Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP Công ty TNHH thương mại và chế tạo khuôn mẫu TDBH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.56 KB, 31 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Trong mỗi doanh nghiệp, Kế tốn ln là một bộ phận không thể thiếu. Thông
tin do bộ phận Kế toán cung cấp sẽ giúp nhà quản trị đưa ra các chiến lực và quyết
định kinh doanh chính xác. Do đó nếu Kế tốn cung cấp thơng tin sai lệch sẽ dẫn
đến các quyết định của nhà quản trị khơng hợp lí, doanh nghiệp có thể rơi vào tình
trạng khó khăn. Với tầm quan trọng như vậy các doanh nghiệp trên thế giới, cũng
như doanh nghiệp tại Việt Nam ngày càng chú trọng đầu tư hơn cho bộ phận Kế
tốn tại chính doanh nghiệp của mình.
Việc học tâp chun ngành Kế toán doanh nghiệp tại khoa Kế toán- Kiểm
toán – trường Đại học Thương Mại là một cơ hội lớn cho em có hành trang cơ
bản để bước vào lĩnh vực có tầm quan trọng này. Q trình học tập tại trường cùng
với sự nhiệt tình giảng dạy và hướng dẫn của thầy cô đã giúp em hiểu được về tổ
chức cơng tác kế tốn và tổ chức phân tích kinh tế trong việc hình thành và phát
triển doanh nghiệp, cũng như các kiến thức cơ bản của một Kế toán viên cần nắm
vững. Song muốn hiểu rõ hơn và vận dụng thực hành những kiến thức tại trường
học vẫn cịn nhiều hạn chế. Vì vậy, q trình thực tập là khoảng thời gian để em bồi
dưỡng thêm về kiến thức cũng như kĩ năng làm việc thực tế.
Trong thời gian thực tập là 4 tuần, với sự giúp đỡ và tạo điều kiện của khoa
Kế toán- Kiểm toán cùng sự giúp đỡ của Ban lãnh đạo Công ty TNHH thương mại
và chế tạo khuôn mẫu TDBH , đặc biệt là các anh chị trong phịng Tài chính- Kế
tốn Cơng ty, em đã được làm quen và tìm hiểu công tác thực tế tại Công ty.
Em xin chân thành cảm ơn thầy cô và Ban lãnh đạo Công ty TNHH thương
mại và chế tạo khuôn mẫu TDBH, cùng các anh chị trong phịng Tài chính- Kế tốn
tại Cơng ty đã hướng dẫn và giúp đỡ em tận tình trong thời gian thực tập để em
hoàn thành tốt bài báo cáo này.
Báo cáo thực tập gồm 4 phần chính:
Chương 1: Tổng quan Công ty TNHH thương mại và chế tạo khn mẫu
TDBH
Chương 2: Tổ chức cơng tác kế tốn, phân tích báo cáo tài chính tại Cơng
ty TNHH thương mại và chế tạo khuôn mẫu TDBH



Chương 3: Đánh giá khái qt cơng tác kế tốn, phân tích báo cáo tài
chính của Cơng ty TNHH thương mại và chế tạo khuôn mẫu TDBH
Chương 4: Định hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp


DANH MỤC VIẾT TẮT
STT Từ viết tắt

Nội dung

1

BCKQKD

Báo cáo kết quả kinh doanh

2

BCTC

Báo cáo tài chính

3

BH

Bán hàng

4


BHXH

Bảo hiểm xã hội

5

BHYT

Bảo hiểm y tế

6

CCDC

Cơng cụ dụng cụ

7

CCDV

Cung cấp dịch vụ

8

CPBH

Chi phí bán hàng

9


CPTC

Chi phí tài chính

10

DT

Doanh thu

11

GTGT

Giá trị gia tăng

12

HĐKD

Hợp đồng kinh doanh

13

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

14


NVL

Ngun vật liệu

15

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

16

TSCĐ

Tài sản cố định

17

TSCP

Tỉ suất chi phí

18

VNĐ

Việt Nam Đồng

19


VCSH

Vốn chủ sở hữu

Dựa trên những kiến thức đã học và qua thời gian thực tập tại Cơng ty em đã
hồn thành báo cáo thực tập tổng hợp. Tuy nhiên thời gian chưa nhiều, kinh nghiệm
thực tế chưa có, khả năng lý luận của em còn nhiều hạn chế nên báo cáo này khó
tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp bổ sung của


các thầy, cô giáo để báo cáo của em được hồn thiện hơn nữa, đồng thời có điều
kiện nâng cao kiến thức của mình phục vụ cho cơng tác sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!


DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT
1

Tên bảng
Bảng 1.1. Các ngành nghề kinh doanh của công ty TNHH
thương mại và chế tạo khuôn mẫu TDBH
Bảng 1.2: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công Ty

2

TNHH thương mại và chế tạo khuôn mẫu TDBH qua 2 năm

3

4
5

2019 và 2020
Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lí của Cơng Ty
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty
Sơ đồ 2.2: Quy trình ln chuyển chứng từ của Cơng ty
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Nhật kí

6
7
8
9

Trang

chung
Bảng 2.1: Hệ thống TK cấp 1 và chi tiết sử dụng chủ yếu
Phân tích chung tình hình thực hiện lợi nhuận của hoạt động
kinh doanh năm 2019 và năm 2020
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty năm 2019 và 2020
2.1.2 Tổ chức hệ thống thơng tin kế tốn....................................................................12
2.2.1. Bộ phận thực hiện, thời điểm tiến hành và nguồn dữ liệu phân tích kinh tế.. .20
2.2.2 Nội dung, hệ thống chỉ tiêu và phương pháp phân tích.....................................20
2.2.3 Tổ chức cơng bố báo cáo phân tích kinh tế........................................................22

3.1 Đánh giá khái qt về cơng tác kế tốn của Cơng ty . .26
3.1.1 Ưu điểm.............................................................................................................26
3.1.2 Nhược điểm........................................................................................................27


3.2. Đánh giá khái quát về công tác phân tích kinh tế của
Cơng ty................................................................................27
3.2.1 Ưu điểm.............................................................................................................27
3.2.2 Nhược điểm........................................................................................................27

Giám Đốc:
-Chức năng: Tổ chức quản lý và điều hành mọi vấn đề liên quan tới quyền hạn
của mình, quản lí tài chính, quản lí nhân sự và quản lí mọi hoạt động kinh doanh
của Công ty.
- Nhiệm vụ: Vạch ra các định hướng kinh doanh cụ thể, theo dõi giám sát
năng suất và hiệu quả công việc của từng bộ phận. Chịu trách nhiệm hoạt động kinh
doanh của Công ty về mặt pháp luật.

