Tải bản đầy đủ (.pdf) (196 trang)

bài giảng đánh gía tác động môi trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.86 MB, 196 trang )

9/23/2006 Ths. Nguyen Vinh Quy 1
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TAO
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TAO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM
Đ
A
Ù
N
H

G
I
A
Ù
T
A
ÙC

Đ
O
ÄN
G

M
O
ÂI

T
R
Ư


Ơ
Ø
N
G
9/23/2006 Ths. Nguyen Vinh Quy 2
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
MỞ ĐẦU
HÌNH THỨC ĐÁNH GIÁ VÀ TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHẦN I
GIỚI THIỆU CHUNG: KHÁI NIỆM VÀ NGUYÊN LÝ
PHẦN II
KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP
PHẦN III
QUY ĐỊNH VÀ THỦ TỤC ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG
MÔI TRƯỜNG.
9/23/2006 Ths. Nguyen Vinh Quy 3
MỞ ĐẦU
MỞ ĐẦU
A/ HÌNH THỨC ĐÁNH GIÁ
1. Tham gia đầy đủ các giờ giảng trên lớp: 10 %
2. Bài tập nhóm: 30 %.
° Bài tập số 1: 15%. I SEE I REMEMBER.ppt
° Bài tập số 2: 15%.
3. Kiểm tra cuối khoá: 60%
4. B/ TÀI LIỆU THAM KHẢO
⊇ Lê Trình 2000, Đánh giá tác động môi trường: Phương pháp và ứng dụng,
Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật, Tp. HCM.
⊄ Lê Trình 1999, Quan trắc và kiểm soát ô nhiễm môi trường nước, Nhà xuất
bản khoa học Kỹ thuật Tp. HCM.

⊂ Cục Môi trường 1999, Hướng dẫn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường,
Http://www.nea.gov.vn/html/khungphaply/all.htm
⊆ Glasson, J., Therivel, R. & Chadwick, A. 1999, Introduction to
Environmental Impact Assessment, 2
nd
edn, UCL Press, London
9/23/2006 Ths. Nguyen Vinh Quy 4
MỞ ĐẦU
MỞ ĐẦU
B/ TÀI LIỆU THAM KHẢO (Tiếp)
∈ Lee, N & George, C. (eds) 2000, Environmental Assessment in Developing
and Transitional Countries: Principles, Methods and Practice, University of
Manchester, UK.
∉ Duggin, J. D. 1999, Impact Assessment in Natural Resources Management:
Book A- Introdcution: Concepts and Principles, University of New England,
Armidale, NSW
∠ Duggin, J. D. 1999, Impact Assessment in Natural Resources Management:
Book B- Legislation and Procedures, University of New England, Armidale,
NSW
∇ Duggin, J. D. 1999, Impact Assessment in Natural Resources Management:
Book C- Techniques and Methods, University of New England, Armidale,
NSW
® Duggin, J. D. 1999, Impact Assessment in Natural Resources Management:
Book D – EIA by Resourse Sector, University of New England, Armidale,
NSW
9/23/2006 Ths. Nguyen Vinh Quy 5
GIỚI THIỆU CHUNG:
GIỚI THIỆU CHUNG:
KHÁI NIỆM VÀ NGUYÊN LÝ
KHÁI NIỆM VÀ NGUYÊN LÝ

9/23/2006 Ths. Nguyen Vinh Quy 6
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG
1.1. MÔI TRƯỜNG, PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ BỀN VỮNG
SINH THÁI.
MÔI TRƯỜNG LÀ GÌ? THẾ NÀO LÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ BỀN
VỮNG SINH THÁI?
1.1.1. Đònh nghóa về môi trường và tài nguyên.
 “Môi trường là tất cả những gì xung quanh tôi!” (Anhxtanh).
 Đònh nghóa về môi trường lần đầu tiên được thảo luận tại Hội nghò Liên
Hiệp Quốc về môi trường nhân văn (UNCHE), tháng 6, 21972 cho rằng
“Môi trường làkhông gian vật chất nơi con người đang sinh sống”.
 Một số đại biểu Hội nghò, đặc biệt là các đại biểu từ các nước đang phát
triển, không thống nhất với đònh nghóa trên và cho rằng ”môi trường là toàn
bộ các vấn đề tự nhiên và kinh tế xã hội trong quá trình phát triển”
 Luật bảo vệ môi trường năm 1994 của Việt nam đònh nghóa:”Môi trường bao
gồm các yếu tố vật chất nhân tạo và yếu tố tự nhiên quan hệ mật thiết với
nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống sản xuất, sự tồn tại,
phát triển của con người và thiên nhiên”.
9/23/2006 Ths. Nguyen Vinh Quy 7
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU CHUNG
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU CHUNG
(
(
Tiếp
Tiếp
)
)
☻ Để thuận tiện trong nghiên cứu và thực tiển ứng dụng khoa học về môi
trường,đònh nghóa sau đây được thống nhất sử dụng

