Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

Báo cáo thực tập Công ty TNHH Công nghệ và Phần mềm Trí Dũng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (544.57 KB, 30 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
KHOA MARKETING
--------o0o---------

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Đơn vị thực tập: Công ty TNHH Công nghệ và Phần mềm Trí Dũng

Sinh viên thực tập:

Giảng viên hƣớng dẫn:

Họ và tên: Nguyễn Văn Vinh

Họ và tên: Ths Vũ Phương Anh

Mã sinh viên: 18D120289

Bộ mơn: Quản trị marketing

Lớp hành chính: K54C5

Hà Nội, năm 2021


Mục lục
Danh mục từ viết tắt
Lời mở đầu
Phần 1: Giới thiệu chung về công ty TNHH Công nghệ và Phần mềm Trí Dũng.......... 1
1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty. ............................................................... 1
2. Cơ cấu tổ chức của công ty .............................................................................................. 2
3. Các đặc điểm nội bộ của công ty. .................................................................................... 3


4. Ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh chủ yếu ................................................................. 4
5. Một số kết quả kinh doanh chủ yếu của công ty............................................................ 4
6. Các công việc sinh viên thực hiện tại đơn vị thực tập. .................................................. 5
Phần 2: Tình hình hoạt động của cơng ty TNHH Cơng nghệ và Phần mềm Trí Dũng . 6
2.1. Ảnh hƣởng của các nhân tố môi trƣờng vĩ mô, ngành tới hoạt động kinh doanh
của công ty ............................................................................................................................. 6
2.1.1 Môi trƣờng vĩ mô ......................................................................................................... 6
2.2 Thực trạng hoạt động marketing của công ty. ............................................................ 9
2.2.1 Đặc điểm thị trƣờng, khách hàng của công ty. ......................................................... 9
2.2.2 Thực trạng nghiên cứu và phân tích marketing, chiến lƣợc marketing của cơng
ty. .......................................................................................................................................... 10
2.3 Thực trạng hoạt động marketing thƣơng mại của công ty. ...................................... 11
2.3.1 Thực trạng về mặt hàng kinh doanh của công ty. .................................................. 11
2.3.2 Định giá sản phẩm ..................................................................................................... 13
2.3.3 Kênh phân phối.......................................................................................................... 15
2.3.4 Thực trạng về xúc tiến thƣơng mại/truyền thông marketing của công ty ........... 17
2.4 Thực trạng hoạt động quản trị chất lƣợng của công ty. ........................................... 18
2.5 Thực trạng quản trị logistics và chuỗi cung ứng của công ty................................... 21
2.5.1 Các hoạt động Logistics của cơng ty Cơng nghệ và Phần mềm Trí Dũng ........... 21
2.5.2 Thực trạng quy trình logistics của cơng ty TNHH Cơng nghệ và Phần mềm Trí
Dũng. .................................................................................................................................... 21
Phần 3: Một số vấn đề cấp thiết của công ty và định hƣớng đề tài khóa luận tốt
nghiệp. .................................................................................................................................. 22
3.1. Đánh giá về thực trạng hoạt động marketing, thƣơng hiệu, kinh doanh của công
ty. .......................................................................................................................................... 22


3.2 Định hƣớng đề tài khóa luận tốt nghiệp. .................................................................... 23
Kết luận ............................................................................................................................... 24
Tài liệu tham khảo



Từ viết tắt

Danh mục từ viết tắt
Ý nghĩa

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

SEO

Search Engine Optimization - Tối ưu hóa cơng cụ tìm kiếm

KPI

Key Performance Indicator – Chỉ số đo lường hiệu quả công
việc

VAT

Value Added Tax - Thuế bán hàng gián thu


Lời mở đầu
Trong thời kỳ phát triển công nghệ số hiện đại số như ngày nay, mỗi doanh nghiệp kinh
doanh trên thị trường đều phải biết cách áp dụng công nghệ, các phương pháp bán hàng để
đem lại lợi nhuận cho cơng ty. Bên cạnh đó việc áp dụng marketing vào các hoạt động kinh
doanh dần trở nên quan trọng hơn bao giờ hết. Mỗi doanh nghiệp cần phải lựa chọn các

hoạt động xúc tiến thương mại phù hợp, phân tích và nghiên cứu khách hàng của mình
cũng như cải tiến và thực hiện các hoạt động logistics và quản trị chất lượng để có thể phục
vụ được nhu cầu của khách hàng hiện nay.
Công ty TNHH Công nghệ và Phần mềm Trí Dũng là một cơng ty chun kinh doanh về
lĩnh vực linh kiện điện tử và viễn thông trên thị trường Hà Nội. Doanh nghiệp này đang có
những hoạt động kinh doanh, những thách thức, khó khăn về lĩnh vực marketing. Chính vì
vậy bản thân tơi quyết định nghiên cứu và thực tập tại công ty TNHH Công nghệ và phần
mềm Trí Dũng để tìm hiểu và thực hành báo cáo tổng hợp tại môi trường này. Dưới đây là
nội dung bản báo cáo thực tập tổng hợp với nội dung được chia làm ba phần chính:
Phần 1: Giới thiệu chung về công ty TNHH Công nghệ và Phần mềm Trí Dũng
Phần 2: Tình hình hoạt động của cơng ty TNHH Cơng nghệ và Phần mềm Trí Dũng
Phần 3: Một số vấn đề cấp thiết của công ty và định hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp


Phần 1: Giới thiệu chung về công ty TNHH Công nghệ và Phần mềm Trí Dũng
1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty.
❖ Giới thiệu chung.
Công ty TNHH Cơng nghệ và Phần mềm Trí Dũng được thành lập vào ngày 18/11/2014
với giám đốc của công ty là anh Trần Mạnh Nhất. Công ty TNHH Công nghệ và Phần mềm
Trí Dũng kinh doanh chủ yếu ở lĩnh vực bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông
trên thị trường Việt Nam.
Website: ; />Điện thoại: 032 8900 247 ; 024 8586 1766
Mail: ;
Địa chỉ: Số 126/30 ngõ 20 phố Phan Kế Bính, Phường Cống Vị, Quận Ba Đình, Hà Nội
Mã số thuế: 0106695023
Slogan của công ty: “Chuyên nghiệp – Trách nhiệm”
Sứ mệnh: Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, công ty TNHH Cơng nghệ và
Phần mềm Trí Dũng ln mong muốn mang lại những thiết bị tiên tiến nhất, chất lượng
nhất và giá cả hợp lý đến với thị trường Việt Nam.
Tầm nhìn: Trong tương lai cơng ty TNHH Cơng nghệ và Phần mềm Trí Dũng sẽ trở thành

