Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

2012 2 bao cao KTNL GNT hoan chinh 25 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 73 trang )

BÁO CÁO KIỂM TOÁN NĂNG LƯỢNG NHÀ MÁY GẠCH TUYNEN DU LONG

TRUNG TÂM TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

BÁO CÁO KIỂM TỐN NĂNG LƯỢNG

CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG NINH THUẬN
NHÀ MÁY GẠCH TUYNEN DU LONG
53 Nguyễn Văn Trỗi, Tp Phan Rang Tháp Chàm,Tỉnh Ninh Thuận

TP.Hồ Chí Minh
Tháng 11/2012
ECC-HCMC


BÁO CÁO KIỂM TOÁN NĂNG LƯỢNG NHÀ MÁY GẠCH TUYNEN DU LONG

Ngày tháng năm 2012
Kính gửi: Ban Giám Đốc Cơng Ty Cổ Phần Xây Dựng Ninh Thuận
Nhà Máy Gạch Tuynen Du Long
Sau thời gian tiến hành kiểm tốn tại Cơng ty, nhóm kiểm tốn năng lượng ECC-HCMC
đưa ra một số nhận xét về tình hình sử dụng năng lượng tại Nhà Máy và các cơ hội tiết
kiệm năng lượng có thể triển khai. Kính mong Ban Giám Đốc đóng góp ý kiến để bản báo
cáo của chúng tôi đầy đủ hơn và mang lại hiệu quả thiết thực cho Nhà Máy.

BÁO CÁO KIỂM TOÁN NĂNG LƯỢNG
Phê duyệt

Kiểm tra

Họ và tên: Phạm Huy Phong



Họ và tên: Nguyễn Thị Ngọc Thọ

Chức vụ: Phó Giám Đốc

Chức vụ: Trưởng phịng Kỹ thuật

Ngày: ........................................

Ngày: ............................................

Lập báo cáo

Phần xác nhận của Quý Công Ty

Họ và tên: Trần Đăng Nhơn

Họ và tên: ................................................

Chức vụ: Chuyên viên

Chức vụ: ..................................................

Ngày: ............................................

Ngày: ……………………………………

Mục lục..............................................................................................................................................................
Danh mục bảng................................................................................................................................................


ECC-HCMC


BÁO CÁO KIỂM TOÁN NĂNG LƯỢNG NHÀ MÁY GẠCH TUYNEN DU LONG

Danh mục hình.................................................................................................................................................
CHƯƠNG I : TĨM TẮT..................................................................................................................................
1.1 Khả năng triển khai thực hiện các giải pháp tiết kiệm năng lượng, các dự án........................................
1.2 Đề xuất kế hoạch thực hiện.....................................................................................................................
CHƯƠNG II : GIỚI THIỆU.............................................................................................................................
2.1 Thông tin chung về Doanh Nghiệp........................................................................................................
2.2 Thơng tin về đơn vị thực hiện kiểm tốn năng lượng............................................................................
2.3 Thiết bị đo được sử dụng trong quá trình kiểm tốn năng lượng...........................................................
CHƯƠNG III : HOẠT ĐỘNG CỦA CƠNG TY.............................................................................................
3.1 Q trình phát triển cơng ty và tình hình hiện nay.................................................................................
3.2 Chế độ vận hành và tình hình sản xuất...................................................................................................
3.2.1 Tình hình sản xuất............................................................................................................................
3.2.2 Chế độ vận hành ............................................................................................................................
CHƯƠNG IV : MƠ TẢ CÁC Q TRÌNH TRONG DÂY CHUYỀN CƠNG NGHỆ...............................
4.1 Qui trình cơng nghệ.............................................................................................................................
4.2 Tiểm năng tiết kiệm năng lượng được phát hiện tương ứng các công đoạn.......................................
CHƯƠNG V : NHU CẦU VÀ KHẢ NĂNG CUNG CẤP NĂNG LƯỢNG................................................
5.1 Cung cấp và tiêu thụ nhiên liệu..........................................................................................................
5.2 Cung cấp và tiêu thụ điện...................................................................................................................
5.3 Thiết bị tiêu thụ năng lượng...............................................................................................................
5.3.1 Hệ thống chiếu sáng........................................................................................................................
5.3.2 Hệ thống lò nung, lò sấy..................................................................................................................
5.3.3 Các thiết bị tiêu thụ điện chính........................................................................................................
5.3.4 Tỉ lệ % các dạng năng lượng tiêu thụ trong nhà máy......................................................................
CHƯƠNG VI : CÁC RÀNG BUỘC TÀI CHÍNH – KỸ THUẬT................................................................

6.1 Ràng buộc về tài chính........................................................................................................................
6.2 Ràng buộc về mặt kỹ thuật..................................................................................................................
CHƯƠNG VII : CÁC GIẢI PHÁP TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG................................................................
7.1 Hệ thống thiết bị phụ trợ lò nung, lò sấy.............................................................................................
7.2 Hệ thống chiếu sáng............................................................................................................................
7.3 Hệ thống dây chuyền tạo hình.............................................................................................................
CHƯƠNG VIII : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................................
8.1 Kết luận...............................................................................................................................................
8.2 Kiến nghị..............................................................................................................................................
PHỤ LỤC ......................................................................................................................................................