Phó Giám Đốc
- Chức năng : Thiết lập mục tiêu, chính sách cho việc quản lý các bộ phận.
- Nhiệm vụ : là người tham mưu trợ giúp cho Giám đốc trong việc điều hành
hoạt động kinh doanh của công ty và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về các công


việc được phân cơng, bên cạnh đó chủ động triển khai, thực hiện nhiệm vụ mà
Giám đốc đã ủy quyền và phân cơng.


Phịng Kỹ thuật :

- Chức năng: thực hiện lập kế hoạch công việc, thảo luận cùng với Bộ phận
quản trị của công ty để chỉ đạo nhân công triển khai theo yêu cầu đã đề ra….
- Nhiệm vụ: Là người chịu trách nhiệm quản lý các hoạt động liên quan tới kỹ
thuật, thiết kế và gia công sản phẩm của công ty. Tham mưu cho Giám đốc điều
hành và HĐQT về các hợp đồng gia công mà công ty ký kết. Trực tiếp chỉ đạo kỹ

thuật, đề ra biện pháp lắp đặt lô hàng mà khách hàng đã đặt hàng.

Phòng sản xuất:
- Chức năng: Tổ chức lập kế hoạch sản xuất sau đó phân cơng cơng việc, đơn
đốc, hướng dẫn công nhân trong ca sản xuất gia công đảm bảo đúng tiến độ, yêu
cầu chất lượng.
- Nhiệm vụ: Là người điều hành hoạt động sản xuất của hai nhà máy sản xuất
của công ty theo nhiệm vụ, kế hoạch được giao.


Phòng Kinh doanh:

- Chức năng: Tham gia các hoạt động liên quan tới hoạt động kinh doanh của
công ty như mua bán, thị trường, khách hàng, đối tác kinh doanh, sản phẩm kinh
doanh của công ty....
- Nhiệm vụ: Nghiên cứu, đề xuất và lập kế hoạch cho từng chiến lược Kinh
doanh, báo cáo thường xuyên về tình hình chiến lược, các phương án thay thế và
giải pháp cụ thể để góp phần vào mục tiêu tăng trưởng của cơng ty.


Phịng Hành chính nhân sự:

- Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực. Lưu trữ và quản lý các hồ
sơ, văn bản, giấy tờ quan trọng.
- Nhiệm vụ : Tham mưu cho Giám đốc điều hành về các vấn đề liên quan đến
nhân sự, công văn, hợp đồng, các quy chế áp dụng cho công ty. Tham mưu vào tổ
chức các phịng ban, nhân sự theo mơ hình cơng ty.


Phịng Tài chính Kế tốn:


- Chức năng: Tham gia các hoạt động thu,chi và các vấn đề liên quan tới tài
chính của Cơng ty


- Nhiệm vụ: Theo dõi, hạch tốn tồn bộ hoạt động cả cơng ty, quản lý tồn
bộ nguồn tài chính của Cơng ty. Ngồi ra,cịn nhiệm vụ là lập báo cáo, phản ánh kết
quả hoạt động kinh doanh, báo cáo kế tốn tài chính theo từng kì kế tốn nhằm xác
định các khoản phải nộp cho ngân sách nhà nước và chế độ lương cho nhân viên,....

1.4 Khái quát về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
Bảng 1.2: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH
thương mại và chế tạo khuôn mẫu TDBH qua 2 năm 2019 và 2020.

so sánh năm 2020

M
Chỉ tiêu

ã

Năm 2020

số
(1)
1. Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch
vụ

về bán hàng và cung cấp

dịch vụ (10 = 01 - 02)
4. Giá vốn hàng
bán

(3)

(4)

0

35.821.165.5

33.945.17

56
0

trừ doanh thu
2
3. Doanh thu thuần

1

0

1

về bán hàng và cung cấp
dịch vụ (20 = 10 - 11)
6. Doanh thu hoạt


-

-

35.821.165.5

33.945.17
2.800

31.797.043.8
47

2
0

động tài chính
1
7. Chi phí tài chính

2.800

56
1

5. Lợi nhuận gộp

2019

2


1

2. Các khoản giảm

Năm

0.597
4.024.121.70

9
2
2

30,168.99

năm 2019
số tiền
chênh lệch
(5)=(3)(4)

(4)*100
1.875.99

2.756
-

1.566.247

54.635.558


42.937.86

-

2.756
1.628.05

5,5

3.250

5,4

247.939.
506

1.544.391

5,5

1.875.99

3.776.182.
203

tỷ
(6)

6,5

(21.856)
11.697.6

(1,
27,


2
- Trong đó: Chi

2

phí lãi vay
3
8. Chi phí quản lý
kinh doanh
4
9. Lợi nhuận thuần
từ hoạt động kinh doanh
(30 = 20 + 21 - 22 - 24)
10. Thu nhập khác
11. Chi phí khác
12.

Lợi

nghiệp (60 = 50 - 51)

2.279.633.73


2.640.203.
107

4

369)
1.094.607.

477

295.744.672

2
4

5

5

5

(245.215.

1.044.078.

485
351.573.

844
218.921.4


95

1.197.324.71

485

483)

989
198.328.118

6

184

88)

3

54,
701
245.216.

(50.528.4

1.395.652.83

(13


327

8

33,
(20.593.3

77)
825.157.4

94

-

596.789.

50.528.48

(295.743.971
)

0

(360.569.

