Tải bản đầy đủ (.docx) (45 trang)

Giao an tuan 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 45 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trần Tôn Hương, Trường Tiểu học Phường 1, thị xã Ngã Năm. TUẦN 8 Thứ hai, ngày 19 tháng 10 năm 2015 TẬP ĐỌC KÌ DIỆU RỪNG XANH. Theo Nguyễn Phan Hách I. Mục tiêu - Biết đọc diễn cảm lời văn với cảm xúc ngưỡng mộ của tác giả với vẻ đẹp của rừng. -Cảm nhận vẻ đẹp kì thú của rừng, tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp kì diệu của rừng. -Học sinh hiểu được lợi ích của rừng xanh mang lại vẻ đẹp cho cuộc sống, niềm hạnh phúc cho con người. GDBVMT: - Khai thác trực tiếp nội dung bài. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài văn để cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng, thấy được tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. Từ đó các em biết yêu vẻ đẹp của thiên nhiên, thêm yêu quý và có ý thức bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy học - Bức tranh vẽ rừng khộp, ảnh sưu tầm về các con vật. -Vẽ tranh tả vẻ đẹp của cây nấm rừng - Vẽ muông thú, vượn bạc má, chồn sóc, con hoẵng. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định -Hát vui. 2. Kiểm tra bài cũ “Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà”. - HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi. - Đọc thuộc lòng bài thơ. + Những chi tiết nào trong bài thơ cho thấy -Có tiếng đàn của cô gái Nga giữa đêm trăng, có cảnh trên công trường sông Đà vừa tĩnh mịch người thưởng thức tiếng đàn. vừa sinh động? + Em thích hình ảnh nào trong bài thơ? Vì - Trả lời sao? -Gv nhận xét phần kiểm tra 3. Bài mới a/Giới thiệu bài - Cho HS quan sát tranh minh hoạ và mô tả - HS quan sát và mô tả những gì vẽ trong tranh.. - Các em có bao giờ được đi chơi rừng hoặc Giáo án lớp 5. - Trả lời 1. Năm học 2015 - 2016.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trần Tôn Hương, Trường Tiểu học Phường 1, thị xã Ngã Năm. ngắm nhìn vẻ đẹp của rừng chưa? - Các em biết không, vẻ đẹp của rừng xanh từ bao đời nay luôn có sức hấp dẫn kì diệu đối với con người. Quan sát rừng xanh, tận mắt ngắm nhìn những công trình thiên nhiên tạo nên từ hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn năm nay, con người sẽ có những cảm xúc kỳ lạ, ngưỡng mộ, thán phục trước vẻ đẹp thần bí. Bài đọc “Kì diệu rừng xanh” của nhà văn Nguyễn Phan Hách hôm nay sẽ mang đến cho các em những cảm xúc đúng là như vậy về vẻ đẹp của rừng xanh +GV ghi tựa bài lên bảng. b/Giảng bài mới b.1. Luyện đọc -GV đọc cả bài một lượt -Giáo viên viết bảng và hướng dẫn HS luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: lúp xúp dưới bóng cây thưa, lâu đài kiến trúc tân kì, ánh nắng lọt qua lá trong xanh, rừng rào rào chuyển động .... -Hs đọc đoạn nối tiếp -GV chia đoạn: 3 đoạn + Đoạn 1: từ đầu ... “lúp xúp dưới chân” + Đoạn 2: Từ “Nắng trưa” ... “đưa mắt nhìn theo” + Đoạn 3: Còn lại - Cho hs đọc đoạn nối tiếp . + GV giúp HS hiểu những từ ngữ được chú giải trong bài -Cho HS đọc trơn từng đoạn nối tiếp. -Từng cặp HS luyện đọc -GV đọc diễn cảm bài văn b.2. Tìm hiểu bài -GV tổ chức cho HS trả lời các câu hỏi trong SGK dưới sự hướng dẫn của GV - HS đọc thầm đoạn và câu hỏi. H: Những cây nấm rừng khiến tác giả liên tưởng thú vị gì?. H: Những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp Giáo án lớp 5. 2. -HS lắng nghe.. - HS nhắc lại tên bài học. -HS lắng nghe. -HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV. -3 hs đọc đoạn nối tiếp -HS dùng viết chì đánh dấu đoạn theo hướng dẫn. - HS đọc đoạn nối tiếp (đọc 2 lượt) . -HS nối tiếp nhau đọc đoạn . -HS luyện đọc theo cặp. - Lớp đọc thầm và 1 HS đọc to câu hỏi . + Tác giả liên tưởng đây như là một thành phố nấm, mỗi chiếc nấm như một lâu đài kiến trúc tân kì, tác giả có cảm giác như mình là một người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của vương quốc những người tí hon với những đền đài miếu mạo, cung điện lúp xúp dưới chân. + Những liên tưởng ấy làm cho cảnh vật trong Năm học 2015 - 2016.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trần Tôn Hương, Trường Tiểu học Phường 1, thị xã Ngã Năm. thêm như thế nào?. rừng trở lên lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích. GV:Những liên tưởng ấy làm con người -HS lắng nghe. tưởng như đang sống trong thế giới xa xưa của những câu chuyện cổ tích, thần thoại, thế giới có những ông vua, hoàng hậu, công chúa, hoàng tử, tiên, bụt và những phép thần thông, biến hóa... H: Những muôn thú trong rừng được miêu tả + Những con vượn bạc má ôm con gọn gẽ chuyền như thế nào? nhanh như tia chớp. Những con chồn sóc với chùm lông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo. Những con mang vàng đang ăn cỏ non, những chiếc chân vàng giẫm trên thảm lá vàng... H: Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì + Sự xuất hiện thoắt ẩn thoắt hiện của muông thú cho cảnh rừng ? làm cho cảnh trở lên sống động, đầy những điều bất ngờ kì thú. GV:Muôn thú trong rừng được miêu tả sống động, đầy sức hấp dẫn. H: Vì sao rừng khộp được gọi là "giang sơn + Rừng khộp được gọi là giang sơn vàng rợi vì có vàng rợi"? sự phối hợp của rất nhiều sắc vàng trong một không gian rộng lớn: lá vàng như cảnh mùa thu ở trên cây và dải thành thảm ở dưới gốc, những con mang có màu vàng và nắng cũng vàng rực.. GV giảng: vàng rợi: là màu vàng ngời sáng, rực rỡ đều khắp rất đẹp mắt. GV: Rừng khộp hiện lên trong sự miêu tả của -HS lắng nghe. tác giả thật đẹp. Đây cũng là loại rừng đặc trưng của nước ta. Bài văn cho ta thấy gì? + Bài văn cho ta thấy tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp kì thú của rừng. -GV: Đó cũng chính là nội dung của bài -GV ghi bảng . - HS đọc. GDBVMT: - Thông qua bài văn giúp em -HS lắng nghe. thấy yêu mến hơn những cánh rừng và mong muốn tất cả mọi người hãy bảo vệ vẻ đẹp tự nhiên của rừng. b.3. Luyện đọc diễn cảm - 1 HS đọc toàn bài . - GV ghi đoạn cần luyện đọc diễn cảm. - GV hướng dẫn cách đọc . -HS lắng nghe. - GV đọc mẫu. - HS đọc . -HS cá nhân - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - HS luyện đọc theo nhóm. - HS thi đọc. - HS thi đọc. Giáo án lớp 5. 3. Năm học 2015 - 2016.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trần Tôn Hương, Trường Tiểu học Phường 1, thị xã Ngã Năm. - GV cùng cả lớp nhận xét cho điểm. 4. Củng cố - Dặn dò -Hôm nay lớp chúng ta học bài gì?. -Nội dung bài nói lên điều gì?.. -Kì diệu rừng xanh -Rừng khộp hiện lên trong sự miêu tả của tác giả thật đẹp. Đây cũng là loại rừng đặc trưng của nước ta. -HS lắng nghe.. -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài Trước cổng trời ------------------------------------------TOÁN SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU I/. Mục tiêu Biết : -Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 bên phải phần thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi. -Bài tập cần làm : Bài 1; Bài 2. II/. Đồ dùng dạy học -Bảng phụ phần ghi nhớ III/. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định : -Hát vui . 2.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập 1,2. - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. -Nhận xét phần kiểm tra 3. Bài mới : a.Giới thiệu bài - Những số thập phân như thế nào gọi là số -HS lắng nghe. thập phân bằng nhau. Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. -GV ghi tựa bài lên bảng lớp. -HS nhắc lại tựa bài + ghi vào vở. b.Giảng bài mới 1/. Đặc điểm của số thập phân khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hay khi xoá chữ số 0 ở bên phải phần thập phân. a. Ví dụ - GV nêu bài toán: Em hãy điền số thích hợp vào chỗ trống: - HS điền và nêu kết quả: 9dm = .........cm 9dm = 90cm 9dm = .....m 90cm = ......m 9dm = 0,9m 90cm = 0,90m - HS trao đổi ý kiến, sau đó một số em trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận Giáo án lớp 5. 4. Năm học 2015 - 2016.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trần Tôn Hương, Trường Tiểu học Phường 1, thị xã Ngã Năm. xét. - GV kết luận Ta có 9dm = 90cm Mà 9dm = 0,9m và 90cm = 0,90m Nên 0,9m = 0,90m - GV nêu tiếp: Biết 0,9m = 0,90m, em hãy so sánh 0,9 và 0,90. - GV đưa ra kết luận: 0,9 = 0,90 - HS: 0,9 = 0,90 b. Nhận xét * Nhận xét 1 - Em hãy tìm cách để viết 0,9 thành 0,90. - Khi viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số 0,9 thì ta được số 0,90. - HS trả lời: Khi viết thêm một chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số 0,9 ta được số 0,90 là số bằng với số 0,9. - KL: Khi ta viết thêm chữ số 0 vào bên -HS lắng nghe. phải phần thập phân của một số thập phân thì ta được một số thập phân bằng nó. - GV dựa vào kết luận hãy tìm các số thập -HS nêu. phân bằng với 0,9 ; 8,75 ; 12. - GV nghe và viết lên bảng: 0,9 = 0,90 = 0,900 = 0,9000 8,75 = 8,750 = 8,7500 = 8,75000 12 = 12,0 = 12,00 = 12,000 - GV nêu: Số 12 và tất cả các số tự nhiên -HS lắng nghe. khác được coi là số thập phân đặc biệt, có phần thập phân là 0,00,000... * Nhận xét 2 - GV hỏi: Em hãy tìm cách để viết 0,90 - HS quan sát chữ số của hai số và nêu: Nếu thành 0,9. xoá chữ số 0 ở bên phải thì phần thập phân của số 0,90 thì ta được số 0,9. - GV nêu tiếp vấn đề: Trong ví dụ ta đã biết - HS trả lời: Khi xoá chữ số 0 ở bên phải 0,90 = 0,9. Vậy khi xoá chữ số 0 ở bên phần thập phân của số 0,90 ta được số 0,9 phải phần thập phân của số 0,90 ta được là số bằng với số 0,90. một số như thế nào so với số này? -KL: Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở -HS lắng nghe. tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó. - GV: Dựa vào kết luận hãy tìm các số thập -HS trình bày. phân bằng với số 0,9000 ; 8,75000 ; 12,000. - GV yêu cầu HS mở SGK và đọc lại các - 1 hs đọc trước lớp, các HS khác đọc trong nhận xét trong SGK. SGK. HS học thuộc các nhận xét ngay tại Giáo án lớp 5. 5. Năm học 2015 - 2016.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trần Tôn Hương, Trường Tiểu học Phường 1, thị xã Ngã Năm. lớp. c.HD hs luyện tập Bài 1 - GV yêu cầu hs đọc đề toán.. - 1 hs đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - GV yêu cầu hs làm bài. - 2 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. - GV chữa bài, sau đó hỏi: Khi bỏ các chữ số - Khi bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên phải 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì giá phần thập phân thì giá trị của số thập phân trị của số thập phân có thay đổi không? không thay đổi. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - GV gọi 1 HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc yêu cầu của bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - GV yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a) 5,612 ; 17,200 ; 480,590 b) 24,500 ; 80,010 ; 14,678. 4. Củng cố - Dặn dò -Hôm nay lớp chúng ta học bài gì? -HS trả lời. -Thế nào là số thập phân bằng nhau. -GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm -HS lắng nghe. các bài tập hướng dẫn luyện tập và chuẩn bị bài sau. …………………………………………………………… KHOA HỌC PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A. I. Mục tiêu - Biết được sự nguy hiểm của bệnh viêm gan A - Biết cách phòng tránh bệnh viêm gan A. - Có ý thức thực hiện phòng tránh bệnh viêm gan A. GDBVMT :GD HS giữ môi trường xung quanh, nhà ở ăn sạch ,uống sạch KNS: Kỹ năng phân tích, đối chiếu các thông tin về bệnh viêm gan A. - Kỹ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm thực hiện vệ sinh ăn uống để phòng bệnh viêm gan A II. Đồ dùng dạy học - Thông tin và hình trang 32-33 SGK. - Sưu tầm các thông tin về tác nhân, đường lây truyền và cách phòng bệnh viêm gan A. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học A. Ổn định lớp -Hát vui. B. Kiểm tra bài cũ - Nêu câu hỏi: - HS được chỉ định trả lời câu hỏi. + Tác nhân gây bệnh viêm não là gì? Giáo án lớp 5. 6. Năm học 2015 - 2016.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trần Tôn Hương, Trường Tiểu học Phường 1, thị xã Ngã Năm. + Bệnh viêm não nguy hiểm như thế nào? -GV nhận xét phần kiểm tra C. Bài mới 1.Giới thiệu bài -Các em biết gì về bệnh viêm gan A?. -Bệnh viêm gan A là bệnh được lây truyền qua đường tiêu hoá. Bài “Phòng bệnh viêm gan A” sẽ giúp các em có ý thức thực hiện phòng bệnh viêm gan A. -GV ghi tựa bài lên bảng lớp . 2.Giảng bài mới Hoạt động 1: Làm việc với SGK - GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm. - Phát giấy khổ to, bút dạ cho từng nhóm. - Yêu cầu học sinh trao đổi, thảo luận về bệnh viêm gan A, ghi thông tin mình biết hoặc dán các bài báo, tranh ảnh mình sưu tầm được về căn bệnh này vào tờ giấy to. - Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác bổ sung . - GV ghi nhanh lên bảng những ý kiến bổ sung. - Khen ngợi những nhóm HS có tinh thần học hỏi, chăm đọc sách để có thêm thông tin về bệnh. - Kết luận: Dấu hiệu của người bị bệnh viêm gan A: sốt nhẹ, đau ở vùng bụng bên phải, chán ăn. Chúng ta cũng phân biệt người mắc viêm gan A và viêm gan B. Viêm gan B thì người bệnh bị sốt cao, da vàng, nước tiểu có màu sẫm. Hoạt động 2: Tác nhân gây bệnh và con đường lây truyền bệnh viêm gan a - Chia thành các nhóm, yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK. -Yêu cầu HS quan sát tranh 1 và thảo luận. Giáo án lớp 5. 7. -HS trả lời -HS lắng nghe .. -HS nhắc lại tựa bài + ghi vào vở - Hoạt động theo nhóm. -HS thực hiện theo yêu cầu GV.. - Dán phiếu, đọc phiếu, bổ sung.. - Lắng nghe.. - Chia nhóm, đọc thông tin -HS quan sát tranh 1 và thảo luận. Năm học 2015 - 2016.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trần Tôn Hương, Trường Tiểu học Phường 1, thị xã Ngã Năm. + Gọi đại diện nhóm báo cáo. Các nhóm báo cáo. + Tác nhân gây bệnh viêm gan A là gì?. + Bệnh viêm gan A do loại vi rút viêm gan A có trong phân người bệnh. + Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường tiêu hoá. Vi rút viêm gan A có trong phân người bệnh. Phân có thể dính vào tay, chân, quần áo, nhiễm vào nước, bị các động vật dưới nước ăn, có thể lây sang một số súc vật,...Từ những nguồn đó sẽ lây sang người lành khi uống nước lã, ăn thức ăn sống bị ô nhiễm, tay không sạch,.... + Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào?. - Nhận xét câu trả lời của học sinh - Kết luận về nguyên nhân và con đường lây - Lắng nghe, ghi nhớ. truyền của bệnh viêm gan A. Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận Cách đề phòng bệnh viêm gan A: - Bệnh viêm gan A nguy hiểm như thế nào? + Bệnh viêm gan A chưa có thuốc đặc trị. + Bệnh viêm gan A làm cơ thể mệt mỏi, chán ăn, gầy yếu. - Tổ chức cho học sinh hoạt động theo cặp cùng - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo quan sát tranh minh hoạ trang 33 SGK và trình luận, trình bày với nhau. bày về từng tranh theo các câu hỏi. + Người trong hình minh hoạ đang làm gì? + Làm như vậy để làm gì? - Gọi HS trình bày. Mỗi HS chỉ nói về một hình. - 4 HS tiếp nối nhau trình bày.. +H 3: Ăn thức ăn đă nấu chín. +H 2: Uống nước đun sôi để nguội. Giáo án lớp 5. 8. Năm học 2015 - 2016.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trần Tôn Hương, Trường Tiểu học Phường 1, thị xã Ngã Năm. +H4: Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng +H 5: Rửa tay bằng nước sạch và xà trước khi ăn phòng sau khi đi đại tiện - GV hỏi: Theo em, người bệnh viêm gan A cần -HS trả lời làm gì? - GV kết luận: Người bị bệnh viêm gan A cần - Lắng nghe, ghi nhớ. nghỉ ngơi, ăn thức ăn lỏng chứa nhiều chất đạm, vitamin, không ăn mỡ, không uống rượu - Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 33. - 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. GDBVMT :Các em cần giữ môi trường xung -HS lắng nghe. quanh, nhà ở, ăn sạch, uống sạch, để phòng bệnh viêm gan A.. D. Củng cố - Dặn dò . + Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào? -HS trả lời. + Chúng ta làm thế nào để phòng bệnh viêm gan A? - Đưa ra tình huống: Chiều em đi đón cu Tí ở HS phát biểu theo ý hiểu của mình. trường về. Trời mùa hè rất nắng. Về đến nhà, cu Tí đòi ăn ngay hoa quả mẹ vừa mua. Em sẽ nói gì với cu Tí? - Nhận xét, khen ngợi HS có hiểu biết về bệnh -HS lắng nghe . viêm gan A. - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, ghi lại vào vở, sưu tầm tranh, ảnh, các thông tin về bệnh AIDS. ……………………………………………………………………. Thứ ba, ngày 20 tháng 10 năm 2015 LỊCH SỬ. XÔ VIẾT NGHỆ - TĨNH I. Mục tiêu - Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12 - 9 – 1930 ở Nghệ An : Ngày 12 - 9 – 1930 hàng vạn nông dân các huyện Hưng Nguyên, Nam Đàn với cờ đỏ búa liềm và các khẩu hiệu cách mạng kéo về thành phố Vinh. Thực dân Pháp cho binh lính đàn áp, chúng cho máy bay ném bom đoàn biểu tình. Phong trào đấu tranh tiếp tục lan rộng ở Nghệ – Tĩnh. - Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã : + Trong những năm 1930 – 1931, ở ở nhiều vùng nông thôn Nghệ Tĩnh, nhân dân giành được quyền làm chủ, xây dựng cuộc sống mới. + Ruộng đất của địa chủ bị tịch thu để chia cho nông dân ; các thứ thuế vô lí bị xóa bỏ. + Các phong tục lạc hậu bị xóa bỏ. - GDMT : Cảm phục tinh thần đấu tranh cách mạng của nhân dân Nghệ –Tĩnh. II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Các hình minh hoạ trong SGK. - Phiếu học tập cho HS . Giáo án lớp 5. 9. Năm học 2015 - 2016.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trần Tôn Hương, Trường Tiểu học Phường 1, thị xã Ngã Năm. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy 1.Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 3 HS lên bảng hỏi và yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ. + Nêu những nét chính về hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam? + Nêu ý nghĩa của việc Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. + Nhận xét kiểm tra 3. Bài mới a/Giới thiệu bài - GV cho HS quan sát hình minh hoạ 1, trang17, SGK. Hoạt động học -Hát vui. - 3 HS lên bảng và lần lượt trả lời các câu hỏi. -HS quan sát hình minh hoạ - HS mô tả. Hình 1: Xô viết Nghệ - Tĩnh. - Khí thế hừng hực mà chúng ta vừa cảm nhận được trong tranh chính là khí thế của phong trào Xô Viết Nghệ-Tĩnh, phong trào cách mạng lớn nhất những năm 1930-1931 ở nước ta do Đảng lãnh đạo. -GV ghi tên bài học lên bảng lớp. b/Giảng bài mới - GV treo bản đồ hành chính Việt Nam, yêu cầu HS tìm và chỉ vị trí 2 tỉnh Ngệ An, Hà Tĩnh. - GV giới thiệu: đây chính là nơi diễn ra đỉnh cao của phong trào cách mạng Việt Nam những năm 1930-1931. Nghệ-Tĩnh là tên viết tắt của 2 tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh. Tại đây, ngày 12-9-1930 đã diễn ra cuộc biểu tình lớn, đi đầu cho phong trào đấu tranh của nhân dân ta. - GV nêu yêu cầu: dựa vào tranh minh hoạ và nội dung SGK, em hãy thuật lại cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở Nghệ An. - GV gọi HS trình bày trước lớp. Giáo án lớp 5. 1. -HS nhắc lại tựa bài + ghi vào vở - 1 HS lên bảng chỉ, cả lớp theo dõi. - HS lắng nghe.. - HS làm việc theo cặp, 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc SGK và thuậ lại cho nhau nghe. - 3 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp theo Năm học 2015 - 2016.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trần Tôn Hương, Trường Tiểu học Phường 1, thị xã Ngã Năm. dõi bổ sung ý kiến. - GV hỏi: cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 đã cho - Nhân dân có tinh thần đấu tranh cao, thấy tinh thần đấu tranh của nhân dân Nghệ An- quyết tâm đánh đuổi thực dân Pháp và bè lũ Hà Tĩnh như thế nào? tay sai. Cho dù chúng đã đàn áp dã man, dùng máy bay ném bom, nhiều người bị chết, người bị thương nhưng không thể lung lạc ý chí chiến đấu của nhân dân. - GV kết luận: Đảng ta vừa ra đời đã đưa - HS lắng nghe. phong trào cách mạng bùng lên ở một số địa phương. Trong đó phong trào Xô viết NghệTĩnh là đỉnh cao. Phong trào này làm nên những đổi mới ở làng quê Nghệ-Tĩnh những năm 1930-1931, hãy cùng tìm hiểu điều này. -HD HS tìm hiểu về những chuyển biến mới ở những nơi nhân dân Nghệ-Tĩnh giành được chính quyền cách mạng. - GV yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 2 - 1 HS nêu: minh hoạ người nông dân Hà tr 18, SGK và hỏi: hãy nêu nội dung của hình Tĩnh được cày trên thửa ruộng do chính minh hoạ 2. quyền Xô viết chia. - GV hỏi: khi sống dưới ách đô hộ của thực - Sống dưới ách đô hộ của thực dân Pháp, dân Pháp người nông dân có ruộng đất người nông dân không có ruộng, họ phải không? Họ phải cày ruộng cho ai? cày thuê, cuốc mướn cho địa chủ, thực dân hay bỏ làng đi làm việc khác. - GV nêu: thế nhưng vào những năm 1930- - HS lắng nghe. 1931, ở những nơi nhân dân giành chính quyền cách mạng, ruộng đất của địa chủ bị tịch thu chia cho nông dân. Ngoài điểm mới này, chính quyền Xô Viết Nghệ-Tĩnh còn tạo cho làng quê 1 số nơi ở Nghệ-Tĩnh những điểm mới gì? - GV nêu yêu cầu: hãy đọc SGK và ghi lại - HS làm việc cá nhân, tự đọc và thực hiện những điểm mới. yêu cầu, 1 HS ghi lại những điểm mới lên bảng lớp. - GV gọi HS nhận xét, bổ sung ý kiến cho - Cả lớp bổ sung ý kiến. bạn làm bài trên bảng lớp. - GV hỏi: khi được sống dưới chính quyền - HS nêu: ai cũng cảm thấy phấn khởi, thoát Xô viết, người dân có cảm nghĩ gì? khỏi ách nô lệ và trở thành người chủ thôn xóm. -GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa -HS quan sát tranh minh họa. Giáo án lớp 5. 