Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

KIEN THUC CO BAN VE TRUYEN MAU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.43 MB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>MÁU, TRUYỀN MÁU VÀ LỢI ÍCH CỦA HIẾN MÁU TÌNH NGUYỆN Tân Phú, tháng 11/2015. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> NỘI DUNG. I. Tìm hiểu về máu và truyền máu II. Lợi ích của việc hiến máu tình nguyện. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> I. TÌM HIỂU VỀ MÁU VÀ TRUYỀN MÁU Máu & tầm quan trọng của máu; Lượng máu trong cơ thể; Tại sao lượng máu trong cơ thể luôn ổn định? Hệ nhóm máu ABO và Hệ nhóm máu Rh?; Lịch sử truyền máu?; Nguyên tắc truyền máu?.. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1. Máu & tầm quan trọng?. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Máu là Mô lỏng lưu thông trong Hệ THM, đảm bảo các chức năng: hô hấp, dinh dưỡng, bài tiết, bảo vệ & điều hòa hoạt động của cơ thể; Nhiều thành phần, mỗi thành phần có nhiệm vụ và thời gian sống khác nhau: Thành phần. T/gian sống. Chức năng. Hồng cầu. 120 ngày. Vận chuyển Oxy, Carbonic. Bạch cầu. # 5 ngày. Chống nhiễm trùng. Tiểu cầu. # 5 ngày. Cầm máu. Huyết tương. Nhiều năm. Dinh dưỡng, chuyển hóa. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2. Lượng máu của cơ thể? Tổng lượng máu ở người trưởng thành bằng 1/13 trọng lượng cơ thể, hoặc: 70 ml/kg cân nặng Ổn định nhờ điều hòa sinh máu tủy xương bằng lượng máu bị mất sinh lý (40 ml-80ml/ngày).. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 3. Tại sao lượng máu luôn ổn định? Sinh máu (Tủy xương). Hoạt động chức năng (Máu & các mô). Hủy máu (Lách, Gan). Tái hấp thu (Protein, sắt). Thải Chất cặn bã. Sinh máu và tiêu hủy máu cân bằng nhau (200400 tỷ hồng cầu được thay thế mỗi ngày; một chu kỳ kinh mất từ 80-140 ml). Khi bị mất máu, cơ thể huy động máu dự trữ trong gan, lách,.... Sau đó tủy xương tăng sinh đề bù 7 đắp..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 4. Hệ nhóm máu và nhóm máu?. => Có “nhóm máu”. Trên bề mặt Hồng cầu có các “Kháng nguyên”; các “Kháng nguyên” có thể khác nhau giữa các cá thể; Trong huyết thanh có “Kháng thể” chống lại các “Kháng nguyên” tương ứng; 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ở người có bao nhiêu hệ nhóm máu? Có 32 hệ nhóm máu với khoảng 300 kháng nguyên khác nhau. Đó là: Hệ ABO, hệ Rh, hệ Kidd,… Trong đó, quan trọng nhất trong truyền máu là 2 hệ nhóm máu ABO và Rh.. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 5. Tỷ lệ NM và sơ đồ truyền máu Hệ ABO:. A O. AB B. O : 45% B : 30% A : 20% AB: 5%. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 6. Đặc điểm hệ nhóm máu Rh? Hệ này có 50 loại Kháng nguyên, quan trọng nhất là Kháng nguyên D vì có tính sinh miễn dịch cao nhất. Người có Kháng nguyên D trên màng Hồng cầu: NM Rh(D) dương; nếu không mang Kháng nguyên D là người có nhóm máu Rh(D) âm; viết là: Rh(+)/Rh(-). Tỷ lệ ở Việt Nam: Rh(+): 99,96%; Rh(-): 0,04% Sơ đồ truyền máu đối với hệ Rh: o Rh(+) Rh(+); o Rh(-) Rh(-); 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Quan hệ 2 hệ NM chính trong 1 cá thể? 1 người vừa có 1 trong 4 nhóm máu thuộc hệ ABO (hoặc A, B, AB, O) vừa có 1 trong 2 nhóm máu thuộc hệ Rh (hoặc Rh+ hoặc Rh-). Vì vậy, người có nhóm máu A có thể là ARh(+), ký hiệu A+ hoặc ARh(-), ký hiệu A- và tương tự với các nhóm máu khác (B, AB, O...).. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 7. Các nguyên tắc trong truyền máu? Phải phù hợp giữa nhóm máu người cho với nhóm máu người nhận (hòa hợp nhóm máu). Máu người cho không mắc các bệnh làm lây truyền cho người nhận: HIV, viêm gan B, C, giang mai, sốt rét,...