Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

van 6 tuan 28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.39 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 28 Tiết PPCT: 109,110. Ngày soạn: 13/ 03/ 2016 Ngày dạy : 16/ 03/ 2016 Văn bản: CÂY. TRE VIỆT NAM (Thép Mới). A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu va cảm nhận được giá trị nhiều mặt của cây tre và sự gắn bó giữa cây tre với đời sống con người của dân tộc Việt Nam ; cây tre trở thành một biểu tượng của dân tộc Việt Nam - Nắm được những đặc điểm của bài ký. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Hình ảnh cây tre trong đời sống và tinh thần của nguồi Việt Nam . - Những đặc điểm nổi bật về giọng điệu, ngôn ngữ của bài ký . 2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm và sáng tạo bài văn xuôi giàu chất thơ bằng sự chuyển dịch giọng điệu phù hợp. - Đọc-hiểu văn bản ký hiện đại có nhiều yếu tố miêu tả, biểu cảm . - Nhận ra phương thức biểu đạt chính: miêu tả kết hợp biểu cảm, thuyết minh, bình luận. - Nhận biết và phân tích được tác dụng của các phép so sánh, nhân hóa, ẩn dụ . 3. Thái độ: - Yêu mến những giá trị truyền thống của dân tộc C. PHƯƠNG PHÁP: - Thảo luận - Phân tích – giảng bình D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ lớp: Lớp: 6A4 : Sĩ số: … Vắng:……..(P:…………………………; KP:…………………………..) 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu nội dung ý nghĩa văn bản Cô Tô? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài Nếu như Cô Tô của Nguyễn Tuân ghi lại những gì tác giả thu nhận trongmột chuyến ra thăm đảo. Thì cây tre Việt Nam được nhà báo Thép Mới viết để làm lời bình cho bộ phim cây tre Việt Nam do nhà điện ảnh Ba Lan thực hiện sau khi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp thắng lợi. Bài văn tuy có chất kí nhưng có thể coi là bái tuỳ bút kết hợp miêu tả, thuyết minh, trữ tình và bình luận. Để hiểu rõ hơn đặc điểm nghệ thuật ta sẽ đi vào bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu chung (?) Trình bày hiểu biết của em về tác giả Thép Mới (Như năm sinh, năm mất, quê quán, sở trường) GV nhấn: Thép Mới là một nhà báo xông xáo, dũng cảm, đã vượt Trường Sơn, có vốn sống phong phú và còn là một nhà văn, hay nói đúng hơn là nhà báo đậm chất văn trong tư duy sáng tạo, trong cách diễn đạt và sử dụng ngôn ngữ... (?) Em biết gì về hoàn cảnh ra đời của tác phẩm? Tháng 7 năm 1954 khi chiến dịch Điện Biên Phủ kết thúc thắng lội, quân và dân ta đã đánh đuổi được thực dân Pháp ra khỏi đất nước mình, tinh thần dũng cảm kiên cườ ng bất khuất của quân dân ta đã tạo nguồn cảm hứng cho các nhà điện ảnh Ba Lan làm nên bộ phim tài liệu “Cây tre Việt Nam” Thông qua hình ảnh cây tre (tượng trưng cho đất nước. NỘI DUNG BÀI DẠY I. GIỚI THIỆU CHUNG 1. Tác giả (1925 – 1991) - Tên thật là Hà Văn Lộc, quê ở Hà Nội. - Viết báo, ngòai ra còn viết nhiều bài bút ký, thuyết minh phim.. 2. Tác phẩm - Là lời bình cho bộ phim cùng tên của các nhà điện ảnh Ba Lan.