701

3

0


-

1.691.396.80

1

TNDN
1
15. Lợi nhuận sau
thuế thu nhập doanh

3

92

-

8

3

khác (40 = 31 - 32)
0
13. Tổng lợi nhuận
30 + 40)
14. Chi phí thuế

2


0

nhuận

kế tốn trước thuế (50 =

6

(9,
372.167.

221

(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2020)
Nhận xét:
Nhìn tổng quát ta thấy tình hình hoạt động kinh doanh năm 2020 so với năm
2019 tăng 372.167.221 VNĐ tương ứng với tỉ lệ tăng 45,1 % cho thấy tình hình
kinh doanh của Cơng ty năm 2020 đạt hiệu quả tốt. Trong đó:
- Về doanh thu :
+ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Doanh thu năm 2020 đạt
35.821.165.556 VNĐ tăng 1.875.992.756 VNĐ so với năm 2019, tương ứng tỷ lệ
tăng 5,53% so với năm 2019 . Kết quả tăng này là do công ty đã tăng cường tìm
kiếm khách hàng đối tác , kí kết nhiều hợp đồng, mở rộng thêm nhiều danh muc

45,


hàng hóa, vì thế số lượng sản phẩm và dịch vụ cung cấp tới tay khách hàng tăng
một cách đáng kể.
+ Doanh thu hoạt động tài chính năm 2020 đạt 1.544.391VNĐ năm 2019 là

1.566.247VNĐ giảm 15,011VNĐ tương ứng giảm 21.856 VNĐ tương ứng giảm
1,4% so với năm 2019.
- Về Chi phí:
+ Giá vốn hàng bán: năm 2020 đạt 31.797.043.847VNĐ so với năm 2019 tăng
1.628.053.250 VNĐ, tương ứng tăng là 5,4%, như vậy tỉ lệ tăng lớn hơn tỉ lệ tăng
cùng kì của Doanh thu BH và CCDV. Tỉ trọng giá vốn hàng bán so với Doanh thu
BH và CCDV rất thấp dẫn tới Tỉ trọng Lợi nhuận gộp về BH và CCDV thấp.
+ Chi phí quản lí kinh doanh khá lớn năm 2020 là 2.279.633.738 VNĐ và năm
2019 là 2.640.203.107 VNĐ, giảm đi là 360.569.369 VNĐ, tương ứng giảm
13,66%. Điều này chứng tỏ rằng công ty đã tiết kiệm được một khoản chi phí so với
năm 2019, lí do có thể vì cơng ty đã tìm ra cách thức quản lí các hoạt động của
Cơng ty hiệu quả mà lại tiết kiệm chi phí.
+ Chi phí tài chính lớn năm 2020 là 54.635.558 NVĐ và năm 2019 là
42.937.866 đồng, tăng 11.697.692 VNĐ tương ứng tỉ lệ tăng là 27,24%.
- Về Lợi nhuận:
+ Lợi nhuận khác trong 2 năm 2020 và 2019 đều giảm trong đó năm 2020 là lỗ
295.743.971 VNĐ năm 2019 lỗ 50.528.488 VNĐ , cả 2 năm đều lỗ và năm 2020 lỗ
nhiều hơn 2019 là 245.215.483 VNĐ .
+ Lợi nhuận thuần trước thuế năm 2020 so với năm 2019 tăng 351.573.844
VNĐ tương ứng tỷ lệ tăng 33,67%
+ Lợi nhuận thuần sau thuế năm 2020 so với năm 2019 tăng 372.167.221
VNĐ tương ứng tỷ lệ tăng 45,1%



Công ty TNHH thương mại và chế tạo khn mẫu TDBH có doanh

thu và lợi nhuận năm 2020 so với năm 2019 là khá tốt. Năm 2020 công ty đã mở
rộng thị trường và tìm kiếm nhiều đối tác giúp cho doanh số có nhiều chuyển biến
tích cực. Để phát huy điều này cơng ty cần đi sâu phân tích hơn nữa để tìm ra

Nguyên nhân của sự tăng trưởng này, để tình trạng kinh doanh khơng bị tụt giảm đi


tiếp tục tăng tron những năm tiếp theo . Tuy nhiên Cơng ty cũng cần có các biện
pháp thắt chặt hơn nữa việc sử dụng chi phí, đồng thời cần đẩy mạnh doanh thu bán
hàng ở mức phù hợp nhằm đạt mức lợi nhuận tối đa. Bên cạnh đó, các nhà lãnh đạo
Công ty cần phải đặc biệt quan tâm trong việc mở rộng tìm kiếm nhiều thị trường
hơn nữa và siết chặt quá trình giám sát, chỉ đạo ở các khâu mua hàng cũng như phân
phối.
CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN, PHÂN TÍCH BCTC TẠI
CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ CHẾ TẠO KHUÔN MẪU TDBH
2.1 Tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng Ty TNHH thương mại và chế tạo
khuôn mẫu TDBH
2.1.1. Tổ chức bộ máy kế tốn và chính sách kế tốn áp dụng tại Cơng ty
Tổ chức bộ máy kế tốn



Tổ chức cơng tác kế toán là tổ chức việc thu nhận, xử lý, hệ thống hóa và cung
cấp thơng tin về hoạt động của đơn vị kế toán trên cơ sở vận dụng các phương pháp
kế toán và tổ chức bộ máy kế toán tại đơn vị nhằm quản lý và điều hành hoạt động
sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
Có rất nhiều hình thức để tổ chức bộ máy kế toán trong doanh nghiệp, tuy
nhiên khơng phải tất cả các mơ hình đều phù hợp với doanh nghiệp đó. Chính vì
vậy Cơng ty TNHH thương mại và chế tạo khuôn mẫu TDBH đã lựa chọn tổ chức
bộ máy kế tốn theo hình thức tập trung, phù hợp với tính chất của Cơng ty và giúp
cho hiệu quả công việc đạt ở mức cao nhất. Hình thức này có thể hiểu rằng dù
doanh nghiệp có nhiều bộ phận thì mọi cơng việc liên quan đến kế tốn sẽ đều tập
trung về phịng kế tốn chứ mỗi phịng ban sẽ khơng có bộ phận kế tốn riêng.
Phịng Tài chính Kế tốn gồm có 1 Kế tốn trưởng và 3 nhân viên kế tốn có

sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Cơng ty
KẾ TỐN TRƯỞNG

Kế tốn
thanh
tốn

Kế tốn
lương và
bảo hiểm
hội

Kế tốn
kho




( Nguồn Phịng Tài chính Kế tốn Cơng ty)
Giải thích sơ đồ:
Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ phối hợp
Bộ máy kế tốn của cơng ty bao gồm 1 kế tốn trưởng và 3 nhân viên kế toán.
Mọi hoạt động kế toán đều dưới sự chỉ đạo, quản lý điều hành của kế toán trưởng.
Mỗi kế toán sẽ đảm nhiệm một nhiệm vụ riêng cụ thể như sau:
- Kế toán trưởng: là người đứng đầu trong bộ máy kế toán và là người chịu
trách nhiệm chung tồn bộ cơng tác kế tốn ở công ty. Trực tiếp chỉ đạo mọi hoạt
động tài chính, trực tiếp thơng báo, cung cấp thơng tin kinh tế, tài chính cho ban
lãnh đạo chi nhánh cơng ty. Tham mưu cho ban lãnh đạo về tình hình tài chính và

vạch ra phương hướng nhiệm vụ trong tương lai bằng kế hoạch tài chính.
- Kế tốn lương và bảo hiểm xã hội: làm công việc liên quan đến các khoản
thu – khoản phải trả với người lao động trong cơng ty. Căn cứ vào bảng chấm cơng
do phịng tổ chức lao động phê duyệt thực hiện việc hạch toán tiền lương, bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn, tiền cơng, tiền thưởng và các khoản phải
trả cho người lao động.
- Kế tốn thanh tốn: Có nhiệm vụ theo liên qua đến các khoản phải thu – phải
trả với khách hàng, với nhà nước về các khoản thuế phải nộp theo quy định. Lên kế
hoạch thu hồi nợ của khách hàng và trả nợ cho nhà cung cấp. Làm việc với cơ quan
thuế về các khoản phải nộp. Báo cáo cho ban lãnh đạo về tình hình cơng nợ trong
cơng ty.
- Kế tốn kho: thực hiện theo dõi tình hình biến động của nguyên vật liệu,
hàng hóan thành phẩm và tài sản trong kho. Ghi chép, lập chứng từ xuất kho – nhập


kho và tiến hành kiểm kê định kì. Phối hợp với các kế tốn khác thực hiện một số
cơng việc.
 Chính sách kế tốn áp dụng tại Cơng ty
Cơng ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo “Thông tư
133/2016/TTBTC ngày 26/08/2016” quy định chế độ kế tốn doanh nghiệp của Bộ
trưởng Bộ Tài Chính. Cơng ty đã áp dụng các Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các
văn bản hướng dẫn Chuẩn mực do Nhà nước đã ban hành. Các báo cáo tài chính
được lập và trình bày theo đúng mọi quy định của từng chuẩn mực, thông tư hướng
dẫn thực hiện chuẩn mực và Chế độ kế tốn hiện hành.


Niên độ kế tốn: bắt đầu từ 1/1 và kết thúc vào 31/12 dương lịch.




Đơn vị tiền tệ sử dụng: Đồng Việt Nam. Trường hợp phát sinh nghiệp vụ liên

quan đến ngoại tệ sẽ được quy đổi theo đúng nguyên tắc và quy định của Nhà nước.


Phương pháp hạch tốn hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên.



Phương pháp ghi nhận giá trị hàng tồn kho: Ghi nhận theo giá gốc.



Phương pháp tính giá hàng tồn kho: Bình qn gia quyền



Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ.



Phương pháp trích khấu hao TSCĐ: Phương pháp khấu hao đường thẳng

theo Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003.


Hình thức kế tốn mà cơng ty áp dụng: theo hình thức nhật kí chung, mọi

nghiệp vụ phát sinh đều căn cứ vào chứng từ gốc để phản ánh kết quả ghi chép và
tổng hợp chi tiết theo hệ thống sổ và trình tự ghi sổ.

2.1.2 Tổ chức hệ thống thơng tin kế tốn.
2.1.2.1 Tổ chức hạch tốn ban đầu


Chứng từ mà công ty sử dụng được áp dụng theo quy định của Luật

kế tốn thơng tư Thơng tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016. Hệ thống chứng từ
kế tốn cơng ty bao gồm:
- Hệ thống chứng từ tiền tệ: phiếu thu, phiếu chi, giấy báo Nợ, giấy báo Có,
hóa đơn GTGT, biên lai thu tiền, biên bản kiểm kê quỹ, ….
- Hệ thống chứng từ tiền lương: bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương
và BHXH, phiếu lương nhân viên, …


- Hệ thống chứng từ hàng tồn kho: phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, thẻ kho,
biên bản kiểm kê hàng hóa…
- Hệ thống chứng từ bán hàng: Hóa đơn bán hàng, hợp đồng thương mại...
- Hệ thống chứng từ mua hàng: Vận đơn, hợp đồng thương mại, phiếu mua
hàng, hóa đơn mua hàng....
- Các chứng từ về thuế: Hóa đơn GTGT, bảng kê khai thuế GTGT hàng tháng;
lập tờ khai thuế GTGT, thuế TNCN khấu trừ, tờ khai thuế môn bài, chứng từ nộp
thuế.
- Các chứng từ về tài sản cố định, biên bản bàn giao tài sản và trách nhiệm sử
dụng tài sản, lập danh sách tăng giảm tài sản cố định theo tháng, quý, năm.
- Các chứng từ khác có liên quan sử dụng trong mỗi nghiệp vụ kinh tế phát
sinh theo quy định hiện hành



Công ty tổ chức cơng tác kế tốn theo hình thức tập trung, việc thu


thập số liệu kế toán được bắt đầu từ các đội, các cơng trình, sau đó được tập hợp về
phịng kế tốn của cơng ty. Phịng kế tốn có chức năng và nhiệm vụ chính là thu
thập, xử lý và cung cấp thông tin phục vụ quản lý, tạo điều kiện huy động và sử
dụng vốn một cách có hiệu quả


