 2,9%, là một trong số ít các quốc gia trên thế
giới khơng có sự tăng trưởng kinh tế âm. Nắm bắt được cơ hội, công ty đã mở rộng việc
kinh doanh các sản phẩm và thiết bị y tế để tăng doanh thu trong khoảng thời gian dãn cách
vì đại dịch.

2.1.1.3 Mơi trường văn hóa – xã hội
Văn hóa xã hội ảnh hưởng đến thói quen tiêu dùng, cách ứng xử và sở thích của
khách hàng. Khi các yếu tố xã hội có sự thay đổi thì nó đều ảnh hưởng đến hoạt động kinh
doanh của cơng ty. Nắm bắt được các yếu tố ấy sẽ giúp cơng ty có sự thích ứng nhanh
chóng với u cầu của khách hàng để đề ra các chiến lược và kế hoạch marketing phù hợp.
Xã hội phát triển kéo theo việc có càng nhiều cơng trình được xây dựng và các kế hoạch
khai thác cần đến máy móc. Nhưng đại dịch COVID 19 bùng nổ khiến nền kinh tế của cả
thế giới sụt giảm, ảnh hưởng rất nhiều đến hoạt động kinh doanh của công ty. Dù vậy công
ty vẫn nắm bắt được cơ hội để phát triển lợi nhuận của mình.
2.1.1.4 Mơi trường cơng nghệ
Với sự phát triển của cách mạng công nghệ 4.0, nhiều thành tựu khoa học kỹ thuật
đã được áp dụng vào việc quản lý và nâng cao chất lượng của các loại máy móc. Cơng ty
chủ yếu áp dụng công nghệ vào việc quản lý, tối ưu hóa q trình làm việc, phân phối sản
phẩm đến khách hàng và thực hiện các kế hoạch marketing để thu hút khách hàng.

2.1.1.5 Môi trường tự nhiên
Việt Nam là một đất nước có nguồn tài nguyên thiên nhiên dồi dào. Điều này đã tạo
điều kiện cho các ngành khai thác tài nguyên phát triển, nhu cầu về máy móc để khai thác
rất cao, đây là một yếu tố cực kỳ thuận lợi cho sự phát triển kinh doanh của công ty.

Vũ Khánh Linh

Trang 11/26


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Vũ Phương Anh

2.1.2 Ảnh hưởng của môi trường ngành
2.1.2.1 Nhà cung cấp
Các nhà cung cấp của công ty chủ yếu là các công ty nổi tiếng trên thế giới như
Liebherr, FAM,… Các nhà cung ứng đều có mối quan hệ thân thiết và hợp tác với công ty
trên 10 năm nhưng họ vẫn luôn các tác động ảnh hưởng đến các kế hoạch và chiến lược của
công ty bởi họ là các yếu tố đầu vào quan trọng, sản phẩm của họ là các sản phẩm đặc thù.
Các sản phẩm máy móc chưa có sản phẩm nào có thể thay thế nên đây cũng là một khó
khăn cho cơng ty.

2.1.2.2 Khách hàng
Khách hàng chủ yếu của công ty là các khách hàng tổ chức (B2B). Họ là các doanh
nghiệp và tổ chức trong các ngành cơng nghiệp nặng như khai thác dầu khí và xây dựng,
ngồi ra cịn có khách hàng trong các ngành khác như y tế, giao thông vận tải, tiêu dùng,
sản xuất,… Công ty luôn giữ mối quan hệ tốt đẹp với khách hàng, xây dựng các chiến lược
và kế hoạch marketing phù hợp với nhu cầu khách hàng.
2.1.2.3 Đối thủ cạnh tranh