1. Năm học 2015 - 2016.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trần Tôn Hương, Trường Tiểu học Phường 1, thị xã Ngã Năm. H2: Người nông dân Hà Tĩnh được cày trên thữa ruộngdo chính quyền Xô viết chia cho trong những năm 1930 - 1931. - GV trình bày: Trước thành công của phong trào Xô Viết Nghệ-Tĩnh bọn đế quốc, phong kiến vô cùng hoảng sợ, đàn áp phong trào hết sức dã man. Chúng điều thêm lính về đàn áp, triệt hạ làng xóm. Hàng nghìn Đảng viên cộng sản và chiến sĩ yêu nước bị tù đày hoặc bị giết chết. Đến giữa năm 1931, phong trào lắng xuống. Mặc dù vậy phong trào Xô viết NghệTĩnh đã taoj 1 dấu ấn to lớn trong lịch sử cách mạng Việt Nam và có ý nghĩa hết sức to lớn. Ý nghĩa :- GV yêu cầu HS cả lớp cùng trao đổi và nêu ý nghĩa của phong trào Xô viết Nghệ-Tĩnh.( Phong trào Xô Viết Nghệ-Tĩnh nói lên điều gì vể tinh thần chiến đấu và khả năng làm cách mạng của nhân dân ta? Phong trào có tác động gì đối với phong trào cả nước) - KL: Phong trào Xô Viết Nghệ-Tĩnh cho thấy tinh thần dũng cảm của nhân dân ta, sự thành công bước đầu cho thấy nhân dân ta hoàn toàn có thể làm cách mạng thành công; phong trào Xô Viết Nghệ-Tĩnh đã khích lệ, cổ vũ tinh thần yêu nước của nhân dân ta. -Cho học sinh đọc phần ghi nhớ. Trong những năm 1930-1931, nhân dân Nghệ Tĩnh đă đấu tranh quyết liệt, giành được quyền làm chủ, xây dựng cuộc sống văn minh, tiến bộ ở nhiều vùng nông thôn rộng lớn. Ngày 12-9 là ngày kỉ niệm Xô viết Nghệ Tĩnh. 4.Củng cố - Dặn dò -Phong trào Xô Viết Nghệ -Tĩnh có ý nghĩa gì? -GV:Phong trào Xô Viết Nghệ-Tĩnh là phong Giáo án lớp 5. 1. - HS lắng nghe.. - 2 HS ngồi cạnh trao đổi với nhau và nêu ý kiến. - 1 HS nêu ý kiến trước lớp, lớp theo dõi bổ sung ý kiến.. - HS lắng nghe,. -2 HS đọc ghi nhớ.. -HS trả lời. - HS lắng nghe, Năm học 2015 - 2016.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trần Tôn Hương, Trường Tiểu học Phường 1, thị xã Ngã Năm. trào đấu tranh lớn nhất của nhân dân ta trong những năm 1930-1931 dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương. Đã có nhiều áng thơ hay, viết về phong trào này. -GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. TOÁN SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN I/. Mục tiêu -So sánh hai số thập phân . -Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. -Bài tập cần làm : Bài 1 ; Bài 2. II/. Đồ dùng dạy học -Bảng phụ viết sẵn nội dung cách so sánh hai số thập phân như trong SGK. III/. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định : -Hát vui . 2.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập. - 2 HS lên bảng làm bài. -GV nhận xét kiểm tra 3. Bài mới : a.Giới thiệu bài -Tiết học hôm nay chúng ta cùng học cách -HS lắng nghe. so sánh các số thập phân . -GV ghi tựa bài lên bảng lớp. -HS nhắc lại tựa bài + ghi vào vở. b.Giảng bài mới 1/ Hướng dẫn tìm cách so sánh hai số thập phân có phần nguyên khác nhau - GV nêu bài toán: Sợi dây thứ nhất dài - HS trao đổi để tìm cách so sánh 8,1m và 8,1m sợi dây thứ hai dài 7,9m. Em hãy so 7,9m. sánh chiều dài của hai sợi dây. - GV gọi HS trình bày cách so sánh của - Một số HS trình bày trước lớp, HS cả lớp mình trước lớp. theo dõi và nêu ý kiến nhận xét* So sánh luôn 8,1m > 7,9m * Đổi ra đề-xi-mét rồi so sánh: 8,1m = 81dm 7,9m = 79dm Vì 81dm > 79dm Nên 8,1m > 7,9m - GV nhận xét các cách so sánh mà HS đưa ra, sau đó hướng dẫn HS làm lại theo cách của SGK. * So sánh 8,1m và 7,9m - HS nghe GV giảng bài. Ta có thể viết: 8,1m = 81dm Giáo án lớp 5. 1. Năm học 2015 - 2016.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trần Tôn Hương, Trường Tiểu học Phường 1, thị xã Ngã Năm. 7,9m = 79dm Ta có 81dm > 79dm Tức là 8,1m > 7,9m - GV hỏi: Biết 8,1m > 7,9m, em hãy so sánh 8,1 và 7,9. - Hãy so sánh phần nguyên của 8,1 và 7,9. - Dựa vào kết quả so sánh trên, em hãy tìm mối liên hệ giữa việc so sánh phần nguyên của hai số thập phân với so sánh bản 14ang chúng. - GV nêu lại kết luận trên. 2/ Hướng dẫn so sánh hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau. - GV nêu bài toán: Cuộn dây thứ nhất dài 35,7m cuộn dây thứ hai dài 35,698m. Hãy so sánh độ dài của hai cuộn dây. - GV hỏi: Nếu sử dụng kết luận vừa tìm được về so sánh hai số thập phân thì có so sánh được 35,7m và 35,698m không? Vì sao? - Vậy theo em, để so sánh được 35,7m và 35,698m ta nên làm theo cách nào? +So sánh 35,7m và 35,698m Ta thấy 35,7m và 35,698m có phần nguyên bằng nhau (cùng bằng 35m) ta so sánh các phần thập phân: Phần thập phân của 35,7m là m = 7dm = 700mm Phần thập phân của 35,698m là. - Phần nguyên 8 > 7 - Khi so sánh hai số thập phân, ta có thể so sánh phần nguyên với nhau, số nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn, số nào có phần nguyên bé hơn thì số đó bé hơn. -HS lắng nghe. - HS nghe và ghi nhớ yêu cầu của bài. - HS: Không so sánh được vì phần nguyên của hai số này bằng nhau. - HS trao đổi và nêu ý kiến. HS có thể đưa ra ý kiến: * Đổi ra đơn vị khác để so sánh. * So sánh hai phần thập phân với nhau. -HS lắng nghe.. 698 m= 1000. 698mm Mà 700mm > 698mm Do đó 35,7m > 35,798m. - GV nhắc lại kết luận trên. - GV hỏi: Nếu cả phần nguyên và hàng phần mười của hai số đều bằng nhau thì ta làm tiếp như thế nào? 3/ Ghi nhớ. - GV yêu cầu HS mở SGK và đọc phần c) trong phần bài học, hoặc treo bảng phụ có sẵn ghi nhớ này cho HS đọc. c.HD hs luyện tập Giáo án lớp 5. - HS nêu: 8,1 > 7,9. - HS trao đổi và nêu ý kiến: Ta so sánh tiếp đến hàang phần trăm, số nào có 14ang phần trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn. - Một số HS đọc trước lớp, sau đó thi nêu lại ghi nhớ ngay trên lớp.. 1. Năm học 2015 - 2016.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trần Tôn Hương, Trường Tiểu học Phường 1, thị xã Ngã Năm. Bài 1 : So sánh hai số thập phân. - GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi: Bài tập - Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh hai số yêu cầu chúng ta làm gì? thập phân. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở bài tập. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - HS nhận xét bài bạn làm đúng/sai. Nếu sai thì sửa lại cho đúng. - GV nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm. KQ: a) 48,97 < 51,02 b) 96,4 > 96,38 c) 0,7 > 0.65 Bài 2 : Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn - GV yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Các số 6,375 ; 9,01 ; 8,72 ; 6,735 ; 7,19 sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: 6,375 ; 6,735 ; 7,19 ; 8,72 ; 9,01. - GV nhận xét và tuyên dương hs học tốt. 4. Củng cố - Dặn dò -Hôm nay lớp chúng ta học bài gì? -HS trả lời. - Nêu cách so sánh hai số thập phân. - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà -HS lắng nghe. làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. …………………………………………………………… CHÍNH TẢ ( nghe – viết ). KÌ DIỆU RỪNG XANH I./ Mục tiêu - Nghe- viết đúng bài Chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức văn xuôi. - Tìm được tiếng chứa yê , ya trong đoạn văn (BT2) ; tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào ô trống (BT3) . II/. Đồ dùng dạy học -Bảng phụ hoặc 3 từ phiếu phô tô nội dung bài tập 3 III/. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1/. Ổn định : - Hát vui 2/. Kiểm tra : - HS viết những tiếng chứa ia/ iê trong các - HS lên bảng viết theo lời đọc của GV - các thành ngữ tục ngữ dưới đây và nêu quy tắc tiếng chứa iê có âm cuối dấu thanh được đặt đánh dấu thanh trong những tiếng ấy : ở chữ cái thứ hai của âm chính Giáo án lớp 5. 1. Năm học 2015 - 2016.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trần Tôn Hương, Trường Tiểu học Phường 1, thị xã Ngã Năm. Sớm thăm tối viếng Trọng nghĩa khinh tài Ở hiền gặp lành Làm điều phi pháp việc ác đến ngay Một điều nhịn chín điều lành Liệu cơm gắp mắm -GV nhận xét kiểm tra 3/. Bài mới : a.Giới thiệu bài -Hôm nay chúng ta sẽ thực hiệb bài chính tả nghe viết Kì diệu rừng xanh .Sau đó các em sẽ làm các bài tập đánh dấu thanh ở các tiếng yê / ya. -GV ghi bảng tựa bài b.Giảng bài mới Hướng dẫn viết chính tả HĐ1:Tìm hiểu nội dung đoạn văn - HS đọc đoạn văn H: Sự có mặt của muông thú mang lại vẻ đẹp gì cho cánh rừng ? HĐ2: Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó viết - Yêu cầu đọc và viết các từ khó - Cho HS luyện viết những từ ngữ dể viết sai : ẩm lạnh, rào rào, chuyển động, con vượn, gọn ghẽ, chuyền nhanh, len lách, mải miết, rẽ bụi rậm... HĐ3: GV đọc cho HS viết. - HS lắng nghe -HS lắng nghe.. -HS nhắc lại + ghi vở. - 1 HS đọc + Sự có mặt của muông thú làm cho cánh rừng trở lên sống động, đầy bất ngờ. - HS tìm và nêu -HS luyện viết. -GV đọc từng dòng cho HS viết -HS viết chính tả -GV đọc từng dòng cho HS viết . Mỗi dòng đọc ba lượt -Hai HS khá viết xong đọc lại -HS đọc lại HĐ4: Chấm, chữa bài - GV đọc lại toàn bài chính tả một lượt - GV kiểm tra 5-7 bài. - HS rà soát lỗi - Từng cặp HS trao đổi vở cho nhau để chữa lỗi. - GV nhận xét về những bài đã kiểm tra c.HD hs làm bài tập Bài tập 2: Tìm trong đoạn tả cảnh rừng khuya dưới đây những tiếng có chứa yê hoặc ya - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập -HS đọc yêu cầu của BT Giáo án lớp 5. 1. Năm học 2015 - 2016.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trần Tôn Hương, Trường Tiểu học Phường 1, thị xã Ngã Năm. - Yêu cầu HS tự làm bài tập - HS đọc các tiếng vừa tìm được H: Em nhận xét gì về cách đánh các dấu thanh ở các tiếng trên? - Các tiếng chứa yê có âm cuối dấu thanh được đánh vào chữ cái thứ 2 ở âm chính. -Bài tập 3:Tìm tiếng có vần uyên thích hợp với mỗi ô trống dưới đây - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS lên bảng viết cả lớp làm vào vở - Khuya, truyền thuyết, xuyên, yên -HS trả lời -HS lắng nghe. -HS đọc yêu cầu của BT - Quan sát hình minh hoạ, điền tiếng còn thiếu, 1 HS lên bảng làm - Lớp nhận xét bạn làm trên bảng. