Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Phát triển chăn nuôi gà thịt của các hộ dân trên địa bàn huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (933.08 KB, 11 trang )

Vietnam J. Agri. Sci. 2021, Vol. 19, No. 10: 1293-1303

Tạp chí Khoa học Nơng nghiệp Việt Nam 2021, 19(10): 1293-1303
www.vnua.edu.vn

PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI GÀ THỊT
CỦA CÁC HỘ DÂN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHƯƠNG MỸ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Lê Thị Long Vỹ*, Nguyễn Thị Thu Huyền, Giang Hương,
Nguyễn Anh Đức, Lê Ngọc Hướng, Nguyễn Hữu Nhuần, Phạm Thị Tô Diệu
Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Học viện Nông nghiệp Việt Nam
*

Tác giả liên hệ:
Ngày chấp nhận đăng: 13.08.2021

Ngày nhận bài: 05.05.2021
TÓM TẮT

Huyện Chương Mỹ nằm trong vùng, xã trọng điểm chăn nuôi gia cầm của thành phố Hà Nội, chăn ni gà thịt
phát triển, song cịn nhỏ lẻ, xen kẽ trong khu dân cư, việc kết nối trong sản xuất và tiêu thụ còn hạn chế. Nghiên cứu
nhằm mục tiêu phát triển chăn nuôi gà thịt của các hộ dân trên địa bàn huyện Chương Mỹ theo hướng sản xuất đảm
bảo chất lượng và bảo vệ môi trường. Nghiên cứu sử dụng dữ liệu thứ cấp và sơ cấp, trong đó dữ liệu sơ cấp được
thu thập qua điều tra 146 hộ chăn nuôi gà thịt gồm 126 hộ chăn nuôi truyền thống và 20 hộ chăn nuôi theo quy trình
tiên tiến. Phương pháp phân tích thống kê được sử dụng xuyên suốt trong nghiên cứu. Kết quả cho thấy, chăn nuôi
gà thịt đã mang lại nguồn thu đáng kể cho các hộ chăn nuôi. Chăn nuôi theo quy trình tiên tiến có lợi thế trong chăn
ni và thị trường hơn nhóm hộ chăn ni thơng thường. Để chăn nuôi phát triển đảm bảo chất lượng và bảo vệ mơi
trường, chăn ni theo các quy trình tiên tiến là xu hướng chăn ni phù hợp.
Từ khóa: Phát triển, chăn nuôi gà thịt, Hà Nội.

Development of Broiler Production in Chuong My District, Hanoi
ABSTRACT


Chuong My district is one of the key poultry farming production areas of Hanoi. Broiler production is well
developed, however, focuses on small-holder farmers and fragmented in residential areas with poor linkage between
production and consumption. This study aims to develop broiler production in Chuong My district towards quality and
environmental protection. This study used both primary and secondary data, which primary data were collected
through interview with146 broiler small-holder farmers including 126 traditional farmers and 20 non-traditional
farmers. Statistical methods were applied in this study. Our results indicate that broiler production is a significant
income source for most farmers. Farmers who applying new technologies in broiler production had advantages in
both production and market as compared to the traditional group. To develop broiler production towards quality and
environmental protection, farmers should apply advanced process.
Keywords: Development, broiler production, Hanoi.

1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Để thúc đèy ngành chën nuôi phát triển,
thành phố Hà Nội đã ban hành nhiu chỷ
trỵng chớnh sỏch khuyn khớch phỏt trin chởn
nuụi, trong ũ nh hỵng ...Phỏt trin chởn
nuụi gia cổm theo vựng, xã trọng điểm, khu
chën nuôi quy mô lĆn và träi, trang trọi ngoi
khu dồn cỵ tọi cỏc huyn Chỵng M, Đơng

Anh, Ba Vì, Quốc Oai, Sịc SĄn, Thanh Oai, Ứng
Hịa, Phỳ Xuyờn, Thọch Thỗt, Mờ Linh... quy
mụ chim t 25-30% tổng đàn tồn thành phố
vào nëm 2020, chën ni theo hỵng
VietGAHP, hu c, sinh hc (UBND thnh ph
H Ni, 2019). Nëm 2020, Hà Nội cị 76 xã chën
ni sân phèm chû lăc, trong đị, cị 29 xã chën
ni gia cỉm tọi Chỵng M, Ba Vỡ, Sn Tồy,
Sũc Sn (Tồm An, 2020).


1293


Phát triển chăn nuôi gà thịt của các hộ dân trờn a bn huyn Chng M, thnh ph H Ni

Chỵng Mỹ là huyện nìm ć cāa ngõ phía
Tây cûa Hà Ni, cũ a hỡnh va mang c
trỵng vựng ng bỡng sụng Hng, va mang c
trỵng vựng bỏn sn a, l huyện nìm trong
vùng, xã trọng điểm trong chën ni gia cỉm
cûa Hà Nội. Tồn huyện cị 7 xã chën ni lĉn,
gia cỉm trọng điểm, 9 xã cị khu chën ni gia
sỳc, gia cổm tờp trung xa khu dồn cỵ,... (Hong
Minh Hiến, 2020)1. Chën ni gà thðt có să
tham gia cûa các hộ dân và 121 cơng ty, doanh
nghiệp, xí nghiệp (nhỵ cụng ty CP, Golden Star,
Japfa), trong ũ chởn nuụi quy mơ hộ chiếm
81,37% số gà thðt trong tồn Huyện, trên đða
bàn đã cị các hình thĀc chën ni tiên tin theo
hỵng VietGAHP, hu c, sinh hc tọi cỏc h
chởn nuụi g tht (UBND huyn Chỵng M,
2020). Tuy nhiờn, s hộ chën ni gà thðt theo
các quy trình tiên tiến tọi Huyn nõng cao
chỗt lỵng sõn phốm cũn rỗt ớt, chỵa ỵc quan
tõm thng kờ cý th, chỵa cũ să vào cuộc cûa các
tổ chĀc đồn thể, chính quyền a phỵng nờn
chỵa ỵc khuyn khớch nhõn rng. Vỗn x
l mụi trỵng trong chởn nuụi chỵa ỵc cỏc h
chỳ ý, vén còn hộ thâi phân gà trăc tiếp ra mụi
trỵng trong khi phổn ln cỏc h nuụi g trong

khu dồn cỵ. Tỏc giõ Kim Thoa (2020a) chợ ra tọi
huyn Chỵng M, chởn nuụi g tọi h cũn nhú
l, xen k trong khu dồn cỵ dộn n cụng tỏc
quõn lý dch bnh gp nhiu khũ khởn; ngỵi
chởn nuụi thiu vn ổu tỵ con ging cũ nởng
suỗt, chỗt lỵng cao v ổu tỵ trang thit b,
ng dýng cụng ngh trong chën nuôi; Việc kết
nối tiêu thý, xây dăng các chuỗi liờn kt trong
chởn nuụi củn chỵa nhiu nờn giỏ cõ th trỵng
sõn phốm t chởn nuụi bỗp bờnh, vic tiờu thý
sân phèm khò khën. Bên cänh đò, cò nhiều
nghiên cĀu trỵc ồy ó chợ ra rỡng li ớch c
bõn cỷa các hình thĀc chën ni VietGAPH,
chën ni an tồn sinh học là giâm dðch bệnh,
mang läi thu nhêp cao hĄn cho ngỵi sõn xuỗt
trong bi cõnh ngỵi tiờu dựng ang ngày càng
1

Hồng Minh Hiến (Phó Chủ tịch UBND huyện
Chương Mỹ, 2020) phát biểu trong Diễn đàn Khuyến
nông và liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông
nghiệp trên địa bàn do Sở NN&PTNT phối hợp với
UBND huyện Chương Mỹ t chc sỏng ngy
8/10/2020.