Khi xã hội và nền kinh tế càng phát triển thì nhu cầu về các cơng trình xây dựng, sản
xuất và khai thác các tài nguyên càng được nâng cao, điều đó đã dẫn tới việc cạnh tranh
cung ứng các thiết bị máy móc ngày càng gay gắt. Khách hàng khơng chỉ quan tâm đến
chất lượng máy móc mà còn giá bán của các sản phẩm. Hợp tác được với các nhà sản xuất
máy móc hàng đầu thế giới là một trong những lợi thế của công ty. Dù vậy các cơng ty
nước ngồi đã bắt đầu tiến vào thị trường Việt Nam và cung ứng thẳng đến các doanh
nghiệp tại Việt Nam mà không qua trung gian nào, đây sẽ là một khó khăn cho cơng ty khi
ln phải để ý đến cách hành động của đối thủ để đưa ra các chính sách và kế hoạch
marketing phù hợp để giữ chân khách hàng.
2.2 Thực trạng hoạt động marketing của công ty
2.2.1 Đặc điểm thị trường, khách hàng của cơng ty
Thị trường chính mà cơng ty hướng đến là các tỉnh và thành phố miền Bắc Việt
Nam. Miền Bắc nằm ở vùng cực Bắc lãnh thổ Việt Nam, có địa hình phức tạp, bao gồm đồi
núi, đồng bằng, bờ biển và thềm lục địa. Bắc Bộ quanh năm có nhiệt độ tương đối cao và
ẩm, hàng năm miền Bắc thường phải chịu nhiều tác động xấu của thời tiết. Đồng bằng sông

Vũ Khánh Linh

Trang 12/26


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Vũ Phương Anh

Hồng là nơi tập trung dân cư lớn nhất cả nước với 22,5 triệu người, chiếm 23,4% tổng dân
số cả nước với mật độ dân số 1.060 người/ km2 (số liệu năm 2019). Đây là một thị trường
đầy tiềm năng vì đây là nơi có mật độ dân số cao nên việc xây dựng, khai thác cao dẫn đến
nhu cầu sử dụng các thiết bị máy móc cao.
Cơng ty chủ yếu bn bán các máy móc, thiết bị, thiết bị chạy bằng điện và phụ tùng

máy phục vụ cho các ngành công nghiệp như ngành dầu khí, xây dựng, sản xuất, tiêu dùng
và y tế. Khách hàng của công ty chủ yếu là khách hàng tổ chức, họ muốn sử dụng các sản
phẩm của cơng ty để hồn thành các cơng trình xây dựng và kế hoạch khai thác, ngồi ra
cịn phục vụ trong các ngành sản xuất và vận chuyển. Các khách hàng của công ty là các
công ty, tổng công ty, tập đồn hàng đầu quốc gia như Cơng ty xi măng Bỉm Sơn, Bút Sơn,
Xi măng Cẩm Phả,… (lĩnh vực xi măng), Liên doanh dầu khí Vietsovpetro, Tổng cơng ty
Phân bón và hóa chất dầu khí,… (ngành dầu khí),... Kho Vận Và Dầu Nhớt Vinatranco Công Ty CP Kho Vận Và DV TM,… (logistics)
2.2.2 Thực trạng nghiên cứu và phân tích marketing, chiến lược marketing của cơng ty
2.2.2.1 Thực trạng nghiên cứu và phân tích marketing
Nghiên cứu và phân tích marketing đóng vai trị quan trọng trong việc tạo nên chiến
lược marketing nói chung và là cơ sở để hình thành các quyết định marketing nói riêng của
cơng ty. Đối với hoạt động này, phịng kinh doanh của cơng ty là bộ phận phụ trách chính.
Mỗi khi cơng ty giao dịch với khách hàng, phòng kinh doanh đều sẽ lưu trữ hồ sơ khách
hàng và phân họ vào 3 mục theo tần suất mua hàng của họ là: khách hàng mua lần đầu,
khách hàng ít mua lại và khách hàng mua thường xun. Sau đó cơng ty sẽ tiếp tục phân
loại theo loại sản phẩm mà họ muốn mua. Điều này giúp cơng ty có thể phân rõ được các
nhóm khách hàng của mình để từ đó đề ra được các chiến lược marketing cụ thể và phù hợp
với họ, xây dựng được các kế hoạch chăm sóc khách hàng sau bán.
Bên cạnh việc nghiên cứu khách hàng, công ty còn nghiên cứu thị trường để phát
hiện các tiềm năng có thể khai thác, nghiên cứu các biến động của thị trường để điều chỉnh
kế hoạch marketing và mức giá của các loại sản phẩm sao cho phù hợp.
Công ty chủ yếu kinh doanh các loại máy móc cao cấp được nhập khẩu từ những
thương hiệu uy tín và lâu đời ở nước ngồi. Mục tiêu marketing của cơng ty là để tăng được
doanh số bán hàng, thu hút được nhiều khách hàng mới, gia tăng lòng trung thành của
khách hàng và có được chỗ đứng trong thị trường.
2.2.2.2 Chiến lược marketing-mix của công ty