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng của bạn - Nhận xét kết luận lời giải đúng. a/. Chỉ có thuyền mới hiểu b/. Lích cha lích chích vành khuyên Biển mênh mông nhường nào Mổ từng hạt nắng đọng nguyên sắc vàng Chỉ có biển mới biết (Bế Kiến Quốc) Thuyền đi đâu về đâu (Xuân Quỳnh) Bài tập 4:Tìm tiếng trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi ô trống để gọi tên các loài chim trong những tranh dưới đây - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập -HS đọc yêu cầu của BT - Yêu cầu hS quan sát tranh để gọi tên từng - HS quan sát tranh loài chim trong tranh. Nếu HS nói chưa rõ - HS nối tiếp nêu theo hiểu biết của mình. GV có thể giới thiệu GV nhận xét : Con uyển, Hải yến, đỗ quyên 4. Củng cố - Dặn dò -Tiết chính tả hôm nay lớp chúng ta học bài -HS trả lời. gì? -GV nhận xét tiết học -HS lắng nghe -Dặn HS làm bài sai nhớ sữa lại và chuẩn bị bài cho tiết học sau LUYỆN TỪ & CÂU. MRVT : THIÊN NHIÊN I/. Mục tiêu - Hiểu nghĩa từ thiên nhiên (BT1); nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2); tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với 1 từ ngữ vừa tìm được ở mỗi ý a, b, c của BT3,4 GDBVMT:( Khai thác gián tiếp nội dung bài.) - GV kết hợp cung cấp cho HS một số hiểu biết về môi trường thiên nhiên Việt Nam và nước ngoài, từ đó bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với môi trường sống. II/. Đồ dùng dạy học Giáo án lớp 5. 1. Năm học 2015 - 2016.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trần Tôn Hương, Trường Tiểu học Phường 1, thị xã Ngã Năm. -Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2. - Một số tờ phiếu để HS làm bài tập 3- 4 theo nhóm. III/. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy 1/- Ổn định: 2/- Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng lấy ví dụ về 1 từ nhiều nghĩa và đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ đó. H: Thế nào là từ nhiều nghĩa? cho ví dụ. -GV nhận xét kiểm tra 3/. Bài mới : a/.Giới thiệu bài -Trong tiết học hôm nay ,thầy sẽ giúp các em hiểu nghĩa của từ thiên nhiên . Sau đó các được mở vốn từ chỉ các sự vật , hiện tượng của thiên nhiên và được biết thêm một số thành ngữ , tục ngữ mượn các sự vật, hiện tượng thiên nhiên để nói về những vấn đề trong đời sống con người . -GV ghi bảng tựa bài . b/Giảng bài mới Bài 1: Dòng nào dưới đây giải thích đúng nghĩa từ “thiên nhiên”? - Gọi HS đọc yêu cầu. - yêu cầu HS tự làm bài và 1 HS lên bảng làm. - Gọi HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét và KL bài đúng. + Chọn ý (b) tất cả những gì không do con người tạo ra. Bài tập 2: Tìm trong các thành ngữ, tục ngữ sau những từ chỉ các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm. - Gọi HS lên làm. - GV nhận xét kết luận bài đúng. + Lên thác xuống ghềnh. + Góp gió thành bão. + Nước chảy đá mòn. +Khoai đất lạ, mạ đất quen.. Giáo án lớp 5. 1. Hoạt động học -Hát vui. - 2 hs đặt câu - 3 hs đứng tại chỗ phát biểu.. -HS lắng nghe.. HS nhắc lại + ghi vào vở.. - HS đọc yêu cầu. - HS tự làm bài 1 HS lên bảng làm. -HS nhận xét. - HS đọc yêu cầu. - HS thảo luận nhóm. - 1HS lên bảng làm. - lên thác xuống ghềnh: gặp nhiều gian lao vất vả. - Góp gió....: tích nhiều cái nhỏ sẽ thành cái lớn -Kiên trì bền bỉ thì việc lớn cũng làm xong . - Khoai đất lạ...: khoai phải trồng đất lạ, mạ phải trồng đất quen mới tốt. - HS đọc thuộc câu thành ngữ, tục ngữ trên. Năm học 2015 - 2016.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trần Tôn Hương, Trường Tiểu học Phường 1, thị xã Ngã Năm. Bài 3:Tìm những từ ngữ miêu tả không gian. Đặt câu với một trong các từ ngữ vừa tìm được. - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS thảo luận nhóm 4. - Gọi 1 HS trả lời. - GV nhận xét kết luận và ghi nhanh các từ HS bổ sung lên bảng. + Tả chiều rộng: bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang, vô tận, bất tận, khôn cùng. + Tả chiều dài: thênh thang . xa tít tắp, tít mù khơi, thăm thẳm, ngút ngát, lê thê, dài ngoẵng, + Tả chiều cao: chót vót, vời vợi, chất ngất, cao vút... - HS đọc . - HS thảo luận nhóm. - HS nêu. - Lớp nhận xét bổ sung. + Cánh đồng lúa rộng bao la.. + Con đường trước cửa nhà em rộng thênh thang. + Cột cờ cao vời vợi. + Ngọn núi cao chót vót. + Ngọn tre cao vút. +Tả chiều sâu: hun hút, thăm thẳm, hoăm + lỗ khoan sâu hoăm hoắm. hoắm.. Bài 4: Tìm những từ ngữ miêu tả sóng nước. Đặt câu với một trong các từ ngữ vừa tìm được - Yêu cầu HS nêu nội dung bài. - HS đọc. - HS thi tìm từ . - HS thi. - GV nhận xét. + Tả tiếng sóng: ì ầm, ầm ầm, ầm ào, rì rào, ì - Tiếng sóng vỗ lao xao ngoài sông. oạp, oàm oạp, lao xao, thì thầm. - Sóng vỗ oàm oạp vào mạn thuyền. + Tả làn sóng nhẹ: lăn tăn, dềnh, lững lơ, trườn - Mặt hồ lăn tăn gợn sóng. lên, bò lên, .. + Tả đợt sóng mạnh: cuồn cuộn, trào dâng, ào - Sóng điên cuồng gào thét. ạt, cuộn trào, điên cuồng, dữ dội, khủng khiếp.. 4. Củng cố - Dặn dò -Hôm nay lớp chúng ta học bài gì ?. -HS trả lời . - Nhận xét tiết học. -HS lắng nghe. - Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ miêu tả không gian, sông nước, học thuộc các câu tục ngữ, thành ngữ. ---------------------------------------------------------------------------Thứ tư, ngày 21 tháng 10 năm 2015 TẬP ĐỌC TRƯỚC CỔNG TRỜI. Nguyển Đình Ảnh I. Mục tiêu - Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện cảm xúc tụ hào trước vẻ đẹp cùa thiên nhiên vùng cao nước ta. Giáo án lớp 5. 1. Năm học 2015 - 2016.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trần Tôn Hương, Trường Tiểu học Phường 1, thị xã Ngã Năm. -Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc .(trả lời được các câu hỏi 1, 3, 4 thuộc lòng những câu thơ mà em thích) -Giáo dục học sinh yêu thiên nhiên, có những hành động thiết thực bảo vệ thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học -Tranh “Trước cổng trời” - Bảng phụ ghi đoạn thơ cần luyện đọc, cảm thụ. -Sưu tầm tranh ảnh về khung cảnh thiên nhiên vùng cao. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định -Hát vui. 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn bài Kì diệu - 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn bài và rừng xanh và trả lời câu hỏi về nội dung bài: lần lượt trả lời các câu hỏi. + Em thích nhất cảnh vật nào trong rừng - Nhận xét câu trả lời của bạn. khộp? Vì sao? + Vì sao rừng khộp được gọi là “giang sơn vàng rọi”. + Bài văn cho em cảm nhận được điều gì? -Gv nhận xét kiểm tra 3. Bài mới a/Giới thiệu bài - Cho HS quan sát tranh minh hoạ và mô tả - HS quan sát và mô tả những gì vẽ trong tranh.. -Dọc theo chiều dài đất nước ta, mỗi miền quê đề có cảnh sắc nên thơ. Bài thơ Trước cổng tời sẽ đưa các em đến với con người và cảnh sắc thiên nhiên rất thơ mộng của một vùng núi cao. +GV ghi tựa bài lên bảng. b/Giảng bài mới b.1. Luyện đọc -GV đọc cả bài một lượt -Giáo viên viết bảng và hướng dẫn HS luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: khoảng trời, ngút ngát, sắc màu, vạt nương, Giáy, thấp Giáo án lớp 5. -HS lắng nghe.. - HS nhắc lại tên bài học. -HS lắng nghe. -HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV. 2. Năm học 2015 - 2016.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Trần Tôn Hương, Trường Tiểu học Phường 1, thị xã Ngã Năm. thoáng..... -HS đọc đoạn nối tiếp -GV chia đoạn: 3 đoạn -Đoạn 1: 4 khổ thơ đầu -Đoạn 2: 8 khổ thơ tiếp theo. -Đoạn 3 : 12 khổ thơ còn lại. - Cho HS đọc đoạn nối tiếp . -Khi HS đọc, GV kết hợp sửa lỗi cho các em (về phát âm , cách ngắt nghỉ giọng …) GV giúp HS hiểu những từ ngữ được chú giải trong bài -Cho HS đọc trơn từng đoạn nối tiếp. -Từng cặp HS luyện đọc -GV đọc diễn cảm bài văn b.2. Tìm hiểu bài -GV tổ chức cho HS trả lời các câu hỏi trong SGK dưới sự hướng dẫn của GV - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn và câu hỏi. H: Vì sao địa điểm tả trong bài gọi là cổng trời? GV: Từ đỉnh đèo có thể nhìn thấy cả một khoảng trời lộ ra, có mây bay, có gió .. tạo cảm giác như là 1 chiếc cổng để đi lên trời. H: Hãy tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên trong bài?. -3 HS đọc đoạn nối tiếp -HS dùng viết chì đánh dấu đoạn theo hướng dẫn .. - HS đọc đoạn nối tiếp (đọc 2 lượt) .. -HS nối tiếp nhau đọc đoạn . -HS luyện đọc theo cặp. - HS đọc thầm 1 HS đọc câu hỏi. + Nơi đây gọi là cổng trời vì đó là một đèo cao giữa 2 vách núi. -HS lắng nghe .. + Từ cổng trời nhìn ra xa, qua màn sương khói huyền ảo, có thể thấy cả một không gian mênh mông bất tận, những cánh rừng ngút ngàn cât trái và muôn vàn sắc màu cỏ cây, những vạt nương màu mật, những thung lũng lúa chín vàng như mật đọng, khoảng trời bồng bềnh mây trôi, gió thoảng. Xa xa kia là thác nước trắng xoá đổ xuống từ triền núi cao, vang vọng ngân nga như khúc nhạc của đất trời Bên dòng suối mát trong uốn lượn dưới chân núi, đàn dê thong dong soi bóng mình xuống dòng nước. Không gian nơi đây gợi vẻ hoang sơ, bình yên như thể hàng ngàn năm nay. khiến ta có cảm giác như được bước vào cõi mơ. H: Trong những cảnh vật được miêu tả em + Em thích nhất cảnh được đứng ở cổng thích nhất cảnh vật nào? vì sao? trời, ngửa đầu nhìn lên thấy khoảng không có gió thổi mây trôi, tưởng như đó là cổng đi lên trời đi vào thế giới cổ tích ... H: Điều gì khiến cho cảnh rừng sương giá ấy + Bởi có hình ảnh con người, ai nấy tất Giáo án lớp 5. 2. Năm học 2015 - 2016.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Trần Tôn Hương, Trường Tiểu học Phường 1, thị xã Ngã Năm. ấm lên?. bật, rộn ràng với công việc: người tày từ từ khắp các ngả đi gặt lúa trồng rau; người giáy, người Dao đi tìm măng hái nấm; tiếng xe ngựa vang lên trong suối triền rừng hoang dã; những vạt áo chàm nhuộm xanh cả nắng chiều.. -Hướng dẩn HS tìm hiểu nội dung bài H: Như vậy, các em đã vừa tìm hiểu xong nội dung mà tác giả Nguyễn Đình Ảnh muốn thông qua bài thơ gửi đến người đọc. Mời 1 bạn cho biết nội dung chính của bài? -GV chốt lại ghi bảng + Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống ở miền núi cao, nơi có thiên nhiên thơ mộng , khoáng đạt trong lành cùng những con người chịu thương chịu khó, hăng say lao động làm đẹp cho quê hương . b.3 Luyện đọc diễn cảm -GV HD đọc diễn cảm -Treo bảng phụ ghi đoạn đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu. - 3 HS đọc nối tiếp bài thơ. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc. - GV nhận xét chung luyện đọc. 4. Củng cố - Dặn dò -Hôm nay lớp chúng ta học bài gì?. -Nội dung bài nói gì?.. -HS nêu nội dung. -Vài HS đọc lại nội dung bài + ghi vào vở. - 3 HS đọc . - HS đọc theo nhóm 2. - 3 HS đọc thuộc lòng đoạn . -Trước cổng trời. -Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống ở miền núi cao, nơi có thiên nhiên thơ mộng , khoáng đạt trong lành cùng những con người chịu thương chịu khó, hăng say lao động làm đẹp cho quê hương . -HS lắng nghe.. -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau . “Cái gì quý nhất?” TOÁN LUYỆN TẬP I/. Mục tiêu Biết: -So sánh hai số thập phân . -Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn. -Bài tập cần làm : Bài 1 ; Bài 2; Bài 3 ; Bài 4a. II/. Đồ dùng dạy học -Xem lại bài trước. Giáo án lớp 5. 