Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.42 KB, 12 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 26 Tiết PPCT: 126. Ngày soạn: 01/ 03/ 2016 Ngày dạy : 04/ 03/ 2016 Văn bản:. MÂY VÀ SÓNG Ta – go (Nguyễn Khắc Phi dịch). A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Cảm nhận được ý nghĩa thiêng liêng của tình mẫu tử và những đặc sắc về nghệ thuật trong việc sáng tạo những cuộc đối thoại tưởng tượng và xây dựng những hình ảnh thiên nhiên của tác giả B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Tình mẫu tử thiêng liêng qua lời thủ thỉ chân tình của em bé với mẹ về những cuộc đối thoại tưởng tượng giữa em bé với những người sống trên ''mây và sóng''. - Những sáng tạo độc đáo về hình ảnh thơ qua trí tưởng tượng bay bổng cảu tác giả. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu một văn bản dịch thuộc thể loại thơ văn xuôi. - Phân tích để thấy ý nghĩa sâu sắc của bài thơ . 3. Thái độ: - Biết quý trọng tình mẫu tử thiêng liêng. C. PHƯƠNG PHÁP: - Thuyết trình, vấn đáp, bình giảng, đọc diễn cảm.... D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ lớp: Lớp: 9A1 : Sĩ số: …. Vắng:……..(P:…………………………; KP:…………………………..) Lớp: 9A3 : Sĩ số: …. Vắng:……..(P:…………………………; KP:…………………………..) 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng bài thơ Nói với con.? Người cha, qua việc dặn dò con, muốn thể hiện và gửi gắm điều gì? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài Tình cảm gia đình là một trong những đề tài quen thuộc trong các sáng tác thơ, văn.Tác phẩm “ May và Sóng” của nhà văn Ta – go đã cho ta hiểu thêm về tình cảm mẹ con sâu đậm HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chung văn bản: Đọc phần giới thiệu về tác giả và bài thơ trong SGK (?) Tóm lược những nét cơ bản về tác giả, tác phẩm.. NỘI DUNG BÀI DẠY I.GIỚI THIỆU CHUNG 1.Tác giả: Ra-bin-đra-nát Ta-go (18611941) là nhà thơ hiện đại lớn nhất của Ấn Độ. Là nhà văn châu Á được nhận giải thưởng Nô- ben về văn học . Ông đã để lại một gia tài văn hoá nghệ thuật đồ sộ. 2.Tác phẩm: a. Xuất xứ: Bài thơ được xuất bản năm 1909, là một bài văn xuôi nhưng vẫn có âm điệu nhịp nhàng. * HOẠT ĐỘNG 2: Đọc- hiểu văn bản: II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN: GV nêu yêu cầu đọc. đọc mẫu, gọi học sinh đọc. 1.Đọc và tìm hiểu từ khó - Yêu cầu giọng đọc thay đổi và phân biệt giữa lời 2.Tìm hiểu văn bản kể của em bé với những lời đối thoại giữa em bé a. Bố cục: 2 đoạn với người ở trên mây và trong sóng. - Đ1 : đến “bầu trời xang thẳm” – Cuộc trò (?) Bài thơ chia làm mấy đoạn? Nêu ý mỗi đoạn. chuyện của em bé với mây và mẹ..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> (?) phương thức biểu đạt văn bản? HS Đọc đoạn 1 (?) Trong cuộc trò chuyện với em bé, mây đã nói với em những gì? - HS: Trả lời. (?) Đó là những trò chơi như thế nào? (?) Em bé đã trả lời như thế nào? câu hỏi của em ẩn chứa điều gì? Hs: Em bé tỏ ra rất muốn đi chơi cùng mây.(Điều này phù hợp với tâm lí của tuổi thơ) (?) Những người trên mây lại nói với em bé như thế nào? câu trả lời hàm chứa điều gì? (?) Mặc dù rất muốn đi chơi, nhưng lí do gì khiến em bé từ chối? Em hiểu gì về em bé qua sự lựa chọn ấy? (?) Ở nhà với mẹ, em bé đã tưởng tượng ra một trò chơi như thế nào (?) Đó là trò chơi như thế nào?Em bé thể hiện tình cảm gì?. HS Đọc đoạn 2: (?) Sóng đã nói với em bé những gì? (?) Em bé đã nghe được điều gì từ những lần gọi đó của sóng? (?) Em bộ có xiêu lòng trước lời mời gọi không? Tại sao? - HS: Thảo luận theo cặp (?) Điều gì đã khiến em bé từ chối lời rủ rê đó? (?) Em bé đã nghĩ ra trò chơi như thế nào? 3 câu thơ trên diễn tả điều gì => Ba câu thơ không chỉ diễn tả cách