Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Van 7 tuan 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.68 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 29-Tiết 113. Ngày soạn: 27/03/2016 Ngày dạy:. 30/03/2016. Văn bản: CA HUẾ TRÊN SÔNG HƯƠNG Hà Ánh Minh A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu được vẻ đẹp và ý nghĩa văn hóa, xã hội của ca Huế. Từ đó có thái độ và hành động tích cực góp phần bảo tồn, phát triển di sản văn hóa dân tộc đặc sắc và độc đáo này. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Khái niệm thể loại bút kí. - Giá trị văn hóa nghệ thuật của ca Huế. - Vẻ đẹp của con người xứ Huế. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu văn bản nhật dụng viết về di sản văn hóa dân tộc. - Phân tích văn bản nhật dụng, (kiểu loại văn bản thuyết minh). - Tích hợp với kiến thức Tập Làm Văn để làm văn thuyết minh 3. Thái độ: - Biết yêu quý , giữ gìn ,bản sắc văn hóa của dân tộc. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : Lớp 7ª1……………............................................................................ Lớp 7ª3……………............................................................................ 2. Kiểm tra bài cũ : không kiểm tra 3.Bài mới: Theo em nhắc đến Huế người ta thường nhắc tới những gì tiêu biểu nhất? Xứ Huế vốn nổi tiếng với nhiều đặc điểm như chúng ta vừa nói tới. Xứ Huế còn nổi tiếng với những sản vật văn hóa độc đáo, đa dạng và phong phú mà ca Huế là một trong những sản phẩm độc đáo ấy. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu thêm về vẻ đẹp của xứ Huế qua một đêm ca Huế trên sông Hương: Hoạt động của GV-HS Hoạt động 1: Giới thiệu chung (?) Em hãy nếu vài nét về xuất xứ của tác phẩm? Em hãy nêu thể loại của tác phẩm? Ñaây khoâng phaûi laø moät truyeän ngaén moät saùng taùc coù tính hö caáu maø chæ laø moät buùt kyù ghi cheùp laïi moät sinh hoạt văn hóa : Dân ca Huế trên sông Hương. Qua cảnh sinh hoạt này mà giới thiệu những vẻ đẹp của ca cảnh Huế, giới thiệu những hiểu biết của tác giả về nguồn gốc, sự phong phú của các làn điệu dân ca Hueá. Hoạt động 2: Đoc-hiểu văn bản. (?)Em hãy cho biết phương thức biểu đạt của văn bản này?. Nội dung. I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1.Tác giả : Hà Ánh Minh sgk 2.Thể loại: Bút kí.. II.ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN: 1.Đọc, hiểu từ khó. 2.Tìm hiểu văn bản:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> a.Phương thức biểu đạt: Thuyết minh. b.Phân tích: (?) Em hãy nêu tên các làn điệu dân ca Huế và đặc b1.Nét đặc sắc trong nghệ thuật ca Huế điểm của nó? * Có nhiều làn điệu dân ca: - Chèo cạn, bài thai, hò đưa linh hồn…thể hiện sự buồn bã. - Hò giả gạo, ru em, giã vôi, giã điệp…thể hiện sự náo nức, nồng hậu. - Hò lơ, hò ô, điệu lí( lí hoài nam,lí con sáo,lí hoài xuân…)…thể hiện niềm khao khát,mong chờ,hoài vọng. (?)Các nhạc cụ âm nhạc được nhắc tới khi biểu diễn ca * Có nhạc cung đình và nhã nhạc độc đáo. * Nhiều loại nhạc cụ khác nhau: Huế trong bài? Đàn tranh, đàn nguyệt, đàn tì bà, nhị, sáo, đàn bầu…  Nghệ thuật ca Huế phong phú và đa dạng. (?)Qua đây em thấy nghệ thuật ca Huế như thế nào? b.2.Nguồn gốc và cách thưởng thức nghệ thuật ca Huế. (?)Theo em nghệ thuật ca Huế bắt nguồn từ dòng nhạc * Nguồn gốc của ca Huế. - Ca Huế bắt nguồn từ nhạc dân gian và nhạc nào? cung đình . * Cách thưởng thức ca Huế: - Du khách ngồi trên thuyền rồng đi trên (?)Cho biết cách thưởng thức ca Huế ? dòng sông Hương vào đêm trăng thơ mộng, (?)Tóm lại đến với xứ Huế,chúng ta được thưởng thức trực tiếp nhìn các ca công biểu diễn ca Huế. những gì? 3.Tổng kết: (?)Vậy qua đây em thấy Huế là vùng đất có nền văn hó VB thể hiện lòng yêu mến, niềm tự hào đối với di sản văn hóa độc đáo của Huế cũng là như thế nào? một di sản văn hóa của dân tộc. Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học. -Nắm chắc nội dung bài. -Chuẩn bị bài mới.. III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: *Bài cũ: Đọc lại bài. -Học thuộc ý nghĩa văn bản. *Bài mới: Chèo Quan Âm.. E.RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. Tuần 29-Tiết 114. Ngày soạn: 28/03/2016 Ngày dạy: 31/03/2016.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Văn bản: Hướng dẫn đọc thêm QUAN ÂM THỊ KÍNH Đỗ Bình Trị - Hoàng Hữu Yên. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Có hiểu biết sơ giản về chèo cổ- Một loại hình sân khấu truyền thống. - Bước đầu biết đọc hiểu văn bản chèo. Nắm được nội dung chính và đặc điểm hình thức tiêu biểu của đoạn trích. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Sơ giản về chèo cổ. - Giá trị nội dung và những đặc điểm nghệ thuật tiêu biểu của vở chèo Quan Âm Thị Kính. - Nội dung ý nghĩa và một vài đặc điểm nghệ thuật của đoạn trích Nỗi Oan Hại Chồng. 2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm kịch bản chèo theo lối phân vai. - Phân tích mâu thuẫn nhân vật và ngôn ngữ thể hiện trong đoạn trích chèo. 3. Thái độ: - Ý nghĩa và một số đặc điểm nghệ thuật ( Mâu thuẩn kịch , ngôn ngữ , Hành động , nhân vật …) của trích đoạn Nỗi oan hại chồng . C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : Lớp 7a1, vắng……………................................................................. Lớp 7ª3, vắng……............................................................................ 2. Kiểm tra bài cũ : 3.Bài mới: Chèo là một trong những loại hình sân khấu dân gian, được phổ biến rất rộng rãi ở Bắc Bộ. Sân khấu chèo cũng đươc người dân các vùng khác trên Tổ quốc thống nhất của chúng ta yêu thích. Bạn bè các nước trên thế giới cũng đã nhiều lần khẳng định và ca ngợi sự độc đáo của sân khấu chèo Việt Nam. HOẠT ĐỘNG CỦA GV GHI BẢNG Hoạt động 1: Giới thiệu chung. I. GIỚI THIỆU CHUNG: (?)Chèo là gì ?. 1.Chèo là gì ? a. Khái niệm : Là loại kịch hát múa dân gian (?)Chèo có những đặc trưng cơ bản nào ? b. Đặc trưng cơ bản : - Tích truyện  khuyến giáo đạo đức Cảm thông số phận bi kịch, đả kích những bất công xót xa của xã hội phong kiến. (?)Nhân vật trong chèo thường là những nhân vật - Nhân vật truyền thống với những tính cách nào ? Có những tính cách riêng như thế nào ? riêng (nữ chính, nữ lệch, thư sinh, mụ ác …) - Ước lệ và cách điệu cao. GV tóm tắt vở chèo Quan Âm Thị Kính. - Tóm tắt vở chèo Quan Âm Thị Kính (sách giáo khoa). II.ĐỌC TÌM HIỂU VĂN BẢN: Đoạn trích có mấy nhân vật ? Kể ra ? Theo em có mấy 1.Đọc tìm hiểu văn bản: nhân vật chính thể hiện xung đột kịch ? a.Đọc –hiểu từ khó: 5 nhân vật, nhưng Thị Kính và Sùng Bà tham gia vào b. Vị trí đoạn trích :.