Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

NGAN HANG DE TIENG VIET 6 KY II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.32 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>GV: Ngày soạn: 25/03/2016 Ngày thực hiện: 02/04/2016 Tiết: 123 Tiếng Việt. I. MÔ TẢ CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ VÀ CÁC MỨC ĐỘ YÊU CẦU NĂNG LỰC CỦA HỌC SINH: 1. Mô tả chuẩn kiến thức, kỹ năng, thái độ: a. Kiến thức: - Nhận biết các khái niệm về từ loại, biện pháp tu từ, các kiểu câu - Hiểu được nội dung của văn bản, xác định được kiểu câu, các biện pháp tu từ - Viết đoạn văn ngắn có sử dụng các kiểu câu và các biện pháp tu từ. b. Kỹ năng: - Xác định đúng các kiểu câu và các biện pháp tu từ - Xác định đúng kiểu câu và các biện pháp tu từ theo yêu cầu - Biết vận dụng kiến thức tổng hợp để viết đoạn văn ngắn có sử dụng các kiểu câu và các biện pháp tu từ c. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức áp dụng vào đời sống. 2. Mô tả các mức độ phát triển năng lực của học sinh Nhận biết - Nhớ khái niệm kiểu câu, các biện pháp tu từ. - Nhận diện kiểu câu , các biện pháp tu từ. Thông hiểu - Xác định được kiểu câu, các biện pháp tu từ. - Nắm vững tác dụng của đúng kiểu câu và các biện pháp tu từ. Vận dụng - Xác định đúng kiểu câu và các biện pháp tu từ theo yêu cầu - Viết được đoạn văn ngắn có sử dụng kiểu câu và các biện pháp tu từ. II. XÂY DỰNG NGÂN HÀNG CÂU HỎI THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH: 1. Câu hỏi nhận biết: Câu 1: Phó từ là gì ? Cho ví dụ ? Đáp án: - Khái niệm: Là những từ chuyên đi kèm và bổ sung ý nghĩa cho động từ và tính từ. - VD: Quả khế này rất chua. Câu 2: Ẩn dụ là gì ? Nêu tác dụng? Cho ví dụ? Đáp án: - Ẩn dụ là gọi tên sự vật, sự việc, khái niệm này bằng tên sự vật, sự việc, khái niệm khác có nét tương đồng. - Tác dụng: Nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. Nêu ví dụ hợp lý Câu 3: Hãy chỉ ra sự giống nhau và khác nhau giữa ẩn dụ và hoán dụ?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Đáp án: - Giống nhau: gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên sự vật, hiện tượng, khái niệm khác; nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt - Khác nhau: Ẩn dụ có quan hệ tương đồng, hoán dụ có quan hệ gần gũi. Câu 4: Thế nào là phép so sánh ? Có mấy kiểu so sánh ? Cho ví dụ ? Đáp án: - So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc, khái niệm này bằng tên sự vật, sự việc, khái niệm khác có nét tương đồng. - Có hai kiểu so sánh là: + So sánh ngang bằng: như, tựa như, là, giống như… + So sánh không ngang bằng : Chẳng bằng, hơn, hơn là… - Học sinh tự lấy ví dụ. Câu 5: Nhân hoá là gì? Có mấy kiểu nhân hoá? Cho ví dụ? Đáp án: - Nhân hoá là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật,…bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người .Phép nhân hoá làm cho thế giới loài vật trở nên gần gũi với con người hoặc biểu thị được suy nghĩ tình cảm của con người. - Có ba kiểu nhân hoá thường gặp là :  Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật  Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.  Trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người. 2. Câu hỏi thông hiểu: Câu 1: a. Thế nào là câu trần thuật đơn? b. Xác định chủ ngữ và vị ngữ của những câu sau. Cho biết câu nào là câu trần thuật đơn có từ là. - Bé Quỳnh thỉnh thoảng lại reo lên. (Bức tranh của em gái tôi) - Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. (Bài học đường đời đầu tiên) - Người ta gọi chàng là Sơn Tinh. (Sơn Tinh, Thủy Tinh) - Tre là cánh tay của người nông dân. (Cây tre Việt Nam) Đáp án: a. Nêu được khái niệm về câu trần thuật đơn b. * Xác định được chủ ngữ - vị ngữ: - Bé Quỳnh // thỉnh thoảng lại reo lên. CN. VN. - Chẳng bao lâu, tôi // đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> CN. VN. - Người ta // gọi chàng là Sơn Tinh. CN. VN. - Tre // là cánh tay của người nông dân. CN. VN. * Chỉ ra được câu trần thuật đơn có từ là: Tre // là cánh tay của người nông dân Câu 2: Xác định các biện pháp tu từ trong đoạn văn sau và nêu tác dụng của chúng: “Giời chớm hè. Cây cối um tùm. Cả làng thơm. Cây hoa lan nở trắng xóa. Hoa giẻ từng chùm mảnh dẻ. Hoa móng rồng bụ bẫm thơm như mùi mít chín ở góc vườn ông Tuyên. Ong vàng, ong vò vẽ, ong mật đánh lộn nhau,để hút mật ở hoa. Chúng đuổi cả bướm. Bướm hiền lành bỏ chỗ lao xao. Từng đàn kéo nhau lặng lẽ bay đi". (Lao xao - Duy Khán) Đáp án: - So sánh: thơm như mùi mít chín. - Nhân hoá: (ong) đánh lộn nhau, đuổi bướm, (bướm) hiền lành, bỏ chỗ. - Hoán dụ: Cả làng thơm. Tác dụng: Làm cho đoạn văn miêu tả thêm gợi hình, sinh động, càng gần gũi thân thương với con người hơn. Câu 3: Tìm phép nhân hóa trong đoạn văn sau và cho biết tác dụng của nó. “Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín”. Đáp án: “Tre” được nhân hóa qua các từ ngữ: xung phong, giữ ; làm cho tre trở nên gần gũi với con người, có thuộc tính giống như con người. Câu 4: Tìm phép ẩn dụ trong hai câu thơ sau và cho biết tác dụng của nó. “ Người Cha mái tóc bạc Đốt lửa cho anh nằm”. ( Minh Huệ) Đáp án:  Cụm từ “Người Cha” (dùng để chỉ) “Bác Hồ”  Tác dụng: Gợi sự yêu thương và quan tâm của Bác Hồ đối với anh đội viên, thiêng liêng và gần gũi như tình người cha dành cho con. Câu 5: Tìm và xác định ý nghĩa của các phó từ trong đoạn văn sau: “ Thưa anh, em cũng muốn khôn nhưng khôn không được. Đụng đến việc là em đã thở rồi, không còn hơi sức đâu mà đào bới nữa. Lắm khi em cũng nghĩ nỗi nhà cửa như thế này là nguy hiểm, nhưng em nghèo sức quá, em đã nghĩ ròng rã hàng mấy tháng cũng không biết làm thế nào”. Đáp án: - “ Thưa anh, em cũng muốn khôn nhưng khôn không được. Đụng đến việc là em đã thở rồi, không còn hơi sức đâu mà đào bới nữa. Lắm khi em cũng nghĩ nỗi nhà cửa như thế này là nguy hiểm, nhưng em nghèo sức quá, em đã nghĩ ròng rã hàng mấy tháng cũng không biết làm thế nào”. - Phó từ chỉ thời gian: đã Phó từ chỉ sự tiếp diễn tương tự: cũng, cũng, cũng.