kênh phân phối chính của nhiều loại thiết bị tiên tiến đến từ các doanh nghiệp hàng đầu thế
giới. Trí Dũng sẽ phát triển hệ thống phân phối thiết bị hội nghị, viễn thơng trên khắp mọi
miền Việt Nam.
❖ Lịch sử hình thành và phát triển.
Đi vào hoạt động từ năm 2007 với tiền thân là công ty TNHH Giải pháp và Công nghệ
AST. Năm 2017, Công ty TNHH Giải pháp và Công nghệ AST đổi tên thành công ty Công
ty TNHH Công nghệ và Phần mềm Trí Dũng vào ngày 18/11/2014.
Năm 2014, cơng ty được chi cục thuế Quận Ba chính thức cấp giấy phép kinh doanh và đi
vào hoạt động với mã số thuế 0106695023.Cơng ty chính thức đi vào hoạt động vào ngày
20/11/2020.
Năm 2016 công ty TNHH Công nghệ và Phần mềm Trí Dũng liên kết và hợp tác với
Hãng Televic. Hãng Televic là hãng chuyên cung cấp các thiết bị hệ thống hội nghị có trụ
sở sản xuất chính ở Bỉ.
1


Tháng 1/2021, Trí Dũng tiếp tục trở thành nhà Phân phối Allied Telesis tại Việt Nam.
Năm 2021 Trí Dũng tiếp tục là nhà phân phối chính thức của EdgeCore Network.
Edgecore Networks là nhà cung cấp giải pháp mạng hàng đầu thuộc tập đoàn Accton,
chuyên cung cấp các sản phẩm mạng chuyên nghiệp như: Switch công nghiệp, Open
Networking, Enterprise Switch, Enterprise Wireless, Accessories…cho các trung tâm dữ
liệu, các nhà tích hợp hệ thống SI, nhà cung cấp dịch vụ viễn thông, các doanh nghiệp nhỏ,
vừa và lớn.
Ngồi ra cơng ty TNHH Cơng nghệ và Phần mềm Trí Dũng cịn hợp tác với một số doanh
nghiệp cung cấp các thiết bị hội như lớn như: Cisco, Hirschmann…
2. Cơ cấu tổ chức của cơng ty
❖ Sơ đồ tổ chức cơng ty
Giám đốc

Phó giám đốc


Phịng
kinh doanh

Nhân
Viên
Kinh
doanh

Phịng kế
tốn

Phịng nhân
sự

Nhân
viên
nhân sự

Phịng
kế tốn

Phịng kỹ
thuật

Nhân
viên
sửa
chữa,
bảo trì


Nhân
viên
lắp ráp

Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty TNHH Công nghệ và Phần mềm Trí Dũng
❖ Mơ tả cơ bản nhiệm vụ của nhân sự công ty TNHH Công nghệ và Phần mềm
Trí Dũng.

2


Giám đốc: Thông qua và ban hành quy chế quản lý nội bộ công ty. Bổ nhiệm, cách chức
các chức danh quản lý trong công ty. Giao dịch, đàm phán thương lượng với các cơng ty
đối tác, từ đó đưa ra được những hợp đồng có lợi cho phía cơng ty.
Phó giám đốc: Lập và triển khai các kế hoạch kinh doanh đến các công ty. Giám sát theo
dõi chặt chẽ những vấn đề liên quan đến công việc. Quyết định các vấn đề liên quan đến
hoạt động kinh doanh hàng ngày của cơng ty.
Phịng kinh doanh: Quản lý và thúc đẩy các thành viên trong nhóm làm việc như một đơn
vị độc lập hướng tới hiệu quả chung của doanh nghiệp. Phân tích dữ liệu bán hàng và kết
quả kinh doanh nhằm đưa ra dự báo về doanh thu theo năm, theo quý của doanh nghiệp
cũng như phát triển kế hoạch phù hợp theo từng giai đoạn.
Phịng kế tốn: Giám sát những quá trình lập ngân quỹ vốn. Các dự án đầu tư lớn và quan
trọng có nguồn vốn được chi cho các kế hoạch sản xuất và kinh doanh… cùng với đó là các
nguồn vốn được tài trợ, quản trị tiền mặt của công ty và quan hệ với các ngân hàng.
Phòng kỹ thuật: Giám sát và điều phối sản xuất các linh kiện cơ khí, điện tử, điện và phần
mềm của công ty. Cung cấp hỗ trợ sản phẩm và hỗ trợ kỹ thuật khác để duy trì hoạt động
một cách hiệu quả nhất cho tất cả các bên liên quan.
Nhân viên kinh doanh: Duy trì những quan hệ kinh doanh hiện có, nhận đơn đặt hàng. Tư
vấn, hỗ trợ khách hàng trên các phương diện kinh doanh sản phẩm. Bên cạnh đó nhân viên

kinh doanh cịn có nhiệm vụ tìm kiếm các khách hàng mới và giữ chân các khách hàng
trung thành, khách hàng cũ.
Nhân viên kế toán: Xử lý các khoản thanh toán tuân thủ chính sách và thủ tục của cơng ty.
Thực hiện các giao dịch tài chính hàng ngày, bao gồm xác minh, phân loại và ghi lại dữ liệu
tài khoản phải trả. Xác minh và điều tra nếu có sai sót, thường xuyên đối chiếu tài khoản
nhà cung cấp và các báo cáo hàng tháng, hàng quý.
Nhân viên kỹ thuật: Hỗ trợ, lắp đặt các thiết bị máy móc khi có hợp đồng từ khách hàng,
hỗ trợ, bảo hành hay sửa chữa đối với các sản phẩm vẫn đang ở trong thời gian bảo hành
sản phẩm.
3. Các đặc điểm nội bộ của công ty.
Nguồn nhân lực: Nhân lực luôn là yếu tố quan trọng hàng đầu của cơng ty, chính vì vậy
mà cơng ty ln có những chính sách, ưu đãi phù hợp với từng đối tượng cụ thể trong công
ty. Nhân lực của công ty TNHH Công nghệ và Phần mềm Trí Dũng có 26 người trong đó