(máu an toàn). Máu người cho phải đủ số lượng hồng cầu, huyết sắc tố, tiểu cầu để giúp người bệnh chống bệnh tật (máu đảm bảo chất lượng). Máu dự trữ không bị đông, không bị nhiễm trùng và không bị tan máu (máu tốt).. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> II. LỢI ÍCH CỦA HIẾN MÁU TÌNH NGUYỆN Tại sao cần hiến máu tình nguyện? Ai nên hiến máu và ai không nên hiến máu? Mỗi lần hiến bao nhiêu ml máu? Quy trình hiến máu; Hiến máu theo hướng dẫn thì không có hại đến sức khỏe; Lợi ích của hiến máu. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 1. Tại sao cần MÁU? Loại thuốc đặc biệt:  Không thể sản xuất được;  Chỉ có thể được hiến tặng từ người Chỉ sử dụng trong những trường hợp đặc biệt:  Bệnh rất nặng  Cấp cứu. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Ai cần MÁU? Ví dụ về cần máu cho sử dụng Tai nạn GT. -50 đơn vị khối hồng cầu.. Bỏng. -20 đơn vị tiểu cầu.. Ghép tuỷ xương - 20 đv khối hồng cầu &. Phẫu thuật tim. - 120 đv tiểu cầu. -6 đv khối hồng cầu,. Ghép tạng. -6 đv tiểu cầu. - 40 đv khối hồng cầu, - 30 đv tiểu cẩu, 20 đv tủa lạnh, - 25 đv. 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Máu lấy từ đâu? Máu nhân tạo?? Nguồn cung cấp máu:.  Người cho máu lấy tiền  Người nhà cho máu  Người hiến máu tự nguyện…. 7/2010, C.ty Arteriocyte, Ohio, SX máu nhân tạo theo đặt hàng của Bộ Q. phòng Mỹ. Lấy TB gốc ở dây rốn; mô phỏng chức năng tủy xương; từ một dây rốn tạo ra lượng máu nhóm O đủ truyền 3 lính bị thương. 5.000$/0,57 lít. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 2. Ai có thể hiến máu? Tất cả mọi người khỏe mạnh, tự nguyện HM, đảm bảo:. . 18-60 tuổi.  C.Nặng:≥42kg (nữ); 45kg (nam)  Hb ≥ 120g/lít  Không có tiền sử bệnh tật  Huyết áp bình thường  Đã HM ≥ 12 tuần. 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Ai không đủ tiêu chuẩn hiến máu? Không nên/không được hiến máu:.  Người có bệnh mạn tính (tim mạch, huyết áp.)  Đã phát hiện nhiễm HIV, Viêm gan B, C  Có hành vi nguy cơ nhiễm HIV…. 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 3. Lượng máu hiến? Hình thức hiến máu? • Thể tích: 250ml, 350ml, 450 ml.. • Hình thức hiến máu: – Hiến toàn phần; – Hiến từng phần; – HM trực tiếp từ người nhà.... 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 4. HM theo hướng dẫn không có hại sức khỏe?. 1. Đáp ứng đúng tiêu chuẩn, theo đúng quy trình. 2. Mỗi người có 70 ml/kg cân nặng; Hiến < 9ml/kg thì không có hại cho sức khỏe Ví dụ: Một người nặng 50 kg  Có khoảng 3.500 ml máu  Có thể hiến 350 ml máu/lần  Mỗi năm hiến không quá 4 lần (nam) và 3 lần (nữ). 21.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 5. Lợi ích của việc hiến máu?. 1. Đối với cộng đồng, xã hội: a) Đủ máu cho điều trị người bệnh; b) Giáo dục lối sống lành mạnh, nhân ái “thương người như thể thương thân” (người tham gia HM hoặc các hoạt động nhân đạo-Thông thường khi còn trẻ, có xu hướng lặp lại hành vi này hơn khi đã trưởng thành).. 22.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 5. Lợi ích của việc hiến máu? 2. Đối với bản thân người hiến máu a) Mỗi lần HM là một lần kiểm tra sức khoẻ (khám, xét nghiệm); b) Mỗi lần HM - gửi máu vào ngân hàng máu;. 23.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> c) HM làm giảm lượng sắt dư thừa:. 24.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> HM làm giảm lượng sắt dư thừa Giảm hình thành mảng xơ vữa Giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch Giảm nguy cơ đột quỵ. 25.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> d) Giảm hủy tế bào máu trong cơ thể: Giảm hình thành gốc tự do Giảm nguy cơ gây ung thư.. 26.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 27.

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×