Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Một số giải pháp quản lý hoạt động liên kết đào tạo của trường cao đẳng sư phạm bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 97 trang )

bộ giáo dục và đào tạo
tr-ờng đại học Vinh
-------------------

Vũ Thị Loan

Một số giải pháp quản lý
hoạt động liên kết đào tạo của
tr-ờng CĐSP Bắc Ninh

luận văn thạc sĩ khoa học gi¸o dơc

VINH - 2010

1


LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy, cơ giáo, các nhà khoa học đã
nhiệt tình giảng dạy, trang bị kiến thức nền tảng cho tác giả trong việc nghiên
cứu đề tài.
Xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Văn Tứ, đã tận tâm hướng dẫn
trong quá trình nghiên cứu làm luận văn, cùng với quý lãnh đạo, quý thầy cô,
các nhà khoa học của Trường Đại học Vinh cũng đã tạo điều kiện cho tác giả
được hoàn thành luận văn theo đúng kế hoạch.
Qua đây tôi cũng xin được gửi lời cảm ơn tới sự quan tâm giúp đỡ của
Sở GD & ĐT, lãnh đạo và cán bộ, giảng viên cùng các học viên - sinh viên
trường CĐSP Bắc Ninh, sự ủng hộ của bạn bè đồng nghiệp và gia đình trong
suốt thời gian học tập và nghiên cứu.
Hy vọng được chia sẻ kinh nghiệm cùng với đồng nghiệp và những
người quan tâm đến công tác quản lý hoạt động liên kết đào tạo hệ vừa làm


vừa học của các trường CĐSP trước xu thế hội nhập và phát triển của nền
giáo dục- đào tạo Việt Nam.
Tuy có nhiều cố gắng, song đề tài khó tránh khỏi sai sót. Kính mong
các thầy cơ, các nhà nghiên cứu khoa học chỉ bảo, góp ý.
Xin chân thành cám ơn!
Vinh, tháng 9 năm 2010
Tác giả

Vũ Thị Loan

2


CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
Chữ viết tắt
GD&ĐT
CBGV
CĐSP
CĐSP
CNH- HĐH
CNTT
CSVC
ĐH - CĐ
ĐHSP
ĐT - BD - TC
GD - ĐT
GDMN
GDTH
GVCN
HC - QT

HS- SV
KT-KĐCL
LKĐT
NCKH
NXB
PPDH
QLKH
TCCN
TCQL
TCSP
THCS
THPT
TTGDTX
UBND
VHTT
VLVH
XHCN

Từ và cụm từ đƣợc viết tắt
Giáo dục và Đào tạo
Cán bộ giáo viên
Cao đẳng sƣ phạm
Cao đẳng sƣ phạm
Công nghiệp hố - Hiện đại hố
Cơng nghệ thơng tin
Cơ sở vật chất
Đại học - Cao đẳng
Đại học sƣ phạm
Đào tạo - Bồi dƣỡng - Tại chức
Giáo dục - đào tạo

Giáo dục Mầm non
Giáo dục Tiểu học
Giáo viên chủ nhiệm
Hành chính - Quản trị
Học sinh - sinh viên
Khảo thí-Kiểm định chất lƣợng
Liên kết đào tạo
Nghiªn cøu khoa häc
Nhà xuất bản
Phƣơng pháp dạy học
Quản lý khoa học
Trung cấp chuyên nghiệp
Tổ chức quản lý
Trung cấp sƣ phạm
Trung học cơ sở
Trung học phổ thông
Trung tâm giáo dục thƣờng xun
Ủy ban nhân dân
Văn hố thơng tin
Vừa làm vừa học
Xã hội chủ nghĩa

3


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU………………………………………………………………..................

1


1. Lý do chọn đề tài…………………………………………………………….....

1

2. Mục đích nghiên cứu ………………………………………………………...... 3
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu……………………………………........... 3
3.1 Khách thể nghiên cứu………………………………………………………...... 3
3.2 Đối tƣợng nghiên cứu………………………………………………………...... 3
4. Nhiệm vụ, phạm vi nghiên cứu của đề tài ………………………………….... 3
4.1. Nhiệm vụ…………………………………………………………………….... 3
4.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài………………………………………………...