3


bao gồm: 1 giám đốc; 1 phó giám đốc; Phịng kinh doanh có 8 người; Phịng kế tốn 4
người; Phịng nhân sự 4 người; Phòng kỹ thuật 8 người.
Cơ sở vật chất: Cơ sở vật chất là yếu tố cực kỳ quan trọng trong hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp. Về cơ sở vật chất của công ty TNHH Công nghệ và Phần mềm Trí Dũng có
cơ sở kinh doanh tại: Số 126/30 ngõ 20 phố Phan Kế Bính, Phường Cống Vị, Quận Ba
Đình, Hà Nội. Bên cạnh đó cơng ty có hệ thống máy tính, điện thoại, hệ thống máy móc
sửa chữa, lắp ráp hỗ trợ nhân viên. Bên cạnh đó cơng ty có một xe ơ tơ riêng để vận chuyển
hàng hóa.
Chế độ đãi ngộ: Cơng ty TNHH Cơng nghệ và Phần mềm Trí Dũng có chế độ đãi ngộ
riêng cho từng nhân viên, từng bộ phận để phù hợp và đa dạng với mọi hình thức làm việc.
Cơng ty có hai hình thức đãi ngộ chính là lương cơ bản + thường theo KPI và thưởng theo
KPI. Bên cạnh đó cơng ty có đầy đủ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thân thể và thưởng lương
tháng thứ 13. Ngoài ra nhân viên sẽ được đi du lịch 1 năm 2 lần, chi phí sẽ do cơng ty chi

trả. Một tháng công ty cho phép nhân viên được nghỉ 1 ngày.
Nguồn lực tài chính: Hoạt động kinh doanh đã lâu nên cơng ty có hệ thống nguồn lực tài
chính ổn định, đảm bảo các hoạt động mua bán sản phẩm trên thị trường và các hoạt động
cho tương lai.
4. Ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh chủ yếu
Công ty TNHH Cơng nghệ và Phần mềm Trí Dũng chun phân phối lắp đặt các hệ
thống điện nhẹ, hệ thống lưu trữ như: hệ thống camera giám sát, hệ thống lưu trữ dữ liệu
lớn NAS, hệ thống âm thanh công cộng, âm thanh sân khấu, âm thanh phòng họp, hệ thống
mạng nội bộ, tổng đài nội bộ, báo động, kiểm sốt vào ra, chấm cơng, hệ thống báo gọi y tá,
hệ thống truyền hình nội bộ, phần mềm doanh nghiệp,...
5. Một số kết quả kinh doanh chủ yếu của công ty.
Bảng kết quả kinh doanh của công ty trong 3 năm gần đây: (Đơn vị: Tỷ Việt Nam Đồng)
Tổng

Kết quả
Năm

doanh

Tổng chi phí

Tổng lợi nhuận

thu

Năm 2018

3.190

2.310


0.880

Năm 2019

3.070

2.270

0.800

Năm 2020

4.330

3.280

1.050

4


Từ bảng kết quả kinh doanh của công ty cho thấy rằng những năm gần đây cơng ty ln
có lợi nhuận dương, điều này chứng tỏ việc công ty đã và đang ngày càng phát triển. Cụ thể
năm 2018 công ty có mức doanh thu là 3.19 tỷ VNĐ, con số này được duy trì qua năm
2019 là 3.07 tỷ VNĐ và tăng rõ rệt trong năm 2020 là 4.33 tỷ VNĐ.
Sự tăng đột biến về doanh thu của công ty cũng dẫn kèm đến việc tăng lợi nhuận. Năm
2018, công ty đem về 0.880 tỷ VNĐ, con số này đã được duy trì qua năm 2019 với mức lợi
nhuận là 0.8 tỷ VNĐ và tăng 25% so với năm 2019 về doanh thu trong năm 2020 với mức
lợi nhuận là 1.050 tỷ Việt Nam Đồng.

Có thể thấy được sự phát triển về khách hàng và thương hiệu của công ty Trí Dũng
thơng qua những con số kinh doanh ổn định và có xu hướng tăng theo hằng năm của công
ty. Điều này làm rõ được sự tiềm năng của ngành thiết bị viễn thông và linh kiện điện tử và
cũng như thấy rõ được hình ảnh và phong cách làm việc chuyên nghiệp của công ty.
6. Các công việc sinh viên thực hiện tại đơn vị thực tập.
Bản thân tôi đã và đang thực tập tại công ty TNHH Cơng nghệ và Phần mềm Trí Dũng.
Khi được cơng ty tạo điều kiện thực tập online tại nhà thì nhiệm vụ chính của tơi là tìm
kiếm, sàng lọc thơng tin khách hàng từ dữ liệu đã có sẵn được cung cấp và tìm kiếm khách
hàng mới, viết content, thiết kế video và ảnh có liên quan đăng lên fanpage chính thức của
cơng ty.
Trong q trình làm việc tại đây thì bản thân tôi được giao cho một số nhiệm vụ chính
như sau:
❖ Nhập dữ liệu và tìm kiếm khách hàng mới.
Gọi điện cho khách hàng tiềm năng hoặc hiện tại để báo cho họ biết về sản phẩm, dịch
vụ của công ty bằng kịch bản soạn trước. Trả lời các câu hỏi về sản phẩm hoặc cơng ty từ
phía khách hàng. Tiếp nhận và xử lý đơn hàng theo quy trình hợp lý.
❖ Đối với việc viết content:
Xây dựng, quản lý nội dung (bao gồm viết nội dung, trình bày nội dung, ý tưởng về
hình ảnh) trên Fanpage, Website. Phối hợp với các nhân viên khác để lên kế hoạch content
chi tiết cho Fanpage của công ty. Viết bài PR theo nội dung cấp trên yêu cầu..
❖ Thiết kế ảnh đính kèm hoặc video đính kèm.

5


Tìm kiểu hình ảnh, video có liên quan đến sản phẩm để tiến hành xử lý. Xử lý ảnh và
video bằng các phần mềm có liên quan như Photoshop, Premiere hay Canva. Sau đó gửi lên
trưởng phịng để được xét duyệt về các sản phẩm của mình.
Phần 2: Tình hình hoạt động của công ty TNHH Công nghệ và Phần mềm Trí Dũng
2.1. Ảnh hƣởng của các nhân tố mơi trƣờng vĩ mô, ngành tới hoạt động kinh doanh

của công ty
2.1.1 Môi trƣờng vĩ mô
❖ Nhân khẩu học
Theo thống kê của website World Population Review, tính đến tháng 07/2021 thủ Đơ
Hà Nội có dân số Hà Nội đạt 8.418.883 người. Theo ước tính, trung bình dân số tại Hà Nội
tăng 160.000 người mỗi năm. Với hơn 2.29 triệu hộ dân trên địa bàn Hà Nội tính tới tháng
7 năm 2021.
Cơng ty TNHH Cơng nghệ và Phần mềm Trí Dũng có cơ sở đặt tại địa bàn Hà Nội, một
trong những sản phẩm của công ty thường cung cấp cho các hộ gia đình, các chủ cơ sở kinh
doanh, các khu chung cư như là: Khóa tự động, Camera hồng ngoại…Với hơn 2.29 triệu hộ
dân trên địa bàn Hà Nội thì đây là một thị trường khá tiềm năng, có sức phát triển lớn. Điều
này ảnh hưởng đến doanh thu cũng như hoạt động của cơng ty Trí Dũng là khá lớn.
❖ Kinh tế
Do tình hình covid nên chính phủ Việt Nam đưa ra các chỉ thị về phòng chống covid
như chỉ thị 15,16 cấm các hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp, người đi làm. Chính
vì thế thu nhập của người dân, cũng như doanh thu của các doanh nghiệp ở trong vùng có
chỉ thị 15 và 16 khá là khó khăn và hạn chế. Một trong những vùng cấp đó có Hà Nội, địa
điểm kinh doanh và đặt văn phịng chính của Cơng ty TNHH Cơng nghệ và Phần mềm Trí
Dũng. Điều này gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến doanh thu của công ty cũng như thu nhập
từ khách hàng của cơng ty. Bởi vì khi khách hàng hạn chế về thu nhập thì sẽ ảnh hưởng đến
các quyết định mua hàng của cơng ty.
❖ Văn hóa- xã hội