chơi của bé mà còn thể hiện niềm hạnh phúc ngập tràn. Tình mẹ con là thiêng liêng và bất tử. (?) Vì sao em bé lại nghĩ ra được trò chơi ấy? Trò chơi lần này có hấp dẫn hơn trò chơi trước không? Vì sao? (?) Ý nghĩa của câu kết bài? (?) Bài thơ ngoài ý nghĩa tình mẹ con thiêng liêng, đẹp đẽ cũng gợi cho ta suy ngẫm về điều gì? - HS: Thảo luận nhóm: * Ngoài ý nghĩa ca ngợi tình mẹ con, b/thơ còn có thể gợi cho ta suy ngẫm thêm điều gì nữa - Con người trong cuộc sống thường gặp những cám dỗ và quyến rũ. Muốn khước từ chúng, cần có những điểm tựa vững chắc mà tình mẫu tử là một trong những điểm tựa ấy.. - Đ2 (còn lại):Cuộc trò chuyện của em bé với sóng và mẹ. b d. Phương thức biểu đạt: biểu cảm c .Phân tích c1. Cuộc trò chuyện của em bé với mây và mẹ : - Mây nói với em bé: “Bọn tớ chơi từ khi thức ......với vầng trăng bạc” => Đó là một trò chơi rất vui vẻ - Em bé trả lời: “Nhưng làm thế nào mình lên đó được? => Em bé tỏ ra rất muốn đi chơi cùng mây. - Họ đáp: “ Hãy đến nơi tận cùng trái đất ...lên tận tầng mây ”=> Cách đi thật dễ dàng, chẳng phải cố gắng gì nhiều. -“ Mẹ mình đang đợi ở nhà ”, “Làm sao có thể rời mẹ mà đến được?” => Câu trả lời nêu lên một tình thế, lí do để từ chối. => Em bé không đi chơi mà ở nhà với mẹ, em yêu mây nhưng yêu mẹ nhiều hơn. -“ Con là mây, mẹ là trăng...mái nhà ta sẽ là bầu trời xanh thẳm ” => Trò chơi tưởng tượng, trong trò chơi này em bé có cả mây,bầu trời và mẹ. Em yêu thiên nhiên nhưng yêu mẹ nhiều hơn. c2. Cuộc trò chuyện của em bé với sóng và mẹ: - Sóng nói với em : “Bọn tớ ca hát từ sáng sớm...Bọn tớ ngao du...” =>Sóng rủ em cùng dạo chơi trên biển. - Em bé hỏi “Nhưng làm thế nào...” =>Em bé muốn đi cùng sóng, em bị hấp dẫn, cuốn hút bởi những lời rủ rê của những người trong sóng. -“Buổi chiều mẹ luôn .........mẹ mà đi được?” => Em đã lựa chọn không đi chơi mà ở nhà với mẹ. Tình thương yêu mẹ đã thắng lời mời gọi hấp dẫn của những người trong sóng. - Trò chơi của em bé: “Con là sóng...Và không ai trên thế gian này biết mẹ con ta ở chốn nào.” => Sáng kiến của em bộ có sự hòa hợp giữa thiên nhiên và tình mẫu tử => Em bé rất yêu mẹ nhưng cũng yêu biển cả. Trò chơi hay hơn vì sóng đưa cả hai mẹ con đến những bến bờ xa lạ..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Bài thơ đã chấp cánh cho trí tưởng tượng của tuổi thơ song cũng nhắc nhở mọi người rằng, hạnh phúc không phải là điều gì xa xôi,bí ẩn, do ai ban cho mà ở ngay trên trần thế và do chính con người tạo dựng; hạnh phúc trong vòng tay của mẹ. - Bài thơ cho thấy mối quan hệ giữa tình yêu và sự sáng tạo …;khát vọng tự do, khám phá những điều mới lạ nhưng mang tính nhân bản là thể hiện điều quí nhất về hạnh phúc. (?) Nêu những đặc sắc về nghệ thuật và nội dung của bài thơ? * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học - Học thuộc lòng bài thơ - Liên hệ với những bài thơ đã học viết về tình mẹ. 3. Tổng kết: Ghi nhớ: Sgk * Ý nghĩa văn bản: Bài thơ ca ngợi ý nghĩ thiêng liêng của tình mẫu tử.. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: * Bài cũ: Về nhà học thuộc lòng bài thơ, học phần phân tích. * Bài mới: Chuẩn bị: Bài Ôn tập về thơ.. E. RÚT KINH NGHIỆM: + Học sinh: ........................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ . + Giáo viên : ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ . .------------------------------------------ & ------------------------------------------- Tuần: 26 Tiết PPCT: 127,128. Ngày soạn: 01/ 03/ 2016 Ngày dạy : 04/ 03/ 2016 Văn bản:. ÔN TẬP VỀ THƠ HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA VĂN A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hệ thống lại và nắm được những kiế thức về các văn bản thơ trong chương trình Ngữ văn lớp 9 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Hệ thống hoá kiến thức về các tác phẩm thơ đã học. 2. Kĩ năng: - Tổng hợp, hệ thống hoá, kiến thức về các tác phẩm thơ đã học. 3. Thái độ: - HS có ý thức tự ôn tập bài ở nhà C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, thảo luận D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ lớp: Lớp: 9A1 : Sĩ số: …. Vắng:……..(P:…………………………; KP:…………………………..) Lớp: 9A3 : Sĩ số: …. Vắng:……..(P:…………………………; KP:…………………………..) 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới : GV giới thiệu bài.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS *HOẠT ĐỘNG 1: HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC Lập bảng thống kê các tác phẩm truyện đã học. GV trình tự nêu câu hỏi: Chúng ta đã học những truyện hiện đại Việt Nam nào trong chương trình Ngữ văn 9? Tên tác giả? Năm sáng tác? Em hãy tóm tắt nội dung? Của những tác phẩm ấy? (GV sử dụng CNTT chiếu bảng thống kê các tác phẩm truyện đã học – HS so sánh, đối chiếu với bài soạn của mình.). NỘI DUNG BÀI DẠY I. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC: 1. Lập bảng thống kê các tác phẩm truyện đã học. 2. Sắp xếp các bài thơ trên theo từng giai đoạn lịch sử 3. Các bài thơ thể hiện cuộc sống đất nước và tư tưởng, tình cảm của con người: 4. Nhận xét về hình ảnh người lính và tình đồng đội trong các bài thơ:Đồng chí, Bài thơ tiểu đội xe không kính, ánh trăng. 1. Bảng thống kê các bài thơ hiện đại Việt Nam đã học trong chương trình ngữ văn: S Tên bài Tác giả Sáng Thể Nội dung Nghệ thuật T thơ tác thơ T 1 Đồng chí Chính Hữu 1948 Tự do Ca ngợi tình đồng chí - Ngôn ngữ giản cùng chung lý tưởng dị, chân thực, cô của những người lính đọng, giàu sức cách mạng trong những biểu cảm. năm đầu của cuộc - Hình ảnh sáng kháng chiến chống tạo,vừa hiện thực, Pháp. vừa lãng mạn. 2 Bài thơ về Phạm Tiến 1969 Tự do Tư thế hiên ngang, tinh - Giọng điệu tự tiểu đội xe Duật thần chiến đấu bình tĩnh nhiên, khoẻ khoắn không kính dũng cảm, niềm vui lạc - Lời thơ gần với quan của những người lời văn xuôi. lính lái xe thời chống Mĩ. 3 Đoàn Huy Cận 1958 Bảy Cảm xúc tươi khoẻ về - Nhiều hình ảnh thuyền chữ thiên nhiên và lao động đẹp, nên thơ, giàu đánh cá tập thể qua cảnh một tưởng tượng. Âm chuyến ra khơi đánh cá hưởng rộn ràng, của những ngư dân phấn chấn. Quảng Ninh. 4 Bếp lửa Bằng Việt 1963 Tám Nhớ lại những kỷ niệm - Kết hợp biểu chữ xúc động về bà và tình cảm, miêu tả, tự bà cháu. Lòng kính yêu, sự biết ơn của cháu đối với - Hình ảnh bếp bà và cũng là của gia lửa mang ý nghĩa đình, quê hương,đất sâu sắc nước 5 Khúc hát ru Nguyễn 1971 Tám Tình yêu con gắn liền Điệp khúc, hát ru,.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 6. những em Khoa Điềm bé lớn trên lưng mẹ (đọc thêm) Ánh trăng Nguyễn Duy 1978. Chế Viên. Lan. chữ. với lòng yêu nước.. nhịp điệu ngào.. 5 chữ. Hình ảnh ánh trăng trong thành phố gợi nhớ lại những năm tháng đã qua của cuộc đời người lính chiến đấu. Nhắc nhở thái độ sống tình nghĩa, thuỷ chung. Từ hình tượng con cò trong ca dao, trong lời hát ru, ngợi ca tình mẹ và ý nghĩa của lời ru đối với đời sống con người. Cảm xúc trước mùa xuân của thiên nhiên, đất nước, ước nguyện chân thành góp mùa xuân nho nhỏ của bản thân vào cuộc đời chung. Lòng thành kính, xúc động và biết ơn của nhà thơ - cũng là của nhân dân Miền Nam đối với Bác Biến chuyển của thiên nhiên lúc giao mùa từ hạ sang thu Lời trò chuyện với con thể hiện sự gắn bó, niềm tự hào về quê hương và đạo lý sống của dân tộc. Hình ảnh bình dị; giọng điệu tự nhiên, nhỏ nhẹ.. 7. Con cò (đọc thêm). 