“Môi trường là các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo (lý học, hoá học và sinh
học) cùng tồn tại tron một không gian bao quanh con người, các yếu tố đó quan
hệ mật thiết, tương tác lẫn nhau và tác động lên các cá thể sinh vật hay con
người dể cùng tồn tại và phát triển. Tổng hoà của các chiều hướng phát triển
của từng nhân tố này quyết đònh chiều phát triển của cá thể sinh vật của hệ sinh
thái và con người.”
 Các yếu tố vật chất và nhân tạo trong đònh nghóa này bao hàm:
 Tổ hợp các điều kiện vật lý, hoá học và sinh học ảnh hưởng đến sự sinh
trưởng và phát triển của một cá thể hay một cộng đồng.
 Tổ hợp các điều kiện xã hội và văn hoá ảnh hưởng đến bản chất của một cá
thể hay một cộng đồng.
 Môi trường bao gồm các yếu tố không sống (abiotic: đất, nùc, không khí…)
và các yếu tố sống (biotic: con người, vi khuẩn , động thực vật…)
9/23/2006 Ths. Nguyen Vinh Quy 8
CHỨC NĂNG CƠ BẢN CỦA MÔI TRƯỜNG
CHỨC NĂNG CƠ BẢN CỦA MÔI TRƯỜNG
Mơi trường có 05 chứcnăng cơ bảnsau:
z Mơi trường là khơng gian sống của con người và các lồi
sinh vật.
z Mơi trường là nơi cung cấp tài ngun cầnthiếtchocuộc
sống và hoạt động sảnxuấtcủa con người.
z Mơi trường là nơichứa đựng các chấtphế thải do con
ngườitạo ra trong cuộcsống và hoạt động sảnxuấtcủa
mình.
z Mơi trường là nơigiảmnhẹ các tác động có hạicủathiên
nhiên tới con ngườivàsinhvậttrêntráiđất.
z Mơi trường là nơilưutrữ và cung cấp thơng tin cho con
người.
9/23/2006 Ths. Nguyen Vinh Quy 9
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU CHUNG

CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU CHUNG
(
(
Tiếp
Tiếp
)
)
 Đònh nghóa về tài nguyên
Tài nguyên là các dạng vật chất được tạo thành trong suốt quá trình hình thành
và phát triển của tự nhiên, cuộc sống sinh vật và con người. Các dạng vật chất
này cung cấp nguyên – nhiên vật liệu, hỗ trợ và phục vụ cho các nhu cầu phát
triển kinh tế – xã hội của con người.
1.1.2. Phát triển bền vững phát triển bền vững sinh thái (Sustainable
development and ecologically sustainable development).
Phát triển bền vững là sự phát triển làm thoả mãn các nhu cầu hiện tại
nhưng không gây khó khăn cho thế hệ tương lai thoả mãn nhu cầu của họ.
 Đònh nghóa trên về sự phát triển bền vững đặc trưng bởi 2 quan điểm chính
sau đây.
 Sự nhận thức về nhu cầu, đặc biêït là các nhu cầu thiết yếu của người
nghèo để đưa ra các ưu tiên phát triển.
 Sự hiện thực hoá khả năng của con người để đáp ứng các nhu cầu trong
khi giới hạn tài nguyên là hạn chế.
9/23/2006 Ths. Nguyen Vinh Quy 10
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU CHUNG
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU CHUNG
(
(
Tiếp
Tiếp
)