3

5. Giả thiết khoa học……………………………………………………………...

3

6. Phƣơng pháp nghiên cứu ………………………………………………........... 4
6.1 Phƣơng pháp nghiên cứu lý luận …………………………………………….... 4
6.2 Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn …………………………………………..... 4
6.3. Phƣơng pháp thống kê……………………………………………………….... 4
7. Đóng góp chính của luận văn………………………………………………..... 4
8. Cấu trúc của luận văn………………………………………………………..... 4
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỀ VẤN ĐỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
LIÊN KẾT ĐÀO TẠO ………………………………………………................... 5
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu ………………………………………………...... 5
1.2. Một số khái niệm cơ bản.................................................................................. 10
1.2.1. Quản lý............................................................................................................ 10
1.2.2. Đào tạo và liên kết đào tạo.............................................................................. 12

1.2.3. Quản lý hoạt động liên kết đào tạo………………………………………...... 16
1.3. Một số vần đề hoạt động liên kết đào tạo…………………………………... 21
1.3.1. Mục đích của hoạt động LKĐT......................................................................

21

1.3.2. Cơ sở pháp lý của hoạt động LKĐT...............................................................

21

1.3.3. Đối tƣợng tham gia LKĐT.............................................................................. 23
1.3.4. Hợp đồng LKĐT.............................................................................................

4

23


1.3.5. Các điều kiện đảm bảo hoạt động LKĐT........................................................ 24
Kết luận chương 1…………………………………………………………............. 25
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG LIÊN
KẾT ĐÀO TẠO CỦA TRƢỜNG CĐSP BẮC NINH ......................................... 26
2.1. Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh Bắc Ninh …….................. 26
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ………………………………………………………...... 26
2.1.2. Tình hình kinh tế ………………………………………………………….... 26
2.1.3. Tình hình giáo dục và đào tạo tỉnh Bắc Ninh……………………………...... 28
2.2. Khái quát về Trƣờng CĐSP Bắc Ninh ………………………….................

30


2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển……………………………………........... 30
2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ…………………………………………………..........

31

2.2.3. Đội ngũ, bộ máy, cơ sở vật chất nhà trƣờng………………………………...

32

2.3. Thực trạng công tác quản lý hoạt động liên kết đào tạo của Trƣờng
CĐSP Bắc Ninh………………………………………………………...................

36

2.3.1. Qui mô phát triển các hình thức đào tạo của trƣờng CĐSP Bắc Ninh............ 36
2.3.2. Qui mô hoạt động liên kết đào tạo của trƣờng CĐSP Bắc Ninh .................... 38
2.3.3. Thực trạng các giải pháp quản lý hoạt động LKĐT của trƣờng CĐSP Bắc
Ninh........................................................................................................................... 41
2.3.4. Đánh giá thực trạng các giải pháp quản lý hoạt động LKĐT của trƣờng
CĐSP Bắc Ninh......................................................................................................... 57
Kết luận chương 2..................................................................................................... 59
Chƣơng 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG LIÊN KẾT
ĐÀO TẠO CỦA TRƢỜNG CĐSP BẮC NINH .................................................

60

3.1. Những định hƣớng đề xuất giải pháp............................................................. 60
3.1.1. Quán triệt Nghị quyết Đại hội Đảng về giáo dục, phƣơng hƣớng phát triển 60
GD & ĐT đến năm 2020 .........................................................................................
3.1.2. Đề án: “Qui hoạch phát triển GD&ĐT tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2007 - 2015 60

và định hƣớng đến 2020"……………………………………………………..........
3.1.3. Những định hƣớng phát triển của Trƣờng CĐSP Bắc Ninh.................................... 61

5


3.1.4. Nguyên tắc xây dựng giải pháp.................................................................................. 62
3.2. Một số giải pháp quản lý hoạt động liên kết đào tạo của Trƣờng CĐSP
Bắc Ninh .................................................................................................................. 64
3.2.1. Giải pháp tăng cƣờng quản lý cơng tác khảo sát nhu cầu chuẩn hố đào tạo
để xây dựng kế hoạch tuyển sinh và tổ chức tuyển sinh .......................................... 64
3.2.2. Giải pháp quản lý hoạt động phối hợp với đơn vị liên kết để quản lý việc
thực hiện kế hoạch, nội dung, chƣơng trình, hoạt động dạy của giảng viên ............ 66
3.2.3. Giải pháp quản lý việc đổi mới, nâng cao chất lƣợng công tác quản lý học
viên hệ vừa làm vừa học ..........................................................................................

68

3.2.4. Giải pháp quản lý việc phối hợp với đơn vị liên kết trong công tác kiểm tra,
đánh giá hoạt động liên kết đào tạo .......................................................................... 71
3.2.5. Giải pháp quản lý việc tăng cƣờng cơ sở vật chất, thiết bị và các điều kiện
đảm bảo hoạt động liên kết đào tạo .......................................................................... 73
3.2.6. Mối quan hệ giữa các giải pháp.....................................................................

75

3.3. Khảo nghiệm mức độ cần thiết và tính khả thi của các giải pháp
quản lý..................................................................................................................... 77
3.3.1. Mục đích, nội dung và các bƣớc khảo nghiệm...............................................


