Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

Phân tích thực trạng về sự biến động chỉ tiêu lợi nhuọ̃n của xí nghiệp khai thác công trình thủy lợi tỉnh HảI Dơng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (764.72 KB, 52 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
chuyên ngành:quản trị kinh doanh
Lời nói đầu
Sau hơn 20 năm đổi mới, các doanh nghiệp Nhà nớc đạt đợc sự tăng trởng kinh tế
một cách hết sức khó khăn. Thực tế cho thấy muốn có một kết quả kinh tế tăng trởng
cao, một mặt các doanh nghiệp phải huy động các nguồn lực mới, mặt khác phải sử
dụng chúng hết sức tiết kiệm, theo một kế hoạch cơ cấu mang tính dài hạn, tổng thể và
có chiến lợc. Công việc kinh doanh ngày nay không chỉ giới hạn trong nớc, mà ngày
càng có quan hệ mật thiết với khu vực và quốc tế. Do vậy, câu hỏi đặt ra đối với các
doanh nghiệp Nhà nớc là làm thế nào để nâng cao sức cạnh tranh của mình cả trên thị
trờng nội địa và thị trờng quốc tế.
Với trình độ còn thấp, tiềm lực của các doanh nghiệp còn yếu hầu nh trên tất cả
các mặt thì việc nâng cao li nhun đã trở thành mối quan tâm hàng đầu của tất cả các
doanh nghiệp. Làm thế nào để có đủ vốn, để sử dụng vốn và các nguồn lực khác có
hiệu quả giúp doanh nghiệp đạt đợc mục tiêu tăng trởng, thoát khỏi nguy cơ phá sản
và chiến thắng trên thị trờng cạnh tranh gay gắt nh hiện nay. Đây đang là một bài toán
khó đối với tất cả các doanh nghiệp.
Mặc dù còn nhiều quan điểm khác nhau về lợi nhuận song có thể khẳng định
trong cơ chế kinh tế thị trờng mọi doanh nghiệp kinh doanh (doanh nghiệp Nhà nớc,
công ty TNHH, công ty cổ phần) đều có mục tiêu bao trùm, lâu dài là tối đa hoá lợi
nhuận. Để đạt đợc mục tiêu này trớc hết doanh nghiệp phải xác định chiến lợc kinh
doanh trong mọi giai đoạn phát triển phù hợp với những thay đổi của môi trờng kinh
doanh; phải phân bổ và quản trị có hiệu quả các nguồn lực và luôn kiểm tra xem ph-
ơng án kinh doanh đang tiến hành là có hiệu quả hay không ? Muốn kiểm tra tính hiệu
quả của hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung cũng nh từng lĩnh vực từng bộ phận
công tác nói riêng, doanh nghiệp không thể không chú ý đến nõng cao lợi nhuận.
Lợi nhuận là phạm trù phản ánh trình độ sử dụng các yếu tố đầu vào của quá trình
sinh viờn: Lờ Anh Thựy lp: 47-CNC
1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
chuyên ngành:quản trị kinh doanh


sản xuất kinh doanh với chi phí thấp nhất. Nó không chỉ là thớc đo trình độ quản
lý, tổ chức sản xuất kinh doanh mà còn là vấn đề sống còn của doanh nghiệp.
Cũng không nằm ngoài quy luật đó,từ khi thành lập (năm 2003), xí nghiệp khai thác
công trình thủy lợi thành phố Hải Dơng đã trải qua nhiều giai đoạn phát triển, hiệu
quả sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp đã ngày càng đợc nâng cao. Nhng để duy trì và
phát triển trong điều kiện hiện nay, xí nghiệp cần phải cải tiến và nâng cao hơn nữa
các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
Vì vậy, qua thời gian thực tập tại xí nghiệp đợc sự hớng dẫn nhiệt tình của các cô
chú trong xí nghiệp em đã hc hi v tớch ly c nhiu kin thc cho mỡnh, với
mong muốn liên hệ, áp dụng lý thuyết vào thực tiễn để nâng cao nhận thức cũng nh
góp phần nhỏ bé kiến thức của mình vào hiệu quả hoạt động kinh doanh của xí
nghiệp.
Bài viết gồm 3 phần:
Phõn I : Giới thiệu tổng quan về xí nghiệp khai thác công trình thủy lợi tỉnh HảI
Dơng
Phõn II: Phân tích thực trạng về sự biến động chi tiờu li nhuõn cua xi
nghiờp
Phõn III: Một số đề xuất và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh của xí nghiệp.
Phõn I : Giới thiệu tổng quan về xí nghiệp khai thác công trình thủy lợi tỉnh Hải
Dơng
sinh viờn: Lờ Anh Thựy lp: 47-CNC
2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
chuyên ngành:quản trị kinh doanh
Xí nghiệp khảo sát thiết kế và xây dựng công trình
thuộc công ty khai thác công trình thuỷ lợi Hải Dơng
Giám đốc: Trần Văn Quân
Điện thoại: 0320.892.856 - 0913.268.295
Trụ sở: Km số 04 Đờng Nguyễn Lơng Bằng- TP Hải Dơng - Tỉnh Hải Dơng

Lịch sử hình thành và phát triển của xí nghiệp:
Xí nghiệp khảo sát thiết kế và xây dựng công trình thuộc công ty Khai thác
công trình thuỷ lợi Hải Dơng. là một doanh nghiệp Nhà nớc đợc thành lập theo quyết
định 1504/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 05 năm 2003 và công văn số 865/CV-UB ngày
13 tháng 10 năm 2003 của uỷ ban nhân dân tỉnh Hải Dơng, Quyết định thành lập số
121/QĐ-CT ngày 24 tháng 10 năm 2003 của công ty khai thác công trình thủy lợi tỉnh
Hải Dơng"thành lập xí nghiệp khảo sát thiết kế và xây dựng công trình" Bắt đầu đi
vào hoạt động từ quý IV năm 2003 với đội ngũ cán bộ kỹ thuật có nhiều kinh nghiệm
trong lĩnh vực xây dựng cơ bản trên cơ sở các đội xây dựng sẵn có của công ty.
Trong những năm qua các thành viên của xí nghiệp đã tham gia thiết kế , thi
công nhiều công trình trong và ngoài đơn vị, các công trình trên đã thực hiện đúng tiến
độ đảm bảo chất lợng và đợc chủ đầu t đánh giá cao-điển hình nh: Kè biên giới thị xã
Móng Cái Quảng Ninh, nhiều trạm bơm và hồ đập trong tỉnh, cầu máng thép qua
sông Cầm huyện Đông Triều Quảng Ninh, xi phông qua sông Sinh thị xã Uông Bí-
Quảng Ninh, bê tông hoá nhiều tuyến đờng giao thông nông thôn trong toàn tỉnh,
KCHKM Khe Táu xi hí huyện Tiên Yên Quảng Ninh, kè Thanh Bính Thanh Hà
-Hải Dơng, các công trình kênh mơng; trạm bơm; xây dựng cầu cống trên kênh và
nhà quản lí các trạm bơm thuộc công ty, sửa chữa lắp đặt trạm bơm Kiếp Bạc xã
Hng Đạo và nhiều công trình khác
Hệ thống công trình thuỷ lợi nói trên đã thực hiện góp phần to lớn phục vụ sản
xuất nông nghiệp, dân sinh và các ngành kinh tế khác, mang lại hiệu quả thiết thực,
sinh viờn: Lờ Anh Thựy lp: 47-CNC
3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
chuyên ngành:quản trị kinh doanh
tạo nên diện mạo mới ở nông thôn. Nhiều năm sản xuất nông nghiệp tỉnh HảI Dơng
liên tục đợc mùa không thể phủ định sự đóng góp tích cự của công tác thuỷ lợi nói
chung, trong đó có hệ thống dịch vụ nông thôn nội động nói riêng.
Xí nghiệp đã và đang thi công nhiều công trình, với đội ngũ cán bộ công nhân
viên là 75 ngời trong đó có cao đẳng và đại học: 45 ngời, trung cấp: 08 ngời và có

