Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP Công ty cổ phần thiết bị và dịch vụ Thành Công

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 53 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
------

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP

Đơn vị thực tập: Công ty cổ phần thiết bị và dịch vụ Thành Công

Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Thị Hồng

Lớp

: K54D4

Mã sinh viên

: 18D150196

HÀ NỘI – 2021


Trường Đại Học Thương Mại

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU ..............................................................................................................ii
DANH MỤC VIẾT TẮT........................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................... iii


PHẦN NỘI DUNG ...................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ VÀ DỊCH VỤ
THÀNH CƠNG ........................................................................................................... 1
1.1. Q trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần thiết bị và dịch vụ Thành
Công……………. .................................................................................................................... 1
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần thiết bị và dịch vụ Thành
Công……………………. ........................................................................................................ 4
1.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị: .................................................................... 6
1.4. Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thiết bị và dịch vụ
Thành Công qua 2 năm gần nhất (theo các chỉ tiêu: doanh thu, chi phí, lợi nhuận) ...... 7

CHƢƠNG 2. TỐ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN, PHÂN TÍCH BCTC TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ VÀ DỊCH VỤ THÀNH CƠNG ...................... 10
2.1 Tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty cổ phần thiết bị và dịch vụ Thành Công ....... 10
2.1.1. Tổ chức bộ máy kế tốn và chính sách kế tốn áp dụng tại Cơng ty cổ phần thiết bị
và dịch vụ Thành Công ......................................................................................................... 10
2.1.2 Tổ chức hệ thống thơng tin kế tốn của công ty cổ phần thiết bị và dịch vụ Thành
Công ....................................................................................................................................... 14
2.2. Tổ chức cơng tác phân tích kinh tế của công ty cổ phần thiết bị và dịch vụ Thành
Cơng……………. .................................................................................................................. 25

Chƣơng 3. ĐÁNH GIÁ KHÁI QT CƠNG TÁC KẾ TỐN, PHÂN TÍCH
BCTC CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ VÀ DỊCH VỤ THÀNH CÔNG 26
3.1. Đánh giá khái qt về cơng tác kế tốn của cơng ty cổ phần thiết bị và dịch vụ
Thành Công…………………… .......................................................................................... 26
3.1.1. Ưu điểm trong cơng tác kế tốn.................................................................................. 27
3.1.2. Những hạn chế trong cơng tác kế tốn ...................................................................... 27
3.2. Đánh giá khái qt về cơng tác phân tích kinh tế của cơng ty cổ phần Thiết bị và
dịch vụ Thành Công ............................................................................................................. 27
3.3.1. Ưu điểm. ...................................................................................................................... 27

3.3.2. Hạn chế ........................................................................................................................ 28

Chƣơng 4. ĐỊNH HƢỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP .................... 28
KẾT LUẬN ................................................................................................................ 29
PHỤ LỤC
SVTH: Nguyễn Thị Hồng

i

Lớp :K54D4


Trường Đại Học Thương Mại

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
LỜI MỞ ĐẦU

Thực tập tốt nghiệp là giai đoạn quan trọng trong quá trình đào tạo của nhà
trường. Nhằm thực hiện phương châm giáo dục lý thuyết gắn liền với thực tiễn, nhà
trường gắn liền với xã hội. thông qua khảo sát thực tế cơng tác kế tốn tại cái cơ quan
giúp sinh viên ngành kế tóa có dịp làm quen với công việc chuyên môn trước khi tốt
nghiệp.
Sau khi nhận đề cương thực tập kế toán tổng hợp, em thực tập tại Công ty cổ
phần thiết bị và dịch vụ Thành Công. Tại đây em được làm quen, khảo sát, nghiên
cứu các nghiệp vụ về cơng tác kế tốn và tường bước bắt tay vào thực hành.
Qua 3 tháng thực tập em có cơ hội để kết hợp những kiến thức đã học trong
trường với thực tế kế toán tại đơn vị. qua đó giúp em có được hệ thống kiến thức và
vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn, bên cạnh đó cũng tự xây dựng cho mình
cách làm việc sau khi ra trường.
Báo cáo thực tập là bảng tổng kết mục đích đề ra trong thời gian thực tập và

tổng hợp kết quả quá trình thực tập tại cơ quan. Báo cáo gồm các phần:
Phần 1: Tổng quan về Công ty cổ phần thiết bị và dịch vụ Thành Cơng
Phần 2: Tổ chức cơng tác kế tốn, phân tích BCTC tại cơng ty cổ phần thiết bị
và dịch vụ Thành Công
Phần 3: Đánh giá khái quát công tác kế tốn, phân tích BCTC của Cơng ty cổ
phần thiết bij và dịch vụ Thành Công
Phần 4: Định hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình thực tập, làm báo cáo và được sự
hướng dẫn và giúp đỡ nhiệt tình của cơ phụ trách nhưng chắc chắn khơng tránh khỏi
thiếu sót. Kính mong thầy cố chỉnh sửa bổ sung các thiếu sót đó.
Em xin trân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 21 tháng 09 năm 2021
Sinh viên
Hồng
Nguyễn Thị Hồng

SVTH: Nguyễn Thị Hồng

ii

Lớp :K54D4


Trường Đại Học Thương Mại

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

DANH MỤC VIẾT TẮT
STT


Kí hiệu

Từ viết tắt

1

BCTC

Báo cáo tài chính

2

CT CP

Cơng ty cổ phần

3

CP

Chi phí

4

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

5


TSCĐ

Tài sản cố định

6

GTGT

Giá trị gia tăng

7

VCSH

Vốn chủ sở hữu

8

TSDH

Tài sản dài hạn
DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng

Nội dung

Bảng 1.1

Ngành nghề kinh doanh đăng kí trên giấy phép kinh doanh


Bảng 1.2

Sản phẩm, khách hàng, nhà cung cấp chủ yếu của công ty

Bảng 1.3

Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thiết bị và dịch vụ
Thành Công qua 2 năm 2019 và 2020

Bảng 2.1

Danh sách các mặt hàng bán cho công ty CP PT kỹ thuật công nghệ
mới Alpha Việt Theo HĐ 0000135 NGÀY 05/07/2021