77

3.3.2. Kết quả khảo nghiệm .....................................................................................

78

Kết luận chương 3 ……………………………………………………………........ 84
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ……………………………..................................

85

I. Kết luận ………………………………………………………………………...

85

II. Kiến nghị …………………………………………………………………….... 86
Tài liệu tham khảo…………………………………………………………..........
Phụ lục…………………………………………………………………………......

6

89


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực có chất lƣợng là mục tiêu, là một
trong những động lực phát triển kinh tế - xã hội ở nƣớc ta. Văn kiện các Đại hội
Đảng khóa VIII, IX, X đều khẳng định rằng, con ngƣời là vốn quý nhất, chăm lo
hạnh phúc con ngƣời là mục tiêu phấn đấu cao nhất của chế độ ta, phấn đấu xây

dựng nền giáo dục hiện đại, của dân, do dân và vì dân, bảo đảm cơng bằng về cơ
hội học tập cho mọi ngƣời, tạo điều kiện để toàn xã hội học tập và học tập suốt
đời, đáp ứng yêu cầu CNH, HĐH đất nƣớc.
Điều 9 Luật Giáo dục 2005 ghi: “Phát triển giáo dục là quốc sách hàng
đầu nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài; Phát triển
giáo dục phải gắn với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, tiến bộ khoa học, cơng
nghệ, củng cố quốc phịng, an ninh; Thực hiện chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội
hóa; Bảo đảm cân đối về cơ cấu trình độ, cơ cấu ngành nghề, cơ cấu vùng miền;
Mở rộng quy mô trên cơ sở bảo đảm chất lượng và hiệu quả; Kết hợp giữa đào
tạo và sử dụng”.
Chiến lƣợc phát triển giáo dục và quy hoạch mạng lƣới các trƣờng đại học
- cao đẳng giai đoạn 2002 - 2010 và định hƣớng đến 2020 cũng cụ thể hóa
nhiệm vụ: Đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao, chuẩn bị nguồn nhân lực
cho đất nước thời kỳ CNH - HĐH, tạo cơ hội học tập suốt đời cho mỗi người
dân, mở rộng các loại hình đào tạo, hiệu quả giáo dục và đào tạo phải được
nâng lên, tiếp cận được với chất lượng giáo dục của khu vực và quốc tế.
Trong đề án: “Qui hoạch phát triển GD&ĐT tỉnh Bắc Ninh giai đoạn
2007 - 2015 và định hướng đến năm 2020” đã đề ra mục tiêu: “…Thực hiện tốt
công tác xã hội hoá giáo dục và chủ trương đa dạng hoá các lơại hình học tập

7


đáp ứng yêu cầu học tập của nhân dân, xây dựng một xã hội học tập, góp phần
đẩy mạnh sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố”.
Thực tế, những năm gần đây, dân số Việt Nam đã ổn định và có xu hƣớng
giảm dần. Số lƣợng trẻ em đến trƣờng hàng năm đều giảm, qui mô các trƣờng
giảm theo. Do đó, Trƣờng CĐSP Bắc Ninh nói riêng, các trƣờng trong cả nƣớc
nói chung muốn tồn tại và phát triển cần phải có chiến lƣợc phù hợp.Vì vậy, việc
chuyển đào tạo theo hƣớng đa ngành, liên kết trong hệ thống, đào tạo bồi dƣỡng

nâng cao trình độ cho giáo viên theo hình thức VLVH, giúp đội ngũ giáo viên có
khả năng đáp ứng với những yêu cầu mới là một trong những hƣớng khả thi.
Để đáp ứng yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực, phục vụ mục tiêu phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh Bắc Ninh, tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên vừa
giảng dạy, vừa đi học để nâng cao trình độ với các khoản chi phí hợp lý vừa tiết
kiệm đƣợc vật chất và thời gian… Đồng thời, phù hợp với xu hƣớng của giáo
dục hiện đại trong hoạt động liên kết hội nhập. Hoạt động LKĐT theo hình thức
VLVH của Trƣờng CĐSP Bắc Ninh trong những năm qua, đã có những bƣớc
phát triển mạnh mẽ, tạo cơ hội cho hàng nghìn ngƣời đƣợc đào tạo theo hình
thức VLVH. Đội ngũ CBGV sau khi đƣợc đào tạo năng lực quản lý, năng lực
chuyên môn đã đƣợc nâng lên rõ rệt…
Tuy nhiên, bên cạnh thành tích đã đạt đƣợc, trong công tác quản lý hoạt
động liên kết còn bộc lộ những hạn chế bất cập. Trƣớc thực trạng này, đòi hỏi
Trƣờng CĐSP Bắc Ninh cần đề ra đƣợc những giải pháp quản lý công tác
LKĐT, nhằm khắc phục những hạn chế, đáp ứng những đòi hỏi mới của xã hội,
của thị trƣờng lao động và góp phần nâng cao chất lƣợng và hiệu quả đào tạo
của địa phƣơng.
Với những lý do trên, chúng tôi chọn vấn đề: “Một số giải pháp quản lý
hoạt động liên kết đào tạo của Trường Cao đẳng sư phạm Bắc Ninh” làm đề tài
luận văn tốt nghiệp.

