Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

BÀI GIẢNG: ĐÁNH GIÁ NƯỚC ỐI BẰNG SIÊU ÂM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (753.96 KB, 18 trang )





§¸nh gi¸ níc èi
§¸nh gi¸ níc èi
b»ng siªu ©m
b»ng siªu ©m
Bs NguyÔn Anh TuÊn
Bs NguyÔn Anh TuÊn




BV Phô s¶n Trung ¬ng
BV Phô s¶n Trung ¬ng





1. Nguồn gốc và điều hoà nớc ối
1. Nguồn gốc và điều hoà nớc ối
a) Nguồn gốc:
- Bắt nguồn từ huyết thanh ngời mẹ: do nồng độc các
chất hoà tan trong nớc ối giống nồng độ các chất ấy
trong huyết thanh mẹ.
- Khối lợng nớc ối tăng dần tới cuối thời kỳ thai nghén
đạt khoảng 1000 ml
b) Điều hoà nớc ối:
- Có hai nguồn chính là nớc tiểu của thai và dịch phôi,


dịch tiết từ khoang miệng

2- Luân chuyển nớc ối
2- Luân chuyển nớc ối
a) Con đờng trao đổi một chiều:
Thai uống nớc ối qua hệ thống tiêu hoá, qua hệ thống
tuần hoàn, qua thận, bàng quang rồi bài tiết trở lại vào
khoang ối
b) Con đờng trao đổi nớc hai chiều:
Dịch ối đợc hấp thu qua màng ối
Qua hệ thống tuần hoàn của mẹ
Cuối thai kỳ mỗi ngày nớc ối luôn chuyển 500 ml




3. ThÓ tÝch níc èi
3. ThÓ tÝch níc èi



Một số điểm khái quát:
Một số điểm khái quát:


Guthmann: đo trực tiếp cho KQ là 1800 ml

Brace và Wolf đo bằng kỹ thuật pha loãng chất màu cho
KQ là 1500ml


Thể tích nớc ối tăng dần theo tuổi thai đến khoảng 32
tuần thì hằng định

Từ tuần 32 nớc ối hằng định ở khoảng 700ml - 800ml

Sau tuần 42 giảm dần với tỷ lệ 8% tuần

Giới hạn dới có phạm vi thay đổi nhỏ hơn so với giới hạn
trên khi thai ở quý III.

Thiểu ối đợc định nghĩa là dới 300 ml

Đa ối đợc định nghĩa là trên 1700ml






4.
4.
ThÓ tÝch níc èi
ThÓ tÝch níc èi
bÊt thêng
bÊt thêng

A / Đa ối
A / Đa ối
ĐN: Đa ối là tình trạng nớc ối trên 1700ml
(tuỳ tác giả từ 1500 đến 2000ml)

Tỷ lệ đa ối thờng gặp 0.93 %
* Lâm sàng chia đa ối thành hai thể :
Cấp tính xảy ra trong quý II với tỷ lệ 1/1500 -1/1600
Mãn tính thờng sảy ra sau 28 đến 30 tuần
* Nguyên nhân : + 20% do mẹ mắc bệnh toàn thân: đaí đ
ờng ,cao huyết áp
+20% do thai tắc đờng tiêu hóa ( 39 %),vô
não ( 26% ),dị tật tim (22% ) dị dạng tiết niệu ( 13% )
+ 60% không rõ nguyên nhân
* Kết quả siêu âm :
Với kỹ thuật đo độ sâu tối đa: >80 mm
Với kỹ thuật đo CSO: >240 mm

B / Thiểu ối
B / Thiểu ối
* ĐN: Thiểu ối là tình trạng nớc ối dới 300 ml
Tỷ lệ thiểu ối thờng gặp 0.4% đến 3.9 %
* Nguyên nhân :
- Thiếu xy thai mãn tính: thai già tháng, thai chậm phát
triển,trèn ép dây rốn
-Dị dạng thai: dị dạng thận, tắc đờng tiết niệu ( 64,8%), dị dạng
tim
-Sinh đôi truyền máu cho nhau
-Không rõ nguyên nhân
* Kết quả siêu âm :
-Với KT đo độ sâu tối đa : < 20mm
-Với KT đo CSO : <50 mm