DANH MỤC BẢNG

ECC-HCMC


BÁO CÁO KIỂM TOÁN NĂNG LƯỢNG NHÀ MÁY GẠCH TUYNEN DU LONG

BẢNG
Bảng 1.1
Bảng 2.1
Bảng 3.1
Bảng 3.2
Bảng 5.1
Bảng 5.2
Bảng 5.3
Bảng 5.4
Bảng 5.5
Bảng 5.6
Bảng 5.7

Bảng 6.1
Bảng 8.1

CHÚ THÍCH
Tiềm năng tiết kiệm năng lượng và ước tính chi phí đầu tư
Danh mục các thiết bị đo đã sử dụng trong kiểm toán năng lượng
Nguyên liệu tiêu thụ năm 2011 - 2012
Số giờ vận hành trong năm của các khu vực sử dụng năng lượng/
các phân xưởng
Tiêu thụ nhiên liệu hàng tháng của nhà máy trong năm 2011 –
2012
Tiêu thụ nhiên liệu hàng tháng của nhà máy trong năm 2011 –
2012 (qui đổi ra MJ)
Suất tiêu hao nhiên liệu theo từng tháng trong năm 2011 – 2012
Biểu giá điện theo giờ năm 2012
Tiêu thụ điện hàng tháng và chi phí tiền điện của cơng ty trong
năm 2011 – 2012
Thống kê các thiết bị tiêu thụ điện chính trong nhà máy
Tình trạng tiêu thụ điện
Các ràng buộc về năng lượng và tiêu chuẩn
Tổng hợp các giải pháp tiết kiệm năng lượng

DANH MỤC HÌNH

ECC-HCMC

TRANG
1
6
9

11
16
17
18
23
24
29
35
38
62


BÁO CÁO KIỂM TOÁN NĂNG LƯỢNG NHÀ MÁY GẠCH TUYNEN DU LONG

HÌNH
Hình 3.1
Hình 4.1
Hình 4.2
Hình 4.3
Hình 4.4
Hình 5.1
Hình 5.2
Hình 5.3
Hình 5.4
Hình 5.5
Hình 5.6
Hình 5.7
Hình 5.8
Hình 5.9
Hình 5.10

Hình 5.11
Hình 5.12
Hình 5.13
Hình 5.14
Hình 5.15
Hình 5.16
Hình 5.17
Hình 5.18
Hình 7.1
Hình 7.2
Hình 7.3
Hình 7.4
Hình 7.5
Hình 7.6
Hình 7.7
Hình 7.8
Hình 7.9
Hình 7.10
Hình 7.11
Hình 7.12
Hình 7.13
Hình 7.14
Hình 7.15

ECC-HCMC

CHÚ THÍCH
Biểu đồ thể hiện nguyên liệu sử dụng trong năm 2011 - 2012
Nguyên liệu và băng tải nguyên liệu đầu vào
Thiết bị dây chuyền tạo hình

Gạch mộc vào lị
Sản phẩm sau khi nung
Biểu đồ tiêu thụ nhiên liệu theo từng tháng trong năm 2011 – 2012
Biểu đồ tiêu thụ nhiên liệu theo từng tháng trong năm 2011 – 2012
Biểu đồ suất tiêu hao nhiên liệu theo từng tháng trong năm 2011 –
2012
Biểu đồ tương quan giữa suất tiêu hao nhiên liệu và nguyên liệu
năm 2011
Biểu đồ tương quan giữa suất tiêu hao nhiên liệu và nguyên liệu
năm 2012
Biểu đồ phụ tải trạm biến áp số 1 560 kVA cung cấp cho dây
chuyền tạo hình 1
Biểu đồ cân bằng pha trạm biến áp số 1 560 kVA cung cấp cho dây
chuyền 1
Biểu đồ phụ tải trạm biến áp số 2 560 kVA cung cấp cho dây
chuyền 2
Biểu đồ cân bằng pha trạm biến áp số 1 560 kVA cung cấp cho dây
chuyền 2
Biểu đồ suất tiêu hao điện theo từng tháng trong năm 2011 – 2012
Biểu đồ suất tiêu hao năng lượng theo từng tháng trong năm 2011
– 2012
Biểu đồ tương quan giữa suất tiêu hao điện và tổng nguyên liệu
đầu vào năm 2011
Chiếu sáng tự nhiên và bóng đèn compact
khu vực đốt lò nung và nhiên liệu mùn cưa
Biểu đồ tỉ lệ % các dạng năng lượng tiêu thụ
Biểu đồ tỉ lệ % chi phí các dạng năng lượng tiêu thụ
Biểu đồ tỉ lệ % công suất lắp đặt
Biểu đồ tỉ lệ % cơng suất điện tiêu thụ
khu vực lị nung và lò sấy

Hệ thống động cơ của dây chuyền tạo hình
Biểu đồ phụ tải máy cán mịn 45 kW
Biểu đồ phụ tải máy cán mịn 45 kW
Biểu đồ phụ tải máy cán thô 1 dây chuyền 1
Biểu đồ phụ tải máy cán thô 2 dây chuyền 1
Biểu đồ phụ tải máy cán thô 1 dây chuyền 2
Biểu đồ phụ tải máy cán thô 2 dây chuyền 2
Biểu đồ phụ tải máy cán mịn 1 dây chuyền 1
Biểu đồ phụ tải máy cán mịn 2 dây chuyền 1
Biểu đồ phụ tải máy đùn dây chuyền 1
Biểu đồ phụ tải máy đùn dây chuyền 2
Biểu đồ phụ tải máy nhào 1 trục dây chuyền 2
Biểu đồ phụ tải máy nhào 2 trục dây chuyền 1
Biểu đồ phụ tải máy nhào 2 trục dây chuyền 2