nhiều thợ lành nghề bậc cao. Xí nghiệp có đủ các thiết bị phục vụ thiết kế và thi công
xây dựng các công trình giao thông, thuỷ lợi, dân dụng, san lấp mặt bằng, kinh doanh
vật liệu xây dựng.v.v với nhiều quy mô khác nhau.
Để chủ động thích ứng hội nhập, đáp ứng tốt yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp
hoá hiện đại hoá đất nớc mục tiêu phấn đấu của xí nghiệp trong thời gian sắp tới đó
là :Tích cực nắm bắt thị trờng gắn liền với chủ động sáng tạo trong sản xuất kinh
doanh, chủ trơng đa dạng hoá sản phẩm mở rộng sản xuất kinh doanh có hiệu quả
phấn đấu tăng trởng kinh tế bền vững từ 15-20% trong năm 2008 và các năm tiếp theo,
góp phần giải quyết tốt việc làm và nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho cán bộ
công nhân viên. Xí nghiệp quyết tâm hoàn thành xuất sắc mọi nhiệm vụ đợc giao, thực
hiện thắng lợi các mục tiêu kinh tế xã hội và thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nớc.
Chỉ mới thành lập đợc 6 năm nhng xí nghiệp đã đạt đợc những thành tựu to lớn
góp phần tạo lên cơ sở vật chất kỹ thuật của nền kinh tế nớc ta. Quá trình lớn mạnh
của Xí nghiệp gắn liền với sự phát triển xây dựng tại Việt Nam nói chung và sở xây
dựng nói riêng.
1. Tổ chức bộ máy quản lí:
1.1. Cơ cấu tổ trức bộ máy quản lý của Xí nghiệp
Cơ cấu tổ chức là sự tổng hợp các bộ phận (đơn vị, cá nhân) có mối quan hệ phụ
thuộc lẫn nhau, đợc chuyên môn hoá, có nhiệm vụ quyền hạn và trách nhiệm nhất
định, đợc sắp xếp bố trí theo những cấp khác nhau nhằm thực hiện những mục tiêu của
tổ chức. Với chức năng tạo khuôn khổ cơ cấu và nhân lực cho việc triển khai công tác
tổ chức sản xuất do vậy nó có ý nghĩa đặc biệt quan trọng và quyết định phần lớn sự
sinh viờn: Lờ Anh Thựy lp: 47-CNC
4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
chuyên ngành:quản trị kinh doanh
thành bại của tổ chức. Trên cơ sở chức năng nhiệm vụ cũng nh các đặc thù sản xuất
kinh doanh của ngành, cơ cấu bộ máy quản lý của xí nghiệp đợc tổ chức nh sau :

mô hình tổ chức

2. Nhiệm vụ, chức năng của các bộ phận:
2.1. Giám đốc xí nghiệp:
Giám đốc là ngời có thẩm quyền cao nhất trong xí nghiệp, điều hành mọi hoạt động
của Xí nghiệp theo đúng chủ trơng chính sách, pháp luật đảm bảo hoàn thành kế
hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm. Chịu trách nhiệm trớc nhà nớc, công ty và tập
sinh viờn: Lờ Anh Thựy lp: 47-CNC
5
Giám đốc
XN
phó giám đốc
kinh doanh
phó giám đốc
kỹ thuật
Phòng
Kế hoạch
Phòng
KD&vật t

Phòng
Kỹ thuật
Phòng Kế
Toán
Phòng
thiết kế
Phòng
hành
chính
Đội
XD
CT3

Đội
thi
công
cơ giới
Đội SC
cơ điện
Đội XD
CT1
Đội XD
CT2
Đội
khảo sát
Đội
địa
chất
thuỷ
văn
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
chuyên ngành:quản trị kinh doanh
thể ngời lao động về mọi hoạt động kinh tế, xã hội thuộc thẩm quyền quản lý. Đồng
thời thực hiện công tác đối ngoại, đại diện pháp nhân của Xí nghiệp quan hệ giao
dịch với các đối tác, kí kết hợp đồng kinh tế Giám đốc có thể uỷ quyền cho Phó
giám đốc điều hành công việc, thực hiện các chế độ công tác, báo cáo với các tổ
chức đảng, chính quyền, cơ quan nhà nớc cấp trên. Trả lời yêu cầu kiến nghị của cơ
quan đơn vị trực thuộc các cơ quan ngôn luận về những vấn đề có liên quan đến Xí
nghiệp.
2.2. Phó Giám đốc Xí nghiệp:
Là ngời giúp việc cho Giám đốc, chịu trách nhiệm chỉ đạo trực tiếp chỉ đạo các tổ, đội
nghiệp vụ đã đợc phân công phụ trách. Phó Giám đốc Xí nghiệp là ngời thay mặt cho
Giám đốc Xí nghiệp có trách nhiệm chỉ đạo, hớng dẫn các tổ trởng, đội trởng trực