1294

quan tồm n vỗn an ton thc phốm
(Nguyn Th Dỵng Nga, 2017; Nguyn Ngc
Xuõn & Nguyn Hu Ngoan, 2014). Nghiờn cu

ny nhỡm xuỗt cỏc giõi pháp phát triển chën
nuôi gà thðt cûa các hộ dån theo nh hỵng sõn
xuỗt õm bõo chỗt lỵng v bõo v mụi trỵng
tọi huyn Chỵng M, thnh ph H Ni.

2. PHNG PHP NGHIấN CU
D liu th cỗp ỵc s dýng trong nghiên
cĀu gồm sách, báo, täp chí chuyên ngành và cỏc
bỏo cỏo thng kờ cỷa UBND huyn Chỵng M.
D liu s cỗp, ỏp dýng phỵng phỏp Slovin
(1984) (Vừ Th Thanh Lộc, 2010) trong xác đðnh
cĈ méu điều tra (n):
n

N
1  Ne2

VĆi tổng số hộ chën nuôi gà thðt cûa huyện
(N) là 6.646 hộ, sai số cho phép (e) là 10%, s
mộu iu tra ti thiu (n) ỵc tớnh ra l 99 h.
Dỵi s tỵ vỗn cỷa cỏn b phũng NN&PTNT
Huyn và cán bộ thú y viên trong tÿng xã, dăa
theo tiêu chí quy mơ chën ni gà thðt khác
nhau ć mỗi xã đã chọn ra 146 hộ cị chën ni
gà tht trong 32 xó, th trỗn tọi Huyn gm 126
h chën ni truyền thống và 20 hộ chën ni
quy trình tiên tiến (bao gồm chën ni
VietGAHP, hĂu cĄ, an tồn sinh hc). iu tra
thụng qua bõn cõu húi ỵc chuốn b trỵc v
thc trọng chởn nuụi, nhng thuờn li, khú

khởn và dă kiến phát triển chën nuôi gà thðt
cûa các hộ chën ni. Ngồi ra, nghiên cĀu cịn
tiến hành điều tra các tác nhân khác, bao gồm 2
cĄ sć giết mổ gà, 18 bếp ën têp thể, 10 nhà hàng
và 7 cĄ sć bán lẻ và tiêu dùng thðt gà trờn a
bn nhỡm tỡm hiu ý kin cỷa th trỵng v nhu
cổu chỗt lỵng sõn phốm g tht.
Nghiờn cu ỏp dýng cỏc phỵng phỏp phồn
tớch cỷa Ngụ Th Thuờn & Phọm Vởn Hựng
(2006) nhỵ phồn t thng kờ theo 2 nhúm quy
trỡnh sõn xuỗt, thng kờ mụ tõ thc trọng chởn
nuụi g tht tọi h chởn nuụi, s dýng phỵng
phỏp kiểm đðnh T-test để kiểm đðnh să sai khác
trong phân tích kết q, hiệu q kinh tế trong
chën ni gà tht theo 2 nhúm h iu tra
ỵa ra cỏc phån tích và kết luên đâm bâo ý
nghïa khoa học.


Lê Thị Long Vỹ, Nguyễn Thị Thu Huyền, Giang Hương,
Nguyễn Anh Đức, Lê Ngọc Hướng, Nguyễn Hữu Nhuần, Phạm Thị Tô Diệu

3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. Đánh giá thực trạng chăn nuôi gà thịt
3.1.1. Chăn
Chương Mỹ

nuôi




thịt

tại

huyện

Nëm 2019, số cĄ sć chën ni gia cỉm trên
đða bàn huyện là 6.767 cĄ sć (tốc độ phát triển
bình qn chỵ đät 94,1%/nëm giai độn
2016-2019) trong đị, số hộ chën ni gà thðt
chiếm không 98%, số đỉu con gà thðt là 2654,7
nghìn con (tốc độ phát triển bình qn đät
110%/nëm giai độn 2016-2019), cho thỗy quy
mụ n ang ngy cng tởng lờn. Chởn ni gà
trong hộ dân vén chiếm tỵ lệ lĆn, nëm 2019 l
2.160,2 nghỡn con, tờp trung nhiu nhỗt cỏc xó
nhỵ Thanh Bỡnh (408,67 nghỡn con), Trổn Phỳ
(172,6 nghỡn con), Tân Tiến và Lam Điền
(không 141 nghìn con) (UBND huyện Chỵng
M, 2020). Nởm 2020, n gia cổm cỷa Huyn
tip týc tởng lờn dự chu õnh hỵng cỷa bnh
cỳm gia cổm A/H5N6 vào tháng 2/2020 (Lan
Oanh, 2021).
3.1.2. Chăn nuôi gà thịt tại các hộ điều tra
Täi 146 hộ điều tra, khi so sỏnh kt quõ
chởn nuụi nhỵ s la nuụi BQ/nởm, s con nuụi
BQ/la, trng lỵng g tht xuỗt chung BQ/con
nhịm chën ni theo quy trình tiên tiến
(QTTT) đều cao hĄn so vĆi chën nuôi truyền


thống (TT). Chën nuôi theo QTTT cị số ngày
chën ni (không 132 ngày) ngín hĄn chởn
nuụi TT (t 139-142 ngy) song trng lỵng
xuỗt chung bỡnh qn 1 con cûa nhóm ni
QTTT (đät 1,85-2,51 kg/con) cao hĄn nhịm chën
ni TT (đät 1,7-2,24 kg/con) nên nhóm ni
theo QTTT có khâ nëng tëng số lĀa ni bình
qn 1 nëm cao hĄn nhịm chën ni TT. Chën
ni theo QTTT cüng cị tỵ lệ gà bán ra trên tổng
số gà ni (đät 98,65%) cao hĄn nhịm ni TT
(đät 91,2%) cho thỗy tợ l g cht hoc b loọi
thõi nhũm chën ni QTTT ít hĄn và mĀc độ
đồng đều cûa gà nuôi theo QTTT tốt hĄn so vĆi
chën nuôi TT.
Về chi phớ chởn nuụi cỹng cho thỗy cú s
khỏc bit rõ rệt giĂa 2 nhịm. Nhịm chën ni
TT có chi phớ trung gian cho 100kg g tht xuỗt
chung l 5617 nghỡn ng cao gỗp 1,61 lổn so
vi nhũm chởn nuụi theo QTTT. Trong chi phí
này, chi phí thĀc ën chiếm tợ l cao nhỗt (71%
nhúm QTTT v 74% nhóm TT). Chi phí thuốc
thú y theo QTTT ít hĄn nhũm TT. iu ny cho
thỗy, nhúm h chởn nuụi theo QTTT quân lý
thĀc ën trong chën nuôi hĉp lċ hĄn, ít phâi sā
dýng thuốc thú y hĄn nên tiết kiệm chi phí hĄn
mà vén có mĀc tëng trọng đàn gà nhanh hĄn so
vĆi nhóm hộ chën ni TT. Chën ni theo QTTT
dỵi gũc sõn xuỗt ó th hin rừ nét lĉi thế tốt
hĄn trong chën nuôi gà thðt ć các hộ điều tra.