C¸c ph¬ng ph¸p ®¸nh gi¸
C¸c ph¬ng ph¸p ®¸nh gi¸

níc èi
níc èi

1.Các phơng pháp kỹ
1.Các phơng pháp kỹ
thuật :
thuật :
+Chủ quan : Gohari 1977
+Đo độ sâu tối đa: Manning, Platt 1980
+Chỉ số nớc ối: Phénal 1987
+ Hai kích thớc ối: Mangnn 1992
Nói chung đều là phơng pháp đánh giá thể tích bán
định lợng và chia thành hai nhóm :
-Nhóm đánh giá chủ quan: thông qua đánh giá bằng
mắt thờng theo kinh nghiệm chủ quan của ngời làm
siêu âm không dùng tới các phép đo
-Nhóm đánh giá khách quan: thông qua các phép đo
khác nhau đo Độ sâu tối đa, đo CSO, đo 2 kích thớc

Đánh giá thể tích nớc ối
Đánh giá thể tích nớc ối
bằng siêu âm
bằng siêu âm
2. Kỹ thuật đo
+ T thế sản phụ : Nằm ngửa trên bàn theo t thế ngang,
hai chân dỗi thẳng
+ T thế đầu dò : Thẳng đứng (vuông góc với mặt sàn )
và song song với trục dọc cơ thể
+ áp lực đầu dò SA lên CSNO :
-15 cm H 2O: là áp lực thấp, làm tăng 13% CSNO

- 35 cm H 2O: là áp lực trung bình
- 65 cm H: là áp lực cao, làm giảm 21% CSNO

1. Đo độ sâu tối đa :
1. Đo độ sâu tối đa :
+ĐN: độ sâu tối đa (ĐSTĐ) nớc ối là bề dày tối đa của
vùng nớc ối lớn nhất
+Vị trí thờng đo : hay rơi vào vị trí bụng và đầu thai
+Kết quả đo :
-Thiểu ối : ĐS TĐ nớc ối dới 10mm
-Bình thờng : ĐS TĐ nớc ối từ 10 đến 80mm
- Đa ối : ĐS TĐ nớc ối từ 80 đến 110mm là đa ối nhẹ
từ 120 đến 150mm là đa ối vừa
từ trên 160mm là đa ối nặng


2. Đo chỉ số ối
2. Đo chỉ số ối
+ĐN : CSNO là tổng độ sâu tối đa nớc ối của 4 góc tử cung
+ Kỹ thuật đo : chia tử cung thành 4 góc bởi hai đờng thẳng sau :
- Đờng dọc là đờng thẳng chạy dọc qua rốn thai phụ
- Đờng ngang là đờng thẳng vuông góc với đờng dọc và chạy qua
rốn thai phụ hoặc đi qua trung điểm của khoảng cách từ khớp mu
đến đáy tử cung
Lu ý : phải loại trừ những phần không phải là nớc ối (chi, dây rốn )
+ Kết quả đo :
-Thiểu ối : CSNO dới 50mm
-Bình thờng : CSNO từ 50 đến 80 mm là trong giới hạn phải theo dõi
từ 80 đến 180 mm là bình thờng
-Đa ối CSNO từ trên 180 mm

Lu ý : CSNO tăng dần từ 16 đến 32 tuần
CSNO giữ ở mức ổn định từ 32 đến 38 tuần
CSNO giảm đi nhanh từ 40 đến 42 tuần


Gợi ý theo dõi CSNO
Gợi ý theo dõi CSNO


:
:
-Thai trớc 41 tuần CSNO > 80mm
theo dõi định kỳ cùng với kỳ khám thai ( 4 tuần/ lần)
-Thai sau 41 tuần CSNO > 80 mm
nên theo dõi 3ngày / lần
-Thai sau 36 tuần CSNO từ 50 đến 80 mm
nên theo dõi 2ngày /lần cho đến khi CSNO>80 mm
thì theo dõi nh bình thờng
CSNO từ 30 đến 50 mm theo dõi 06 giờ/lần
CSNO dới 30 mm nên đình chỉ thai nghén
trong vòng 06 giờ

3. Phơng pháp hai kích
3. Phơng pháp hai kích
thớc
thớc
+ ĐN : Hai kích thớc nớc ối là tích số của độ
sâu tối đa với chiều ngang tối đa.
Cả hai kích thớc này đều đợc đo ở một vùng
nớc ối rộng nhất

+ Kết quả đo :
-Thiểu ối : dới 15 cm2
-Bình thờng : từ 15 đến 90 cm2
-Đa ối : trên 90 cm

×