TRANG
10
13
13
13
14
17
18
19
20
20
21
22
22
23

26
26
27
28
28
33
34
35
36
39
45
45
46
46
47
47
48
48
49
49
50
50
51
51


BÁO CÁO KIỂM TOÁN NĂNG LƯỢNG NHÀ MÁY GẠCH TUYNEN DU LONG

Hình 7.16
Hình 7.17

Hình 7.18

ECC-HCMC

Biểu đồ phụ tải máy cán thô
Hiệu suất tải bộ phận của động cơ (hàm số của % hiệu suất đầy
tải)
Biểu đồ so sánh hiệu suất của động cơ tiêu chuẩn với động cơ hiệ

52
55
55


BÁO CÁO KIỂM TOÁN NĂNG LƯỢNG NHÀ MÁY GẠCH TUYNEN DU LONG

ECC-HCMC


BÁO CÁO KIỂM TOÁN NĂNG LƯỢNG NHÀ MÁY GẠCH TUYNEN DU LONG

CHƯƠNG I : TĨM TẮT
Trong q trình khảo sát thực hiện kiểm tốn năng lượng tại Nhà máy, nhóm kiểm tốn năng lượng
nhận thấy nhà máy có nhiều tiềm năng tiết kiệm năng lượng tiêu thụ với mức tiết kiệm là 433.036
kWh/năm, tương đương chi phí tiết kiệm được 579.792.000 VND/năm, giảm thải CO2 ra môi
trường 249.602 kg/năm. Các giải pháp được tóm tắt trong bảng sau theo thứ tự ưu tiên về tính
phức tạp, khả năng tiết kiệm năng lượng của giải pháp và theo cụm thiết bị/công nghệ.
Bảng 1.1 Tiềm năng tiết kiệm năng lượng và ước tính chi phí đầu tư

S

T
T

Các giải pháp
Cải tạo thiết
bị phụ trợ lò Lắp biến tần điều khiển
nung
quạt thu hồi nhiệt
Cải tạo hệ
thống chiếu Thay T8 thành T5 tích
sáng
hợp balast điện tử
Lắp biến tần bơm hút
chân không
Thay động cơ cũ thành
động cơ mới hiệu suất
cao và có cơng suất phù
Cải tạo dây hợp
chuyền máy Đầu tư dây chuyền
tạo hình
nhào đùn mới

1
2
3

4
5

Tổng hợp

1.1.

Dự kiến
đầu tư

Thời
gian
hồn
vốn

Tiềm năng
tiết kiệm
điện
(kWh/năm)

(103 VND)

(103đ/năm)

26.629

28.665

35.654

0,80

6.610

21.830


8.850

2,47

14.982

57.330

20.059

2,86

293.989

2,68

221.240

27,41

579.792

12,00

219.575
165.240
433.036

Tiết kiệm

chi phí

7
87.000
6.0
63.750
6.9
58.575

(năm)

Khả năng triển khai thực hiện các giải pháp tiết kiệm năng lượng, các dự án:

Hiện nay, cơng ty đang có chủ trương thực hiện đầu tư đổi mới công nghệ theo xu hướng sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. Do vậy, Công Ty Cổ phần Xây Dựng Ninh Thuận chủ động mời
Trung tâm Tiết kiệm Năng lượng thực hiện kiểm toán năng lượng tại Nhà Máy Gạch Tuynen Du
Long nhằm đánh giá tiềm năng tiết kiệm năng lượng.
Các giải pháp trên có tính khả thi cao về các mặt sau
-

Về mặt kỹ thuật: Các thiết bị được tư vấn trong báo cáo kiểm tốn năng lượng hồn tồn có
thể mua ở thị trường trong nước, dễ dàng thi công lắp đặt vì đây là những cơng nghệ quen
thuộc và đã được ứng dụng cho nhiều nhà máy trên toàn quốc.

ECC-HCMC


BÁO CÁO KIỂM TOÁN NĂNG LƯỢNG NHÀ MÁY GẠCH TUYNEN DU LONG

-


Riêng giải pháp đầu tư hệ thống dây chuyền nhào đùn mới, thì nhà máy nên nghiên cứu
thêm các thiết bị dây chuyền trong nước và nước ngoài.

-

Về mặt kinh tế: những giải pháp này đều có thời gian hoàn vốn ngắn, dưới 3 năm (trừ giải
pháp đầu tư dây chuyền nhào đùn mới hiệu suất cao) .

-

Về mặt tài chính: để thực hiện các giải pháp này, nhà máy có thể tìm nguồn: vốn tự có hoặc
đầu tư theo hình thức chia sẽ lợi nhuận mang lại từ năng lượng tiết kiệm ở các công ty
ESCO.

1.2.

Đề xuất kế hoạch thực hiện:
Với 5 giải pháp nêu trên, chúng tôi đề xuất kế hoạch thực hiện như sau:
-

Giải pháp lắp biến tần cho quạt, nhà máy có thể thực hiện vào quý 1 năm 2013, vì hiệu

-

quả kinh tế rất cao, hơn nữa giải pháp đơn giản và dễ thực hiện.
Giải pháp về chiếu sáng: nhà máy nên thay dần theo hình thức cuốn chiếu thì hiệu quả

-


kinh tế sẽ cao hơn.
Giải pháp biến tần cho bơm hút chân không: nhà máy có thể cân nhắc đầu tư vào quý

-

3,4 năm 2013.
Giải pháp thay động cơ cũ thành động cơ mới hiệu suất cao và có cơng suất phù hợp,
nhà máy nên tiến hành nghiên cứu khả thi và lụa chọn nhà cung cấp, có thế tiến hành

-

thay thế dần theo hình thức cuốn chiếu.
Giải pháp đầu tư dây chuyền nhào đùn mới, Nhà máy cần xem xét đánh giá nhu cầu sản
xuất sắp tới, nếu có có định hướng tăng sản lượng sản xuất thì mới nên đầu tư, vì giải
pháp này nếu tính thuần về mặt tiết kiệm điện thì khơng có tính khả thi về mặt kinh tế.