SVTH: Nguyễn Thị Hồng

iii

Lớp :K54D4


Trường Đại Học Thương Mại

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
PHẦN NỘI DUNG

CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ VÀ DỊCH VỤ
THÀNH CƠNG
1.1. Q trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần thiết bị và

dịch vụ Thành Công
- Tên : Công ty cổ phần thiết bị và dịch vụ Thành Cơng
- Loại hình hoạt động: Công ty Cổ Phần
- Mã số thuế: 0104825534
- Địa chỉ: Số 48, tổ 4 đường K2, Phường Cầu Diễn, Quận Nam Từ Liêm, Thành
phố Hà Nội
- Đại diện pháp luật: Phạm Trần Trung
- Giám đốc công ty: Trần Tiến Định
- Ngày cấp giấy phép: 26/07/2010
- Ngày hoạt động: 23/07/2010 (Đã hoạt động 11 năm)
- Điện thoại trụ sở: 0437633411
- Trạng thái: Đang hoạt động
Chức năng: Chức năng chủ yếu của công ty là hoạt động trong khâu lưu thông,
phân phối hàng hóa, là đơn vị trung gian kết nối giữ sản xuất và tiêu dung, hoạt động
theo cơ chế thị trường với mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận. Thị trường chính mà cơng ty
cung cấp là ở Hà Nội và các tỉnh lân cận. Chức năng này được thể hiện như sau:
- Phát hiện nhu cầu về hàng hóa, dịch vụ trên thị trường và tìm cách thỏa mãn
nhu cầu đó.
- Phải khơng ngừng nâng cao số lượng, chất lượng phục vụ nhu cầu của khách
hàng để nâng cao hiệu quả kinh doanh.
- Giải quyết tốt các mối quan hệ bên trong cơng ty cũng như bên ngồi để tạo
dựng văn hóa và hình ảnh của cơng ty.
Nhiệm vụ: Nhiệm vụ của CTCP Thiết bị và dịch vụ Thành Công được khẳng
định trong lĩnh vực thương mại:
- Xây dựng được các phương án kinh doanh, phát triển kế hoạch và mục tiêu
chiến lược của công ty.

SVTH: Nguyễn Thị Hồng

1


Lớp :K54D4


Trường Đại Học Thương Mại

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

- Thực hiện chăm lo, không ngừng cải thiện điều kiện làm việc, đời sống vật
chất tinh thần, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên nghiệp cho người lao động.
- Mở sổ sách kế toán, ghi chép sổ sách theo quy định và chịu sự kiểm tra giám
sát của các cơ quan chức năng có thâm quyền.
Bảng 1.1: Ngành nghề kinh doanh đăng kí trên giấy phép kinh doanh


Ngành

3312

Sửa chữa máy móc, thiết bị

3315

Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện vận tải

4511

Bán bn ơ tơ và xe có động cơ khác

4512


Bán lẻ ô tô con (loại 12 chỗ ngồi trở xuống)

4513

Đại lý ơ tơ và xe có động cơ khác

4520

Bảo dưỡng, sửa chữa ơ tơ và xe có động cơ khác

4530

Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tơ và xe có động cơ khác

46101 Đại lý
4649

Bán bn đồ dùng khác cho gia đình

4651

Bán bn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm

4652

Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thơng

4653


Bán bn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy nông nghiệp

4659

Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác

7730

Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác

8299

Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại như:
+ Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh

Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty:
Cơng ty cổ phần thiết bị và dịch vụ Thành Công được thành lập ngày
23/07/2010 theo giấy phép kinh doanh số 0104825534 của Sở Kế hoạch và Đầu tư
TP.Hà Nội. Ban đầu Công ty chỉ là một doanh nghiệp nhỏ kinh doanh mua bán, phân
phối các loại linh kiện, phụ kiện, phụ tùng ô tô cho các cá nhân, doanh nghiệp, các tổ,
hội...

SVTH: Nguyễn Thị Hồng

2

Lớp :K54D4


Trường Đại Học Thương Mại


Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Khởi đầu kinh doanh, Cơng ty đứng trước bộn bề khó khăn, áp lực. Đội ngũ cán
bộ quản lý điều hành của Cơng ty cịn non trẻ, cơ sở vật chất cịn hạn chế. Trong kinh
doanh Ban lãnh đạo Cơng ty luôn trăn trở xác định: Đối với một đơn vị hoạt động
trong lĩnh vực thương mại, sản phẩm bắt kịp với công nghệ- yếu tố hàng đầu để tạo
nên sự sống cịn và để phát triển đó là: Chất lượng và uy tín trong quan hệ với các
khách hàng. Đây là giải pháp xuyên suốt và đã được Công ty thực hiện tốt kể từ khi
thành lập đến nay.
Được sự tin tưởng của các khách hàng, việc kinh doanh của cơng ty có nhiều
thuận lợi. Trong q trình kinh doanh, Công ty đã kịp thời nắm bắt nhu cầu thị
trường, chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước và đã mạnh dạn mở rộng đầu tư
kinh doanh đa dạng mặt hàng, dịch vụ. Những lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của công
ty hiện nay như cung cấp phụ tùng cho các dịng xe như ơ tơ con, xe tải, máy xây
dựng,…; cung cấp các dịch vụ về thiết bị linh kiện máy móc, tự vấn lắp đặt... Đến
năm 2017, cơng ty đăng kí thay đổi giấy đăng kí kinh doanh với vốn điều lệ là 5 tỷ
đồng, trong đó, vốn góp của ơng Phạm Trần Trung là 3 tỷ đồng ( chiếm 60% tổng số
vốn điều lệ), của Trần Tiến Định là 2 tỷ đồng ( chiếm 40% tổng số vốn điều lệ)
Trên bước đường hội nhập và công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, Cơng ty
ln nhận thức đầy đủ về những khó khăn, thử thách phía trước và luôn đặt ra nhiệm
vụ chiến lực, luôn phấn đấu để không ngừng cập nhật các tri thức công nghệ, năng
cao năng lực, nhằm thỏa mãn một cách cao nhất các yêu cầu của khách hàng đối với
tất cả sản phẩm cũng như dịch vụ mà Công ty cung cấp. Hiện nay, cơng ty đã có 2
kho và 3 cửa hàng:
- Kho 1 ở Nguyễn Cơ Thạch- Từ Liêm-Hà Nội
- Kho 2 ở Phố Hàm Nghi- Từ Liêm- Hà Nội
- Cửa hàng 1: TP Hưng Yên
- Cửa hàng 2: TP Xuân Mai
- Cửa hàng số 3: TP Hà Nội.