8


2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề xuất các giải pháp quản lý
hoạt động liên kết đào tạo của Trƣờng CĐSP Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh nhằm
nâng cao chất lƣợng và hiệu quả giáo dục, đào tạo.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3. 1. Khách thể nghiên cứu

Hoạt động liên kết đào tạo của Trƣờng CĐSP Bắc Ninh.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Các giải pháp quản lý hoạt động LKĐT của Trƣờng CĐSP Bắc Ninh.
4. Nhiệm vụ, phạm vi nghiên cứu của đề tài
4. 1. Nhiệm vụ
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động liên kết đào tạo trong các
trƣờng đại học - cao đẳng.
- Đánh giá thực trạng hoạt động LKĐT của Trƣờng CĐSP Bắc Ninh.
- Đề xuất các giải pháp quản lý hoạt động LKĐT của Trƣờng CĐSP Bắc Ninh.
4.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Địa bàn nghiên cứu: Trƣờng CĐSP Bắc Ninh.
- Khách thể điều tra: Chuyên viên, cán bộ, giảng viên đang công tác tại
Trƣờng CĐSP Bắc Ninh, giảng viên các Trƣờng ĐHSP Hà Nội, ĐHSP Hà Nội
2, Trƣờng ĐHSP Nghệ thuật, Đại học Ngoại ngữ..., học viên ở các lớp đại học,
cao đẳng, theo hình thức VLVH.
5. Giả thuyết khoa học
Nếu thực hiện các giải pháp quản lý hoạt động LKĐT nhƣ luận văn đề
xuất, thì sẽ nâng cao đƣợc chất lƣợng hoạt động liên kết đào tạo nói riêng và
hoạt động đào tạo nói chung của Trƣờng CĐSP Bắc Ninh.

9


6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
- Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp văn bản, qui chế, tài liệu có liên quan
đến đề tài.
- Phƣơng pháp khái qt hố các nhận định độc lập.
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phƣơng pháp quan sát, điều tra

- Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm giáo dục
- Phƣơng pháp nghiên cứu các sản phẩm hoạt động.
- Phƣơng pháp phỏng vấn, trao đổi, lấy ý kiến chuyên gia.
6.3. Phương pháp thống kê
7. Đóng góp chính của luận văn.
- Góp phần cụ thể hố và làm sáng rõ một số vấn đề về lý luận khoa học
giáo dục, lý luận về hoạt động liên kết đào tạo của các cơ sở giáo dục đại học cao đẳng.
- Góp phần tổng kết, đánh giá, rút ra bài học kinh nghiệm về hoạt động
liên kết đào tạo của Trƣờng CĐSP Bắc Ninh.
- Đề xuất một số giải pháp quản lý hoạt động liên kết đào tạo nhằm nâng
cao chất lƣợng đào tạo của Trƣờng CĐSP Bắc Ninh.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Tài liệu tham khảo, Phụ lục, Luận văn gồm
có 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về vấn đề quản lý hoạt động liên kết đào tạo
Chƣơng 2: Thực trạng công tác quản lý hoạt động liên kết đào tạo của
Trường CĐSP Bắc Ninh
Chƣơng 3: Một số giải pháp quản lý hoạt động liên kết đào tạo của
Trường CĐSP Bắc Ninh.

10


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ VẤN ĐỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO
1.1. LỊCH SỬ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Từ những năm đầu của thế kỷ XX, khái niệm “xã hội học tập” và “học
tập suốt đời” gắn với nhu cầu giáo dục cho ngƣời trƣởng thành đã đƣợc quan
tâm ở nhiều nƣớc trên thế giới. Tuy nhiên, cho đến tận cuối thập niên 50 của thế