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> và con người Việt Nam), bộ phim ca ngợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của dân tộc ta. Thép mới đã viết bút kí “Cây tre Việt Nam” để thuyết minh cho bộ phim tài liệu này. * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản *Yêu cầu giọng đọc: cần có sự chuyển đổi giọng đọc cho phù hợp. - Đọc với giọng khi trầm lắng, suy tư; lúc ngọt ngào, dịu dàng, lúc mơ màng bay bổng, khi thủ thỉ tâm tình. (?) Em hãy xác định bố cục của văn bản.. II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN 1. Đọc, hiểu chú thích 2. Tìm hiểu văn bản a/ Bố cục. Đoạn 1: Từ đầu -> như người: Cây tre có mặt ở khắp nơi trên đất nước và có phẩm chất cao quí. Đoạn 2: TT-> chung thuỷ: Tre gắn bó với con người trong cuộc sống hàng ngày và trong lao động. Đoạn 3: TT -> anh hùng: Tre sát cánh với con ngưòi trong cuộc kháng chiến bảo vệ tổ quốc. b/ Phân tích b1. Giới thiệu về cây tre Việt Nam: - Là người bạn thân của nông dân, nhân dân Việt Nam. + Sức sống : mãnh liệt “vào đâu tre...cũng xanh tốt” + Dáng tre: -Thanh cao, mộc mạc, măng mọc thẳng. -Cứng cáp, dẻo dai, vững chắc. + Phẩm chất: - Tre thang thắn, bất khuất, chí khí như người. - Gọi học sinh đọc đoạn văn thứ nhất. (?) Trong đoạn này tác giả giới thiệu mối quan hệ giữa cây tre với nhân dân và đất nước Việt Nam là mối quan hệ gì? (?) Vì sao có thể nói “Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam , của nhân dân Việt Nam”? (?) Qua đó tác giả đã phát biểu và khẳng định những phẩm chất tốt đẹp nào ở cây tre? Em hãy tìm những tính từ có trong đoạn văn để chứng minh cho điều đó? Mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc, thanh cao, giản dị, chí khí.... (?) Em hãy liên hệ thực tế của nhân dân ta, dân tộc ta để chứng minh con người Việt Nam cũng có những phẩm chất đáng quý ấy. (?) Trong đoạn trích trên thì tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì khi giới thiệu về cây tre? (biện pháp nhân hoá) (?) Qua đó, tác giả muốn dùng hình ảnh cây tre để tượng trưng cho đối tượng nào? GVbình giảng: Cây tre là người bạn thân của nhân dân Việt Nam, cây tre tượng trưng cho người nông dân chân lấm, tay bùn, nhọc nhằn, lam lũ, cương trực, ngay thẳng, mạnh mẽluôn hướng đến sự thanhn cao trong sạch cũng như con người Việt Nam tre có một sức sống mạnh mẽ “ vào đâu tre cũng sống, ở đâu tre cũng xanh tốt” một phẩm chất đáng quí thích nghi với mọi điều kiện hoàn cảnh tác giả có những phát hiện tinh tế khi thấy dáng tre mộc mạc nàu tre nhũn nhặn thể -> Nhân hóa, so sánh, dùng tính hiện tính cách con người Việt Nam mộc mạc, tinh tế trong từ gợi hình cách ứng nhân xử thế, đặc biệt là sức sống bền bỉ, dẻo dai. và điều đó cũng được nhà thơ Nguyễn Duy nói dến trong bài => Cây tre là tượng trưng cho thơ Tre Việt Nam. con người và dân tộc Việt - Những phẩm chất của tre được tác giả tiếp tực phát triển Nam như thế nào chúng ta sang phần 2. b. Sự gắn bó của cây tre với HẾT TIẾT 109 SANG TIẾT 110 con người và dân tộc Việt -GV gọi học sinh đọc đoạn văn thứ hai: Nam. (?)Vậy ngoài những phẩm chất tốt đẹp, theo tác giả tre còn có * Trong cuộc sống hàng ngày, vai trò như thế nào đối với đời sống của con người và dân tộc trong lao động. Việt Nam ? - Bóng tre trùm lên âu yếm bản (?) Em hãy tìm những chi tiết chứng tỏ cây tre có một vai trò làng, thôn xóm. quan trọng trong đời sống của người dân Việt Nam? - Cánh đồng ta năm đôi ba vụ (?) Trong cuộc sốngcủa bản thân và gia đình các em có Tre với người vất vả quanh những vật dụng, những sinh hoạt nào gắn liền với cây tre? năm..