2. Năm học 2015 - 2016.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Trần Tôn Hương, Trường Tiểu học Phường 1, thị xã Ngã Năm. III/. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định : -Hát vui . 2.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo 1,2.. dõi và nhận xét. - Gọi HS nhắc lại cách so sánh hai chữ số thập phân. -GV nhận xét kiểm tra 3. Bài mới : a.Giới thiệu bài - Tiết học hôm nay chúng ta làm lại một số bài tập về so sánh các số thập phân. -GV ghi tựa bài lên bảng lớp. b.Giảng bài mới Bài 1 : > < = - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán và nêu cách làm.. -HS lắng nghe. -HS nhắc lại tựa bài + ghi vào vở.. - HS đọc thầm đề bài và nêu: So sánh các số thập phân rồi viết dấu so sánh vào chỗ trống. - Yêu cầu HS làm bài. - 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. 84,2 > 84,19 6,843 < 6,85 47,5 = 47,500 90,6 > 89,6 - Yêu cầu hs giải thích cách làm của từng - 4 HS lần lượt giải thích trước lớp. phép so sánh trên. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn. - GV yêu cầu hs đọc đề bài và tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài. Các số 5,7 ; 6,02 ; 4,23 ; 4,32 ; 5,3. - GV yêu cầu hs nhận xét bài làm của bạn - 1 HS chữa bài. trên bảng, sau đó yêu cầu hs nêu rõ cách sắp - 1 HS nêu cách sắp xếp theo thứ tự đúng. xếp của mình. - GV nhận xét phần làm bài của hs Sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: 4,23 ; 4,32 ; 5,3 ; 5,7 ; 6,02 Bài 3: Tìm chữ số X biết - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. - GV gọi 1 HS khá nêu cách làm của mình. - 1 HS khá lên bảng làm bài. 9,7 x 8 < 9,718 * Phần nguyên và hàng phần mười của hai Giáo án lớp 5. 2. Năm học 2015 - 2016.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Trần Tôn Hương, Trường Tiểu học Phường 1, thị xã Ngã Năm. số bằng nhau. * Để 9,7 x 8 < 9,718 thì x < 1. Vậy x = 0 Ta có 9,708 < 9,718 Bài 4: Tìm số tự nhiên x ,biết : - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - GV gọi 1 HS khá lên bảng làm bài, sau đó đi hướng dẫn các HS kém làm bài a) 0,9 < x < 1,2 x = 1 vì 0,9 < 1 < 1,2 - GV nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố - Dặn dò -Hôm nay lớp chúng ta học bài gì? -Nêu cách so sánh hai số thập phân. GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.. - HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - HS cả lớp làm bài. b) 64,97 < x < 65,14 x = 65 vì 64,97 < 65 < 65,14. -HS trả lời. -HS lắng nghe.. KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. I. Mục tiêu Giúp HS: -Kể lại được câu chuyện đã nghe đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên -Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. -HS khá, giỏi kể được câu chyện ngoài SGK; nêu được trách nhiệm giữ gìn thiên nhiên tươi đẹp. -GDBVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài. - HS Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. Qua đó, mở rộng vốn hiểu biết về mối quan hệ giữa con người với môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT. II. Đồ dùng dạy học - Một số sách, truyện, bài báo gắn với chủ điểm Con người với thiên nhiên. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định -Hát vui. 2. Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra 2 HS. - 2HS kể lại câu chuyện tiết trước: Cây cỏ nước Nam. -GV nhận xét cho điểm. - HS khác nhận xét. 3. Bài mới a/Giới thiệu bài Trong cuộc sống con người và thiên nhiên -HS lắng nghe. Giáo án lớp 5. 2. Năm học 2015 - 2016.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Trần Tôn Hương, Trường Tiểu học Phường 1, thị xã Ngã Năm. luôn ràng buộc, gắn bó với nhau. Có khi thiên nhiên là người bạn tốt của con người. Nhưng cũng có khi thiên nhiên là kẻ thù số 1 của con người. Trong tiết kể chuyện hôm nay, các em sẽ kể cho thầy và cả lớp nghe về một câu chuyện đã được nghe, được đọc đúng với chủ điểm Con người với thiên nhiên. +GV ghi tựa bài lên bảng. b/Giảng bài mới b/ Hướng dẫn HS kể chuyện: HĐ1: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài: - GV ghi đề bài lên bảng và gạch dưới những từ ngữ quan trọng: Hãy kể lại một câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc nói về quan hệ của con người với thiên nhiên. - GV lưu ý: Để kể chuyện hay, hấp dẫn, các em cần đọc gợi ý trong SGK. - GV giao việc: Các em hãy nêu tên câu chuyện em đã chọn và kể lại? HĐ2: Hướng dẫn HS kể chuyện trước lớp : - Cho HS kể chuyện theo nhóm.. - HS nhắc lại + ghi tên bài học vào vở.. - 1HS đọc đề bài và chú ý những từ được gạch dưới trên bảng. - HS đọc đề và gợi ý trong SGK. - Vài HS nêu tên câu chuyện đã chọn. - Vài HS đọc lại trình tự kể chuyện. - HS kể chuyện theo nhóm cho nhau nghe và trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.. - HS khá-giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK. - Biết nêu được trách nhiệm giữ gìn thiên nhiên tươi đẹp. - GV cho HS thi kể trước lớp. - Đại diện nhóm thi kể. - GV nhận xét và khen những HS kể hay, nêu được ý nghĩa câu chuyện hay nhất. 4. Củng cố - Dặn dò + Hãy nhắc lại tên các câu chuyện đã kể trong giờ học? - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị cho tiết kể chuyện tiếp theo.. - Cả lớp cùng nhận xét, bình chọn HS kể hay và nêu được ý nghĩa câu chuyện đúng, hay nhất. - 2 HS nhắc lại. -HS lắng nghe.. Nhận Xét: Tuyên dương, khuyến khích các em học chưa tốt, chưa tích cực, chưa tập trung vào bài... GD: Qua bài này các em có thể kể cho mọi người nghe và nắm được ý nghĩa chuyện mà noi theo. KỸ THUẬT. Nấu cơm (TiÕt 2) I. Mục tiêu:. - BiÕt c¸ch nÊu c¬m b»ng bÕp ®un. - BiÕt c¸ch thùc hiÖn mét sè c«ng viÖc chuÈn bÞ nÊu c¬m. Giáo án lớp 5. 2. Năm học 2015 - 2016.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Trần Tôn Hương, Trường Tiểu học Phường 1, thị xã Ngã Năm. - Có ý thức vận dụng những điều đã học để giúp đỡ gia đình. II. Đồ dùng dạy học Þ :. - Gi¸o viªn: Tranh quy tr×nh nÊu c¬m b»ng bÕp ®un. - Häc sinh: Quan s¸t, ghi l¹i quy tr×nh nÊu c¬m ë nhµ. III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu. 1.KiÓm tra bµi cò: Gäi 3 em lªn b¶ng tr¶ lêi c©u hái.(2-3’) HS1: Em h·y nªu c¸ch lùa chän nh÷ng thùc phÈm mµ em biÕt? HS2: Em h·y nªu tªn c¸c c«ng viÖc cÇn chuÈn bÞ khi nÊu ¨n . HS3: Nêu mục đích của việc sơ chế thực phẩm? - Nhận xét, đánh giá. 2.Dạy - học bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề. Hoạt động dạy. Hoạt động học. HĐ1:Tìm hiểu cách nấu cơm ở gia đình.(khoảng 8 phót) MT. Biết một số cách nấu cơm ở gia đình. * C¸ch tiÕn hµnh: - Yªu cÇu häc sinh tr¶ lêi c¸c c©u hái sau: + H: Nªu nh÷ng c¸ch nÊu c¬m ë nhµ em? - NhËn xÐt vµ kÕt luËn : Cã hai c¸ch nÊu c¬m chñ yÕu lµ nÊu c¬m b»ng soong hoÆc nåi trªn bÕp (bÕp dÇu, bÕp ga, bÕp ®iÖn hoÆc bÕp than) gäi chung lµ nÊu c¬m b»ng bÕp ®un vµ nÇu c¬m b»ng nåi c¬m ®iÖn. HiÖn nay nhiều gia đình ở thành phố, thị xã, khu công nghiÖp thêng nÊu c¬m b»ng nåi c¬m ®iÖn; nhiÒu gia đình ở nông thôn thờng nấu cơm bằng bếp đun. * NÊu c¬m b»ng xoong, nåi trªn bÕp ®un vµ nÊu c¬m bằng nồi cơm điện nh thế nào để cơm chín đều, dẻo? Hai c¸ch nÊu c¬m nµy cã nh÷ng u, nhîc ®iÓm g× vµ cã nh÷ng ®iÓm nµo gièng, kh¸c nhau chóng ta sÏ ®i t×m hiÓu c¸ch thø nhÊt: NÊu c¬m b»ng bÕp ®un. H§2 : NÊu c¬m b»ng bÕp ®un.(kho¶ng 20 phót) *Mục tiêu : BiÕt c¸ch nÊu c¬m b»ng bÕp ®un. * C¸ch tiÕn hµnh: -Yªu cÇu häc sinh lµm th¶o luËn nhãm bµn nh÷ng néi dung sau: + Kể tên các dụng cụ, nguyên liệu cần để nấu cơm b»ng bÕp ®un. + Nªu c¸c c«ng viÖc chuÈn bÞ nÊu c¬m b»ng bÕp ®un vµ c¸ch thùc hiÖn. + Tr×nh bµy c¸ch nÊu c¬m b»ng bÕp ®un. + Theo em, muốn nấu cơm bằng bếp đun đạt yêu cầu (chín đều, dẻo) cần chú ý nhất khâu nào? + Nªu u, nhîc ®iÓm nÊu c¬m b»ng bÕp ®un. -Yªu cÇu häc sinh tr×nh bµy, nhËn xÐt, bæ sung, gi¸o viªn chèt: * KÕt luËn: Khi nÊu c¬m cÇn lu ý: + Nên chọn nồi có đáy dày nấu cơm để cơm ngon và kh«ng bÞ ch¸y. + Muèn nÊu c¬m ngon ph¶i cho lîng níc võa ph¶i. Cã nhiều cách định lợng nớc nấu cơm nh dùng dụng cụ đong, đo mức nớc bằng đũa hoặc ớc lợng bằng mắt,...nhng tốt nhất nên dùng ống đong để đong nớc nÊu c¬m theo tû lÖ: Cø 1 lon g¹o th× 1,5 – 1,8 lon níc. + Cã thÓ cho g¹o vµo nåi nÊu c¬m ngay tõ ®Çu hoÆc còng cã thÓ ®un níc s«i råi míi cho g¹o vµo nåi. NhGiáo án lớp 5. 2. -Mét sè em kÓ nh÷ng c¸ch nÊu c¬m ë nhµ m×nh. - L¾ng nghe.. -Th¶o luËn nhãm bµn tr¶ lêi nh÷ng c©u hái cña gi¸o viªn, cö th kÝ ghi l¹i néi dung th¶o luËn.. 3-4 nhóm cử đại diện lên trình bày, c¸c nhãm kh¸c theo dâi, nhËn xÐt sau đó lắng nghe giáo viên kết luËn.. -L¾ng nghe gi¸o viªn tr×nh bµy quy tr×nh nÊu c¬m b»ng bÕp ®un, Năm học 2015 - 2016.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Trần Tôn Hương, Trường Tiểu học Phường 1, thị xã Ngã Năm. ng tốt nhất nên nấu sôi nớc mới cho gạo vào thì ngon sau đó 2-3 em lên bảng chỉ tranh c¬m h¬n. quy tr×nh vµ tr×nh bµy l¹i. + Khi ®un níc vµ cho g¹o vµo nåi th× ph¶i ®un löa to đều. Nhng khi nớc đã cạn thì phải giảm lửa thật nhỏ. NÕu nÊu b»ng bÕp than th× ph¶i kª miÕng s¾t dµy trªn bếp rồi mới đặt nồi cơm lên, còn nấu bằng bếp củi thì tắt lửa và cời than cho đều dới bếp để cơm không bị ch¸y, khª. Trong trêng hîp c¬m bÞ khª, h·y lÊy mét viªn than cñi. Thæi s¹ch tro, bôi vµ cho vµo nåi c¬m. Viªn than sÏ khö hÕt mïi khª cña c¬m. 3. Cñng cè - DÆn dß: -Treo tranh quy tr×nh nÊu c¬m b»ng bÕp ®un, tr×nh bµy lại quy trình nấu cơm sau đó mời 2-3 em lên chỉ tranh vµ nh¾c l¹i. -Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết qu¶ thùc hµnh cña häc sinh.(2-3’) -Về nhà giúp gia đình và chuẩn bị bài“Luộc rau” ĐẠO ĐỨC Nhí ¬n tæ tiªn ( TiÕt 2 ) i. Mục tiêu:. Häc xong bµi nµy hs biÕt: - Trách nhiệm của mỗi ngời đối với tổ tiên, gia đình, dòng họ. - Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng. - Biết ơn tổ tiên; tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. ii. Đồ dùng dạy học: -gv: Tranh ë SGK ; HS: T×m hiÓu tríc néi dung c©u chuyÖn: th¨m mé. iii. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:. 1. KiÓm tra bµi cò: 2 hs tr¶ lêi c©u hái. Hs1: em đã gặp những khó khăn gì trong cuộc sống? em đã khắc phục khó khăn đó b»ng c¸ch nµo? Hs2. đánh dấu x vào  trớc ý em cho là đúng  ChØ cã nh÷ng ngêi cã khã kh¨n trong cuéc sèng míi cÇn ph¶i co) chÝ.  Nếu biết cố gắng, quyết tâm trong học tập thì sẽ đạt kết quả cao.  Con trai cã chÝ h¬n con g¸i.  Con g¸i ch¼ng cÇn ph¶i cã chÝ.  Những ngời khuyết tật dù cố gắng học hành cũng chẳng để làm gì.  Cã c«ng mµi s¾t, cã ngµy nªn kim.  