Vũ Khánh Linh

Trang 13/26



Báo cáo thực tập tổng hợp


GVHD: Vũ Phương Anh

Chiến lược sản phẩm: Công ty chủ yếu kinh doanh các loại máy móc cao cấp được nhập

khẩu từ những thương hiệu uy tín và lâu đời ở nước ngồi. Cơng ty rất chú trọng đến
chất lượng sản phẩm được nhập khẩu, có khâu kiểm tra nghiêm ngặt trước khi bán sản
phẩm ra thị trường để đảm bảo sản phẩm đến tay khách hàng ln là sản phẩm tốt nhất.
• Chiến lược giá: Công ty định giá dựa trên cơ sở giá trị mà sản phẩm mang lại cho khách


hàng và phân biệt giá theo các dạng khác nhau.
Chiến lược phân phối: Kênh phân phối chính của cơng ty là bán hàng trực tiếp. Nhân

viên kinh doanh sẽ trực tiếp chào hàng với các khách hàng. Sau khi thống nhất giá cả,
chất lượng và ký kết hợp đồng thì cơng ty sẽ thuê ngoài vận chuyển để vận chuyển đến
khách hàng. Ngoài ra cơng ty cịn mơi giới cho khách hàng cho các cơng ty nước ngồi
với các sản phẩm cồng kềnh và có giá trị cao.
• Chiến lược xúc tiến: Cơng ty có các mức giá chiết khấu cho các khách hàng mua nhiều
sản phẩm và khuyến mãi cho các khách hàng trung thành của mình.

2.3 Thực trạng hoạt động marketing thương mại của công ty
2.3.1 Thực trạng về mặt hàng kinh doanh của cơng ty
Một số nhóm sản phẩm và dịch vụ của cơng ty:



Các loại máy móc, thiết bị phục vụ cho các ngành công nghiệp nặng, y tế, sản xuất, tiêu

dùng, giao thơng vận tải
• Các phụ tùng thay thế cho các loại máy móc
• Các thiết bị phục vụ cho việc bảo dưỡng và sửa chữa
Công ty cung cấp các loại máy móc, thiết bị cho các ngành công nghiệp nặng, y tế,
sản xuất và tiêu dùng. Hiện tại, việc cung cấp thiết bị máy móc, thiết bị chủ yếu cho các
ngành công nghiệp nặng vẫn là dịch vụ chủ yếu của công ty. Trong khoảng thời gian gần
đây, công ty bắt đầu bổ sung thêm các loại máy móc và thiết bị phục vụ cho ngành y tế
trong đại dịch COVID 19 nhưng đây vẫn là ngành mới của công ty, công ty chưa đầu tư
nhiều cho dịch vụ này mà vẫn chú trọng vào việc phục vụ cho các ngành công nghiệp nặng
bởi đây vẫn là ngành mang lại nhiều doanh thu nhất cho công ty. Cơng ty có ý định kéo dài
tuyến sản phẩm của mình xuống phía dưới bằng cách bắt đầu bán các thiết bị phục vụ
ngành sản xuất, tiêu dùng. Đây sẽ là một thị trường tiềm năng cho công ty vì dù trong đại
dịch COVID 19 thì nhu cầu tiêu dùng của con người không hề suy giảm và hiện tại ảnh
hưởng của đại dịch đã qua đỉnh, xã hội bắt đầu quay lại sản xuất.

Vũ Khánh Linh

Trang 14/26


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Vũ Phương Anh

Đi cùng với việc bán các loại máy móc, cơng ty cịn cung cấp dịch vụ bảo hành và
sửa chữa cho các sản phẩm. Nếu sản phẩm của công ty bị hỏng hóc, cần phải bảo hành và
sửa chữa thì cơng ty sẽ có một mức giá ưu đãi cho khách hàng của mình.