thuộc về các lĩnh vực chuyên môn mà mình phụ trách và là ngời quyết định cuối cùng
về các biện pháp chuyên môn đó.
Trờng hợp phải giải quyết những vấn đề trong sản xuất - kinh doanh vợt quá
lĩnh vực và quyền hạn về chuyên môn của mình, phó Giám đốc Xí nghiệp chủ động đề
xuất, bàn bạc, phối hợp với tổ trởng, đội trởng phụ trách lĩnh vực có liên quan để tìm
biện pháp giải quyết. Trờng hợp có ý kiến khác nhau thì Giám đốc Xí nghiệp là ngời
quyết định cuối cùng.
2.3. Phòng tổ chức hành chính:
-Tham mu cho Giám đốc về tổ chức bộ máy sản xuất - kinh doanh và bố trí
nhân sự cho phù hợp với yêu cầu phát triển của Xí nghiệp.
- Xây dựng lịch công tác, lịch giao ban, hội họp, sinh hoạt định kỳ và bất
thờng.
- Xây dựng quy hoạch, kế hoạch bồi dỡng cán bộ công nhân viên, tham mu cho
Giám đốc Xí nghiệp quyết định việc đề bạt và phân công công tác cán bộ lãnh đạo và
quản
sinh viờn: Lờ Anh Thựy lp: 47-CNC
6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
chuyên ngành:quản trị kinh doanh
lý ( Đội trởng, đội phó và kế toán đội xây dựng, tổ trởng chuyên môn nghiệp vụ của
toàn Xí nghiệp ). Giải quyết thủ tục về chế độ tuyển dụng, thôi việc, bổ nhiệm, bãi
miễn, kỷ luật, khen thởng, nghỉ hu
- Xây dựng quy chế làm việc, theo dõi việc thực hiện quy chế làm việc và các
quy định khác của Xí nghiệp. Hớng dẫn các bộ phận trực thuộc Xí nghiệp hoạt động,
ký kết hợp đồng liên kết kinh doanh đúng pháp luật.
- Tập hợp, nghiên cứu chính sách, quy định của Nhà nớc, Công ty về công tác tổ
chức, lao động tiền lơng.
- Quản lý lao động, tiền lơng cán bộ công nhân viên cùng với tổ kế toán tài
chính xây dựng tổng quỹ tiền lơng và xét duyệt phân bổ quỹ tiền lơng, kinh phí hành
chính Xí nghiệp và các đội xây dựng trực thuộc.

- Giúp Giám đốc giải quyết các công việc về lao động tiền lơng, xây dựng định
mức tiền lơng, theo dõi và đề xuất các biện pháp quản lý quỹ tiền lơng, bảo hiểm lao
động, bảo hiểm xã hội- bảo hiểm y tế và mọi quyền lợi của ngời lao động.
- Quản lý xây dung cơ bản trụ sở Xí nghiệp và các phơng án mở
rộng sản xuất - kinh doanh.
- Thờng trực Hội đồng lơng, Hội đồng thi nâng cấp bậc công nhân, Hội đồng
thi đua khen thởng - kỷ luật.
- Quản lý tài sản, thiết bị phục vụ cho làm việc và sinh hoạt của lãnh đạo và cán
bộ công nhân viên tại khu vực trụ sở Xí nghiệp bao gồm: đất đai, nhà cửa, ô tô con, hệ
thống điện, nớc, các thiết bị văn phòng
- Quản lý con dấu, điện thoại, quản lý lu trữ văn bản hành chính theo quy định
của Nhà nớc.
- Tổng hợp hoạt động của Xí nghiệp giúp Giám đốc xây dựng báo cáo sơ, tổng
kết hoặc các văn bản do Giám đốc Xí nghiệp giao.
sinh viờn: Lờ Anh Thựy lp: 47-CNC
7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
chuyên ngành:quản trị kinh doanh
- Giải đáp những kiến nghị, thắc mắc của cán bộ công nhân viên, tổng hợp báo
cáo trình Giám đốc Xí nghiệp.
- Tổ chức các điều kiện làm việc, sinh hoạt cho cán bộ công nhân viên ở trụ sở
và tiếp khách đến làm việc.
- Làm tốt công tác quân sự, trật tự an ninh, bảo vệ, phòng hoả, phòng chống thiên
tai
2.4.Phòng Kỹ thuật - Kế hoạch:
- Hớng dẫn các đội sản xuất thuộc Xí nghiệp xây dựng kế hoạch năm, tổng hợp
kế hoạch sản xuất kinh doanh của toàn Xí nghiệp. Báo cáo tổng hợp tình hình thực
hiện sản xuất - kinh doanh của Xí nghiệp.
- Cùng với các tổ nghiệp vụ, đội sản xuất của Xí nghiệp xây dựng đồng bộ các
mặt kế hoạch: Kế hoạch sử dụng vốn (gồm cả vốn ngoại tệ) và tài vụ, kế hoạch vật t -

kho hàng - vận tải, kế hoạch sản xuất - nghiên cứu kỹ thuật, kế hoạch xây dung cơ
bản, kế hoạch lao động tiền lơng, kế hoạch tiếp thị tìm kiếm việc làm và liên kết kinh
tế.
- Chuẩn bị các thủ tục giúp Giám đốc kiểm tra và tổng hợp tình hình trong quá
trình thực hiện kế hoạch, phát hiện các vấn đề và đề xuất hớng giải quyết.
- Quản lý hợp đồng kinh tế, kiểm tra theo dõi việc xuất nhập vật t, vật liệu
của các đội sản xuất trực thuộc Xí nghiệp.
- Quản lý và kiểm tra, hớng dẫn các đội trực thuộc thực hiện thiết kế và thi công
các hạng mục công trình bảo đảm theo yêu cầu kỹ thuật, nhiệm vụ thực hiện theo hợp
đồng đã ký kết với khách hàng.

- Nghiên cứu cải tiến, có các biện pháp để nâng cao chất lợng và hạ giá thành sản
phẩm. Quản lý các định mức kỹ thuật (mức tiêu hao năng lợng vật t của các sản
phẩm).
- Quản lý chất lợng sản phẩm (KCS) khi xuất kho. Chất lợng vật t hàng hoá khi
sinh viờn: Lờ Anh Thựy lp: 47-CNC
8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
chuyên ngành:quản trị kinh doanh
nhập kho (Tuỳ từng công việc mà Giám đốc Xí nghiệp giao cụ thể).
- Tổ chức chơng trình bảo dỡng, sửa chữa lớn các thiết bị của các đội trực thuộc
(trờng hợp các đội sản xuất không đủ phơng tiện, cán bộ kỹ thuật) và kiểm tra việc
bảo dỡng, sửa chữa lớn thiết bị của các đội sản xuất theo định kỳ.
- Tập hợp và hớng dẫn các chế độ quản lý xây dung cơ bản, đôn đốc
và kiểm tra việc thực hiện chính sách, quy định.
- Cùng các bộ phận chuyên môn và đội xây dựng của Xí nghiệp tiếp thị tìm
kiếm việc làm, chủ trì việc đấu thầu.
- Dự thảo, đàm phán để Giám đốc Xí nghiệp ký, đề nghị ký các hợp đồng kinh
tế giao nhận thầu xây lắp với các Chủ đầu t nhà thầu chính.
- Lu trữ, quản lý hồ sơ thi công về kỹ thuật-kế hoạch của tất cả các công trình

