Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

TIỂU LUẬN NGHIÊN CỨU NHU CẦU MUA SẮM ĐỒ GIA DỤNG CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (824.04 KB, 16 trang )

1 |nghiên cứu nhu cầu đồ gia dụng trên thành phố Vinh (nhóm 03)


Lời nói đầu
Thiết bị gia dụng hay cịn gọi là đồ gia dụng, đồ điện gia dụng là tên gọi chỉ những
vật dụng, thiết bị đƣợc trang bị và sử dụng phục vụ cho các tiện nghi, tiện ích
nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng thƣờng xuyên cho sinh hoạt hằng ngày của một gia
đình. Chính vì nhu cầu thiết yếu đó mà mỗi gia đình Việt ngày nay càng không thể
thiếu các sản phẩm từ đồ gia dụng. Đặc biệt hơn nữa, từ năm 2011 đến nay, nền
kinh tế thế giới với nhiều bƣớc thay đổi lớn, nhất là ứng dụng của công nghệ, và
Việt nam cũng không nằm ngồi quy luật đó. Những thay đổi trong nền kinh tế
Việt Nam đặt ra nhiều thách thức cũng nhƣ mở ra nhiều cơ hội cho các doanh
nghiệp biết tận dụng thời cơ. Có thể nói rằng đây là thời điểm vàng để các nhà bán
lẻ ngành điện máy Việt nam bứt phá hơn, dồn lực xây dựng các hệ thống bán lẻ
ngày càng nhiều mẫu mã sản phẩm hơn nữa để phù hợp thị hiếu ngƣời tiêu dùng và
đáp ứng nhu cầu của họ.
Thành quả tuyệt vời từ công cuộc xây dựng đó đã tạo nên thị trƣờng đồ gia dụng
đa dạng nhƣ ngày nay. Cùng với sự phát triển của cơng cuộc Cách mạng 4.0 thì
ngƣời tiêu dùng ngày càng có nhiều cơ hội lựa chọn trong việc mua sắm đồ gia
dụng cho mình qua các hình thức trực tuyến và trực tiếp. Bên cạnh việc phát triển
không ngừng của thị trƣờng đồ gia dụng nói riêng và các thị trƣờng khác nói
chung, tất cả cũng chịu ảnh hƣởng khơng nhỏ từ đại dịch Covid đang hồnh hành
với diễn biến cực kỳ phức tạp và khó lƣờng. Xuất phát từ việc ứng dụng lý thuyết
Marketing trên giảng đƣờng vào thực tiễn, nhóm chúng em quyết định lựa chọn đề
tài khảo sát nhu cầu sử dụng và mua sắm đồ gia dụng tại thành phố Vinh, từ đó đi
sâu hơn vào các chiến lƣợc Marketing các doanh nghiệp đang sử dụng trên thị
trƣờng, hiểu rõ về thị trƣờng đồ gia dụng và nhu cầu của ngƣời tiêu dùng nhiều
hơn.
Thành phố Vinh đƣợc chúng em lựa chọn vì chúng em nhận thấy đây là một thị
trƣờng rất giàu tiềm năng về nhu cầu sử dụng đồ gia dụng của ngƣời tiêu dùng.
Hơn thế nữa, thành phố Vinh là nơi tập trung nhiều hệ thống cung ứng và chuỗi


bán lẻ đồ gia dụng, nên việc chúng em thâm nhập thị trƣờng để khảo sát nhu cầu
bằng hình thức trực tiếp hoặc online đều rất thuận tiện.

2 |nghiên cứu nhu cầu đồ gia dụng trên thành phố Vinh (nhóm 03)