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> (Hs: liên hệ thực tế bản thân) (?) Ở đoạn này tác giả có đưa vào một số câu ca dao vào nhằm tạo tác dụng gì? (?) Nhằm chứng minh sự có mặt của cây tre trong lĩnh vực nào của cuộc sống người Việt?) Chứng minh sự có mặt của cây tre trong sinh hoạt văn hoá cổ truyền của người Việt Nam như: dùng gói bánh chưng ngày Tết.... (?) Trong lễ hội đâm trâu hay mừng lúa mới, người dân tộc thường tụ họp nhau trên một bãi đất trống và dựng một trụ nêu làm trung tâm. Vậy trụ nêu đó được làm bằng cây gì? (?) Ngoài nét đẹp văn hoá cổ truyền thì trong đời sống tre còn có sự gắn bó như thế nào đối với người dân? (?) Trong đoạn văn khi nói về vai trò của tre trong đời sống thì tác giả đã vận dụng những biện pháp nghệ thuật nào? (?) Từ những điều chúng ta vừa phân tích ở trên thì em hãy nhận xét xem cây tre xứng đáng được phong tặng danh hiệu gì? (Anh hùng lao động) (?) Theo em, hình ảnh cây tre là hình ảnh hoán dụ của ai? Mối quan hệ giữa tre và đối tượng đó? (?) Đó là hình ảnh cây tre trong lao động và trong đời sống của con người Việt Nam, còn tre trong chiến đấu thì tre được hiện lên như thế nào? (GV hướng sự chú ý của học sinh vào đoạn văn thứ ba) (?) Thép Mới đã ca ngợi cây tre trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ra sao? Tre gắn bó khăng khít, chặt chẽ hơn với người dân Việt Nam, là đồng chí chiến đấu của người dân Việt Nam trong kháng chiến. (?) Em hãy lấy một dẫn chứng chỉ ra rằng từ rất lâu đời cây tre đã sát cánh cùng con người Việt Nam trong chiến đấu bảo vệ Tổ quốc? trong thể loại truyền thuyết chúng ta đã tìm hiểu –Thánh Gióng nhổ tre đánh giặc. (?) Trong đoạn văn này tác giả sử dụng chủ yếu là biện pháp nghệ thuật nào? (điệp từ) (?) Với những điều vừa phân tích ở trên thì tre rất xứng đáng được đón nhận thêm một danh hiệu, theo em đó là danh hiệu gì? (Anh hùng chiến đấu) (?) Từ những dẫn chứng chứng minh tre gắn bó với người dân Việt Nam trong lao động và chiến đấu đã chứng minh cho chúng ta thấy môí quan hệ giữa người Việt Nam và cây tre như thế nào? =>Gv: Cây tre luôn gắn bó với con người Việt Nam trong mọi hoàn cảnh, dù khó khăn hay gian khổ thì tre vẫn luôn sát cánh bên người: trong chiến đấu, trong lao động và trong cả sinh hoạt đời sống, sinh hoạt hội hè của nhân dân. Đây quả thật là một hình ảnh rất gần gũi và thân thuộc đối với bất cứ người dân Việt Nam nào. (?) Vậy theo em, trong thời kì CNH – HĐH đất nước như hiện nay thì cây tre còn có thể gắn bó với đời sống của chúng ta nữa hay không?. - Tre là người nhà, tre khắng khít với đời sống hàng ngày. - Tre gắn bó với người ở mọi lứa tuổi. - Tre với người sống chết có nhau chung thuỷ.. * Trong kháng chiến. - Tre là vũ khí . - Tre lại là đồng chí của ta. -Tre chống lại sắt thép quân thù. Tre xung phong vào xe tăng , đại bác, giũ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh…,tre hi sinh để bảo vệ con người. - Tre anh hùng lao động, tre anh hùng chiến đấu. =>Nhân hoá. =>Tre gắn bó với con người trong mọi hoàn cảnh, tre mang giá trị cao quý của con người.. * Trong hiện tại và tương lai. + Hiện tại. - Ta làm diều, làm sáo. - Măng non trên phù hiệu ở ngực thiếu nhi Việt Nam . ->Tre mang đến cho con người giá trị về tinh thần. +Tương lai: Tre xanh vẫn là.