Với các giải pháp trên và qua trao đổi với ban giám đốc nhà máy, các giải pháp có thể thực
hiện theo lịch trình dự kiến như sau:
STT

ECC-HCMC

GIẢI PHÁP

THỜI GIAN THỰC HIỆN

1

Giải pháp 1


Quý 1,2 năm 2013

2

Giải pháp 2

Thay cuốn chiếu

3

Giải pháp 3

Quý 3,4 năm 2013

4

Giải pháp 4

Thay cuốn chiếu

5

Giải pháp 5

Chưa xác định


BÁO CÁO KIỂM TOÁN NĂNG LƯỢNG NHÀ MÁY GẠCH TUYNEN DU LONG

CHƯƠNG II : GIỞI THIỆU

2.1. Thông tin chung về doanh nghiệp:
Tên Công ty
Địa chỉ: 53 Nguyễn Văn Trỗi. Tp Phan Rang
Thap Chàm. Tỉnh Ninh Thuận.
Người liên hệ:
Ngày thành lập
Loại hình sở hữu
Sản phẩm chính
Năng lực sản xuất (đơn vị SP/ngày)
Tổng cơng suất (tiêu thụ) điện trung bình trong
ngày (kW, kVA, kWh)
Số lượng công nhân viên (người)
Số giờ hoạt động (giờ/ngày)
Số ngày làm việc năm (ngày)

Công ty Cổ Phần Xây Dựng Ninh Thuận
Nhà Máy Gạch Tuy Nen Du Long
E-mail:
Điện thoại: 84 68 3822 900
Fax: 84 68 3823 462
Họ và tên: Võ Hữu Nghĩa.
Chức vụ: Giám Đốc Nhà Máy.
Điện thoại: 0918 072812.
1996
Công ty Cổ phần
Gạch Tuy Nen
100.000 viên
5.020 kWh
187 người
24/24 Lị nung, Dây chuyền tạo hình và

khu vực văn phịng 8/24
306 ngày/năm

2.2. Thông tin về đơn vị thực hiện kiểm tốn năng lượng:
Chương trình kiểm tốn năng lượng được thực hiện vào ngày 03/11 – 07/11/2012. Thành phần
nhóm kiểm tốn năng lượng gồm:
Trung Tâm Tiết Kiệm Năng Lương Hồ Chí Minh (ECC)
1. Trần Đăng Nhơn

Thành viên nhóm kiểm tốn - Số giấy chứng nhận kiểm toán

viên năng lượng: 2012/02/17. cấp ngày 30 tháng 07 năm 2012
2. Ngơ Đình Khương

Thành viên nhóm kiểm tốn

3. Hồng Anh Trí

Thành viên nhóm kiểm tốn

 Phạm vi kiểm tốn năng lượng: Cơng ty Cổ phần Xây Dựng Ninh Thuận – Nhà Máy Gạch
Tuy Nen Du Long gồm 2 xưởng chính là các xưởng tạo hình (gồm 2 dây chuyền tạo hình),
xưởng Lị Nung , lị sấy (gồm 2 dây chuyền nung gạch), kho và khu vực văn phịng...vv.
+ Khu vực tạo hình : có 2 dây chuyền tạo hình, với các động cơ chính như máy nhào, máy
cán thô, cán tinh, cán mịn, máy đùn, bơm hút chân không...vv.

ECC-HCMC


BÁO CÁO KIỂM TOÁN NĂNG LƯỢNG NHÀ MÁY GẠCH TUYNEN DU LONG


+ Khu vực lị nung, lị sấy: có 2 dậy chuyền, 2 lò nung , 2 lò sấy, điện năng tiêu thụ chủ yếu
là các động cơ quạt hút, quạt tuần hồn...vv.
+ Khu vực văn phịng: chủ yếu là máy vi tính và đèn chiếu sáng
+ Hệ thống thiết bị phụ trợ: máy nén khí, trạm biến áp...vv.
Theo yêu cầu của cơng ty, trong đợt kiểm tốn năng lượng này tập trung khảo sát và tìm
kiếm giải pháp tiết kiệm năng lượng cho các khu vực như trên trong nhà máy.
 Phương pháp đo và thiết bị đo:
a) Giới thiệu hoạt động kiểm tốn năng lượng


Kiểm tốn năng lượng là hoạt động khảo sát, đo đạc, trao đổi với cán bộ công ty, thu thập
số liệu thực tế và phân tích dữ liệu tiêu thụ năng lượng của đối tượng cần kiểm tốn năng
lượng (doanh nghiệp, quy trình sản xuất hay một hệ thống…).