kỷ trƣớc, đào tạo chính qui cơ bản vẫn là hình thức duy nhất trong hệ thống nhiệm vụ của mình và cũng chƣa có bộ phận chuyên trách giám sát
các kỳ thi đó. Ngồi ra, một số cán bộ giảng viên trong khoa ĐT - BD - TC trong
quá trình quản lý lớp chƣa chú trọng đến hồ sơ quản lý lớp theo qui định. Do vậy,
các biện pháp quản lý kiểm tra, đánh giá đề xuất đƣợc đa số cán bộ, giảng viên
đánh giá cao nhằm nâng cao chất lƣợng và hiệu quả giáo dục hiện nay.
*Kết quả khảo sát tính cần thiết và khả thi của các giải pháp quản lý việc
tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị và các điều kiện đảm bảo hoạt động LKĐT.
- Mức độ rất cần thiết và cần thiết đƣợc CBGV đánh giá có số lƣợng là 78,6%.
- Mức độ ít cần thiết, không cần thiết và không trả lời đƣợc CBGV đánh
giá có số lƣợng 21,4%.
- Mức độ rất khả thi và khả thi đƣợc CBGV đánh giá có số lƣợng là 75% .
- Mức độ ít khả thi, khơng khả thi và khơng trả lời đƣợc CBGV đánh giá
có số lƣợng là 25%.
Điều kiện cơ sở vật chất phục vụ cho dạy và học tập là một yếu tố quan
trọng để thực hiện có hiệu quả trong hoạt động LKĐT tại Trƣờng CĐSP Bắc
Ninh. Vì vậy các giải pháp để nâng cấp, trang thiết bị cùng với việc tăng cƣờng
quản lý sử dụng là việc làm cần thiết để đáp ứng nhu cầu đào tạo và nâng cao
chất lƣợng dạy học hiện nay.

88


* Trung bình chung kết quả khảo sát tính cần thiết và khả thi của các giải
pháp đề xuất
- Mức độ rất cần thiết và cần thiết đƣợc đánh giá có số lƣợng tƣơng đối
cao 82%.
- Mức độ ít cần thiết, không cần thiết và không trả lời, CBGV đánh giá có
số lƣợng 18%.
- Mức độ rất khả thi và khả thi đƣợc CBGV đánh giá có số lƣợng tƣơng
đối cao là 82,2%.

- Mức độ ít khả thi, khơng khả thi và không trả lời, CBGV đánh giá là
17,8 %.

Biểu đồ 3.1: Biểu diễn tính cần thiết và khả
thi của các giải pháp đề xuất
60
48.5

50

50.3

40
33.5

31.9

Cần thiết
Khả thi

30
20
12.6

11.3

10

4.2


3.8

2.3

1.6

0
1

2

3

4

5

Với kết quả trên cho phép rút ra kết luận giữa mức độ cần thiết và tính
khả thi của các giải pháp quản lý hoạt động LKĐT của Trƣờng CĐSP Bắc Ninh
có sự chặt chẽ, phù hợp cao.

89


Kết luận chƣơng 3
Từ nghiên cứu lý luận và thực tiễn hoạt động LKĐT của Trƣờng CĐSP
Bắc Ninh, để góp phần nâng cao chất lƣợng liên kết đào tạo, chúng tôi đã đề
xuất một số giải pháp quản lý nhƣ sau:
1. Giải pháp tăng cƣờng quản lý công tác khảo sát nhu cầu chuẩn hoá đào
tạo để xây dựng kế hoạch tuyển sinh và tổ chức tuyển sinh

2. Giải pháp quản lý hoạt động phối hợp với đơn vị liên kết để quản lý
việc thực hiện kế hoạch, nội dung, chƣơng trình, hoạt động dạy của giảng viên
3. Giải pháp quản lý việc đổi mới, nâng cao chất lƣợng công tác quản lý
học viên hệ vừa làm vừa học.
4. Giải pháp quản lý việc phối hợp với đơn vị liên kết trong công tác kiểm
tra, đánh giá hoạt động liên kết đào tạo.
5. Giải pháp quản lý việc tăng cƣờng cơ sở vật chất, thiết bị và các điều
kiện đảm bảo hoạt động liên kết đào tạo.
Qua kết quả khảo nghiệm lấy ý kiến đánh giá của cán bộ quản lý và giảng
viên cho thấy: Những giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng quản lý hoạt động
LKĐTđều cần thiết và có tính khả thi cao, tn thủ các chức năng, quy trình
quản lý, phù hợp với thực tiễn nhà trƣờng, đặc biệt là phù hợp với đối tƣợng
tham gia học hệ vừa làm vừa học tại Trƣờng CĐSP tỉnh Bắc Ninh.