Nguồn: Phịng Nơng nghiệp & PTNT huyện Chương Mỹ (2020).

Hình 1. Số cơ sở chăn ni gà thịt và tổng đàn gà thịt tại huyện Chương Mỹ

1295


Phát triển chăn nuôi gà thịt của các hộ dân trên địa bàn huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội

Bâng 1. Thực trạng chăn nuôi gà thịt của các hộ điều tra
ĐVT

Chỉ tiêu

TT (n = 126)

QTTT (n = 20)

Số lứa ni bình qn 1 năm

lứa

2,45

2,69

Số con ni bình qn 1 lứa

con/lứa


2.073,69

3.030

Số con bán bình quân/lứa

con/lứa

1.891,24

2.989

Gà mái

kg/con

1,7

1,85

Gà trống

kg/con

2,24

2,51

Gà mái


ngày/lứa

138,69

132

Gà trống

ngày/lứa

142,38

132,25

Trọng lượng xuất chuồng bình qn cho 1 con

Thời gian ni

Hình 2. Tỉ lệ chi phí IC trong chăn ni TT

Hình 3. Tỉ lệ chi phí IC trong chăn ni QTTT

Bâng 2. Kết quâ và hiệu quâ kinh tế trong chăn nuôi gà thịt
của các hộ điều tra phân theo quy trình chn nuụi
(Tớnh bỡnh quõn cho 100kg g tht xuỗt chung)
VT

TT (n = 126) (1)


QTTT (n = 20) (2)

Kiểm định (1) - (2)

Tổng giá trị sản xuất (GO)

1.000đ

7.284,13

7.080,00

204,13ns

Chi phí trung gian (IC)

1.000đ

5.617,00

3.484,90

2.132,05**

Giá trị tăng thêm (VA)

1.000đ

1.667,17


3.595,10

-1.927,93**

Thu nhập hỗn hợp (MI)

1.000đ

1.217,45

3.321,54

-2.104,09**

GO/IC

Lần

1,30

2,03

VA/IC

Lần

0,30

1,03


MI/IC

Lần

0,22

0,95

Chỉ tiêu
Kết quả

Hiệu quả

Ghi chú: **: có ý nghĩa thống kê ở mức 5%; ns: Khơng có ý nghĩa thống kê.

Cùng vĆi să tiết kiệm chi phí trong chën
ni, nhóm hộ chën nuụi theo QTTT cú giỏ tr IC
thỗp hn, giỏ tr VA và MI cao hĄn nhịm chën
ni TT (MI cûa nhũm chởn nuụi QTTT cao gỗp

1296

2,73 lổn nhúm TT) (kim đðnh să sai khác có ý
nghïa thống kê ć mĀc 5%) nên hiệu quâ sā dýng
vốn ć nhòm QTTT (đät 0,95 lỉn) cao hĄn nhịm
hộ chën ni TT (chỵ đät 0,22 læn).


Lê Thị Long Vỹ, Nguyễn Thị Thu Huyền, Giang Hương,
Nguyễn Anh Đức, Lê Ngọc Hướng, Nguyễn Hữu Nhuần, Phạm Thị Tơ Diệu


Phân tích chi tiết trong chën ni theo
QTTT cho thỗy, chởn nuụi g theo hỵng hu c
em lọi thu nhờp hn hp cao nhỗt v chởn nuụi
theo quy trỡnh VietGAHP l thỗp nhỗt, tuy
nhiờn, chởn nuụi theo hỵng hĂu cĄ, các hộ
đều phâi là nhĂng hộ phát triển tÿ hộ chën ni
VietGAHP.
Theo quy mơ về số đỉu con g tht bỡnh quõn
mt h cho thỗy quy mụ chởn ni càng lĆn thì
giá trð thu nhêp hỗn hĉp càng cao mc dự giỏ tr
sõn xuỗt cũ xu hỵng giõm theo quy mụ.
Theo phỵng thc chởn nuụi, nuụi nht
hon ton cú giỏ tr thu nhờp hn hp cao nhỗt.
Chởn nuụi thõ vỵn v chởn nuụi kt hp thõ v
nht cú să chênh lệch về giá trð thu nhêp hỗn
hĉp là khụng ỏng k.
Kt quõ iu tra cỹng cho thỗy cú 46,16%
(hộ chën nuôi TT) đến 50% (hộ chën nuôi QTTT)
chën ni cị thu nhêp tÿ chën ni gà thðt
chiếm tÿ 50-100% tng thu nhờp cỷa h. Nhỵ
vờy, chởn nuụi g thðt đem läi nguồn thu đáng
kể cho hộ, trong đò chën nuôi theo QTTT đem
läi kết quâ và hiệu quâ cao hĄn chën nuôi TT.
3.2. Phát triển các điều kiện trong chăn
nuôi gà thịt hướng tới nâng cao chất lượng
và vệ sinh mơi trường
3.2.1. Phát triển các hình thức chăn nuôi
đâm bâo chất lượng
Tháng 8/2018, Viện Nghiên cĀu và Ứng

dýng nơng nghiệp hĂu cĄ đã đặt nền móng cho
chën ni hu c trờn a bn huyn Chỵng
M. Chởn nuụi hu cĄ cị quy trình chën ni
theo tiêu chn VietGAHP nên chung trọi,
ngun thc ởn v vacxin tiờm phủng ỵc theo
dừi v thc hin mt cỏch cốn thờn, nghiờm

ngt v ỵc kiểm soát chặt chẽ (Phäm Trung
Hiếu, 2018; Nguyễn QuĊnh, 2019).
Hiện nay, chỵa cũ s liu thng kờ chớnh
thc v s hộ chën nuôi theo QTTT trên đða bàn
Huyện. Song huyện Chỵng M tip týc xõy
dng, phỏt trin sõn phốm chởn nuụi theo hỵng
nởng suỗt chỗt lỵng cao, chởn nuụi hu cĄ, sinh
học đâm bâo an toàn dðch bệnh, an toàn thc
phốm gớn vi bõo v mụi trỵng (Minh Hu,
2020). ổu nởm 2020, huyn ó trin khai nhiu
chỵng trỡnh khuyn nụng, trong ũ cũ mụ hỡnh
s dýng thõo dỵc trong chởn nuụi g thõ vỵn
xó ọi Yờn quy mụ 10 h tham gia v ỵc h tr
10.000 con g ging (Kim Thoa, 2020b).
Kết quâ điều tra ngéu nhiên 146 hộ chën
ni gà thðt có 13,7% số hộ cị chën ni theo
QTTT (gồm 9 hộ ni VietGAHP, 4 hộ ni an
tồn sinh hc v 7 h nuụi hu c). Nhỵ vờy, đã
có nhiều tín hiệu tích căc tÿ phía chính quyền
đða phỵng v c bit ngỵi chởn nuụi ó nhờn
thc tt hn v cũ s chuyn hỵng chởn nuụi
theo cỏc QTTT, õm bõo chỗt lỵng, ỏp ng
yờu cổu ngy cng cao cỷa th trỵng.