Mục tiêu của kiểm tốn năng lượng là : đánh giá hiện trạng sử dụng năng lượng hiện nay
của nhà máy, phân tích ưu và nhượt điểm, trên cơ sở đó tìm ra các cơ hội tiết kiệm năng
lượng, xây dựng các giải pháp sử dụng năng lượng hiệu quả, kế hoạch triển khai các giải
pháp tiết kiệm năng lượng nhằm giúp cho nhà máy nắm rõ được tình trạng sử dụng năng
lượng hiện nay và giải pháp thực hiện sao cho tiết kiệm năng lượng cũng như định hướng
được trong tương lai khi đầu tư xây dựng và mua thiết bị mới cho hợp lý.

b) Trình tự thủ tục thực hiện kiểm tốn năng lượng :

ECC-HCMC


BÁO CÁO KIỂM TOÁN NĂNG LƯỢNG NHÀ MÁY GẠCH TUYNEN DU LONG


2.3.

Thiết bị đo được sử dụng trong quá trình kiểm toán năng lượng
Bảng 2.1 : Danh mục các thiết bị đã sử dụng trong kiểm toán năng lượng

STT

1

2

Tên

Mã hiệu

Nước

thiết bị

sản

đo

xuất

Phạm vi đo

Độ chia
nhỏ nhất


Đo và sao lưu tự động các

0 ÷ 3000A

0,1 %

điện đa

thơng số về điện (U, I, P,

0 ÷ 1000V

0,1 %

năng (1

cos ϕ ,…)
Đo tức thời các thông số về

1000A

0,1 A

điện (U, I, P, cos ϕ ,…)

600V

0,1 V


Đo độ rọi

20 ÷ 20000 lux

0,1 lux

Máy đo

máy)
Máy đo

CW240

Hioki

Nhật

Nhật

điện
3

Cơng dụng

cầm tay
Lux kế

ECC-HCMC

TES1330A


Nhật


BÁO CÁO KIỂM TOÁN NĂNG LƯỢNG NHÀ MÁY GẠCH TUYNEN DU LONG

4

5

Máy đo

Testo

đa năng

435-2

Máy
chụp
hình

ECC-HCMC

Sony

Đức

Nhật


- Que đo đa năng:
+ Nhiệt độ

-20 ÷ 70oC

0,1oC

+ Độ ẩm

0 ÷ 100%RH

0,1 %RH

+ Vận tốc gió

0 ÷ 20m/s

0,01 m/s

- Que đo nhiệt độ tiếp xúc

-60 ÷ 300oC

0,1oC

- Que đo nhiệt độ chất lỏng

-60 ÷ 400oC

0,1oC


- Que đo vận tốc gió

0,6 ÷ 40m/s

0,1 m/s


BÁO CÁO KIỂM TOÁN NĂNG LƯỢNG NHÀ MÁY GẠCH TUYNEN DU LONG

CHƯƠNG III : HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
3.1. Quá trình phát triển của cơng ty và tình hình hiện nay
Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Ninh Thuận là Công Ty chuyên cung cấp và sản xuất vật liệu xây
dựng, Cơng Ty có 6 đơn vị thành viên bao gồm: Nhà máy gạch tuynen Du Long, Nhà máy gạch
tuynen Phước Nam, Nhà máy gạch đá Mỹ Sơn, Trung tâm Vật liệu Xây dựng Phước Mỹ, Xí
nghiệp khai thác cát, Xí nghiệp Thi cơng Cơ Giới.


Các lĩnh vực sản xuất kinh doanh chủ yếu:
Thi cơng xây dựng cơng trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, điện trung hạ
thế, cấp thoát nước.
San lấp mặt bằng: khai hoang đất sản xuất
Khai thỏc cỏt, đỏ xây dựng
Kinh doanh nhà ở
Sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu vật liệu xây dựng.
Nhà máy gạch ngói Du Long thuộc Cơng Ty Cổ Phần Xây Dựng Ninh Thuận, tọa lạc tại Xã

Bắc Phong, huyện Thuận Bắc, tỉnh Ninh Thuận, nhà máy được thành lập vào năm 1996, với một
dây chuyền sản xuất gạch Tuynen.
Nhà máy đầu từ thêm một dây chuyền sản xuất gạch Tuynen vào năm 2006 nhằm tăng

công suất của nhà máy, tuy nhiên do tình hình sản xuất hiện nay có giảm do ảnh hưởng của việc
suy thối tồn cầu, nên hiện nay nhà máy chỉ sản xuất có một dây chuyền.
3.2. Chế độ vận hành và tình hình sản xuất:
3.2.1. Tình hình sản xuất:
Sản phẩm chính của nhà máy là sản phẩm gạch ống và gạch thẻ, với nguyên liệu đầu vào là
đất. Bảng sau đây tổng kết nguyên liệu đất sét đầu vào năm 2011 - 2012 của nhà máy

ECC-HCMC


BÁO CÁO KIỂM TOÁN NĂNG LƯỢNG NHÀ MÁY GẠCH TUYNEN DU LONG

Bảng 3. 1: Nguyên liệu tiêu thụ năm 2011 - 2012
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Tổng
cộng

ECC-HCMC


Nguyên liệu đất sét 2011 (khối)
5.619,
59
4.464,
01
5.716,
07
5.917,
39
5.579,
81
6.082,
54
6.223,
72
5.361,
13
5.728,
46
5.064,
43
5.255,
61
5.337,
35
66.350,
11

Nguyên liệu đất sét 2012 (khối)

2.603,06
3.615,24
3.689,72
3.898,47
4.465,03
4.231,80
4.580,11
4.233,01
3.861,01
4.171,17