8. Mùa xuân Thanh Hải nho nhỏ. 1980 Năm chữ. 9. Viếng lăng Viễn Bác Phương. 1976 Tám chữ. 10. Sang thu. 1977. Năm chữ. 11. Nói con. 1980. Tự do. Hữu Thỉnh. với Y Phương. 1962 Tự do. ngọt. Vận dụng sáng tạo theo ca dao.. Nhạc điệu trong sáng, tha thiết, hình ảnh đẹp, giàu sức gợi.. Giọng điệu trang trọng, thiết tha.. Cảm nhân tinh tế. Cách nói giàu hình ảnh, cụ thể, gợi cảm.. HẾT TIẾT 127 CHUYỂN TIẾT 128. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Lập bảng thống kê các tác phẩm hiện đại Việt Nam - HS.nhắc lại tên các bài thơ đã học . Nêu yêu cầu kiến thức tối thiểu cần nhớ về nội dung và nghệ thuật -GV.gọi HS đọc nội. NỘI DUNG BÀI DẠY 2. Sắp xếp các bài thơ trên theo từng giai đoạn lịch sử a) Giai đoạn kháng chiến chống Pháp (1945-1954) : Đồng chí (Chính Hữu) b) Giai đoạn hoà bình sau cuộc kháng chiến chống Pháp (19541964) - Đoàn thuyền đánh cá - Huy Cận (1958); Bếp lửa : Bằng Việt (1963); Con cò: Chế Lan Viên (1962) c) Giai đoạn kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1964-1975): Bài thơ về tiểu đội xe không kính - Phạm Tiến Duật (1969); Khúc hát ru những em bé - Nguyễn Khoa Điềm (1971).
<span class='text_page_counter'>(6)</span> dung đã chuẩn bị ở nhà trong bảng thống kê theo từng tác phẩm. * HOẠT ĐỘNG 2: Sắp xếp các bài thơ Việt Nam đã học theo từng giai đoạn lịch sử Yêu cầu HS xếp các bài thơ theo giai đoạn lịch sử từ 1945 đến nay +1945 –1954 : Đồng chí +1954 – 1964 : Đoàn thuyền đánh cá , Bếp lửa , Con cò + 1964 – 1975 : Bài thơ về tiểu đội xe không kính Khúc hát ru , những em bé lớn trên lưng mẹ + Sau 1975 :Ánh trăng , Mùa xuân nho nhỏ ,Viếng lăng Bác , Nói với con , Sang thu. * HOẠT ĐỘNG 3: So sánh những bài thơ có đề tài gần nhau để thấy những điểm chung và những nét riêng của tác phẩm. -Nhận xét điểm chung và nét riêng trong nội dung và cách biểu hiện tình mẹ con qua các bài: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ , Con cò, Mây và sóng?. * HOẠT ĐỘNG 4: So sánh bút pháp sáng tạo hình ảnh thơ ở một số bài thơ - Nhận xét bút pháp xây dựng hình ảnh thơ ở một số bài thơ Đồng chí , Đoàn thuyền đánh cá , Bài thơ về tiểu đội xe. d) Giai đoạn từ sau năm 1975 : Ánh trăng - Nguyễn Duy (1978); Mùa xuân nho nhỏ - Thanh Hải (1980) ; Viếng lăng Bác - Viễn Phương (1976); Sang thu - Hữu Thỉnh (1977); Nói với con - Y Phương (1980) 3. Các bài thơ thể hiện cuộc sống đất nước và tư tưởng, tình cảm của con người: - Trong hai cuộc kháng chiến: Gian khổ, trường kì và thắng lợi vẻ vang. Nhân dân, đất nước anh hùng. - Công cuộc lao động xây dựng đất nước và những quan hệ tốt đẹp của con người. - Tình cảm, tư tưởng, tâm hồn của con người trong một thời kì lịch sử có nhiều biến động sâu sắc. - Chủ đề tình mẹ con trong ba bài thơ: Con cò, Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ, Mây và sóng. a,Những điểm chung: - Ca ngợi tình mẹ con thiêng liêng, thắm thiết. - Sử dụng lời hát ru, lời nói của con với mẹ. b, Những điểm riêng:(Ghi bảng phụ) - Khúc hát ru: Là sự thống nhất, gắn bó giữa tình yêu con với lòng yêu nước, gắn bó và trung thành với cách mạng của người mẹ Tà- ôi trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ. - Con cò: Từ hình tượng con cò trong ca dao, trong lời ru con, phát triển và ca ngợi lòng mẹ, tình mẹ thương con, ý nghĩa lời ru đối với cuộc sống con người. - Mây và sóng: Hoá thân vào lời trò chuyện hồn nhiên, ngây thơ và say sưa của bé với mẹ thể hiện tình yêu mẹ thắm thiết của trẻ thơ. Tình yêu mẹ của bé là sâu nặng, hấp dẫn tất cả những vẻ đẹp và sự hấp dẫn khác trong tự nhiên, vũ trụ. 4. Nhận xét về hình ảnh người lính và tình đồng đội trong các bài thơ: Đồng chí, Bài thơ tiểu đội xe không kính, Ánh trăng + Vẻ đẹp tính cách và tâm hồn