SVTH: Nguyễn Thị Hồng

3

Lớp :K54D4


Trường Đại Học Thương Mại

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần thiết bị và dịch
vụ Thành Công.
- Lĩnh vực kinh doanh chính của cơng ty: Tuy trong hoạt động của cơng ty đã
đăng kí 15 lĩnh vực kinh doanh khác nhau nhưng lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của
công ty là bán bn, bán lẻ máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác. Chi tiết:
+ Bán bn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy văn phòng (trừ máy vi tính và
thiết bị ngoại vi). Bán bn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khai khoáng, xây dựng.
Bán bn máy móc, thiết bị điện, vật liệu điện (máy phát điện, động cơ điện, dây điện
và thiết bị khác dùng trong mạch điện ).
+ Bán buôn thiết bị kiểm tra kiểm định cơ khí và ơ tơ; Bán bn thiết bị sửa chữa
ơ tơ.
Nó chiếm tỷ trọng trong doanh thu lớn nhất trong báo cáo kết quả kinh doanh,
chiếm 95% trong cơ cấu tổng sản phẩm. Cơng ty có kho và các cửa hàng chuyên doanh
độc lập, mua sản phẩm trực tiếp từ nhà cung cấp và bán cho khách hàng, bao gồm cả
khách hàng tiêu dung và khách hàng công nghiệp ( bán buôn trực tiếp ở kho và bán lẻ
ở các cửa hàng).
Đặc điểm về địa bàn kinh doanh, khách hàng, nhà cung cấp và đối tượng kinh
doanh của công ty:

Do đặc thù kinh doanh ngành phụ tùng, máy móc ơ tơ, máy xây dựng khá phát
triển trong những năm gần đây ở Việt Nam, đặc biệt trong q trình Cơng nghiệp hóaHiện đại hóa đất nước, Việt Nam đang trên đà phát triển, nên đối tượng mà công ty Cổ
phần thiết bị và dịch vụ Thành Công đang kinh doanh cũng là những sản phẩm được
ưa chuộng hay cịn có thể nói là hết sức thiết yếu trong nền cơng nghiệp cơ khí, máy
móc hiện nay. Dưới đây là tổng hợp những sản phẩm chủ yếu mà công ty đang kinh
doanh, cũng như một vài nhà cung cấp và khách hàng tiêu biểu.

SVTH: Nguyễn Thị Hồng

4

Lớp :K54D4


Trường Đại Học Thương Mại

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Bảng 1.2: sản phẩm, khách hàng, nhà cung cấp chủ yếu của công ty
STT
1

Nhà cung cấp
Kian ann engineering ltd

Sản Phẩm
Các loại

gioăng piston, bu lông, trục


bơm nước, cánh bơm nước, các loại ổ
bi,..
2

Costex tracor pats

Căn chặn trục bằng thép, các loại bạc
biên xe CAT,..

3

True seal Pte Ltd

Bộ gioăng phớt, gioăng đường dầu diezel,
bạc phíp,..

4

Acee electric pte ltd

Bạc Sắt, gương chiếu hậu

5

Grizzly supplies ltd

Phớt cao su xe CAT, Phớt bạc phíp

STT Khách hàng
1


Cơng ty TNHH máy và Bạc biên xe CAT, ổ bi, vòng bi, cánh
thiết bị mỏ Lào Cai

2

Sản Phẩm
bơm nước, bộ gioăng phớt,..

Công ty CP Vật Tư TB và Bộ gioăng phớt, bạc biên, ổ bi,..
Phụ Tùng TDN

3

Công ty Cổ phần Đầu tư Bạc Sắt, gương chiếu hậu,...
Phát triển Vương Gia

4

Công ty CP ĐTTM Mỏ và -Căn gioăng piston phanh to, Phớt bạc
cơng nghiệp

5

phíp,...

Cơng ty CP PT kỹ thuật Bạc sắt chất liệu bằng thép mã, vịng
cơng nghệ Alpha Việt

gioăng,..

( Nguồn: Phòng kinh doanh)

Trên đây là danh sách nhà cung cấp và khách hàng chủ yếu và lâu năm của
công ty. Đối với những công ty này, CTCP thiết bị và dịch vụ Thành Cơng thường kí
kết một hợp đồng mua bán có thời hạn 2-4 năm. Trong thời gian đó, các đơn hàng sẽ
được thực hiện và khơng cần kí kết hợp đồng nữa ( một hợp đồng cố định với nhiều
đơn hàng). Những khách hàng này chủ yếu tập trung ở Hà Nội và các vùng lân cận.
do đặc thù của ngành kinh doanh này là các phụ tùng, linh kiện ô tô, nên chủ yếu nhà

SVTH: Nguyễn Thị Hồng

5

Lớp :K54D4


Trường Đại Học Thương Mại

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

cùng cấp đều là các cơng ty nước ngồi, chủ yếu là khách hàng bên nhật, hàn và
trung quốc,..
1.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị:

Tổ chức bộ máy của cơng ty theo kiểu mơ hình trực tuyến, đây là một mơ hình
phù hợp với quy mơ của công ty nhờ sự thống nhất tập trung cao độ, chế độ trách
nhiệm rõ ràng, thông tin trực tiếp và nhanh chóng, chính xác. Theo đó:
- Giám đốc: là người điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty,
chịu trách nhiệm trước pháp luật về các hợp đồng kinh tế, về việc chấp hành các quy
định của công ty. là chủ tài khoản của công ty và có quyền trong việc tuyển dụng, sa

thải nhân viên,...
- Phó Giám đốc: làm việc theo sự chỉ đạo của Giám đốc, phụ trách theo dõi, chỉ
đạo và giám sát thực hiện công tác nghiệp vụ của các đơn vị. Thực hiện các công
việc theo sự ủy quyền của Giám đốc.
- Phịng Kinh doanh: bao gồm 4 nhân viên, trong đó có 1 Trưởng phịng (phụ
trách mảng Marketing và mảng Lập kế hoạch). Nhiệm vụ cơ bản là triển khai mảng
kinh doanh, giới thiệu và quảng bá sản phẩm của công ty. Lập kế hoạch, đưa ra các
chỉ tiêu kinh doanh hàng tháng, hàng quý. Chịu trách nhiệm về doanh thu, lợi nhuận
của cơng ty.
- Phịng xuất nhập khẩu- Kê khai hải quan: Công ty chủ yếu nhập khẩu các linh
kiện máy móc, phụ tùng oto, xe tải và máy ủi, máy xây dựng từ nước ngoài. Bộ phận
SVTH: Nguyễn Thị Hồng

6

Lớp :K54D4


Trường Đại Học Thương Mại

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

xuất nhập khẩu phụ trách làm việc với bên đối tác nước ngồi, nhận bảng kê u cầu
mua hàng từ phịng kinh doanh, từ đó trao đổi với bên nhà cung cấp nước ngoài, làm
báo giá, hoạt đồng, khai thuế hải quan xuất nhập khẩu, và trực tiếp nộp thuế nhập
khẩu.
- Phịng Kế tốn: kiểm sốt và chịu trách nhiệm về các giấy tờ, các thủ tục liên
quan đến pháp luật như tờ khai thuế hàng tháng, báo cáo thuế tháng, năm, báo cáo tài
chính, thuế mơn bài,...Phân cơng nhân sự tính tốn, lưu giữ, nhập số liệu chi tiêu nội
bộ. Lên các kế hoạch chi tiêu tài chính của cơng ty. Bộ phận này gồm có 1 Kế tốn