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> thể hiện xung đột cơ bản của vở Hoạt động 2: Đọc-hiểu văn bản. (?)Thị Kính tiêu biểu cho nhân vật nào của vở chèo ? Nhân vật ấy có những phẩm chất nào đáng quý ? Cuộc đời của họ ra sao ? Nhân vật Thị Kính đại diện cho giai cấp nào trong xã hội phong kiến ? Nhân vật nữ chính: đức hạnh, nết na, gặp nhiều oan trái, …  giai cấp bị. - Phần 1 vở chèo - Tóm tắt đoạn trích 2.Tìm hiểu văn bản: a.Nhân vật Thị Kính: - Nàng quan tâm chăm sóc yêu thương chồng nhưng bị đỗ oan giết chồng, kêu oan không ai tin phải tìm đến cửa phật.  Thị Kính tiêu biểu cho nhân vật nữ chính đức hạnh, nết na, gặp nhiều oan trái.Thị Kính đại diện cho giai cấp bị trị.. (?)Sùng Bà là tiêu biểu cho nhân vật nào trong chèo ? Đại diện cho tầng lớp nào trong xã hội. Tầng lớp đó như thế nào ? Sùng bà vai mụ ác (tính cách của loại vai này là hợm của, khoe dòng giống, cả vú lấp miệng em, …) Sùng bà lấy mình làm chuẩn để tỏ rõ phép nhà. Mụ là kẻ tạo ra luật và lệ trong gia đình. b. Nhân vật Sùng Bà: - Hành động thô bạo, nhẫn tâm, lời lẽ đay nghiến mắng nhiếc Thị Kính.  Sùng bà là kẻ tàn nhẫn, độc ác,hống hách đại diện giai cấp thống trị. (?)Thông qua cử chỉ lời nói ta còn thấy mối quan hệ giữa mẹ chồng nàng dâu không ? Hiểu sâu hơn là mối 3. Tổng Kết : quan hệ giữa ai với ai ? Đoạn trích góp phần tái hiện chân thực mâu Quan hệ giữa mụ và Thị Kính đã vượt ra khỏi quan hệ thuẫn giai cấp, thân phận người phụ nữ qua mối mẹ chồng –nàng dâu. Quan hệ ấy được mụ đặt đúng, quan hệ hôn nhân ngày xưa. trả đúng vào vị trí của nó: quan hệ giai cấp. Hoạt động 3: hướng dẫn tự học. -Đọc lại nội dung bài. -Chuẩn bị bài mới.. III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC. *Bài cũ:-Đọc lại bài. *Bài mới: Dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy. E.RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. Tuần 29-Tiết 115. Ngày soạn: 29/04/2016 Ngày dạy: 01/04/2016. Tiếng Việt: DẤU CHẤM LỬNG, DẤU CHẤM PHẨY.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu được công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy. - Biết sử dụng dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy để phục vụ yêu cầu biểu đạt. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy trong văn bản. 2. Kĩ năng: - Sử dụng dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy trong tạo lập văn bản. - Đặt câu có dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy. 3. Thái độ: - Biết Biết dùng dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy khi viết. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : Lớp 7ª1………………............................ .......................................... Lớp 7ª3……………............................................................................ 2. Kiểm tra bài cũ : ? Thế nào là liệt kê ? nêu tác dụng ?Có mấy kiểu liệt kê ? Lấy vd minh hoạ? 3. Bài mới : Khi viết đoạn văn hay câu văn chúng ta phải dùng dấu câu vậy dấu câu có tác dụng như thế nào chúng ta cùng vào tìm hiểu tiết học hôm nay về hai dấu đó là dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: Tìm hiểu chung. (?)Ở đây, người ta đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? (?) Dấu chấm lửng diễn tả điều gì? Dán Vd1b lên bảng. (?) Lời nói người nhà quê chạy từ ngoài vào (chú ý “thở không ra hơi”), vậy dấu chấm lửng diễn tả điều gì?. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Công dụng của dấu chấm lửng: (a) Chúng ta…  còn nhiều gương anh hùng chưa kể hết. (b) Bẩm… đê vỡ mất rồ!  