90


KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
I. KẾT LUẬN
Trên cơ sở nghiên cứu, phân tích các tài liệu lý luận về quản lý và quản lý
hoạt động LKĐT, đề tài đã hệ thống hoá đƣợc các khái niệm cơ bản: quản lý,
liên kết đào tạo, quản lý LKĐT. Từ đó phân tích, đánh giá thực trạng các giải
pháp quản lý hoạt động LKĐT của Trƣờng CĐSP Bắc Ninh. Đề tài đã đề xuất
một số giải pháp quản lý hoạt động LKĐT phù hợp nhằm góp phần nâng cao
chất lƣợng và hiệu quả của công tác LKĐT của Trƣờng CĐSP Bắc Ninh.
Từ những vấn đề trình bày trong luận văn, tác giả rút ra một số kết luận sau:
Nhiệm vụ quan trọng của trƣờng CĐSP là phải hƣớng đến đào tạo có chất
lƣợng để đáp ứng cho sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phƣơng. Cần coi
trọng việc tạo cơ hội học tập cho mọi ngƣời, với quan điểm xây dựng một xã hội
học tập, tạo cơ hội học tập thƣờng xuyên, học tập suốt đời. Trong thời kỳ mới

việc nâng cao chất lƣợng LKĐT là một trong những nhiệm vụ cơ bản nhằm đạt
mục tiêu chung để hoàn thành sứ mạng của Trƣờng CĐSP Bắc Ninh.
Thực trạng hoạt động LKĐT của Trƣờng CĐSP Bắc Ninh đã rút ra đƣợc
những ƣu điểm, hạn chế và nguyên nhân cơ bản, trên cơ sở đó đề xuất ra những
giải pháp phát huy ƣu điểm và khắc phục những tồn tại, hạn chế.
Trong xu thế hiện nay, mục tiêu giáo dục là đào tạo con ngƣời phát triển
toàn diện, phát triển những phẩm chất và năng lực đáp ứng với đòi hỏi của sự
phát triển kinh tế và xã hội, hệ thống đào tạo nguồn nhân lực có ý nghĩa chiến
lƣợc. Do vậy, việc đổi mới quản lý hoạt động LKĐT của Trƣờng CĐSP Bắc
Ninh là cần thiết và tập trung vào những giải pháp đó là:
1. Giải pháp tăng cƣờng quản lý cơng tác khảo sát nhu cầu chuẩn hố đào
tạo để xây dựng kế hoạch tuyển sinh và tổ chức tuyển sinh
2. Giải pháp quản lý hoạt động phối hợp với đơn vị liên kết để quản lý
việc thực hiện kế hoạch, nội dung, chƣơng trình, hoạt động dạy của giảng viên

91


3. Giải pháp quản lý việc đổi mới, nâng cao chất lƣợng công tác quản lý
học viên hệ vừa làm vừa học.
4. Giải pháp quản lý việc phối hợp với đơn vị liên kết trong công tác kiểm
tra, đánh giá hoạt động liên kết đào tạo.
5. Giải pháp quản lý việc tăng cƣờng cơ sở vật chất, thiết bị và các điều
kiện đảm bảo hoạt động liên kết đào tạo.
Từ việc nghiên cứu, tổng kết, rút kinh nghiệm từ thực tế công tác LKĐT
của Trƣờng CĐSP Bắc Ninh cho thấy: Các giải pháp quản lý đề xuất là cần
thiết và có tính khả thi. Việc triển khai đồng bộ sẽ góp phần giảm những băn
khoăn về chất lƣợng các lớp LKĐT theo hệ VLVH hiện nay.
II. KIẾN NGHỊ
1. Đối với Bộ GD&ĐT

- Tiếp tục xây dựng chuẩn nghề nghiệp của giáo viên các cấp cịn lại (Đã
có chuẩn giáo viên Tiểu học) để các địa phƣơng có căn cứ đánh giá đúng đội
ngũ, từ đó điều chỉnh chƣơng trình và xây dựng kế hoạch bồi dƣỡng, chuẩn hoá
phù hợp.
- Hàng năm có tổ chức hội nghị tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm đối
với hoạt động LKĐT trong phạm vi cả nƣớc.
2. Đối với UBND tỉnh Bắc Ninh
- Tiếp tục đầu tƣ cơ sở vật chất, ƣu tiên phát triển cơ sở hạ tầng tạo điều
kiện cho Trƣờng CĐSP bắc Ninh phát triển mạnh hơn nữa nhằm phục vụ có chất
lƣợng về nhu cầu học tập của cán bộ, giáo viên trong toàn ngành giáo dục.
- Hạn chế cho phép mở các lớp đại học tại chức tràn lan trong tỉnh.
3. Đối với Sở Giáo dục & Đào tạo
- Có chính sách khuyến khích, động viên cán bộ, giáo viên trong ngành
tham gia học tập đạt chuẩn và nâng chuẩn.
- Chỉ đạo các phòng giáo dục của thành phố, huyện thực hiện tốt công tác
qui hoạch cán bộ quản lý giáo dục.