39.348,
62


BÁO CÁO KIỂM TOÁN NĂNG LƯỢNG NHÀ MÁY GẠCH TUYNEN DU LONG

Hình 3.1.: Biểu đồ thể hiện nguyên liệu sử dụng trong năm 2011 - 2012
Nhận xét: Từ biểu đồ trên ta có các nhận xét sau
-

Năm 2012 tổng nguyên liệu đầu vào của nhà máy giảm hơn so với cùng ký năm 2011 là
29 %, nguyên nhân chủ yếu là do tình hình kinh doanh của nhà máy trong năm 2012 có

-

suy giảm so với năm 2011.
Do nhà máy có nhiều loại sản phẩm khác nhau, mỗi loại sản phẩm có trọng lượng khác
nhau, vì vậy trong phạm vi báo cáo này, chúng tôi sẽ lấy số liệu về ngun liệu đầu vào


-

để phân tích.
Nhà máy có 2 loại phế phẩm, phế phẩm sau cơng đoạn tạo hình và sấy thì được tận
dụng triệt để tái chế lại, cịn phế phẩm sau khi nung thì phải thải bỏ hoặc bán cho bên
ngồi.

-

Nhà máy đã có những cải tiến liên tục về quy trình nung và cơng nghệ nhằm giảm tỉ lệ
phế phẩm tối đa, điều này chẳng những giúp nhà máy ổn định sản lượng sản xuất mà
còn giảm tiêu hao năng lượng rất nhiều.

-

Các nguyên nhân gây phế phẩm: do thao tác người công nhân, thiết bị máy móc, cơng
nghệ, sản phẩm sau khi nung thường bị biến dạng, bị cháy…vv.

3.2.2. Chế độ vận hành:

ECC-HCMC


BÁO CÁO KIỂM TOÁN NĂNG LƯỢNG NHÀ MÁY GẠCH TUYNEN DU LONG

Nhà máy gồm hai khu vực chính: khu vực văn phòng và khu vực sản xuất với thời gian vận
hành như sau:
Bảng 3.2. Số giờ vận hành trong năm của các khu vực sử dụng năng lượng/ các phân xưởng
TT
1

2
3
4

Khu vực/ phân xưởng
Khu vực lò nung, lò sấy
Dây chuyền tạo hình
Hệ thống thiết bị phụ trợ: Khí nén, trạm biến áp...
Khu vực văn phòng

Số giờ vận hành (giờ/ năm)
7.344
3.672
7.344
2.448

Các thiết bị chính của nhà máy là các thiết bị quạt hút của hệ thống lị nung, lị sấy thì vận
hành 24 giờ/ngày, dây chuyền tạo hình thì vận hành trung bình là 12 giờ/ngày và khu vực văn
phịng thì vận hành trung bình là 8 giờ/ngày.

ECC-HCMC


BÁO CÁO KIỂM TOÁN NĂNG LƯỢNG NHÀ MÁY GẠCH TUYNEN DU LONG

CHƯƠNG IV : MƠ TẢ CÁC Q TRÌNH TRONG DÂY CHUYỀN CƠNG NGHỆ
4.1. Quy trình cơng nghệ:

Ngun liệu đất sét


Điện

Cán thơ

Điện

Cán Mịn

Nhào 1,2 trục, lọc
sỏi

Nhào đùn ép

Tạo hình sản phẩm

Điện

Điện

Điện

Điện

Điện
Phơi tự nhiên
Nhiên liệu: than,
vỏ hạt
điều, mùn
cưa


Điện
Lò sấy, nung tunel
Điện
Phân loại sản phẩm
Điện
Thành phẩm

Mơ tả qui trình
xuấtCƠNG
gạch: NGHỆ SẢN XUẤT GẠCH NGĨI ĐẤT SÉT NUNG
QUYsản
TRÌNH
- Giai đoạn sơ chế: Ngun liệu đầu vào là đất sét được khai thác từ các mỏ đất, sau khi
được tưới nước để đạt đến độ ẩm nhất định, được cho qua hệ máy sơ chế, công đoạn này
năng lượng tiêu hao chủ yếu là điện, điện chủ yếu là cung cấp cho các máy cán, máy

ECC-HCMC


BÁO CÁO KIỂM TOÁN NĂNG LƯỢNG NHÀ MÁY GẠCH TUYNEN DU LONG

trộn lưới, máy nhào và các băng chuyền tự động…vv, đất sét sau khi qua giai đoạn sơ
chế được chuyển vào khu vực chứa đất qua sơ chế.

Hình 4.1 Nguyên liệu và băng tải nguyên liệu đầu vào
- Giai đoạn tạo hình sản phẩm: Đất sét trước khi qua giai đoạn tạo hình, được kiểm tra
độ ẩm phải đạt từ 15 – 19%, sau đó đưa vào thùng lưới trung gian, đất sét sau đó tiếp tục
đi vào các máy nhào, đùn, hút chân không trước khi vào máy ép ngói tạo hình sản
phẩm. Cơng đoạn này năng lượng tiêu hao chủ yếu là điện cho các động cơ máy đùn ép
và băng chuyền.


Hình 4.2 Thiết bị dây chuyền tạo hình
- Giai đoạn sấy sản phẩm: Sản phẩm sau khi định hình được kiểm tra chặt chẽ trước khi
cho vào lò sấy, sản phẩm sau khi sấy được kiểm tra chặt chẽ, nhằm loại bỏ các phế
phẩm trước khi vào lị nung. Năng lượng tiêu hao cho cơng đoạn này chủ yếu là điện
cho các động cơ quạt và các động cơ nâng, kéo goòng…vv, nhiệt trong giai đoạn sấy
này được tận dụng triệt để từ lị nung.