6


Hiện nay Hà Nội với hơn 1000 trường học bao gồm các cấp bậc Tiểu học, Trung học cơ
sở, Trung học phổ thơng, Đại học. Bên cạnh đó Hà Nội cịn có rất nhiều doanh nghiệp lớn
quy tụ, các bộ máy chính trị xã hội đều ở Hà Nội.
Để đảm bảo được hoạt động tổ chức, văn hóa, xã hội thì các tổ chức, doanh nghiệp,

trường học cần có được hệ thống hội nghị, hệ thống thiết bị điện tử viễn thông một cách
chuyên nghiệp và hoạt động hiệu quả nhất. Điều này ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động của
cơng ty Trí Dũng tại thị trường Hà Nội. Từ những số liệu trên cho thấy Hà Nội là một trong
những thị trường có tiềm năng phát triển lớn ở lĩnh vực linh kiện và thiết bị viễn thông mà
công ty Trí Dũng kinh doanh.
❖ Pháp luật, chính trị
Một số quy định pháp luật về việc xuất nhập khẩu linh kiện điện tử, thiết bị viễn thông:
Điều 2, Thông tư 18/2014/TT-BTTTT quy định thiết bị phát, thu phát sóng vơ tuyến
điện là thiết bị hồn chỉnh, có đặc tính kỹ thuật, có thể hoạt động động lập mới phải có giấy
phép nhập khẩu. Các loại linh kiện, phụ kiện của các thiết bị này không cần giấy phép nhập
khẩu.
Thông tư 18/2014/TT-BTTTT: Thông tư này quy định cụ thể hơn nghị định
187/2013/NĐ-CP về việc cấp giấy phép nhập khẩu cho thiết bị phát và thu-phát sóng vơ
tuyến điện.
Như vậy có thể thấy thuế suất nhập khẩu của nhiều loại linh kiện điện tử trong lĩnh vực
công nghệ thông tin, lĩnh vực nội dung số, phần mềm, viễn thơng….có mức thuế nhập khẩu
ưu đãi chỉ 0%. Thuế VAT là 10%. Các loại linh kiện khác thuế nhập khẩu co thể dao động
từ 3% – 25%.
Bên cạnh các bộ luật về xuất nhập khẩu linh kiện điện tử và thiết bị viễn thông thì do
tình trạng covid nên Việt Nam ban hành chỉ thị 15,16. Điều này cũng gây nên những khó
khăn rất lớn đối với doanh nghiệp, doanh nghiệp phải ngừng hoạt động một thời gian dài.
Mặt khác, việc nhập hàng từ nước ngồi về Việt Nam cũng trở nên khó khăn hơn, kinh phí
cũng nhiều hơn, điều này tạo ra ảnh hưởng rất lớn đối với hoạt động kinh doanh của cơng
ty Trí Dũng
2.1.2 Mơi trƣờng ngành
❖ Đối thủ cạnh tranh

7



Ngành thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông là một ngành nghề tiềm năng với thị
trường Hà Nội, chính vì thế đối thủ cạnh tranh trực tiếp đối với cơng ty TNHH Cơng nghệ
và Phần mềm Trí Dũng khá nhiều và khá khốc liệt.
Một số đối thủ cạnh tranh trực tiếp trong ngành linh kiện điện tử, viễn thông như:
-

Công ty Siêu thị camera Hà Nội.

Địa chỉ: số 15 Nguyễn Khả Trạc, Phường Mai Dịch, Quận Cầu Giấy, Hà Nội.
Website: />-

Camera 247

Địa chỉ: Tầng 1 số 46, ngõ 14, phố Vạn Kiếp, phường Bạch Đằng, quận Hai Bà Trưng, Hà
Nội
Website: www.haingancamera.com.vn
-

Công ty cổ phần ứng dụng công nghệ kỹ thuật số

Địa chỉ: Số 29, Khối Phố Nguyên Khê, TT. Đông Anh, Hà Nội
Website: />-

Công ty Thiết bị an ninh Thiên Ngân

Địa chỉ: Văn phòng: Số 26, LK9, KĐT Văn Khê, Hà Nội
Website: />Và rất nhiều công ty đối thủ khác có mặt tại thị trường Hà Nội
❖ Khách hàng
Khách hàng của Công ty Công nghệ và Phần mềm Trí Dũng là tất cả hộ dân, doanh
nghiệp, các đơn vị, tổ chức có nhu cầu sử dụng các thiết bị viễn thông, thiết bị bảo vệ an

ninh như: Camera, máy chiếu,… tại thị trường Hà Nội.
Bên cạnh đó, Trí Dũng cịn phân bố bán bn sản phẩm về cho các doanh nghiệp vừa và
nhỏ ở các tỉnh lẻ xung quanh địa bàn Hà Nội nếu có đơn hàng.
❖ Nhà cung cấp.
Đối với các sản phẩm của Công ty TNHH Cơng nghệ và Phần mềm Trí Dũng thì gần
như 100% đều được mua lại từ các công ty sản xuất thiết bị điện tử, viễn thơng. Chính vì

8


vậy Trí Dũng ln cố gắng đàm phán, hợp tác, giữ các mối quan hệ mất thiết với các nhà
cung cấp của mình.
Hiện tại ở thị trường Việt Nam, việc chế tạo và sản xuất các thiết bị điện tử, viễn thơng
vẫn cịn hạn chế, chính vì vậy các nhà cung ứng của Trí Dũng chủ yếu đến từ thị trường
nước ngồi. Một số nhà cung cấp mà Trí Dũng đã và đang hợp tác như: Edgecore
Networks, Hirschmann, Allied Telesis (アライドテレシス, Araido Tereshisu)
Và một số nhà cung cấp khác…
2.2 Thực trạng hoạt động marketing của công ty.
2.2.1 Đặc điểm thị trƣờng, khách hàng của công ty.
❖ Đặc điểm khách hàng.
Khách hàng của công ty thường được chia thành hai loại khách hàng chính, khách hàng
cá nhân và khách hàng tổ chức.
Đối với khách hàng cá nhân thì đây là nhóm khách hàng hộ gia đình, có nhà ở địa bàn
Hà Nội. Họ muốn đảm bảo an ninh khu vực nhà của mình hoặc theo dõi các hoạt động
quanh nhà của mình khi họ khơng có mặt. Hoặc đơn giản hơn hết là nhóm khách hàng này
muốn đảm bảo an ninh cho khơng gian sống của mình. Với nhóm khách hàng này thì cơng
ty Trí Dũng thường xun bán, lắp ráp các loại sản phẩm như: Camera, khóa an ninh, khóa
nhận diện khuôn mặt, hàng rào chống trộm…
Đối với khách hàng tổ chức thì đây là nhóm khánh hàng bao gồm các doanh nghiệp, các
cơ quan nhà nước, các trường học, học viện…trên thị trường Hà Nội. Họ muốn phát triển