PHẦN I: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ VÀ MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.1.Xác định vấn đề
Dân số trẻ, thu nhập bình quân đầu ngƣời có xu hƣớng gia tăng và chính sách
cởi mở của Chính phủ là những yếu tố mà các nhà đầu tƣ, doanh nghiệp nƣớc
ngoài đánh giá cao về Việt Nam khi lựa chọn đàu tƣ vào ngành bán lẻ. Trên
thị trƣờng nhỏ hơn là hàng gia dụng, đây vẫn là những yếu tố tạo nên sức hấp
dẫn thu hút sự đổ bộ của các ơng lớn nƣớc ngồi cũng nhƣ sự gia nhập của
thƣơng hiệu Việt.
Cùng với sức hấp dẫn về thị trƣờng tiêu thụ là sự thay đổi trong xu hƣớng
tiêu dùng của ngƣời dân. Tại các thành phố lớn, ngƣời tiêu dùng luôn ƣa
chuộng những sản phẩm có thiết kế đẹp và chất lƣợng cao, an tồn với sức
khỏe tiêu dùng.
Tất cả những mặt hữu ích của đồ gia dụng ngày càng nhiều nên việc các nhà
doanh nghiệp sẽ đối mặt với nhiều thách thức hơn để phát triển thị trƣờng
bán lẻ này. Phân khúc thị trƣờng là yếu tố cần nhắc đến khi tham gia vào đề
tài nghiên cứu này, nên nhóm chúng em sẽ lựa chọn nghiên cứu và khảo sát
nhu cầu tiêu dùng hàng gia dụng của thành phố Vinh- một địa điểm lý tƣởng,
nơi tập trung nhiều khách hàng với đa dạng các mẫu mã sản phẩm gia dụng
cho khách hàng lựa chọn.

1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Từ những định hình vấn đề trên, nhóm chúng em cần đạt đƣợc mục tiêu sau
khi nghiên cứu về nhu cầu khách hàng sử dụng đồ gia dụng trên thành phố
Vinh, cụ thể:

 Phân đoạn thị trƣờng đồ gia dụng và lựa chọn khách hàng mục tiêu
 Đề xuất các doanh nghiệp cải tiến mẫu mã sản phẩm
 Phát triển kênh tiêu thụ và cung cấp phù hợp số lƣợng sản phẩm
 Định giá sản phẩm phù hợp
3 |nghiên cứu nhu cầu đồ gia dụng trên thành phố Vinh (nhóm 03)


 Đa dạng hóa các hình thức quảng cáo, quảng bá sản phẩm

PHẦN II: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU
2.1. Định hướng việc khảo sát.
Sau khi xác định vấn đề và mục tiêu cần đạt đƣợc sau khi nghiên cứu, nhóm chúng
em thống nhất khảo sát nhu cầu ngƣời tiêu dùng đồ gia dụng ở thành phố Vinh
bằng phƣơng pháp thu nhập dữ liệu.
 Sử dụng phiếu khảo sát để thu thập thông tin.
 Lấy mẫu theo chỉ tiêu: 100 mẫu
-Vị trí khảo sát: do tình hình dịch bệnh nên nhóm chúng em quyết định dùng bản
khảo sát online, thực hiện việc chia sẻ bản khảo sát trên các diễn đàn sinh viên của
trƣờng, trên các group …từ đó thu đƣợc kết quả tƣơng ứng.

PHẦN III. THU THẬP THÔNG TIN
3.1 Thực hiện khảo sát
“PHIẾU KHẢO SÁT NHU CẦU MUA SẮM ĐỒ GIA DỤNG CỦA NGƢỜI
DÂN THÀNH PHỐ VINH”
Chào các bạn, chúng tôi là sinh viên trƣờng Kinh tế, trƣờng Đại học Vinh. Chúng
tôi đang thực hiện nghiên cứu đề tài về NHU CẦU MUA SẮM ĐỒ GIA DỤNG
CỦA NGƢỜI DÂN THÀNH PHỐ VINH.
Chúng tôi sẽ vô cùng biết ơn nếu bạn dành một vài phút để trả lời các câu hỏi dƣới
đây. Tất cả các câu trả lời của bạn đều là thơng tin q giá và có ý nghĩa quan
trọng cho cuộc nghiên cứu của chúng tôi.

I.Thông tin cá nhân
-Họ và tên:…………………………………………………………………..
-Địa chỉ:……………………………………………………………………..
4 |nghiên cứu nhu cầu đồ gia dụng trên thành phố Vinh (nhóm 03)


-Số điện thoại:………………………………………………………………
1.Giới tính của bạn?
□Nam
□Nữ
2. Bạn thuộc độ tuổi nào dƣới dây?
□Dƣới 20 tuổi
□Từ 21-25 tuổi
□Từ 26-35 tuổi
□Trên 35 tuổi
3.Cơng việc hiện tại của bạn là gì?
□Học sinh, sinh viên
□Công nhân viên
□Nội trợ
□Khác (ghi rõ):
………………………………………………………………………………………
…………
4.Thu nhập hàng tháng của bạn là bao nhiêu?
□Dƣới 3 triệu
□Từ 3-8 triệu
□Từ 8-10 triệu
□Trên 10 triệu
5.Bạn có thích đi mua sắm đồ gia dụng khơng?
□Có
5 |nghiên cứu nhu cầu đồ gia dụng trên thành phố Vinh (nhóm 03)