Hình 4.3 Gạch mộc vào lò
- Giai đoạn nung sản phẩm: sản phẩm trước khi vào lò nung được xếp mộc vào U, sửa
mộc, xếp lên gng, sau đó đưa vào lị nung, sản phẩm sau khi nung được phân loại,
đóng kiện và nhập kho. Đây là công đoạn tiêu hao nhiều năng lượng nhất trong nhà máy
bao gồm nhiên liệu vỏ hạt điền và mùn cưa, than cám dùng để đốt cho quá trình nung và
điện cho hệ thống quạt và các động cơ phụ trợ.

ECC-HCMC


BÁO CÁO KIỂM TOÁN NĂNG LƯỢNG NHÀ MÁY GẠCH TUYNEN DU LONG

Hình 4.4 Sản phẩm sau khi nung
4.2.

Tiềm năng tiết kiệm năng lượng được phát hiện tương ứng tại các cơng đoạn.
Trong các cơng đoạn của nhà máy, thì khu vực tiêu thụ nhiều năng lượng nhất là khu vực lò

nung, bao gồm nhiên liệu cho lò nung và điện cho các động cơ quạt.
Điện năng tiêu thụ nhiều nhất là các động cơ của dây chuyền tạo hình...vv. Các cơng đoạn
cịn lại chủ yếu sử dụng những động cơ nhỏ, công suất không đáng kể như băng tải, bơm nước...vv.
Do vậy, nhóm kiểm tốn năng lượng có một số nhận định về tiềm năng tiết kiệm năng

lượng cho các cơng đoạn trên như sau:


Khu vực lị nung:
-

Lị nung: Nhà máy đã tận dụng nhiệt triệt để của lò nung để đưa vào lò sấy và thực
hiện chuyển đổi nhiên liệu cho lị nung, giảm chi phí phí năng lượng rất nhiều cho lị
nung, vì vậy ở khu vực lị nung nhà máy cần nghiên cứu thêm chế độ đốt lò sao cho

-

hiệu suất cháy của lò là cao nhất, có thể đầu tư thêm thiết bị nghiền vỏ hạt điều.
Hệ thống thiết bị phụ trợ tiêu hao điện chủ yếu là các quạt hút khí thải, quạt hồi lưu,
quạt tuần hoàn, hiện nay hệ thống quạt hút này chủ yếu sử dụng chỉ có 1 cấp tốc độ,
điều chỉnh nhiệt độ và lưu lượng gió nóng bằng các damper nên hiệu quả sử dụng chưa
cao, gây lãng phí về điện, nhà máy nên xem xét lắp biến tần cho các động quạt hút
nhằm tối đa điện năng tiêu thụ cho hệ thống quạt.



Khu vực dây chuyền tạo hình:
-

Nhà máy có 2 dây chuyền tạo hình, một dây chuyền được đầu tư từ năm 1996 do
Uraina sản xuất và một dây chuyền được đầu tư từ năm 2006 do Việt Nam sản xuất, hệ
thống các thiết bị động cơ của dây chuyền đa số hoạt động non tải, gây lãng phí điện
năng.

ECC-HCMC



BÁO CÁO KIỂM TOÁN NĂNG LƯỢNG NHÀ MÁY GẠCH TUYNEN DU LONG

-

Các động cơ đa số đã cũ, hiệu suất của động cơ thấp, dây chuyền thiết bị hay bị hư

-

hỏng, làm giảm năng suất thiết bị, tỉ lệ phế phẩm cao, gây lãng phí điện năng tiêu thụ.
Nhìn chung đối với các thiết bị động cơ dây chuyền tạo hình, nhà máy nên thay dần các
động cơ cũ, non tải thành các động cơ mới hiệu suất cao và có cơng suất phù hợp hoặc
có thể đầu tư dây chuyền tạo hình mới hiệu suất cao hơn và tỉ lệ phế phẩm ít hơn thì sẽ

-

tiết kiệm đáng kể điện năng tiêu thụ cho nhà máy.
Các thiết bị còn lại như hệ thống chiếu sáng, bơm nước, thiết bị văn phịng...vv, thì tiêu
thụ điện năng khơng đáng kể, tuy nhiên nhà máy cũng đã thực hiện các giải pháp tiết
kiệm cho hệ thống chiếu sáng như thay đèn compact, đèn T8 tiết kiệm điện cũng như
tận dụng một phần chiếu sáng tự nhiên nhằm tiết kiệm cho hệ thống chiếu sáng, tuy
nhiên, công ty cũng nên xem xét từng bước chuyển đổi sử dụng các loại đèn chiếu sáng
hiệu suất cao hơn nữa như đèn T5 tích hợp balast điện tử thay thế dần cho các đèn T8

-

balast điện từ hiện hữu nhằm giảm tiêu thụ điện cho hệ thống chiếu sáng.
Cịn các cơng đoạn cịn lại, chủ yếu là nâng cao ý thức sử dụng của tất cả cán bộ trong
nhà máy, nhà máy có thể xem xét giải pháp phát động phong trào thi đua tiết kiệm điện

cho cho bộ các bộ công nhân viên trong nhà máy.