trưởng và 2 Kế toán viên.
- Cửa hàng: đây là bộ phận quan trọng của công ty, là nơi trực tiếp tạo ra lợi
nhuận cho công ty. Bộ phận này chuyên bán buôn, bán lẻ các mặt hàng linh kiện, phụ
tùng mà công ty kinh doanh. Cửa hàng là nơi phục vụ các nhu cầu, vận chuyển theo
yêu cầu của khách hàng, đồng thời còn là nơi nhận giới thiệu sản phẩm, làm đại lý
mua, đại lý bán và kí gửi hàng hóa. Ở các cửa hàng này cịn có 1 nhân viên làm
nhiệm vụ hạch toán ban đầu ( ghi chép các chứng từ ban đầu về các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh) và phụ giúp cơng việc bán hàng. Ngồi ra mỗi cửa hàng cịn có 1-3 nhân
viên bán hàng.
-Bộ phận kho: gồm có 3 người, có trách nhiệm tiếp nhận đầy đủ về số lượng
cũng như chất lượng, mẫu mã sản phẩm và bảo quản cẩn thận. Kiểm kê định kì,
thường xuyên báo cáo tình hình nhập, xuất, tồn của hàng tồn kho.
1.4. Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thiết bị
và dịch vụ Thành Công qua 2 năm gần nhất (theo các chỉ tiêu: doanh thu, chi
phí, lợi nhuận)
Bảng 1.3: Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thiết bị và dịch vụ
Thành Công qua 2 năm 2019 và 2020
Chỉ tiêu

Năm 2019

Năm 2020

So sánh năm 2020 với năm
2019
Số tiền

Tỷ lệ(%)

1. Doanh thu

bán hàng và
cung cấp dịch

9.587.217.491 11.952.256.525 2.365.039.034 19,78%

vụ

SVTH: Nguyễn Thị Hồng

7

Lớp :K54D4


Trường Đại Học Thương Mại

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

2. Các khoản
giảm trừ
doanh thu
3. Doanh thu
thuần về bán
hàng và cung

9.587.217.491 11.952.256.525 2.365.039.034 19,78%

cấp dịch vụ
4. Giá vốn
hàng bán


8.196.067.558 10.266.683.503 2.070.615.945 20,17%

5. Lợi nhuận
gộp và bán
hàng và cung

1.391.149.933 1.685.573.022

294.423.089

17,47%

454.518

1.863.166

1.408.648

75,60%

63.007.480

18.726.260

-44.281.220

-236,51%

268.922.506


19,34%

cấp dịch vụ
6. Doanh thu
hoạt động tài
chính
7. Chi phí tài
chính
- Trong đó:
CP lãi vay
8. Chi phí
quản lý kinh

1.121.812.302 1.390.734.808

doanh
9. Lợi nhuận
thuần từ hoạt
động kinh

206.784.669

277.975.120

71.190.451

25,61%

doanh

10. Thu nhập
khác
11. Chi phí
khác
12. Lợi nhuận
khác

SVTH: Nguyễn Thị Hồng

4.768.929

4.768.929

100%

283.400

283.400

100%

4.485.529

4.485.529

100%

8

Lớp :K54D4



Trường Đại Học Thương Mại

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

13. Tổng lợi
nhuận kế tốn 206.784.669

282.460.649

75.675.980

26,79%

41.356.934

39.544.491

-1.812.443

-4,58%

165.427.735

242.916.158

77.488.423

31,90%


trước thuế
14. Chi phí
thuế TNDN
15. Lợi nhuận
sau thuế
TNDN
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2020)
(Phụ lục : 001/PL, 002/PL, 003/PL)
- Về doanh thu bán hàng: Năm 2020 có xu hướng tăng so với năm 2019, năm
2020 tăng 2.365.039.034đ, và tăng 19.78% so với năm 2019. Điều đó có thể cho thấy
rằng việc kinh doanh của cơng ty dần có thành tựu hơn, nâng mức doanh thu dần qua
các năm, củng cố tài chính và sự vững mạnh của cơng ty.
- Giá vốn của công ty năm 2020 tăng so với năm 2019 2.070.615.945đ, tăng
20.17%, nguyên nhân do tình hình biến động của giá các mặt hàng nhập khẩu từ
nước ngoài có xu hướng tăng, cũng như do ảnh hướng của tăng tỷ giá đồng đô la nên
tỷ lệ giá vốn chiếm tỷ trọng cao trong doanh thu, đồng thời, chi phí quản lý của
doanh nghiệp năm 2020 cũng tăng 268.922.506đ, tăng 19.34% so với năm 2019.


Doanh nghiệp cần có những chính sách tìm kiếm thị trường phù hợp để

chi phí giá vốn ổn định và cần điều chỉnh chi phí quản lý doanh nghiệp phù hợp.


Qua bảng phân tích báo cáo kết quả kinh doanh của công ty năm 2020,

ta nhận thấy có sự tích cực trong phát triển kinh doanh, thương mại dịch vụ. Dù năm
2020 là năm có nhiều khó khan trong bối cảnh covid tồn cầu, nhưng tình hình kinh
doanh của cơng ty khơng bị ảnh hưởng nhiều, thậm chí là có thành tựu nhất định trên

thị trường kinh doanh về các linh kiện, phụ tùng ô tô, xe tải.

SVTH: Nguyễn Thị Hồng

9

Lớp :K54D4


Trường Đại Học Thương Mại

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

CHƢƠNG 2. TỐ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN, PHÂN TÍCH BCTC TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ VÀ DỊCH VỤ THÀNH CƠNG
2.1 Tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty cổ phần thiết bị và dịch vụ Thành
Công
2.1.1. Tổ chức bộ máy kế tốn và chính sách kế tốn áp dụng tại Công ty cổ
phần thiết bị và dịch vụ Thành Cơng
2.1.1.1. Giới thiệu về bộ máy kế tốn của công ty cổ phần thiết bị và dịch vụ
Thành Công
Để phù hợp với điều kiện kinh doanh, công ty CP thiết bị và dịch vụ Thành
Công tổ chức theo mô hình bộ máy kế tốn tập trung. Tồn cơng ty có 1 kế tốn
trưởng, kiêm kế tốn tổng hợp và 2 kế toán viên phụ trách phần hành kế toán khác
nhau. Kế toán trưởng là người điều hành trực tiếp các kế tốn viên thơng qua các
khâu trung gian nhận lệnh. Dưới quyền kế toán trưởng là các nhân viên kế tốn có
chức năng nhiệm vụ và quyền hạn riêng về khối lượng cơng tác kế tốn được giao.
Họ có trách nhiệm quản lý trực tiếp, thực hiện ghi chép, phản ánh tổng hợp đối tượng
phần hành kế toán mà họ đảm nhiệm. cụ thể như sau:


Nhiệm vụ của từng nhân viên kế toán:
- Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp: có nhiệm vụ chỉ đạo, tổ chức, hướng
dẫn và kiểm tra tồn bộ cơng tác kế tốn trong cơng ty. Giúp giám đốc cơng ty chấp
hành các chính sách và chế độ về quản lý và sử dụng tài sản, chấp hành kỉ luật và chế
độ lao động tiền lương, tín dụng và các chính sách tài chính. Chịu trách nhiệm trước
giám đốc, cấp trên và Nhà nước về các thơng tin kế tốn. Tập hợp chi phí tính giá
thành kết chuyển lãi lỗ, kiểm tra BCTC, kiểm tra sổ sách, đôn đốc việc lập báo cáo,
xử lý các bút toán chưa đúng. Dựa vào các báo cáo của các phần hành khác, kế toán