do Xí nghiệp thi công. Mọi văn bản liên quan, các tổ đội đều phải gửi về tổ kỹ thuật-
kế hoạch để lu trữ: Hồ sơ mời thầu, dự thầu, hợp đồng, hồ sơ hoàn công, bản vẽ thi
công, các văn bản xử lý quá trình thi công.
- Thẩm định thiết kế tổ chức thi công, dự toán thi công của các đội trình Giám
đốc phê duyệt.
- Kiểm tra, đôn đốc giám sát thực hiện kế hoạch tiến độ thi công, chất lợng kỹ,
mỹ thuật công trình tiến hành nghiệm thu nội bộ những công việc quan trọng và toàn
bộ công trình trớc khi các ngành tổng nghiệm thu.
- Phối kết hợp lập các dự án xây dựng của Xí nghiệp, dự án đầu t chiều sâu,
giám sát thi công các công trình xây dựng nội bộ.
- Công tác khoa học kỹ thuật:
+ Tiếp thu chuyển giao những công nghệ mới khi có chủ trơng.
+ Tổng hợp các sáng kiến: Biện pháp thi công để tổ chức hội thảo, trao đổi kinh
nghiệm nhằm nâng cao năng lực cho cán bộ kỹ thuật, công nhân lao động.
sinh viờn: Lờ Anh Thựy lp: 47-CNC
9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
chuyên ngành:quản trị kinh doanh
+ Biên soạn chơng trình tổ chức hớng dẫn thi nâng bậc cho cán bộ kỹ thuật.
- Tham gia hội đồng bảo hiểm lao động chịu trách nhiệm về biện pháp kỹ thuật
an toàn lao động vệ sinh môi trờng.
2.5.Phòng Kế toán - Tài chính.
- Thờng xuyên tập hợp và phổ biến các quy định của Nhà nớc, các Văn bản
pháp quy về tài chính kế toán để hớng dẫn và thực hiện, quản lý tài chính tại Xí
nghiệp.
- Giúp Giám đốc quản lý toàn bộ các nguồn vốn, tài sản và các quỹ của Xí
nghiệp, đề xuất cấp phát vốn, vay vốn, hạch toán nội bộ, quyết toán với Công ty, Nhà
nớc theo đúng quy chế tài chính của Công ty, Xí nghiệp và Pháp lệnh của Nhà nớc.
- Bảo đảm việc cung ứng các nguồn vốn đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh,
Phối hợp cùng các tổ đội trong việc tạm ứng thanh toán, thanh lý các hợp đồng để thu

hồi vốn.
- Chịu trách nhiệm hạch toán kế toán kịp thời, chính xác đảm bảo chế độ tài
chính theo luật Kế toán- Thống kê, tính hợp lý hợp pháp của chứng từ trong toàn Xí
nghiệp. Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo tài chính thống kê theo quy định.
- Kiểm tra thờng xuyên, quản lý tài sản, tiền vốn của các tổ đội trong đơn vị, tổng hợp
kịp thời tình hình chi phí phục vụ Xí nghiệp sử dụng các nguồn vốn, các quỹ báo cáo
Giám đốc và đề xuất các biện pháp quản lý hữu hiệu nhất.
- Thực hiện quyết toán quý, năm đúng tiến độ và tham gia cùng với các tổ
nghiệp vụ Xí nghiệp để hoạch toán lỗ lãi trên từng bộ phận trực thuộc, giúp cho Giám
đốc Xí nghiệp nắm chắc nguồn vốn, biết rõ lợi nhuận.
- Theo dõi và hớng dẫn các Đội trong việc lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch
về các loại vốn: Cố định, lu động, chuyên dùng, xây dung cơ bản
sinh viờn: Lờ Anh Thựy lp: 47-CNC
10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
chuyên ngành:quản trị kinh doanh
- Theo dõi các Đội xây dựng hạch toán kế toán, hớng dẫn lập báo cáo về các
nguồn vốn cấp, vốn vay đợc nhận.
- Tham mu cho Giám đốc Xí nghiệp chỉ đạo các Đội thực hiện các chế độ
quản lý tài chính, tiền tệ theo quy định hiện hành.
- Cùng với tổ kỹ thuật - kế hoạch giúp Giám đốc Xí nghiệp giao kế hoạch xét
duyệt hoàn thành kế hoạch và quyết toán tài chính của các Đội trực thuộc theo định kỳ
- Thờng xuyên bồi dỡng nghiệp vụ kế toán thống kê cho cán bộ kế toán đội.
2.6. Các đội xây dựng công trình:
- Cùng với Xí nghiệp tiếp thị tìm kiếm việc làm. (Những công việc mà đội tự tìm
kiếm đợc Xí nghiệp có u tiên )
- Tổ chức quản lý thi công các công trình bảo đảm tiến độ, chất lợng, kỹ mỹ
thuật, lập đầy đủ hồ sơ công trình, hạch toán vào sổ đầy đủ đúng nội quy quy chế của
Xí nghiệp.
- Quản lý chi phí, vật t, thiết bị dụng cụ sản xuất, tiết kiệm để hạ giá thành sản

phẩm. Hoàn thành nghĩa vụ với Xí nghiệp, hạch toán sòng phẳng kịp thời các khoản
nợ. Bảo đảm giao nộp chứng từ kịp thời và chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp
pháp, hợp lý của chứng từ theo đúng các quy định và pháp luật của Nhà nớc.
- Thờng xuyên chăm lo đời sống vật chất - tinh thần của ngời lao động.Bảo đảm các
chế độ làm việc, tiền lơng theo luật Lao động và thoả ớc lao động tập thể. Xây dựng
nếp sống văn hoá lành mạnh.
- Chịu trách nhiệm bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh môi trờng, các điều kiện
làm việc cho ngời lao động.
- Bảo đảm an ninh trật tự khu vực thi công, chấp hành các chính sách Luật pháp,
quy định của địa phơng.
- Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo, các nguyên tắc quy định của Xí nghiệp.
sinh viờn: Lờ Anh Thựy lp: 47-CNC
11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
chuyên ngành:quản trị kinh doanh
- Khi đội đợc giao việc đội có trách nhiệm thực hiện theo đúng nội dung của
phiếu giao việc.
- Trớc khi thi công công trình đội xây dựng phải lập thiết kế tổ chức thi công, dự
toán thi công trình tổ kỹ thuật-kế hoạch thẩm định Giám đốc phê duyệt, biện pháp an
toàn lao động vệ sinh môi trờng, cho học tập và hớng dẫn an toàn lao động cho ng-
ời lao động, có sổ ghi chép đầy đủ.
- Riêng một số đội đợc giao quản lý thiết bị chuyên dùng của Xí nghiệp phải có
trách nhiệm quản lý, tu sửa phục vụ cho các bộ phận khác theo lệnh của Giám đốc và
hợp đồng giữa đội với đơn vị thuê mợn. Tuyệt đối không đợc tự ý mang thiết bị máy
móc ra khỏi cơ quan, không đợc sử dụng sai mục đích.
Việc hạch toán thiết bị thi công của đội có thiết bị cho thuê phải tuân thủ các
quy định của Xí nghiệp và trực tiếp là phòng kế toán tài vụ hớng dẫn về giá cả, thu hồi
khấu hao, sửa chữa
3. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của xí nghiệp.
3.1. Đặc điểm về công nghệ máy móc thiết bị:

