Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

Giáo án số học 6 chương i §14 số nguyên tố hợp số bảng số nguyên tố

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (675.03 KB, 22 trang )

Giáo viên thực hiện: Hà Thanh Thảo


KIỂM TRA BÀI CŨ
- Nêu cách tìm ước của một số tự nhiên a (a>1)?
Ta có thể tìm các ước của a (a > 1) bằng cách lần
lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 đến a để xét xem
a chia hết cho những số nào, khi đó các số ấy là ước
của a


Các ước của a tìm được là:
Số aa
Số
Các
ước
Các
ước
của
a a
của

22

33

44

1; 2

1; 3



1; 2; 4

55
1; 5

66
1; 2; 3; 6


Tiết 22:
§14. Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố


Số a

2

3

4

5

6

Các ước
của a

1; 2


1; 3

1; 2; 4

1; 5

1; 2; 3; 6


? Trong các số 7, 8, 9, số nào là số nguyên tố, số nào
là hợp số? Vì sao?


? Số 0 và số 1 là số nguyên tố hay hợp số ?
?Em hãy chỉ ra các số nguyên tố nhỏ hơn 10?


LẬP
CÁC
HƠN
BướcBẢNG
1: Giữ lại
số 2,SỐ
loạiNGUYÊN
các số là bộiTỐ
củaNHỎ
2 mà lớn
hơn100
2

11
21
31
41
51
61
71
81
91

2
12
22
32
42
52
62
72
82
92

3
13
23
33
43
53
63
73
83

93

4
14
24
34
44
54
64
74
84
94

5
15
25
35
45
55
65
75
85
95

6
16
26
36
46
56

66
76
86
96

7
17
27
37
47
57
67
77
87
97

8
18
28
38
48
58
68
78
88
98

9
19
29

39
49
59
69
79
89
99

10
20
30
40
50
60
70
80
90


Bước 1: Giữ lại số 2, loại bỏ các số là bội của 2 mà lớn hơn 2
2

3

4

5

6


7

8

9

10

13

14
24
34

15

16

17

18

19

25

28

29


35

26
36

27

31

12
22
32

37

39

41

42

43

45

46

47

49


50

51

53

55

56
66

57

58

59

67

68

69

60
70

71

52

62
72

44
54

38
48

20
30
40

77

78

79

80

81

82

83

87

88


89

90

91

92

93

76
86
96

97

98

99

11
21

61

23
33

63

73

64
74
84
94

65
75
85
95


ước 2: Giữ lại số 3, loại các số là bội của 3 mà lớn hơn 3
2

3

5

7

9

11

13

15


17

19

21

23

25

27

29

31

33

35

37

39

41

43

45


47

49

51

53

55

57

59

61

63

65

67

69

71

73

75


77

79

81

83

85

87

89

91

93

95

97

99


Bước 2: Giữ lại số 3, loại các số là bội của 3 mà lớn hơn 3
2
11
21
31

41
51
61
71
81
91

3
13
23
33
43
53
63
73
83
93

5
15
25
35
45
55
65
75
85
95

7

17

9
19

27
37
47

29

57
67
77
87
97

39
49
59
69
79
89
99


Bước 3: Giữ lại số 5, loại các số là bội của 5 mà lớn hơn 5
2
11
31

41
61
71
91

3
13
23
43
53
73
83

5
25
35
55
65
85
95

7
17
37
47
67
77
97

19

29
49
59
79
89


Bước 3: Giữ lại số 5, loại các số là bội của 5 mà lớn hơn 5
2
11

3
13
23

31
41
61

91

25
35
55
65

37
49
59
67

77

79
89

85

95

19
29

47

73
83

7
17

43
53

71

5

97



Bước 4: Giữ lại số 7, loại các số là bội của 7 mà lớn hơn 7
2
11
31
41
61
71

3
13
23
43
53
73
83

5

7
17
37
47
67
77
97

19
29
49
59

79
89


Bước 4: Giữ lại số 7, loại các số là bội của 7 mà lớn hơn 7
2
11
31
41
61
71

3
13
23
43
53
73
83

5

7
17
37
47
67
77
97


19
29
49
59
79
89


BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ NHỎ HƠN 100
2
11
31
41
61
71

3
13
23
43
53

5

7
17

19
29


37
47
59
67

73
83

79
89
97


Sàng Ơ-ra-tô-xten
Một trong những phương pháp cổ nhất để lập bảng các số
nguyên tố từ bảng các số tự nhiên do nhà Tốn học cổ Hi
Lạp Ơ-ra-tơ- xten(276–194 trước Cơng nguyên) đề ra.
Trong cách làm trên, các hợp số được sàng lọc đi, các số nguyên tố
được giữ lại. Nhà tốn học Ơratơxten đã viết các số trên giấy cỏ sậy
căng trên một cái khung rồi dùi thủng các hợp số. Bảng số nguyên
tố còn lại giống như một cái sàng và được gọi là sàng Ơ-ra-tô-xten


Kiến thức cần nhớ:

- Số nguyên tố: là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có 2 ước là
1 và chính nó.
- Hợp số: là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn 2 ước.
- Số 0 và số 1 không là số nguyên tố và cũng không là
hợp số.



Sự giống nhau và khác nhau giữa số nguyên tố và hợp số:
* Giống nhau: đều là các số tự nhiên lớn hơn 1
* Khác nhau:
+ Số nguyên tố: chỉ có 2 ước là 1 và chính nó.
+ Hợp số: có nhiều hơn 2 ước


BÀI TẬP
Bài 117 (SGK/47): Dùng bảng số nguyên tố ở cuối sách, tìm các số nguyên tố trong các số sau:
117; 131; 313; 469; 647
Bài tập 115 (SGK/47): Các số sau là số nguyên tố hay hợp số?
312; 213; 435; 417; 3311; 67
Bài 118 (SGK/47): Tổng (hiệu) sau là số nguyên tố hay hợp số?
a) 3.4.5 + 6.7
b) 7.9.11.13 – 2.3.4.7
c) 3.5.7 + 11.13.17d) 16354 + 67541


Hướng dẫn: Bài 118:
M

c) 3.5.7 + 11.13.17
Số lẻ + số lẻ = số chẵn chia hết cho 2 nên là hợp số.
d) 16354 + 67541 tổng này có tận cùng là 5 chia hết cho 5 nên là
hợp số.
- Xem bảng số nguyên tố nhỏ hơn 1000 ở cuối sách
- BTVN: 118, 119, 120, 121 SGK/47
- Giờ sau Luyện tập

- Đọc mục “Có thể em chưa biết” và làm bài 124 (sgk/48) để tìm
hiểu thêm về chiếc máy bay động cơ ra đời vào năm nào.




×