SVTH: Nguyễn Thị Hồng

10

Lớp :K54D4


Trường Đại Học Thương Mại

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

tiến hành tổng hợp, phân tích số liệu, lấy báo cáo từ phần mềm tiến hành phân tích
báo cáo.
- Kế tốn TSCĐ, kho, tiền và tiền lương: hàng tháng tiến hàng trích khấu hao
TSCĐ theo quy định của nhà nước, chịu trách nhiệm phản ánh số lượng, hiện trạng
và giá trị TSCĐ hiện có. Phản ánh kịp thời hao mịn TSCĐ trong q trình sử dụng.
hạch tốn tiền lương, tiền thưởng, các khoản khấu trừ vào lương và các khoản thu
nhập khác. Theo dõi tài khoản 156, tổng hợp tất cả các mặt hàng tồn kho, cửa hàng.
Lập kế hoạch tín dụng, kế hoạch về tiền mặt, TGNH, làm thủ tục thanh toán cho các
đơn vị, đối tác với ngân hàng, theo dõi số dư tiền vay, tiền gửi,..
- Kế toán chi phí và các khoản cơng nợ: Hàng tháng tiến hành kê khai thuế để

làm nhiệm vụ với nhà nước. Kiểm tra đối chiếu sổ sách với các đơn vị, tiến hành
nhập số liệu phát sịnh hàng tháng để cuối kì lên báo cáo. Theo dõi cơng nợ của cơng
ty. Tập hợp và phân bổ chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và phân bổ
chi phí thu mua hàng hóa.
- Các nhân viên hạch tốn ban đầu ở kho và các cửa hàng: thu thập, ghi chép,
kiểm tra các chứng từ ban đầu về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và định kỳ gửi về
cho phòng kế toán. Bộ máy này là bộ phận thu thập số liệu ban đầu cho kế toán.


Với bộ máy kế tốn được tổ chức theo mơ hình tập trung và có những

đặc điểm như đã trình bày ở trên đây đã có tác dụng tích cực, làm cho mối quan hệ
phụ thuộc trong bộ máy kế toán trở nên đơn giản. Đảm bảo được sự tập trung, thống
nhất và chặt chẽ trong chỉ đạo cơng tác kế tốn giúp cơng ty kiểm tra, chỉ đạo cung
ứng sản phẩm kịp thời, chun mơn hóa cán bộ. Thơng tin kế tốn ln được cung
cấp kịp thời cho việc quản lí và chỉ đạo hướng kinh doanh của cơng ty, đây là loại
hình hết sức cần thiết đối với loại hình cơng ty thương mại, với những đặc tính,
chủng loại mặt hàng mà công ty đang cung cấp. mặt khác, thông tin đầu ra của các
báo cáo kế toán chủ yếu phục vụ nội bộ và cơ quan thuế ( ít phục vụ bên ngồi vì
khơng kêu gọi đầu tư, vay vốn ngân hàng,..) nên bộ máy kế toán cần đơn giản, các
báo cáo tài chính khơng phức tạp và ít chỉ tiêu. Ngồi ra, việc xây dựng một bộ máy
kế tốn đơn giản cũng phù hợp với chi phí mà doanh nghiệp có thể chi trả. Do vậy,
cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn mà cơng ty đang áp dụng là tương đối phù hợp.

SVTH: Nguyễn Thị Hồng

11

Lớp :K54D4



Trường Đại Học Thương Mại

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

2.1.1.2. Các chính sách kế tốn của cơng ty cổ phần thiết bị và dịch vụ Thành
Công
Từ những yêu cầu thực tiễn của cơng tác kế tốn, từ đặc điểm về loại hình của
cơng ty cũng như đặc điểm về sản phẩm, công ty đã áp dụng một số phương pháp kế
toán như sau:
- Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền: tiền và
các khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các khoản tiền gửi
khơng kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 90 ngày, các nghiệp vụ phát sinh bằng đồng tiền
khác ngoài VNĐ được đổi thành VNĐ theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh
nghiệp vụ; số dư các tài khoản bằng tiền, tương đương tiền và công nợ có gốc là
ngoại tệ tại ngày lập bảng cân đối kế toán được quy đổi ra VNĐ theo tỷ giá bình quân
liên ngân hàng do Ngân hàng nhà nước cơng bố tại ngày lập Bảng cân đối Kế tốn;
các khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số
dư các khoản mục tiền tệ vào thời điểm cuối năm được ghi nhận vào doanh thu hoặc
chi phí tài chính.
- Hàng tồn kho (HTK): HTK được xác định trên cơ sở giá thấp hơn giữa giá gốc
và giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí mua,
chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn
kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. Gía trị thuần có thể thực hiện được được xác
định bằng giá bán ước tính trừ các chi phí để hồn thành cùng chi phí tiếp thị, bán
hàng và phân phối phát sinh. HTK được hạch toán theo phương pháp kê khai thường
xuyên và được xác định giá trị theo phương pháp bình qn gia quyền. Dự phịng
giảm giá HTK được lập dựa vào đánh giá của Ban giám đốc về giá bán ước tính của
HTK trừ đi các khoản chi phí ước tính để hồn thành sản phẩm và chi phí bán hàng
ước tính theo quy định tại Chuẩn mực kế toán số 02 “ Hàng tồn kho”.

- Tài sản cố định (TSCĐ) và khấu hao TSCĐ: TSCĐ được phản ánh theo
nguyên giá và giá trị hao mòn lũy kế. Nguyên giá TSCĐ bao gồm giá mua và những
chi phí có liên quan trực tiếp đến việc đưa TSCĐ vào hoạt động như dự kiến. Các chi
phí mua sắm, nâng cấp và đổi mới TSCĐ được vốn hóa và chi phí bảo trì, sửa chữa
được tính vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Khi TSCĐ được bán hay thanh
lý, nguyên giá và giá trị hao mòn lũy kế được xóa sổ. Khấu hao TSCĐ được tính theo

SVTH: Nguyễn Thị Hồng

12

Lớp :K54D4


Trường Đại Học Thương Mại

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

phương pháp đường thẳng, áp dụng cho tất cả các tài sản theo tỷ lệ được tính tốn để
phân bổ ngun giá.
- Ghi nhận chi phí phải trả: bao gồm các khoản đã tính trước vào chi phí kinh
doanh của cơng ty trong kỳ nhưng chưa thực chi tại thời điểm kết thúc niên độ kế
toán.
- Ghi nhận doanh thu: doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ được ghi
nhận trong Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh khi đồng thời thỏa mãn các điều
kiện sau:
+) Phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa
đã được chuyển giao cho người mua.
+) Cơng ty khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng
hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.

+) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
+) Công ty đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích từ giao dịch bán hàng.
Về chính sách kế toán chung:
- Chế độ kế toán áp dụng: Công ty CP thiết bị và dịch vụ Thành Công hiện đang
áp dụng chế độ kế tốn cơng ty theo Thơng tư 133/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính
ban hành ngày 26/08/2016, áp dụng các chuẩn mực kế toán Việt Nam và các thông tư
ban hành kèm theo hướng dẫn việc thực hiện các chuẩn mực, quyết định đó.
- Kỳ kế tốn: Niên độ kế toán theo năm trùng với năm dương lịch bắt đầu từ
ngày 01/01 tới ngày 31/12 hàng năm
- Đơn vị kế toán sử dụng để lập báo cáo và ghi sổ là Đồng Việt Nam
- Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và xác định
giá trị theo phương pháp bình quân gia quyền.
- Khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng.
Hình thức sổ kế tốn:
Tổ chức hệ thống kế toán là nội dung quan trọng trong tổ chức cơng tác kế tốn
tại cơng ty.Tổ chức hệ thống sổ kế tốn phù hợp với quy mơ và đặc điểm hoạt động
của doanh nghiệp có tác dụng quan trọng trong q trình xử lý thơng tin để tạo ra
thơng tin hữu ích cho nhiều đối tượng sử dụng khác nhau

SVTH: Nguyễn Thị Hồng

13

Lớp :K54D4


Trường Đại Học Thương Mại

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán


Với hình thức sổ kế tốn là Nhật ký chung, các sổ sách thường sử dụng tại công
ty là những sổ sách theo mẫu biểu quy định trong hình thức Nhật ký chung. Đó là:
- Sổ nhật ký chung: dùng để ghi các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh theo
trình tự thời gian.
- Sổ Cái: dùng để ghi các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh theo nội dung
kinh tế (theo tài khoản kế toán). Số liệu trên Sổ Cái phản ánh một cách tổng quát tình
hình thu, chi; tình hình phải thu, đã thu của khách hàng, tình hình phải trả, đã trả cho
người bán; tình hình quản lý các loại tài sản, chi phí phát sinh.
- Số, thẻ kế toán chi tiết: dùng để phản ánh chi tiết từng nghiệp vụ kinh tế phát
sinh theo từng đối tượng kế toán riêng biệt mà trên Sổ Cái chưa phản ánh được. Sổ
kế toán chi tiết cung cấp các số liệu chi tiết về tình hình thu, chi tiền, tài sản. Một số
Sổ, thẻ kế toán chi tiết như Sổ quỹ tiền mặt, sổ thanh toán chi tiết với người mua, thẻ
kho,...
Các chỉ tiêu khác căn cứ vào yêu cầu quản lý và yêu cầu hạch toán của từng đối
tượng kế toán riêng biệt mà mỗi mẫu sổ có những chỉ tiêu quản lý và kết cấu riêng.
2.1.2 Tổ chức hệ thống thơng tin kế tốn của cơng ty cổ phần thiết bị và dịch
vụ Thành Công
2.1.2.1. Tổ chức hạch toán toán ban đầu: Tổ chức hệ thống chứng từ, luân
chuyển chứng từ.
Các yêu cầu trong luân chuyển chứng từ kế toán theo các bước thực hiện:
Bước 1. Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán:
Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của Công ty
đều phải lập chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán chỉ lập một lần cho một nghiệp vụ
kinh tế, tài chính phát sinh. Nội dung chứng từ kế toán phải đầy đủ các chỉ tiêu, phải
rõ ràng, trung thực với nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh. Chữ viết trên
chứng từ phải rõ, khơng tẩy xố, khơng viết tắt. Số tiền viết bằng chữ phải khớp,
đúng với số tiền viết bằng số.
Chứng từ kế toán phải được lập đủ số liên theo quy định cho mỗi chứng từ. Ví
dụ: hố đơn giá trị gia tăng phải được lập đủ 3 liên: liên 1 DN lưu lại, liền 2 giao cho

khách hàng liên 3 dùng cho nội bộ. Đối với chứng từ lân nhiều liên phải được lập
một lần cho nội bộ. Đối với chứng từ lập nhiều liên phải được lập một lần cho tất cả

SVTH: Nguyễn Thị Hồng

14

Lớp :K54D4


Trường Đại Học Thương Mại

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

các liên theo cùng một nội dung bằng máy tính, máy chữ hoặc viết lồng bằng giấy
than. Trường hợp đặc biệt phải lập nhiều liên nhưng không thể viết một lần tất cả các
liên chứng từ thì có thể viết hai lần nhưng phải đảm bảo thống nhất nội dung và tính
pháp lý của tất cả các liên chứng từ.
Mọi chứng từ kế tốn phải có đủ chữ ký theo chức danh quy định trên chứng từ
mới có giá trị thực hiện. Tất cả các chữ ký trên chứng từ kế tốn đều phải ký bằng bút
bi hoặc bút mực, khơng được ký bằng mực đỏ, bằng bút chì, chữ ký trên chứng từ kế
toán dùng để chi tiền phải ký theo từng liên. Chữ ký trên chứng từ kế toán của một
người phải thống nhất và phải giống với chữ ký đã đăng ký theo quy định hoặc khớp
với chữ ký trước đó.
Bước 2. Kế tốn viên, kế tốn trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế tốn hoặc
trình Giám đốc ký duyệt
Chữ ký của Giám đốc, kế toán trưởng và dấu đóng trên chứng từ phải phù hợp
với mẫu dấu và chữ ký còn giá trị đã đăng ký tại ngân hàng. Chữ ký của kế toán viên
trên chứng từ phải giống chữ ký đã đăng ký với kế tốn trưởng.
Những cá nhân có quyền hoặc được uỷ quyền ký chứng từ, khơng được ký

chứng từ kế tốn khi chưa ghi hoặc chưa ghi đủ nội dung chứng từ theo trách nhiệm
của người
ký.
Việc phân cấp ký trên chứng từ kế tốn do Giám đốc Cơng ty quy định dựa
theo luật pháp, yêu cầu quản lý, đảm bảo kiểm soát chặt chẽ, an toàn tài sản.
Bước 3. Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế tốn;
Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ của các chỉ tiêu, các yếu tố ghi chép
trên chứng từ kế tốn. Kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát
sinh đã ghi trên chứng từ kế toán, đối chiếu chứng từ kế toán với các tài liệu khác có
liên quan. Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông tin trên chứng từ kế toán.
Khi kiểm tra chứng từ kế toán nếu phát hiện có hành vi vi phạm chính sách, chế
độ, các quy định về quản lý kinh tế, tài chính của Nhà nước, phải từ chối thực hiện
(Khơng xuất quỹ, thanh tốn, xuất kho,...) đồng thời báo ngay cho Giám đốc Công ty
biết để xử lý kịp thời theo pháp luật hiện hành.