Cơ sở vật chất là một yếu tố không thể thiếu đợc ở bất kỳ một doanh nghiệp, đơn
vị nào muốn tham gia vào sản xuất kinh doanh. Cơ sở vật chất kỹ thuật quyết định khả
năng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Quyết định của doanh nghiệp sẽ sản xuất
sản phẩm gì? với chất lợng nh thế nào? do vậy mà cơ sở vật chất trang thiết bị hiện đại
là một yếu tố vô cùng quan trọng trong việc nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh
nghiệp, chiếm lĩnh thị trờng.
Đặc điểm về công nghệ, máy móc thiết bị trong xây dựng là một trong những yếu
tố quan trọng nói lên năng lực sản xuất cuả xí nghiệp. Muốn
tăng hiệu quả cũng nh chất lợng các công trình thì phải có hệ thống máy móc thiết
bị thi công hiện đại và máy móc thiết bị đó phải phù hợp với năng lực tài chính cũng
nh trình độ sử dụng của cán bộ, công nhân kỹ thuật thì máy móc thiết bị đó mới thực
sự có hiệu quả.
sinh viờn: Lờ Anh Thựy lp: 47-CNC
12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
chuyên ngành:quản trị kinh doanh
Nắm bắt đợc tầm quan trọng của máy móc thiết bị xây dựng trong việc bảo đảm
tiến độ thi công các công trình, xí nghiệp đã trang bị cho mình một số máy móc thiết
bị tiên tiến nhằm đáp ứng đợc yêu cầu trong tình hình kinh doanh mới của xí nghiệp .

Bảng 1: Tình trạng cơ sở vật chất máy móc thiết bị của Xí nghiệp
TT Loại máy thi công
Năm
sản
Nớc sản
xuất
Tình trạng kỹ thuật
Hoạt
động
H

hỏng
% còn
lại
1
Máy trộn bê tông 250 4500 lít
2000 T.Quốc
+ 70
2 Máy phát điện 3KVA 1999 Nhật + 65
3 Dàn giáo thép 1996 Hàn Quốc + 60
4 Đầm bàn + đầm dùi các loại 1998 LXô + TQ + 65
5 Cốp pha thép 2001 Việt Nam + 70
6 Máy khoan bê tông 1997 CHLB Đức
+ 80
7 Máy ca 1996 Nhật + 75
8 Máy hàn 1995 T.Q + LXô + 70
9 Máy bơm Hàn Quốc, Nhật 1995 H.Q+ Nhật + 75
10 Máy phun sơn 1996 Nhật + 70
11 Máy khoan điện 0,7 KW 1993 Nhật + 80
12 Máy bơm nớc KAMAZ 10 1992 Liên Xô + 70
13 Máy đầm cóc 1995 Nhật + 75
14 Máy trộn vữa 250 lít 2000 Việt Nam + 60
15 Ô tô 5 Tấn 1991 Đức + 60
sinh viờn: Lờ Anh Thựy lp: 47-CNC
13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
chuyên ngành:quản trị kinh doanh
16 Máy xúc bánh lốp Ko Ma Su 1998 Nhật + 70
17 Máy ủi DT 75 1992 Liên Xô + 60
18 Ô Tô Ka maz 2002 Liên Xô + 80
19 ô Tô I Fa 1992 Đức + 65

20 Máy lu bánh thép 1995 Liên xô + 60
21 Thiết bị thả rồng định Vỵ 2002 Việt Nam + 70
22 Phao thép (6 x2 x1) m 2001 Việt Nam + 65
23 Thiết bị thả rồng dãn 2003 Việt Nam + 75
24 Phao cứu sinh 2003 Việt Nam + 85
25 Tời cáp 2003 Việt Nam + 80


Có thể cha đầy đủ, cha phản ánh hết năng lực sản xuất của Xí nghiệp. Song với những
gì mà ta thấy cùng với sức mạnh về nguồn lực ,trình độ quản lý có thể khảng định xí
nghiệp có đủ năng lực đảm nhận thi công các công trình đòi hỏi kỹ thuật, mỹ thuật và
chất lợng cao.
3.2. Đặc điểm lao động của xí nghiệp:
Sự tồn tại và phát triển đi lên của xí nghiệp phụ thuộc vào vai trò lãnh đạo, trình độ,
năng lực quản lý của đội ngũ cán bộ. Cán bộ lãnh đạo là hạt nhân, là mũi nhọn của
năng lực sản xuất. Phải sắp xếp, tổ chức công tác và sử dụng cán bộ thật tốt để mỗi ng-
ời ở mỗi cơng vị công tác đều yên tâm phất huy khả năng của bản thân hoàn thiện xuất
sắc những nhiệm vụ đợc giao.

Hiện nay tổng số cán bộ công nhân viên của toàn xí nghiệp là :
Trong đó : Lao động gián tiếp 75 ngời.
sinh viờn: Lờ Anh Thựy lp: 47-CNC
14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
chuyên ngành:quản trị kinh doanh
Lao động trực tiếp 400 ngời.
bảng 2
tổng hợp nguồn lực về quản lý + kỹ thuật lao động
T
T

Phân loại cán bộ - công
nhân
Số l
-
ợng
Trình độ
T. gian
công tác
BQ
Kỹ s
Trung
cấp, Cao
đẳng
bậc 4
> bậc 4
Tổng số
75 45 8 7 15
I Cán bộ lãnh đạo và bộ
máy quản lý
15 12
1 Cán bộ chủ chốt (lãnh đạo
cấp phòng trở lên)
9 9
2 Cán bộ quản lý 6 6 9
II Cán bộ nhân viên khối
trực tiếp sản xuất
60
1 Công nhân, thợ lành nghề 17 6 11 11
2 Thi công công trình thủy lợi 16 12 3 1 12
3 Thi công công trình giao

thông
14 8 4 2 6
4 Thi công công trình dân
dụng
13 10 1 2 8
sinh viờn: Lờ Anh Thựy lp: 47-CNC
15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
chuyên ngành:quản trị kinh doanh
Qua bảng tổng hợp trên của xí nghiệp ta thấy: Trình độ đại học chiếm tỷ trọng lớn
trong tổng số lao động gián tiếp toàn xí nghiệp 45/75. Đây là một thuận lợi lớn cho xí
nghiệp trong công tác quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh Cũng có thể thấy
rằng tỷ lệ lao động có tay nghề giỏi cha cao. Do vậy việc đa ra các biện pháp nâng cao
tay nghề, tổ chức thi nâng bậc thợ là việc mà ban lãnh đạo xí nghiệp hết sức coi trọng.
Bên cạnh dó công tác quản lí lao động, sử dụng và thu hút lao động cũng trở thành
một chủ trơng đợc quan tâm trong chính sách phát triển Xí nghiệp. Cụ thể là : Lo đầy
đủ việc làm, sắp xếp việc làm phù hợp với khả năng, trả lơng, thởng tới tận tay ngời
lao động, kịp thời đều đặn, khuyến khích vật chất thực hiện tốt thực hiện tốt chính
sách xã hội với ngời lao động nh bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế Hơn nữa do tính
chất công việc và đặc thù của ngành xây dựng là ngành sản xuất mang đặc trng
tính thời vụ , với sự đa dạng về công việc, cũng nh những yêu cầu của lao động sử
dụng hầu hết là lao động phổ thông, tuỳ vào tính chất khối lợng công việc mà mỗi
năm một lực lợng lao động lớn mang tính chất lao động thời vụ đợc xí nghiệp sắp
xếp tạo việc làm. Thành phần chủ yếu của lao động này là nông dân. Việc thu hút sử
dụng ngời lao động nhàn rỗi làm tăng hiệu quả xã hội tức là tạo đợc việc làm cho họ,
tạo thu nhập thêm và góp phần tích cực vào công tác chống thất nghiệp cho nhân dân
trong vùng.
3.5. Đặc điểm về thị trờng của xí nghiệp:
Thị trờng hoạt động, khả năng cạnh tranh và vị thế của doanh nghiệp trên thị trờng
là một vấn đề hết sức quan trọng đối với bất kỳ một hoạt động sản xuất kinh doanh