)
 Đònh nghóa về bền vững sinh thái
“Sử dụng, bảo tồn và phát triển các nguồn tài nguyên của cộng đồng sao cho
các quá trình sinh thái, các quá trình mà cuộc sống con người phụ thuộc vào,
được duy trì và tổng chất lượng cuộc sống hiện tại và tương lai có thể được
nâng
cao/ using, conserving and enhancing the community’s resources so that
ecological processes, on which life depends, are maintained, and the total
quality of life, now and in the future can be increased ” (Commonwealth of
Australia 1992).
 4 Bốn mục tiêu cơ bản để đạt được phát triển sinh thái bền vững:
 Nâng cao phúc lợi xã hội cũng như sự giàu có về kinh tế cho cá nhân và
cộng đồng nhưng không ảnh hưởng đến sự thònh vượng của tương lai;
 Tạo sự bình đẳng trong và giữa các thế hệ;
 Nhận thức được các vấn đề mang tính toàn cầu cần phải giải quyết; và
 Bảo tồn đa dạng sinh hoc và duy trì các quá trình cũng như hệ sinh thái.
9/23/2006 Ths. Nguyen Vinh Quy 11
1.2. MÂU THUẪN GIỮA PHÁT TRIỂN VÀ BẢO VỆ
1.2. MÂU THUẪN GIỮA PHÁT TRIỂN VÀ BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG
MÔI TRƯỜNG
1.2.1 ĐỊNH NGHĨA VỀ PHÁT TRIỂN VÀ CÁC MẶT TÍCH CỰC, HẠN
CHẾ CỦA PHÁT TRIỂN
 Đònh nghóa về phát triển
“Phát triển không chỉ có nghóa là cung cấp dòch vụ xã hội
và áp dụng các công nghệ mới mà nó bao hàm cả việc thay
đổi trong nhận thức, hành động và cách đối xử của các cá
nhân và trong mối quan hệ giữa các cá nhân cũng như
các nhóm người trong xã hội. Các thay đổi này nhất thiết
phải được xuất phát từ bản thân các cá nhân, các nhóm

người trong xã hôïi và không bò áp đặt bởi các ngoại lực”
(Burkey 1993)
9/23/2006 Ths. Nguyen Vinh Quy 12
1.2. MÂU THUẪN GIỮA PHÁT TRIỂN VÀ BẢO VỆ
1.2. MÂU THUẪN GIỮA PHÁT TRIỂN VÀ BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG
MÔI TRƯỜNG
 Tính tích cực
 Phát triển là xu hướng tất yếu
 Phát triển giúp nhân loại thỏa mãn được nhu cầu ngày càng
tăng của con người cả về mặt vật chất lẫn tinh thần.
 Hạn chế
 Tiêu tốn nhiều tài nguyên dẫn đến cạn kiệt hoặc suy thoái
nhiều loại tài nguyên thiên nhiên, đặc biệt là loại tài nguyên
không thể phục hồi.
 Phát thải ra môi trường nhiều loại chất thải có khối lượng và
độc tính cao, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
9/23/2006 Ths. Nguyen Vinh Quy 13
1.2. MÂU THUẪN GIỮA PHÁT TRIỂN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
1.2. MÂU THUẪN GIỮA PHÁT TRIỂN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Sơ đồ minh họa biến đổi môi trường trong quá trình phát triển của nhân loại
Hoạt động công
nghiệp
Sản phẩm
Tái chế các sản phẩm hư hỏng
Nguyên
nhiên liệu
& nước
Không khí,
nước &

thực phẩm
Chất thải không phải SP.
(Lỏng, khí và rắn)
Chất thải là sản phẩm
(Sau khi đã sử dụng)
MÔI TRƯỜNG SẠCH
Con ngươiø tiêu
thụ,ø tích luỹ và
bài tiết
MÔI TRƯỜNG BỊ Ô
NHIỄM
9/23/2006 Ths. Nguyen Vinh Quy 14
1.2. MÂU THUẪN GIỮA PHÁT TRIỂN VÀ BẢO VỆ
1.2. MÂU THUẪN GIỮA PHÁT TRIỂN VÀ BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG
MÔI TRƯỜNG
Sơ oồ biểu thò mối liên hệ giữa quản lý môi trường và xã hội
Các ngành:
9 Xã hội học
9 Kinh tế học
9 Khoa học chính t.
9 Tâm lý xã hội
9 Nhân khẩu học
9 Nhân loại học
9 Sức khoẻ cộng đ.
9 Môi trường n.tạo
Sử dụng
và quản
lý của
nhân loại