Luân chuyển chứng từ
Sơ đồ 2.2: Quy trình luân chuyển chứng từ của Cơng ty

( Nguồn : phịng kế tốn tài chính cơng ty TNHH thương mại và chế tạo khuôn
mẫu TDBH)


* Ví dụ về quy trình ln chuyển Chứng từ Thu- chi tại Công ty:
- Căn cứ vào chứng từ gốc và kế hoạch thu- chi, Kế toán thanh toán lập thiếu
thu, chi theo mẫu quy định. Phiếu thu chỉ được coi là hợp lệ khi đủ nội dung in trên
phiếu và đầy đủ chữ kí của giám đốc hoặc người được ủy quyền, kế toán trưởng.
- Phiếu thu phải được lập thành 3 liên:
+ Liên 1: chuyển cho thủ quỹ để xác nhận công việc và là cơ sở đối chiếu với
kế toán tiền mặt.
+ Liên 2: Giao cho người nộp hoặc người nhận tiền.
+ Liên 3: Được lưu giữ lại và làm căn cư ghi sổ kế toán
- Cuối ngày thủ quỹ tổng hơp lại phiếu Thu –Chi đã được thực hiện, để đối
chiếu và bàn giao lại cho kế tốn.
- Sau đó chứng từ Thu- chi sẽ được lưu trữ tại Phịng Tài chính- Kế tốn của
cơng ty, và do người trực tiếp phụ trách phần hành này chịu trách nhiệm.
2.1.2.2 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán.
Hệ thống tài khoản kế toán sử dụng trong công ty áp dụng theo quy định của
Luật kế tốn và thơng tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính, các

văn bản pháp luật, các loại chứng từ lưu thơng do nhà nước và Bộ Tài chính quy
định

Bảng 2.1: Hệ thống TK cấp 1 và chi tiết sử dụng chủ yếu
TÀI SẢN
• TK 111 - Tiền mặt
TK 1111 - Tiền việt Nam


TK 112 - Tiền gửi ngân hàng

TK 1121 - Tiền Việt Nam


hàng.

TK 131 - Phải thu của khách

NỢ PHẢI TRẢ
• TK 333 - Thuế và các khoản
phải nộp nhà nước.
TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.
+ TK33311 - Thuế GTGT đầu ra
+ TK33312 - Thuế GTGT hàng NK
TK 3333 - Thuế xuất nhập khẩu




TK 133 - Thuế GTGT được


khấu trừ.

TK 3337 - Thuế nhà đất, tiền thuê
đất

TK 1331 - Thuế GTGT được khấu
trừ của hàng hóa, dịch vụ




TK 334 - Phải trả cho người lao



TK 338 – Phải trả, phải nộp

động

TK 138 - Phải thu khác

TK 1386 – Cầm cố, thế chấp, ký khác
TK 3383 – Bảo hiểm xã hội

quỹ, ký cược


TK 3384 – Bảo hiểm y tế


TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh

TK 3385 – Bảo hiểm thất nghiệp

doanh dở dang.


TK 155 - Thành phẩm

TK 3388 - Phải tra, phải nộp khác



TK 156 - Hàng hóa





TK 211 - Tài sản cố định.

TK 341 - Vay và nợ thuê tài

chính.
TK 34111 – Các khoản đi vay

TK 2111 – Tài sản cố định hữu

VỐN CHỦ SỞ HỮU


hình



TK 2113 – Tài sản cố định vơ hình


TK 411 - Vốn đầu tư của chủ sở

TK 214 - Hao mòn tài sản cố hữu
TK 4111 – Vốn góp của chủ sở hữu

định
TK 2141 - Hao mịn TSCĐ hữu



TK 421 - Lợi nhuận sau thuế

chưa phân phối.

hình


TK 242 – Chi phí trả trước

TK 4211 - Lợi nhuận sau thuế chưa
phân phối năm trước
TK 4212 - Lợi nhuận sau thuế chưa


phân phối năm nay
DOANH THU, THU NHẬP
CHI PHÍ
• TK 511 - Doanh thu bán hàng và
• TK 632 - Giá vốn hàng bán
cung cấp dịch vụ.
TK 5111 - Doanh thu bán hàng hóa
+ TK 51111 - Doanh thu CCDV




TK 635 - Chi phí tài chính



TK 642 - Chi phí quản lí kinh

doanh

TK 515 – Doanh thu hoạt động TK 6422 - Chi phí quản lí doanh nghiệp

tài chính
TK XÁC ĐỊNH KQKD



TK 811 - Chi phí khác




TK 821 – Chi phí thuế TNDN


TK 911 – Xác định KQKD
(Nguồn: Phịng Kế tốn- Tài chính của Cơng ty TNHH thương mại và chế tạo



khn mẫu TDBH)

Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh (ĐVT: VNĐ) (Phụ lục số …..)
1.

Ngày 28 /10/2020 mua đồ gá của cơng ty TNHH cơ khí phụ trợ Việt

Nam theo hóa đơn số 0000322 . đơn giá mua chưa thuế là 326.230.000 đồng thuế
GTGT 10%, chưa thanh toán cho nhà cung cấp
Nợ TK 156: 326.230.000
Nợ TK 133: 32.632.000
Có TK 331: 358.853.000
2.
Ngày 16/11/2020 nhận hàng gia cơng ngồi của cơng ty cổ phần
MACE VINA theo hóa đơn số 000004 , đơn giá chưa thuế là 31.107.450 đồng , thuế
GTGT là 10% , chưa thanh toán cho nhà cung cấp .
Nợ TK 154: 31.107.450
Nợ TK 133 : 3.110.745
Có TK 331: 34.218.195
3.
Ngày 30/11/2020 mua xuất ăn công nghiệp của công ty TNHH DV

VÀ TM NEW SUN theo hóa đơn số 0000009, đơn giá chưa thuế là 111.816.000
đồng , thuế GTGT là 10% , chưa thanh toán cho nhà cung cấp .
Nợ TK 154 111.816.000
Nợ TK 133 11.181.600
Có TK 331 122.997.600
4.
ngày 4/12 /2020 mua cồn công nghiệp 96% của Công Ty cổ phần
phát triển cơng nghệ THL Việt Nam theo hóa đơn số 0000747. Đơn giá mua chưa
thuế là 5.720.000 đồng thuế GTGT 10% , chưa thanh toán cho nhà cung cấp .
Nợ TK 154 : 5.720.000
Nợ TK 133: 572.000
Có TK 331 : 6.292.000
5.

