Tải bản đầy đủ (.pdf) (452 trang)

SẢN PHỤ KHOA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.2 MB, 452 trang )

SẢN PHỤ KHOA
TÀI LIỆU SƯU TẦM – TỔNG HỢP – DỊCH
Giới thiệu Information Mục lục
Biên soạn ebook : Lê
Đình Sáng
ĐẠI HỌC Y KHOA HÀ NỘI
Trang web : www.ykhoaviet.tk
Email : ,
Điện thoại : 0973.910.357
THÔNG TIN
THÔNG BÁO VỀ VIỆC XUẤT BẢN BÁCH KHOA Y HỌC 2010 :
Theo yêu cầu và nguyện vọng của nhiều bạn đọc, khác với Bách Khoa Y Học các phiên bản trước,
bên cạnh việc cập nhật các bài viết mới và các chuyên khoa mới,cüng như thay đổi cách thức trình
bày, Bách Khoa Y Học 2010 được chia ra làm nhiều cuốn nhỏ, mỗi cuốn bao gồm một chủ đề của Y
Học, như thế sẽ giúp bạn đọc tiết kiệm được thời gian tra cứu thông tin khi cần. Tác giả xin chân thành
cám ơn tất cả những ý kiến đóng góp phê bình của qu{ độc giả trong thời gian qua. Tất cả các cuốn
sách của bộ sách Bách Khoa Y Học 2010 bạn đọc có thể tìm thấy và tải về từ trang web
www.ykhoaviet.tk được Lê Đình Sáng xây dựng và phát triển.
ỦNG HỘ :
Tác giả xin chân thành cám ơn mọi sự ủng hộ về mặt tài chính để giúp cho Bách Khoa Y Học được
phát triển tốt hơn và ngày càng hữu ích hơn.
Mọi tấm lòng ủng hộ cho việc xây dựng một website dành cho việc phổ biến tài liệu học tập và giảng
dạy Y Khoa của các cá nhân và Doanh nghiệp xin gửi về :
Tên ngân hàng : NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
Tên tài khoản ngân hàng : Lê Đình Sáng
Số tài khoản : 5111-00000-84877
CẢNH BÁO :
TÀI LIỆU NÀY CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO nhằm mục đích nâng cao hiểu biết về Y khoa. Tuyệt
đối không được tự ý áp dụng các thông tin trong ebook này để chẩn đoán và tự điều trị bệnh, nhất là
với những người không thuộc nghành Y . Tác giả ebook này không chịu bất cứ trách nhiệm gì liên quan


đến việc sử dụng thông tin trong cuốn sách để áp dụng vào thực tiễn của bạn đọc. Đây là tài liệu sưu
tầm từ nhiều tác giả khác nhau, nhiều cuốn sách khác nhau, chưa được kiểm chứng , vì thế mọi thông
tin trong cuốn sách này đều chỉ mang tính chất tương đối . Cuốn sách này được phân phát miễn phí với
mục đích sử dụng phi thương mại, bất cứ hành vi nào liên quan đến việc mua bán, trao đổi, chỉnh sửa,
in ấn cuốn sách này vào bất cứ thời điểm nào đều là bất hợp lệ . Nội dung cuốn ebook này có thể được
thay đổi và bổ sung bất cứ lúc nào mà không cần thông báo trước.
GIỚI THIỆU
Bộ sách này được Lê Sáng sưu tầm , biên dịch và tổng hợp với mục đích cung cấp một nguồn tài
liệu tham khảo hữu ích cho các bạn sinh viên y khoa, và tất cả những ai có nhu cầu tìm hiểu, nghiên
cứu, tra cứu , tham khảo thông tin y học.
Với tiêu chí là bộ sách mở , được xây ựng dựa trên nguồn tài liệu của cộng đồng , không mang mục
đích vụ lợi, không gắn với mục đích thương mại hóa ưới bất kz hình thức nào , nên trước khi sử dụng
bộ sách này bạn phải đồng ý với những điều kiện sau . Nếu không đồng ý , bạn không nên tiếp tục sử
dụng sách :
Bộ sách này được cung cấp đến tay bạn , hoàn toàn dựa trên tinh thần tự nguyện của bạn. Không có
bất kz sự thương lượng, mua chuộc, mời gọi hay liên kết nào giữa bạn và tác giả bộ sách này.
Mục đích của bộ sách để phục vụ công tác học tập cho các bạn sinh viên Y khoa là chính, ngoài ra
nếu bạn là những đối tượng đang làm việc trong nghành Y cüng có thể sử dụng bộ sách như là tài liệu
tham khảo thêm .
Mọi thông tin trong bộ sách đều chỉ có tính chính xác tương đối, thông tin chưa được kiểm chứng
bới bất cứ cơ quan Pháp luật, Nhà xuất bản hay bất cứ cơ quan có trách nhiệm liên quan nào . Vì vậy,
hãy luôn cẩn trọng trước khi bạn chấp nhận một thông tin nào đó được cung cấp trong bộ sách này.
Tất cả các thông tin trong bộ sách này được sưu tầm, tuyển chọn, phiên dịch và sắp xếp theo trình
tự nhất định . Mỗi bài viết dù ngắn hay dài, dù hay dù dở cüng đều là công sức của chính tác giả bài
viết đó. Lê Đình Sáng chỉ là người sưu tầm và phiên dịch, nói một cách khác, người giúp chuyển tải
những thông tin mà các tác giả bài viết đã cung cấp, đến tay các bạn .
Bộ sách này là tài liệu sưu tầm và dịch bởi một sinh viên Y khoa chứ không phải là một giáo sư –
tiến sĩ hay một chuyên gia Y học dày dạn kinh nghiệm, o đó có thể có rất nhiều lỗi và khiếm khuyết
không lường trước , chủ quan hay khách quan, các tài liệu bố trí có thể chưa hợp lý , nên bên cạnh việc
thận trọng trước khi thu nhận thông tin , bạn cüng cần đọc kỹ phần mục lục bộ sách và phần hướng dẫn

sử dụng bộ sách để sử dụng bộ sách này một cách thuận tiện nhất.
Tác giả bộ sách điện tử này không chịu bất cứ trách nhiệm nào liên quan đến việc sử dụng sai mục
đích , gây hậu quả không tốt về sức khỏe, vật chất, uy tín …của bạn và bệnh nhân của bạn .
Không có chuyên môn , không phải là nhân viên y tế , bạn không được ph p tự sử dụng những thông
tin có trong bộ sách này để chẩn đoán và điều trị. Từ trước tới này, các thầy thuốc ĐIỀU TRỊ BỆNH
NHÂN chứ không phải là ĐIỀU TRỊ BỆNH. Mỗi người bệnh là một thực thể độc lập hoàn toàn khác
nhau, o đó việc bê nguyên xi tất cả mọi thông tin trong bộ sách này vào thực tiễn sẽ là một sai lầm lớn
. Tác giả sẽ không chịu bất cứ trách nhiệm gì do sự bất cẩn này gây ra.
Vì là bộ sách cộng đồng, tạo ra vì mục đích cộng đồng, do cộng đồng , bộ sách này có phát triển
được hay không một phần rất lớn, không chỉ dựa vào sức lực, sự kiên trì của người tạo ra bộ sách này
, thì những đóng góp, xây ựng, góp ý, bổ sung, hiệu chỉnh của người đọc chính là động lực to lớn để bộ
sách này được phát triển. Vì một mục tiêu trở thành một bộ sách tham khảo y khoa tổng hợp phù hợp
với nhu cầu và tình hình thực tiễn trong lĩnh vực y tế nói riêng và trong cuộc sống nói chung . Tác giả
bộ sách mong mỏi ở bạn đọc những lời đóng góp chân thành mang tính xây dựng, những tài liệu quý mà
bạn muốn san sẻ cho cộng đồng , vì một tương lai tốt đẹp hơn. Đó là tất cả niềm mong mỏi mà khi bắt
đầu xây dựng bộ sách này , tôi vẫn kiên trì theo đuổi .
Nội dung bộ sách này, có thể chỉ đúng trong một thời điểm nhất định trong quá khứ và hiện tại hoặc
trong tương lai gần. Trong thời đại cách mạng khoa học công nghệ tiến nhanh như vü bão như hiện nay,
không ai biết trước được liệu những kiến thức mà bạn có được có thể áp dụng vào tương lai hay không
. Để trả lời câu hỏi này, chỉ có chính bản thân bạn , phải luôn luôn không ngừng-TỰ MÌNH-cập nhật
thông tin mới nhất trong mọi lĩnh vực của đời sống, trong đó có lĩnh vực y khoa. Không ai có thể, tất
nhiên bộ sách này không thể, làm điều đó thay bạn.
Nghiêm cấm sử dụng bộ sách này ưới bất kz mục đích xấu nào, không được ph p thương mại hóa
sản phẩm này ưới bất cứ anh nghĩa nào. Tác giả bộ sách này không phải là tác giả bài viết của bộ sách
, nhưng đã mất rất nhiều công sức, thời gian, và tiền bạc để tạo ra nó, vì lợi ích chung của cộng đồng.
Bạn phải chịu hoàn toàn trách nhiệm với bất kz việc sử dụng sai mục đích và không tuân thủ nội dung
bộ sách này nêu ra.
Mọi lý thuyết đều chỉ là màu xám, một cuốn sách hay vạn cuốn sách cüng chỉ là lý thuyết, chỉ có
thực tế cuộc sống mới là cuốn sách hoàn hảo nhất, ở đó bạn không phải là độc giả mà là diễn viên
chính. Và Bách Khoa Y Học cüng chỉ là một hạt thóc nhỏ, việc sử dụng nó để xào nấu hay nhân giống