toàn diện, kiểm sốt được hệ thống máy móc thiết bị viễn thông, thiết bị giám sát hoặc nâng
cao chất lượng của các cuộc họp bằng các thiết bị tiên tiếp hơn. Với nhóm khách hàng này
thì Cơng ty Trí Dũng thường xuyên bán, lắp ráp các loại sản phẩm như: Máy chiếu, Họp
phát thanh, micro, hộp đàm hội nghị, camera hồng ngoại…
❖ Mục tiêu marketing và mục tiêu quản trị thƣơng hiệu của cơng ty Trí Dũng.
- Mục tiêu marketing:
Giới thiệu được các sản phẩm của công ty đến với khách hàng thông qua các hoạt động
marketing của công ty, từ đó cố gắng nâng cao doanh số và doanh thu bán ra.
Tiếp tục duy trì và giữ gìn các mối quan hệ với khách hàng cũ bằng các hoạt động như
bảo trì, tư vấn, hướng dẫn, bảo hành, chăm sóc khách hàng…

9


Tăng tầm ảnh hưởng và nâng cao thị phần của mình trên thị trường linh kiện và viễn
thơng tại thị trường Hà Nội.
-

Mục tiêu quản trị thương hiệu.

Giới thiệu được thương hiệu, hình ảnh của cơng ty Trí Dũng tới nhiều tập khách hàng
hơn nữa.
Nâng cao độ nhận diện thương hiệu trên các nền tảng social media.
2.2.2 Thực trạng nghiên cứu và phân tích marketing, chiến lƣợc marketing của cơng
ty.
❖ Thực trạng nghiên cứu và phân tích marketing của cơng ty Trí Dũng.
Cơng ty TNHH Cơng nghệ và Phần mềm Trí Dũng ln ln lưu lại các thơng tin khách
hàng cũ, khách hàng hiện tại và khách hàng tiềm năng trong tương lai. Mỗi một loại hình
khách hàng thì cơng ty đều để ở các thư mục khác nhau để dễ kiểm sốt, phân tích và rà
sốt khi cần phân tích hay cần thơng tin khách hàng để xử lý. Mọi thông tin của khách hàng

đã mua sản phẩm của cơng ty thì đều được lưu trên phần mềm xử lý, chỉ cần khách hàng
đọc đúng số điện thoại thì có thể tiến hành xử lý, bảo hành, đổi trả…tại công ty.
Đối với khách hàng cũ và khách hàng hiện tại: Cơng ty sẽ tiến hành phân tích theo chu
kỳ sống của sản phẩm, một sản phẩm có chu kỳ sống là 3 năm thì cơng ty sẽ liên tục duy trì
mối quan hệ trong 3 năm đấy bằng cách chăm sóc, hướng dẫn, sửa chữa và bảo hành. Sau
đó cải thiện mối quan hệ giữa khách hàng và công ty. Cơng ty phân tích, nghiên cứu và
nhận thấy rằng, về lâu về dài đây chính là khách hàng của công ty ở tương lai.
Đối với khách hàng mới: Công ty tiến hành chạy quảng cáo thông qua các từ khóa sản
phẩm như “mua camera”, “mua máy chiếu”…để lấy các thông tin, số điện thoại từ khách
hàng trên các nền tảng social media. Bên cạnh đó cơng ty cịn mua dữ liệu khách hàng từ
các doanh nghiệp ngoài để khai thác và nắm bắt được nhu cầu. Sau khi có dữ liệu khách
hàng thì cơng ty tiến hành nghiên cứu, phân tích và xử lý dữ liệu. Lọc ra những thông tin ảo
và loại bỏ. Những thông tin thực sự có nhu cầu sẽ được cơng ty xử lý và giao bán sản
phẩm.


Thực trạng chƣơng trình và chiến lƣợc marketing sản phẩm, thƣơng hiệu của
công ty.
- Phân đoạn thị trƣờng

10


Cơng ty TNHH Cơng nghệ và Phần mềm Trí Dũng phân đoạn thị trường theo phân
khúc nhân khẩu học. Ở đây cơng ty Trí Dũng dựa vào quy mơ và loại hình của khách hàng
để phân đoạn thị trường với 3 loại đặc điểm khách hàng chính là:
Khách hàng là cá nhân: Là những hộ gia đình, có quy mơ mua sản phẩm nhỏ, lẻ.
Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp: Là những doanh nghiệp tư nhân với số lượng mua
lớn. Thường là các doanh nghiệp xây dựng hoặc kinh doanh buôn bán.
Khách hàng là trường học: Là những trường học, có nhu cầu thay đổi, sửa chữa, nâng cấp

hệ thống thiết bị viễn thơng của mình.
❖ Thị trƣờng mục tiêu:
Bởi vì hiện tại cơng ty chỉ đang có văn phòng đặt tại Hà Nội, nên thị trường mục tiêu
của công ty lựa chọn là thị trường nội thành Hà Nội.
❖ Khái quát marketing hỗn hợp đáp, ứng phân đoạn thị trƣờng mục tiêu và định
vị.
Chính sách sản phẩm: Cơng ty Trí Dũng ln mong muốn đem lại những sản phẩm chất
lượng cao nhất đến với khách hàng. Công ty ln đa dạng hóa sản phẩm các loại, các hãng
và cập nhật mới nhất các sản phẩm tiên tiến ở nước ngồi để có thể phục vụ khách hàng của
mình.
Chính sách giá: Các sản phẩm của công ty đều được tham khảo giá bán của nhà sản xuất,
bên cạnh đó do chênh lệch tỷ giá đồng tiền và thuế nhập khẩu theo quy định của nhà nước,
chính vì thế giá sẽ có sự chênh lệch ít nhiều với giá gốc trên website của các nhà cung cấp
sản phẩm. Tuy nhiên công ty luôn đưa ra mức giá hợp lý, đa dạng hóa giá thành sản phẩm
để phù hợp với mọi đối tượng khách hàng. Ngoài ra, đối với khách hàng mua nhiều và mua
thường xuyên thì sẽ được chiết khấu mức giá hợp lý hơn.
Chính sách xúc tiến: Khi mua sản phẩm của cơng ty thì cơng ty sẽ tiến hành lắp ráp, bảo
hành, xử lý các sản phẩm của công ty theo yêu cầu của khách hàng. Bên cạnh đó cơng ty
cịn có những ưu đãi đi kèm khi mua các sản phẩm như linh kiện, dây nối…
2.3 Thực trạng hoạt động marketing thƣơng mại của công ty.
2.3.1 Thực trạng về mặt hàng kinh doanh của công ty.
❖ Với các sản phẩm chủ yếu nhƣ:
- Âm thanh hội thảo, hội nghị: Hộp micro, phần phềm kỹ thuật, bộ kỹ thuật…

11


Micro
-


Bộ trung tâm điều khiển

Âm thanh phát nhạc: Micro điện, đầu đĩa, loa…

Micro điện
-

Loa

Báo động đột nhập chống trộm: Hàng rào điện, thiết bị chống leo trộm….