Kiên trì sửa chữa bằng đợc một khiếm khuyết của bản thân (nh nói lắp, nói ngäng,...) còng lµ ngêi cã chÝ. - Gv nhận xét đánh giá. 2. D¹y - häc bµi míi: Hoạt động dạy. Hoạt động học. +Giíi thiÖu bµi: Gv treo tranh giíi thiÖu bµi. HĐ 1:T×m hiÓu néi dung truyÖn: th¨m mé. Mục tiờu. giúp hs biết đợc một biểu hiện của lòng -hs đọc truyện thăm mộ. hs biÕt ¬n tæ tiªn. kh¸c theo dâi. Giáo án lớp 5. 2. Năm học 2015 - 2016.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Trần Tôn Hương, Trường Tiểu học Phường 1, thị xã Ngã Năm. - Gv mời 1 – 2 hs đọc truyện thăm mộ. -hs tr¶ lêi c¸ nh©n tõng ý, hs - Th¶o luËn c¶ líp theo c¸c c©u hái sau: kh¸c nhËn xÐt, bæ sung. - Nhân ngày tết cổ truyền, bố của việt đã làm gì để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. - Theo em, bè muèn nh¾c nhë viÖt ®iÒu g× khi kÓ vÒ tæ tiªn? - V× sao viÖt muèn dän bµn thê gióp mÑ? - Gv nhËn xÐt c¸c ý tr¶ lêi cña hs vµ chèt l¹i: + Nhân dịp đón tết cổ truyền, bố của việt đã đi thăm mộ ông nội ngoài nghĩa trang lµng, bè cña viÖt cßn mang xÎng ra nh÷ng v¹t cá phÝa xa, lùa x¾n tõng vÇng cá t¬i tốt đem về đắp lên, rồi kính cẩn thắp hơng trên mộ ông và những ngôi mộ xung quanh. + Bè muèn nh¾c viÖt ph¶i biÕt ¬n tæ tiªn vµ g×n gi÷ ph¸t huy truyÒn thèng cña gia đình. + ViÖt muèn lau bµn thê gióp mÑ v× viÖt muèn thÓ hiÖn lßng biÕt ¬n cña m×nh víi tæ tiªn. Gv kết luận: Ai cũng có tổ tiên, gia đình, dòng họ. mỗi ngời đều phải biết ơn tổ tiên và biết thể hiện điều đó bằng những việc làm cụ thể. HĐ 2:Lµm BT 1, SGK. Mục tiờu: Giúp hs biết đựơc những việc cần làm để tỏ -hs đọc yêu cầu bài tập1. lßng biÕt ¬n tæ tiªn. -hs th¶o luËn chän nh÷ng -gọi hs đọc yêu cầu bài tập1. -yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi làm bài, chọn những việc làm thể hiện lòng biết ¬n tæ tiªn. viÖc lµm thÓ hiÖn lßng biÕt ¬n tæ tiªn. -yªu cÇu hs tr×nh bµy ý kiÕn vÒ tõng viÖc lµm vµ gi¶i -hs tr×nh bµy ý kiÕn nªu lÝ do chän ý dã, hs kh¸c nhËn thÝch lÝ do. xÐt bæ sung. -yêu cầu cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung. -kÕt luËn: chóng ta cÇn thÓ hiÖn lßng biÕt ¬n tæ tiªn b»ng nh÷ng viÖc lµm thiÕt thùc, cô thÓ, phï hîp víi kh¶ n¨ng nh viÖc ë c¸c ý a, c, d,®. -hs theo nhãm bµn kÓ cho HĐ 2 : Tù liªn hÖ. nhau nghe. Mục tiờu Giúp hs biết đánh giá bản thân qua đối chiếu -hs thứ tự trình bày trớc với những việc cần làm để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. líp. -gv yªu cÇu hs theo nhãm bµn kÓ cho nhau nghe những việc làm đợc để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và những việc cha làm đợc. 2-3 em đọc ghi nhớ sgk. -gv mêi mét sè hs tr×nh bµy thø tù tríc líp. -gv nhận xét, khen thởng hs đã biết thể hiện lòng biết ¬n tæ tiªn b»ng c¸c viÖc lµm cô thÓ, thiÕt thùc vµ nh¾c nhë c¸c hs kh¸c häc tËp theo b¹n. 3. Cñng cè - DÆn dß: -gv mời một số hs đọc phần ghi nhớ trong sgk. -dÆn c¸c nhãm hs vÒ nhµ su tÇm c¸c tranh , ¶nh, bµi b¸o nãi vÒ ngµy giç tæ hïng v¬ng vµ c¸c c©u ca dao, tục ngữ, thơ, truyện về chủ đề biết ơn tổ tiên. -tìm hiểu về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dßng hä m×nh. ....................................................................................................... Thứ năm, ngày 22 tháng 10 năm 2015 KHOA HỌC PHÒNG TRÁNH HIV/AIDS Giáo án lớp 5. 2. Năm học 2015 - 2016.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Trần Tôn Hương, Trường Tiểu học Phường 1, thị xã Ngã Năm. I. Mục tiêu -Biết nguyên nhân và cách phòng tránh HIV/AIDS. - Nhận ra được sự nguy hiểm của HIV/AIDS - GDBVMT :Có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người cùng phòng tránh HIV/AIDS. KNS: Kỹ năng tìm kiếm, xử lý thông tin trình bày hiểu biết về HIV/AIDS có cách phòng tránh bệnh HIV/AIDS. - Kỹ năng hợp tác giữa các thành viên trong nhóm để tổ chức, hoàn thành công việc liên quan đến triển lãm II. Đồ dùng dạy học - Bảng câu hỏi và câu trả lời trang 34 SGK phóng to, cắt rời từng câu hỏi, từng câu trả lời. - Hình minh hoạ trang 35 SGK. - HS sưu tầm thông tin, tranh ảnh về phòng chống HIV/AIDS. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học A. Ổn định lớp -Hát vui. B. Kiểm tra bài cũ - Nêu câu hỏi: - HS được chỉ định trả lời câu hỏi. + Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào? + Chúng ta làm thế nào để phòng bệnh viêm gan A? -GV nhận xét kiểm tra C. Bài mới 1.Giới thiệu bài -Các em biết gì về HIV/AIDS? Các em em đã từng gặp những người bị bệnh HIV/AIDS chưa? Theo báo Thanh niên, đối tượng bệnh nhân nhiễm HIV đang tiếp tục trẻ hoá với gần 2/3 thanh thiếu niên tuổi từ 20-29. Để phòng tránh HIV/AIDS chúng ta phải làm gì ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết các phòng HIV/AIDS. -GV ghi tựa bài lên bảng lớp . 2.Giảng bài mới Hoạt động 1: Chia sẻ kiến thức - Kiểm tra việc sưu tầm tài liệu, tranh ảnh về HIV/AIDS. - GV nêu: Các em đã biết gì về căn bệnh nguy hiểm này? Hãy chia sẻ điều đó với các bạn. - Nhận xét, khen ngợi những HS tích cực học tập, ham học hỏi, tìm tư liệu. - GV nêu: Lớp mình có rất nhiều bạn có kiến thức cơ bản về bệnh AIDS. Bây giờ chúng ta Giáo án lớp 5. 2. -HS trả lời -HS lắng nghe .. -HS nhắc lại tựa bài + ghi vào vở. - Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị của các thành viên. - 5 đến 7 HS trình bày những điều mình biết, sưu tầm được về bệnh AIDS.. Năm học 2015 - 2016.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Trần Tôn Hương, Trường Tiểu học Phường 1, thị xã Ngã Năm. cùng thi xem “Ai nhanh, ai đúng?” khi cùng tìm hiểu về căn bệnh này. Hoạt động 2“Ai nhanh, ai đúng?” HIV/AIDS là gì? Các con đường lây truyền HIV/AIDS.Tìm hiểu các đường lây truyền và cách phòng tránh HIV / AIDS. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh, ai - Hoạt động theo hướng dẫn của GV. đúng?” + Chia HS thành các nhóm, mỗi nhóm 4 HS - Trao đổi, thảo luận, làm bài. yêu cầu HS thảo luận tìm câu trả lời tương ứng với các câu hỏi. Sau đó viết vào 1 tờ giấy. + Nhóm làm nhanh, đúng là nhóm thắng cuộc. - Lời giải đúng: 1.c 2.b 3.d 4.e 5.a - Nhận xét, khen ngợi HS có hiểu biết về HIV/AIDS. Hoạt động 3: Cách phòng tránh HIV/AIDS - Cho HS quan sát tranh minh hoạ trang 35 và - 4 HS tiếp nối nhau đọc thông tin. đọc các thông tin.. - Hỏi: Em biết những biện pháp nào để phòng - Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến trước tránh HIV/AIDS? lớp: + Thực hiện nếp sống lành mạnh, chung thuỷ. + Không nghiện hút, tiêm chích ma tuý. + Dùng bơm kim tiêm tiệt trùng, dùng 1 lần rồi bỏ đi. Giáo án lớp 5. 3. Năm học 2015 - 2016.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Trần Tôn Hương, Trường Tiểu học Phường 1, thị xã Ngã Năm. + Khi phải truyền máu cần xét nghiệm máu trước khi truyền. + Phụ nữ HIV/AIDS không nên sinh con. - GV nhận xét, khen ngợi những HS có kiến thức về phòng tránh HIV/ AIDS. - Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS để HS tự kể lựa - Hoạt động trong nhóm (viết lời tuyên chọn nội dung hình thức tuyên truyền và thực truyền, vẽ tranh, diễn kịch) để tuyên hiện. truyền, vận động phòng tránh HIV/ AIDS. - Tổ chức cho HS thi tuyên truyền. - Các nhóm lên tham gia thi. - Nhận xét, khen ngợi, đánh giá khả năng của từng nhóm. - Tổng kết cuộc thi. GDBVMT Biết được các đường lây truyền và -HS lắng nghe . cách phòng tránh HIV/AIDS, các em nói cho mọi người cùng phòng tránh.Để giữ gìn sức khỏe cho bản thân và những người xung quanh. D. Củng cố - Dặn dò + HIV là gì, AIDS là gì ? -HS trả lời. + Nêu các đường lây truyền và cách phòng bệnh HIV/AIDS. - Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS, -HS lắng nghe . nhóm HS tích cực tham gia xây dựng bài. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I/. Mục tiêu : Biết: -Đọc, viết, sắp xếp thứ tự các số thập phân. -Tính bằng cách thuận tiện nhất. -Bài tập cần làm : Bài 1 ; Bài 2; Bài 3 II/. Đồ dùng dạy học -Xem lại các bài trước. III/. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định : -Hát vui . 2.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập 1 , - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo 2 .. dõi và nhận xét. -Nhận xét kiểm tra 3. Bài mới : a.Giới thiệu bài Giáo án lớp 5. 3. Năm học 2015 - 2016.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Trần Tôn Hương, Trường Tiểu học Phường 1, thị xã Ngã Năm. - Trong tiết luyện tập hôm nay chúng ta cùng luyện tập về đọc , viết , so sánh các sồ thập phân và cách tính thuận tiện nhất . -GV ghi tựa bài lên bảng lớp. b.Giảng bài mới Bài 1: Đọc các số thập phân - GV viết các số thập phân lên bảng . - GV có thể hỏi thêm HS về giá trị theo hàng của các chữ số trong từng số thập phân. Ví dụ: Hãy nêu giá trị của chữ số 1 trong các số 28,416 và 0,187.. -HS lắng nghe. -HS nhắc lại tựa bài + ghi vào vở. -HS đọc Giá trị của chữ số 1 trong số 28,416 là 1 phần trăm (vì chữ số 1 đứng ở hàng phần trăm). Giá trị của chữ số 1 trong số 0,187 là 1 phần mười (vì chữ số 1 đứng ở hàng phần mười).. . Bài 2: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn. -GV đọc. - GV gọi 1 HS lên bảng viết số, yêu cầu HS - HS viết số. cả lớp viết vào vở bài tập. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó chữa bài và cho điểm HS. Bài 3: Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn. -Cho HS đọc yêu cầu. -HS đọc yêu cầu. Các số 42,538 ; 41,835 ; 42,358 ; 41,538 - HS làm bài.. Trình bày bảng -Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: 41,538 ; -Lớp nhận xét. 41,835 ; 42,358 ; 42,538. 4. Củng cố - Dặn dò -Hôm nay lớp chúng ta học bài gì? -HS trả lời. -Em hãy nêu cách đọc số thập phân. GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm -HS lắng nghe. các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau --------------------------------------------------------LUYỆN TỪ & CÂU LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA I/. Mục tiêu -Phân biệt được những từ đồng âm, tư nhiều nghĩa trong số các từ nêu ở bài tập 1 . -Hiểu được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nghiều nghĩa(BT2); biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một từ nhiều nghĩa (BT3) -HS khá, giỏi biết đặt câu phân biệt các nghĩa của mỗi tính từ nêu ở BT3 II/ . Đồ dùng dạy học -Bài tập 1, 2 viết sẵn vào bảng phụ. III/. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Giáo án lớp 5. 3. Năm học 2015 - 2016.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Trần Tôn Hương, Trường Tiểu học Phường 1, thị xã Ngã Năm. Hoạt động dạy. Giáo án lớp 5. Hoạt động học. 3. Năm học 2015 - 2016.