là hoàn toàn tùy thuộc vào bạn đọc. Và người tạo ra hạt thóc này sẽ vui mừng và được truyền thêm
động lực để tiếp tục cố gắng nếu biết rằng chính nhờ bạn mà biết bao người không còn phải xếp hàng
để chờ cứu trợ.
Mọi đóng góp liên quan đến bộ sách xin gửi về cho tác giả theo địa chỉ trên. Rất mong nhận được phản
hồi từ các bạn độc giả để các phiên bản sau được tốt hơn. Kính chúc bạn đọc, gia quyến và toàn thể
người Việt Nam luôn được sống trong khỏe mạnh, cuộc sống ngày càng ấm no hạnh phúc.
Đô Lương, Nghệ An. Tháng 8/2010
ABOUT
ebook editor: Le Dinh Sang Hanoi Medical University Website: www.ykhoaviet.tk Email:
,
Tel: 0973.910.357
NOTICE OF MEDICAL ENCYCLOPEDIA PUBLICATION 2010:
As the request and desire of many readers, in addition to updating the new articles and new
specialties, as well as changes in presentation, Medical Encyclopedia 2010 is divided into many
small ebooks, each ebook includes a subject of medicine, as this may help readers save time looking
up informations as needed. The author would like to thank all the critical comments of you all in the
recent past. All the books of the Medical Encyclopedia 2010 can be found and downloaded from the
site www.ykhoaviet.tk ,by Le Dinh Sang construction and development.
DONATE
The author would like to thank all the financially support to help the Medical Encyclopedia are
developing better and more-and-more useful.
All broken hearted support for building a website for the dissemination of learning materials and
teaching Medicine of individuals and enterprises should be sent to:
Bank name: BANK FOR INVESTMENT AND DEVELOPMENT OF VIETNAM Bank Account
Name: Le Dinh Sang
Account Number: 5111-00000-84877
DISCLAMER :
The information provided on My ebooks is intended for your general knowledge only. It is not a
substitute for professional medical advice or treatment for specific medical conditions. You should
not use this information to diagnose or treat a health problem or disease without consulting with a

qualified health professional. Please contact your health care provider with any questions or concerns
you may have regarding your condition.
Medical Encyclopedia 2010 an any support from Lê Đình Sáng are provi e 'AS IS' and without
warranty, express or implied. Lê Sáng specifically disclaims any implied warranties of
merchantability and fitness for a particular purpose. In no event will be liable for any damages,
including but not limited to any lost or any damages, whether resulting from impaired or lost money,
health or honnour or any other cause, or for any other claim by the reader. Use it at Your risks !
FOR NON-COMMERCIAL USER ONLY .
YOU ARE RESTRICTED TO adapt, reproduce, modify, translate, publish, create derivative
works from, distribute, and display such materials throughout the world in any media now known or
hereafter developed with or without acknowle gment to you in Author’s ebooks.
FOREWORD
These ebooks are Le Dinh Sang’s collection, compilation an synthesis with the aim of providing a
useful source of reference-material to medical students, and all who wish to learn, research,
investigate to medical information.
Just a set of open-knowledge, based on community resources, non-profit purposes, not associated
with commercial purposes under any kind, so before you use this books you must agree to the
following conditions. If you disagree, you should not continue to use the book:
This book is to provide to you, completely based on your volunteer spirit. Without any negotiation,
bribery, invite or link between you and the author of this book.
The main purpose of these books are support for studying for medical students, in addition to
others if you are working in health sector can also use the book as a reference.
All information in the book are only relative accuracy, the information is not verified by any law
agency, publisher or any other agency concerned. So always be careful before you accept a certain
information be provided in these books.
All information in this book are collected, selected, translated and arranged in a certain order.
Each artical whether short or long, or whether or unfinished work are also the author of that article.
Lê Đình Sáng was only a collectors in other words, a person to help convey the information that the
authors have provided, to your hand. Remember the author of the articles, if as in this book is clearly
the release of this information you must specify the author of articles or units that publish articles.

This book is the material collected and translated by a medical student rather than a professor –
Doctor experienced, so there may be many errors and defects unpredictable, subjective or not offices,
documents can be arranged not reasonable, so besides carefull before reading information, you should
also read carefully the contents of the material and the policy, manual for use of this book .
The author of this e-book does not bear any responsibility regarding the use of improper purposes,
get bad results in health, wealth, prestige of you and your patients.
7. Not a professional, not a health worker, you are not allowed to use the information contained in
this book for diagnosis and treatment. Ever, the physician treating patients rather than treatment. Each
person is an independent entity and completely different, so applying all information in this book into
practice will be a big mistake. The author will not bear any responsibility to this negligence caused.
8. As is the community material, these books could be developed or not are not only based on
their strength and perseverance of the author of this book , the contribution, suggestions, additional
adjustment of the reader is great motivation for this book keep developed. Because a goal of
becoming a medical reference books in accordance with general requirements and the practical
situation in the health sector in particular and life.
9. The contents of this book, may only correct in a certain time in the past and the present or in the
near future. In this era of scientific and technological revolution as sweeping as fast now, no one
knew before is whether the knowledge that you have obtained can be applied in future or not. To
answer this question, only yourself, have to always update-YOURSELF-for latest information in all
areas of life, including the medical field. No one can, of course this book can not, do it for you.
10. Strictly forbidden to use this book in any bad purpose, not be allowed to commercialize this
product under any mean and any time by any media . The author of this book is not the “inventor” of
the book-articles, but has made a lot of effort, time, and money to create it, for the advanced of the
community. You must take full responsibility for any misuse purposes and does not comply with the
contents of this book yet.
11. All theories are just gray, a thousand books or a book are only theory, the only facts of life
are the most perfect book, in which you are not an audience but are the main actor. This Book just a
small grain, using it to cook or fry breeding is completely depend on you. And the person who created
this grain will begin more excited and motivated to keep trying if you know that thanks that so many
people no longer have to queue to wait for relief.