3.2.2. Phỏt trin cỏc hỡnh thc hp tỏc
trong chăn ni gà thịt
Phỉn lĆn các hộ tham gia hĉp tác là nhĂng
hộ cị quy mơ chën ni tÿ 1.000 con/lĀa trć lên.
Khi quy mô chën nuôi ngày càng lĆn, nhu cổu
hp tỏc trong sõn xuỗt v tiờu thý ngy cng
tởng. Tuy nhiờn, thc t iu tra cho thỗy chợ có
15% (hộ chën ni theo QTTT) đến 16,67% (hộ
chën ni TT) l cũ tham gia hp tỏc trong sõn
xuỗt (nhỵ cị hĉp đồng mua giống, thĀc ën,
thuốc thú y). Có tÿ 9,25% đến 15% số hộ tham
gia vào các tổ nhúm sõn xuỗt.

Bõng 3. Kt quõ kinh t trong chn nuôi gà thịt ở các hộ điều tra phân theo quy mơ,
quy trình và phương thức chăn ni (triệu đồng)
Quy mơ (con)
Chỉ
tiêu

Phương thức chăn ni

Quy trình sản xuất
Thơng thường VietGAHP
(n = 126)
(n = 9)

ATSH
(n = 4)

Hữu cơ Thả vườn

(n = 7)
(n = 25)

< 2.000
(n = 70)

2.000-6.000
(n = 60)

> 6.000
(n = 16)

Kết hợp
(n = 102)

Nhốt
(n = 19)

GO

7,56

7,10

6,83

7,28

6,08


7,08

8,37

IC

5,98

4,84

4,53

5,62

4,63

3,20

2,17

7,38

7,40

6,56

5,30

5,58


4,22

VA

1,58

2,26

2,30

1,67

1,45

3,88

6,20

2,08

1,82

2,35

MI

1,14

1,81


2,07

1,22

1,11

3,64

5,99

1,42

1,43

2,09

1297


Phát triển chăn nuôi gà thịt của các hộ dân trên địa bàn huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội

Bâng 4. Các hình thức hợp tác trong chăn ni của các hộ điều tra
Chỉ tiêu

TT (n = 126)

ĐVT

QTTT (n = 20)


SL

CC (%)

SL

CC (%)

Số hộ có tham gia liên kết


Hộ

21

16,67

3

15

Khơng

Hộ

105

83,33

17


85

Hợp đồng đầu vào

Lượt hộ

12

9,52

3

15

Tham gia tổ, nhóm sản xuất

Lượt hộ

12

9,52

3

15

Hình thức hợp tác

Khi chën ni phát triển, đða bàn hình

thành nhiều đäi lċ bán cám chën ni. Hỉu hết
các hộ chën nuụi g tht cú liờn h vi ngỵi bỏn
cỏm mua chðu cám gà cho đến khi tiêu thý
xong đàn gà mĆi thanh toán vĆi mĀc chênh lệch
giá là 5.000 đ/bao cám 25kg so vĆi mua thanh
toán ngay. Tuy nhiên, phæn lĆn mua - bán dăa
trên mối quan hệ làng xúm v quen bit nờn s
h lm hp ng thỗp cho thỗy hp tỏc trong
cung cỗp ổu vo cũn lúng lẻo, thiếu ràng buộc
về pháp lý.
Să hĉp tác trong chën nuụi g tht cũn rỗt
họn ch, trỵc ồy, nhiu h chởn nuụi gia cụng
cho cỏc cụng ty ln ỵc cung cỗp ổu vo v
õm bõo ổu ra song giỏ bỏn luụn thỗp hn giỏ
th trỵng nờn n nay hổu ht cỏc h chuyn
sang sõn xuỗt t do. Li th cỷa các hộ này
chính là có nền tâng cĄ sć chën nuụi, c s vờt
chỗt ỵc ổu tỵ v xồy dng theo đúng quy
trình, cị kï tht và kinh nghiệm trong chën
nuôi gà thðt nên quy mô đàn gà thðt tëng nhanh
v cú khõ nởng phỏt trin sõn xuỗt theo cỏc
QTTT hĄn
3.2.3. Kĩ thuật chăn nuôi gà thịt và vấn đề
quân lý dịch bệnh trong chăn nuôi
Nëm 2020, träm Khuyến nông huyn t
chc 2 t tờp huỗn, hỵng dộn cỏc h chën
ni biện pháp chën ni an tồn sinh học gín
vĆi bõo v mụi trỵng v phũng, chng dch cỳm
gia cổm (Kim Thoa, 2020b). Tợ l h tham gia
tờp huỗn trong chën nuôi gà thðt khá cao

(69,84% hộ chën nuôi TT, 90% hộ chën ni
theo QTTT), trong đị, nội dung têp huỗn chỷ
yu l v phũng tr dch bnh (67,46%- 85%
lỵt h tham gia), tip theo ũ l tờp huỗn v k
thuờt cho ởn (40-45,24% lỵt h). Nhỵ vờy, cỏc

1298

h chởn ni gà trong Huyện có nhiều cĄ hội
tiếp cên đến các quy trình kï tht chëm sịc gà
ni tÿ câ phớa chớnh quyn a phỵng v cỏc
t chc xó hi khác đã täo điều kiện thuên lĉi
cho phát triển chën nuụi g tọi a phỵng.
Cựng vi vic phỏt trin chởn ni, să bùng
phát dðch bệnh ngày càng trć lên khó kim soỏt.
Thỏng 2/2020, huyn Chỵng M xuỗt hin
dch cỳm gia cỉm A/H5N6 täi xã Phú Nghïa,
Trung Hịa, Tốt Động, Nam Phỵng Tin v M
Lỵng vi s gia cổm ó buộc phâi tiêu hûy là
19.042 con gia cæm, thûy cæm (Lan Oanh, 2020).
Huyn Chỵng M ó cũ nhiu chỷ trỵng
nhỡm nồng cao nởng lc mọng lỵi thỳ y thụn
xó nhỡm thống kê, giám sát, phát hiện bệnh để
kðp thąi ngën chặn dðch bệnh (Nguyễn Ngọc
SĄn, 2021). Täi các hộ điều tra, hộ chën ni câ
gia súc và gia cỉm ln phâi đặt cơng tác phịng
chống dðch bệnh lên hàng đỉu. Mt trong cỏc bin
phỏp ỵc ngỵi chởn nuụi ỏp dýng l thớt cht
quõn l ngỵi vo khu chởn nuụi. Lao động khi
vào khu chën ni phâi qua nhiều cơng độn kh