2.3.2 Thực trạng về giá mặt hàng của cơng ty
Bảng 3: Bảng giá một số sản phẩm của công ty

STT
1
2
3
4
5
6

Sản phẩm
Closing seal for Offshore Crane
Head Sensor for LIEBHERR LR 1750
Air filter Liebherr
FILTER INSERT
Forklift Yale
Mobile Crane Truck Liebherr

Mức giá trung bình
4.200.000
220.000.000
6.500.000
8.000.000
350.000.000
2.000.000.000
(Nguồn: Phịng kinh doanh)

Giá được coi là một yếu tố quan trọng trong việc thu hút khách hàng, vì vậy nên việc
đưa ra các chính sách và quyết định về giá phù hợp có ý nghĩa cực kỳ quan trọng trong việc

đưa ra các chính sách kinh doanh hiệu quả cho cơng ty. Vì các mặt hàng của cơng ty chủ
yếu là các mặt hàng cơng nghiệp có giá trị sử dụng lâu dài, có thể đo lường khách quan về
giá trị nên công ty đã sử dụng phương pháp định giá bán trên cơ sở giá trị (Value Based
Pricing). Bên cạnh giá bán, công ty sẽ ước lượng thêm giá trị “chi phí vịng đời” của sản
phẩm bởi vì sau khi mua hàng, khách hàng còn phải chịu thêm các chị phí lắp đặt, bảo
hành, bảo dưỡng và cung cấp các thiết bị phụ trợ trong khoảng thời gian sử dụng.
Mục tiêu định giá của công ty là để tới đa hóa lợi nhuận hiện hành. Cơng ty ước
lượng mức cầu của khách hàng và chi phí đi liền với những mức giá khác nhau và chọn ra
mức giá sẽ tạo được nhiều lợi nhuận nhất. Cơng thức tính giá sẽ là: Giá bán = Giá vốn x hệ
số lợi nhuận + chi phí lắp đặt + chi phí vận hành (marketing, vận chuyển). Bên cạnh đó
cơng ty cũng xem xét đến mức độ chấp nhận mua của khách hàng và điều đó ảnh hưởng gì
đến quyết định mua hàng của họ. Từ các yếu tố trên, công ty sẽ định ra mức giá bán phù
hợp nhất cho các sản phẩm và thiết bị của mình.
Ngồi ra cơng ty cũng áp dụng các chính sách phân biệt giá khác nhau. Chủ yếu
cơng ty phân biệt giá theo nhóm khách hàng và theo dạng sản phẩm. Đối với những khách

Vũ Khánh Linh

Trang 15/26


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Vũ Phương Anh

hàng mua hàng với số lượng lớn và khách hàng trung thành đã từng mua hàng ở công ty
nhiều lần, công ty sẽ có những chính sách chiết khấu riêng, đưa ra các ưu đãi tùy vào từng
loại dịch vụ. Các sản phẩm khác nhau của công ty sẽ được định giá bán khác nhau, với các
sản phẩm phụ tùng thì giá bán của công ty sẽ rẻ hơn nhiều so với sản phẩm nguyên chiếc.
2.3.3 Thực trạng về phân phối mặt hàng của công ty