92


4. Đối với các cơ sở liên kết đào tạo
- Tăng cƣờng đội ngũ giảng viên giảng dạy cho các lớp LKĐT có trình
độ, năng lực chun mơn tốt là những giáo sƣ, phó giáo sƣ, tiến sĩ, thạc sĩ.
- Chú trọng tới nội dung, chƣơng trình, phƣơng pháp giảng dạy cập nhật
theo hƣớng hiện đại, xây dựng chƣơng trình theo hƣớng nghề nghiệp - ứng dụng
gắn liền học với thực tế, phù hợp với đối tƣợng ngƣời học.
- Sử dụng ngân hàng đề thi cho các đợt thi, kiểm tra hết học phần.
- Tách khâu dạy và thi để đảm bảo khách quan trong đánh giá chất lƣợng
đào tạo, không để giảng viên vừa giảng dạy vừa chấm thi.
- Tổ chức chặt chẽ quá trình đào tạo, đặc biệt tăng cƣờng công tác quản lý

hoạt động giảng dạy, quản lý hoạt động học tập, xiết chặt qui chế thi, kiểm tra
đánh giá từng bƣớc nâng cao chất lƣợng đào tạo.
- Cung cấp tài liệu giáo trình học tập cho học viên vào đầu khoá học.
5. Đối với các địa phƣơng mở lớp
- Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chỉ đạo và phối hợp chặt chẽ với
các phòng giáo dục thực hiện tốt chủ trƣơng, chính sách của Đảng và nhà nƣớc:
Xây dựng xã hội học tập, thƣờng xuyên điều tra nhu cầu đào tạo, nguồn nhân
lực của địa phƣơng, căn cứ tình hình thực tế đề xuất mở lớp hợp lý và đảm bảo
chất lƣợng đào tạo.
- Các phòng giáo dục và đào tạo thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ đƣợc
qui định trong các hợp đồng đào tạo về quản lý ngƣời học.
6. Đối với Trƣờng CĐSP Bắc Ninh
- Củng cố và duy trì mối quan hệ với các đơn vị liên kết đào tạo.
- Tiếp tục điều chỉnh qui chế “chi tiêu nội bộ” để động viên về tinh thần
và vật chất cho những CBGV quản lý hoạt động liên kết có chất lƣợng và hiệu
quả.
- Cần phối hợp chặt chẽ hơn đối với các đơn vị LKĐT trong công tác
tuyển sinh, quản lý hoạt động dạy, hoạt động học và trong kiểm tra đánh giá.

93


- Tăng cƣờng trang thiết bị, cơ sở vật chất để phục vụ tốt hơn việc dạy và
học của các lớp đào tạo theo hình thức liên kết.
- Chấp hành nghiêm túc các qui chế, qui định về hoạt động LKĐT do Bộ
GD& ĐT ban hành.
- Tăng cƣờng nâng cao chất lƣợng đội ngũ CBGV, thƣờng xuyên cử
CBGV tham gia các lớp tập huấn của Bộ GD&ĐT, nâng cao trình độ thực hiện
nhiệm vụ LKĐT tốt hơn.


94


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
VĂN KIỆN, VĂN BẢN PHÁP QUY

1. Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Bắc Ninh, khoá XVII tại Đại hội Đại biểu tỉnh
Bắc Ninh lần thứ 18, Báo cáo chính trị.
2. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2009), Điều lệ trường Cao đẳng, ban hành kèm
theo thông tƣ 14/2009/TT-BGD&ĐT ngày 28 tháng 5 năm 2009
3. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2008), Qui định về liên kết đào tạo trình độ trung
cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học. Ban hành kèm theo quyết định số
42/2008/QĐ-BGDĐT ngày 28 tháng 7 năm 2008 của Bộ GD & ĐT.
4. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2008), Quy chế học viên các trường đại học, cao
đẳng và trung cấp chuyên nghiệp hình thức vừa làm vừa học. Ban hành kèm
theoThơng tƣ 09/2010/QĐ-BGDĐT ngày 10 tháng 3 năm 2010 của Bộ
trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2010), Quy chế đào tạo Đại học Cao đẳng vừa làm
vừa học. Ban hành kèm theo quyết định số 36/2007/QĐ-BGDĐT ngày 28
tháng 6 năm 2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Chính phủ (2002), Chiến lược phát triển giáo dục 2001 - 2010, NXB Giáo
dục, Hà Nội.
6. Đảng cộng sản Việt Nam (2006), Nghị quyết đại hội X của Đảng, NXB
chính trị quốc gia, Hà Nội.
7. Nghị quyết 14/2005/NQ-CP của Chính phủ về Đổi mới cơ bản và toàn diện
giáo dục đại học Việt Nam giai đoạn 2005-2020, Hà Nội.
8. Quốc hội Việt Nam (2005), Luật giáo dục, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
9. Trƣờng CĐSP Bắc Ninh, Qui chế tổ chức và hoạt động của Trường CĐSP
Bắc Ninh.