trựng trỵc, sau v ngay sau mi khi lm vic tọi
cỏc chung nuụi. Cỏc loọi bnh thỵng gp tọi h
chởn nuụi nhỵ bnh tiờu chõy (112 lỵt h),
bnh hụ hỗp (98 lỵt h) v bnh cổu trựng (84
lỵt h). Khi g b bnh, cú trờn 60% lỵt h cõ
2 nhóm gọi thú y viên đến khám và chĂa bệnh
cho g. Cỏc h chởn nuụi g theo QTTT cũ xu
hỵng t cha bnh cho g thỗp hn (40% lỵt
h) so vi nhúm h chởn nuụi TT (60,32% lỵt
h), tợ l số con chết trên số con bð bệnh ć nhóm
chën ni theo QTTT (34,33%) cao hĄn nhịm
ni TT (26,94%). Tuy nhiên, tỵ lệ số hộ bán gà
khi gà bð bệnh ć nhịm ni TT (39,68%) cao hĄn
nhóm ni theo QTTT (30%). Vỗn ny tim
ốn nhiu nguy c khụng õm bâo vệ sinh an


Lê Thị Long Vỹ, Nguyễn Thị Thu Huyền, Giang Hương,
Nguyễn Anh Đức, Lê Ngọc Hướng, Nguyễn Hữu Nhuần, Phạm Thị Tụ Diu

ton thc phốm trong chởn nuụi, ngỵi mua bit
g bnh nhỵng vỡ thỗy r nờn vộn mua cho thỗy
ý thc, trỏch nhim chung vỡ sc khúe cng
ng cỷa ngỵi chën ni và mua gà cđn kém.
3.2.4. Cơng nghệ và vốn trong đầu tư
Tỵ lệ số hộ chën ni theo QTTT cò kiểu
chuồng đúng tiêu chuèn kỹ thuêt (55% số hộ)
cao hĄn so vĆi hộ chën nuôi TT (18,25% số hộ).
Cị đến trên 20% số hộ điều tra khơng biết kiểu
chuồng ni cûa gia đình mình đã đúng tiêu

chn hay chỵa do chợ lm theo cỏc h khỏc. H
chởn nuụi theo QTTT ó chỳ ổu tỵ trang
thit b nhỵ h thng lm mỏt, h thng sỵi,
phun kh trựng t ng, h thng ởn ung, mỏy
phỏt in (n 65% lỵt hộ) tốt hĄn so vĆi hộ
chën nuôi TT (đến 48,41% lỵt h). ồy cỹng l
lớ do nhu cổu vn cỷa nhóm hộ ni theo QTTT
cao hĄn nhịm ni TT.
Khi quy mụ chởn nuụi tởng, yờu cổu vn
ổu tỵ cho chởn nuụi tởng s hỡnh thnh lờn th
trỵng vn vay cõ chính thống và phi chính
thống. Bình qn một hộ chën nuôi TT vay
108,33 triệu đồng/hộ, hộ chën nuôi theo QTTT
là 155 triệu đồng/hộ. Tỵ lệ vốn đi vay trên tổng
vốn ổu tỵ cho chởn nuụi g chim khoõng
23,5% cõ 2 nhóm hộ. Theo số liệu nëm 2020
cûa Huyện, có 6 qu tớn dýng nhõn dõn tọi xó
ụng Phỵng Yờn, Thỷy Xuồn Tiờn, Phỳ Nghùa,
Hu Vởn, th trỗn Xuõn Mai v th trỗn Chỳc
Sn nhỡm h tr cỏc h phỏt triển kinh tế. Ơng
Nguyễn Đëng Hùng, chû tðch Hội nơng dõn
huyn Chỵng M cho bit, cỏc mụ hỡnh chởn
nuụi u ỵc lờp d ỏn cho vay vn t Qu h
tr nụng dồn (Bỡnh Minh, 2020). Nhỵ vờy, th
trỵng vn ổu tỵ trong chởn nuụi ó cũ nhiu
chuyn bin, cỏc h chën ni ć quy mơ lĆn có
nhiều điều kiện để tiếp cên nguồn vốn hĄn các
hộ chën nuôi ć các quy mơ nhó.
3.2.5. Đất sử dụng trong chăn ni gà tht
Nhu cổu ỗt phýc vý chởn nuụi gia cổm

tởng nhanh trong nhĂng nëm gæn đåy, theo
thống kê cûa Huyện, diện tích khu chën ni
gia cỉm nëm 2019 đät 122,24ha, tốc độ phát
triển bình qn giai độn 2015-2019 là
131,58%. Kết q iu tra cho thỗy, din tớch
ỗt trong chởn nuụi g BQ/hộ chën ni TT là

2.312,39m2 (trong đị diện tích chuồng träi
chiếm 18,44%). Con số này ć nhịm chën ni
theo QTTT l 4.565m2 (din tớch chung trọi
chim 29,08%). Din tớch ỗt có thể mć rộng
trong chën ni gà thðt không 643m2 (nhóm
TT) và 1283m2 (nhóm QTTT). Một số hộ chën
ni có nhu cỉu mć rộng quy mơ chën ni phâi
th thêm ỗt.
3.2.6. V sinh mụi trng
Huyn Chỵng M cũ 9 xó cị khu chën ni
têp chung và có chính sách khuyến khích di dąi
các cĄ sć chën ni ra xa khu dồn cỵ, do ũ tợ l
h chởn nuụi g ngoi khu dồn cỵ tỵng i cao
(40,48% s h chởn nuụi TT và 35% số hộ chën
nuôi theo QTTT). Tuy nhiên, s h chởn nuụi
trong khu vc dồn cỵ củn cao (59,52% n 65%
s h), gõy ra ụ nhim mụi trỵng v lm xỗu
cõnh quan lng xúm.
Vic x l phồn g cỹng ỵc chớnh quyn
v cỏc h chởn nuụi quan tồm. Tợ l h chởn
nuụi g Chỵng M x lý phõn g rỗt cao
(100% s h chởn nuụi theo QTTT v 86,51% s
h chởn nuụi TT) vi lỵng phồn g ỵc x lý

l trờn 81%. Phỵng phỏp x lý phõn g chỷ
yu l dựng ch phốm sinh hc (58,72-60% lỵt
h), tip n l bin phỏp ỷ phõn compost
(28-35% lỵt h) v cụng ngh ộp phõn
(20-36,7% lỵt h). Anh Thuờn, xó Đơng SĄn
ni 4.000 con gà cho biết, gia đình anh sā dýng
û men sinh học để xā lý phân gà, mi la bỏn
ỵc 6 triu ng (phúng vỗn ngy 7/6/2020).
Nhỵ vờy, x lý chỗt thõi chởn nuụi khụng chợ
õm bõo v sinh mụi trỵng m củn em lọi
ngun thu b sung cho các hộ chën ni. Tuy
vêy, vén cịn một tợ l ln s h chởn nuụi TT
(13,49%) chỵa x lý chỗt thõi m xõ thõi trc
tip ra mụi trỵng nờn vỗn ụ nhim mụi
trỵng vộn rỗt cổn ỵc cỏc cỗp chớnh quyn
quan tõm giõi quyt trit .
3.3. Phõn tích thị trường đầu vào và đầu ra
trong chăn ni gà thịt
3.3.1. Thị trường cung ứng đầu vào
a. Thị trường g ging
Hin nay trờn a bn Huyn ang s dýng
rỗt nhiều giống gà khác nhau và đang thā