12. All comments related to the books should be sent to the me at the address above. We hope to
receive feedbacks from you to make the later version better. 13. We wish you, your family and
Vietnamese people has always been healthy,
happy and have a prosperous life.
MỤC
LỤC
CHƯƠNG 1. BỆNH ÁN VÀ KỸ NĂNG KHÁM
1. CẤU TẠO CƠ QUAN SINH DỤC NỮ
2. KỸ NĂNG THĂM KHÁM
3. BỆNH ÁN SẢN KHOA
4. BỆNH ÁN MINH HỌA
BỆNH ÁN CHUYỂN DẠ
BỆNH ÁN HẬU SẢN
BỆNH ÁN HẬU PHẪU
CHƯƠNG 2. THAI NGHÉN
5. CÁC BIỆN PHÁP TRÁNH THAI
6. THAI NGOÀI TỬ CUNG
7. CHẨN ĐOÁN THAI NGHÉN
8. NHIỄM ĐỘC THAI NGHÉN
9. ĐA THAI
10. SẢY THAI
11. CHỬA TRỨNG
12. CHẢY MÁU TRONG BA THÁNG ĐẦU THAI KZ
13. CHẢY MÁU BA THÁNG CUỐI CỦA THAI KZ
14. THAI CHẾT LƯU TRONG TỬ CUNG
15. THAI GIÀ THÁNG
16. CHỬA NGOÀI TỬ CUNG
17. RAU TIỀN ĐẠO
18. TIỀN SẢN GIẬT - SẢN GIẬT
19. NGÔI NGƯỢC

20. DỌA ĐẺ NON VÀ ĐẺ NON
21. CHOÁNG SẢN KHOA
22. KHÁM THAI VÀ QUẢN LÝ THAI NGHÉN
CHƯƠNG 3. SINH NỞ
23. KHUNG CHẬU SẢN KHOA
24. CƠ CHẾ ĐẺ NGÔI CHỎM- RAU SỔ THƯỜNG
25. LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT NGÔI CHỎM ĐÃ LỌT
26. CÁC BƯỚC THEO DÕI CHUYỂN DẠ
27. CÁC NGHIỆM PHÁP – KỸ THUẬT ĐỠ ĐẺ
28. SUY THAI NGẠT THAI
29. ĐẺ CHỈ HUY
30. ĐẺ KHÓ DO CÁC NGUYÊN NHÂN
31. SỬ DỤNG THUỐC GIẢM CO TỬ CUNG
32. RAU BONG NON
33. KỸ THUẬT ĐẶT GIÁC HÚT SẢN KHOA
34. NGHIỆM PHÁP LỌT NGÔI CHỎM
35. VỠ TỬ CUNG
36. SA DÂY RỐN
37. PHẬU THUẬT CHỬA NGOÀI TỬ CUNG VỠ
38. KỸ THUẬT ĐẶT FORCEPS
39. MỔ LẤY THAI
40. XOAY THAI, KÉO THAI
41. GÂY MÊ VÀ GÂY TÊ TRONG SẢN PHỤ KHOA
42. CÁC YẾU TỐ TIÊN LƯỢNG CUỘC ĐẺ
43. CHỈ SỐ APGAR
44. T C MẠCH ỐI
45. SALBUTAMOL SỬ DỤNG TRONG SẢN KHOA
CHƯƠNG 4. BỆNH PHỤ KHOA
46. SA SINH DỤC
47. HỘI CHỨNG HELLP

48. U NANG BUỒNG TRỨNG XO N
49. THEO DÕI, XỬ TRÍ VẾT MỔ CŨ Ở TỬ CUNG
50. HỘI CHỨNG LOÉT SINH DỤC
51. U NANG BUỒNG TRỨNG
52. CÁC TỔN THƯƠNG CỔ TỬ CUNG
53. PHẬU THUẬT C T TỬ CUNG CẤP CỨU
54. ĐẠI CƯƠNG VÔ SINH
55. RỐI LOẠN KINH NGUYỆT
56. KHỐI U BUỒNG TRỨNG
57. MỔ U NANG BUỒNG TRỨNG
58. UNG THƯ NIÊM MẠC TỬ CUNG
59. UNG THƯ NGUYÊN BÀO NUÔI
60. UNG THƯ CỔ TỬ CUNG
61. VIÊM SINH DỤC
62. U XƠ TỬ CUNG
63. BUỒNG TRỨNG ĐA NANG
64. AP XE VÚ
65. UNG THƯ VÚ
66. MÔ HỌC CỦA CÁC U BUỒNG TRỨNG
CHƯƠNG 5. HẬU SẢN
67. KIỂM SOÁT TỬ CUNG
68. BĂNG HUYẾT ĐỜ TỬ CUNG SAU SINH
69. NGUYÊN NHÂN CHẢY MÁU SAU SINH
70. NHIỄM KHUẨN HẬU SẢN
71. HỒI SỨC NGẠT SƠ SINH
72. SỐT SAU ĐẺ
73. CHĂM SÓC SƠ SINH NON THÁNG VÀ NHẸ CÂN
74. CHĂM SÓC SẢN PHỤ SAU SINH THƯỜNG
75. CHĂM SÓC BỆNH NHÂN SAU MỔ PHỤ KHOA
76. CHĂM SÓC BÀ MẸ VÀ TRẺ SƠ SINH TRONG 6 TUẦN SAU ĐẺ

77. CHĂM SÓC SƠ SINH KHỎE MẠNH
78. CHĂM SÓC BÀ MẸ VÀ TRẺ SƠ SINH NGÀY ĐẦU SAU ĐẺ
79. CHĂM SÓC TRẺ DỊ TẬT
80. CHẢY MÁU TRONG THỜI KZ SỔ RAU
81. THĂM DÒ SƠ SINH NỮ
82. UỐN VÁN RỐN SƠ SINH
83. BỆNH TAY CHÂN MIỆNG
84. HIV/AIDS VỚI BÀ MẸ VÀ TRẺ SƠ SINH
85. NUÔI CON BẰNG SỮA MẸ
CHƯƠNG 6. CÂU HỎI ÔN TẬP
CHƯƠNG 1. BỆNH ÁN VÀ KỸ NĂNG
KHÁM
1.CẤU TẠO CƠ QUAN SINH DỤC NỮ
Hệ sinh dục nữ gồm hai phần: trong và ngoài. Cơ quan sinh dục ngoài: Âm hộ, âm đạo, tầng sinh
môn Cơ quan sinh dục trong: Tử cung, vòi trứng, buồng trứng.
I. Cơ quan sinh dục ngoài:
Cơ quan sinh ục ngoài phát sinh từ củ sinh dục tạo thành âm vật, các nếp sinh dục, môi lớn và môi b đi
từ ngoài vào ta có:
1. Âm hộ:
Là những phần bên ngoài từ xương vệ đến tầng sinh môn. Bao gồm: + Đồi vệ nữ: Là lớp mỡ nằm trên
xương vệ, có lông bao phủ.
+ Âm vật: Dài từ 1- 2 cm tương đương với ương vật ở nam, rộng 0,5cm. + Hai môi lớn: ở hai bên âm
hộ nối tiếp với đồi vệ nữ có lông bao phủ.
+ Hai môi bé: ở phía trong hai môi lớn, không có lông, có nhiều tuyến và thần kinh.
+ Lỗ niệu đạo: ở ngay ưới âm vật, hai bên lỗ niệu đạo có hai tuyến Skene tác dụng tiết chất nhờn khi
giao hợp.
+ Màng trinh và lỗ âm đạo: Màng trinh là niêm mạc che ống âm đạo, chính giữa có một lỗ nhỏ để
máu kinh chảy ra, hai bên lỗ âm đạo có tuyến Bartholin có nhiệm vụ tiết dịch nhầy giúp cho âm đạo
không bị khô và bôi trơn khi giao hợp.