nào. Là ngành sản xuất công nghiệp mũi nhọn của nền kinh tế đất nớc, xây dựng là
lĩnh vực có thị trờng rộng lớn , có tiềm năng phát triển mạnh và tốc độ tăng trởng khá
cao. Tốc độ phát triển của ngành kinh tế xây dựng phản ánh một phần tốc
độ phát triển của nền kinh tế đất nớc. Trong những năm qua, với các dự án đầu t và kế
hoạch xây dựng trong nớc đã thực hiện khối lợng xây dựng cơ bản rất lớn, tạo điều
kiện phát triển cho ngành xây dựng nói chung đợc nâng cao chất lợng cả về số lợng
nh chất lợng quy mô cũng nh chất
sinh viờn: Lờ Anh Thựy lp: 47-CNC
16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
chuyên ngành:quản trị kinh doanh
lợng sản phẩm công trình.
Với nhiệm vụ xây lắp các công trình công nghiệp, hạng mục dân dụng, các công
trình giao thông thuỷ lợi Thị trờng hoạt động kinh doanh của xí nghiệp là rất rộng lớn.
Cùng với sự phát triển về quy mô của xí nghiệp, các đơn vị chi nhánh trực thuộc đợc
bố trí, phân bổ hoạt động hầu hết các tỉnh miền bắc. Sự đa dạng hoá hoạt động sản
xuất kinh doanh của xí nghiệp, những thành tựu đạt đợc, cùng với uy tín và bề dày
kinh nghiệm trong thiết kế, thi công và bảo đảm an toàn chất lợng, tiến độ thi công thị
trờng hoạt động của xí nghiệp trong những năm qua không ngừng đợc mở rộng và
hiệu quả kinh tế mang lại là không nhỏ.
Cùng với sự phát triển đi lên của xã hội, nhu cầu con ngời ngày càng tăng, yếu tố
chất lợng, thẩm mỹ và sự đa dạng hoá trong kiến trúc là một đòi hỏi thiết thực. Để
đáp ứng yêu cầu này, xí nghiệp đã không ngừng nâng cao chất lợng phục vụ khách
hàng, tiến hành thăm dò và nghiên cứu thi trờng từ đó hoạch định cho mình một h -
ớng đi đúng đắn và đóng phần tích cực vào công cuộc xây dựng và đổi mới theo hớng
công nghiệp hóa hiện đại hóa.
sinh viờn: Lờ Anh Thựy lp: 47-CNC
17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
chuyên ngành:quản trị kinh doanh

Phõn II: Phõn tich Thực trạng về S biờn ụng chi tiờu li nhuõn cua
xi nghiờp.
1.ỏnh giỏ s bin ng ca li nhun trong một s nm.
Lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh là một thớc đo để đánh giá đúng năng lực
trình độ của một doanh nghiệp. Khả năng nhạy bén, năng động và hoạt động có hiệu
quả hay không đợc thể hiện qua các chỉ tiêu về hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp đó. Để đánh giá đợc li nhun kinh doanh trớc tiên ta đánh giá các chỉ tiêu
sau:
1.1/.Chỉ tiêu doanh thu
-Doanh thu hoạt động bất thờng: Là toàn bộ các khoản thu nhập bất thờng đã trừ đi
các khoản giảm trừ, nó bao gồm: Thu nhập do thanh lý nhợng bán tài sản, tiền thu đợc
do phạt vi phạm hợp đồng, các khoản nợ khó đòi đã đợc sử lý
Vậy ta có công thức tính toán sau:
Tổng doanh thu = DT hđ xây lắp + DT hđ tài chính + DT hđ bất thờng.
sinh viờn: Lờ Anh Thựy lp: 47-CNC
18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
chuyên ngành:quản trị kinh doanh
Để đánh giá đợc ảnh hởng của các yếu tố doanh thu tới hiệu quả kinh doanh của xí
nghiệp, căn cứ thực trạng kinh doanh của xí nghiệp ta có bảng sau:
Bảng3:doanh thu của xí nghiệp
ĐVT : Đồng
Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007
DT xây lắp 6.249.317.298 8.549.023.495 12.217.445.370
DT HĐ tài chính 1.248.000 2.284.366 4.397.075
DT HĐ khác 0 0 924.347
Tổng DT 6.250.565.298 8.551.307.861 12.222.766.792
(Nguồn: Phòng kế toán tài chính của xí nghiệp)

Qua bảng số liệu trên ta thấy có sự thay đổi tổng doanh thu qua từng năm. Năm 2005

tổng doanh thu của xí nghiệp là: 6.250 triệu đồng. Năm 2006 tổng doanh thu tăng
2.300 triệu đồng so với năm 2005 hay tăng 36,8%. Bớc sang năm 2007 tỷ lệ này còn
cao hơn là 42,9% tức là tăng 3.671 triệu đồng so với năm 2006. Có thể nói, cùng với
sự chuyển biến tích cực của nền kinh tế đất nớc trong những năm qua, nắm bắt thời cơ
cũng nh biết sử dụng hợp lí năng lực hiện có của mình, xí nghiệp đã không ngừng tìm
kiếm thị trờng, tích cực tham gia đấu thầu, thắng thầu các công trình lớn có uy tín và
sự đảm bảo về chất lợng cũng nh kỹ thuật công trình mà xí nghiệp đảm nhận.
Doanh thu xây lắp tăng nhanh qua các năm đóng góp chủ yếu cho mức tăng tr-
ởng của tổng doanh thu. Doanh thu hoạt động tài chính và hoạt động khác cũng tăng
qua các năm, điều đó đợc thể hiện qua số doanh thu và thu nhập của hoạt động này.