1299


Phát triển chăn nuôi gà thịt của các hộ dân trên địa bàn huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội

nghiệm thý tinh nhân täo thành công trên 2000
con gà ta lai gà Mía (Minh Huệ, 2020). Täi các

hộ điều tra, cỏc ging g nuụi khỏ a dọng nhỵ:
g Mớa, g Lỵng Phỵng, g lụng mu, Brown,
g lai ụng Tõo, g lai Yên Thế, gà SĄn Tåy, gà
lai Läc Thûy, gà H, g lai chi, g ri, Tỗt cõ
cỏc h chởn nuụi theo QTTT u mua ging g
bờn ngoi huyn Chỵng Mỹ. Tỵ lệ này ć các hộ
ni gà thðt TT chiếm hĄn 65,87% số hộ. Hộ
chën nuôi chû yếu mua con ging cỏc trang
trọi chuyờn cung cỗp ging (chim 57,94-75%
lỵt h) hoc tọi cỏc trung tõm ging (12,7-25%
lỵt h), ć SĄn Tåy, Hđa Bình, Bíc Giang. Ngồi
ra, các hộ mua con ging tọi cụng ty chuyờn
cung cỗp ging hoc mua cỷa cỏc h chởn nuụi
khỏc. Cũ 10,32% lỵt h chën ni TT, quy mơ
nhó, giống gà ta là tă sõn xuỗt ging. Nhỵ vờy,
th trỵng g ging tọi Huyn chỵa thc s ỵc
quan tõm phỏt trin, chỵa ỏp ng ỵc nhu
cổu cỷa h.
b. Th trng cỏm v thuc thỳ y trong chăn nuôi
Cùng vĆi să phát triển cûa các loọi hỡnh v
quy mụ chởn nuụi, th trỵng cung ng thĀc ën
chën nuôi và thuốc thú ċ cüng phát triển. Theo
số liệu cûa Huyện, tháng 3/2020, trên đða bàn có
2 c s sõn xuỗt thc ởn chởn nuụi v 100 cĄ sć
kinh doanh thĀc ën chën nuôi, vĆi mĀc sân phốm
cung cỗp ra th trỵng khoõng 52,16 triu tỗn
thc ởn chën nuôi trong 1 tháng. Trong số các cĄ
sć này, cũ n gổn 50% c s chỵa cũ ởng kớ
kinh doanh. Bên cänh đò, să phát triển cûa 62 cĄ
sć kinh doanh thuốc thú ċ cüng cñn trên 16% cĄ

sć hoọt ng khụng cú giỗy phộp kinh doanh.
Nhỵ vờy, s phỏt trin cỷa th trỵng cung ng
thc ởn v thuc thỳ y trờn a bn huyn khỏ
sụi ng, vỗn quõn lý th trỵng nhỡm bõo v
quyn li cỷa ngỵi chởn nuụi rỗt cổn ỵc s
quan tõm cỷa cỏc cỗp lónh ọo a phỵng.
c. Th trng lao ng v s dụng lao động
Số lao động bình quân 1 hộ chën ni TT là
1,7 lao động gia đình và 0,13 lao động đi th;
con số này ć nhịm chën ni theo QTTT là 2,05
lao động gia đình và 0,3 lao động đi th. Nhiều
hộ ni lĆn u cỉu lao động phâi cam kết ć täi
khu chën ni trong suốt chu kì nuụi. S bựng
phỏt dch bnh ó cũ tỏc ng rỗt ln n lc

1300

lỵng lao ng v th trỵng lao ng trong
chởn nuụi tọi Huyn, nu trỵc ồy lao ng
lm thuờ chû yếu làm công việc dọn dẹp vệ sinh
chuồng träi, cho gà ën và khơng u cỉu cao về
chun mơn thỡ nay cỏc cụng vic ny ỵc s
dýng bỡng mỏy móc tă động, lao động chû yếu
là điều khiển máy móc, quan sát chế độ ën để
đâm bâo cân bìng dinh dỵng v kim soỏt dch
bnh trong chởn nuụi. Hổu ht lao ng lm
thuờ u phõi ỵc qua o tọo v ỵc thuờ t
cỏc tợnh khỏc n.
3.3.2. Th trng tiờu thụ gà thịt
Qua điều tra các tác nhân khác täi Huyn

cho thỗy: Tỗt cõ cỏc c s git m g v bỏn l
tht g u lỗy ngun g tht trong huyn v
u quan tồm n ging g v truy xuỗt nguồn
gốc cûa gà. 70% nhà hàng, 94,44% bếp ën têp
thể v 100% ngỵi bỏn l v tiờu dựng tht g
quan tồm n ngun gc, xuỗt x g tht v ni
chởn ni, quy trình chën ni gà. 90% nhà
hàng và 94,44% bếp ën têp thể cho rìng khách
hàng cûa họ cüng rỗt quan tồm n ngun gc
g tht, riờng vi s quan tâm cûa các cĄ sć này
đến quy trình chën ni tiên tiến chiếm tÿ 20%
đến 27,78%. Có 38,89% số bp ởn tờp th,
42,86% ngỵi bỏn l v 60% nh hng sn sng
thay i ngỵi cung cỗp thc phốm nu sõn
phốm g tht ỵc nuụi theo cỏc QTTT v cú
chỗt lỵng tt hn.
Tọi thi im iu tra, giỏ bỏn g dao động
khá lĆn giĂa các giống gà (đặc biệt là giĂa gà
công nghiệp và gà ta) và giĂa các thąi điểm trong
nëm. Do tác động cûa dðch tâ lĉn châu Phi nên
nhiều hộ dân chuyển tÿ chën nuôi lĉn sang chởn
nuụi g, ng thi chu õnh hỵng kộp cỷa ọi
dch Covid-19, th trỵng tiờu thý chờm nờn giỏ
g cũ xu hỵng giõm. Th trỵng g tht cũn
mang tớnh t phỏt, một số ít hộ (10% số hộ) có
hĉp đồng bán g, chỷ yu giao dch l qua in
thoọi. Thụng thỵng, h chởn nuụi s bỏn theo
n, mi h thỵng cú tÿ 2-5 đối tác mua gà tùy
thuộc quy mô chën nuụi nhiu hay ớt, thi gian
bỏn 1 n thỵng kộo dài không 7-15 ngày tùy

thuộc quy mơ chën ni lĆn hay nhó. Tỵ lệ gà bð
lội ra tÿ 3-5% là nhng con g cũi cc, xỗu mó.
Do hổu ht cỏc hộ chën nuôi theo QTTT không