Ngày 30/6/2020 Bán hàng cho công ty TNHH WILLTECH VINA -

Chi nhánh Thái Nguyên theo HĐ số 0000163. Giá bán chưa thuế là 24.400.000
đồng. khách hàng chưa thanh toán.
Nợ TK 131 (CN115701): 26.840.000
Có TK 511: 24.400.000


Có TK 3331: 2.440.000
6.

Ngày 31/7/2020 bán hàng cho cơng ty TNHH Geo Nation, Việt Nam

theo hóa đơn số 0000182 giá bán chưa thuế 35.893.044 đồng và khách hàng chưa
thanh toán
Nợ TK 131: 39.482.348

Có TK 511: 35.893.044
Có TK 3331: 3.589.304


Tổ chức hệ thống sổ kế tốn tại Cơng ty TNHH thương mại và chế tạo

khuôn mẫu TDBH.
Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán tổng hợp và chi tiết để xử lí thơng tin từ
các chứng từ kế tốn nhằm phục vụ cho việc lập các báo cáo tài chính và quản trị
cũng như phục vụ cho việc kiểm tra, kiểm soát.
- Hằng ngày, dựa vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, căn cứ vào các chứng
từ gốc và các chứng từ khác có liên quan đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ
ghi sổ, kế toán lập chứng từ ghi sổ, đồng thời ghi vào sổ quỹ và sổ kế toán chi tiết.
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó được
dùng để ghi vào Sổ cái.
- Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, tổng số phát sinh có và
số dư của từng tài khoản trên Sổ cái. Căn cứ vào Sổ cái lập bảng cân đối phát sinh.
-

Cuối quý, sau khi đối chiếu, kiểm tra số liệu giữa sổ cái và sổ tổng hợp thì

số liệu trên sổ cái được dùng để lập bảng cân đối phát sinh và để lên BCTC.
- Hiện nay Công ty TNHH thương mại và chế tạo khuôn mẫu TDBH đang áp
dụng trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung. Với hình thức này Cơng
ty đang sử dụng các sổ chủ yếu sau:


Sổ nhật kí chung.




Sổ cái: Sổ cái TK 111, 112, Sổ cái TK 131, 138; Sổ cái 133; Sổ cái TK 211,

214, 242; Sổ cái TK 154, 155, 156; Sổ cái TK 331, 334, 338, 341; Sổ cái TK 333,
3331, 338; Sổ cái TK 411, 421; Sổ cái TK 511, 515; Sổ cái TK 632, 635, 6422, 711,
811, 821, 911.




Sổ chi tiết tài khoản: Sổ chi tiết TK 111, Sổ chi tiết TK 112, sổ chi tiết TK

131,sổ chi tiết TK 133, sổ chi tiết TK 331, Bảng tổng hợp nhập xuất tồn, sổ tài sản
cố định,…


Các bảng phân bổ, bảng kê: Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, Bảng kiểm kê

CCDC …
Kế tốn Cơng ty khơng mở số nhật kí đặc biệt, nếu nghiệp vụ nào phát sinh
với số lượng lớn, liên tục kế toán phần hành sẽ mở sổ chi tiết để theo dõi.
Trong quá trình ghi sổ chi nhánh cơng ty sử dụng phần mềm kế tốn, sau đây
là hình thức ghi sổ Nhật ký chung qua phần mềm của chi nhánh cơng ty.
Sơ đồ 2.2. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Nhật kí chung
Chứng từ kế tốn

SỔ NHẬT KÍ CHUNG

Sổ, thẻ kế toán chi tiết


SỔ CÁI

Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối số phát sinh

BCTC
Ghi chú:
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kì
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
( Nguồn Phịng Tài Chính- Kế tốn của Cơng ty)
Các loại sổ kế tốn sử dụng tại công ty:
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái.


- Bảng cân đối số phát sinh.
- Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng (Tiền VNĐ).
- Sổ chi tiết tiền mặt (Tiền VNĐ).
- Sổ chi tiết doanh thu
- Sổ chi tiết giá vốn
- Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán).
- Sổ tổng hợp thanh toán với người mua (người bán).
- Sổ chi tiết hàng hóa
- Bảng tổng hợp chi tiết hàng hóa
- Sổ TSCĐ.
- Các sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh


Tổ chức hệ thống Báo cáo kế tốn
Cơng ty áp dụng hệ thống BCTC theo chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam
ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 08 năm 2016. Kỳ lập báo
cáo tài chính là ngày kết thúc niên độ tức 31/12 hằng năm. Thời hạn nộp BCTC của
công ty chậm nhất là ngày 31/03 hàng năm. Nơi gửi BCTC của công ty là Chi cục
Thuế huyện Quế Võ, Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh
Băc Ninh .
Hệ thống báo cáo kế toán bao gồm:


Báo cáo tình hình tài chính (Mẫu số B01a-DNN)



Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02-DNN)



Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Lập theo phương pháp trực tiếp (Mẫu số B03-

DNN)


Bản thuyết minh Báo cáo tài chính (Mẫu số B09-DNN)



Phụ biểu – Bảng cân đối tài khoản (Mẫu số F01-DNN)

Ngồi ra, cơng ty cịn lập một số báo cáo quản trị theo yêu cầu của Ban giám

đốc như: báo cáo lợi nhuận, báo cáo tình hình cơng nợ phải thu, công nợ phải trả,
báo cáo tổng hợp, chi tiết về phân tích doanh thu, chi phí....
2.2