Hiện tại công ty chủ yếu nhập khẩu máy móc và thiết bị từ các hãng lớn và cơng ty
đa quốc gia hàng đầu thế giới, đó là Liebherr- nhà sản xuất thiết bị đa quốc gia của Đức,
được thành lập từ 72 năm trước với quan hệ kinh doanh hơn 14 năm; Kawasaki Heavy
Industries- tập đoàn đa quốc gia của Nhật Bản được thành lập từ 124 năm trước với quan hệ
kinh doanh hơn 16 năm; FAM (Magdeburger Foerderanlagen und Baumaschinen GmbH)nhà sản xuất đến từ Đức được thành lập 28 năm với quan hệ kinh doanh hơn 20 năm. Ngồi
ra cịn rất nhiều các nhà cung ứng nổi tiếng thế giới và lâu đời khác.
Công ty chủ yếu sử dụng hình thức bán hàng trực tiếp đến khách hàng. Công ty sẽ
bán hàng trực tiếp cho các doanh nghiệp lớn trong nước các thiết bị, phụ tùng thay thế của
dây chuyền công nghệ theo nhu cầu phát sinh. Mỗi lần giao hàng, công ty thực hiện đầy đủ
các công đoạn bàn giao, nghiệm thu, chạy thử. Ngồi ra cơng ty cịn bán hàng gián tiếp,
mơi giới kinh doanh và hỗ trợ trong quá trình bán hàng trong trường hợp mặt hàng kinh
doanh những thiết bị, máy móc với giá trị cao, thời gian lắp đặt lâu, vận hành phức tạp cần
sự hỗ trợ của chuyên gia nước ngồi thì cơng ty sẽ tiến hành tư vấn, xúc tiến kinh doanh
giữa doanh nghiệp trong nước có nhu cầu mua thiết bị của các hãng nước ngoài. Cơng ty sẽ
thực hiện các cơng đoạn để q trình bán hàng đi tới thành công cho các doanh nghiệp
trong nước và nước ngoài.
2.3.4 Thực trạng về xúc tiến thương mại của công ty
Mục tiêu cho việc xúc tiến thương mại của công ty là để tăng được doanh số bán
hàng, thu hút thêm được nhiều khách hàng mới và giữ chân được các khách hàng của công
ty. Dù đã hoạt động được 20 năm trên thị trường nhưng công ty vẫn chưa chú trọng vào
việc xúc tiến thương mại nên ngân sách dành cho việc này của công ty cịn hạn hẹp. Cơng
ty đã sử dụng phương pháp căn cứ vào mục tiêu và nhiệm vụ để xác định ngân sách cho
hoạt động xúc tiến thương mại. Công ty sẽ căn cứ vào mục tiêu và nhiệm vụ cần phải giải
quyết cho việc xúc tiến để xây dựng ngân sách xúc tiến thương mại. Đây là một phương
pháp đánh giá mang lại những hiệu quả nhất định trong quá trình hoạt động.

Vũ Khánh Linh

Trang 16/26



Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Vũ Phương Anh

Bảng 4: Ngân sách xúc tiến thương mại của công ty

Năm

Quảng cáo

Xúc tiến bán

2018
2019
2020

92,853
70,624
85,538

200,896
170,782
250,267

Bán hàng
Marketing
Tổng
cá nhân
trực tiếp

250,736
86,810
730,559
205,269
58,402
505,077
292,346
85,240
717,391
(Đơn vị: Triệu VNĐ, Nguồn: Phòng kinh doanh)

Qua bảng trên, ta có thể thấy cơng ty chủ yếu tập trung vào hai cơng cụ xúc tiến
chính là xúc tiến bán và bán hàng cá nhân, trong đó bán hàng cá nhân là cơng cụ chiếm tỷ
trọng lớn nhất. Lý do cho việc này là khách hàng chính của cơng ty là các khách hàng tổ
chức, sản phẩm của công ty là các sản phẩm đặc thù, phức tạp về mặt kỹ thuật và đắt tiền,
điều này sẽ giúp các khách hàng hiểu rõ về sản phẩm của công ty hơn, công cụ này sẽ đem
lại hiệu quả lớn nhất cho công ty. Công ty cũng sử dụng các cơng cụ cịn lại để xúc tiến
nhưng khơng đầu tư nhiều do ngân sách cho việc này còn hạn hẹp.
Các cơng cụ xúc tiến bán của cơng ty:


Bán hàng cá nhân: Đây là một công cụ xúc tiến thương mại quan trọng của công ty.

Nhân viên kinh doanh của công ty sẽ gặp trực tiếp khách hàng để tư vấn và đàm phán
hợp đồng, ngồi ra cịn duy trì và phát triển mối quan hệ lâu dài với khách hàng, thu
thập các thông tin để phục vụ cho chiến lược marketing của công ty. Không chỉ vậy,
công ty cịn cử những nhóm chun viên điều hành của mình để tham gia hội thảo bán
hàng, gặp một hay nhiều khách hàng để thảo luận về những cơ hội và đàm phán cho cả
hai bên
• Xúc tiến bán: Là một công cụ được công ty đầu tư khá nhiều. Công ty đã xây dựng các