Hàng rào điện
-

Thiết bị chống leo trộm

Camera giám sát: Camera bán cầu hồng ngoại, camera trụ hồng ngoại….

Camera bán cầu

Camera trụ

12


Và một số sản phẩm có liên quan trong ngành linh kiện và viễn thông khác như: Máy
chiếu, thiết bị mạng,……
Bên cạnh đó, những năm gần đây thì Cơng ty TNHH Cơng nghệ và Phần mềm trí dũng
liên tục hợp tác với các doanh nghiệp nước ngoài cung ứng các sản phẩm thiết bị điện tử,
viễn thơng chính hãng khác. Chính vì vậy mà mạng lưới sản phẩm của cơng ty ngày càng

được đa dạng hóa với nhiều sự lựa chọn cho khách hàng.
❖ Các sản phẩm dịch vụ đi kèm khi mua hàng của cơng ty Trí Dũng nhƣ:
Bảo hành các loại sản phẩm: Tùy theo giá thành, điều kiện hàng hóa, loại sản phẩm thì
bên cơng ty Trí Dũng sẽ có những chính sách bảo hành riêng cho khách hàng.
Bảo trì sản phẩm: Đối với các sản phẩm đã được lắp đặt tại nhà, doanh nghiệp, tổ chức,
trường học thì đến thời hạn bảo hành, khách hàng có thể u cầu nhân viên phía bên cơng
ty Trí Dũng đến bảo trì sản phẩm để gia tăng tuổi thọ của sản phẩm.
Đổi trả sản phẩm: Đối với sản phẩm có lỗi kỹ thuật phần cứng hay khơng hoạt động được
thì khách hàng có thể đổi trả trong 15 ngày đầu tiên.
Vận chuyển: Khi mua hàng tại cơng ty Trí Dũng thì khách hàng sẽ được nhân viên đưa sản
phẩm giao tận tay khách hàng.
Lắp đặt: Mọi sản phẩm của cơng ty Trí Dũng đều được lắp đặt miễn phí theo yêu cầu của
khách hàng.
Tư vấn: Khách hàng nếu có thắc mắc gì về sản phẩm, hay muốn biết thêm về thơng tin sản
phẩm có thể gọi điện vào hotline của công ty để được nhân viên tư vấn trực tiếp về sản
phẩm, về cách sử dụng hay cách bảo quản sản phẩm.
2.3.2 Định giá sản phẩm
Giá của các sản phẩm của công ty được niêm yết trên kệ hàng của cơng ty, khách hàng
có thể đến tham quan và tham khảo giá của mọi loại sản phẩm. Bên cạnh đó đối với khách
hàng ở xa có thể gọi vào hotline để được nhân viên chăm sóc khách hàng tư vấn và giới
thiệu về giá của các loại sản phẩm.
Ngoài ra, nếu khách hàng muốn tham khảo giá sản phẩm có thể lên website
của cơng ty để tìm hiểu thêm về giá sản phẩm.
❖ Giá của một số sản phẩm của cơng ty Trí Dũng:

13


14



Và giá của rất nhiều loại sản phẩm khác có mặt trên website chính thức của cơng ty.
❖ Các phƣơng pháp định giá hiện nay mặt trên thị trƣờng.
- Định giá dựa trên chi phí sản xuất
- Định giá dựa trên điểm hòa vốn
-

Định giá theo giá trị sản phẩm/dịch vụ

-

Định giá theo giá trị gia tăng

-

Định giá theo sự cạnh tranh

Thơng qua sự tìm hiểu về giá sản phẩm ở Cơng ty TNHH Cơng nghệ và Phần mềm Trí
Dũng tôi nhận thấy rằng công ty này đang dùng phương pháp định giá theo giá trị sản
phẩm/ dịch vụ.
❖ Các bƣớc định giá sản phẩm của công ty.
Bƣớc 1: Xác định giá phải trả cho từng sản phẩm nhất định khi nhập từ nhà cung cấp về tận
công ty.
Bƣớc 2: Xác định các chi phí bảo dưỡng, bảo hành, lắp đặt sản phẩm, các chi phí về dịch
vụ, con người khi kinh doanh sản phẩm.
Bƣớc 3: Nghiên cứu thị trường, đối thủ cạnh tranh và khách hàng.
Bƣớc 4: Xác định mức lợi nhuận trên từng loại sản phẩm mà công ty mong muốn.
Bƣớc 5: Đưa ra giá bán lẻ
Bƣớc 6: Đưa ra giá bán buôn
2.3.3 Kênh phân phối

❖ Nhà cung cấp
Edgecore Networks là nhà cung cấp giải pháp mạng hàng đầu thuộc tập đoàn Accton,
chuyên cung cấp các sản phẩm mạng chuyên nghiệp như: Switch công nghiệp, Open
Networking, Enterprise Switch, Enterprise Wireless, Accessories
Hãng Televic là hãng chuyên cung cấp các thiết bị hệ thống hội nghị có trụ sở sản xuất
chính ở Bỉ
Hirschmann là thương hiệu duy nhất trên thị trường để cung cấp một loạt các sản phẩm
hoàn chỉnh cho truyền dữ liệu đồng bộ nhất trong các ngành công nghiệp sử dụng hệ thống
Ethernet và Fieldbus.