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Trần Tôn Hương, Trường Tiểu học Phường 1, thị xã Ngã Năm. 1/- Ổn định: 2/- Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng lấy ví dụ về từ đồng âm và đặt câu. - GV hỏi HS dưới lớp. H: Thế nào là từ nhiều nghĩa? -Nhận xét kiểm tra 3/. Bài mới : a/Giới thiệu bài Trong tiết luyện từ và câu hôm nay ,các em sẽ được phân biệt từ nhiều nghĩa với từ đồng âm , hiểu được các nghĩa của từ nhiều nghĩa , biết đặt câu phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là tính từ . -GV ghi bảng tựa bài . b/Giảng bài mới Bài 1 :Trong các từ in đậm sau đây, những từ nào là từ đồng âm, những từ nào là từ nhiều nghĩa -Gọi HS đọc yêu cầu BT và các câu có các từ : chín , đường , vạt . - Gọi hs đọc yêu cầu. - Cho hs trao đổi theo cặp rồi làm vào VBT . - Gọi 1 hs trả lời, hs khác nhận xét -Gv nhận xét , chốt ý đúng . a) Chín -Lúa ngoài đồng đã chín vàng. -Tổ em có chín học sinh. -Nghĩ cho chín rồi hãy nói . b) Đường -Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt . -Các chú công nhân đang chữa đường dây điện thoại . -Ngoài đường , mọi người đã đi lại nhộn nhịp . c) vạt -Những vạt nương màu mật .. - 2 HS lên làm. - 2 HS trả lời.. -HS lắng nghe.. HS nhắc lại + ghi vào vở.. - HS đọc . - HS thảo luận nhóm. - HS nêu. -Chín 1: hoa quả hạt phát triển đến mức thu hoạch được. -Chín 2: số 9 -Chín 3: suy nghĩ kĩ càng. -Chín 1 và chín 3 là từ nhiều nghĩa, đồng âm với chín 2. -Đường 1: chất kết tinh vị ngọt. -Đường 2: vật nối liền 2 đầu. -Đường 3: chỉ lối đi lại. -Từ đường 2 và đường 3 là từ nhiều nghĩa đồng âm với từ đường 1. -vạt 1: mảnh đất trồng trọt trải dài trên đồi núi. -vạt 2: xiên đẽo . -vạt 3: thân áo.. -Chú tư vạt nhọn đầu chiếc gậy tre . -Vạt áo chàm thấp thoáng . Giáo án lớp 5. -Hát vui.. 3. Năm học 2015 - 2016.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Trần Tôn Hương, Trường Tiểu học Phường 1, thị xã Ngã Năm. -Vạt 1 và 3 là từ nhiều nghĩa đồng âm với từ vạt 2. GIẢM TẢI. Bài 2 Bài 3: Dưới đây là một số tính từ và những nghĩa phổ biến của chúng - HS đọc yêu cầu. - HS nêu yêu cầu. -GV treo bảng phụ nghĩa của các từ yêu cầu HS làm bài tập -Các em dựa vào nghĩa của bài tập để đặt câu -HS al8ng1 nghe -HS làm bài. - HS làm vào vở. - Gọi 3 HS lên bảng làm. - 3HS lên làm. - GV nhận xét. a/ Cao. -Có chiều cao lớn hơn mức bình thường . + Bạn Nga cao nhất lớp tôi. -Có số lượng hoặc chất lượng hơn hẳn mức + Mẹ tôi thường mua hàng VN … bình thường . b/ Nặng. -Có trọng lượng lớn hơn mức bình thường . + Bố tôi nặng nhất nhà. -Ở nức độ cao và trầm trọng hơn mức bình + Bà nội ốm rất nặng. thường . c/ Ngọt . -Có vị như vị của đường mật . + Cam đầu mùa rất ngọt. -(Lời nói) nhẹ nhàng , dể nghe . + Cô ấy ăn nói ngọt ngào dễ nghe. -(Âm thanh) nghe êm tai . + Tiếng đàn thật ngọt. 4. Củng cố - Dặn dò -Hôm nay lớp chúng ta học bài gì ?. -HS trả lời . - Thế nào là từ nhiều nghĩa? -Thế nào là từ đồng âm? - Nhận xét tiết học . -HS lắng nghe. - Dặn HS về nhà ghi nhớ các kiến thức đã học. ………………………………………………………… TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu -Lập được dàn ý bài văn tả một cảnh dẹp ở địa phương đủ 3 phần: MB,TB, KB. -Dựa vào dàn ý (thân bài), viết được một số đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương.. II. Đồ dùng dạy học - Một số tranh ảnh minh hoạ cảnh đẹp của đất nước . - Bút dạ và một vài tờ giấy khổ to để HS lập dàn ý trên giấy trình bày trước lớp Bảng phụ ghi vắn tắt những gợi ý cho HS lập dàn bài . III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học A/. Ổn định: -Hát vui. Giáo án lớp 5. 3. Năm học 2015 - 2016.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Trần Tôn Hương, Trường Tiểu học Phường 1, thị xã Ngã Năm. B/. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS đọc đoạn văn miêu tả cảnh sông nước. - Nhận xét kiểm tra C/. Bài mới : 1.Giới thiệu Trong tiết học hôm nay, trên cơ sở những kết quả quan sát đã có, các em sẽ lập dàn bài cho bài văn tả cảnh đẹp ở địa phương. Sau đó chuyển một phần trong dàn ý thành đoạn văn hoàn chỉnh. -GV ghi bảng tựa bài 2.Giảng bài Bài tập 1: Lập dàn ý miêu tả một cảnh đẹp ở địa phương em - Gọi HS đọc yêu cầu - GV cùng HS xây dựng dàn ý chung cho bài văn bằng hệ thống câu hỏi. - GV ghi câu trả lời của HS lên bảng. H: Phần mở bài em cần nêu được những gì? H: hãy nêu nội dung chính của thân bài?. H: Phần kết bài cần nêu những gì? - Yêu cầu HS tự lập dàn bài. -2 HS làm vào giấy khổ to. - HS dán bài lên bảng GV và HS nhận xét - 3 HS đọc bài của mình GV nhận xét bổ sung . 3. Luyện tập - Thực hành Bài 2: Dựa theo dàn ý đã lập, hãy viết một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương em -Gọi HS đọc yêu cầu. -Gọi HS đọc gợi ý a), b) - GV hướng dẫn HS làm bài theo gợi ý - HS tự làm bài . Giáo án lớp 5. - 3 HS đọc bài .. -HS lăng nghe.. -HS nhắc tựa bài + ghi vào vở.. - HS đọc yêu cầu.. - Mở bài: Giới thiệu cảnh đẹp định tả, địa điểm của cảnh đẹp đó, giới thiệu được thời gian địa điểm mà mình quan sát. - Thân bài: +Tả những đặc điểm nổi bật của cảnh đẹp, những chi tiết làm cho cảnh đẹp trở lên gần giũ, hấp dẫn người đọc. + các chi tiết miêu tả được sắp xếp theo trình tự: từ xa đến gần, từ cao xuống thấp.. - Kết bài: nêu cảm xúc của mình với cảnh đẹp quê hương. - Cả lớp làm vào vở, 2 HS viết vào giấy khổ to. - HS trình bày . - 3 HS đọc bài của mình.. - HS đọc yêu cầu. -HS đọc gợi ý - HS theo dõi - HS làm vào vở. 3. Năm học 2015 - 2016.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Trần Tôn Hương, Trường Tiểu học Phường 1, thị xã Ngã Năm. - HS đọc bài văn của mình . - GV nhận xét chung . D. Củng cố - Dặn dò -Hôm nay lớp chúng ta học bài gì ?. - HS đọc bài của mình . -HS trả lời .. - Nhận xét tiết học. -HS lăng nghe. -Yêu cầu những học sinh viết đoạn văn ở lớp chưa đạt về nhà viết lại hoàn chỉnh. - Dặn HS về viết đoạn thân bài trong bài văn miêu tả cảnh đẹp địa phương. Thứ sáu, ngày 23 tháng 10 năm 2015 ĐỊA LÝ DÂN SỐ NƯỚC TA. I. Mục tiêu Sau bài học, HS cần: -Biết sơ lược về dân số , sự gia tăng dân số của VN: +VN thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới. +Dân số nước ta tăng nhanh. -Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh: gây nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo các nhu cầu học hành, chăm sóc y tế của người dân về ăn, ở , học hành., chăm sóc y tế. -Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số và sự gia tăng dân số. - Cần nhắc nhở gia đình thực hiện kế hoạch hóa gia đình. GDBVMT:Mối quan hệ giữa việc số dân đông,gia tăng dân số với việc khai thác môi trường.(sức ép của dân số đối với môi trường) II. Đồ dùng dạy học: - Bảng số liệu về dân số các nước ĐNA năm 2004. Biểu đồ gia tăng dân số Việt Nam. - GV – HS sưu tầm thông tin, tranh ảnh thể hiện hậu quả của gia tăng dân số. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định lớp -Hát vui. 2.Kiểm tra bài cũ -GV kiểm tra 3 HS. - 3HS lên chỉ bản đồ và trả lời. + Nêu vị trí giới hạn của nước ta trên bản đồ? - HS khác nhận xét và đánh giá. + Nêu vai trò của đất, rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta? + Nêu vai trò của biển đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta? -GV nhận xét kiểm tra 3. Bài mới -Kim Minh Thuận TH Viên Bình 1 a/.Giới thiệu: -HS lắng nghe . Trong các bài học tiếp theo của môn địa lí, -Kim Minh Thuận TH Viên Bình 1 các em sẽ lần lượt tìm hiểu các yếu tố địa lí xã hội Việt Nam. Bài hôm nay chúng ta tìm hiểu về Dân số nước ta Giáo án lớp 5. 3. Năm học 2015 - 2016.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Trần Tôn Hương, Trường Tiểu học Phường 1, thị xã Ngã Năm. -GV ghi tựa bài lên bảng lớp . -HS nhắc lại tựa bài + ghi vào vở. b/.Giảng bài. HĐ 1: Dân số, so sánh dân số Việt Nam với dân số các nước Đông Nam Á - GV treo bảng số liệu và yêu cầu HS đọc - HS đọc bảng số liệu. bảng:-Kim Minh Thuận TH Viên Bình 1 + Đây là bảng số liệu gì? Nó có tác dụng gì? + Dân số các nước ĐNA. Giúp ta nhận xét về dân số các nước ĐNA. + Các số liệu đó được thống kê vào thời + Vào năm 2004. gian nào? + Số dân trong bảng tính theo đơn vị nào? + Tính theo đơn vị triệu người. -Chúng ta cùng phân tích bảng số liệu để - HS ghi câu trả lời ra phiếu học tập. tìm ra đặc điểm của dân số Việt Nam. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân: - HS xung phong trả lời. HS khác nhận xét bổ sung. + Năm 2004 dân số nước ta là bao nhiêu? + là 82 triệu người. + Nước ta có dân số đứng thứ mấy trong + Đứng thứ 3 trong các nước Đông Nam các nước Đông Nam Á? Á, sau Indonexia và Philippin. + Từ kết quả nhân xét trên, em rút ra đặc + Nước ta có dân số đông. điểm gì về dân số Việt Nam? KL:Năm 2004 nước ta có số dân 82 triệu - HS nghe. người, đứng hàng thứ 3 ở Đông Nam Á và là một trong những nước đông dân trên thế giới. HĐ2: Gia tăng dân số ở Việt Nam - GV treo biểu đồ dân số Việt Nam qua các - HS đọc to, cả lớp theo dõi. năm và yêu cầu HS đọc. -Kim Minh Thuận TH Viên Bình 1 + Đây là biểu đồ gì, có tác dụng gì? + Biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm; nhận xét sự phát triển của dân số. + Nêu giá trị được biểu hiện ở 2 trục? + Trục ngang: năm; trục dọc: triệu người. + Số ghi trên đầu mỗi cột biểu hiện điều gì? + Số dân của 1 năm tính bằng triệu người. Chúng ta dựa vào biểu đồ này để nhận xét - 2HS cạnh nhau đọc SGK, trao đổi và ghi tình hình gia tăng dân số ở Việt Nam. ra giấy. - GV cho HS làm việc theo cặp. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc. - Nhóm khác nhận xét – bổ sung. + Biểu đồ thể hiện dân số nước ta những + Qua các năm: 1979 (52,7); 1989 (64,4); năm nào? Cho biết dân số từng năm? 1999 (76,3). + Từ năm 1979 đến 1989 dân số tăng bao + Tăng khoảng 11,7 triệu người. nhiêu? + Từ năm 1989 đến 1999 dân số tăng thêm + Tăng khoảng 11,9 triệu người. bao nhiêu? + Ước tính trong vòng 20 năm, mỗi năm + Tăng thêm hơn 1 triệu người. dân số nước ta tăng bao nhiêu người? Giáo án lớp 5. 3. Năm học 2015 - 2016.