của anh bộ đội cụ Hồ, người lính cách mạng, trong những hình ảnh khác nhau. + Tình đồng chí, đồng đội, gần gũi, giản dị, thiêng liêng của những người lính nông dân nghèo khổ trong những năm đầu kháng chiến chống Pháp. + Tình cảm lạc quan, bình tĩnh, tư thế hiên ngang, ý chí kiên cường, dũng cảm vượt qua khó khăn, nguy hiểm vì sự nghiệp giải phóng Miền Nam của những người chiến sĩ lái xe Trường Sơn. + Tâm sự của người lính sau chiến tranh, sống giữa Thành phố, trong hoà bình: Gợi lại những kỷ niệm gắn bó của người lính với thiên nhiên, đất nước, với đồng đội trong những năm tháng gian lao của chiến tranh. Từ đó nhắc nhở về đạo lý, nghĩa tình thuỷ chung. 5. Nhận xét về bút pháp nghệ thuật: - Đoàn thuyền đánh cá (Huy Cận): Bút pháp lãng mạn, nhiều so sánh, liên tưởng, tưởng tượng. Giọng tươi vui, khoẻ khoắn. Hình ảnh đặc sắc. - Đồng chí (Chính Hữu): Bút pháp hiện thực, hình ảnh chân thực, cụ thể chọn lọc, cô đúc, hình ảnh đặc sắc: Đầu súng trăng treo. - Con cò (Chế Lan Viên): Bút pháp dân tộc - hiện đại: Phát triển hình ảnh con cò trong ca dao và lời hát ru. Hình ảnh đặc sắc:con cò -.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> không kính , Ánh trăng , cánh cò. Mùa xuân nho nhỏ, Con - Mùa xuân nho nhỏ (Thanh Hải): Bút pháp hiện thực, lãng mạn, cò ,Mây và sóng? chất Huế đậm đà. Lời nguyện ước chân thành, hình ảnh đặc sắc:mùa xuân nho nhỏ. II. LUYỆN TẬP: Lập dàn ý cho đề bài : Em hãy phân tích khổ thơ đầu bài Sang thu – Hữu Thỉnh * HOẠT ĐỘNG 5 : III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Hướng dẫn tự học: Hướng dẫn làm bài kiểm tra Văn: - Xác định điều kiện và Đề bài gồm 2 phần: trắc nghiệm ở các mức độ : nhận biết, thông chỉ ra hàm ý được sử hiểu, vận dụng và phần tự luận dạng nghị luận văn học. dụng trong một đoạn văn Kiến thức cơ bản phần thơ Việt Nam hiện đại về thể loại, giá trị nội tự chọn. dung và nghệ thuật của tác phẩm tiêu biểu (trừ bài ”Con cò” và ”Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ ” không ra kiến thức ở hai bài này. Chú ý kĩ năng nghị luận về đoạn thơ, bài thơ. * Bài cũ: Học thuộc lòng các bài thơ. Nắm được nội dung và nghệ thuật chính * Bài mới: Chuẩn bị “Nhị luận về một đoạn thơ, bài thơ” E. RÚT KINH NGHIỆM: + Học sinh: ........................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ . + Giáo viên : ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ . .------------------------------------------ & ------------------------------------------- Tuần: 26 Tiết PPCT: 129 Tập làm văn:. Ngày soạn: 05/ 03/ 2016 Ngày dạy : 08/ 03/ 2016. NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm vững hơn cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ bài thơ. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Đặc điểm , yêu cầu đối với bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ - Các bước khi làm bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ 2. Kĩ năng: - Tiến hành thực hiện các bước khi làm bài NL về một đoạn thơ, bài thơ, - Cách tổ chức triển khai các luận điểm. 3. Thái độ: - Biết cách viết bài văn nghị luận về một đoạn thơ C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, thảo luận, đàm thoại, diễn giảng D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ lớp:.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Lớp: 9A1 : Sĩ số: …. Vắng:……..(P:…………………………; KP:…………………………..) Lớp: 9A3 : Sĩ số: …. Vắng:……..(P:…………………………; KP:…………………………..) 