□Khơng
6.Trong gia đình bạn, ai là ngƣời đi mua sắm đồ gia dụng?
□Bố
□Mẹ
□Bạn
□Ngƣời khác
7.Gia đình bạn thƣờng mua sắm bằng hình thức nào?
□Trực tuyến qua các sàn Thƣơng mại điện tử
□Trực tiếp qua các cửa hàng, siêu thị, chuỗi bán lẻ
□Khác
8.Gia đình bạn thƣờng dùng đồ gia dụng của thƣơng hiệu nào?
□Lotte
□Sunhouse
□Panasonic
□Toshiba
□Khác
9.Theo bạn, thƣơng hiệu đồ gia dụng phổ biến nhất hiện nay trên thị trƣờng là gì ?
□Sunhouse
□philips
□SATO
□Khơng chắc chắn( hoặc không biết)
□Khác
6 |nghiên cứu nhu cầu đồ gia dụng trên thành phố Vinh (nhóm 03)


……………………………………………………………………………………….
10.khi mua đồ gia dụng, bạn thƣờng quan tâm đén vấn đề gì đầu tiên?
□Giá cả

□Chất lƣợng
□Cơng dụng
□Tất cả
11.Món đồ gia dụng mà bạn đã từng mua có mức giá dao động nhƣ thế nào?
□Từ 0-500.000 VNĐ
□500.000 – 1.000.000 VNĐ
□1.000.000 - 5.000.000 VNĐ
□Trên 5.000.000 VNĐ
12.Bạn thƣờng mua đồ gia dụng khi có khuyến mãi hay khi cần thiết?
□Cần thiết
□Khuyến mãi
13.Bạn thƣờng quan tâm vấn đề bảo hành của sản phẩm hay khơng?
□Có
□Khơng
14.Gia đình bạn có sử dụng sản phẩm đồ gia dụng thông minh nào hay không?
□Máy rửa bát
□Máy hút mùi
□Lò nƣớng âm
□Máy sấy quần áo
7 |nghiên cứu nhu cầu đồ gia dụng trên thành phố Vinh (nhóm 03)


□Không sử dụng các loại trên
□Khác
15.Bạn thƣờng bảo quản đồ gia dụng nhƣ thế nào?▼▼▼
□Lau chùi thƣờng xuyên
□Bảo quản nơi khô ráo
□Khác
16.Tần suất bạn đi mua đồ bao nhiêu trên một năm?


Chọn



17.Bạn có thƣờng tham khảo các sản phẩm gia dụng trên trực tuyến khơng? (nếu
có hãy kể tên các trang web bạn biết)
□Có
□Khơng
□Mục khác
……………………………………………………………………………………..
18.Bạn có hài lịng với các sản phẩm gia dụng mà gia đình bạn dùng khơng?
□Có
□Khơng.
CẢM ƠN BẠN ĐÃ HOÀN THÀNH BẢN KHẢO SÁT TRÊN!

8 |nghiên cứu nhu cầu đồ gia dụng trên thành phố Vinh (nhóm 03)


3.2.Kết quả khảo sát
Chỉ tiêu
Giới tính
Độ tuổi

Nghề nghiệp

Thu nhập

Nam
Nữ
Tổng

Dƣới 20 tuổi
21-25 tuổi
26-35 tuổi
Trên 35 tuổi
Tổng
Học sinh/SV
Công nhân viên
Nội trợ
Khác
Tổng
Dƣới 3 triệu
3-8 triệu
8-10 triệu
Trên 10 triệu
Tổng

Số
Tần số (%)
lượng(người)
38
38.0
62
62.0
100
100.0
12
12.0
37
37.0
41

41.0
10
10.0
100
100.0
15
15.0
30
30.0
35
35.0
20
20.0
100.0
100.0
38
38.0
50
50.0
10
10.0
2
2.0
100
100.0

Tần số Tích
(%)
38.0
62.0

100.0
12.0
37.0
41.0
10.0
100.0
15.0
30.0
35.0
20.0
100.0
38.0
50.0
10.0
2.0
100.0