Tổ chức cơng tác phân tích kinh tế tại Cơng ty


2.2.1. Bộ phận thực hiện, thời điểm tiến hành và nguồn dữ liệu phân
tích kinh tế
- Bộ phận thực hiên cơng tác phân tích kinh tế: hiện nay cơng ty chưa có bộ
phận phân tích riêng biệt nên cơng việc này do phịng Kế tốn – tài chính đảm nhận.
- Thời điểm tiến hành: cơng tác phân tích kinh tế được thực hiện vào cuối năm
(tức là cuối mỗi kỳ kế tốn) sau khi bộ phận kế tốn đã khóa sổ kế toán và theo yêu
cầu của Ban lãnh đạo cơng ty
- Nguồn dữ liệu phân tích kinh tế: Dựa vào Báo cáo tài chính năm 2019 và
2020 bộ phận kế tốn tiến hành phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh
doanh của Công ty như doanh thu, lợi nhuận, chi phí,… Từ đó xem xét tình hình
thực hiện kế hoạch, để tìm ra nguyên nhân và giải pháp làm tăng hiệu quả kinh
doanh của Công ty trong năm tới.
2.2.2 Nội dung, hệ thống chỉ tiêu và phương pháp phân tích
Nội dung phân tích kinh tế tại Cơng ty: Tiến hành phân tích các hoạt động và
chỉ tiêu kinh tế nhằm đánh giá thường xuyên, chính xác và tồn diện. Qua đó, phát
hiện ra những vấn đề chưa hiệu quả cần khắc phục, đồng thời khai thác khả năng
tiềm tàng của Công ty để xây dựng kế hoạch và phương án sản xuất kinh doanh phù
hợp.
Các chỉ tiêu phân tích kinh tế của Cơng ty TNHH thương mại và chế



tạo khn mẫu TDBH :


Phân tích lợi nhuận: Lợi nhuận là chỉ tiêu quan trọng nhất của toàn bộ
kết quả hoạt động kinh doanh. Vì vậy việc phân tích tình hình thực hiện các chỉ tiêu
lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh nhằm nhận thức và đánh giá để đề ra những biện
pháp thích hợp tăng lợi nhuận.
Tỷ suất lợi nhuận gộp
BH và CCDV trên DT thuần
Tỷ suất chi phí tài chính
trên doanh thu tài chính
Tỷ suất chi phí quản lý
doanh nghiệp trên tổng DT
thuần

=

=
=


(Tổng DT thuần = DT
thuần

+ DT tài chính)

Tỷ suất LN thuần trước
thuế trên tổng DT thuần
Tỷ suất LN thuần sau
thuế trên tổng DT thuần



=
=

Phân tích hiệu quả sử dụng vốn thông qua chỉ tiêu “Khả năng sinh lời

của vốn”
- Tỷ suất LNST trên doanh thu (ROS): phụ thuộc vào hệ số tài sản trên doanh
thu thuần hoạt động kinh doanh và khả năng sinh lời của tài sản. Chỉ tiêu này cho
biết một đồng doanh thu thuần của công ty thì có bao nhiêu đồng lợi nhuận rịng.
Tỷ suất sinh lời trên doanh thu =
- Tỷ suất sinh lời của tổng tài sản (ROA): Chỉ tiêu này cho biết bình quân một
đơn vị tài sản sử dụng trong quá trình kinh doanh tạo ra được bao nhiêu đồng lợi
nhuận ròng. Trị số của chi tiêu càng cao, hiệu quả sử dụng tài sản cảng lớn.
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản =
- Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE): Đây là chỉ số được nhà đầu tư,
cổ đơng của doanh nghiệp quan tâm nhất vì nó phản ánh những gì mà họ sẽ được
hưởng. Chỉ số này cho biết một đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra để đầu tư thì thu được
bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng.
Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu =


Phương pháp phân tích: Do yêu cầu và khả năng của doanh nghiệp mà

hiện nay công ty sử dụng 2 phương pháp là phương pháp lập biểu so sánh và
phương pháp tỷ lệ.

Phương pháp so sánh: so sánh số kì này với số kì trước để thấy được
sự thay đổi tài chính của doanh nghiệp.



- So sánh số thực hiện với số kế hoạch để thấy rõ bước tiến triển của doanh
nghiệp
- So sánh giữa số thực hiện kì này với mức trung bình của ngành để thấy tình
hình tài chính của doanh nghiệp đang trong tình trạng nào.


Phương pháp tỉ lệ: phương pháp này yêu cầu phải xác định được các

ngưỡng, nhận xét, đánh giá. Phương pháp này giúp công ty khai thác số liệu và
phân tích hệ thống hàng loạt tỷ lệ theo chuỗi thời gian liên tục hoặc theo từng giai
đoạn
2.2.3 Tổ chức cơng bố báo cáo phân tích kinh tế.


Tùy vào tình hình thực tế của từng kỳ, cơng ty sẽ có những loại báo

cáo phân tinh kinh tế cụ thể:
- Báo cáo phân tích tình hình thanh tốn của cơng ty
- Báo cáo phân tích kết quả hoạt động kinh doanh.
- Báo cáo phân tích hiệu quả sử dụng vốn của cơng ty.


Báo cáo phân tích kinh tế chỉ lưu hành nội bộ, khơng phát hành cơng

khai ra ngồi, do vậy đối tượng sử dụng báo cáo chủ yếu là:
- Ban lãnh đạo công ty: Hội đồng quản trị và Giám đốc điều hành
- Các trưởng phịng, ban có liên quan


Thời gian công bố báo cáo: cuối kỳ (hàng tháng, hàng q, hàng năm,


…)
Bảng 2.2: Phân tích chung tình hình thực hiện lợi nhuận của hoạt động
kinh doanh năm 2019 và năm 2020
Đơn vị tính: VNĐ

So sánh năm 2019 so
Các chỉ tiêu

Năm
2020

Năm 2019

năm 2018
Chênh
lệch

-1

-2

-3

1. Doanh thu thuần

35.821.16

33.945.172.8


(4) = (2)(3)

Tỉ lệ (

(5)=(4

(3)*100
1.875.992.
5,53


BH và CCDV

5.556
00
31.797.04

2. Giá vốn hàng bán 3.847
97
3. Lợi nhuận gộp BH
4.024.121
và CCDV (3=1-2)
.709
4. Tỷ suất LN gộp/

756
30.168.990.5

1.628.053.
250


3.776.182.20

3

5,4
247.939.5

06

6,56

DT thuần (4= 3/1*100)
5. Doanh thu tài

11,23%

11,12%

0,11%

0,98

chính

1.544.391
54.635.55

1.566.247


(21.856)
11.697.69

(1,4)

6. Chi phí tài chính
8
7.
Tỷ
suất
CPTC/DTTC (7=6/5*100)
8. Tổng doanh thu
thuần (8=1+5)

42.937.866
3537,67
35.822.70

tổng DTT (10=9/8*100)
11. LN thuần trước

6,36%
1.691.396

796,23
1.875.970.