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài Trong những giờ học trước, các em đã được tìm hiểu dạng văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống; nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý; nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích). Tiết học này, chúng ta tiếp tục tìm hiểu một dạng của bài văn nghị luận, đó là nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu bài nghị luận về 1 đoạn thơ, bài thơ Học sinh đọc văn bản. (?) Vấn đề nghị luận của văn bản là gì? (?) Tìm luận điểm trong bài văn. ( chia nhóm tìm luận điểm) (?) Người viết đã dùng luận cứ nào để làm sáng tỏ các luận điểm đó? (Chọn các câu thơ, hình ảnh đặc sắc, giọng điệu, kết cấu để bình giảng, phân tích). (?) Xác định phần mở bài, thân bài, kết bài của văn bản? (?) Em có nhận xét gì về cách diễn đạt của bài văn?. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG. 1. Tìm hiểu bài nghị luận về 1 đoạn thơ, bài thơ a. Ví dụ: Văn bản sgk/77 b. Nhận xét: + Vấn đề nghị luận: Hình ảnh mùa xuân và cảm xúc của Thanh Hải trong bài “Mùa xuân nho nhỏ” + Các câu mang luận điểm: - Hình ảnh mùa xuân trong bài thơ của Thanh Hải mang nhiều ý nghĩa - Hình ảnh mùa xuân hiện lên trong cảm xúc thiết tha, trìu mến của nhà thơ - Hình ảnh mùa xuân nho nhỏ thể hiện khát vọng được hoà nhập,được dâng hiến của nhà thơ -Mở bài: gt t/g,t/p.giá trị kq nnội dung. -Thân bài: triển khai luận điểm + Bố cục trình bày cảm nhận, đánh giá nội dung và nghệ thuật bài thơ - Kết bài 4. Nhận xét về cách diễn đạt - Diễn đạt mạch lạc, trình bày cảm xúc đánh giá của mình bằng tình yêu tha thiết, trìu mến. Rung động trước hình ảnh đặc sắc, giọng điệu…. (?) Thế nào là nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ? (?) Nội dung và nghệ thuật của đoạn thơ, bài thơ thể hiện qua các yếu tố nào? (?) Yêu cầu chung khi làm bài nghị luận 2. Ghi nhớ :Sgk/78 về 1 đoạn thơ, bài thơ?. II. LUYỆN TẬP: Bài 1: So sánh nghị luận về đoạn thơ, bài thơ và nghị luận về tác phẩm truyện, hoặc đoạn trích. Bài 2: Một số luận điểm khác qua bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ” – Thanh Hải. - Luận điểm về nhạc điệu của bài thơ: bất kỳ một bài thơ hay nào cũng có nhạc hàm chứa trong nó; tính nhạc thể hiện ở nhịp điệp và tiết tấu của bài thơ, nó vang ngân trong tâm hồn người đọc. Bằng chứng là nhạc sĩ Trần Hoàn đã phổ nhạc bài thơ này. Bài 2: Nghe GV đọc tham khảo sgk phân - Luận điểm về bức tranh mùa xuân của bài thơ:một bài thơ hay bao giờ cũng hàm chứa những yếu tố tích với đề bài. hội hoạ trong nó (thơ trung hữu hoạ); tính hoạ thể hiện ở hình ảnh, màu sắc, không gian, đối tượng … * HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập Bài 1: Tổ chức cho hs thảo luận nhóm và trình bày ra bảng phụ phần trình by luận điểm của mình. -Yêu cầu: Nêu luận điểm và triển khai luận điểm. HS : Thảo luận v bo co theo từng nhĩm, cĩ nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học. - Dụa vào dàn ý đã lập, viết bài nghị luận về một đoạn thơ hoặc bài thơ.. được miêu tả trong bài thơ, nó giúp cho người đọc có thể hình dung ra một cách cụ thể các đối tượng và kèm theo đó là những cảm xúc khi thì hưng phấn, lúc lại bâng khuâng.. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài cũ: Hệ thống kiến thức đã học Dựa vào dàn ý đã lập, viết đoạn văn nghị luận về đoạn thơ, bài thơ. * Bài mới: Chuẩn bị “Tổng kết về VB nhật dụng”. E. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................... .------------------------------------------ & ------------------------------------------- Tuần: 26 Tiết PPCT: 130. Ngày soạn: 07/ 03/ 2016 Ngày dạy : 10/ 03/ 2016. TỔNG KẾT PHẦN VĂN BẢN NHẬT DỤNG A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Củng cố và hệ thống lại những kiến thức cơ bản về văn bản nhật dụng. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Đặc trưng của văn bản nhật dụng. - Những nội dung cơ bản của văn bản nhật dụng. 2. Kĩ năng: - Tiếp cận một văn bản nhật dụng. - Tổng hợp và hệ thống hóa kiến thức. 3. Thái độ: - Ý thức học tập nghiêm túc. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, thảo luận D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ lớp: Lớp: 9A1 : Sĩ số: …. Vắng:……..(P:…………………………; KP:…………………………..) Lớp: 9A3 : Sĩ số: …. Vắng:……..(P:…………………………; KP:…………………………..) 2. Kiểm tra bài cũ: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra 15 phút 3. Bài mới : GV giới thiệu bài HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chung - HS đọc khái niệm văn bản nhật dụng. HS trao đổi, thảo luận. (?) Từ khái niệm này ta cần lưu ý những điểm nổi bật nào? (?) Cho biết các văn bản nhật dụng đã. NỘI DUNG BÀI DẠY I. KHÁI NIỆM VĂN BẢN NHẬT DỤNG: 1. Khái niệm: - Không phải là khái niệm thể loại - Không chỉ kiểu văn bản - Chỉ đề cập đến chức năng, đề tài, tính cập nhật của nội dung văn bản..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> được học thuộc những đề tài nào.? (?) Văn bản nhật dụng trong chương trình có chức năng gì? (?) Trong khái niệm văn bản nhật dụng có đề cập tới tính cập nhật, em hiểu tính cập nhật ở đây như thế nào.? (?) Vb nhật dụng có tính cập nhật như trên , vậy việc học Vb nhật dụng có ý nghĩa gì.? (?) Hãy cho biết việc học các văn bản nhật dụng có nên tách khỏi các tác phẩm văn học khác trong môn Ngữ văn hay không. Vì sao (HS thảo luận, phát biểu, giáo viên chốt lại) - Học văn bản nhật dụng để làm gì ? HS lần lượt trả lời từng câu +GV tóm tắt, tổng kết theo bảng ở bên. 2. Đề tài rất phong phú: Thiên nhiên, môi trường, văn hoá, giáo dục, chính trị, xã hội , thể thao, đạo đức, nếp sống... 3. Chức năng: Bàn luận, thuyết minh, tường thuật, liêu tả, đánh giá.. những vấn đề, những hiện tượng của đời sống con người và xã hội 4. Tính cập nhật: Là tính thời sự kịp thời, tính cập nhật vừa có tính lâu. 5. Giá trị văn chương: Các văn bản nhật dụng đều vẫn thuộc về một kiểu văn bản nhất định: miêu tả, kể chuyện thuyết minh, nghị luận, điều hành... nghĩa là văn bản nhật dụng có thể sử dụng mọi thể loại, mọi kiểu văn bản. 6. HS học văn bản nhật dụng: không chỉ để mở rộng hiểu biết toàn diện mà còn tạo điều kiện tích cực để thực hiện nguyên tắc giúp HS hoà nhập với cuộc sống xã hội, rút ngắn khoảng cách giữa nhà trường và xã hội .. II. HỆ THỐNG HÓA NỘI DUNG VÀ KIẾN THỨC CỦA VĂN BẢN NHẬT DỤNG: Lớp Tên văn bản 6 1. Cầu Long Biên - chứng nhân lịch sử 2. Động Phong Nha 3. Bức thư của thủ lĩnh da đỏ 7. 8 9. Nội dung - Giới thiệu và bảo vệ di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh - Giới thiệu danh lam thắng cảnh - Quan hệ giữa thiên nhiên và con người 4. Cổng trường mở ra - Giáo dục, nhà trường, gia đình và trẻ em 5. Mẹ tôi ............................................................... 6. Cuộc chia tay của những con búp bê ............................................................... 7. Ca Huế trên sông Hương -Văn hoá dân gian (ca nhạc cổ truyền) 8. Thông tin về Ngày Trái đất năm 2000 - Môi trường 9. Ôn dịch, thuốc lá - Chống tệ nạn ma tuý, thuốc lá 10. Bài toán dân số - Dân số và tương lai nhân loại 11. Tuyên bố thế giới về sự sống còn, - Quyền sống con người quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ - Chống chiến tranh, bảo vệ hoà bình thế giới em. - Hội nhập với thế giới và giữ gìn bản sắc 12. Đấu tranh cho một thế giới hoà bình văn hoá dân tộc. 13. Phong cách Hồ Chí Minh. III. HÌNH THỨC CỦA VĂN BẢN NHẬT DỤNG: (Bảng hệ thống) Tên văn bản 1- Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử. 2- Động Phong Nha. 3- Bức thư của thủ lĩnh da đỏ 4- Cổng trường mở ra 5- Mẹ tôi 6- Cuộc chia tay của những con búp bê 7- Ca Huế trên Sông Hương. Thể loại văn bản 1.Bút ký 2.Thuyết minh 3.Thư 4.B.cảm 5.Biểu cảm 6.Truyện ngắn 7.Thuyết minh. P.thức biểu đạt 1.Tự sự ,miêu tả ,biểu cảm 2.Thuyết minh, miêu tả 3.Nghị luận + B. cảm 4.B. cảm + T.sự 5.TS + BC + MT 6.Tự sự + miêu tả 8.Thuyết minh, miêu tả.