PHẦN IV. XỬ LÝ THƠNG TIN
4.1. Theo sở thích
Theo khảo sát cho thấy sở thích của
mỗi ngƣời một khác nhau , có ngƣời
thì thích đi đến các trung tâm thƣơng
mại để lựa chọn sản phẩm cho mình
cịn một số lại thấy khơng có hứng thú
với sản phẩm đồ gia dụng
Hơn một nửa lựa chọn là có ( 69%)

Sales



khơng

31%
69%

Cịn lại là khơng ( 31%)
9 |nghiên cứu nhu cầu đồ gia dụng trên thành phố Vinh (nhóm 03)


4.2. Người được lựa chọn cho việc mua sắm đồ gia dụng
Phần đa các hộ gia đình thì lựa chọn
nhƣng họ lại không biết cân bằng chi
ngƣời đi mua sắm là mẹ ( 67%)
tiêu cho hợp lí nên họ thƣờng ít đƣợc
giao việc đi mua sản phẩm
Một số là Bố (19%)

Sales

Cịn lại là con cái(14%)
Theo số liệu có thể thấy đại đa số lựa
chọn ngƣời thực hiện việc mua sắm là
ngƣời mẹ bởi họ là những ngƣời
không chỉ am hiểu về chất lƣợng sản
phẩm mà còn biết chi tiêu phù hợp
cho mỗi sản phẩm

Mẹ

Bố


Cịn lại

14%
19%
67%

Những ơng bố hay con cái cũng có
kiến thức trong việc mua sản phẩm

4.3. Thương hiệu được ưa chuộng
Panasonic là lựa chọn nhiều nhất (
40%)
Tiếp đến là Toshiba (20%)
Sato ( 15%)

Lotte( 9%)
Philip(4%)

Sunhouse (12%)

10 |nghiên cứu nhu cầu đồ gia dụng trên thành phố Vinh (nhóm 03)


Theo kết quả chỉ ra Panasonic đứng
đầu trong lựa chọn của ngƣời tiêu
dùng bởi :
+ Sản phẩm đƣợc sản xuất bởi một
tập đồn có uy tín


Những sản phẩm của những hãng cịn
lại đƣợc ít ngƣời sử dụng khơng phải
là khơng chất lƣợng nhƣng để so với
sản phẩm của hãng Panasonic thì vẫn
chƣa đủ để thu hút đƣợc nhu cầu của
ngƣời tiêu dùng hiện nay.

+ Thiết kế có thể đƣợc sử dụng
trong nhiều không gian khác nhau
+ Chất lƣợng sản phẩm đã và đang
ngày càng đƣợc nâng cao
+ Các tính năng và sự đa dạng về
mẫu mã của các mặt hàng

Sales
Panasonic

Toshiba

Sato

Sunhouse

Lotte

Philip

+ Mức chi phí phù hợp
+ Chính sách ƣu đãi cho ngƣời mua
hàng có nhiều hấp dẫn


23%
51%

11%
8%
7%

4.4. Những vấn đề quan tâm khi được mua sắm
Gía cả thƣờng đƣợc khách hàng quan
tâm và tìm hiểu nhiều nhất bởi đại đa
số ngƣời dân chƣa có thu nhập cao
dẫn đến việc mua hàng phải đƣợc cân
nhắc kĩ lƣỡng
Chất lƣợng sản phẩm cũng là yếu tố
quan trọng khơng kém vì ai cũng
muốn mua sản phẩm đạt chất lƣợng
tốt nhất.
11 |nghiên cứu nhu cầu đồ gia dụng trên thành phố Vinh (nhóm 03)


Sales
Gía cả

Chất lượng

Cơng dụng

Tất cả


10%
38%

25%
27%

4.5. Hình thức mua hàng
Hình thức mua sắm trực tuyến ngày
càng phổ biến, đa phần ngƣời tiêu
dùng lựa chọn mua sắm trực tuyến
nhiều hơn. Khi thực hiện trao đổi trực
tuyến sẽ giảm bớt công sức và thời
gian, việc thanh toán trở nên dễ dàng
hơn và tiêu dùng cũng trở nên thuận
tiện hơn trong cuộc sống hằng ngày,
nhất là trong hoàn cảnh đại dịch
COVID diễn biến phức tạp nhƣ hiện
nay.