Hệ sinh thái
Cấu trúc và
chức năng
Xã hội
Cấu trúc và
hoạt động
Các ngành:
9 Sinh vật học
9 Sinh thái học
9 Khoa học về đất
9 Đòa lý học
9 Đòa mạo học
9 Thuỷ động học
9 Khoa học về hồ
9 Khío hậu học
Tác động môi trường
9/23/2006 Ths. Nguyen Vinh Quy 15
1.2. MÂU THUẪN GIỮA PHÁT TRIỂN VÀ BẢO VỆ
1.2. MÂU THUẪN GIỮA PHÁT TRIỂN VÀ BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG
MÔI TRƯỜNG
Các thành phần phải được xem xét trong quản lý môi trường
Môi trường
Chính trò
Kinh tế
Xã hội
Social welfare
Mỗi vò trí của khối tứ diện
nhấn mạnh một thành phần,
trong khi 3 thành phần còn

lại tạo thành một đế vững
chắc cho quyết đònh.
Mức độ tầm quan trọng của
mỗi thành phần có thể thay
đổi tuỳ theo nhu cầu của xã
hội.
9/23/2006 Ths. Nguyen Vinh Quy 16
1.2.2. MỘT SỐ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG TRONG QUÁ TRÌNH
1.2.2. MỘT SỐ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG TRONG QUÁ TRÌNH
PHÁT TRIỂN
PHÁT TRIỂN


Tháng
Tháng
12
12
năm
năm
1930:
1930:
Thung
Thung
lũng
lũng
sông
sông
Meuse
Meuse
(

(
Bỉ
Bỉ
)
)


bao
bao
trùm
trùm
bởi
bởi
màn
màn
sương
sương


do
do
khói
khói
thải
thải
công
công
nghiệp
nghiệp
dẫn

dẫn
đến
đến
hàng
hàng
ngàn
ngàn
người
người


nhiễm
nhiễm
độc
độc
đường
đường


hấp
hấp


600
600
người
người


chết

chết
.
.


Năm
Năm
1952,
1952,


Lon
Lon
Đon
Đon
do
do
áp
áp
suất
suất
không
không
khí
khí
cao
cao


kém

kém
đối
đối
lưu
lưu
trong
trong
nhiều
nhiều
ngày
ngày
làm
làm
môi
môi
trường
trường
không
không
khí
khí


ô
ô
nhiễm
nhiễm
dẫn
dẫn
đến

đến
3000
3000
người
người
chết
chết
.
.


Năm
Năm
1961
1961
-
-
1967
1967


Yokaichi
Yokaichi
(
(
Nhật
Nhật
)
)
môi

môi
trường
trường
không
không
khí
khí


ô
ô
nhiễm
nhiễm
do
do
khí
khí
thải
thải
(
(
chủ
chủ
yếu
yếu


SO
SO
2

2
)
)
từ
từ
các
các
liên
liên
hiệp
hiệp
hoá
hoá
dầu
dầu
đã
đã
làm
làm
cho
cho
hàng
hàng
ngàn
ngàn
người
người
chết
chết



nhiẽm
nhiẽm
nhiều
nhiều
loại
loại
bênh
bênh
.
.


Năm
Năm
1984, do
1984, do


rỉ
rỉ
hơn
hơn
40
40
tấn
tấn
hoá
hoá
chất

chất
sử
sử
dụng
dụng
để
để
sản
sản
xuất
xuất
thuốc
thuốc
bảo
bảo
vệ
vệ
thực
thực
vật
vật
đã
đã
làm
làm
8000
8000
người
người



Bholpal
Bholpal


Ấn
Ấn
độ
độ
chết
chết


gần
gần
500.000
500.000
người
người


nhiễm
nhiễm
nhiều
nhiều
loại
loại
bệnh
bệnh
.

.