chương trình chiết khấu với mức giá ưu đãi cho những khách hàng cũ và khách hàng
mới mua nhiều sản phẩm.
• Quảng cáo: Hiện tại cơng ty chủ yếu sử dụng các banner quảng cáo ngoài trời để quảng
cáo.
• Marketing trực tiếp: Do ngân sách hạn hẹp nên công ty chưa đầu tư nhiều cho công cụ
này, chủ yếu công ty sẽ in các catalogue giới thiệu sản phẩm và thư chào hàng của mình
cho các khách hàng tiềm năng qua bưu điện hoặc mail.

Vũ Khánh Linh

Trang 17/26


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Vũ Phương Anh

2.5 Thực trạng về quản trị chất lượng của công ty
2.5.1 Hoạt động hoạch định chất lượng
Hoạch định chất lượng là một hoạt động xác định mục tiêu và các phương tiện,
nguồn lực và biện pháp nhằm thực hiện mục tiêu chất lượng sản phẩm.
Mục tiêu chất lượng của cơng ty:





Áp dụng và duy trì Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015.
Nâng cao nhận thức của nhân viên trong cơng ty, có trách nhiệm với cơng việc
Tạo môi trường làm việc thân thiện, thuận lợi cho các nhân viên trong cơng ty

Duy trì và đảm bảo sự hài lịng của khách hàng, ln xử lý kịp thời các phản hồi, khiếu

nại có liên quan đến chất lượng sản phẩm và phục vụ khách hàng
• Đảm bảo chất lượng của sản phẩm và đem đến cho khách hàng những sản phẩm tốt nhất
Ban giám đốc sẽ ban hành các mục tiêu chất lượng và các phòng ban đều có trách
nhiệm thực hiện các mục tiêu này.
2.5.2 Hoạt động kiểm soát chất lượng, đảm bảo và cải tiến chất lượng
Các sản phẩm máy móc của cơng ty đều đạt tiêu chuẩn OSHA và ANSI. Công ty đã
đào tạo và lập ra một đội ngũ chuyên kiểm định chất lượng của các sản phẩm khi được
nhập khẩu về. Nếu như có bất cứ sản phẩm nào xảy ra vấn đề thì cơng ty đều sẽ trả lại cho
nhà cung cấp. Mặc dù thuê ngoài để vận chuyển các sản phẩm của mình nhưng cơng ty
ln theo dõi sát sao để đảm bảo sản phẩm đến tay khách hàng không bị hư hỏng và là sản
phẩm tốt nhất. Bên cạnh đó cơng ty cịn tiến hành sửa chữa và bảo dưỡng miễn phí cho
khách hàng nếu xảy ra sai sót trong q trình vận chuyển.
Các nhân viên của cơng ty đều được đào tạo và phổ biến để làm theo các mục tiêu
của cơng ty và chăm sóc khách hàng một cách tốt nhất.
2.5.3 Hoạt động đo lường, kiểm tra, đánh giá chất lượng
Công ty đều sẽ kiểm tra và đánh giá chất lượng sản phẩm theo tiêu chuẩn OSHA và
ANSI theo từng đợt nhập khẩu các loại máy móc về. Các chuyên viên đã được công ty đào
tạo sẽ theo dõi sát sao, đánh giá và báo cáo kết quả lại cho công ty. Sau khi sản phẩm đã
đến tay khách hàng, bộ phận chăm sóc khách hàng sẽ có nhiệm vụ liên hệ với khách hàng
để xác nhận tình trạng của sản phẩm và hoạt động vận hành của nó, nó có đạt với mong
muốn của khách hàng hay không. Bộ phận kinh doanh và marketing cũng sẽ nhận thông tin
phản hồi trực tiếp từ khách hàng về chất lượng các sản phẩm của công ty.