15


Allied Telesis (アライドテレシス, Araido Tereshisu) là một công ty hạ tầng
mạng – viễn thông được thành lập vào năm 1987 với tên trước đây là Allied Telesyn. Trụ
sở chính của công ty được đặt ở Nhật Bản, và trụ sở chính khu vực Bắc Mỹ được đặt tại
San Jose thuộc bang California.
Và một số công ty cung ứng khác…
❖ Bán sản phẩm
Hiện nay cơng ty có hai hình thức bán hàng cho khách hàng đó là:
-

Bán hàng trực tiếp:

Đây là hình thức khi khách hàng qua tận nơi của cửa hàng của công ty. Lúc này khách
hàng sẽ được tư vấn, hỗ trợ từ phía cơng ty để có thể lựa chọn được sản phẩm đúng mong
muốn của mình. Hơn 95% doanh thu của công ty đều được kinh doanh qua hình thức bán
hàng này.
-


Bác hàng thơng qua các kênh gián tiếp:

Bán hàng qua website, hình thức bán hàng này đối với khách hàng không muốn đến trực
tiếp tại công ty. Khách hàng có thể điền đầy đủ thơng tin mua hàng, lựa chọn sản phẩm
mong muốn rồi tiến hành đặt mua. Sau đó cơng ty sẽ tiến hành liên hệ trực tiếp với khách
hàng thông qua điện thoại, xác nhận giao dịch, tiến hành thanh toán 1 phần hoặc thanh tốn
tồn bộ để đặt cọc rồi phía cơng ty sẽ gửi hàng trực tiếp đến tay khách hàng.
Tuy nhiên đối với hình thức bán qua kênh gián tiếp này vẫn còn rất nhiều hạn chế, các
kênh social media của cơng ty hầu như chỉ mang tính chất giới thiệu sản phẩm và truyền
thơng thương hiệu, cịn hoạt động xúc tiến bán qua kênh gián tiếp vẫn còn rất yếu.
❖ Vận chuyển:
Hầu hết các sản phẩm của cơng ty Trí Dũng đều được nhập khẩu từ thị trường nước
ngồi, chính vì thế loại hình vận chuyển mà cơng ty lựa chọn là loại hình vận chuyển bằng
đường thủy thơng qua các chuyến tàu lớn, công ty sẽ đặt hàng và kiếm hàng khi hàng cập
bến.
Sau khi công ty nhận hàng từ tàu thủy thì sẽ tiếp tục vận chuyển hàng thông qua đường
bộ bằng xe hàng container được thuê dịch vụ Logistics ngồi từ cơng ty Cơng Ty Cổ Phần
Interserco Mỹ Đình.
Khi giao hàng thì cơng ty sẽ vận chuyển bằng xe ô tô của công ty.

16


2.3.4 Thực trạng về xúc tiến thƣơng mại/truyền thông marketing của cơng ty
❖ Khuyến Mãi
Cơng ty Trí Dũng thực hiện các chương trình khuyến mãi vào các ngày lễ lớn của Việt
Nam. Một số các chương trình khuyến mãi mà cơng ty Trí Dũng đã thực hiện vào các dịp lễ
như: 30/4-1/5 ; Lễ Quốc Khánh 2/9 – Tết dương lịch và Tết âm lịch.
Bên cạnh đó đối với khách hàng mua nhiều hoặc nhập hàng từ cơng ty Trí Dũng thì đều
được chiết khấu giá cho phù hợp với giá trị đơn hàng, điều này khuyến khích khách hàng

mua với số lượng lớn hơn.
Khi mua một số sản phẩm thì sẽ được tặng kèm các phụ kiện, ví dụ như dây điện, móc
nối, phích cắm, ốc vít… và một số phụ kiện trang trí khác.
❖ Quảng cáo.
Cơng ty Trí Dũng thực hiện quảng cáo qua nhiều kênh social media như: Facebook
quảng cáo qua fanpage, hay qua website của công ty. Công ty luôn niêm yết giá trên
website. Bên cạnh đó fanpage của cơng ty ln cập nhật tình trạng sản phẩm để khi khách
hàng click vào fanpage có thể cập nhật được thơng tin sản phẩm.
Bên cạnh đó Cơng ty Trí Dũng cịn quảng cáo qua telesales, đây là cách khi nhân viên
tư vấn gọi điện trực tiếp cho khách hàng thì sẽ giới thiệu qua về cơng ty cũng như sản phẩm
của công ty
Quảng cáo qua tờ rơi và biển quảng cáo của công ty. Tại nơi đặt Văn Phịng của cơng ty
thì cơng ty có đặt một biển quảng cáo lớn ở phía trước với tên cơng ty và một số hình ảnh
liên quan đến sản phẩm, slogan của cơng ty nhằm đánh vào tầm nhìn và nhận được của
người dân xung quanh.
❖ Quan hệ công chúng
Công ty Trí Dũng thường xuyên tham gia các sự kiện về cơng nghệ và phần mềm để có
thể tìm hiểu, đánh giá cũng như nâng cao sự nhận diện thương hiệu của mình tại thị trường
Hà Nội.
Bên cạnh đó Trí Dũng cũng thường xuyên tham gia vào các hoạt động tại các hội chợ
cơng nghệ. Trí Dũng trưng bày sản phẩm của mình để giới thiệu tại hội chợ cơng nghệ
nhằm gia tăng tính nhận diện thương hiệu của mình.
❖ Marketing trực tiếp

17


Cơng ty Trí Dũng có một bộ phận nhân viên kinh doanh làm nhiệm vụ gọi điện, thới
thiệu sản phẩm và chào hàng sản phẩm đến với khách hàng. Đây là phương pháp marketing
trực tiếp rất hiệu quả mà Trí Dũng đã áp dụng.

Bên cạnh đó, với kho dữ liệu khách hàng mà cơng ty Trí Dũng có thì Trí Dũng cịn sử
dụng marketing trực tiếp thơng qua hoạt động gửi tin nhắn đến khách hàng đã và đang sử
dụng sản phẩm, dịch vụ của công ty. Một số tin nhắn thông báo khuyến mãi đến khách
hàng và một số tin nhắn chúc mừng sinh nhật hoặc lễ truyền thống ở Việt Nam. Điều này
giúp khách hàng cảm nhận được sự quan tâm và có thể trong tương lai sẽ trở lại mua hàng.
Ngoài ra, khi khách hàng đến với cửa hàng của cơng ty Trí Dũng thì khách hàng sẽ
được tư vấn trực tiếp từ nhân viên kinh doanh về các loại sản phẩm, giá cả, công dụng…
2.4 Thực trạng hoạt động quản trị chất lƣợng của công ty.
❖ Mục tiêu quản trị chất lƣợng của công ty
Với Slogan “Chun nghiệp – Trách nhiệm” thì cơng ty ln mong muốn đem lại lợi
ích cao nhất cho khách hàng. Lợi ích ở đây mà công ty muốn hướng đến chính là sản phẩm
phải đạt giá trị chất lượng cao, thỏa mãn nhu cầu sử dụng của khách hàng. Bên cạnh đó thì
chất lượng dịch vụ cũng phải được đảm bảo, quá trình thực hiện, thực thi lắp ráp, bảo hành,
tư vấn phải chuyên nghiệp và dựa trên tinh thần trách nhiệm của cá nhân nhân viên và tập
thể công ty.
❖ Cơng ty Cơng nghệ và Phần mềm Trí Dũng thực hiện hoạt động quản trị chất
lƣợng theo các bƣớc sau:
Bƣớc 1: Lập kế hoạch quản trị chất lƣợng.
Ở bước này thì trưởng phịng kinh doanh và trưởng phịng kỹ thuật phối hợp với nhau
đưa ra một số kế hoạch về chất lượng sản phẩm, chất lượng dịch vụ cho công ty. Sau đó
triển khai kế hoạch đến với các nhân viên của công ty về kế hoạch quản trị chất lượng và
tiến hành triển khai.
Vế sản phẩm thì yêu cầu phải đầy đủ các loại giấy tờ, chứng từ, đầy đủ như mới, chưa
bóc ra, sản phẩm phải hoạt động đầy đủ các chức năng…Điều này giúp nâng cao hoạt động
chất lượng sản phẩm.
Về dịch vụ thì nhân viên phải có thái độ chun nghiệp, nhẹ nhàng, xử lý tình huống
tinh tế và có kiến thức về các sản phẩm của công ty.., điều này giúp nâng cao hoạt động
quản trị chất lượng dịch vụ.