Lê Thị Long Vỹ, Nguyễn Thị Thu Huyền, Giang Hương,
Nguyễn Anh Đức, Lê Ngọc Hướng, Nguyễn Hữu Nhuần, Phạm Thị Tụ Diu

tip cờn ỵc vi cỏc th trỵng tiờu thý cao cỗp
nờn giỏ bỏn khụng cú s khỏc bit vi nhịm chën
ni TT. Ở nhóm ni TT, có 61,11% số h tin
gp thỵng lỏi no thỡ bỏn cho ngỵi ũ (89,13%
sõn lỵng), khoõng 10% sõn lỵng ỵc bỏn cho
c s giết mổ trong xã. Ở nhóm ni theo QTTT,
chû yếu các hộ bán cho các cĄ sć giết mổ trong xó
(56% sõn lỵng) v 39% sõn lỵng ỵc bỏn cho
thỵng lỏi. Cũ th thỗy, cỏc h chởn nuụi theo
QTTT tuy khụng cú giỗy chng nhờn, nhỵng vic
tiờu thý g cỷa các hộ chën nuôi theo QTTT ổn
đðnh hĄn so vĆi cỏc h chởn nuụi TT.
Nhỡn chung, th trỵng tiờu thý sõn phốm
g tht cũn thiu v yu, chỵa hỡnh thnh lên
các hình thĀc hĉp tác giĂa các tác nhân trong
chuỗi, cỏc h chởn nuụi hoọt ng riờng l, chỗt
lỵng g nuụi trong cựng h v gia cỏc h chỵa
ng u, thiu giỗy chng nhờn chỗt lỵng,
thiu liờn kt v thiu să chia sẻ rûi ro.
3.4. Khó khăn trong chăn ni gà thịt
theo hướng nâng cao chất lượng và bâo vệ
môi trường

Đánh giá về các khò khën cûa hộ khi tham
gia các quy trình chën ni tiên tiến, có 91,27%
hộ chën nuụi TT gp khũ khởn chỷ yu nhỗt l
v k thuờt chởn nuụi (56,35% lỵt h), tỡm th
trỵng ổu ra (46,03% lỵt h), vn (43,65%
lỵt h) v vỗn thỷ týc phỏp lý, h s
(39,68% lỵt h). i vi cỏc hộ đang chën ni

theo QTTT, có 95% số hộ gặp khũ khởn trong
chởn nuụi theo quy trỡnh nhỵ kù thuờt chởn nuụi
(52,63% lỵt h), vỗn thỷ týc phỏp lý, h s
(42,11% lỵt h), th trỵng ổu ra (36,84% lỵt
h), ghi chộp s sỏch, vn (31,58% lỵt h).
Ngoi ra, khi đánh giá khị khën trong tiêu
thý sân phèm có 52,38% hộ chën nuôi TT và
60% hộ nuôi theo QTTT cho rỡng giỏ bỏn g
thỗp, khụng n nh, thờm chớ, mt s h gp
tỡnh trọng khụng cũ ngỵi mua.
Nhỡn chung, thiu vốn, thiếu kỹ tht và
khị khën trong tìm kiếm thð trỵng l nhng
khũ khởn ỵc cờp nhiu nhỗt trong chởn
nuụi g tht cỷa cỏc h chởn nuụi tọi huyn
Chỵng Mỹ.
3.5. Giâi pháp phát triển chăn nuôi gà thịt
3.5.1. Phát triển các hình thức hợp tác
trong chăn ni và tiêu thụ sân phẩm
Các hộ chën ni nhó lẻ cỉn liên kt vi
nhau thnh t, nhúm, hp tỏc xó sõn xuỗt theo
đúng QTTT trên quy mơ lĆn để đâm bâo tính
đồng u cỷa sõn phốm g tht v õm bõo

lỵng cung n nh ra th trỵng. Hp tỏc cú
trỏch nhim vi cỏc c s, ọi lý chuyờn cung
cỗp thc ởn chởn nuụi v thuc thỳ y õm bõo
ngun cung cỗp v chỗt lỵng thc ởn ỵc õm
bõo, gúp phổn tởng mc ng u cỷa g tht
khi xuỗt chung.

Hỡnh 4. Khú khăn của hộ khi tham gia các quy trình chăn nuôi tiên tiến

1301


Phát triển chăn nuôi gà thịt của các hộ dân trên địa bàn huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội

Chính quyn a phỵng h tr, tỵ vỗn
cỏc t, nhúm hoọt ng cú hiu quõ, cú chng
nhờn sõn xuỗt theo QTTT, xõy dng thỵng
hiu, nhón hiu sõn phốm, h tr ng dýng
thụng tin trong truy xuỗt ngun gc, ốy mọnh
kt ni ngỵi chởn nuụi vi cỏc t chc, doanh
nghip tiờu thý sõn phốm thụng qua cỏc chỵng
trỡnh gii thiu v quõng bỏ hỡnh õnh v sõn
phốm cỷa a phỵng, giỳp ngỵi tiờu dựng
nhờn din rừ v sõn phốm g tht cú chỗt lỵng.
3.5.2. Nõng cao cht lng sõn phm g tht
Chớnh quyn a phỵng cổn phi hp cht
ch vi cỏc cĄ sć chế biến và kinh doanh thĀc ën
gia súc t chc nhiu lp tờp huỗn nhỡm
nõng cao chỗt lỵng sõn phốm vi quy mụ tờp
huỗn trờn din rng. Tởng cỵng tờp huỗn v

nồng cao nởng lc quõn lý trong ghi chép và làm
hồ sĄ đëng kí đâm bâo v chỗt lỵng sõn phốm g
tht theo cỏc QTTT cho h. ỵa yờu cổu x lý
chỗt thõi trong chởn nuụi thành điều kiện bít
buộc cho các hộ khi tham gia chën ni.
3.5.3. Phát triển các điều kiện chăn ni
Huyện cỉn tiếp týc đèy mänh cơng tác quy
hộch vùng chën ni têp trung. Đèy mänh
công tác nghiên cĀu giống nuôi và tỵ vỗn ging
nuụi phự hp iu kin khớ hờu cỷa a
phỵng, em lọi hiu quõ kinh t cho h chởn
nuụi v ỏp ng yờu cổu chỗt lỵng g tht cỷa
th trỵng.
Tởng cỵng cụng tỏc quõn lý ngun cung
ng thc ởn và thuốc thú y trên đða bàn nhìm
đâm bâo cung ng ổu vo cú chỗt lỵng tt
nhỗt cho chởn nuụi phát triển.
Có thêm nhiều chính sách hỗ trĉ các tổ,
nhóm, hĉp tác xã thăc hiện chën nuôi theo các
QTTT. Tiếp týc quan tõm h tr cho vay vn ỵu
ói phát triển chën nuôi gà thðt theo các
QTTT täi Huyện.