Vũ Khánh Linh

Trang 18/26



Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Vũ Phương Anh

Nếu sản phẩm gặp vấn đề về chất lượng, công ty sẽ làm việc với bên cung ứng để
đổi mới sản phẩm và kiểm soát chặt chẽ hơn về chất lượng của sản phẩm
2.5.4 Hệ thống quản trị chất lượng của công ty
Công ty áp dụng hệ thống quản trị chất lượng TQM trong hoạt động kinh doanh của
mình. Đây là cách thức quản lý tiên tiến qua việc huy động tất cả trí óc và sự chung tay góp
sức của tất cả thành viên trong công ty nhằm tạo ra chất lượng một cách tốt nhất theo yêu
cầu của khách hàng, điều này giúp thỏa mãn khách hàng. Công ty chú trọng vào chất lượng
của các sản phẩm, ln có cơ chế kiểm tra ngặt nghèo, luôn cố gắng thỏa mãn u cầu của
người tiêu dùng. Bên cạnh đó, cơng ty cũng luôn cải tiến môi trường làm việc của nhân
viên để họ có thể phát huy hết tất cả tiềm năng của mình, cho phép họ phát triển ngồi tầm
kiểm soát và đánh giá họ dựa trên tiêu chuẩn của công ty.
2.6 Thực trạng quản trị logistics và chuỗi cung ứng của công ty
2.6.1 Thực trạng hoạt động logistics
Công ty nhập khẩu trực tiếp các thiết bị máy móc từ nước ngoài về theo các đơn
hàng của khách hàng và không lưu kho. Hoạt động logistics chỉ diễn ra ở khâu vận chuyển
các sản phẩm máy móc đến tay khách hàng nhưng hoạt động này được cơng ty th ngồi.
2.6.2 Thực trạng chuỗi cung ứng
Sơ đồ 3: Sơ đồ chuỗi cung ứng của cơng ty

Nhà sản xuất



Cơng ty TNHH Cơng nghiệp
tổng hợp Việt Nam


Khách hàng

Quan hệ với nhà sản xuất: Công ty luôn giữ mối quan hệ tốt đẹp và cả hai cùng có lợi
với các nhà cung cấp của mình, thường xun trao đổi các thơng tin với nhà cung cấp.
Điều này sẽ góp phần giải quyết những vấn đề phát sinh trong q trình nhập khẩu hàng
hóa. Ngồi ra cơng ty cũng có nhiều cung cấp khác nhau để khi gặp trục trặc với một
nhà cung cấp thì vẫn sẽ ln có các nhà cung cấp khác để thay thế.

Vũ Khánh Linh

Trang 19/26


Báo cáo thực tập tổng hợp


GVHD: Vũ Phương Anh

Quan hệ với khách hàng: Công ty rất chú trọng đầu tư và giữ mối quan hệ tốt đẹp với
khách hàng. Tập trung chăm sóc các khách hàng thân thiết và mục tiêu để khiến họ trở
thành các khách hàng trung thành của công ty và tăng cơ hội tái mua hàng.

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẤP THIẾT CỦA CÔNG TY VÀ ĐỊNH HƯỚNG
ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
3.1 Đánh giá về thực trạng hoạt động marketing và kinh doanh của công ty
3.1.1 Đánh giá hoạt động kinh doanh
Hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm gần đây đều phát triển. Qua bảng kết
quả kinh doanh, ta thấy công ty ln có lãi và đặc biệt phát triển trong đại dịch COVID 19.
Cơng ty đang có ý định mở rộng thị trường bằng việc bổ sung thêm các sản phẩm mới vào
trong dịch vụ của mình. Cơng ty cũng đã thực hiện tốt việc quản trị chất lượng, luôn đảm

bảo sản phẩm đến tay khách hàng là sản phẩm tốt nhất, khơng có trục trặc. Mối quan hệ với
các nhà cung cấp luôn tốt đẹp, không xảy ra mâu thuẫn.