2.640.203.10

5,53

(360.569.

369)
7,77%
1.094.607.47

7

29

(13,66
(1,41%)
596.789.3

27

(18.18
54,52

DTT

(12=11/8*100)
13. Thuế thu nhập
doanh nghiệp phải nộp
52
14. Lợi nhuận thuần
sau thuế (14=11-13)
.452
15. Tỷ suất LNT
ST/Tổng


27,24

900

7

thuế (11=3+5-6-9)
.804
12. Tỷ suất LNT
TT/tổng

2741,45
33.946.739.0

9.947
47
2.279.633

9. Chi phí quản lý
.738
10. Tỷ suất CPQL/

2

4,72%
199.787.3

3,22%
218.880.152


1,49%
(19.092.8
00)

1.491.609

46,43

(8,72)
615.882.1

875.727.325

27

70,33

DTT

(15=14/8*100)
4,16%
2,58%
1,58%
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2019)
Nhận xét: Qua bảng trên ta thấy, lợi nhuận gộp BH và CCDV năm 2020 so
với năm 2019 tăng 247.939.506VNĐ tương ứng tăng 5,56%, điều này là do doanh

61,41



thu thuần BH và CCDV năm 2020 so với 2019 tăng 1.875.992.756 VNĐ tương ứng
giảm 5,53% và giá vốn hàng bán năm 2020 so với 2019 1.628.053.250VNĐ tương
ứng giảm với tỷ lệ 5,4%.
Kết quả là tỷ suất lợi nhuận gộp bán hàng và cung cấp dịch vụ so với doanh
thu thuần năm 2020 so với năm 2019 tăng 0,11%, tương ứng tăng 0,98%
Chỉ tiêu lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trước thuế năm 2020 so với
năm 2019 giảm 596.789.327VNĐ tương ứng tăng 54,52%. Tỷ suất lợi nhuận thuần
kinh doanh trước thuế so với tổng doanh thu thuần năm 2020 so với năm 2019 tăng
1,49% tương ứng tăng 46,43% là do tỷ suất chi phí tài chính so với doanh thu thuần
năm 2020 so với năm 2019 tăng 796,23, ứng với tỉ lệ 29% trong khi tỉ suất chi phí
quản lý so với tổng doanh thu thuần giảm 1,41% tương ứng giảm 18,18%
Chỉ tiêu lợi nhuận thuần kinh doanh sau thuế năm 2020 so với năm 2019 tăng
615.882.127VNĐ với tỉ lệ tăng 70,33%, tỉ suất lợi nhuận thuần kinh doanh sau thuế
so với tổng doanh thu thuần năm 2020 so với năm 2019 tăng 1,58% tương ứng tăng
61,41%.
Bảng 2.3: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của cơng ty năm 2019 và 2020
Đơn vị tính: VNĐ

Chỉ tiêu

Năm
2019

Năm
2020

So sánh năm 2020 so
với năm 2019
Chênh

lệch

Tỷ
%

1. Tổng tài

18.690.61

28.695.94

10.005.32

7.676
17.568.92

6.644
23.693.28

8.968
6.124.358.

53,53

2. Tổng tài

sản bình quân
3.845
2.160
315

3. Tổng vốn
5.571.269.
6.768.594.
1.197.324.

34,86

CSH

21,49

sản

763
4. Tổng vốn

478
5.200.458.

CSH bình quân
311
5. Tổng DT
33.946.73

715
6.169.932.

121

969.473.8

10

35.822.70

1.875.970.

18,64
5,53

lệ


thuần

9.047
825.157.4

6. LNST
94
7. Tỷ suất

9.947
900
1.197.324.
372.167.2
715

21

45,1


lời của tổng tài
sản (ROA)
8.Tỷ

4,68%

5,05%

0,37

7,9

14,81%

17,7%

2,89%

19,51

2,43%

3,34%

0,91%

37,5

suất


sinh lời trên vốn
chủ

sở

hữu

(ROE)
9. Tỷ suất
LNST trên doanh
thu (ROS)

(Nguồn: Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh năm 2019 và năm 2020.)

Nhận xét: Qua bảng phân tích trên ta thấy:
- Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) : có sự biến đổi, cứ 100 đồng tài sản
thì năm 2019 thu được 4,68 đồng lợi nhuận và năm 2020 thu được 5,05 đồng lợi
nhuận tăng 0,37 đồng lợi nhuận tương ứng tăng 7,9 %
- Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE): có sự biến động rất lớn, cụ thể:
bình quân cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu năm 2019 tạo ra 14,81 đồng lợi nhuận, năm
2020 chỉ tạo ra 17,7 đồng lợi nhuận tăng 2,89 đồng lợi nhuận tương ứng tăng
19,51%
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu (ROS): cứ 100 đồng doanh thu
năm 2019 thì cơng ty thu được 2,43 đồng lợi nhuận cịn năm 2020 cơng ty chỉ thu
được 3,34 đồng lợi nhuận tăng 0,91 đồng lợi nhuận tương ứng tăng 37,5%
CHƯƠNG III . ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT CƠNG TÁC KẾ TỐN, PHÂN
TÍCH BCTC CỦA CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ CHẾ TẠO KHUÔN
MẪU TDBH



×