18



Bƣớc 2: Kiểm sốt chất lƣợng
Về nhà cung ứng: Cơng ty Trí Dũng ngay từ khi lựa chọn nhà cung ứng đã lựa chọn những
nhà cung ứng có uy tín, thương hiệu lớn mạnh trên thị trường linh kiện điện từ và viễn
thơng trên thế giới. Chính vì thế mà sản phẩm của Trí Dũng cũng được đảm bảo chất lượng
đầu vào khá tối. Nhưng khơng vì thế mà Trí Dũng lơ là việc kiểm sốt chất lượng đầu vào.
Cơng ty Trí Dũng ln kiểm sốt quy trình này một cách chặt chẽ từ số lượng đến chất
lượng sản phẩm…
Về môi trƣờng: Khi tiến hành đưa về kho sản phẩm của cơng ty thì cơng ty ln phân loại
các loại sản phẩm và bảo quản chúng đúng với các nguyên tắc bảo quản của công ty sản
xuất yêu cầu. Mọi sản phẩm thì đều được giữ nguyên kiện hàng, nguyên hộp,…để khách
hàng có thể an tâm về chất lượng sản phẩm.
Về con ngƣời: Cơng ty có các khóa học đào tạo kỹ năng tư vấn khách hàng, các lớp học về
sản phẩm, tính năng cơng dụng để có thể đủ kiến thức phục vụ khách hàng. Bên cạnh đó thì
thái độ và cách phục vụ phải tuân thủ nguyên tắc của công ty là “Chuyên nghiệp – Trách
nhiệm”. Bên cạnh đó q trình xử lý và phục vụ khách hàng đều được công ty thu âm lại và
xử lý, kiểm sốt.
Bƣớc 3: Đảm bảo chất lƣợng
Cơng ty tuyển dụng những nhân viên có tay nghề cao, kinh nghiệm trong việc xử lý, sửa
chữa các thiết bị nếu sản phẩm gặp trục trặc kỹ thuật sau quá trình sử dụng lâu năm.
Khi khách hàng đặt mua sản phẩm thì sẽ được giới thiệu, sản phẩm ln có mã vạch sản
xuất từ cơng ty, có sách giới thiệu cách sử dụng sản phẩm.
Để khách hàng có thể tin tưởng thì cơng ty còn hỗ trợ ký kết hợp đồng mua bán, các
biên lai thu nhận, giấy tờ bảo hành, tem bảo hành hàng hóa có dán trực tiếp lên sản phẩm
để khách hàng có thể chứng thực thơng tin cũng như đổi trả sản phẩm.
Sản phẩm nếu bị lỗi phần cứng thì đều có thể đổi trả trong vịng 15 ngày, điều này giúp
đảm bảo chất lượng một cách bảo đảm nhất.
Bƣớc 4: Cải tiến chất lƣợng
Cơng ty ln có những khóa học ngắn hạn, các lớp đào tạo kỹ năng mềm, kỹ năng làm

việc cho nhân viên để cải tiến chất lượng phục vụ khách hàng.

19


Công ty luôn cố gắng hợp tác cùng với các doanh nghiệp có kinh nghiệm dằn dặn trong
kĩ thuật linh kiện điện tử và viễn thông để học hỏi kinh nghiệm.
Công ty liên tục ký kết, hợp tác với các hãng kĩ thuật điện từ và viễn thông hàng đầu để
có thể mang lại nhiều sản phẩm mới nhất đến với khách hàng.
❖ Nguồn lực sử dụng vào việc quản trị chất lƣợng của công ty.
Vận chuyển: Công ty liên kết với doanh nghiệp Logistics uy tín trên thị trường hiện nay để
thực hiện vận chuyển cung ứng sản phẩm của mình đó là Cơng Ty Cổ Phần Interserco Mỹ
Đình.
Con ngƣời: Việc thực hiện kế hoạch và thực thi kiểm soát cũng như đảm bảo chất lượng
được thực hiện trong tồn bộ nhân viên của cơng ty.
Nhà xƣởng: Hiện nay hàng của công ty chủ yếu được đặt tại trụ sở làm việc của cơng ty
với diện tích 100m2 trong 4 tầng hoạt động tại địa chỉ Số 126/30 ngõ 20 phố Phan Kế Bính,
Phường Cống Vị, Quận Ba Đình, Hà Nội.
Máy móc thiết bị: Cơng ty có hệ thống máy tính để bàn và điện thoại hỗ trợ nhân viên
thực hiện các giao dịch trong kinh doanh sản phẩm. Bên cạnh đó cơng ty cũng có hệ thống
máy móc, đồ sửa chữa, linh kiện thay thế cho các sản phẩm.
Tài chính: Hiện nay vốn điều lệ của cơng ty là 10 tỷ Việt Nam Đồng.
❖ Đánh giá hoạt động quản trị chất lƣợng của cơng ty
Trong suốt q trình hoạt động thì cơng ty đã chặt chẽ kiểm sốt và đảm bảo mọi quá
trình quản trị chất lượng, từ đầu vào đến đầu ra cho đến quản trị chất lượng dịch vụ. Đây là
một trong những điểm mạnh rất lớn trong hoạt động quản trị chất lượng của công ty.
Bên cạnh đó cơng ty cũng đã có hành động phân tích và nghiên cứu sự cảm nhận của
khách hàng sau khi mua hàng và sử dụng sản phẩm của công ty thông qua việc gọi điện hỏi
thăm và tư vấn sử dụng.
Tuy nhiên cơng ty nên có hệ thống kho bãi riêng để có thể tích trữ được lượng hàng

cũng như đảm bảo hơn trong nhiều yếu tố môi trường.

20


×