Sales
Trực tuyến

Trực tiếp

Tất cả

13%
48%
39%


4.6. Vấn đề bảo hành
Với mỗi doanh nghiệp, sản phẩm là
đứa con cƣng của mình. Điều đó càng
thể hiện rõ trong việc ngƣời tiêu dùng

sẽ quan tâm đến nhiều mặt của sản
phẩm, trong đó có chính sách bảo
hành của sản phẩm. Ngƣời tiêu dùng

12 |nghiên cứu nhu cầu đồ gia dụng trên thành phố Vinh (nhóm 03)


có xu hƣớng lựa chọn nhiều hơn về
những sản phẩm có tem bảo hành đầy
đủ, đáp ứng thời gian bảo hành từ
mong đợi từ những sản phẩm đồ gia
dụng ấy.

Sales


khơng

26%

74%

4.7. Mức độ hài lòng với sản phẩm đồ gia dụng
Việc khẳng định đƣợc chỗ đứng trong
Sales

lịng ngƣời tiêu dùng ln là mục tiêu
có khơng
lâu dài của các doanh nghiệp. Khi
khách hàng hài lòng với sản phẩm đồ
15%
gia dụng của các doanh nghiệp, đặc
biệt trên thành phố Vinh nói riêng,
85%
điều đó cũng là một nhân tố quan
trọng để phát triển các mẫu sản phẩm
và phục vụ nhu cầu ngƣời tiêu dùng
ngày một tốt hơn nữa.

PHẦN V. THIẾT LẬP ĐỐI TƯỢNG NGƯỜI TIÊU DÙNG MỤC TIÊU
CHO SẢN PHẨM
5.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc mua của người tiêu dùng
Trên thực tế có rất nhiều yếu tố ảnh hƣờng đến ngƣời tiêu dùng trong việc mua
sắm đồ gia dụng. Qua bản khảo sát về nhu cầu mua sắm đồ gia dụng ở thành phố
Vinh, nhóm em rút ra đƣợc những nhân tố sau tác động đến ngƣời tiêu dùng:
5.1.1 Yếu tố tâm lý học
a,Nhận thức:
13 |nghiên cứu nhu cầu đồ gia dụng trên thành phố Vinh (nhóm 03)


Là quá trình một cá nhân lựa chọn sắp xếp và cảm nhận yếu tố thông tin của một
sự vật, sự việc để hình thành hình ảnh nhất định hay tạo ra một ý nghĩa của sự vật
hay hiện tƣợng đó. Điều đó thể hiện rõ trong việc ngƣời tiêu dùng quan tâm đến
sản phẩm hay nhận thức về sản phẩm thông qua việc khảo sát về nhu cầu mua sắm
thơng qua việc ngƣời ta có quan tâm đến giá cả của hàng hóa hay đặc điểm của sản
phẩm trong lần đầu mua hay không.

*Yếu tố cá nhân: là những đặc điểm cá nhân của ngƣời tiêu dùng. Sự thích thú
hoặc nhu cầu đƣợc xem nhƣ đặc tính cá nhân chính mà cần phải có sự tác động. Sự
thích thú là sự phản ánh phong cách sống, là quá trình lên kế hoạch lâu dài cho
việc sử dụng các sản phẩm đồ gia dụng trên địa bàn thành phố Vinh hiện nay.
5.2. Chiến lược Marketing
5.2.1 Chiến lược về giá
Các nhà doanh nghiệp nên xây dựng chính sách giá đồng đều cho từng nhóm mặt
hàng thay vì chính sách giá cho từng nhóm khách hàng nhƣ hiện nay. Với các
nhóm sản phẩm gia dụng nhỏ, hƣớng tới phần đông ngƣời tiêu dùng, có mức độ
cạnh tranh cao, các doanh nghiệp nên định giá theo mức giá cạnh tranh trên thị
trƣờng, linh hoạt theo từng nhu cầu và mục đích tiêu dùng khác nhau. Với nhóm
sản phẩm hỗ trợ nhà bếp, là những sản phẩm có giá trị cao, chất lƣợng cao hơn so
với những mẫu sản phẩm có giá thơng thƣờng. Thƣờng thì các sản phẩm này có giá
trị cao, hƣớng đến khách hàng có thu nhập cao, ƣa thích sản phẩm nhập khẩu
ngun chiếc từ nƣớc ngồi, có thƣơng hiệu, chất lƣợng và tính năng cao cấp. Vì
vậy các doanh nghiệp nên sử dụng chính sách hỗ trợ giá khi khách hàng mua đồng
bộ các sản phẩm gia dụng.
5.2.2 Chiến lược về kênh phân phối
-Kênh phân phối trực tiếp: các siêu thị nhƣ siêu thị Big C, Nhà bán buôn, bán lẻ,
Chuỗi cung ứng …
-Địa điểm phân phối: Thành phố Vinh
-Kênh phân phối gián tiếp:
+Các trang thƣơng mại điện tử: Shoppe, Lazada, Tiki,…
14 |nghiên cứu nhu cầu đồ gia dụng trên thành phố Vinh (nhóm 03)