Năm
Năm
1986
1986
tại
tại
Ucrina
Ucrina
xảy
xảy
ra
ra
vụ
vụ
Chernobyl
Chernobyl
làm
làm
hàng
hàng
trăm
trăm
ngàn
ngàn
người
người



chết
chết




nhiễm
nhiễm
phóng
phóng
xạ
xạ
.
.
9/23/2006 Ths. Nguyen Vinh Quy 17
1.2.3. MỘT SỐ VẤN EỀ MÔI TRƯỜNG HIỆN NAY TRÊN BÌNH DIỆN
1.2.3. MỘT SỐ VẤN EỀ MÔI TRƯỜNG HIỆN NAY TRÊN BÌNH DIỆN
TOÀN CẦU
TOÀN CẦU
9/23/2006 Ths. Nguyen Vinh Quy 18
CHƯƠNG II: BẢN CHẤT VÀ CÁCH TIẾP CẬN
CHƯƠNG II: BẢN CHẤT VÀ CÁCH TIẾP CẬN
MÔI TRƯỜNG.
MÔI TRƯỜNG.
2.1. CHẤT LƯNG MÔI TRƯỜNG.
 Chất lượng môi trường
“Chất lượng môi trường là thuật ngữ biểu thò mục tiêu có liên quan đến hành vi ứng xử

tương tác giữa các đặc tính môi trường và con người – xã hội sử dụng môi trường đo”ù

(Huebner and Paul 1979)
“Environmental quality is a behaviour -related function concerned with the interaction of
environmental characteristics and characteristics of individuals and or society viewing
each environment” (Huebner and Paul 1979)
 Tải lượng tới hạn (Critical loads)
“Tải lượng tới hạn được đinh nghóa là lượng ước tính của một hoặc nhiều tác nhân gây ô
nhiễm tồn tại hoặc phát thải ra môi trường mà dưới mức đó ảnh hưởng có hại sẽ không
xảy ra cho môi trường” (Brodin and Kuylenstierna 1992).
“a quantitative estimate of an exposure to one or more pollutants below which significant
harmful on specified sensitive elements of the environment do not occur according to our
present knowledge” (Brodin and Kuylenstierna 1992)
9/23/2006 Ths. Nguyen Vinh Quy 19
2.1.
2.1.
CHẤT LƯNG MÔI TRƯỜNG
CHẤT LƯNG MÔI TRƯỜNG
 Tải lượng tới hạn (hạn đònh) được xác đònh dựa trên sự hiểu biết của chúng
ta và sự đònh lượng khả năng đồng hoá của mỗi hệ môi trường hoặc các
thành phần của hệ môi trường. Khi lượng chất gây ô nhiễm vượt quá tải
lượng hạn đònh thì ảnh hưởng tiêu cực sẽ xảy ra đối với hệ.
 Tải lượng mục tiêu/mong muốn đạt được (Target loads)
 Thực tế, vận hành của hệ sinh thái rất phức tạp và mối liên hệ giữa tải
lượng chất ô nhiễm và phản ứng của hệ sinh thái với tải lượng chất ô nhiễm
rất khó xác đònh. Vì vậy, khái niệm tải lượng mục tiêu được sử dụng. Tải
lượng mục tiêu là giá trò dùng để xác đònh mức độ tải lượng chất gây ô
nhiễm cộng đồng có thể chấp nhận được và cho phép thải ra một môi
trường nào đó.
 Năng lực tải hay khả năng đồng hoá của hệ sinh thái.
 Mỗi hệ sinh thái đều có khả năng tự làm sạch và đồng hoá các tác nhân
gây ô nhiễm. Mức độ đồng hoá của hệ sinh thái phụ thuộc vào dạng của hệ,