1.2/.Chỉ tiêu lợi nhuận và nộp ngân sách
1.2.1/.Chỉ tiêu lợi nhuận
Lợi nhuận là một chỉ tiêu đánh giá thực chất kết quả hoạt động kinh doanh của
mỗi doanh nghiệp. Doanh thu đạt đợc có thể cao song mức lợi nhuận thu về lại rất nhỏ
do lợng chi phí bỏ ra cho hoạt động sản xuất kinh doanh lớn, lợi nhuận là phần chênh
lệch giữa doanh thu và chi phí.
Ta có công thức : = TR TC
sinh viờn: Lờ Anh Thựy lp: 47-CNC
19
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
chuyên ngành:quản trị kinh doanh
Trong đó: là lợi nhuận
TR là tổng doanh thu
TC là tổng chi phí
Để phân tích và đánh giá một cách cụ thể và chi tiết hơn chỉ tiêu lợi nhuận, ta xét
bảng số liệu sau:
Bảng 4
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh


ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007
Tổng doanh thu 6.250.124.218 8.550.885.400 12.236.265.023
Các khoản giảm trừ 806.920 1.861.905 18.819.653
Doanh thu thuần 6.249.317.298 8.549.023.495 12.217.445.370
Giá vốn hàng bán 5.988.631.398 8.045.436.530 11.459.299.306
Lợi nhuận gộp 260.685.900 503.586.909 758.146.064
Chi phí QLDN 193.021.699 423.639.870 571.341.355
LN thuần HĐKD 67.664.201 79.947.039 186.804.709
Doanh thu HĐTC 1.248.000 2.284.366 4.397.075
Chi phí HĐTC 60.312.201 72.231.405 179.405.147
LN thuần HĐTC -59.064.201 -69.947.039 -175.008.072
TN HĐkhác 0 0 924.347
Chi phí HĐ khác 0 0 0
LN thuần HĐ khác 0 0 924.347
Tổng LN trớc thuế 8.600.000 10.000.000 12.720.984
Thuế TNDN 2.408.000 2.800.000 3.561.876
LN sau thuế 6.192.000 7.200.000 9.159.108
(Nguồn phòng kế toán tài chính của xí nghiệp)
sinh viờn: Lờ Anh Thựy lp: 47-CNC
20
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
chuyên ngành:quản trị kinh doanh
Bảng 5
Sự tăng giảm của các yếu tố ảnh hởng tới lợi nhuận
Chi tiêu Năm 2006/2005 Năm 2007/2006
Chênh lệch (đồng) % Chênh lệch (đồng) %
Tổng doanh thu 2.300.761.182 136,8 3.685.379.623 143,1
Các khoản giảm trừ 1.054.985 230,7 16.957.748 1010,7
Doanh thu thuần 2.229.706.197 136,8 3.668.421.875 142,9

Giá vốn hàng bán 2.056.805.132 134,3 3.413.862.720 143,6
Lợi tức gộp 242.901.009 193,2 254.559.155 150,5
Chi phí QLDN 230.618.171 219,5 147.674.485 134,9
LN thuần HĐKD 12.282.838 118,2 96.857.670 233,7
Doanh thu HĐTC 1.036.366 183 2.112.709 192,5
Chi phí HĐTC 11.919.204 119,8 107.173.742 248,4
LN thuần HĐTC -10.882.838 118,4 -105.061.033 250,2
Thu nhập HĐ khác 0 0 924.347 0
Chi phí HĐ khác 0 0 0 0
LN thuần HĐ khác 0 0 924.347 0
Tổng LN trớc thuế 1.400.000 116,3 12.720.984 127,2
Thuế TNDN 392.000 116,3 761.876 127,2
Lợi nhuận sau thuế 1.008.000 116,3 1.959.108 127,2
(nguồn phòng kế toán tài chính của xí nghiệp)
Qua bảng số liệu trên ta thấy, tổng doanh thu năm 2006 tăng 2.300,7 triệu đồng
hay tăng 36,8%so với năm 2005. Năm 2007 tổng doanh thu đạt đợc là 8.550,8 triệu
đồng tăng 3.685,3 triệu đồng so với năm 2006 tơng ứng với tỷ lệ là 43,1%. Điều này
cho thấy xí nghiệp đã tiến hành thi công các công trình có giá trị lớn, sản lợng cao ,
bàn giao đa vào sử dụng và thu hồi đợc vốn của chủ đầu t, đặc biệt doanh thu xây lắp
tăng đóng góp phần lớn vào mức tăng trởng của tổng doanh thu. Doanh thu hoạt
sinh viờn: Lờ Anh Thựy lp: 47-CNC
21
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
chuyên ngành:quản trị kinh doanh
động tài chính năm 2006 tăng 1,036 triệu đồng hay tăng 83% so với năm 2005. Năm
2007 doanh thu hoạt động tài chính tăng 2,112 triệu đồng hay tăng 92,5%. Nhng do
chi phí hoạt động tài chính tăng hơn rất nhiều so với doanh thu làm cho lợi nhuận từ
hoạt động tài chính giảm nhiều ảnh hởng tới lợi nhuận của xí nghiệp. Thuế thu nhập
doanh nghiệp năm 2006 tăng 0,39 triệu đồng tơng ứng với tăng 16,3% so với năm
2005, sang năm 2007 thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tăng 0,76 triệu đồng hay

tăng 27,2% so với năm 2006. Mức lợi nhuận sau thuế tăng trởng tơng đối đều qua các
năm. Năm 2006 lợi nhuận sau thuế của xí nghiệp tăng là 7,2 triệu đồng hay tăng
16,3% so với mức lợi nhuận sau thuế năm 2005. Năm 2007 lợi nhuận sau thuế đạt đợc
là 9,1 triệu đồng hay tăng 27,2% so với mức lợi nhuận năm 2005. Có thể nói trong hai
năm 2006 và 2007 xí nghiệp đã sử dụng vốn hợp lý và kinh doanh có hiệu quả

1.2.2. Nộp ngân sách nhà nớc
Trong nền kinh tế thị trờng mở cửa và hội nhập, tự do hoá thơng mại các doanh
nghiệp các tổ chức kinh tế có quyền tự chủ hoạt động kinh doanh song phải chấp hành
và tuân thủ quy định của pháp luật cho phép, thực hiện đầy đủ trách nhiệm và nghĩa vụ
đối với Nhà nớc .
Là một doanh nghiệp nhà nớc, đã từng gặp nhiều khó khăn thử thách trong công
tác chuyển đổi cơ cấu kinh tế của đất nớc, song Xí nghiệp vẫn hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của mình đồng thời thực hiện đầy đủ trách nhiệm và
nghĩa vụ của minh đối với Nhà nớc.
Bảng 6
Tình hình thực hiện nộp ngân sách nhà nớc
ĐVt:Đồng
sinh viờn: Lờ Anh Thựy lp: 47-CNC
22
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
chuyên ngành:quản trị kinh doanh
Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007
1: Thuế GTGT 120.706.600 136.907.607 433.807.669
2: Thuế TNDN 2.408.000 2.800.000 3.561.876
3: Thuế sử dụng
vốn
0 0 0
4: Thuế đất 0 0 0
5: Thuế tài nguyên 0 0 0