Ngập ngừng ngắt quãng vì mệt và hoảng sợ.. (?)Giải thích thế nào là bưu thiếp? Và tiểu thuyết? (c) Cuốn tiểu thuyết… bưu thiếp (?) Vậy tác dụng dấu chấm lửng ở đây?  Nội dung bất ngờ, hài hước (dung lượng TT quá lớn so với một bưu thiếp) (?) Vậy, khi nào người ta sử dụng dấu chấm lửng? * Ghi nhớ: SGK (?) Hãy phân tích cấu trúc câu trên. Đó là loại câu gì? (?) Người ta đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? (?) Các bộ phận liệt kê được ngăn cách bởi dấu gì? (?) Trong nội bộ từng bộ phận liệt kê, người ta sử dụng dấu gì?. 2. Công dụng của dấu chấm phẩy : a. Dứơi ánh trăng này, dòng thác sẽ đổ xuống…, ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay…  Đánh dấu ranh giới giữa các câu ghép đã sử dụng dấu phẩy để tách các bộ phận. b.  Đánh dấu ranh giới các bộ phận liệt kê khi nội bộ các bộ phận ấy đã sử dụng dấu phẩy..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> (?) Vậy, khi nào người ta sử dụng dấu chấm * Ghi nhớ (SGK) lửng? Hoạt động 2: Luyện tập II. LUYỆN TẬP : * Hướng dẫn HS làm bài tập. 1. Bài tập 1 : Dấu chấm lửng dùng để làm gì ? a. Biểu thị lời nói bị ngắt quãng do sợ hãi, lúng túng. b. Biểu thị câu nói bị câu nói bỏ dỡ, chưa nói hết. c. Biểu thị sự liệt kê chưa đầy đủ. 2. Bài tập 2: Công dụng của dấu chấm phẩy - a, b,c dùng để ngăn cách các vế trong của những câu ghép có cấu tạo phức tạp 3. Bài tập 3: a. Câu dùng dấu chấm phẩy - Thuyền để thưởng thức ca Huế trên sông hương đượcchuẩn bị rất chu đáo : Mũi thuyền phải có không gian rộng để ngắm trăng ; trong thuyền , phải có sàn gỗ có mui vòm trang trí lộng lẫy ; xung quanh thuyền , có hình rồng và trước mũi là một đầu rồng. Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học -Nêu công dụng của dấu chấm lửng và dấu II. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : chấm phẩy ? *Bài cũ: -Học phần ghi nhớ, làm bài tập số 3 - Nêu công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm -Chuẩn bị bài mới. phẩy ? - Học phần ghi nhớ, làm bài tập số 3 *Bài mới: Luyện nói: Bài văn giải thích một vấn đề E. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………............... ................................................................................................................................................................. Tuần 29-Tiết 116. Ngày soạn: 02/04/2016 Ngày dạy: 06/04/2016. Tập làm văn: LUYỆN NÓI : BÀI VĂN GIẢI THÍCH MỘT VẤN ĐỀ. HƯỚNG DẪN BÀI VIẾT TLV 6 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Rèn luyện kĩ năng nghe, nói giải thích một vấn đề . - Rèn luyện kĩ năng phát triển giàn ý thành bài nói giả thích một vấn đề. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1. Kiến thức: - Các cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong việc trình bày văn nói giải thích một vấn đề. - Những yêu cầu khi trình bày văn nói giải thích một vấn đề. 2. Kĩ năng: - Tìm ý, lập dàn ý bài văn giải thích một vấn đề. - Biết cách giải thích một vấn đề trước tập thể. - Diễn đạt mạch lạc, rõ ràng một vấn đề mà người nghe chưa biết bằng ngôn ngữ nói 3. Thái độ: - Biết trình bày miệng về một vấn đề xh(hoặc vh), để thông qua đó tập nói năng một cách mạnh dạn, tự nhiên, trôi chảy trong cuộc sống. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : Lớp 7ª1………………....................................................................... Lớp 7ª3……………............................................................................ 