điều kiện và mức độ cũng như độc tính của tác nhân gây ô nhiễm. Ví dụ,
nước ở một số ao, hồ bò ô nhiễm nhẹ bởi kim loại nặng hoặc nitơ sau một
thời gian sẽ tự phục hồi và chất lượng của hệ sinh thái trong nước không bò
ảnh hưởng
9/23/2006 Ths. Nguyen Vinh Quy 20
CHƯƠNG II: BẢN CHẤT VÀ CÁCH TIẾP
CHƯƠNG II: BẢN CHẤT VÀ CÁCH TIẾP
CẬN MÔI TRƯỜNG.
CẬN MÔI TRƯỜNG.
2.2. CÁCH TIẾP CẬN HỆ THỐNG TRONG ĐTM
 Phương pháp tiếp cận hệ sinh thái (ecosystem approach) có thể sử dụng rất hiệu
quả để mô tả hiện trạng môi trường và dự đoán sự biến đổi có thể xảy ra khi
thực hiện một dự án. Hệ sinh thái (là một tập hợp các cơ quan, tổ chức tương tác
với nhau và với các yếu tố hoá, lý tạo nên môi trường của chúng) có thể xem
như là một thực thể hoạt động đơn lẽ có đầu vào và đầu ra ( một chiếc xe có thể
xem là một thực thể riêng lẽ).
 Phân tích cân bằng giữa đầu vào và đầu ra cho phép ta hiểu biết rất nhiều về
hoạt động của hệ mà không cần thiết phải hiểu các quá trình xảy ra bên trong
hệ. Ví dụ, một hệ sinh thái tích luỹ dinh dưỡng thì sinh khối của hệ sẽ tăng lên,
ngược lại nếu hệ sinh thái mà “xuất’ dinh dưỡng thì sinh khối nó sẽ giảm.
 Tác động môi trường bao gồm cả sự thay đổi các thành phần của hệ sinh thái
(đốn gổ ra khỏi rừng) và sự biến đổi của các quá trình của hệ (hấp thụ nước từ
đất qua cây sẽ giảm và tăng dòng nước chảy ra khỏi rừng). Tác động của dự án lên các
yếu tố (element) của hệ sinh thái sẽ phá vỡ quy trình sinh thái và đây chính là tác động lý
sinh của dự án. Vì vậy, khi thực hiện ĐTM cần phải xác đònh vai trò của các thành phần
trong quy trình hệ sinh thái.
9/23/2006 Ths. Nguyen Vinh Quy 21
Hình
Hình
2.1: SƠ ĐỒ MÓI LIÊN HỆ CÁC QUÁ TRÌNH GIƯA VÀ TRONG HỆ

2.1: SƠ ĐỒ MÓI LIÊN HỆ CÁC QUÁ TRÌNH GIƯA VÀ TRONG HỆ
SINH THÁI
SINH THÁI
Đất và các
khoáng chất
Chất dinh
dưỡng
Chất hữu cơ
Đ
a
àu
v
a
ø
o
Đ
a
à
u
r
a
Sinh quyển
Khí quyển
Hệ sinh thái
Chu trình trong hệ
9/23/2006 Ths. Nguyen Vinh Quy 22
2.3. CÂN BẰNG HỆ SINH THÁI
2.3. CÂN BẰNG HỆ SINH THÁI
2.3.1. Khái niệm về cân bằng hệ sinh thái
"Cân bằng sinh thái là trạng thái ổn định tự nhiên củahệ sinh thái,

hướng tớisự thích nghi cao nhấtvới điềukiệnsống".
Trong mộthệ sinh thái, vậtchất ln chuyểntừ thành phầnnàysang thànhphần
khác. Ðây là một chu trình tương đối khép kín. Trong điềukiệnbìnhthường,
tương quan giữa các thành phầncủahệ sinh thái tự nhiên là cân bằng.
Ví dụ: Trong mộthệ sinh thái rừng, thựcvậtlấydinhdưỡng từđấttổng hợp thành
chấthữucơ. Chấthữucơ này đủ để mộtphần ni dưỡng phát triển cây, mộtphần
ni động vậ
t ănthựcvật trong rừng, mộtphầnrơirụng, trả lại màu cho đất. Ðộng
vật ănthựcvật phát triểnvừa đủ để tiêu thụ hếtphầnthức ăn thiên nhiên dành cho
nó…
9/23/2006 Ths. Nguyen Vinh Quy 23
2.3.2 CÁC VẤN ĐỀ CẦN XEM XÉT KHI CÂN BẰNG
2.3.2 CÁC VẤN ĐỀ CẦN XEM XÉT KHI CÂN BẰNG
HỆ SINH THÁI BỊ THAY ĐỔI
HỆ SINH THÁI BỊ THAY ĐỔI
 Bất kỳ một hành động nào đó của dự án (chương trình, chính sách…) đều
làm biến đổi vò trí cân bằng của hệ thống. Do đó thực hiện ĐTM cần chú ý các
vấn đề sau:
¾ Dự đoán “điểm” cân bằng mới của hệ sinh thái;
¾ Đánh giá hậu quả của vò trí mới đó; và
¾ Đánh giá mức độ chấp nhận của xã hội về điểm cân bằng mới đó của hệ
thống và hậu quả do sự biến đổi vò trí cân bằng sinh thái đó.
 Nhằm mục đích mô tả đầy đủ, chính xácvò trí cân bằng mới của hệ sinh thái,
5 vấn đề sau đây cần phải quan tâm:
 Hướng của sự biến đổi (Direction of change): Điều kiện tiên quyết để dư
đoán được hướng của sự biến đổi khi bò xáo trộn (tác động) là phải hiểu rõ cấu
trúc và chức năng củahệ trước khi bò tác động. Vì vậy các thông tin mô tả tình
trạng ban đầu của hệ là yêu cầu rất quan trọng trong đánh giá tác động môi
trường.
 Mức thay đổi (Rate of change): Thông thường người ta cho rằng tác động