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 8- Thông tin về Ngày Trái Đất năm 2000 9- Ôn dịch, thuốc lá 10- Bài toán dân số 11- Tuyên bố Thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em 12- Đấu tranh cho 1 thế giới hoà bình 13- Phong cách Hồ Chí Minh (?) Qua bảng hệ thống trên đây, em rút ra kết luận gì về hình thức của văn bản nhật dụng. (?) Hãy tìm và phân tích tác dụng của việc kết hợp các phương thức biểu đạt trong 1 văn bản cụ thể. (?) Qua các văn bản nhật dụng thuộc kiểu văn bản nghị luận em còn biết thêm phép lập luận nào nữa. (?) Từ các kiến thức về văn bản nhật dụng trên đây, em hãy trình bày phương pháp học văn bản nhật dụng sao cho có kết qủa tốt nhất. Cho ví dụ minh hoạ? (HS phát biểu - GV chốt lại ). (?) Qua nội dung vừa tổng kết trên đây, hãy cho biết: văn bản nhật dụng phải đảm bảo yêu cầu gì về mặt nội dung. (?) Từ đó rút ra kết luận gì về việc học văn bản nhật dụng? (?) Nhận xét về hình thức của văn bản nhật dụng khi đọc – hiểu cần lưu ý điểm gì? - HS đọc tổng kết –ghi nhớ (SGK/96) * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học Gv gợi ý một số phương pháp hữu hiệu tránh học tủ, học lệch văn bản nhật dụng và nhắc nhở Hs chuẩn bị cho tiết kiểm tra. 8.Thuyết minh 9.Thuyết minh 10.Nghị luận. 9.N luận + TM 10.TM + NL+BC 11.T.sự + N luận. 11.Nghị luận 12.N. luận 13.N.luận. 12.Nghị luận 13.NL + B cảm 14.T.sự + N luận. *Kết luận: - Văn bản nhật dụng thường kết hợp nhiều phương thức để tăng tính thuyết phục. - Văn bản nhật dụng có thể sử dụng mọi thể loại, mọi kiểu văn bản. * Phương pháp học văn bản nhật dụng - Một số đặc điểm cần lưu ý: 1. Đọc thật kỹ các chú thích về sự kiện, hiện tượng hay vấn đề. 2. Phải tạo được thói quen liên hệ: thực tế bản thân, cộng đồng 3. Có ý kiến, quan niệm riêng với những vấn đề được nêu ra và có đủ bản lĩnh, kiến thức, cách thức bảo vệ những quan điểm ý kiến ấy. Có thể đề xuất giải pháp. 4. Vận dụng các kiến thức của các môn học khác để đọc- Hiểu văn bản nhật dụng và ngược lại. 5. Căn cứ vào những đặc điểm hình thức của văn bản và phương thức biểu đạt trong lúc phân tích nội dung. 6. Kết hợp xem tranh, ảnh theo dõi các phương tiện thông tin đại chúng một cách thường xuyên. IV. TỔNG KẾT: * Tính cập nhật về nội dung là tiêu chuẩn hàng đầu của văn bản. Điều đó đòi hỏi lúc học văn bản nhật dụng, nhất thức phải liên hệ với thực tiễn cuộc sống. * Hình thức của văn bản nhật dụng rất đa dạng. Cần căn cứ vào đặc điểm hình thức, trước hết là những hình thức văn bản cụ thể, thể loại và phương thức biểu đạt để phân tích tác phẩm V.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: * Bài cũ: Hình thức văn bản nhật dụng ? Phương pháp học văn bản nhật dụng. Làm thế nào để khắc phục tình trạng học tủ, học lệch trong lớp em? - Ôn kỹ kiến thức về các văn bản nhật dụng đã học. * Bài mới : Chuẩn bị tiết sau kiểm tra Văn 45 phút. E. RÚT KINH NGHIỆM: + Học sinh: ........................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ . + Giáo viên : ......................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(12)</span> ............................................................................................................................................................ . .------------------------------------------ & -------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(13)</span>