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Phó từ chỉ sự phủ định: không, không 3. Câu hỏi vận dụng: Câu 1: Xác định CN, VN trong các câu sau và cho biết nó VN do từ hay cụm từ nào tạo thành? a. Mẹ em là công nhân. b. Mục tiêu của em là giỏi môn Toán cấp Huyện. c. Mục tiêu của đội bóng lớp em là giành giải nhất. d. Yêu nước là thi đua. Đáp án: a. Mẹ em // là công nhân. CN. VN (1danh từ). b. Mục tiêu của em // là giỏi môn Toán cấp Huyện. CN. VN (cụm tính từ). c. Mục tiêu của đội bóng lớp em // là giành giải nhất. CN. VN (cụm động từ). d. Yêu nước // là thi đua. CN. VN (1động từ). Câu 2: Hãy nhận xét đoạn văn miêu tả sau : “Hoa mận vừa tàn thì mùa xuân đến. Bầu trời ngày càng thêm xanh. Nắng vàng ngày càng rực rỡ. Vườn cây lại đâm chồi nảy lộc. Rồi vườn cây ra hoa. Hoa bưởi nồng nàn. Hoa nhãn ngòn ngọt. Hoa cau thoảng qua. Vườn cây lại đầy tiếng chim bay nhảy. Những thím Chích choè nhanh nhảu. Những chú Khướu lắm điều. Những anh Chào Mào đỏm dáng. Những bác Cu Gáy trầm ngâm....” Đáp án:  Đoạn văn miêu tả mùa xuân đến và chuyển vận qua các hình ảnh miêu tả màu sắc bầu trời, giọt nắng, qua hương vị của muôn hoa, qua âm thanh và dáng vẻ của loài chim.  Đoạn văn giàu sức gợi cảm vì trong đó có các từ láy, các tính từ, các hình ảnh, các phép tu từ nhân hoá, điệp từ được sử dụng linh hoạt. Câu văn ngắn và rất trong sáng thể hiện cảm nghĩ sâu sắc của tác giả. Câu 3: Chỉ rõ hình ảnh nhân hoá và giá trị của phép tu từ trong khổ thơ sau: “ Đất nước bốn nghìn năm Vất vả và gian lao Đất nước như vì sao Cứ đi lên phía trước” (Mùa xuân nho nhỏ - Thanh Hải ) Đáp án: Nhà thơ Thanh Hải có một cái nhìn sâu sắc và tự hào về chiều dài lịch sử bốn nghìn năm của đất nước. Đất nước - Tổ quốc được nhân hoá như bà mẹ tần tảo “vất vả và gian lao”. Giang sơn gấm vóc đã thấm biết bao máu và mồ hôi qua những năm tháng thăng trầm của lịch sử: “Đất nước bốn nghìn năm Vất vả và gian lao”.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Đất nước ấy còn được so sánh như “ vì sao”, một câu thơ so sánh đặc sắc và hàm súc. Sao là nguồn sáng kì diệu của thiên hà, là vẻ đẹp của bầu trời đêm, là hiện thân của sự vĩnh hằng vũ trụ. Nghệ thuật so sánh tạo nên một hình ảnh ca ngợi đất nước tráng lệ, trường tồn. Đất nước đang hướng về tương lai, còn nhiều thử thách, gian lao, nhưng đất nước “cứ đi lên phía trước”. Chữ “cứ” làm cho ý thơ được khẳng định. Với sức mạnh nhân nghĩa và ý chí tự cường, dân tộc ta nhất định sẽ vượt qua mọi khó khăn, không một thế lực tàn bạo nào có thể ngăn nổi. Với cách sử dụng khéo léo phép tu từ so sánh và nhân hoá, lời thơ đã thể hiện một niềm tin sáng ngời : “Đất nước như vì sao Cứ đi lên phía trước” Câu 4: Hãy nêu các phép tu từ mà em đã học. Đọc các đoạn văn sau, xác định các phép tu từ có trong đoạn văn: a. “Cái chàng Dế Choắt, người gầy gò và dài lêu nghêu như một gã nghiện thuốc phiện. Đã thanh niên rồi mà cánh chỉ ngắn củn đến giữa lưng như người cởi trần mặc áo gi-lê…” (Dế Mèn phiêu lưu kí – Tô Hoài) b. “Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng. Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ” (Viếng lăng Bác – Viễn Phương) Đáp án: -. Các phép tu từ thường gặp là: So sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ….. -. Trong đoạn văn có các phép tu từ là:. a. - Nhân hóa: “ Cái chàng Dế Choắt… Đã thanh niên rồi…” - So sánh: “…như một gã nghiện thuốc phiện… như người cởi trần mặc áo gi-lê…” b. Ẩn dụ: “mặt trời trong lăng” (chỉ Bác Hồ). Câu 5: Viết đoạn văn miêu tả (từ 5 đến 8 câu) đề tài tự chọn, trong đó có sử dụng ít nhất 01 câu trần thuật đơn có từ “là”, cho biết câu đó thuộc kiểu nào? Đáp án: - Phuơng Linh là tấm guơng sáng về học tập cho chúng em noi theo. Bạn ấy học rất giỏi. Phuơng Linh có cái dáng dong dỏng cao, khuôn mặt bầu bĩnh, đầy đặn của bạn hễ ai nhìn đến cũng thấy đáng yêu. Nước da ngăm ngăm đen. Mái tóc dài óng ả. Cặp mắt đen láy lúc nào cũng mở to, tròn xoe như hai hòn bi ve. Chiếc mũi hếch và cái miệng rộng luôn tươi cười để lộ hai hàm răng trắng bóng. Ở Phuơng Linh khi nào cũng toát lên vẻ năng động, tự tin, hóm hỉnh và hài hước nên rất dễ mến. - Câu trần thuật đơn có từ là: Phuơng Linh là tấm guơng sáng về học tập cho chúng em noi theo.  Thuộc kiểu câu đánh giá. III/. XÂY DỰNG KHUNG MA TRẬN ĐỀ :.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> CẤP ĐỘ CHỦ ĐỀ. NHẬN BIẾT. THÔNG HIỂU. VẬN DỤNG. CỘNG. Chủ đề 1: Từ loại. Số câu: Số điểm : Tỷ lệ: Chủ đề 2:. Nhớ khái niệm về phó từ (Câu 1) 1 1,0. HOẠT ĐỘNG THẦY Hoạt động 1:  Phát đề bài. TRÒ Nhận đề Đọc kỹ đề. Hoạt động 2: HD học sinh cách thực hiện Tự KT mức độ nhận Cần nắm vững: thức Khái niệm phó từ. Làm rõ nét giống nhau và khác nhau của hai phép tu từ. xác định được phép tu từ và tác dụng. Viết được đoạn văn. Hoạt động 3: Làm bài nghiêm túc Làm bài GV theo dõi học sinh. 1 1,0 10%. T’ 1’. 41’. NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA Câu 1: (1,0 điểm) Phó từ là gì ? Cho ví dụ ? Câu 2: (2,0 điểm) So sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa ẩn dụ và hoán dụ? Câu 3: (3,0 điểm) Xác định các biện pháp tu từ và nêu tác dụng của chúng trong đoạn văn sau: “Giời chớm hè. Cây cối um tùm. Cả làng thơm. Cây hoa lan nở trắng xóa. Hoa giẻ từng chùm mảnh dẻ. Hoa móng rồng bụ bẫm thơm như mùi mít chín ở góc vườn ông Tuyên. Ong vàng, ong vò vẽ, ong mật đánh lộn nhau,để hút mật ở hoa. Chúng đuổi cả bướm. Bướm hiền lành bỏ chỗ lao xao. Từng đàn kéo nhau lặng lẽ bay đi". (Lao xao - Duy Khán) Câu 3: (4,0 điểm) Viết đoạn văn miêu tả (từ 5 đến 8 câu) đề tài tự chọn, trong đó có sử.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> HOẠT ĐỘNG THẦY làm bài Hoạt động 4: Thu bài. TRÒ Nộp bài. T’. NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA dụng ít nhất 01 câu trần thuật đơn có từ “là”, cho biết câu đó thuộc kiểu nào?. 2’. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA TIẾNG VIỆT Câu 1: (1.0 điểm) - Khái niệm: Là những từ chuyên đi kèm và bổ sung ý nghĩa cho động từ và tính từ. - VD: Quả khế này rất chua. Tiêu chí chấm: - Mức đầy đủ: Nêu đúng mỗi ý - Mức chưa đầy đủ: Sai một ý - Mức không tính điểm: Sai toàn bộ. (đạt 0,5 điểm) (trừ 0,5 điểm). Câu 2: (2.0 điểm) So sánh ẩn dụ và hoán dụ: - Giống nhau:  Gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên sự vật, hiện tượng, khái niệm khác.  Nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. - Khác nhau:  Ẩn dụ có quan hệ tương đồng.  Hoán dụ có quan hệ gần gũi. Tiêu chí chấm: - Mức đầy đủ: Nêu đúng mỗi ý (đạt 0,5 điểm) - Mức chưa đầy đủ: Sai một ý (trừ 0,5 điểm) - Mức không tính điểm: Sai toàn bộ Câu 3: (2,0 điểm) Đáp án: - So sánh: thơm như mùi mít chín.. - Nhân hoá: (ong) đánh lộn nhau, đuổi bướm, (bướm) hiền lành, bỏ chỗ. - Hoán dụ: Cả làng thơm. Tác dụng: Làm cho đoạn văn miêu tả thêm gợi hình, sinh động, càng gần gũi thân thương với con người hơn. Tiêu chí chấm: - Mức đầy đủ:  Nêu đúng các biện pháp tu từ: so sánh, ẩn dụ, nhân hóa (mỗi biện pháp đạt 0,5 điểm)  Nêu đúng tác dụng (đạt 0,5 diểm) - Mức chưa đầy đủ: Chỉ đạt phân nửa các yêu cầu trên (mỗi phần đạt 0, 25 điểm) - Mức không tính điểm: Học sinh chưa thực hiện được yêu cầu hoặc sai quá nhiều. Câu 4: (4,0 điểm) Đáp án: - Phuơng Linh là tấm guơng sáng về học tập cho chúng em noi theo. Bạn ấy học rất giỏi. Phuơng Linh có cái dáng dong dỏng cao, khuôn mặt bầu bĩnh, đầy đặn của bạn hễ ai nhìn đến cũng thấy đáng yêu. Nước da ngăm ngăm đen. Mái tóc dài óng ả. Cặp mắt đen láy lúc nào cũng mở to, tròn xoe như hai hòn bi ve. Chiếc mũi hếch và cái miệng rộng luôn tươi cười để lộ hai hàm răng trắng bóng. Ở Phuơng Linh khi nào cũng toát lên vẻ năng động, tự tin, hóm hỉnh và hài hước nên rất dễ mến. - Câu trần thuật đơn có từ là: Phuơng Linh là tấm guơng sáng về học tập cho chúng em noi theo. Tiêu chí chấm: - Mức đầy đủ:  Thực hiện đúng số câu, có câu trần thuật đơn có từ là. (đạt 3,0 điểm).

<span class='text_page_counter'>(8)</span>  Xác định được kiểu câu trần thuật đơn có từ là (đạt 1,0 điểm) - Mức chưa đầy đủ: Thực hiện nửa yêu cầu trên (đạt phân nửa số điểm) - Mức không tính điểm: Học sinh chưa thực hiện được câu nào hoặc sai quá nhiều. * Thang điểm gợi ý đoạn văn: - Điểm 3: Bài làm đầy đủ các yêu câu, trình bày rõ ràng, mạch lạc, nắm vững các phương pháp miêu tả. Hành văn mạch lạc, chặt chẽ. - Điểm 2: Đạt các yêu cầu nêu trên nhưng trình bày chưa thật rõ ràng, diễn đạt mạch lạc. - Điểm 1: Bài làm chưa đạt một phần nhỏ yêu cầu nêu trên hoặc chưa đạt yêu cầu. Diễn đạt vụng về, lúng túng, chưa nắm vững kỹ năng, phương pháp miêu tả.. V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: (1’) Giờ sau thực hiện bài : TRẢ BÀI VIẾT VĂN + TẬP LÀM VĂN SỐ 6: VĂN TẢNGƯỜI. - Ôn lại Văn miêu tả. - Luyện nói ở nhà theo yêu cầu của SGK VI. NHẬN XÉT VÀ RÚT KINH NGHIỆM : 1) Thuận lợi:……………………………………………………………………… 2) Hạn chế:………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×