+Website
5.2.3 Chiến lược xúc tiến
-Quảng cáo: Đặt banner và video quảng cáo có hình ảnh KOL ở các khu vực dễ
nhìn thấy trên các địa điểm đồ gia dụng trong thành phố Vinh.

-Phát tờ rơi hoặc tặng kèm ngƣời tiêu dùng hình ảnh sản phẩm mới khi ngƣời tiêu
dùng thực hiện mua sắm tại các siêu thị lớn nhƣ Big C.
-Đề ra các chƣơng trình khuyến mãi định kỳ, thực hiên sale hoặc mua 1 tặng 1 cho
ngƣời tiêu dùng, kích thích ngƣời tiêu dùng hơn trong việc mua sắm.
-Bán hàng gián tiếp qua các trang thƣơng mại điện tử và website, thiết kế poster
bắt mắt giúp ngƣời tiêu dùng ấn tƣợng nhanh hơn với sản phẩm, từ đó có ý muốn
tìm hiểu sâu hơn về sản phẩm đó.
-Thiết kế các chƣơng trình dành tặng q và miễn phí các loại sản phẩm cụ thể, tri
ân cho những khách hàng thân thiết và đã tiêu dùng sản phẩm lâu dài.
5.2.4 Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng
Độ hài lòng của khách hàng là yếu tố then chốt trong quá trình sản xuất của các
doanh nghiệp và các nhà phân phối. Tạo động cơ để khách hàng quay trở lại tiếp
tục mua và tiêu dùng sản phẩm là mục tiêu rất quan trọng của các nhà phân phối và
doanh nghiệp sản xuất. Thực hiện việc đánh giá độ hài lòng qua ứng dụng QRCODE sẽ giúp các nhà doanh nghiệp tìm hiểu và đề ra các chiến lƣợc Marketing
phù hợp và toàn diện hơn đối với nhu cầu mua sắm của ngƣời tiêu dùng.
5.3 Kế hoạch duy trì quan hệ khách hàng sau khi mua hàng
5.3.1 Quản trị quan hệ khách hàng
 Hỗ trợ chăm sóc khách hàng
 Duy trì quan hệ với ngƣời tiêu dùng sẽ giữ chân họ, biến họ thành những
khách hàng trung thành và từ những khách hàng này, họ sẽ giúp doanh
nghiệp quảng bá, giới thiệu khách hàng mới cho công ty (marketing truyền
miệng)
 Chăm sóc khách hàng đƣợc xem là một trong những yếu tố tạo ên sự thành
cơng của doanh nghiệp, nó giữ vai trò hƣớng tới mục tiêu ngƣời tiêu dùng,
15 |nghiên cứu nhu cầu đồ gia dụng trên thành phố Vinh (nhóm 03)












mục tiêu là nhằm duy trì quan hệ với khách hàng và đem lại khách hàng mức
độ thỏa mãn so với đối thủ cạnh tranh.
Các chƣơng trình KH thƣờng xuyên nhƣu cải tiến sản phẩm ( chất lƣợng,
mẫu mã, đóng gói, dịch vụ đi kèm…) theo nhu cầu KH; bảo hành sản
phẩm,….
Đặt hàng qua website và trang thƣơng mại điện tử: việc thiết lập hệ thống
đặt hàng tự động giúp giảm chi phí đi lại, tiết kiệm thời gian và cơng sức cho
KH…
Tác phong và thái độ khi chăm sóc KH
Nhã nhặn, lắng nghe vấn đề của ngƣời tiêu dùng
Lắng nghe, tiếp nhận thông tin của KH một cách tốt và nhanh nhất
Linh hoạt trong phong cách phục vụ KH

16 |nghiên cứu nhu cầu đồ gia dụng trên thành phố Vinh (nhóm 03)



×