6: Thuế môn bài 1.000.000 1.000.000 1.000.000
7: Phải nộp khác 0 0 0
Số đã nộp vào NS 124.114.600 140.707.607 420.000.000
(Nguồn phòng kế toán tài chính của xí nghiệp)

Mức nộp ngân sách nhà nớc của xí nghiệp thay đổi qua từng năm, điều này dễ hiểu
bởi mức thuế phải nộp phụ thuộc vào doanh thu và thu nhập của Xí nghiệp. Năm 2005
tổng doanh thu đạt đợc là 6250 triệu đồng, mức thuế Xí nghiệp phải nộp là 124 triệu
đồng. Năm 2006 tổng doanh thu đạt đợc là 8.550,8 triệu đồng tăng 36,8% so với năm
2005 do vậy tổng mức thuế phải nộp cũng tăng 13,4%. Năm 2007 tổng doanh thu đạt
đợc là 12.263,2 triệu đồng tăng 43,1% so với năm 2006 do vậy tổng
mức thuế phải nộp cũng tăng 198,5%. Có thể nói xí nghiệp đã hoàn thành tốt nghĩa vụ
của mình đối với Nhà nớc, đóng góp vào sự nghiệp phát triển kinh tế chung của đất n-
ớc.
1.3/Nguồn vốn kinh doanh
Vốn là một yếu quan trọng không thể thiếu đợc ở bất kỳ một hoạt động sản xuất
kinh doanh nào. Tuỳ thuộc vào quy mô từng loại hình sản xuất kinh doanh mà mỗi
doanh nghiệp cần một lợng vốn nhất định. Vốn kinh doanh bao gồm vốn cố định và
vốn lu động, là hình thái giá trị của mọi tài sản, máy móc thiết bị dùng trong hoạt
động sản xuất kinh doanh thuộc quyền sử dụng và quản lý của doanh nghiệp. Để phân
tích và đánh giá vốn kinh doanh của xí nghiệp một cách chính xác và khách quan ta có
thể căn cứ vào bảng sau:
sinh viờn: Lờ Anh Thựy lp: 47-CNC
23
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
chuyên ngành:quản trị kinh doanh
Bảng 7
Nguồn vốn hoạt động của xí nghiệp
V: ng
Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007

A- Vốn lu động 3.432.607.604 6.166.981.697 8.534.511.093
1. Tiền 44.746.032 46.674.016 691.173.643
2. Phải thu 3.134.210.987 5.559.568.996 5.816.030.225
3. Hàng tồn kho 215.496.273 516.569.435 1.830.851.329
4.Tài sản LĐ khác 38.154.312 44.169.250 196.455.896
B- Vốn cố định 1.526.672.553 1.869.694.282 2.104.469.000
Tài sản cố định 1.526.672.553 1.869.694.282 2.104.469.000
Tổng nguồn vốn 4.959.280.157 8.036.675.979 10.638.980.093
(Nguồn: Phòng kế toán tài chính của xí nghiệp)

Qua bảng trên, chúng ta có thể thấy quy mô nguồn vốn kinh doanh của Xí nghiệp đều
tăng và tăng nhanh qua các năm . Cụ thể: Năm 2005 tổng nguồn vốn kinh doanh của
Xí nghiệp là 4.959 triệu đồng, năm 2006 là 8.036 triệu đồng tăng 62,1%. Trong đó
vốn cố định tăng 22,4% và vốn lu động tăng 39,7%. Bớc sang năm 2007
tổng nguồn vốn kinh doanh của Xí nghiệp là 10.638 triệu đồng tăng 32,4%. Để thấy
rõ hơn sự tăng nguồn vốn kinh doanh này ta có thể đi xét bảng sau:
Bảng 8
Tốc độ tăng giảm nguồn vốn qua các năm
Năm Tốc độ tăng giảm VLĐ Tốc độ tăng giảm VCĐ
Chênh lệch (triệu
đồng)
Tỷ trọng(%) Chênh lệch
(triệu đồng)
Tỷ trọng
(%)
2004/2003 2.734 179,6 307 119,6
2005/2004 2.367 138,4 234,7 112,6
(Nguồn: Phòng kế toán tài chính của xí nghiệp)
Bảng 9
sinh viờn: Lờ Anh Thựy lp: 47-CNC

24
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
chuyên ngành:quản trị kinh doanh
Nguồn vốn kinh doanh của xí nghiệp
Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007
VLĐ/Tổng NV(%) 69,2 76,7 80,2
VCĐ/Tổng NV(%) 30,8 23,3 19,8
(Nguồn: Phòng kế toán tài chính của xí nghiệp)
Nh vậy vốn lu động năm 2005 là 3.432 triệu đồng chiếm 69,2% tổng nguồn vốn
kinh doanh, năm 2006 đã tăng lên thành 6.166 triệu đồng chiếm 76,7% tổng nguồn
vốn kinh doanh và sang năm 2007 vốn l động tăng lên thành 8.534 triệu
đồng chiếm 80,2% tổng nguồn vốn kinh doanh của xí nghiệp
Tốc độ tăng trởng vốn cố định qua các năm giảm . Năm 2005 vốn cố định là
1.562 triệu chiếm 30,8% trong tổng vốn kinh doanh. Năm 2006 vốn cố định giảm
xuống còn 23,3% trong tổng nguồn vốn kinh doanh tức là giảm 7,5% so với năm
2005, tỷ trọng giảm vốn cố định so với tổng số vốn kinh doanh trong thành phần
nguồn vốn mặc dù năm 2006 vốn cố định vẫn tăng 307 triệu đồng so với năm 2005. T-
ơng tự năm 2007 vốn cố định giảm xuống còn 19,8% trong tổng nguồn vốn kinh
doanh tức là giảm 3,5% so với năm 2006 tỷ trọng giảm vốn cố định so với tổng nguồn
vốn kinh doanh trong thành phần nguồn vốn mặc dù năm 2007 vốn cố định không
thay đổi.
Tỷ lệ VLĐ/NV từ năm 2005 đến năm 2007 đều tăng. Điều này đợc thể hiện qua sự
tăng của các khoản phải thu. Đặc biệt năm 2006 các khoản phải thu đạt đợc là 5.559
triệu đồng tăng 77,3% so với năm 2005 tức là Xí nghiệp đã thu hồi đợc nợ của các
chủ đầu t.
Từ năm 2005 đến 2007 tỷ lệ vốn cố định trên tổng nguồn vốn kinh doanh giảm nh-
ng vốn cố định qua các năm vẫn tăng là do công ty đã tiến hành mua sắm và đa vào
sử dụng một số máy móc thiết bị phục vụ cho công tác thi công xây dựng do vậy mà
số vốn cố định tăng. Với việc mạnh dạn đầu t thiết bị công nghệ hiện đại đáp ứng đợc
nhu cầu thị trờng về chất lợng cũng nh tiến độ thi công công trình do đó năng suất lao

sinh viờn: Lờ Anh Thựy lp: 47-CNC
25

×