Vũ Khánh Linh

Trang 20/26


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Vũ Phương Anh

3.1.2 Đánh giá hoạt động marketing
Do ngân sách còn hạn hẹp nên công ty chưa trú trọng vào việc marketing. Chủ yếu
công ty vẫn vận dụng các phương pháp marketing truyền thống, chưa phát triển kế hoạch
marketing trên nền tảng số nhiều, chiến lược marketing còn nhiều hạn chế trong việc giới
thiệu sản phẩm mới đến khách hàng. Dù vậy các hình thức xúc tiến bán và bán hàng cá
nhân đều đem lại các hiệu quả nhất định cho công ty. Công ty cũng xây dựng được mối
quan hệ tốt đẹp với khách hàng, điều đó giúp nâng cao uy tín của công ty trên thị trường.
3.1.3 Một số định hướng giải quyết các vấn đề đặt ra đối với cơng ty
• Công ty nên chú trọng đầu tư hơn vào hoạt động marketing để thu hút được nhiều khách
hàng mới hơn, tăng cường thêm nhân lực có chun mơn cao trong bộ phận marketing
để chất lượng marketing của công ty được nâng cao.
• Nâng cao chất lượng bộ phận chăm sóc khách hàng bởi xây dựng khách hàng trung
thành và tăng lượt mua lại của khách hàng là điều quan trọng với cơng ty. Đơi lúc bộ
phận chăm sóc khách hàng của công ty bị quá tải, dẫn đến việc phục vụ khách hàng
chưa chu đáo, làm giảm khả năng tái mua hàng, cơng ty có thể bổ sung thêm nhân viên
cho bộ phận chăm sóc. Ngồi ra cơng ty cũng nên xây dựng một kế hoạch chăm sóc
khách hàng cụ thể cho các nhân viên chăm sóc khách hàng.
• Việc phát triển hình ảnh của cơng ty trên thị trường cịn nhiều hạn chế do cơng ty chỉ tập

trung vào việc bán sản phẩm. Công ty nên đầu tư hơn vào mảng này.
• Cơng ty mới bổ sung thêm các sản phẩm mới vào dịch vụ của mình nhưng chưa có
nhiều kế hoạch marketing cho các sản phẩm đó, mới chỉ dừng lại ở việc giới thiệu sản
phẩm mới cho các khách hàng cũ và quen thuộc. Công ty nên đầu tư việc marketing hơn
cho các sản phẩm mới của mình.
3.2 Định hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp
Định hướng 1: Phát triển hoạt động xúc tiến B2B cho sản phẩm xe nâng hàng (forklift) tại
thị trường miền Bắc của Công ty TNHH công nghiệp tổng hợp Việt Nam.
Định hướng 2: Giải pháp marketing trên nền tảng số nhằm phát triển khách hàng tại thị
trường miền Bắc cho sản phẩm xe nâng hàng (forklift) của Công ty TNHH công nghiệp
tổng hợp Việt Nam.
Định hướng 3: Nâng cao chất lượng hoạt động chăm sóc khách hàng của Cơng ty TNHH
cơng nghiệp tổng hợp Việt Nam.

Vũ Khánh Linh

Trang 21/26


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Vũ Phương Anh

KẾT LUẬN
Thông qua việc thực tập, em có thể thấy Cơng ty TNHH Cơng nghiệp Việt Nam cịn
yếu về mảng marketing nhưng công ty vẫn thực hiện khá tốt việc này, điều đó thể hiện ở
việc cơng ty có rất nhiều khách hàng trung thành và nhiều lượt tái mua hàng.
Qua quá trình thực tập, em đã học hỏi thêm được rất nhiều thứ như cách lập chiến
lược, làm thế nào để đưa ra các chương trình khuyến mãi một cách hợp lý nhất và áp dụng
được các kiến thức về marketing đã được các thầy cô dạy trên trường. Trong quá trình làm

báo cáo khơng thể tránh được những sai sót, em rất mong nhận được sự góp ý từ các thầy
cô trong khoa để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Vũ Khánh Linh

Trang 22/26


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Vũ Phương Anh

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. PGS.TS. Nguyễn Viết Lâm (2004) Giáo trình nghiên cứu marketing, NXB Thống Kê
2. GS.TS Nguyễn Bách Khoa, TS Cao Tuấn Khanh (2011), Giáo trình Marketing thương

mại, NXB Thống Kê
3. Báo ảnh Dân tộc miền núi (2017) Bắc Bộ vài nét tổng quan
( />4. Ngân hàng thế giới (2020) Tổng quan về Việt Nam
( />5. Tổng cục thống kê (2019) Thơng cáo báo chí kết quả tổng điều tra dân số và nhà ở năm
2019
( />
Vũ Khánh Linh

Trang 23/26




×