SVTH: Nguyễn Thị Hồng

15

Lớp :K54D4


Trường Đại Học Thương Mại

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Đối với những chứng từ kế tốn lập khơng đúng thủ tục, nội dung và chữ số
khơng rõ ràng thì kế toán viên kiểm tra hoặc ghi sổ phải trả lại, yêu cầu làm thêm thủ
tục và điều chỉnh sau đó mới làm căn cứ ghi sổ. Sau khi kiểm tra, kế tốn viên thực
hiện việc tính giá trên chứng từ và ghi chép định khoản để hoàn thiện chứng từ. Chỉ

khi nào chứng từ kế toán đã được kiểm tra và hoàn chỉnh mới được sử dụng để làm
căn cứ ghi sổ. Sau khi kiểm tra, kế toán viên thực hiện việc tính giá trên chứng từ và
ghi chép định khoản để hoàn thiện chứng từ. Chỉ khi nào chứng từ kế tốn đã được
kiểm tra và hồn chỉnh mới được sử dụng để làm căn cứ ghi sổ.
Bước 4. Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán.
Chứng từ kế tốn phải được phịng kế tốn bảo quản đầy đủ, an tồn trong q
trình sử dụng và lưu trữ.
Chứng từ kế tốn lưu trữ phải là bản chính. Trường hợp tài liệu kế tốn bị tạm
giữ, bị tịch thu thì phải có biên bản kèm theo bản sao chụp có xác nhận; nếu bị mất
hoặc bị huỷ hoại thì phải có biên bản kèm theo bản sao chụp hoặc xác nhận.
Chứng từ kế toán phải đưa vào lưu trữ trong thời hạn mười hai tháng, kể từ
ngày kết thúc kỳ kế tốn năm hoặc kết thúc cơng việc kế tốn.
Từ 4 bước cơ bản nêu trên trong quá trình lưu chuyển chứng từ, việc tổ chức
chứng từ trong công ty được thể hiện qua sơ đồ bên dưới với 4 bước tương ứng được
thực hiện ở bộ phận xuất phát chứng từ ( ví dụ như bộ phận kinh doanh với chứng từ
về mua sắm TSCĐ và vật tư, bộ phận kế toán với nghiệp vụ thu tiền của khách
hàng,..) sau đó đến Giám đốc, kế tốn trưởng kí duyệt. Tiếp theo chứng từ sẽ được
kiểm tra ở các bộ phận thực hiện ( có thể là thủ quỹ với chứng từ liên quan đến mua
bán hàng bằng tiền mặt, thủ kho với nghiệp vụ liên quan đến nhập, xuất kho,..) và
cuối cùng chứng từ sẽ được chuyển về phòng kế toán phần hành ghi sổ và lưu trữ,
bảo quản.

SVTH: Nguyễn Thị Hồng

16

Lớp :K54D4


Trường Đại Học Thương Mại


Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Sơ đồ: tổ chức chứng từ trong cơng ty

Bộ
phận
xuất
phát
chứng
từ

Giám
đốc,
kế
tốn

Bộ
phận
thực
hiện

Bộ
phận
thực
hiện

Kế
tốn
phần

hành

Bảo
quản,
Lưu
trữ

Nghiệp
vụ phát
sinh

Lập,
tiếp
nhận
chứng
từ

Xử lý, kiểm
tra chứng từ
và thực hiện
cơng việc liên
quan


duyệt

Ghi sổ

Ví dụ minh họa: Công ty cổ phần thiết bị và dịch vụ Thành Cơng thanh tốn
bằng tiền mặt tiền cước vận chuyển chuyển phát nhanh tháng 8 năm 2021 cho công

ty Thương mại và dịch vụ chuyển phát nhanh TASETCO theo hóa đơn số 0001590(
kí hiệu AA/21E, Phát hành ngày 13/09/2021) số tiền 477.101đ ( đã bao gồm VAT
10%).
Bước 1: Phòng kế toán trực tiếp nhận bảng kê chi tiết (Phụ lục 010/PL) và hóa
đơn từ nhân viên của cơng ty Chuyển phát nhanh Tasetco vào đầu mỗi tháng (hóa
đơn sẽ được gửi qua email của bộ phận kế toán, Phụ lục 011/PL)
Bước 2: Dựa vào hóa đơn nhận được, kế tốn tiến hành kiểm tra tính hợp lệ,
hợp pháp của hóa đơn và tiến hành lập phiếu đề nghị thanh toán ( Phụ lục 012/PL) và
phiếu chi (Phụ lục 013/PL), kèm theo bản in của hóa đơn và để giám đốc ký duyệt
khoản thanh tốn đó.

SVTH: Nguyễn Thị Hồng

17

Lớp :K54D4


Trường Đại Học Thương Mại

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Bước 3: Sau khi giám đốc đã kí duyệt khoản chi, kế tốn tiến hành thanh tốn
cho bên cơng ty thương mại và dịch vụ Tasetco.
Bước 4: chứng từ phiếu chi được lưu trữ và ghi sổ.
2.1.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế tốn của Cơng ty cổ phần thiết
bị và dịch vụ Thành Cơng
a) Kế tốn q trình cung cấp (mua hàng hóa, cơng cụ dụng cụ…)
Cơng ty CP thiết bị và dịch vụ Thành Công sử dụng các tài khoản chủ yếu sau
để phản ảnh kế tốn q trình cung cấp:

TK 153: “ Cơng cụ dụng cụ”
TK 1561: “Hàng hóa”, chi tiết cho các tài khoản:
TK 15611: “ Giá mua hàng hóa”
TK 15612: “ Chi phí thu mua hàng hóa”
TK 133: “ Thuế GTGT được khấu trừ”
TK 331: “ Phải trả người bán”
TK 111: “ Tiền mặt”
TK 112: “ Tiền gửi ngân hàng”.
VÍ DỤ: TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI
NGƢỜI BÁN
Hệ thống chứng từ sử dụng:
- Hợp đồng mua hàng
- Hóa đơn mua hàng
- Các chứng từ thanh toán: phiếu chi, giấy báo nợ và một số chứng từ thanh
tốn khác.
Trình tự ln chuyển chứng từ:
Hàng ngày, chứng từ gốc (hóa đơn mua hàng, chứng từ mua và thanh toán), kế
toán ghi vào nhật kí chung, sau đó lấy số liệu này ghi vào sổ cái tài khoản 331. Cũng
từ chứng từ gốc, kế toán đồng thời lên sổ chi tiết thanh toán với người bán.
Cuối tháng, từ sổ chi tiết thanh toán với người bán, kế toán tổng hợp số liệu lập
bảng tổng hợp thanh toán với người bán và từ sổ cái kế tốn lập bảng cân đối tài
khoản, sau đó tiến hành đối chiếu với bảng cân đối số phát sinh với bảng thanh toán
với người án rồi lập Báo cáo tài chính.