2. Kiểm tra bài cũ ? Nêu các bước làm một bài văn lập luận giải thích ? ? Bố cục một bài văn lập luận giải thích chi làm mấy phần nêu nội dung từng phần ? 3. Bài mới : - Chúng ta đã tìm hiểu phép lập luận giải thích vậy để nhận diện ra đề văn giải thích có mấy bước làm văn giải thích, tiết học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu điều đó. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY Hoạt động 1: Tìm hiểu chung Đề :Em hãy giải thích câu tục ngữ : “Ăn quả I. TÌM HIỂU CHUNG: nhớ kẻ trồng cây” Giáo viên kiểm tra bài làm để nắm được sự 1.Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh chuẩn bị của học sinh. 2. Dàn ý bài nói: * Yêu cầu của tiết luyện nói : Giải thích câu tục ngữ “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” + Đối với người trình bày : a. Mở bài : - Giữ thái độ bình tĩnh tự tin, mạnh dan, nhiệt - Giới thiệu vấn đề lòng biết ơn. tình. - Dẫn câu trích dẫn : câu tục ngữ “Ăn quả nhớ kẻ - Không lệ thuộc vào giấy tờ viết sẵn, nói trồng cây”. những điều em hiểu chứ không phải đọc những điều các em viết ra. - Câu chuyển ý - Thật sự giao lưu với người nghe, chú ý nói b. Thân bài: làm sao cho cả lớp nghe được. 1. Giải thích ý nghĩa câu tục ngữ. + Khi nghe bạn nói các em cần phải trật tự, - Ăn quả là gì ? chăm chú nghe. Xem sự giải thích của bạn còn - Kẻ trồng cây là gi`. chỗ nào thành công, chỗ nào hạn chế. Mạnh dạn - Ý nghĩa cả câu.(nghĩa rộng) nhận xét, lắng nghe sự đánh giá của thầy cô và 2. Vì sao phải nhớ kẻ trồng cây. các bạn. - Tất cả những thành quả không phải tự nhiên mà có. - Em hãy xác định tính chất yêu cầu đề? - Những người làm ra thành quả rất khó nhọc mới có Giải thích để làm sáng tỏ vấn đề. được. Khẳng định lại vấn đề trên là đúng. - Là đạo đức làm người, là truyền thống tốt đẹp của - Nêu luận đề của đề bài? dân tộc. Mở bài có nhiệm vụ gì?.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Thể hiện rõ được luận đề và mang định 3. Hiểu được ý nghĩa của câu tục ngữ chúng ta phải hướng giải thích. làm gì?. - Thân bài có những luận điểm nào? - Ghi nhớ công ơn. - Kết bài em phải làm gì ? - Có ý thức trân trọng và giữ gìn phát huy tạo nên thành quả mới c.Kết bài : - Khẳng định vấn đề - Liên hệ bản thân Hoạt động 2: Luyện tập. 3. Thực hành luyện nói: Thực hành luyện nói II. LUYỆN TẬP: - Học sinh xem lại bài theo từng tổ cử đại diện * Hướng dẫn viết bài tập làm văn số 6 trình bày trước lớp 1. Đề bài: Hãy giả thích câu tục ngữ: Ăn quả nhớ + Mở bài + kết bài : Tổ 1 kẻ trồng cây. + Phần 1 trong thân bài : Tổ 2 2. Yêu cầu: + Phần 2 trong thân bài : Tổ 3 a. Thể loại : Giải thích + Phần 3 trong thân bài : Tổ 4 b. Nội dung: - Tập thể lớp góp ý, bổ sung 3. Hình thức : Vận dụng tốt các cách lập luận giải Giáo viên sơ kết tiết luyện nói, chỉ những thích đã học ưu điểm để các em khắc phục để có thể tốt hơn. - Làm văn có mạch lạc liên kết Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học - Trình bày sạch sẽ , viết đúng chính tả và ngữ pháp -Ôn lại nội dung bài. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC -Chuẩn bị bài mới. *Bài cũ: -Đọc lại nội dung bài. *Bài mới: Chuẩn bị bài:Dấu gạch ngang E. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………...............

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×