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> bóng mát, là khúc nhạc tâm * Gọi một học sinh đọc phần còn lại của văn bản . tình. (?) Trong đoạn văn cuối, hình ảnh nổi bật và gần gũi của tre - Tre là sáo, diều,đu,cổng chào đối với đời sống dân quê Việt Nam là gì? thắng lợi. (?) Em hiểu nhạc tre là nhạc như thế nào? -> Khẳng định giá trị văn hoá => GV: nhạc tre là những giai điệu xào xạc của tre mỗi trưa và lịch sử của cây tre vẫn còn hè khi có cơn gió thổi qua, là tiếng sáo diều vi vút trong tiếng mãi. gío trên bầu trời xanh bao la thăm thẳm, là tiếng kèn lá tre ->Tre là biểu tượng của đất của những trẻ chăn trâu mỗi khi chiều về trên cánh đồng quê nước của dân tộc Việt Nam. hay là tiếng chiếc chõng che kẽo kẹt đêm khuya mỗi khi trở mình trong giấc ngủ.... Tất cả những âm thanh ấy đều tạo 3.Tổng kết thành khúc nhạc tre quen thuộc, gắn bó trong tiềm thức của a. Nghệ thuật mỗi người dân Việt Nam . - Kết hợp giữa chính luận và (?) Hình ảnh măng mọc trên phù hiệu được tác giả khắc hoạ trữ tình. ở cuối bài nhằm dụng ý gì? (Hs :suy nghĩ trả lời. ) - Xây dựng hình ảnh phong * Định hướng: Dẫn người đọc suy nghĩ đến hình ảnh của cây phú, chọn lọc vừa cụ thể vừa tre trong tương lai, của những lớp trẻ thơ của đất nước trong mang tính biểu tượng. thời kì công nghiệp hoá, hiện đại hoá. - Lưa chọn lời văn giàu nhạc (?) Nội dung này tương ứng với câu tục ngữ nào? (Hs: tre già điệu và có tính biểu cảm cao. măng mọc.) - Sử dụng thành công các (?) Tác giả đã thể hiện sự gắn bó của cây tre với đất nước và phép so sánh, nhân hóa, điệp con người Việt Nam trong hiện tại và tương lai như thế nào? ngữ. Hs :Ngày mai, trên đất nước này, .... tre xanh vẫn là bóng b. Nội dung mát”. (?) Em có nhận xét gì về kết câu của câu văn trong đoạn này? * Ý nghĩa văn bản: Tre người Hs :ngắn, giọng điệu giống những câu thơ. bạn của nông dân, nhân dân (?) Qua đoạn văn này tác giả muốn khẳng định với chúng ta Việt Nam. Tre gắn bó với đời điều gì? sống của con người VN, trong Hs :Tre sẽ mãi là hình ảnh biểu tựơng cho con người, dân đời sống hàng ngày, trong tộc và đất nước Việt Nam . kháng chiến chống Pháp. =>Tre sẽ mãi sát cánh, đồng hành cùng dân tộc Việt Nam. Tre là người bạn đồng hành của Hình ảnh búp măng non chính là những thế hệ trẻ, thế hệ của nhân dân VN, vị trí của tre các em sau này. Khi lớn lên xây dựng đất nước chúng ta hãy trong tương lai. cố gắng sống xứng đáng với hình ảnh thân thuộc, gần gũi nhưng lại rất thanh cao này. Xứng đáng tiếp nối truyền thống III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC và khí phách của thế hệ ông cha,xây dựng và đưa đất nước * Bài cũ: phát triển ... Học thuộc đoạn 1 + Ghi nhớ + * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học Tác giả Học thuộc đoạn 1 + Ghi nhớ + Tác giả * Bài mới: Soạn: bài Lao xao -Nắm những nội dung đã phân tích trong bài và nội dung ghi và đọc trước bài Lòng yêu nước nhớ. (đọc thêm) -Soạn bài “Câu trần thuật đơn”. E. RÚT KINH NGHIỆM: + Học sinh: ........................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ . + Giáo viên : ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ . –.------------------------------------------ & -------------------------------------------—.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tuần: 28 Tiết PPCT: 111. Ngày soạn: 18/ 03/ 2016 Ngày dạy : 21/ 03/ 2016 Tiếng việt: CÂU. TRẦN THUẬT ĐƠN. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm được khái niệm về câu trần thuật đơn - Vận dụng hiệu quả câu trần thuật đơn trong nói và viết. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Đặc điểm ngữ pháp của câu trần thuật đơn. - Tác dụng của câu trần thuật đơn. 2. Kĩ năng: - Nhận diện được câu trần thuật đơn trong văn bản và xác định được chức năng của câu trần thuật đơn. - Sử dụng câu trần thuật đơn trong nói và viết. 3. Thái độ: - GD lòng yêu thích môn tiếng Việt. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, thảo luận D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ lớp: Lớp: 6A4 : Sĩ số: … Vắng:……..(P:…………………………; KP:…………………………..) 2. Kiểm tra bài cũ: Em hiểu thế nào là thành phần chính, thành phần phụ? CN, VN của câu? Đặt một câu, xác định thành phần chính, thành phần phụ và cho biết CN, VN trả lời cho câu hỏi nào? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài Trong tiếng Việt, việc phân loại câu thường được dựa vào cấu trúc ngữ pháp của câu (câu đơn, câu ghép). Ngòai ra, câu còn được phân loại theo mục đích nói (câu cảm, câu hỏi, câu kể, câu cầu khiến). Vậy câu trần thuật đơn là loại câu như thế nào? HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chung - Yêu cầu HS nhắc lại các loại câu chia theo mục đích nói đã học ở Tiểu học - Gọi Hs đọc mục I.1/ 101 (?) Dựa vào kiến thức cũ, em hãy cho biết mục đích nói của các câu trong ví dụ trên là gì?. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Câu trần thuật đơn là gì? Ví dụ 1:sgk/ 101 a. … tôi // đã hếch răng lên, xì một hơi … C à Kể b…. tôi// mắng àKể C V (?) Dựa vào mục đích nói của câu, em hãy c.Tôi// về, không một chút bận tâm. xác định các kiểu câu trên. C V (?) Vậy em hiểu thế nào là câu trần thuật? à Kể => Có 1 kết cấu chủ - vị (?) Em hãy phân tích cấu tạo của các câu Ví dụ 2: SGK/101 trần thuật trên. a. Cô giáo em // rất hiền à Nhận xét, nêu ý kiến (?) Vậy câu trần thuật đơn là câu có cấu tạo b. Trường em // là trường THCS Liêng Trang.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> như thế nào? (?) Câu trần thuật đơn và câu ghép có gì giống và khác nhau? (?) Em hãy phân tích cấu tạo của câu trần thuật trên. * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: Xác định câu trần thuật đơn - Câu 1: dùng để tả, giới thiệu - Câu 2 : dùng để nâu ý kiến, nhận xét - câu 3, 4: câu trần thuật ghép Bài tập 2: a/b/c : giới thiệu nhân vật Bài tập 3: Cách giới thiệu nhân vật ở cả 3 ví dụ náy là giới thiệu nhân vật phụ trước rồi từ những việc làm của nhân vật phụ mới giới thiệu nhân vật chính Bài tập 4: ngòai việc giới thiệu nhân vật, các câu này còn miêu tả hành động của nhân vật. Phụ đạo HS yếu (?) Nêu phương pháp viết văn tả người ?. (?) Nêu bố cục của bài văn tả người?. * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn HS tự học - Nhớ được khái niệm câu trần thuật đơn. - Nhận diện câu trần thuật đơn và tác dụng của câu trần thuật đơn.. à Giới thiệu => có một kết cấu chủ - vị è Câu trần