ECC-HCMC


BÁO CÁO KIỂM TOÁN NĂNG LƯỢNG NHÀ MÁY GẠCH TUYNEN DU LONG

CHƯƠNG 5. NHU CẦU VÀ KHẢ NĂNG CUNG CẤP NĂNG LƯỢNG
5.1.

Cung cấp và tiêu thụ nhiên liệu
Hiện nay nhà máy sử dụng 2 dây chuyền lò nung, đốt bằng mùn cưa và vỏ hạt điều dùng để
cung cấp nhiệt cho quá trình nung sản phẩm, đây là khu vực tiêu tốn chi phí năng lượng nhiều
nhất trong nhà máy.
Ngồi ra nhà máy còn sử dụng dầu DO để vận hành cho các xe nâng trong nhà máy, nhưng
không đáng kể, vì vậy trong phạm vi báo cáo này chúng tơi chủ yếu phân tích đánh giá nhiên
liệu tiêu thụ là than cám, mùn cưa và vỏ hạt điều cho lò nung.

Bảng 5.1. Tiêu thụ nhiên liệu hàng tháng của nhà máy trong năm 2011 – 2012

Th
áng

Than cám
tiêu thụ
năm 2011
(tấn)

Than cám
tiêu thụ

năm 2012
(tấn)

Mùn cưa
Mùn cưa
tiêu thụ năm tiêu thụ năm
2011 (tấn)
2012 (tấn)

Bã hạt điều
tiêu thụ năm
2011 (tấn)

Bã hạt điều
tiêu thụ năm
2012 (tấn)

1

510,50

130,15

125,00

70,28

5,76

33,84


2

226,08

173,53

120,00

72,50

30,10

23,40

3

274,37

184,49

120,00

75,20

48,00

30,80

4


284,03

194,93

60,00

90,50

54,00

38,20

5

267,83

223,00

84,00

95,10

55,00

42,50

6

291,96


211,59

92,00

91,90

60,00

40,50

7

280,07

229,01

175,80

98,90

60,28

35,94

8

257,33

211,65


130,00

96,50

50,00

20,52

9

274,97

193,06

142,00

80,50

52,00

25,10

10

243,10

208,56

138,00


92,00

47,00

39,80

11

252,26

145,00

47,50

12
Tổ
ng
cộn
g

256,20

151,00

48,00

3418,70

ECC-HCMC


1.960

1.482,80

863,38

551,88

330,60


BÁO CÁO KIỂM TOÁN NĂNG LƯỢNG NHÀ MÁY GẠCH TUYNEN DU LONG

Hình 5.1 Biểu đồ tiêu thụ nhiên liệu theo từng tháng trong năm 2011 – 2012
Bảng 5.2. Tiêu thụ nhiên liệu hàng tháng của nhà máy trong năm 2011 – 2012 (qui đổi ra MJ)
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Tổng cộng


ECC-HCMC

Năng lượng tiêu thụ năm 2011 (MJ)
15.842.126
8.539.524
10.228.093
9.737.452
9.669.220
10.547.632
11.457.731
9.952.822
10.650.461
9.620.056
9.982.312
10.187.887
126.415.316

Năng lượng tiêu thụ năm 2012 (MJ)
5.279.194,83
6.273.537,27
6.766.187,61
7.429.291,87
8.350.442,10
7.951.244,21
8.432.341,19
7.602.089,95
6.957.718,04
7.855.615,04


72.897.662,11


BÁO CÁO KIỂM TOÁN NĂNG LƯỢNG NHÀ MÁY GẠCH TUYNEN DU LONG

Hình 5.2 Biểu đồ tiêu thụ nhiên liệu theo từng tháng trong năm 2011 – 2012
Nhận xét:
− Qua biểu đồ nhiên liệu tiêu thụ hàng tháng trong năm 2011 - 2012, ta thấy nhiên liệu tiêu
thụ theo từng tháng trong năm cũng có sự thay đổi, nguyên nhân chủ yếu cũng là do tình
hình sản xuất của cơng ty.
− Ngoài các nguyên nhân trên, sự tăng giảm lượng nhiên liệu tiêu thụ hàng tháng cịn do tình
hình các loại nhiên liệu khác nhau, có nhiệt trị khác nhau và tình trạng thiết bị sản xuất của
nhà máy.
− Lượng nhiên liệu tiêu thụ trong năm 2012 giảm hơn năm 2011 khoảng 31%, nguyên nhân
là do sản lượng sản phẩm của nhà máy năm 2012 giảm hơn so với cùng kỳ năm 2011
khoảng 29%.
Bảng 5.3 Suất tiêu hao nhiên liệu theo từng tháng trong năm 2011 – 2012
Tháng

Suất tiêu hao nhiên liệu năm 2011
(MJ/khối NL)

Suất tiêu hao nhiên liệu năm 2012
(MJ/khối NL)

1

2.819

2.028,07


2

1.913

1.735,30

3

1.789

1.833,79

4

1.646

1.905,69

5

1.733

1.870,19

6

1.734

1.878,93


ECC-HCMC


BÁO CÁO KIỂM TOÁN NĂNG LƯỢNG NHÀ MÁY GẠCH TUYNEN DU LONG

7

1.841

1.841,08

8

1.856

1.795,91

9

1.859

1.802,05

10

1.900

1.883,31


11

1.899

-

12
Tổng
cộng

1.909

-

Trung bình: 1.905

Trung bình: 1.852,6

Hình 5.3 Biểu đồ suất tiêu hao nhiên liệu theo từng tháng trong năm 2011 – 2012

ECC-HCMC


×