95


SÁCH - CHUYÊN ĐỀ - BÁO CHÍ

10. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Đổi mới quản lý hệ thống giáo dục đại học giai
đoạn 2010 - 2012, NXB giáo dục Việt Nam.
11. Đặng Quốc Bảo (1997), Một số khái niệm về Quản lý giáo dục, Trƣờng cán
bộ quản lý GD& ĐT, Hà Nội.
12. Trần Hữu Cát và Đoàn Minh Duệ, Đại cương khoa học quản lý, NXB
Nghệ An.
13. Hồ Ngọc Đại (1983), Tâm lý dạy học, NXB Giáo dục - Hà Nội
14. Nguyễn Minh Đƣờng (1996), Bồi dưỡng và đào tạo đội ngũ nhân lực trong
điều kiện mới, Chương trình khoa học - công nghệ cấp nhà nước KX 07-14 Hà Nội.
15. Macco - Maccop (1978), Chủ nghĩa xã hội và quản lý, NXB Khoa học xã
hội, Hà Nội.
16. Mai Thành Chung (2002), Ngành giáo dục thường xuyên, hướng đi trong
thời kỳ mới, Giáo dục và thời đại số 37, 38.
17. Phạm Khắc Chƣơng (2004), Lý luận quản lý giáo dục đại cương, NXB Đại
học sƣ phạm Hà Nội.
18. Hồ Ngọc Đại (1983), Tâm lý học dạy học, NXB Giáo dục, Hà Nội.
19. Nguyễn Công Giáp (1996), Giáo dục thường xuyên - hiện trạng và xu
hướng phát triển.
20. Phạm Minh Hạc (1986), Một số vấn đề giáo dục và khoa học giáo dục,
NXB Giáo dục- Hà Nội
21. Vũ Ngọc Hải (2003), Hệ thống giáo dục quốc dân hướng tới xây dựng một
xã hội học tập suốt đời ở nước ta, Tạp chí Giáo dục số 63.
22. Vũ Ngọc Hải (2006), Quản lý nhà nước về giáo dục, Đề cƣơng bài giảng
cho HV Cao học 2007 ĐHSP Hà Nội
23. Bùi Minh Hiền (chủ biên),Vũ Ngọc Hải, Đặng Quốc Bảo (2006), Quản lý

giáo dục, NXB đại học sƣ phạm Hà Nội.

96


24. Đặng Bá Lãm (2005), Quản lý nhà nước về giáo dục, NXB Chính trị Quốc gia
25. Trần Kiểm (1997), Quản lý giáo dục và trường học, Viện khoa học GD.
26. Trần Kiểm (2007), Tiếp cận hiện đại trong quản lý giáo dục, NXB ĐHSP
27. Trần Kiểm (2008), Quản lý và lãnh đạo nhà trường, NXB Đại học SP
28. Nguyễn Kỳ, Bùi Trọng Tuân (1984), Một số vấn đề của lý luận quản lý
giáo dục, Trƣờng Cán bộ Quản lý Giáo dục, Hà Nội.
29. Lê Viết Khuyên (2007), Đổi mới chƣơng trình đào tạo trong bối cảnh hội
nhập Quốc tế, Hiệp hội các trƣờng Đại học và ngồi cơng lập Việt Nam –
Hà Nội
30. Nguyễn Ngọc Quang (1997), Những khái niệm cơ bản về Quản lý giáo dục,
Trƣờng cán bộ quản lý GD&ĐT, Hà Nội
31. Thái Duy Tuyên (1999), Sự phát triển chính sách giáo dục Việt Nam, Tài
liệu dùng cho học viên Cao học Quản lý giáo dục.
32. Từ điển Tiếng Việt (1992), NXB Khoa học Xã hội.
33. Thái Văn Thành, Quản lý giáo dục và quản lý nhà trường, NXB ĐH Huế.
34. Nguyễn Đức Trí (1999), Quản lý quá trình GD & ĐT - Giáo trình TC &
QLCTVH - GD, Viện nghiên cứu phát triển giáo dục - Hà Nội.
35. Trung tâm biên soạn từ điển Bách khoa (1995), Từ điển Bách khoa Việt
Nam, Tập I - Hà Nội.
36. Trƣờng CĐSP Bắc Ninh 1998 - 2008 (2008), Sở Giáo dục và đào tạo,
trƣờng CĐSP Bắc Ninh.
37. Trƣờng Cán bộ quản lý giáo dục và đào tạo (1998), Nguyễn Ngọc Quang,
nhà sư phạm, người góp phần đổi mới lý luận dạy học, NXB ĐH Quốc gia
Hà Nội.
38. Nguyễn Nhƣ Ý (1998), Từ điển Tiếng Việt - NXB Văn hoá - Thông tin.


97



×