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Trần Tôn Hương, Trường Tiểu học Phường 1, thị xã Ngã Năm. + Từ năm 1979 đến 1999 dân số tăng lên bao nhiêu lần? + Em rút ra điều gì về tốc độ gia tăng dân số của nước ta? - GV tổ chức cho HS trình bày. -KL: Tốc độ gia tăng dân số của nước ta là rất nhanh. Theo ước tính thì mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu người. Số người này bằng số dân của một tỉnh (Hưng Yên, Vĩnh Phúc, Bình Thuận, Vĩnh Long) gấp đôi (Cao Bằng, Ninh Thuận), gấp 3 (Lai Châu, Đắk Lắk) HĐ 3: Hậu quả của dân số tăng nhanh - GV cho HS làm việc theo nhóm:. + Tăng lên 1,5 lần. + Dân số nước ta tăng nhanh. - HS lắng nghe.. - Lớp hình thành nhóm 6, thảo luận để hoàn thành phiếu. (2 nhóm làm trên giấy khổ to). - Đại diện các nhóm dán giấy lên bảng và trình bày kết quả làm việc. - Nhóm khác nhận xét – bổ sung.. - GV chia nhóm, phát phiếu, nêu yêu cầu, 5 phút để HS làm việc. - GV tổ chức cho HS trình bày. - GV nhận xét, sửa chữa và bổ sung. + KL: Gây nhiều khó khăn trong việc đảm bảo nhu cầu của người dân như: ăn, ở, thiếu việc làm...... + Việc học hành, chăm sóc sức khoẻ của người dân bị hạn chế. + Môi trường sống bị ảnh hưởng. GDBVMT:Trong những năm gần đây, tốc độ tăng dân số ở nước ta đã giảm dần do nhà nước tích cực vận động nhân dân thực hiện công tác KHHGĐ; mặc khác người dân cũng bước đầu ý thức được sự cần thiết phải sinh ít con để có điều kiện nuôi dạy, chăm sóc con cái tốt hơn và nâng cao chất lượng cuộc sống. - Gọi HS nêu phần ghi nhớ. Nước ta có diện tích vào loại trung bình nhưng lại thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới. Dân số tăng nhanh gây nhiều khó khăn cho việc nâng cao đời sống. Những năm gần đây, tốc độ tăng dân số đă giảm hơn so với trước nhờ thực hiện tốt công tác kế hoạch hoá gia đình. 4.Củng cố - Dặn dò -Năm 2004 nước ta có bao nhiêu dân? Đúng thứ mấy ở Đông Nam Á? Giáo án lớp 5. - HS lắng nghe.. - HS lắng nghe.. -HS nêu phần ghi nhớ.. -HS trả lời.. 3. Năm học 2015 - 2016.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Trần Tôn Hương, Trường Tiểu học Phường 1, thị xã Ngã Năm. + Dân số tăng nhanh gây khó khăn gì trong việc nâng cao đời sống nhân dân? - Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài sau -HS lắng nghe . để giúp tiết học sau sinh động hơn. …………………………………………………. TOÁN VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I/. Mục tiêu -Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân ( Trườg hợp đơn giản ). -Bài tập cần làm : Bài 1 ; Bài 2; Bài 3 . II/. Đồ dùng dạy học -Kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài nhưng để trống tên các đơn vị. III/. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định : -Hát vui . 2.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập 1 . - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. -GV nhận xét kiểm tra 3. Bài mới : a.Giới thiệu -Trong tiết học hôm nay ,lớp chúng ta ôn lại -HS lắng nghe. bảng đơn vị đo độ dài và luyện viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. -GV ghi tựa bài lên bảng lớp. -HS nhắc lại tựa bài + ghi vào vở. b.Giảng bài 1/ Ôn tập về các đơn vị đo độ dài. a. Bảng đơn vị đo độ dài - GV treo bảng đơn vị đo độ dài, yêu cầu - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và HS nêu các đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhận xét. bé đến lớn. - GV gọi 1 HS lên viết các đơn vị đo độ dài - 1 HS lên bảng viết. vào bảng. b. Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề - GV hỏi: Em hãy nêu mối quan hệ giữa - HS nêu: 1 mét và đề-ca-mét, giữa mét và đề-xi-mét 1m = dam = 10dm 10 (HS trả lời thì GV viết vào bảng). - GV hỏi tổng quát: Em hãy nêu mối quan - HS nêu: Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần hệ giữa hai đơn vị đo độ dài liền kề nhau. đơn vị bé hơn tiếp liền nó và bằng ??? (0,1) đơn vị lớn hơn tiếp liền nó. c. Quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng - GV yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa mét - HS lần lượt nêu 1 với ki-lô-mét, xăng-ti-mét, mi-li-mét. 1000m = 1km 1m = 1000. Giáo án lớp 5. 4. Năm học 2015 - 2016.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Trần Tôn Hương, Trường Tiểu học Phường 1, thị xã Ngã Năm. km 1m = 100cm. 1cm =. 1 100. m 1m = 1000mm. 1mm =. 1 1000. m 2/ Hướng dẫn viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân a. Ví dụ 1 - GV nêu bài toán: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 6m 4dm = m - GV yêu cầu HS tìm số thập phân thích hợp - HS cả lớp trao đổi để tìm cách làm. để điền vào chỗ chấm trên. Bước 1: Chuyển 6m 4dm thành hỗn số có đơn vị là m thì ta được: 6m 4dm = 6 Bước 2: Chuyển 6. 4 m 10. 4 m thành số thập 10. phân có đơn vị là m thì ta được: 6m 4dm = 6. 4 10. m = 6,4m. b. Ví dụ 2 - GV tổ chức cho HS làm ví dụ 2 tương tự - HS thực hiện: như ví dụ 1. 3m 5cm = 3 m = 3,05m - Nhắc HS lưu ý: Phần phân số của hỗn số 3. 5 m 100. 5 100. . Là. nên khi viết. thành số thập phân thì chữ số 5 phải đứng ở hàng phần trăm, ta viết chữ số 0 vào hàng trăm mười để có: 3m 5cm = 3. 5 100. m = 3,05m. c.HD luyện tập & thực hành Bài 1: Viết số thập phân thích hợp vào chổ chấm. - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. KQ: a) 8m 6dm = 8. 6 10. Giáo án lớp 5. m = 8,6m. c) 3m 7cm = 3 4. 7 100. m = 3,07m. Năm học 2015 - 2016.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Trần Tôn Hương, Trường Tiểu học Phường 1, thị xã Ngã Năm. b) 2dm 2cm = 2. 2 10. dm = 2,2 m. - GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp. - GV nhận xét . Bài 2: Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân. - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV gọi 1 HS khá và yêu cầu: Em hãy nêu cách viết 3m 4dm dưới dạng số thập phân có đơn vị là mét. - GV nêu lại cách làm cho HS, sau đó yêu cầu cả lớp làm bài. 5 m = 2,05m 100 7 8dm 7cm = 8 dm = 8,7dm. 10 36 21m 36cm = 21 m = 21,36 m 100. m = 23,13m. - Hs nhận xét - HS đọc đề bài trong SGK. - HS nêu: 3m 4dm = 3. 34 m = 3,4m 10. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.. a) 2m 5cm = 2 a). 13 100. d) 23m 13cm = 23. 21m 36cm = 21 2m 5cm =. 5 100. 36 m = 21,36m 100. m = 2,05m. -GV nhận xét. Bài 3: Viết số thập phân thích hợp vào chổ chấm - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 302 - Gv nhận xét chung a) 5km 302m = 5 km = 5,302km 1000 75 b) 5km 75m = 5 km = 5,075km 1000 302 c) 302m = km = 0,302km 1000. 4. Củng cố - Dặn dò -Hãy nêu mối quan hệ giữa m và dam , m và dm ? -Hãy nêu mối quan hệ giữa m với km, cm , mm . GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm -HS lắng nghe. các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------------TẬP LÀM VĂN. LUYỆN TẬP TẢ CẢNH ( Dựng đoạn mở bài, kết bài ) . I. Mục tiêu -Nhận biết và nêu được cách viết 2 kiểu mở bài: mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp (BT1) Giáo án lớp 5. 4. Năm học 2015 - 2016.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Trần Tôn Hương, Trường Tiểu học Phường 1, thị xã Ngã Năm. -Phân biệt đươc 2 cách kết bài: kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng BT2); viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp, đoạn kết bài kiểu mở rộng chi bài văm tả cảnh thiên nhiên ở địa phương (BT3) II. Đồ dùng dạy học - Giấy khổ to và bút dạ. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy A/. Ổn định: B/. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS đọc phần thân bài của bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương em? - GV nhận xét kiểm tra C/. Bài mới : 1. Giới thiệu H: Thế nào là mở bài trực tiếp trong văn tả cảnh?. Hoạt động học -Hát vui. - 3 HS lần lượt đọc. + Trong bài văn tả cảnh mở bài trực tiếp là giới thiệu ngay cảnh định tả.. -Thế nào là mở bài gián tiếp?. + Mở bài gián tiếp là nói chuyện khác rồi dẫn vào đối tượng định tả. -Thế nào là kết bài tự nhiên? + Cho biết kết thúc của bài tả cảnh. Thế nào là kết bài mở rộng? + Kết bài mở rộng là nói lên tình cảm của mình và có lời bình luận thêm về cảnh vât định tả. GV : Muốn có một bài văn tả cảnh hay hấp -HS lắng nghe. dẫn người đọc các em cần đặc biệt quan tâm đến phần mở bài và kết bài. Phần mở bài gây được bất ngờ tạo sự chú ý của người đọc, phần kết bài sâu sắc, giàu tình cảm sẽ làm cho bài văn tả cảnh thật ấn tượng sinh động .Hôm nay các em cùng thực hhành viết phần mở bài và kết bài trong văn tả cảnh. -GV ghi bảng tựa bài -HS nhắc tựa bài + ghi vào vở. 2.Giảng bài Bài 1: Dưới đây là hai cách mở bài của bài văn Tả con đường quen thuộc từ nhà em tới trường. Em hãy cho biết: Đoạn nào mở bài theo kiểu trực tiếp, đoạn nào mở bài theo kiểu gián tiếp? Nêu cách viết mỗi kiểu mở bài đó. - Yêu cầu HS đọc nội dung , yêu cầu bài. - HS đọc. - HS thảo luận theo nhóm 2. - HS thảo luận . - HS trình bày. - HS đọc đoạn văn cho nhau nghe . H: Đoạn nào mở bài trực tiếp? + Đoạn a mở bài theo kiểu trực tiếp vì giới Giáo án lớp 5. 4. Năm học 2015 - 2016.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Trần Tôn Hương, Trường Tiểu học Phường 1, thị xã Ngã Năm. thiệu ngay con đường định tả là con đường mang tên nguyễn Trường Tộ. H: Đoạn nào mở bài gián tiếp? + Đoạn b mở bài theo kiểu gián tiếp vì nói đến những kỉ niệm tuổi thơ với những cảnh vật quê hương ... rồi mới giới thiệu con đường định tả. H: Em thấy kiểu mở bài nào tự nhiên hấp + Mở bài theo kiểu gián tiếp sinh động hấp dẫn hơn? dẫn hơn. Bài 2: Dưới đây là hai cách kết bài của bài văn Tả con đường quen thuộc từ nhà em tới trường. Em hãy cho biết điểm giống nhau và khác nhau giữa hai đoạn kết bài không mở rộng (a) và kết bài mở rộng (b) - Gọi HS nêu yêu cầu nội dung bài. - HS đọc . - HS HĐ nhóm 4. Phát giấy khổ to cho 1 - HS làm bài theo nhóm. nhóm. - Gọi nhóm có bài viết giấy khổ to dán phiếu lên bảng. - Yêu cầu lớp nhận xét bổ sung . - Lớp nhận xét. - GV nhận xét KL: + Giống nhau : đều nói lên tình cảm yêu -HS lắng nghe. quý gắn bó thân thiết của tác giả đối với con đường . + Khác nhau: Đoạn kết bài theo kiểu tự nhiên: Khẳng định con đường là người bạn quý gắn bó với kỉ niệm thời thơ ấu cảu tác giả . Đoạn kết bài theo kiểu mở rộng: nói về tình cảm yêu quý con đường của bạn HS , ca ngợi công ơn của các cô bác công nhân vệ sinh đã giữ cho con đường sạch đẹp và những hành động thiết thực để thể hiện tình cảm yêu quý con đường của các bạn nhỏ. H: em thấy kiểu kết bài nào hấp dẫn người + Kiểu kết bài mở rộng hay hơn, hấp dẫn đọc hơn. hơn. Bài 3: Viết một đoạn mở bài kiểu gián tiếp và đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương em - HS nêu yêu cầu bài. - HS tự làm bài . - Gọi 3 HS đọc đoạn mở bài của mình. - GV nhận xét Phần kết bài thực hiện tương tự. Giáo án lớp 5. - HS đọc. - HS làm vào vở. - 3 HS đọc bài của mình. -Hs nhận xét. 4. Năm học 2015 - 2016.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Trần Tôn Hương, Trường Tiểu học Phường 1, thị xã Ngã Năm. D. Củng cố - Dặn dò H: Thế nào là mở bài trực tiếp, gián tiếp? -HS trả lời. -Thế nào là kết bài tự nhiên , mở rộng? - Nhận xét tiết học. -Về nhà hoàn chỉnh 2 đoạn văn đã viết .Chuẩn bị tiết làm văn sau . ------------------------------------------------------. Giáo án lớp 5. 4. Năm học 2015 - 2016.

<span class='text_page_counter'>(46)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×