SVTH: Nguyễn Thị Hồng

18

Lớp :K54D4



Trường Đại Học Thương Mại

Khoa Kế Tốn – Kiểm Tốn

VÍ DỤ MINH HỌA: Ngày 14 tháng 9 năm 2021, Công ty CP thiết bị và dịch
vụ Thành Công mua hàng của công ty TNHH Thương mại Trường Thành Việt Nam
1 cái vòng bi SKF mã 6207-2Z đơn giá 148.770 đồng, 1 vòng bi SKF mã 6307-2Z
đơn giá 201.870 đồng, theo hóa đơn số 0000457 (phụ lục số 008/PL), Cơng ty đã
thanh toán cho người bán bằng tiền mặt ngày 15/09/2021 (phụ lục số 009/PL),
Ngày 14/09, kế toán căn cứ vào hóa đơn mua hàng của bộ phận kho để ghi
sổ:
Nợ TK 156 ( 6207-2Z): 148.770 đ
Nợ TK 156 ( 6307-2Z): 201.870 đ
Nợ TK 133:

35.064 đ

Có TK 331:

385.704 đ

Ngày 15/09/2021, kế toán căn cứ vào phiếu chi để hạch toán thanh tốn cho
ngƣời bán:
Nợ TK 331: 385.704 đ
Có TK 111: 385.704 đ
b) Kế tốn chi phí:
Cơng ty CP thiết bị và dịch vụ Thành Công chủ yếu sử dụng các tài khoản kế
tốn sau để phản ánh chi phí:
- TK 641: “ Chi phí bán hàng”, chi tiết cho các tài khoản :

TK 6411: “ Chi phí nhân viên”
TK 6413: “ Chi phí tiếp khách và cơng tác phí”
TK 6414: “Chi phí đóng gói và vận chuyển hàng bán”
TK 6416: “ Chi phí bảo hành”
TK 6417: “ Chi phí dịch vụ mua ngồi”
- TK 642: “ Chi phí quản lí kinh doanh”
TK 6421: “ Chi phí bán hàng”
TK 6422: “ Chi phí quản lí doanh nghiệp”
VÍ DỤ MINH HỌA: Ngày 07/10/2021, Nhân viên Đoàn Anh Tuấn ( Bộ phận
kho) lập phiếu đề nghị thanh tốn khoản chi phí gửi hàng cho khách từ 30/9-6/10
(Phụ lục 014/PL) số tiền tổng là 2.300.000đ (Kèm theo các phiếu thanh toán vé cước
gửi hàng Phụ lục 015/PL).
Ngày 07/10/2021, dựa vào phiếu đề nghị thanh toán cùng với vé cƣớc gửi
hàng, kế toán lập phiếu chi (Phụ luc 016/PL):

SVTH: Nguyễn Thị Hồng

19

Lớp :K54D4


Trường Đại Học Thương Mại

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Nợ TK 6417: 2.300.000đ
Có TK 111: 2.300.000đ
c) Kế tốn tiêu thụ và kết quả
Công ty CP thiết bị và dịch vụ Thành Cơng chủ yếu sử dụng các tài khoản kế

tốn sau để phản ánh quá trình tiêu thụ và xác định kết quả bán hàng:
TK 632: “ Gía vốn hàng bán”
TK 15611: “ Hàng hóa”
TK 511: “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
TK 5111: “ Doanh thu bán hàng hóa”
TK 51111: “ Doanh thu bán hàng hóa”
TK 521: “ Hàng bán bị trả lại”, chi tiết cho các tài khoản:
TK 5211: “ Chiết khấu thương mại”
TK 5212: “ Hàng bán bị trả lại”
TK 5213: “ Giảm giá hàng bán”
TK 911: “ Xác định kết quả kinh doanh”
TK 642: “ Chi phí quản lí kinh doanh.
VÍ DỤ: TỔ CHỨC KẾ TỐN PHẦN HÀNH BÁN HÀNG CỦA CƠNG
TY THIẾT BỊ VÀ DỊCH VỤ THÀNH CÔNG
- Hệ thống chứng từ: trong công ty cổ phần thiết bị và dịch vụ Thành Cơng đối
với nghiệp vụ bán hàng có những chứng từ được sử dụng bao gồm:
+ Hợp đồng kinh tế
+ Phiếu xuất kho
+ Hóa đơn bán hàng
+ Bảng kê bán lẻ
+ Biên bản bàn giao hàng hóa
+ Ngồi ra cịn có các phiếu bảo hành
Ví dụ: Ngày 005/07/2021, Cơng ty CP thiết bị và dịch vụ Thành Công bán hàng
cho công ty CP PT kỹ thuật công nghệ mới Alpha Việt Theo hđ 0000135 ( Kí hiệu :
TC/19P ( Phụ luc 006/PL), theo hợp đồng số 01.2021, biên bản bàn giao, PXK số
00135) các mặt hàng sau:

SVTH: Nguyễn Thị Hồng

20


Lớp :K54D4


Trường Đại Học Thương Mại

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Bảng 2.1: Danh sách các mặt hàng bán cho công ty CP PT kỹ thuật công nghệ
mới Alpha Việt Theo HĐ 0000135 NGÀY 05/07/2021
ĐV

Tên

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

Căn gioăng giảm sóc 07001-05240

Cái

5

150.000

750.000


Gioăng đen giảm sóc 07000-15240

cái

10

90.000

900.000

5

2.350.000

11.750.000

5

2.100.000

10.500.000

5

2.900.000

14.500.000

1


6.280.200

6.280.200

1

12.874.400 12.874.400

Măng xéc tím thép giảm sóc 707- cái
51-21650
Măng xéc tím to giảm sóc 561-50- Cái
82360
Phớt chắn bui giảm sóc 561-50- cái
82380
Căn phíp đen nhỏ giảm sóc 561- cái
50-81340
Bạc phíp đen to giảm sóc trước cái
561-50-81320
TỔNG GIÁ TRỊ

62.554.600

VAT (10%)

6.255.460

TỔNG CỘNG

68.810.060


Cơng ty đã thanh tốn bằng tiền gửi ngân hàng ngày 14/07/2021.
Kế toán dựa vào các chứng từ và tiến hành ghi sổ như sau:
Ngày ghi
sổ

Mã hàng

05/07/2021 (07001-05240)

Giá vốn
Nợ TK 632: 450.000
Có TK 156: 450.000

Doanh thu
Nợ TK 131: 825.000
Có TK 5111: 750.000
Có TK 3331: 75.000

(07000-145240) Nợ TK 632: 800.000
Có TK 156: 800.000

Nợ TK 131: 990.000
Có TK 5111: 900.000
Có TK 3331: 90.000

SVTH: Nguyễn Thị Hồng

21

Lớp :K54D4



×