- Nuôi ưỡng âm hộ bởi hệ động mạch- tĩnh mạch thẹn trong. Bạch huyết dẫn đến các hạch vùng bẹn.
2. Âm đạo:
Là một ống cơ trơn nối từ âm hộ đến cổ tử cung, nó nằm giữa niệu đạo và bàng quang ở phía trước
và trực tràng ở phía sau. Âm đạo bình thường là một ống dẹt gồm có thành trước và thành sau áp vào
nhau:
+ Thành trước dài 6-8cm
+ Thành sau dài 7- 10 cm
Âm đạo tham gia vào cuộc đẻ có thể dãn mở rộng để thai nhi đi ra ngoài. Vòm âm đạo tiếp cận với
các túi cùng, phia sau vòm âm đạo ngăn cách với trực tràng qua cùng đồ sau và túi cùng Dougalas đây
là điểm thấp nhất trong ổ bụng có tầm quan trọng trong phát hiện các bệnh lý phô khoa và ngoại khoa.
- Niêm mạc âm đạo bao gồm nhiều nếp gấp ngang, nó chịu ảnh hưởng của nội tiết Estrogen và
Progesteron niêm mạc âm đạo có PH 3,5- 4,6 luôn ẩm do các chất tiết từ cổ tử cung và buồng tử cung
chảy ra.
- Thành âm đạo có lớp cơ trơn với thớ dọc ở nông và thớ vòng ở sâu, các thớ cơ liên tiếp với lớp cơ
ở cổ tử cung nuôi ưỡng âm đạo bởi nhiều nguồn:
+ 1/3 trên do nhánh cổ tử cung- âm đạo của động mạch tử cung.
+ 1/3 giữa o động mạch bàng quang ưới.
+ 1/3 ưới do nhánh của động mạch trực tràng giữa và động mạch thẹn trong.
Tĩnh mạch: Có rất nhiều tĩnh mạch nỗi với nhau để tạo thành các đám rối tĩnh mạch nằm ở ưới lớp
niêm mạc rồi đổ về tĩnh mạch hạ vị
Bạch mạch:
1/3 trên đổ vào các hạch bạch huyết quanh động mạch chậu chung.
1/3 giữa đổ về các hạch bạch huyết quanh động mạch hạ vị
1/3 ưới đổ về các hạch bạch huyết vùng bẹn.
Thần kinh: Âm đạo không có các nhánh dây thần kinh chi phối.
3. Tầng sinh môn:
Là toàn bộ phần mềm, cân cơ, ây chằng bịt phía ưới của khung chậu có nhiệm vụ:
- Giữ cho các tạng trong ổ bụng ( TC, BQ, trực tràng) không bị sa xuống đáy chậu.
- Khi đẻ tầng sinh môn dãn mỏng mở ra để thai nhi và các phần phô của thai thoát ra ngoài.
Giải phẫu của tầng sinh môn:

- Tầng sinh môn có dạng hình trám giới hạn.
- Phía trước bờ ưới xương mu.
- Phía sau đỉnh xương cùng.
- Hai bên là hai ụ ngồi.
Đường nối hai ụ ngồi chia tầng sinh môn làm hai phần :
+ Tầng sinh môn trước hay gọi đáy chậu niệu sinh dục.
+ Tầng sinh môn sau hay gọi đáy chậu hông. Từ nông ra sâu tầng sinh môn gồm ba tầng :
- Tầng sâu : Gồm cơ nâng hậu môn và cơ ngồi cụt được bao bọc bởi hai lá cân của tầng sinh môn sâu.
- Tầng giữa : Gồm cơ ngang sâu và cơ thắt niệu đạo, cả hai cơ đều nằm ở tầng sinh môn trước và được
bao bọc bởi hai lá cân tầng sinh môn giữa.
- Tầng nông : Gồm năm cơ ( cơ ngang nông, cơ hành hang, cơ ngồi hang, cơ khít âm môn và cơ thắt
hậu môn) trong đó có cơ thắt hậu môn nằm ở tầng sinh môn sau, 4 cơ còn lại nằm ở tầng sinh môn
trước.
II. Cơ quan sinh dục trong :
Bao gồm tử cung, vòi trứng và buồng trứng.
1. Tử cung :
Là nơi làm tổ và phát triển của trứng từ khi thô tinh cho đến khi thai nhi trưởng thành, tử cung thay đổi
theo chu kì kinh nguyệt và tình trạng thai nghén.
- Hình thể ngoài : Tử cung có dạng hình nón cụt, đáy rộng ở trên và hẹp ở ưới, chia ba phần : Thân
tử cung, eo tử cung, cổ tử cung.
+ Thân tử cung : Có dạng hình thang rộng ở trên (gọi là phần đáy), có sừng ở hai bên, sừng tử cung là
nơi vòi trứng thông với tử cung và là nơi bám của dây chằng tròn và dây chằng tử cung- buồng trứng.
Thân tử cung dài 4 cm, rộng 4-5 cm, trọng lượng thân tử cung khoảng 50g.
+ Eo tử cung: Là chỗ thắt nhất, nơi tiếp giáp giữa thân tử cung và cổ tử cung dài 0,5cm. Khi có thai
vào những tháng cuối phát triển thành đoạn ưới tử cung.
+ Cổ tử cung: Là một khối mô hình nón cụt, đáy là phần tiếp giáp với eo tử cung còn đầu chúc vào
âm đạo, phía trước phần trên âm đạo là phần dưới sau bàng quang, hai bên là đáy ây chằng rộng có
niệu quản và bó mạch thần kinh đi qua, phía sau là phúc mạc vén lên phủ trực tràng tạo thành túi cùng
Douglas.ống cổ tử cung là một đoạn ảo hình trụ dài 2-3cm, rộng 2,5 cm, khi chưa đẻ cổ tử cung trơn
láng, mật độ chắc, sau đẻ cổ tử cung rộng ra theo chiều ngang mật độ mềm.

- Vị trí liên quan: Tử cung nằm trong tiểu khung thường gập trước so với trục của cổ tử cung một
góc 100˚ - 120˚ đa số phô nữ có tử cung ngả trước ( trục của tử cung tạo thành so với trục của âm đạo
một góc 90˚)
Về liên quan tử cung chia làm hai phần: - Phần tử cung ở trên âm đạo
- Phần tử cung ở trong âm đạo
+ Phần ở trên âm đạo ( phần nằm trong phúc mạc): Từ mặt trên của bàng quang phúc mạc lách
xuống giữa bàng quang và tử cung tạo thành túi cùng bàng quang tử cung rồi lật lên che phủ mặt trước,
mặt trên và sau tử cung. Sau đó phúc mạc lách xuống giữa tử cung và trực tràng tạo thành túi cùng tử
cung trực tràng ( Douglas). Phúc mạc ở mặt trước và mặt sau nhập lại ở hai bên tử cung và kéo dài ra
đến vách chậu tạo thành dây chằng rộng. Qua phúc mạc tử cung liên quan với bàng quang ở phía trước,
trực tràng ở phía sau và các quai ruột ở phía trên:
+ Phần ở ngoài phúc mạc: Do phúc mạc không phủ hết nên còn để hở một phần eo và cổ tử cung,
phần này dài 1,5cm ở phía trên chỗ bám của âm đạo vào cổ tử cung
+ Phần trong âm đạo: Gồm có đoạn ưới của cổ tử cung, âm đạo bám vào cổ tử cung theo một đường
vòng và tạo ra các cùng đồ trước, cùng đồ sau và hai cùng đồ bên.
2 . Buồng trứng:
Là cơ quan vừa ngoại tiết ( phóng noãn) vừa là cơ quan nội tiết ( tiết Progestẻvà Etrogen)
2.1,hình thể và vị trí:
Buồng trứng nằm áp 2 bên hố chậu tương ứng điểm niệu quản giữa có hình hạt, dẹt có 2 mặt trong
và ngoài và hai đầu trên và ưới dài chừng 3,5cm rộng 2cm dầy 1cm
Trước tuổi dậy thì buồng trứng nhẫn đều sau tuổi dậy thì bề mặt B.T xù xì do các sẹo phóng noãn
của nang degreaf vỡ ra : sau tuổi mãn kinh buồng trứng lại nhẵn bóng
2.2 - Các phương tiện nối giữ buồng trứng
+ Mạc treo buồng trứng là nếp phúc mạc nối buồng trứng với mặt sau của dây chằng rộng
+Dây chằng tử cung - Buồng trứng: nối từ phía sau sừng tử cung đến đầu ưới của buồng”
+ Dây chằng thắt lưng - buồng trứng dính từ buồng trứng vào thành chậu hông, trong 2 lá dây chằng
rộng có động mạch buồng trứng và các sợi thần kinh.
+ Dây chằng vòi - buồng trứng: Đi từ loa vòi đến đầu trên của buồng trứng ở đây có một tua lớn của
vòi trứng dính vào dây chằng gọi là tua richard.
Trong buồng trứng có 4 dây chằng, nhưng buongf trứng chỉ dính vào dây chằng rộng ở bờ truwocs