thuật đơn Ví dụ 3: Chú mày// hôi như cú mèo ta// nào chịu .. C V c v àNhận xét, nêu ý kiến => Có hai kết cấu chủ - vị ® Câu trần thuật ghép 2. Ghi nhớ: sgk II. LUYỆN TẬP Bài 1 Câu trần thuật đơn: - Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô….sáng sủa. à Giới thiệu, tả - Bầu trời Cô Tô cũng…như vậy. à Nêu ý kiến nhận xét Bài 2 Các câu a, b, c là câu trần thuật đơn: Giới thiệu nhân vật, địa điểm, nơi chốn. Bài 3 - Cách giới thiệu nhân vật trong bài tập khác với cách giới thiệu NV trong bài tập 2: Giới thiệu nhân vật phụ trước, những việc làm của nhân vật phụ. Sau đó giới thiệu nhân vật chính. Phương pháp tả người : 1.Muốn tả người cần - Xác định đối tượng cầm tả.( tả chân dung hay tả người trong tư thế cần tả , làm việc ) - Quan sát, lựa chọn cc chi tiết miêu tả. - Trình bày kết quả quan sát theo một thứ tự. 2. Bố cục: 3 phần * Mở bài: Giới thiệu người được tả. * Thân bài: Miêu tả chi tiết (ngoại hình, cử chỉ, hnh động, lời nói... ) * Kết bài: Thường nhận xét hoặc nêu cảm nghĩ của người viết về người được tả. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài cũ: Nhớ được khái niệm câu trần thuật đơn. - Nhận diện câu trần thuật đơn và tác dụng của câu trần thuật đơn. - Học ghi nhớ và làm bài tập SBT * Bài mới: Chuẩn bị bài: Lao xao. E. RÚT KINH NGHIỆM: + Học sinh: ........................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ . + Giáo viên : ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ............................................................................................................................................................ . –.------------------------------------------ & -------------------------------------------— Tuần: 28 Tiết PPCT: 112 Tiếng việt: CÂU. Ngày soạn: 18/ 03/ 2016 Ngày dạy : 21/ 03/ 2016. TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm được khi niệm loại câu trần thuật đơn có từ là . - Biết sử dụng hiệu quả câu trần thuật đơn có từ là trong nói và viết B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là . - Các kiểu câu trần thuật đơn có từ là . 2. Kĩ năng: - Nhận biết được câu trần thuật đơn có từ là và xác định được các kiểu cấu tạo câu trần thuật đơn có từ là trong văn bản . - Xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong câu trần thuật đơn có từ là . - Đặt được câu trần thuật đơn có từ l . 3. Thái độ: - GD lòng yêu thích môn tiếng Việt C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, thảo luận D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ lớp: Lớp: 6A4 : Sĩ số: … Vắng:……..(P:…………………………; KP:…………………………..) 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là câu trần thuật đơn? Cho ví dụ - Đặt một câu trần thuật đơn có tác dụng giới thiệu. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài Chúng ta đã nắm được kiểu câu trần thuật đơn trong những tiết học trước, trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu kiểu câu trần thuật đơn có từ là. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chung (?) Em hãy nhận xét cấu tạo của các vị ngữ trong ví dụ trên (HSTL) - GV lưu ý HS về ví dụ (d): có 2 cụm chủ vị không phải là câu trần thuật đơn * GV treo ví dụ thêm a.Tập thể dục là bảo vệ sức khỏe b.Thi đua là yêu nước c.Việc bạn làm là tốt (?) Nêu cấu tạo của các vị ngữ trên. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Đặc điểm chung của câu trần thuật đơn có từ “là” a. Ví dụ 1 : (a).Bà đỡ Trần //là người huyện Đông Triều CN VN (b).Truyền thuyết //là lọai truyện dân gian… CN VN (c).Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô // là một CN ngày trong trẻo, sáng sủa VN (?) Khi muốn biểu thị ý phủ định, ta có ® Vị ngữ: cấu tạo là cụm danh từ thể kết hợp với các từ ngữ nào với vị.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ngữ? Các từ ngữ này đứng ở vị trí nào? - Các cụm từ: không phải, chưa phải đứng trước từ “là” (?) Từ việc tìm hiểu các ví dụ trên, em hãy cho biết “câu trần thuật đơn có từ là” có đặc điểm như thế nào? a . Người ta gọi chàng là Sơn Tinh b. Vua nhớ công ơn, phong là Phù Đổng Thiên Vương (?) Hai câu trên có phải là câu trần thuật đơn có từ là hay không? Vì sao? (HSTL) - Gọi hs đọc lại các ví dụ I.1 (?) Vị ngữ của các câu trên có tác dụng gì? (?) Dựa vào phần trình bày tác dụng của các vị ngữ nêu trên, theo em câu trần thuật đơn có từ “là” có các kiểu nào? - GV hệ thống kiến thức, chuyển sang phần luyện tập. b. Ví dụ 2: (a)..Tập thể dục // là bảo vệ sức khỏe (b)..Việc em làm // là tốt ® Vị ngữ: cấu tạo là động từ, cụm động từ, tính từ * Mô hình cấu tạo: CN + là + VN - Khi vị ngữ biểu thị ý phủ định CN + chưa phải + là + VN không phải c. Ghi nhớ: SGK tr114 2. Các kiểu câu trần thuật đơn có từ “là”: a. Ví dụ: a. là người huyện Đông Triều: giới thiệu quê quán. b. là truyện dân gian …: trình bày cách hiểu. c. là một ngày trong trẻo, sáng sủa: miêu tả đặc điểm. d. là dại: đánh giá. => 4 kiểu câu trần thuật đơn có từ “là” b. Ghi nhớ : SGK /115. II. LUYỆN TẬP Bài 1: a. Hoán dụ / là gọi tên … sự diễn đạt. * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS CN: DT VN: là + cụm DT thực hiện bài tập b. Tre / là cánh tay của người nông dân. - Đọc yêu cầu của bài tập Tre / còn là nguồn vui duy nhất của tuổi thơ. - GV: Hướng dẫn học sinh làm bài Nhạc của trúc / là khúc nhạc đồng quê. Thảo luận cặp CN: DT VN: là + cụm DT Bài tập 2: c. Bồ các / là bác chim ri. Chim ri / là gì sáo sậu. Sáo sậu / là cậu sáo đen. Sáo đen / là em tu hú. Tu hú / là chú bồ các. CN: DT VN: là + cụm DT d. Khóc / là nhục. Rên / hèn. Van / yếu đuối. Dại khờ / là những lũ người câm. CN: DT VN: là TT. Bài 2: Câu định nghĩa. Câu miêu tả. Câu giới thiệu. Câu đánh giá. * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC học - Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ * Bài cũ: Học thuộc ghi nhớ - Chuẩn bị: Kiểm tra 1 tiết tiếng Việt “là”. - Các kiểu câu trần thuật đơn có từ “là”. * Bài mới: Học thuộc các bài phần tiếng Việt từ đầu - Tìm hiểu câu này qua việc đặt câu HK2 đến nay giới thiệu nhân vật. E. RÚT KINH NGHIỆM: + Học sinh: .........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ............................................................................................................................................................ . + Giáo viên : ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ . –.------------------------------------------ & -------------------------------------------—.

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×