4. KẾT LUẬN
Chën nuôi gà thðt đã mang läi nguồn thu
đáng kể cho các hộ chën nuôi. Các hộ chën nuôi
theo QTTT ó ổu tỵ trang thit b chởn nuụi tt
hn, cị số con ni BQ/lĀa cao hĄn, thąi gian

1302


ni BQ/lĀa thỗp hn cỏc h chởn nuụi TT. Chi
phớ sõn xuỗt nhũm QTTT cỹng thỗp hn, tợ l s
con xuỗt bỏn nhịm QTTT cao hĄn nhịm TT. Nên
nhịm chën ni theo QTTT cị hiệu q chën
ni cao hĄn nhịm ni TT. Chën nuôi theo
QTTT cüng thể hiện rõ lĉi thế trong chởn nuụi v
li th v th trỵng hn nhũm h ni TT khi
nhu cỉu cûa các tác nhân trong chuỗi tht g
ngy cng chỳ hn n vỗn chỗt lỵng sõn
phốm. Tuy nhiờn, kt quõ cỹng chợ ra nhng họn
ch v khũ khởn trong chởn nuụi g tht theo
hỵng õm bõo chỗt lỵng v bõo v mụi trỵng
nhỵ chởn nuụi vộn xen k trong khu dồn cỵ, hp
tỏc v liên kết trong chën ni và tiêu thý sân
phèm cịn thiu v yu, ý thc bõo v mụi trỵng
cỷa mt b phờn ngỵi chởn nuụi củn chỵa thc
s tt, cỏc c s cung cỗp ổu vo trong chởn nuụi
cũn hoọt ng khụng phộp, th trỵng tiờu thý
sõn phốm cũn mang tính tă phát.
Để chën ni theo QTTT phát triển nhìm
đâm bõo chỗt lỵng v bõo v mụi trỵng cổn
thit phõi tởng cỵng hp tỏc trong sõn xuỗt v
tiờu thý, quy hoọch vựng nuụi, nõng cao chỗt
lỵng sõn phốm v ốy mänh công tác giống,
quân lý thĀc ën chën nuôi và thuốc thú y trên
đða bàn.

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành nghiên cu ny, nhúm

nghiờn cu ó nhờn ỵc s tr giỳp cỷa nhiu
t chc v cỏ nhồn, chỳng tụi xin ỵc trõn
trng cõm n Phủng Nụng nghip & PTNT
huyn Chỵng M, Trọm Thỳ y huyn Chỵng
M, Ban Chởn nuụi thỳ y cỏc xó, th trỗn v cỏc
cỏn b thỳ y viờn tọi cỏc xó, th trỗn ó cung
cỗp thụng tin v hỗ trĉ nhóm nghiên cĀu đi điều
tra thăc đða täi a phỵng.

TI LIU THAM KHO
Bỡnh Minh (2020). H tr nụng dân sản xuất an toàn.
Truy cập từ ngày 25/2//2020.
Kim Thoa (2020a). Chương Mỹ triển khai nhiều giải
pháp để phát triển ngành chăn nuôi. Truy cập từ
/>pde1maEQe4QT/666122.html, ngày 25/3/2021.


Lê Thị Long Vỹ, Nguyễn Thị Thu Huyền, Giang Hương,
Nguyễn Anh Đức, Lê Ngọc Hướng, Nguyễn Hữu Nhuần, Phạm Thị Tơ Diệu

Kim Thoa (2020b). Chương Mỹ triển khai nhiều
chương trình khuyến nơng để giúp nơng dân tích
cực ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản
xuất nông nghiệp. Truy cập từ https://chuongmy.
hanoi.gov.vn/tin-kinh-te/-/news/pde1maEQe4QT/
0/668614.html, ngày 25/3/2021.
Lan Oanh (2020). Huyện Chương Mỹ: Khống chế
thành công dịch cúm gia cầm A/H5N6. Truy cập từ
/>/pde1maEQe4QT/661562.html, ngày 29/3/2020.
Lan Oanh (2021). Ngành thú y Chương Mỹ đóng góp

tích cực cho sự phát triển của huyện. Truy cập từ
/>-/news/pde1maEQe4QT/1/673815.html,
ngày
22/3/2021.
Minh Huệ (2020). Huyện Chương Mỹ: Phát triển nhiều
mô hình chăn ni, thủy sản điển hình. Truy cập từ
W
Y2FnKi7zTm/111101/2836610/5/huyen-chuongmy-phat-trien-nhieu-mo-hinh-chan-nuoi-thuy-sanien-hinh.html ngày 25/3/2021.
Ngô Thị Thuận & Phạm Văn Hùng (2006). Giáo trình
nguyên lý thống kê kinh tế. Nhà xuất bản Nông
nghiệp, Hà Nội.
Nguyễn Thị Dương Nga (2017). Phát triển chăn ni
lợn VietGAHP ở huyện Cẩm Giàng tỉnh Hải
Dương. Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam.
15(6): 844-851.

Nguyễn Ngọc Xuân & Nguyễn Hữu Ngoan (2014).
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng áp
dụng tiêu chuẩn chăn nuôi lợn theo hướng thực
hành nông nghiệp tốt ở thành phố Hà Nội. Tạp chí
Khoa học và Phát triển. 12(5): 779-786.
Nguyễn Ngọc Sơn (2021). Hà Nội: Thực hiện các giải
pháp tái cấu trúc ngành chăn nuôi, thú y giai đoạn
2021-2025. Truy cập từ />-hien -cac -giai -phap -tai -cau -truc -nganhchan-nuoi-thu-y-giai-doan-2021-2025.html, ngày
06/03/2021.
Nguyễn Quỳnh (2019). Đầu tư hàng tỷ đồng nuôi gà ri
theo hướng hữu cơ. Truy cập từ https://trang
traiviet.vn/dau-tu-hang-ty-dong-nuoi-ga-ri-theohuong-huu-co-88896343.html, ngày 25/3/2021.
Tâm An (2020). Hà Nội: Tái cơ cấu ngành chăn nuôi,
thủy sản đạt hiệu quả cao. Truy cập từ http://nha

channuoi.vn/ha-noi-tai-co-cau-nganh-chan-nuoithuy-san-dat-hieu-qua-cao-2/, ngày 6/3/2021.
UBND Huyện Chương Mỹ (2020). Số liệu thống kê
Phòng Kinh tế huyện Chương Mỹ.
UBND thành phố Hà Nội (2019). Quyết định
437/QĐ_UBND ngày 21/1/2019 về việc phê duyệt
kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp thành phố
Hà Nội giai đoạn 2019-2020.
Võ Thị Thanh Lộc (2010). Giáo trình phương pháp
nghiên cứu khoa học và viết đề cương nghiên cứu.
Nhà xuất bản Đại học Cần Thơ. Thành phố
Cần Thơ.

1303



×