còn 1 bờ hoàn toàn tự do nên buông trứng có thể lật lên lật xuống dể dàng.
Liên quan buồng trứng
Nằm trong hố buông trứng liên quan
- Mặt ngoài liên thành bên tiểu khung
- Mặt trong liên qian với vòi trứng và các quai ruột
Mạch máu nuôi buồng trứng có 2 nguồn.
+ Động mạch buồng trứng tách từ động mạch chủ ngay ưới động mạch thận . Sau khi bắt ch o động
mạch chậu ngoài tới đầu trên tử cung chia 3 nhánh: nhánh vòi trứng, nhánh buồng tứng, và nhánh nối.
Nhánh nối nối tiếp với nhánh nối của động mạch tử cung tạo nên một cung nối ưới buồng trứng,
+ Động mạch tử cung tách 2 nhánh:
- nhánh buồng trứng và nhánh nối để tiếp với động mạch buồng trứng. Tĩnh mạch : Chạy kèm theo động
mạch để đổ vào tĩnh mạch buồng trứng
Tĩnh mạch buồng trứng trái đổ vào tĩnh mạch chủ ưới
Tĩnh mạch buồng trứng phải đổ vào tĩnh mạch thận trái
Bạch mạch :Chạy theo động mạch buồng trứng về các hạch cạnh bên động mạch chủ
Thần kinh chi phối là những nhánh của đám rối liên mạc treo và đám rối thận 3 - Vòi trứng:
Là ống dẫn noãn từ buồng trứng đến tử cung có một đầu thông với ổ bụng để đón noãn cồn đầu kia
thông với tử cung.
Hình thể: Vòi trứng dài 10-12 cm, đừờng kính 3mm. Còn lỗ thông với ổ bung rộng hơn 8mm chia làm
4 đoạn
- Đoạn kẽ nằm trong thành tử cung dài 1cm.
- Đoạn eo chạy ra ngoài 3-4cm, là chỗ cao nhất và thắt nhất của vòi trứng.
- Đoạn bóng dài 7cm chạy dọc theo bờ trước của buông trứng
- Đoạn loa có dạng hình phễu có 10-12 tua Richard dính vào dây chằng vòibuồng trứng để hứng noãn
vào vòi trứng.
4 - Các dây chằng và mạc treo:
- Mạc treo vòi trứng là nếp phúc mạc mỏng hình tam giác dính ở tử cung. Giữa hai lá mạc treo có các
mạch máu vòi trứng.
- Cấu tạo vòi trứng có 4 lớp từ ngoài vào trong gồm các lớp: Lớp thanh mạc- lớp liên kết- lớp cơ (
vòng ở ngoài, cơ ọc ở trong)- trong cùng là lớp niêm mạc.

- Mạch máu có hai nguồn mạch nuôi vòi trứng, đố là động mạch tử cung và động mạch buồng
trứng, các nhánh của 2 động mạch tiếp nối với nhau trong mạc rteo của vòi rứng.
- Tĩnh mạch đi kèm theo động mạch: Bạch mạch chạy vào hệ bạch mạch của buồng trứng, tử cung.
- TK: Là các nhánh chi phối của đám rối liên mạc treo và đám rối thận .
+ Các phương tiện giữ tử cung: Tử cung được giữ chắc chắn trong tiểu khung là nhờ các tổ chức
bám chắc từ tử cung đến các bộ phận chung quanh nhờ các dây chằng đó là:
- Dây chằng tròn
- Dây chằng rộng.
- Dây chằng tử cung- cùng
- Các cơ vòng hậu môn thở trung tâm đáy chậu giữu chắc âm đạo tại chỗ và âm đạo bám chắc vào
cổ tử cung.
Độ nghiêng của tử cung so với âm đạo là 90˚, giúp cho tử cung không bị tụt ra ngoài ở tư thế đứng.
III – Cấu tạo TC và mạch nuôi:
+ Cấu trúc: Tử cung là một khối cơ rỗng ở giữa tạo thành buồng tử cung, hai góc tử cung gọi là
sừng nối với hai vòi trứng, phía ưới buồng tử cung thông với lỗ cổ tử cung.
Tử cung nặng 40 -50g được cấu tạo 3 lớp:
- Lớp ngoài là sợi cơ ọc.
- Lớp giữa: Là các sợi cơ đan ch o nhau.
- Lớp trong: Là cơ vòng
Các lớp cơ ở thân tử cung tạo thành một hệ thống có tính chất vừa co, vừa giãn. Cơ ở cổ tử cung gồm 3
lớp:
- Lớp ngoài và lớp trong là cơ ọc
- Lớp giữa là cơ vòng.
- Niêm mạc tử cung là biểu mô tuyến gồm 2 lớp:
+ Lớp đáy mỏng ít thay đổi
+ Lớp nông thay đổi theo chu kì.
- Mạch máu nuôi tử cung là động mạch tử cung là một nhánh của động mạch hạ vị dài 13- 15cm,
lúc đầu chạy ở thành chậu bên phải, sau đó hướng xuống ưới vào trong chui vào vùng nền của dây
chằng rộng bắt chéo mặt trước niệu quản khi cách cổ tử cung 1,5cm, sau khi bắt chéo niệu quản động
mạch chạy sát eo tử cung rồi quặt ngược lên chạy dọc bờ ngoài tử cung tới sừng tử cung động mạch tử

cung bắt chéo ở phía sau dây chằng tròn quặt ngang ra ngoài rồi chạy ưới vòi trứng tiếp nối động mạch
buồng trứng.
Trên đường đi nó phân ra các nhánh bên và nhánh cùng:
- Nhánh niệu quản.
- Nhánh bàng quang- âm đạo.
- Nhánh cổ tử cung - âm đạo.
- Nhánh trên tử cung chạy xiên xoắn ốc vào lớp cơ tử cung.
- Nhánh đáy tử cung phát triển nhiều khi có thai rau thường bám đáy tử cung.
+ Tĩnh mạch:
- Tĩnh mạch lớp nông chạy cùng động mạch tử cung cùng với động mạch bắt chéo mặt trước niệu quản.
- Tĩnh mạch lớp sâu đi sau niệu quản nhận máu của bàng quang và âm đạo cả hai tĩnh mạch nông và
sâu đổ vào tĩnh mạch hạ vị.
- Bạch mạch: Tạo thành một hệ thống chi chít ở nền dây chằng rộng đổ vào hai nhóm mạch chính là
nhóm hạch cạnh động mạch chủ bụng và nhóm hạch dọc theo động mạch hạ vị.
- Thần kinh có nhiều nhánh tách từ đám rối hạ vị chạy theo dây chằng tử cung cùng đến eo tử cung chi
phối tử cung và cổ tử cung.
Hình ảnh giải phẫu
Cơ quan sinh ục nữ nhìn ngoài
Hình 2: các dạng màng trinh
Hình 3: Tử cung, phần phô
Hình 4: thiết đồ cắt dọ
2.KỸ NĂNG THĂM KHÁM
I. kỹ năng giao tiếp
I.1Quan hệ
Ngay từ phút đàu gặp gỡ phải xây dựng cảnh quan hệ thân ái,bình đẳng,nhiệt tình,sẳn sang giúp
đở,cởi mở nhưng không quá suồng sả mà phải chân thành,lịch thiệp chu đáo quan tâm đến bệnh nhân.
I.2 Hỏi
- tạo cảm giác thoải mái hết sức tránh cảm giac bị phỏng vấn
- sử dụng các từ đơn giản,tránh những từ chuyên môn phức tạp hoặc nhửng câu tối nghĩa làm sản phụ
khó hiểu