9/23/2006 Ths. Nguyen Vinh Quy 24
2.3.2 CÁC VẤN ĐỀ CẦN XEM XÉT KHI CÂN BẰNG
2.3.2 CÁC VẤN ĐỀ CẦN XEM XÉT KHI CÂN BẰNG
HỆ SINH THÁI BỊ THAY ĐỔI
HỆ SINH THÁI BỊ THAY ĐỔI
của con người sẽ làm cho hêï sinh thái thay đổi ngay nưng thực tế sự biến đổi
của hệ sẽ xảy ra từ từ và hậu quả chỉ có thẻ xác đònh sau một thời gian dài khi
hành động đã xảy ra.
 Vò trí cân bằng mới (New Equilibrium): Khi bò tác động hệ sẽ chuyển về
trạng thái cân mới, trạng thái này khác so với trạng thái ban đầu và trạng thái
mong muốn. Có nhiều tác động làm cho hệ chuyển về trạng thái mới khác xa
với trạng thái ban đầu (Rừng bò chất độc hoá học đã hoàn toàn mất cây cối thay
vào dó là cỏ tranh…)
 Tính phục hồi (Reversibility): Hệ sinh thái có thể phục hồi và cân bằng ở
tạng thái mới, nhưng có nhiều tác động làm cho hệ không thể phục hồi (loài
động thực vật bò biến mất, nguồn nước bi cạn…).
 Tính không chắc chắn (Uncertainty): Do nhân loại không thể hiểu hết chức
năng và quá trình diễn ra trong hệ, nên tồn tại mức độ không chắc chắn trong
việc dự đoán. Để khắc phục sự không chắc chắn cần phải cố gắng hiểu rõ hệ
sinh thái và phản ứng của hệ khi có sự xáo trộn.
9/23/2006 Ths. Nguyen Vinh Quy 25
2.3.2 CÁC VẤN ĐỀ CẦN XEM XÉT KHI CÂN BẰNG
2.3.2 CÁC VẤN ĐỀ CẦN XEM XÉT KHI CÂN BẰNG
HỆ SINH THÁI BỊ THAY ĐỔI
HỆ SINH THÁI BỊ THAY ĐỔI
 Ví dụ biểu thò sự thay đổi trạng thái cân bằng của hệ do một hoạt động mới
của con người tác động lên hệ sinh thái:
 Hoạt động của con người là việc xây dựng nhà máy nhiệt điêïn
Trạng thái 2
Trạng

thái 1
H
o
a
ï
t
đ
o
än
g
c
u
û
a
c
o
n

n
g
ư
ơ
ø
i
Thông số môi trường E
1
Thông số môi trường E
3
T
h

o
â
n
g
s
o
á
m
o
â
i
t
r
ư
ơ
ø
n
g
E
2
$ Hệ sinh thái là vùng cửa sông
$ Thông số môi trường:
¾ E
1
: Nhiệt độ của nước
¾ E
2
: Độ đục
¾ E
3:

Độ mặn
Dự án sẽ xả nước nóng và làm môi
trường thay đổi trạng thái: Trạng
thái 2 với đặc điểm nhiệt độ nước
cao hơn, độ mặn giảm và độ đục
tăng nhẹ.
Hình 2.2: Trạng thái môi trường

×