-khi hỏi tỏ ra chân thành thiện cảm tránh để sản phụ lo lắng
I.3 Lắng nghe
Nghe thường bao giờ củng đi với quan sát,nghe chăm chú là rất quan trọng nó không chỉ biểu lộ sự
tôn trọng sản phụ mà còn nhận được nhửng thông tin và thấu hiểu những lo lắng thắc mắc của sản phụ
và củng chứng tỏ sự quan tâm của ta.muốn lắng nghe có hiệu quả cần:
-chăm chú tỏ ra quan tâm đến vấn đề mà sản phụ đang nói
-tránh tỏ ra buồn chán,thờ ơ không chú { những gì sản phụ đang nói
-giúp sản phụ làm sang tỏ những ý nghỉ của mình hoặc gợi ý nhửng điều mà sản phụ muốn biết
-phải nhạy cảm với nhửng xúc cảm nhửng lo lắng tâm tư và nguyện vọng của sản phụ
-hảy tự đặt mình vào vị trí và hoàn cảnh của thai phụ,vì vậy không phải chỉ lắng nghe những điều
họ nói mà còn phải lắng nghe nhửng cảm xúc , nhửng từ ngữ trong giọng nói và cứ chỉ của khách hang
I.4 Quan sát
Là hành động nhìn để tìm hiểu nhận biết một cái gì quan sát trong lúc sản phụ nói ,cách diển
đạt,các cử chỉ,cáh ăn mặc,tình trạng sức khoẻ,bệnh tật.quan sát cần phải khách quan,chăm chú tế nhị,
đừng để sản phụ cảm thấy đang bị dò la theo dõi.quan sát diển ra trong suốt quá trình tiếp xúc thăm
khám và làm bệnh án,nhờ quan sát giúp ta hiểu them nhửng thắc mắc lo lắng của sản phụ.
I.5 Giải thích
rất quan trọng vì nó cho phép ta cung cấp nhửng thông tin mà trong quá trình lắng nghe quan sát
nhửng thắc mắc ,lo lắng của sản phụ,qua đó cung cấp nhửng thông tin,xoá bỏ nhửng quan niệm sai lầm
giúp cho sản phụ hiểu thêm vấn đề mới nếu sản phụ chưa biết.
II.KHAI THÁC TIỀN SỬ THAI KỲ HIỆN TẠI
II.1 Hỏi về bản thân
-Họ và tên
-Tuổi
-Nghề , điều kiện lao động(có tiếp xúc với các yếu tố độc hại)
-Dân tộc
-Trình độ văn hoá
-Tôn giáo
-Điều kiện sinh hoạt,kinh tế(chú { ăn kiêng, ăn chay,thiếu ăn)
II.2 Hỏi về sức khỏe (a) Hiện mắc bệnh gì?

Nếu có mắc từ bao giờ,diển biến thế nào, đã điều trị gì?
(b) Tiền sử mắc bệnh gì?
Tiền sử mắc bệnh gì phải nằm bệnh viện,phẩu thuật truyền máu,các tai nạn ,dị ứng,có nghiện
rượu,thuốc ,ma tuý,các bệnh đặc hiệu như đái tháo đường,bệnh tim mạch,bệnh tâm thần,,nội tiết,rối
loạn đong máu,bệnh thận…
(c) Hỏi về gia đình
Sức khoẻ ,tuổi cah mẹ,anh chị em có bệnh tật gì không.có ai bị bệnh ung thư tim mạch,tăng huyết
áp , đái tháo đưòng, thận ,tâm thần,lao, đẻ con dị dạng,dị ứng,bệnh máu
Gia đình bên chồng: có ai bị dị tật hoặc sinh con bị dị tật không?
(d) Hỏi về kinh nguyệt
Có kinh lần đầu năm bao nhiêu tuổi,chu kì,số ngày,số lượng,màu sắc.Kinh cuối từ
ngày……… đến…… ngày…….(không hỏi mất kinh tháng nào)
(e) Hỏi về tiền sử hôn nhân và hoạt động tình dục
-Lấy chồng năm bao nhiêu tuổi
-Hôn nhân lần thứ mấy?
-Họ tên,tuổi,nghề nghiệp,sức khỏe,bệnh tật của chồng.Về tình dục cần khai thác bắt đầu có quan hệ
tình dục từ tuổi nào,có bao nhiêu bạn tình ,các vấn đề tinh dục
(f) Hỏi về tiền sử sản khoa
-Đả có thai bao nhiêu lần
-Số đầu là số sinh đủ tháng
-Số thứ hai là số sinh non
-Số thứ ba là số lần đả sẩy thai và phá thai
-Số thứ tư là số con hiện sống
Ví dụ : 2012 có nghĩa là: đả sinh đủ tháng 2 lần,Không sinh non,1 lần sảy,hiện có 2 con sống.
Với từng lần có thai
-Thời điểm kết thúc
-Thai bao nhiêu tuần kết thúc
-Nơi sinh,bệnh viện,trạm xá,tại nhà, đẻ rớt…
-Thời gian chuyển dạ
-Cách đẻ:thường,khó(kềm,giác hút,mổ lấy thai…)

-Các bất thường
Khi mang thai:ra máu,tiền sản giật
Khi đẻ:ngôi bất thường Sau đẻ:băng huyết,nhiểm khuẩn
-Cân nặng con sau sinh
-Giới tính con
-Tình trạng con khi sinh ra:khóc ngay,ngạt,chết…
-Nếu thai kết thúc sớm thì củng phải mô tả chi tiết về lý do,cách kết thúc,các vấn đề xảy ra khi kết thúc
thai nghén
(g) Hỏi về tiền sử sản khoa
Có điều trị vô sinh, điều trị nội tiết,có các bệnh nhiểm khuẩn đường sinh sản,bệnh lây truyền qua
đường tình dục,các khối u phụ khoa
(h) Hỏi về các biện pháp tránh thai đã ung
-Các biện pháp tránh thai đả dung
Loại biện pháp tránh thai thời gian sử dụng từng biện pháp
Tác dụng phụ của từng biện pháp Lý do ngừng sử dụng
-Biện pháp tránh thai ung trước khi có thai lần này
nếu có dung,tại sao mang thai(chủ động có thai hay thất bại của biện pháp tránh thai)
(i) Hỏi về lần có thai này
-Ngày đầu kinh cuối(từ ngày này cho đến dự kiến đẻ là 280 ngày)
-Các triệu chứng thai nghén
-Ngày thai máy : từ ngày này cho đến ngày sinh là 140 ngày cho con so và 154 ngày cho con rạ(con rạ
kinh nghiệm,có thể nhận biết thai máy sớm hơn)
-Sụt bụng : xuất hiện 1 tháng trước sinh, o đầu chuẩn bị lọt.Chiều cao tử cung xuống thấp hơn – lúc
này thai phụ dể thở hơn vì cơ hoành đở bị tử cung chèn ép nhưng bang quang lại bị ảnh hưởng dẩn đến
tiểu nhiều lần
-Các dấu hiệu bất thường
Đâu bụng,ra máu,dịch âm đạo tăng
Mệt mỏi,uể oải, đau đầu, ăn k m ngon( ấu hiệu thiếu máu)
Nhức đầu,hoa mắt, đau thượng vị(dấu hiệu tiền sản giật)
-Dự tính ngày sinh theo kì kinh cuối

Theo ương lịch : Lấy ngày đầu kinh cuối +7 tháng cuối +9 hoặc -3(nếu +9 quá 12)
Thí dụ:ngày kinh cuối 15/2/2008 dự kiến đẻ là 22/11/2008
Theo âm lịch: Ngày đầu kinh cuối +15 , tháng cuối +9 hoặc -3
Thí dụ :ngày kinh cuối 5/8(theo âm lịch) dự kiến đẻ là 20/05 năm âm lịch năm sau Nếu tháng có
nhuận,lấy tháng kinh cuối +8 hoặc trừ 4
3.BỆNH ÁN SẢN KHOA
1./HÀNH CHÍNH
1. Họ tên sản phụ……………………………………… tuổi…… PARA………… 2. Ngề
nghiệp………………………………………………………………………….
3. Trình độ văn hoá……………………………………………………………………
4. Thu nhập…………………………………………………………………………… 5. Địa
chỉ………………………………………………………………………………
6. Ngày giờ khám(nhập viện)………………………………………………………… 2./LÝ DO ĐI
KHÁM-NHẬP VIỆN
3./ TIỀN SỬ 1./ Bản thân
a./ Nội khoa:đang mắc bệnh gì ? bệnh khởi phát lúc nào ,điều trị bao lâu?Với điều trị hiện tại còn
triệu chứng nào của bện hay không?(thí dụ :cao huyết áp,lao phổi,tiểu đường,sốt r t,viêm gan siêu
vi…?)
Từ nhỏ giờ có nằm bệnh viện không?bao nhiêu lần?bệnh gì?
Có chấn thương không nhất là vùng bụng,khung chậu,chi ưới…
b./ Ngoại khoa
Mổ xẻ cơ quan nào?chú { vùng bụng tổng quát,nguyên nhân?thời gian hậu phẩu?bệnh viện nào?khai
thác kỹ vết mổ lien quan đến sản khoa
c./ Phụ khoa
-Kinh nguyệt đầu tiên
-Chu kì kinh
-Số ngày có kinh
-Số lượng máu kinh
-Tính chất kinh nguyệt
-Có rối loạn kinh nguyệt nhất là có mất kinh hoặc vô kinh?

-Nhửng bệnh phụ khoa đả mắc và cách điều trị?
d./ Sản khoa(PARA)
-Lập gia đình năm nào
-Đặc điểm các lần sinh trước
+sinh thường(con nặng lúc sinh?) +Sinh khó(con nặng lúc sinh)
+Có băng huyết sau sinh không? +Con chết nếu có?khi nào?nguyên nhân?
+Sinh mổ:nguyên nhân?năm nào?hậu phẩu mấy ngày?con nặng?
+Hư thai o sẩy tự nhiên hay do nạo hút phá thai ,thai mấy tháng?có nạo không?
e./ Kế hoạch hoá gia đình
-Biện pháp gì?
-Thời gian? 2./Gia đình
về tiền sử gia đình cần tìm hiểu cha mẹ,anh chị ruột,con,cháu các bệnh có tính di truyền(kể cả gia
đình nhà chồng),nếu có người chết hoặc dị tật cần tìm hiểu lý do chết,loại dị tật nào?
4./ BỆNH SỬ
Ngày đầu của kì kinh cuối từ đó tính ngày ự sinh(ngày +7,thang-3) Diển biến thai kì?Ghi nhận triệu
chứng nào sản phụ khó chịu nhất
-3 tháng đàu
-3 tháng giữa
-3 tháng cuối
Có bệnh lý triệu chứng nào khác?
Khám thai lần đàu tiên?khám ở đâu/đả xử trí gì?
Có ngừa uốn ván chua?lần1?lần 2?
Triệu chứng nào làm sản phụ phải đi khám?xảy ra khi nào?đi khám ở đau chưa?có điều trị gì chưa?
thuốc gì?
Nếu sản phụ đang nhập viện phải ghi nhân j chẩn đoán lúc nhập viện và diển biến tại viện và tình trạng
hiện tại…?
5./THĂM KHÁM
5.1.Khám tổng quát
-Da niêm
- Phù

-Sinh hiệu
-Chiều cao
-Cân nặng
-Tuyến giáp
-Hạch ngaọi vi
-Tim mạch
-Hô hấp
-Tai mủi họng chú ý các bệnh của răng
-Dáng đi đứng…chú { các ị tật cột sống,khung chậu,2 chi ưới…
5.2. Khám chuyên khoa
a./ Khám vú: hai bên có cân đối không?có phát triển?quầng vú,chồi monggromery,núm vú lồi hay
núm vú thụt vào?có núm vú không?có chảy sửa non?có sang thương,sẹo mổ?có hạch nách 2 bên
không?
b./ Khám bụng(nhìn,sờ,gõ,nghe)
-Nhìn
Hình dạng tử cung Sẹo mổ củ
Vết nứt bụng màu gì? Òng bụng?
Thủ thuật leopol
Có cơn co không?(trong 10 phút,tần ssó,cường độ,trương lực cơ bản:mềm,căng cứng)
-Nghe: tim thai,vị trí?đều hay không đều?bao nhiêu nhịp tronh 1 phút,thời điểm là phải nghe cuối lúc
cơn co.
c./ Khám bộ phận sinh dục ngoài
./ khám âm đạo
-3 tháng đầu thai kì
+Đặt mỏ vịt quan sát thành âm đạo
+Màu sắc cổ tử cung,có viêm nhiểm gì không,dịch ở âm đạo
+Dấu hiệu noble: đọ lớn cổ tử cung
+Dấu hiệu h gar :độ mềm cổ tử cung
-3 thang giữa thai kz
+Thành âm đạo có vách ngăn,có sang thương không?

+Nitrazin test khi có ngi ngờ rỉ ối
+Cổ tử cung
Vị trí ; trung gian,chúc trước,chúc sau?mật đọ.
Đóng,hở hay mở,nếu mở thì bao nhiêu cm?xoá bao nhiêu %
+Khi cổ tử cung mở: đả thành lập ối chua?ối dẹt,ối sát,ối phồng hay ối hình quả lê(thai chết lưu)
+Ngôi gì?vị trí ngôi thai?kiểu thế?
+Khung chậu
Eo trên : mỏm nhô,gờ vô danh
Eo giữa: 2 gai hông,đọ cong xương cùng
Eo ưới : khoảng cách 2 ụ ngồi ,góc vòm vệ
+Mô tả vùng tầng sinh môn-hậu môn
+Dịch âm đạo sau khi khám
6./CẬN LÂM SÀNG: đã có
7./TÓM T T BỆNH ÁN
-Tuổi,PARA,vào viện vì lý do gì?
-Tiền sử,bệnh sử,triệu chứng cơ năng,thực thể và cận lâm sang lien quan đ n chẩn đoán.
8./BIỆN LUẬN
9./CHẨN ĐOÁN
-Sơ bộ
-Phân biệt
10./CẬN LÂM SÀNG ĐỀ NGHỊ
11./BIỆN LUẬN SAU KHI CÓ CẬN LÂM SÀNG ĐÈ NGHỊ 12./ CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH
13./ XỬ TRÍ 14./ TIÊN LƯỢNG C./KẾT LUẬN
4.BỆNH ÁN MINH HỌA
Đây chỉ là những bệnh án mang tính chất minh họa, chỉ để tham khảo.
BỆNH ÁN CHUYỂN DẠ
I.HÀNH CHÁNH
 Họ và tên: Nguyễn thị X, 23 tuổi
 Nghề nghiệp: Làm ruộng
 Địa chỉ: Thôn 9. Xã Yên Sơn, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An

 Nhập viện lúc 14g45 ngày 09/04/2010
II.LÝ DO NHẬP VIỆN: thai 40 tuần (theo kinh cuối) + đau bụng ưới III.TIỀN SỬ:
1.Gia đình: Không ai mắc bệnh tiểu đường, tim mạch, ung thư, i truyền
2. Bản thân: Chưa ghi nhận bệnh lý nội hoặc ngoại khoa 3.Phụ khoa:
 Bắt đầu thấy kinh năm 15 tuổi.
 Chu kz kinh 28 ngày, đều.
 Số ngày hành kinh: 3-4 ngày
 Lượng vừa
 Màu đỏ sậm
 Không mắc bệnh phụ khoa 4.Kế hoạch hóa gia đình: không áp ụng
5.Sản khoa:
 Kinh cuối: 02/07/2009, dự kiến sinh ngày 09/04/2010
 Lấy chồng năm 22 tuổi
 Tiền thai: con so
IV.BỆNH SỬ:
 Sản phụ mang thai 40 tuần( theo kinh cuối).
 Trong quá trình mang thai sản phụ có khám thai định kz tại trạm y tế, tiêm phòng uốn ván 2 lần vào
tháng thứ 4 và 5 của thai kz.
 Diễn tiến thai kz bình thường, tăng 10kg trong suốt thai kz.
 Cách lúc nhập viện 3 giờ sản phụ đau trằn bụng ưới từng cơn, đau ngày càng tăng, chưa xử trí gì đến
BVĐK Đô Lương nhập viện.
V.KHÁM LÂM SÀNG:LÚC 7g30 10/04/2010 1.Khám toàn thân
 Bệnh tỉnh, tiếp xúc tốt
 Chiều cao 1m60, cân nặng 57kg, BMI = 22.4 , vóc áng cân đối
 Dấu hiệu sinh tồn : Mạch: 76l/p Nhiệt độ: 37
o
C
Huyết áp: 110/60mmHg Nhịp thở: 20l/p
 Niêm mạc hồng
 Không phù, không xuất huyết ưới da

 Phản xạ gân xương, gân gối đều 2 bên
 Tuyến giáp không to, hạch không to
2.Khám tim:
 T1, T2 rõ, nhịp đều, tần số 80l/p
 Không có tiếng thổi bệnh lý
3.Khám phổi:
 Lồng ngực cân đối, i động đều theo nhịp thở
 Rì rào phế nang rõ 2 bên
4.Khám bụng và chuyên khoa:
 Tử cung hình trứng, trục dọc
 BCTC:32cm, VB: 90cm, ULTLT: 2900g
 Leopold:
o 1-Mông ở đáy tử cung o 2-Bên phải: tứ chi, bên trái: lưng o 3-Đầu ở hạ vị o 4-2 bàn tay hướng ra
ngoài
 Kết luận: Ngôi đầu, thế trái, đã lọt
 Cơn co: 0’30’’ – 4’ 10’’
0’28’’ – 5’00
 Tim thai: nghe được 1 ổ ¼ ưới rốn trái, 140l/p, đều, rõ
5.Khám khung chậu ngoài: bình thường
6.Khám âm hộ, tầng sinh môn:
 Âm hộ không viêm
 Tần sinh môn chắc 7.Khám âm đạo
 Âm đạo trơn láng
 Cổ tử cung: Ngả trước, Mềm. Xóa 50% - Mở 2cm
 Ối còn, đầu ối phồng
 Ngôi đầu, cao
 Độ lọt -2
Chỉ số Bishop 6 điểm
8.Khám tiểu khung
 Eo trên

o Sờ không chạm mỏm nhô o Sờ không quá ½ gờ vô danh  Eo giữa:2 gai hông tù
 Eo ưới: góc vòm vệ tù, đường kính lưỡng ụ ngồi 11cm
Kết luận: khung chậu bình thường về mặt lâm sàng 8.Các cơ quan khác: chưa phát hiện bệnh lý.
VI.TÓM TẮT BỆNH ÁN:
Sản phụ 23 tuổi. Con so, vào viện vì thai 40 tuần + đau bụng ưới. Qua khám lâm sàng thấy:
 Tổng trạng khá
 Sinh hiệu ổn định
 Khung chậu bình thường về mặt lâm sàng
 Ước lượng trọng lượng thai 2900g
 2 cơn co tử cung trong 10p: 0’30’’ – 4’ 10’’
 0’28’’ – 5’00’
 Cổ tử cung ngã trước, mềm, xóa 50%, mở 2cm, ngồi đầu, ối phồng
 Độ lọt -2
 Bishop 6đ
 Tim thai:được 1 ổ ¼ ưới rốn trái, 140l/p, đều, rõ
VII.CHẨN ĐOÁN:
Con so, thai 40 tuần, ngôi đầu, chuyển dạ giai đoạn tiềm thời, ối còn. VIII.TIÊN LƯỢNG:
Theo dõi sinh đường âm đạo (chưa ghi nhận yếu tố bất lợi, Bishop 6đ tiên lượng sinh thuận lợi).
Mẹ:
 Thể trạng khá
 Không mắc bệnh mạn tính
 Khung chậu bình thường về mặt lâm sàng
 Cơn co tử cung phù hợp với giai đoạn chuyển dạ
 Cổ tử cung mềm, ngả trước.
 Xóa mở cổ tử cung ở giai đoạn tiềm thời
Thai:
 Trọng lượng không to
 Tim thai bình thường
 Ối chưa vỡ
 Ngôi đầu IX. HƯỚNG XỬ TRÍ:

1/Xét nghiệm thường qui:
 CTM, Nhóm máu.
 HbsAg, HIV,HCV,VDRL
 TQ,TCK,Fibrinogen,tỉ lệ Prothombin
 TPTNT
 Monitoring.
2/Theo dõi
 Sinh hiệu, nước tiểu 4 giờ  Cơn co, tim thai, cổ tử cung
Theo dõi Giai đoạn tiềm thời Giai đoạn hoạt động
Cơn co tử cung 1 giờ/ lần 15-30phuút/lần
Tim thai 30phút/lần 15phút/lần
Xóa mở cổ tử cung 4 giờ/lần Tùy thuộc cơn co
 Tình trạng ối
 Ngôi thai
 Kiểu thế
 Độ lọt.
BỆNH ÁN HẬU SẢN
I.HÀNH CHÁNH: Họ và tên: LÂM THỊ THẢO, 25 tuổi
Nghề nghiệp: nội trợ
Địa chỉ: Vĩnh Thuận, Kiên Giang Nhập viện lúc 11g00 ngày 10/04/2010
II.LÝ DO NHẬP VIỆN: thai 39 tuần (theo kinh cuối) + đau trằn bụng ưới
III.TIỀN SỬ: 1.Gia đình: Không ai mắc bệnh tiểu đường, tim mạch, ung thư, i truyền
2. Bản thân: Chưa ghi nhận bệnh lý nội ngoại khoa
3.Phụ khoa:  Bắt đầu thấy kinh năm 15 tuổi.
 Chu kz kinh 28 ngày, đều.
 Số ngày hành kinh: 3-4 ngày
 Lượng vừa
 Màu đỏ sậm
 Không mắc bệnh phụ khoa 4,Kế hoạch hóa gia đình; không áp ụng
5.Sản khoa:

 Kinh cuối: 09/07/2009, dự kiến sinh ngày 16/04/2010
 Lấy chồng năm 24 tuổi
 Tiền thai: con so
IV.BỆNH SỬ:
 Sản phụ mang thai 39 tuần( theo kinh cuối).
 Trong quá trình mang thai sản phụ có khám thai định kz tại trạm y tế, tiêm phòng uốn ván 2 lần vào
tháng thứ 4 và 5 của thai kz.
 Diễn tiến thai kz bình thường, tăng 10kg trong suốt thai kz.
 Cách lúc nhập viện 1 giờ sản phụ đau trằn bụng ưới từng cơn, ra nhớt hồng âm đạo, đau ngày càng
tăng, chưa xử trí gì đến BVĐK kiên Giang nhập viện.
 Sau nhập viện 30p sản phụ sinh được 1 bé trai cân nặng 2900g, Apgar 1p = 7, 5p = 9. Trong quá trình
sinh có cắt may tầng sinh môn.
 Diễn biến những ngày đầu hậu sản bình thường
 Hiện tại hậu sản ngày thứ 3: sản phụ tự tiểu, ăn ngủ được,sản dịch giảm dần, không hôi, đau nhẹ vùng
cắt may tầng sinh môn
V.KHÁM LÂM SÀNG:LÚC 7g15 12/04/2007
1.Khám tổng trạng
 Bệnh tỉnh, tiếp xúc tốt
 Chiều cao 1m60, cân nặng 63kg, BMI = 24, vóc áng cân đối
 Sinh hiệu: Mạch: 76l/p Nhiệt độ: 37
o
C Huyết áp: 110/70mmHg Nhịp thở: 20l/p
 Niêm hồng
 Không phù
 Phản xạ gân xương, gân gối đều 2 bên
 Tuyến giáp không to, hạch không to
2.Khám tim:
 T1, T2 rõ, nhịp đều, tần số 80l/p
 Không âm thổi 3.Khám phổi:
 Lồng ngực cân đối, i động đều theo nhịp thở

 Rì rào phế nang rõ 2 bên
4.Khám bụng và chuyên khoa:
 Bụng mềm, cầu bàng quang(-), i động đều theo nhịp thở
 Tử cung: đáy trên vệ 10cm, mật độ chắc
 Sản dịch lượng vừa, màu hồng nhạt, không hôi  Vú: 2 vú căng, không đau, không tấy đỏ, núm vú không
tụt vào trong, sữa chảy thông
 Tầng sinh môn: Vết khâu ở vị trí 7g.
 Dài khỏang 3cm
 Khâu da bằng chỉ silk với 3 nốt
 Vết khâu khô, không tấy đỏ hay phù nề
5.Khám bé:
 Tổng trạng trung bình
 Tiêu phân su vào giờ thứ 8 sau sinh
 Tiểu được vào ngày đầu
 Bú và khóc tốt
 Nhịp thở 40l/p, nhịp tim 120l/p
 Đầu tròn
 Da niêm hồng
 Rốn và chân rốn khô
 Không dị dạng
 Phản xạ nguyên phát tốt 6/Các cơ quan khác: chưa phát hiện bệnh lý
VI.TÓM TẮT BỆNH ÁN:
 Sản phụ 24 tuổi, tiền thai con so, vào viện vì thai 39 tuần theo kinh cuối + đau trằn bụng + ra nhớt
hồng âm đạo.
 Sau nhập viện 30 phút, sản phụ sinh được bé trai cân nặng 2900g, apgar 7/9.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×